Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Một số giải pháp nâng cao năng lực bảo đảm an ninh công nghệ tiếp nhận, bảo quản và cấp phát tại công ty xăng dầu quân đội khu vực 1 (mức độ bảo mật b)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 109 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH
*** *** ***

NGUYỄN ĐÌNH DĨ

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC BẢO ĐẢM
AN NINH CÔNG NGHỆ TIẾP NHẬN, BẢO QUẢN VÀ CẤP PHÁT
TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU QUÂN ĐỘI KHU VỰC 1
(Mức độ bảo mật: B)

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG (MNS)

Hà Nội - 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA QUẢN TRỊ VÀ KINH DOANH
*** *** ***

NGUYỄN ĐÌNH DĨ

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC BẢO ĐẢM
AN NINH CÔNG NGHỆ TIẾP NHẬN, BẢO QUẢN VÀ CẤP PHÁT
TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU QUÂN ĐỘI KHU VỰC 1
(Mức độ bảo mật: B)
Chuyên ngành: Quản trị An ninh phi truyền thống
Mã số: Chƣơng trình thí điểm

LUẬN VĂN THẠC SĨ


QUẢN TRỊ AN NINH PHI TRUYỀN THỐNG (MNS)

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HOÀNG ĐÌNH PHI

Hà Nội - 2019


CAM KẾT
Tác giả cam kết rằng kết quả nghiên cứu trong luận văn là kết quả lao
động của chính tác giả thu đƣợc trong thời gian học tập và nghiên cứu. Nội
dung trong luận văn chƣa đƣợc công bố trong bất cứ một chƣơng trình nghiên
cứu nào của ngƣời khác.
Những kết quản nghiên cứu và tài liệu của ngƣời khác (trích dẫn, bảng,
biểu, công thức, đồ thị cùng những tài liệu khác) đƣợc sử dụng trong luận văn
này đã đƣợc các tác giả đồng ý và trích dẫn cụ thể.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng đánh giá luận văn,
Khoa Quản trị và Kinh doanh và pháp luật về những cam kết nói trên./.
Hà Nội, ngày …… tháng …. năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Đình Dĩ


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp, tác giả đã nhận
đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô trong Khoa Quản trị và
Kinh doanh - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Trƣớc hết tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Khoa và các thầy cô
đã tận tình giảng dạy, hƣớng dẫn tôi trong quá trình theo học.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Hoàng Đình Phi đã rất tận tình

quan tâm, hƣớng dẫn và chỉ bảo cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn tốt
nghiệp.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ, nhân viên Công ty
Xăng dầu quân đội khu vực 1- Tổng công ty Xăng dầu quân đội đã giúp đỡ,
cung cấp thông tin và tạo điều kiện để tôi hoàn thành công trình nghiên cứu
của mình.
Cùng với sự giúp đỡ từ nhiều phía, tác giả cũng đã rất nỗ lực để hoàn
thành luận văn một cách tốt nhất nhƣng do những hạn chế nhất định về kiến
thức, thời gian, thông tin nên sản phẩm chắc chắn không tránh khỏi những
thiếu sót. Tác giả rất mong nhận đƣợc sự cảm thông, đóng góp và bổ sung của
các thầy cô và bạn đọc để sản phảm hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT ................................................. i
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................... iii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NĂNG LỰC BẢO ĐẢM AN
NINH CÔNG NGHỆ ........................................................................................ 8
1.1 Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 8
1.1.1 Công nghệ ........................................................................................... 8
1.1.2 Năng lực công nghệ .......................................................................... 10
1.2 Một số đặc điểm của công nghệ ............................................................... 11
1.2.1 Vòng đời của các thành phần công nghệ .......................................... 12
1.2.2 Chu trình sống của công nghệ ........................................................... 12
1.2.3 Đổi mới công nghệ ............................................................................ 14
1.2.4 Quản trị công nghệ ............................................................................ 17
1.3 An ninh và an ninh phi truyền thống........................................................ 17

1.3.1 An ninh .............................................................................................. 17
1.3.2 An ninh phi truyền thống .................................................................. 18
1.3.3 Khả năng cạnh tranh bền vững ......................................................... 20
1.3.4 Quản trị An ninh phi truyền thống .................................................... 20
1.4 An ninh công nghệ và quản trị an ninh công nghệ .................................. 21
1.4.1 Các khái niệm cơ bản ........................................................................ 21
1.4.2 Tầm quan trọng của công nghệ và quản trị an ninh công nghệ ........ 21
1.4.3 Năng lực đảm bảo an ninh công nghệ ............................................... 26
1.5 Kinh nghiệm quốc tế và của Việt Nam về nâng cao năng lực bảo đảm an
ninh công nghệ ................................................................................................ 29


1.6 Lựa chọn các tiêu chí cơ bản đánh giá năng lực đảm bảo an ninh công
nghệ ................................................................................................................. 30
1.6.1 Mức độ an toàn của công nghệ ......................................................... 30
1.6.2 Mức độ ổn định của công nghệ ......................................................... 31
1.6.3 Công tác quản trị rủi ro liên quan tới năng lực công nghệ ............... 32
1.7 Phƣơng pháp đánh giá năng lực bảo đảm an ninh công nghệ ................. 33
Tiểu kết chƣơng 1............................................................................................ 33
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BẢO ĐẢM AN NINH CÔNG
NGHỆ TIẾP NHẬN, BẢO QUẢN VÀ CẤP PHÁT TẠI CÔNG TY XĂNG
DẦU QUÂN ĐỘI KHU VỰC 1 ..................................................................... 35
2.1 Giới thiệu tóm tắt về Công ty Xăng dầu quân đội khu vực 1 (tên trong
đăng ký kinh doanh) ........................................................................................ 35
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Xăng dầu quân đội khu vực 1 35
2.1.2 Bộ máy tổ chức của Công ty Xăng dầu quân đội khu vực 1 ............ 37
2.1.3 Sản phẩm của Công ty Xăng dầu quân đội khu vực 1 ...................... 39
2.1.4 Thị trƣờng của Công ty Xăng dầu quân đội khu vực 1..................... 39
2.1.5 Công nghệ tiếp nhận, cấp phát xăng dầu tại Kho K99/Công ty XDQĐ
khu vực 1 ..................................................................................................... 41

2.1.6 Trang thiết bị của Kho K99 và công nghệ đi kèm ............................ 43
2.1.7 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Xăng dầu quân
đội khu vực 1 giai đoạn 2014-2017 .......................................................... 439
2.2 Thực trạng năng lực bảo đảm an ninh công nghệ tiếp nhận, bảo quản và
cấp phát của Công ty Xăng dầu quân đội khu vực 1 ...................................... 50
2.2.1 Mức độ an toàn của công nghệ ......................................................... 52
2.2.2 Mức độ ổn định của công nghệ .......................................................... 56
2.2.3 Công tác quản trị rủi ro liên quan tới năng lực công nghệ ............... 59
2.3 Các yếu tố gây khó khăn trở ngại cho việc nâng cao năng lực bảo đảm an
ninh công nghệ của Công ty Xăng dầu quân đội khu vực 1 ........................... 66


2.3.1 Các yếu tố bên trong doanh nghiệp................................................... 66
2.3.2 Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp .................................................. 67
Tiểu kết chƣơng 2............................................................................................ 68
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC BẢO
ĐẢM AN NINH CÔNG NGHỆ TIẾP NHẬN, BẢO QUẢN VÀ CẤP PHÁT
TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU QUÂN ĐỘI KHU VỰC 1 GIAI ĐOẠN 2019 2023 ................................................................................................................. 69
3.1 Định hƣớng phát triển Công ty Xăng dầu quân đội khu vực 1 trong thời
gian tới (giai đoạn 2019 - 2023) ...................................................................... 69
3.2 Giải pháp cơ bản nâng cao năng lực bảo đảm an ninh công nghệ tiếp nhận,
bảo quản và cấp phát của Công ty Xăng dầu quân đội khu vực 1 giai đoạn
2019- 2023....................................................................................................... 70
3.2.1 Giải pháp 1: Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền nâng cao nhận
thức về bảo đảm an ninh công nghệ ............................................................ 70
3.2.2 Giải pháp 2: Đổi mới công tác quản lý về cơ chế, chính sách khoa học
về an ninh công nghệ................................................................................... 71
3.2.3 Giải pháp 3: Tạo lập và phát triển thị trƣờng khoa học và công nghệ,
quảng bá giới thiệu sản phẩm...................................................................... 72
3.2.4 Giải pháp 4: Đào tạo, bồi dƣỡng nguồn nhân lực ............................. 73

3.2.5 Giải pháp 5: Mở rộng hợp tác với các doanh nghiệp, các tổ chức
nghiên cứu về khoa học và bảo đảm an ninh công nghệ ............................ 74
3.2.6 Giải pháp 6: Tăng cƣờng năng lực tài chính, nguồn vốn đầu tƣ cho
hoạt động khoa học và bảo đảm an ninh công nghệ ................................... 75
3.3 Những giải pháp cụ thể Công ty Xăng dầu Quân đội khu vực 1 cần thực
hiện .................................................................................................................. 75
3.3.1 Nhóm giải pháp bảo đảm an toàn công nghệ .................................... 76
3.3.2 Nhóm giải pháp bảo đảm ổn định công nghệ ................................... 79
3.3.3 Nhóm giải pháp quản trị rủi ro công nghệ ........................................ 80


Tiểu kết chƣơng 3............................................................................................ 82
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 87
Phụ lục ............................................................................................................. 89


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu

TT

Nguyên nghĩa

1

ANPTT

An ninh phi truyền thống


2

ANTT

An ninh truyền thống

3

BQ

Bảo quản

4

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

5

CP

Cấp phát

6

DN

Doanh nghiệp


7

Hth

Hệ thống

8

KHCN

Khoa học công nghệ

9

NLCN

Năng lực công nghệ

10

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

11

TN

Tiếp nhận


12

XD

Xăng dầu

13

XDQĐ

Xăng dầu quân đội

14

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Những tiêu chí cơ bản đánh giá năng lực bảo đảm an ninh công
nghệ ................................................................................................................. 30
Bảng 1.2 Thang điểm đánh giá năng lực bảo đảm an ninh công nghệ ........... 33
Bảng 2.1 Ngành nghề kinh doanh của Công ty XDQĐ khu vực 1 ................. 36
Bảng 2.2 Danh mục thiết bị chính trong hệ thống công nghệ Kho K99/Công
ty XDQĐ khu vực 1 ........................................................................................ 43
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Xăng dầu quân

đội khu vực 1 giai đoạn 2014-2017................................................................. 49
Bảng 2.4 Bảng đánh giá năng lực bảo đảm an ninh công nghệ của Công ty
Xăng dầu quân đội khu vực 1 giai đoạn 2014-2017 ....................................... 51
Bảng 2.5 Chi phí đầu tƣ nâng cấp, cải tạo Kho K99 của Công ty Xăng dầu
quân đội khu vực 1 giai đoạn 2014-2017 ........................................................ 56
Bảng 2.6 Chi phí bảo quản, bảo dƣỡng Kho K99 của Công ty Xăng dầu quân
đội khu vực 1 giai đoạn 2014-2017................................................................. 60
Bảng 2.7 Các yếu tố bên trong gây khó khăn trở ngại cho năng lực bảo đảm
an ninh công nghệ của Công ty Xăng dầu quân đội khu vực 1 ...................... 66
Bảng 2.8 Các yếu tố bên ngoài gây khó khăn trở ngại cho năng lực bảo đảm
an ninh công nghệ của Công ty Xăng dầu quân đội khu vực 1 ...................... 67

ii


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Phƣơng trình công nghệ .................................................................... 9
Hình 1.2 Chu trình sống công nghệ cứng ....................................................... 13
Hình 1.3 Lựa chọn công nghệ ở các nƣớc phát triển ..................................... 15
Hình 1.4 Mô hình ngôi nhà phát triển bền vững quốc gia ............................. 23
Hình 1.5 Hình tháp khả năng cạnh tranh bền vững của doanh nghiệp .......... 24
Hình 2.1 Mô hình tổ chức Công ty Xăng dầu quân đội khu vực 1 ................. 38
Hình 2.2 Sản lƣợng tiêu thụ xăng dầu của Công ty XDQĐ khu vực 1 giai
đoạn 2013- 2017 .............................................................................................. 40
Hình 2.3 Sơ đồ khối công nghệ tiếp nhận, cấp phát xăng dầu tại Kho
K99/Công ty XDQĐ khu vực 1 ...................................................................... 43
Hình 2.4 Bể viên trụ nằm chứa xăng dầu ....................................................... 46
Hình 2.5 Bể viên trụ đứng chứa xăng dầu ..................................................... 46

iii



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Khoa học và công nghệ là nền tảng và động lực đẩy mạnh công nghiệp
hoá, hiện đại hoá và phát triển bền vững đất nƣớc. Đảng và Nhà nƣớc ta đã
sớm xác định vai trò then chốt của cách mạng khoa học và công nghệ . Trong
thời gian qua, đặc biệt là trong thời kỳ đổi mới, nhiều văn bản quan trọng của
Đảng và Nhà nƣớc về định hƣớng chiến lƣợc và cơ chế, chính sách phát triển
khoa học và công nghệ đã đƣợc ban hành: Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 2
khoá VIII (1996); Kết luận của Hội nghị Trung ƣơng 6 khoá IX (2002); Luật
chuyển giao công nghệ năm 2006; Chiến lƣợc phát triển khoa học và công
nghệ Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020; Luật Khoa học và Công nghệ năm
2013 và nhiều chính sách cụ thể khác về xây dựng tiềm lực và đổi mới cơ chế
quản lý khoa học và công nghệ. Nhờ sự quan tâm của Đảng, Nhà nƣớc và đặc
biệt là sự cố gắng của đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ, hoạt động khoa
học và công nghệ đã có bƣớc chuyển biến, đạt đƣợc một số tiến bộ và kết quả
nhất định, đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế, xã hội, bảo đảm an
ninh, quốc phòng của đất nƣớc. Chiến lƣợc phát triển khoa học và công nghệ
Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 (3) đã đề ra Mục tiêu tổng quát là: “Phát
triển đồng bộ khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên, khoa học kỹ
thuật và công nghệ; đƣa khoa học và công nghệ thực sự trở thành động lực
then chốt, đáp ứng các yêu cầu cơ bản của một nƣớc công nghiệp theo hƣớng
hiện đại. Đến năm 2020, khoa học và công nghệ Việt Nam có một số lĩnh vực
đạt trình độ tiên tiến, hiện đại của khu vực ASEAN và thế giới.” Tuy nhiên,
hoạt động khoa học và công nghệ của nƣớc ta hiện nay vẫn chƣa đáp ứng yêu
cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc, nhất là trong xu
thế hội nhập kinh tế quốc tế và sự phát triển kinh tế tri thức trên toàn thế giới.
Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa XI tại Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng (2) đã chỉ ra những hạn chế cơ bản

1


của hoạt động khoa học và công nghệ hiện nay là: "Khoa học, công nghệ chƣa
thực sự gắn kết và trở thành động lực phát triển kinh tế - xã hội. Việc huy
động nguồn lực của xã hội cho khoa học, công nghệ chƣa đƣợc chú trọng.
Không hoàn thành mục tiêu xây dựng các trung tâm khoa học lớn đồng bộ, có
trọng tâm, trọng điểm, có tác động thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Đầu tƣ
cho khoa học, công nghệ còn thấp, hiệu quả sử dụng chƣa cao. Cơ chế quản lý
khoa học, công nghệ chậm đổi mới. Thị trƣờng khoa học và công nghệ phát
triển chậm. Công tác quy hoạch, phát triển khoa học, công nghệ chƣa gắn kết
chặt chẽ với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
Hợp tác quốc tế về khoa học, công nghệ còn thiếu định hƣớng chiến lƣợc,
hiệu quả thấp." từ đó đề ra phƣơng hƣớng, nhiệm vụ phát triển khoa học và
công nghệ: “Phát triển mạnh mẽ khoa học và công nghệ, làm cho khoa học và
công nghệ thực sự là quốc sách hàng đầu, là động lực quan trọng nhất để phát
triển lực lƣợng sản xuất hiện đại, kinh tế tri thức, nâng cao năng suất, chất
lƣợng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế; bảo vệ môi trƣờng, bảo
đảm quốc phòng, an ninh. Đến năm 2020, khoa học và công nghệ Việt Nam
đạt trình độ phát triển của nhóm các nƣớc dẫn đầu ASEAN; đến năm 2030, có
một số lĩnh vực đạt trình độ tiên tiến thế giới”.
Công ty Xăng dầu Quân đội khu vực 1 trực thuộc Tổng công ty Xăng
dầu Quân đội là doanh nghiệp quân đội, phục vụ quốc phòng - an ninh, có vị
trí đóng quân tại quận Hải An. Thành phố Hải Phòng, với diện tích gần 40.000
m2 nằm bên bờ Sông Cấm, là đơn vị kinh tế nằm trên trục hành lang kinh tế
Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, có địa thế thuận lợi về giao thông, có các
tuyến quốc lộ lớn nối với các tỉnh, thành phố khu vực phía đông bắc là QL5,
QL10, QL37, đƣờng cao tốc 5B nối Hải Phòng với các tỉnh phía Bắc Việt
Nam và Hà Nội, ngoài ra còn có các đƣờng tỉnh lộ 351, 359, 360.
Công ty Xăng dầu Quân đội Khu vực 1 có số lƣợng cán bộ, nhân viên

khoảng 210 ngƣời, có 01 kho xăng dầu với sức chứa khoảng 40.000 m3, 01
2


kho dầu mỡ với sức chứa khoảng 5.000 tấn, 01 cảng xăng dầu có thể tiếp nhận
tàu dầu có trọng tải tới 12.000 DWT, có 19 trạm và cửa hàng bán lẻ xăng dầu,
có mạng lƣới hơn 110 tổng đại lý, đại lý, thƣơng nhân nhƣợng quyền bán lẻ
xăng dầu nằm trên địa bàn các tỉnh khu vực phía đông bắc bộ.
Trong những năm qua, Tổng công ty Xăng dầu Quân đội đã sớm chỉ
đạo và có chính sách khuyến khích các công ty trực thuộc nói chung, Công ty
Xăng dầu Quân đội Khu vực 1 nói riêng đầu tƣ đổi mới nhằm nâng cao năng
lực công nghệ để đảm bảo khả năng cạnh tranh bền vững trên thị trƣờng.
Thông qua đó, trình độ cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật ở nhiều đơn vị
đƣợc nâng lên, năng lực cạnh tranh một số sản phẩm, dịch vụ có những
chuyển biến rõ rệt, đã tạo đƣợc niềm tin đối với khách hàng, từng bƣớc khẳng
định và tăng thị phần trên thị trƣờng.v.v. Nâng cao năng lực công nghệ trở
thành yếu tố quan trọng làm tăng năng suất, chất lƣợng và sức cạnh tranh của
sản phẩm, góp phần thúc hoạt động sản xuất kinh doanh, không ngừng tăng
trƣởng, tạo chuyển biến tích cực trong hoạt động kinh doanh xăng dầu, trong
huấn luyện, phục vụ chiến đấu, xây dựng Tổng công ty ngày càng lớn mạnh,
góp phần vào sự nghiệp xây dựng Quân đội nhân dân, xây dựng chủ nghĩa xã
hội và bảo vệ Tổ quốc.
Từ năm 2002 - 2016 Đảng bộ Công ty Xăng dầu quân đội khu vực 1
liên tục đạt danh hiệu trong sạch vững mạnh. đƣợc Đảng uỷ Cục Xăng dầu
tặng Giấy khen “ Đảng bộ trong sạch vững mạnh tiêu biểu 05 năm 2001 2005”. 02 lần đƣợc Đảng uỷ Quân sự Trung ƣơng tặng Cờ “Đảng bộ trong
sạch vững mạnh xuất sắc” nhiệm kỳ (2006 - 2010) và nhiệm kỳ (2011 2015). Đơn vị đã đƣợc tặng thƣởng: 01 Bằng khen của Thủ tƣớng Chính phủ,
01 cờ thƣởng đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua của Bộ Quốc Phòng, 03 Bằng
khen của Bộ Quốc phòng; 01 cờ thởng thi đua và 01 Bằng khen của Bộ Lao
động thơng binh và xã hội; Tập thể Công ty, các cơ quan, đơn vị và các cá
nhân đƣợc cấp trên tặng thƣởng nhiều danh hiệu đơn vị quyết thắng, chiến sỹ

3


thi đua, Bằng khen, giấy khen.v.v…Năm 2016 Công ty đƣợc Chủ tịch nƣớc
tặng thƣởng Huân chƣơng bảo vệ Tổ quốc hạng ba vì đã có thành tích xuất
sắc trong huấn luyện, phục vụ chiến đấu, xây dựng Quân đội nhân dân, củng
cố quốc phòng từ 2011đến năm 2015, góp phần vào sự nghiệp xây dựng chủ
nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc.
Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, năng lực công nghệ của Công ty
Xăng dầu Quân đội khu vực 1 còn có mặt hạn chế, đó là: Chính sách đổi mới
công nghệ còn phải phụ thuộc Tổng công ty, năng lực công nghệ của công ty
chỉ ở mức trung bình khá so với các doanh nghiệp đầu mối trong nƣớc, đặc
biệt năng lực đảm bảo an ninh công nghệ còn một số bất cập trong việc đảm
bảo sự hoạt động an toàn và ổn định của các hệ thống công nghệ tiếp nhận,
bảo quản và cấp phát, dẫn đến chất lƣợng sản phẩm không cao chỉ phù hợp thị
trƣờng “dễ tính”, sức cạnh tranh sản phẩm chƣa cao.
Nguyên nhân của những hạn chế nêu trên đó là: Công ty Xăng dầu
Quân đội khu vực 1 là doanh nghiệp hạch toán phụ thuộc Tổng công ty Xăng
dầu Quân đội; công tác tuyên truyền phổ biến chính sách về khoa học và công
nghệ, giới thiệu, nhân rộng mô hình, kết quả nghiên cứu khoa học, ứng dụng
công nghệ mới còn hạn chế. Cơ chế chính sách đầu tƣ, phát triển khoa học và
công nghệ chủ yếu do Tổng công ty thực hiện, chƣa chủ động, sẵn sàng tham
gia hội nhập kinh tế, chậm chuyển đổi tổ chức, quản lý sản xuất, nâng cao
trình độ công nghệ để đảm bảo khả năng cạnh tranh bền vững.v.v.
Trên cơ sở những hạn chế đó, tác giả quyết định chọn đề tài “Một số giải
pháp nâng cao năng lực bảo đảm an ninh công nghệ tiếp nhận, bảo quản và cấp
phát tại Công ty Xăng dầu Quân đội Khu vực 1” làm luận văn thạc sĩ của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Trên thế giới và trong nƣớc có nhiều đề tài nghiên cứu và công bố về quản
trị công nghệ và năng lực công nghệ của các tác giả nhƣ: Tarek Khalih (Quản trị

Công nghệ), Hoàng Đình Phi (Giáo trình Quản trị Công nghệ).
4


An ninh phi truyền thống và quản trị an ninh phi truyền thống là một lĩnh
vực mới và có rất ít các nghiên cứu cụ thể nào về năng lực quản trị an ninh
công nghệ hay năng lực đảm bảo an ninh công nghệ trong bối cảnh các vấn đề
an ninh phi truyền thống ngày càng trở nên phức tạp và tác động tới mọi mặt
của đời sống chính trị, kinh tế, xã hội.
Một số nghiên cứu điển hình:
Nghiên cứu của ThS. Đỗ Trung Dũng với đề tài “Nâng cao năng lực
công nghệ để đảm bảo khả năng cạnh tranh bền vững cho các doanh nghiêp nhỏ
và vừa trong khu công nghiệp Thụy Vân, tỉnh Phú Thọ”, bảo vệ tại HSB năm
2017.
Nghiên cứu của ThS. Hoàng Anh Tuấn với đề tài “Nâng cao năng lực
quản trị an ninh công nghệ của Trung tâm Quan trắc - Sở Tài nguyên và Môi
trƣờng Hà Nội”, bảo vệ tại HSB năm 2018.
Chƣa có nghiên cứu nào liên quan trực tiếp đến lĩnh vực năng lực đảm
bảo an ninh công nghệ tại một đơn vị sản xuất hay kinh doanh xăng dầu.
3. Mục tiêu nghiên cứu:
- Nghiên cứu, tổng hợp và lựa chọn cơ sở lý luận hay khung lý thuyết
về năng lực đảm bảo an ninh công nghệ của doanh nghiệp và một số tiêu chí
đánh giá năng lực đảm bảo an ninh công nghệ của doanh nghiệp.
- Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng năng lực đảm bảo an ninh công
nghệ tiếp nhận, bảo quản và cấp phát tại Công ty Xăng dầu Quân đội Khu vực
1 thuộc Tổng công ty Xăng dầu Quân đội giai đoạn 2014 - 2017, trong đó nêu
lên những thành tựu đạt đƣợc, những tồn tại, hạn chế cần khắc phục cũng nhƣ
phân tích các nguyên nhân hạn chế.
- Đề xuất một số giải pháp cấp bách và lâu dài nhằm nâng cao năng lực
đảm bảo an ninh công nghệ tiếp nhận, bảo quản và cấp phát tại Công ty Xăng

dầu quân đội khu vực 1 trong giai đoạn 2019-2023.

5


4. Đối tƣợng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu chính của luận văn là các yếu tố cấu thành năng
lực đảm bảo an ninh công nghệ tiếp nhận, công nghệ bảo quản và công nghệ
cấp phát xăng dầu tại Công ty Xăng dầu quân đội khu vực 1.
5. Phạm vi nghiên cứu:
Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu các đối tƣợng chính là các công tác
và kết quả công tác chứng tỏ năng lực đảm bảo an ninh công nghệ tiếp nhận,
công nghệ bảo quản và công nghệ cấp phát tại Công ty Xăng dầu quân đội
khu vực 1 trong giai đoạn từ 2014 - 2017.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Đề tài đƣợc thực hiện trên cơ sở lý luận và cách tiếp cận liên ngành của
khoa học an ninh phi truyền thống, chủ trƣơng đƣờng lối lãnh đạo của Đảng,
chính sách của Nhà nƣớc về khoa học công nghệ.
Quá trình nghiên cứu đƣợc thực hiện thông qua các phƣơng pháp sau:
6.1. Phương pháp luận:
Luận văn áp dụng phƣơng pháp tiếp cận liên ngành của quản trị an ninh
PTT từ chủ nghĩa duy vật lịch sử, duy vật biện chứng, đến luật học và quản trị
học để tổng hợp và lựa chọn khung lý thuyết, thiết kế phiếu khảo sát, phỏng vấn,
thu thập dữ liệu cững và dữ liệu mềm, thống kê, phân tích và đánh giá.
6.2. Phương pháp thu thập thông tin:
Quá trình nghiên cứu đƣợc thực hiện thông qua các phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp điều tra xã hội học: Luận văn thu thập thông tin bằng
bảng hỏi, áp dụng phƣơng pháp chọn mẫu ngẫu nhiên.
- Phƣơng pháp thu thập thông tin: Tác giả sử dụng phƣơng pháp thu
thập dữ liệu thứ cấp và phƣơng pháp thu thập dữ liệu sơ cấp. Dữ liệu thứ cấp

đƣợc thu thập từ số liệu do các phòng trên khối cơ quan Tổng công ty Xăng
dầu quân đội cung cấp. Dữ liệu sơ cấp đƣợc thu thập thông qua phƣơng pháp
sử dụng phiếu điều tra gửi cho cán bộ nhân viên Công ty Xăng dầu quân đội

6


khu vực 1, đồng thời sử dụng mẫu phiếu phỏng vấn để phỏng vấn sâu một số
cán bộ trực tiếp liên quan tới các hoạt động hay công tác quản trị công nghệ
tiếp nhận, bảo quản và cấp phát nhiên liệu.
- Phƣơng pháp phỏng vấn: Đề tài tiến hành các cuộc phỏng vấn trực tiếp
một số lãnh đạo thuộc Công ty Xăng dầu quân đội khu vực 1/Tổng công ty
Xăng dầu quân đội.
- Phƣơng pháp quan sát: Sử dụng phƣơng pháp quan sát để thu thập
thông tin về công tác quản trị an ninh công nghệ tại Công ty Xăng dầu quân
đội khu vực 1.
- Phƣơng pháp phân tích dữ liệu: Đƣợc sử dụng để phân tích các công
trình nghiên cứu liên quan. Phân tích nội dung tài liệu để thu thập, học hỏi, kế
thừa và phát triển phù hợp với luận văn.
Cùng với đó luận văn sử dụng một số phƣơng pháp khác nhƣ: thống kê,
so sánh, quy nạp... kết hợp nghiên cứu lý luận với tổng kết thực tiễn, nhằm
làm rõ nội dung cơ bản của đề tài luận văn, bảo đảm tính khoa học và logic
giữa các vấn đề đƣợc nêu ra.
7. Kết cấu luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, luận văn sẽ đƣợc chia thành 3
chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận cơ bản về năng lực đảm bảo an ninh công
nghệ
Chƣơng 2: Thực trạng năng lực đảm bảo an ninh công nghệ tiếp
nhận, bảo quản và cấp phát tại Công ty Xăng dầu Quân đội Khu vực 1

Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực đảm bảo an
ninh công nghệ tiếp nhận, bảo quản và cấp phát tại Công ty Xăng dầu
Quân đội Khu vực 1 giai đoạn 2019 - 2023

7


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN
VỀ NĂNG LỰC BẢO ĐẢM AN NINH CÔNG NGHỆ
1.1 Một số khái niệm cơ bản
1.1.1 Công nghệ

Theo Luật Khoa học và Công nghệ Việt Nam 2013 (1), công nghệ là
giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật có kèm theo hoặc không kèm theo công
cụ, phƣơng tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm.
Theo Ủy ban Kinh tế Xã hội châu Á Thái Bình Dƣơng, Liên Hiệp
Quốc (ESCAP): Công nghệ là kiến thức có hệ thống về quy trình và kỹ
thuật dùng để chế biến vật liệu và thông tin. Nó bao gồm kiến thức, thiết bị,
phƣơng pháp và các hệ thống dùng trong việc tạo ra hàng hóa và cung cấp
dịch vụ.
Theo Ramanathan (12) thì công nghệ có thể đƣợc định nghĩa bao gồm
bốn thành phần hay bốn yếu tố là: Kỹ thuật, con ngƣời, tổ chức, thông tin.
Trong đó, kỹ thuật bao gồm các hệ thống phụ trợ chuyển đổi vật liệu, xử lý
thông tin. Con ngƣời bao hàm lao động của con ngƣời với các kỹ năng cần
thiết để thực hiện thao tác vận hành thiết bị, hỗ trợ sản xuất và bảo trì sữa
chữa máy móc. Tổ chức hỗ trợ theo hệ thống các nguyên tắc, thao tác, thu
xếp… để quản lý hiệu quả việc sử dụng thành phần kỹ thuật bởi con ngƣời.
Thông tin là tri thức thu đƣợc cần thiết để thực hiện hóa tiềm năng của các
thành phần khác. Thực tế, định nghĩa này đã giới thiệu bốn nhóm yếu tố cấu

thành công nghệ nhƣng lại tƣơng đối phức tạp và có phạm vi tƣơng đối rộng
với những yếu tố nội hàm nhỏ hơn trong từng nhóm.
Theo Tarek Khalil (13) thì công nghệ có thể đƣợc hiểu là tất cả tri thức,
sản phẩm, quy trình, dụng cụ, phƣơng pháp và các hệ thống đƣợc sử dụng để
sản xuất ra hàng hóa hay cung ứng các dịch vụ. Thực tế, định nghĩa này của
8


Tarek Khalil có phạm vi tƣơng đối rộng và có thể đƣợc sử dụng theo nhiều
cách hiểu khác nhau trong những trƣờng hợp khác nhau. Tuy nhiên, nhƣợc
điểm của khái niệm bao quát chung là không thể giúp chúng ta phân định
đƣợc ranh giới tƣơng đối rõ ràng giữa các yếu tố hay nhóm yếu tố nội hàm
cấu thành công nghệ.
Kế thừa và phát triển sáng tạo các quan điểm khác nhau về công nghệ
của các học giả quốc tế và Việt Nam, theo PGS.TS. Hoàng Đình Phi (8), công
nghệ là việc sử dụng kết hơp sáng tạo 03 yếu tố là máy móc/công cụ
(Machine/Tools), tri thức (Knowledge) và kỹ năng (Skill) để biến đầu vào
thành một sản phẩm hay một dịch vụ. Trong đó, thành phần Máy móc/Công
cụ (M) đƣợc hiểu là tất cả các thiết bị phần cứng của công nghệ nhƣ máy
móc, thiết bị, công cụ... có gắn hoặc không gắn với đất đai, văn phòng, nhà
xƣởng, hệ thống sản xuất liên quan trực tiếp tới công nghệ. Thành phần tri
thức (K) đƣợc hiểu là tất cả các yếu tố liên quan tới tri thức trong công nghệ
bao gồm nhƣng không giới hạn nhƣ: thiết kế, bản vẽ, bí quyết sản xuất, bí
quyết kinh doanh, quy trình sản xuất, quy trình cung ứng dịch vụ... Cuối cùng,
thành phần Kỹ năng (S) là tất cả các kỹ năng liên quan trực tiếp tới việc vận
hành công nghệ để làm ra một sản phẩm hay cung ứng một dịch vụ.
* Phương trình công nghệ:
Công nghệ
Technology


(T)

Máy
móc/Công
cụ

Tri thức

Kỹ năng

Knowledge

Skills

(K)

Machines/Tools

(M)

Hình 1.1 Phƣơng trình công nghệ
Nguồn: PGS.TS.Hoàng Đình Phi (8)

9

(S)


Nhƣ vậy chúng ta có thể thấy công nghệ sẽ thay đổi khi kiến thức, kỹ
thuật của con ngƣời tăng lên.

1.1.2 Năng lực công nghệ

Cho đến cuối những năm 1970, sự phát triển công nghệ ở các nƣớc
đang phát triển chủ yếu thông qua chuyển giao công nghệ từ các nƣớc phát
triển. Do sự khác biệt quá lớn ở một loạt các yếu tố ở hai nhóm nƣớc cho nên
tỷ lệ thành công trong việc chuyển giao này không cao. Trong bối cảnh đó các
nghiên cứu của viện hàn lâm và của các tổ chức quốc tế về công nghệ đã chỉ
ra đƣợc yêu cầu thành công đối với bên tiếp nhận công nghệ là phải có trình
độ nhận thức, năng lực để giải quyết các hoạt động tự lập, giải quyết sự cố
một cách chủ động mà không hoàn toàn dựa vào bên giao. Sự phát triển công
nghệ thành công đòi hỏi bên tiếp nhận công nghệ cần có năng lực công nghệ
nhất định. Trong bối cảnh nhƣ vậy, đã có rất nhiều nỗ lực để đƣa ra quan
niệm về năng lực công nghệ. Dƣới đây là một số quan niệm đó:
Theo Sanjaya Lall (14) năng lực công nghệ của ngành, cơ sở, quốc gia
là khả năng triển khai những công nghệ đã có một cách hiệu quả và đƣơng
đầu đƣợc với những thay đổi lớn của công nghệ. Theo định nghĩa này, có hai
mức hoạt động phát triển công nghệ, cũng là hai cơ sở để phân tích năng lực
công nghệ đó là: (i) sử dụng hiệu quả công nghệ sẵn có, và (ii) thực hiện đổi
mới công nghệ thành công.
Theo M. Fransman (15) thì đối với các quốc gia đang phát triển thì việc
đánh giá năng lực công nghệ phải bao gồm các yếu tố: (i) Năng lực tìm kiếm
các công nghệ để thay thế, lựa chọn và nhập khẩu công nghệ thích hợp; (ii)
Năng lực thích nghi công nghệ nhập khẩu với hoàn cảnh địa phƣơng tiếp
nhận; (iii) Năng lực cung cấp công nghệ sẵn có và đổi mới; (iv) Năng lực thể
chế hóa việc tìm kiếm những đổi mới, những đột phá quan trọng nhờ phát
triển các phƣơng tiện nghiên cứu, triển khai trong nƣớc; và (v) Năng lực tiến
hành các nghiên cứu cơ bản để tiếp tục nâng cấp công nghệ.
10



Tổ chức Phát triển công nghiệp, Liên hợp quốc (UNIDO): Xác định các
yếu tố cấu thành năng lực công nghệ bao gồm: khả năng đào tạo nhân lực;
khả năng tiến hành nghiên cứu cơ bản; khả năng thử nghiệm các phƣơng tiện
kỹ thuật; khả năng tiếp nhận và thích nghi các công nghệ; khả năng cung cấp
và xử lý thông tin.
Ngân Hàng Thế Giới (WB) đề xuất phân chia năng lực công nghệ thành
ba nhóm độc lập: Năng lực sản xuất, bao gồm: quản lý sản xuất, kỹ thuật sản
xuất, bảo dƣỡng, bảo quản tƣ liệu sản xuất, marketing sản phẩm; Năng lực
đầu tƣ, bao gồm: quản lý dự án, thực thi dự án, năng lực mua sắm, đào tạo
nhân lực; Năng lực đổi mới, bao gồm: khả năng sáng tạo, khả năng tổ chức
thực hiện đƣa kỹ thuật mới vào các hoạt động kinh tế.
Theo PGS.TS. Hoàng Đình Phi (8) năng lực công nghệ có thể đƣợc
định nghĩa ở trên hai cấp độ. Ở cấp độ quốc gia, năng lực công nghệ đƣợc
hiểu là khả năng sở hữu, phát triển và sử dụng có hiệu quả tất cả các công
nghệ cao và hệ thống công nghệ thiết yếu để bảo vệ tổ quốc, để nâng cao khả
năng cạnh tranh quốc gia và phát triển bền vững. Ờ cấp độ doanh nghiệp,
năng lực công nghệ của doanh nghiệp là khả năng sở hữu, phát triển và sử
dụng có hiệu quả các công nghệ khác nhau để hình thành hệ thống công nghệ
tích hợp nhằm phát triển sản xuất kinh doanh và duy trì khả năng cạnh tranh
bền vững. So với các quan điểm trƣớc đây, quan điểm của PGS.TS. Hoàng
Đình Phi không chỉ làm rõ nội hàm của năng lực công nghệ ở cấp độ doanh
nghiệp mà còn chỉ ra mối quan hệ tƣơng hỗ giữa việc phát triển năng lực công
nghệ với duy trì khả năng cạnh tranh bền vững của doanh nghiệp.
1.2 Một số đặc điểm của công nghệ

Trong nền kinh tế thị trƣờng, công nghệ là một sản phẩm nhƣng là một
sản phẩm đặc biệt. Do đó, ngoài những đặc trƣng của sản phẩm thông thƣờng,
nó có những đặc trƣng mà chỉ công nghệ sản sinh ra sản phẩm mới có. Các đặc
trƣng đó của công nghệ là: vòng đời và chu trình sống của công nghệ:
11



1.2.1 Vòng đời của các thành phần công nghệ

- Vòng đời của vật tƣ - kỹ thuật (T): Quá trình hình thành các phần cứng
của công nghệ bắt đầu từ nghiên cứu nhu cầu; thiết kế, chế tạo; sản xuất thử sau
đó sản xuất hàng loạt; tuyên truyền, quảng bá, sử dụng; cuối cùng nó cũng
đƣợc thay thế bởi công nghệ mới khi công nghệ này đi vào trạng thái bão hòa
rồi giảm khả năng sinh lợi.
- Vòng đời của nhân lực khoa học công nghệ (H): Để có đƣợc con ngƣời
có tri thức và kỹ năng về công nghệ, con ngƣời trải qua quá trình nuôi dƣỡng;
giáo dục; đào tạo, phát triển và nâng cao kiến thức, tay nghề. Một đời ngƣời
trải qua nhiều công nghệ do đó họ không kết thúc cùng công nghệ đó.
- Vòng đời của thông tin công nghệ (I): Vòng đời của thông tin bắt đầu
là tìm kiếm thông tin thông qua việc phân tích, đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi
đó; lựa chọn thông tin từ các nguồn thông tin khác nhau; tổ chức lƣu trữ hoặc
chế tạo các sản phẩm thông tin; sử dụng; phổ biến, cung ứng các dịch vụ thông
tin (ngân hàng thông tin). Điều cần lƣu ý ở đây là, một thông tin có thể dùng
trong nhiều công nghệ.
- Vòng đời của tổ chức công nghệ (O): Tổ chức công nghệ hình thành
bắt đầu từ việc nhận thức vấn đề; chuẩn bị (thiết kế) và thiết lập tổ chức; điều
hành công việc; hƣớng dẫn, thúc đẩy và cải tổ cho phù hợp với sự phát triển
của các thành phần khác trong công nghệ.
1.2.2 Chu trình sống của công nghệ

Chu trình sống của công nghệ mô tả quy luật phát triển khởi đầu, các
giai đoạn phát triển và kết thúc của một công nghệ theo thời gian.
Phần cứng và phần mềm của công nghệ có chu trình sống khác nhau.
- Đối với công nghệ phần cứng:
+ Các công nghệ cứng (giá trị phần cứng của công nghệ chiếm ƣu thế)

có chu trình sống tƣơng tự các sản phẩm thông thƣờng.
+ Xuất phát từ nhu cầu về một loại sản phẩm hoặc do một phát minh
khoa học, nhiều ý đồ công nghệ sẽ nảy sinh, xong chỉ một ý đồ khả thi đƣợc sử
12


dụng. Ý đồ về công nghệ trở thành công nghệ và đƣợc giao bán trên thị trƣờng,
đó là giai đoạn giới thiệu công nghệ. Trong giai đoạn này số ngƣời áp dụng
công nghệ còn ít do giá thành công nghệ còn cao và khả năng rủi ro khi áp
dụng công nghệ lớn.
+ Sau một thời gian, do kết quả sử dụng công nghệ, một số lớn ngƣời có
nhu cầu sẽ mua công nghệ này tạo ra nhu cầu cao đối với công nghệ, đó là giai
đoạn tăng trƣởng của công nghệ. Tiếp theo là giai đoạn công nghệ chín muồi,
hầu hết những ngƣời có nhu cầu đã áp dụng công nghệ, số lƣợng công nghệ
bán đƣợc chỉ số những ngƣời ít vốn, chậm đổi mới. Cá nhà nghiên cứu và triển
khai chuẩn bị xong các công nghệ mới thay thế công nghệ cũ ( hình 1.2)
Sự phát triển

Lợi nhuận của
công nghệ

Giới thiệu

Tăng

Bão hòa

Suy vong

Thời gian

Hình 1.2 Chu trình sống công nghệ cứng
(Nguồn: Tác giả tổng hợp và lực chọn)

- Đối với các công nghệ phần mềm:
+ Khác với công nghệ phần cứng, công nghệ phần mềm (bao gồm bí quyết,
phƣơng pháp, lý thuyết, thông số…là chủ yếu) không bị suy tàn. Khi bắt đầu đƣa
13


ra thị trƣờng, quá trình phát triển của nó tƣơng tự công nghệ phần cứng. Sau đó,
nhờ một loạt các hỗ trợ, giải quyết các nguyên nhân cản trở sự áp dụng công nghệ,
các phần mềm thƣờng có sự đột biến trong ứng dụng. Và cuối cùng, việc ứng
dụng công nghệ sẽ dần dần ít đi, công nghệ đi vào gia đoạn bão hòa.
+ Có thể kết luận sự phát triển công nghệ phần mềm tuân theo quy luật
hàm số mũ. Điều này không chỉ đúng với một công nghệ mà phù hợp với một
nhóm công nghệ (các công nghệ dựa trên cùng một lý thuyết cơ bản).
1.2.3 Đổi mới công nghệ

Đổi mới công nghệ là sự chủ động thay thế một phần đáng kể (cốt lõi, cơ
bản) hay toàn bộ công nghệ đang sử dụng bằng công nghệ khác.
Do công nghệ luôn biến đổi trong chu trình sống của nó nên đổi mới
công nghệ là nhu cầu tất yếu và hợp quy luật phát triển.
Để đổi mới công nghệ đạt hiệu quả. Phải xác định rõ mục tiêu và phù
hợp hoàn cảnh. Sự thành công của đổi mới công nghệ gắn liền năng lực công
nghệ. Khi nghiên cứu đổi mới phải chú ý ba khía cạnh nhất thiết phải có, liên
quan đến sự tham gia của xã hội. Đó là: thứ nhất: Nhu cầu của xã hội; thứ hai:
Các nguồn lực của xã hội; thứ 3: Đặc thù tình cảm của xã hội. Nếu thiếu một
trong các yếu tố đó thì đổi mới công nghệ không có khả năng đƣợc áp dụng
hay không có khả năng để thành công.
Nhu cầu của xã hội, bất luận nguồn gốc xuất phát từ đâu, thì điều quan

trọng là có đủ số ngƣời cảm nhận thấy nhu cầu đó để tạo đƣợc một thị trƣờng, để
có thể đáp ứng.
Các nguồn lực của xã hội là điều có ý nghĩa không kém để cho việc áp
dụng tiến bộ công nghệ thành công. Nhiều phát minh bị thất bại vì không có đủ
nguồn lực (vốn, vật tƣ và con ngƣời có trình độ.v.v.) để áp dụng.
Đặc thù của xã hội là môi trƣờng tiếp nhận các ý tƣởng mới, một môi
trƣờng mà các nhóm ngƣời sẵn sàng xem xét sự áp dụng công nghệ mới một
cách nghiêm túc, sự tồn tại của các nhóm ngƣời sẵn sàng khuyến khích các nhà
14


×