1
PHÒNG VÀ TRỊ
PHÒNG VÀ TRỊ
MỘT SỐ BỆNH CHO
MỘT SỐ BỆNH CHO
CÁ CẢNH
CÁ CẢNH
2
Giới Thiệu
Giới Thiệu
Bệnh của cá luôn là vấn đề đau đầu cho tất cả
Bệnh của cá luôn là vấn đề đau đầu cho tất cả
những người nuôi cá.
những người nuôi cá.
Thế nhưng những hiểu biết ban đầu về bệnh cá
Thế nhưng những hiểu biết ban đầu về bệnh cá
vẫn còn rất sơ sài và ít được nghiên cứu đặc
vẫn còn rất sơ sài và ít được nghiên cứu đặc
biệt là bệnh cá cảnh.
biệt là bệnh cá cảnh.
Trong đó những nguyên nhân gây bệnh cho cá
Trong đó những nguyên nhân gây bệnh cho cá
là một trong những yếu tố quyết định chúng ta
là một trong những yếu tố quyết định chúng ta
có khả năng đều trị bệnh này hay không.
có khả năng đều trị bệnh này hay không.
3
Giới Thiệu (tt)
Giới Thiệu (tt)
Phòng bệnh cho cá phải bắt đàu từ rất sớm,
Phòng bệnh cho cá phải bắt đàu từ rất sớm,
ngay sau khi mua cá về.
ngay sau khi mua cá về.
Khi mua cá việc chắn chắn đàn cá khoẻ mạnh
Khi mua cá việc chắn chắn đàn cá khoẻ mạnh
và trên thân cá không có bất kỳ vết xây xát
và trên thân cá không có bất kỳ vết xây xát
nào.
nào.
Kinh nghiệm cho thấy cá ốm và có vết xây xát
Kinh nghiệm cho thấy cá ốm và có vết xây xát
trên thân chứng tỏ cá đang bị bệnh, thường là
trên thân chứng tỏ cá đang bị bệnh, thường là
bị bệnh do ký sinh trùng.
bị bệnh do ký sinh trùng.
4
I.Phòng Bệnh
I.Phòng Bệnh
1. Các Yếu Tố Môi Trường Nước
1. Các Yếu Tố Môi Trường Nước
Phải theo dõi thường xuyên các yếu tố môi
Phải theo dõi thường xuyên các yếu tố môi
trường như: nhiệt độ, pH, Oxy, NH3…
trường như: nhiệt độ, pH, Oxy, NH3…
* Nhiệt độ
* Nhiệt độ
: Tác động trực tiếp và gián tiếp lên
: Tác động trực tiếp và gián tiếp lên
sức khỏe của cá.
sức khỏe của cá.
Tác động trực tiếp: thường thấy nhất là sốc
Tác động trực tiếp: thường thấy nhất là sốc
nhiệt độ (dao động từ 7
nhiệt độ (dao động từ 7
o
o
C so với nhiệt độ
C so với nhiệt độ
chung của loài)
chung của loài)
.
.
Cá sẽ mất năng lượng và suy giảm trầm trọng
Cá sẽ mất năng lượng và suy giảm trầm trọng
hệ miễn dịch của cá và làm giảm tính thèm ăn.
hệ miễn dịch của cá và làm giảm tính thèm ăn.
5
1. Các Yếu Tố Môi Trường Nước (tt)
1. Các Yếu Tố Môi Trường Nước (tt)
* Nhiệt độ
* Nhiệt độ
: Tác động gián tiếp của nhiệt độ sẽ
: Tác động gián tiếp của nhiệt độ sẽ
làm thay đổi một số chỉ tiêu mà cá rất nhạy
làm thay đổi một số chỉ tiêu mà cá rất nhạy
cảm như:
cảm như:
Hàm lượng oxy hòa tan.
Hàm lượng oxy hòa tan.
Sự phân tán Ammonia trong nước.
Sự phân tán Ammonia trong nước.
Sự gia tăng nồng độ các chất độc.
Sự gia tăng nồng độ các chất độc.
Ngoài ra nhiệt độ còn liên quan đến sự tăng
Ngoài ra nhiệt độ còn liên quan đến sự tăng
sinh của một số tảo độc, một số vi khuẩn tiêu
sinh của một số tảo độc, một số vi khuẩn tiêu
hao nhiều oxy và các vi sinh vật gây hại.
hao nhiều oxy và các vi sinh vật gây hại.
6
1. Các Yếu Tố Môi Trường Nước (tt)
1. Các Yếu Tố Môi Trường Nước (tt)
* Oxy hòa tan
* Oxy hòa tan
: Gây tình trạng khó thở hoặc làm
: Gây tình trạng khó thở hoặc làm
giảm năng suất của cá ( chậm lớn, dễ bệnh )
giảm năng suất của cá ( chậm lớn, dễ bệnh )
Là một trong những nguyên nhân gây stress
Là một trong những nguyên nhân gây stress
cho cá.
cho cá.
Trong ngành cá cảnh khi hàm lượng oxy dưới
Trong ngành cá cảnh khi hàm lượng oxy dưới
2mg/lit xem như cá không thể lớn và sinh sản.
2mg/lit xem như cá không thể lớn và sinh sản.
7
1. Các Yếu Tố Môi Trường Nước (tt)
1. Các Yếu Tố Môi Trường Nước (tt)
* pH:
* pH:
(tính acid hoặc baz):
(tính acid hoặc baz):
Cả 2 nhân tố này đều gây ra kích ứng da, thậm
Cả 2 nhân tố này đều gây ra kích ứng da, thậm
chí ăn mòn da.
chí ăn mòn da.
Làm cho da cá tiết ra nhiều chất nhầy, xuất
Làm cho da cá tiết ra nhiều chất nhầy, xuất
huyết ngoài da và gây chết.
huyết ngoài da và gây chết.
Ngoài ra môi trường acid kéo dài còn gây ra
Ngoài ra môi trường acid kéo dài còn gây ra
tình trạng viêm mang cá
tình trạng viêm mang cá
8
1. Các Yếu Tố Môi Trường Nước (tt)
1. Các Yếu Tố Môi Trường Nước (tt)
* Rối loạn do amonia và nitrite:
* Rối loạn do amonia và nitrite:
Đây là hai chất chính của chu trình chuyển hoá
Đây là hai chất chính của chu trình chuyển hoá
nitơ trong nước.
nitơ trong nước.
Gây độc khi amonia vượt trên 0.07mg/lit biểu
Gây độc khi amonia vượt trên 0.07mg/lit biểu
hiện bên ngoài là chậm lớn.
hiện bên ngoài là chậm lớn.
Amonia lớn hơn 0.1mg/lit sẽ gây ra những
Amonia lớn hơn 0.1mg/lit sẽ gây ra những
bệnh tích trên mang của cá.
bệnh tích trên mang của cá.
9
1. Các Yếu Tố Môi Trường Nước (tt)
1. Các Yếu Tố Môi Trường Nước (tt)
Các yếu tố an toàn cho cá: Nhiệt độ 26-30
Các yếu tố an toàn cho cá: Nhiệt độ 26-30
o
o
C,
C,
pH 6-7.5, DO > = 4mg/lit, NH3 <= 0.1mg/lit.
pH 6-7.5, DO > = 4mg/lit, NH3 <= 0.1mg/lit.
Định kỳ thay nước, thay 20-30 % lượng trong
Định kỳ thay nước, thay 20-30 % lượng trong
bể.
bể.
Khi thời tiếc thay đổi phải phòng bệnh cho cá
Khi thời tiếc thay đổi phải phòng bệnh cho cá
tắm Formon 20-30 ppm cá lớn, 5-10 ppm cá
tắm Formon 20-30 ppm cá lớn, 5-10 ppm cá
nhỏ.
nhỏ.
10
2.Các Yếu Tố Về Cá
2.Các Yếu Tố Về Cá
Vận chuyển cá đúng qui cách.
Vận chuyển cá đúng qui cách.
Kịp thời cách ly cá bệnh ra riêng khử trùng bể
Kịp thời cách ly cá bệnh ra riêng khử trùng bể
cá bệnh.
cá bệnh.
Bắt cá phải đúng cách, thao tác nhẹ nhàng,
Bắt cá phải đúng cách, thao tác nhẹ nhàng,
khéo léo, sử dụng vợt phù hợp với kích cở cá.
khéo léo, sử dụng vợt phù hợp với kích cở cá.
11
2.Các Yếu Tố Về Cá
2.Các Yếu Tố Về Cá
Không nuôi ghép giữa cá dữ với cá bệnh.
Không nuôi ghép giữa cá dữ với cá bệnh.
Tắm cá trước khi thả vào bể (2-3g/l nước trong
Tắm cá trước khi thả vào bể (2-3g/l nước trong
vòng 10-15 phút).
vòng 10-15 phút).
Tránh gây sốc hoặc gây chấn động cho cá.
Tránh gây sốc hoặc gây chấn động cho cá.
Tắm thuốc phải đúng lúc, đúng cách, đúng
Tắm thuốc phải đúng lúc, đúng cách, đúng
liều.
liều.
12
3.Thức Ăn Cho Cá
3.Thức Ăn Cho Cá
Thức ăn phải đầy đủ và tươi sạch phù hợp với
Thức ăn phải đầy đủ và tươi sạch phù hợp với
từng loài cá và kích cở cá.
từng loài cá và kích cở cá.
Thức ăn phải đủ chất đủ lượng như: Protêin,
Thức ăn phải đủ chất đủ lượng như: Protêin,
Lipid, Vitamin, Khoáng…
Lipid, Vitamin, Khoáng…
Giờ cho ăn phải ổn định, tránh thay đổi thức
Giờ cho ăn phải ổn định, tránh thay đổi thức
ăn đột ngột.
ăn đột ngột.
13
3.Thức Ăn Cho Cá
3.Thức Ăn Cho Cá
Ngoài ra cũng chú ý tới các vật liệu trang trí
Ngoài ra cũng chú ý tới các vật liệu trang trí
trong bể ( Thực vật thuỷ sinh, máy bơm, nhiệt
trong bể ( Thực vật thuỷ sinh, máy bơm, nhiệt
kế … định kỳ vệ sinh bể và các dụng cụ này.
kế … định kỳ vệ sinh bể và các dụng cụ này.
14
10 Điều Nên Làm Để Phòng Bệnh
10 Điều Nên Làm Để Phòng Bệnh
Cho Cá Kiểng
Cho Cá Kiểng
1. Cá phải được xem thật kỹ trước khi mua về.
1. Cá phải được xem thật kỹ trước khi mua về.
Không mua cá có màu sẩm quá, quá ốm, quá
Không mua cá có màu sẩm quá, quá ốm, quá
sợ sệt, có vây bị ăn mòn, có lỗ ở vùng đầu hay
sợ sệt, có vây bị ăn mòn, có lỗ ở vùng đầu hay
trên thân, phân trắng.
trên thân, phân trắng.
2. Cá vừa mới mua về phải được cách ly tối
2. Cá vừa mới mua về phải được cách ly tối
thiểu 6 tuần, cá bắt từ thiên nhiên cách ly tối
thiểu 6 tuần, cá bắt từ thiên nhiên cách ly tối
thiểu 8 tuần.
thiểu 8 tuần.
3. Không bao giờ chuyển nước từ hồ cách ly
3. Không bao giờ chuyển nước từ hồ cách ly
vào trong hồ nuôi.
vào trong hồ nuôi.