Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

Kiểm soát chi thường xuyên qua kho bạc nhà nước hai bà trưng, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.01 KB, 118 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

ĐỖ HỒNG HUỆ

KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN QUA KHO BẠC
NHÀ NƢỚC HAI BÀ TRƢNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

ĐỖ HỒNG HUỆ

KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN QUA KHO BẠC
NHÀ NƢỚC HAI BÀ TRƢNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
GV HƢỚNG DẪN: PGS.TS. ĐỖ HỮU TÙNG

XÁC NHẬN CỦA



XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chƣa đƣợc
công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của ngƣời khác. Việc sử dụng
kết quả, trích dẫn tài liệu của ngƣời khác đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội
dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin đƣợc đăng tải trên các
tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn.
Tác giả

Đỗ Hồng Huệ


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận đƣợc
sự hƣớng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của Quý Thầy Cô giáo Trƣờng Đại học
Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Các thầy cô đã là nh ng ngƣời truyền đạt cho
tôi nh ng kiến thức h u ích về quản lý kinh tế làm cơ sở để thực hiện bản luận văn
này cũng nhƣ ứng dụng vào công việc hàng ngày.
Trƣớc hết, tôi xin ch n thành cảm ơn đến Quý Thầy Cô trƣờng Đại học Kinh
tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, các Thầy Cô giáo trong Hội đồng khoa học nhà

trƣờng đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập.
Tôi xin gửi lời biết ơn s u sắc đến PGS.TS. Đỗ Hữu Tùng đã dành rất nhiều
thời gian và t m huyết hƣớng dẫn cho tôi hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nỗ lực, song vì thời gian có hạn cũng nhƣ kinh
nghiệm nghiên cứu chƣa nhiều nên bản luận văn có thể có nh ng thiếu sót, rất mong
nhận đƣợc nh ng đóng góp tận tình của Quý Thầy Cô và các bạn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Đỗ Hồng Huệ


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG........................................................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................................................... iii
MỞ ĐẦU.................................................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................................. 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................................................ 2
4. Kết cấu của luận văn....................................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN QUA KHO BẠC NHÀ
NƢỚC...................................................................................................................................................... 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu............................................................................................. 4
1.2. Cơ sở lý luận về Ng n sách nhà nƣớc và chi NSNN...................................................... 7
1.2.1. Khái niệm và vai trò về NSNN........................................................................................... 7
1.2.1.1. Khái niệm................................................................................................................................ 7
1.2.1.2. Vai trò của ng n sách nhà nƣớc....................................................................................... 8
1.2.2. Khái niệm, nội dung, vai trò, điều kiện của chi thƣờng xuyên NSNN qua

KBNN..................................................................................................................................................... 11
1.2.2.1. Khái niệm chi thƣờng xuyên NSNN.......................................................................... 11
1.2.2.2. Nội dung chi thƣờng xuyên NSNN............................................................................ 12
1.2.2.3. Vai trò của chi thƣờng xuyên NSNN......................................................................... 15
1.2.2.4. Điều kiện chi Ng n sách Nhà nƣớc............................................................................. 15
1.2.3. Kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN.................................................................... 16
1.2.3.1. Khái niệm, mục tiêu, vai trò, nguyên tắc kiểm soát chi thƣờng xuyên.........16
1.2.3.2. Trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan, đơn vị trong việc quản lý, kiểm
soát thanh toán các khoản chi ng n sách nhà nƣớc............................................................... 19
1.2.3.3. Nội dung kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN............................................. 22


Quy trình kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN.............................................................. 31
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quy trình nghiệp vụ KSC NSNN theo hình thức rút dự toán tại
KBNN..................................................................................................................................................... 31
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ quy trình nghiệp vụ chi NSNN bằng hình thức Lệnh chi tiền tại
KBNN..................................................................................................................................................... 36
1.2.3.4. Tiêu chí đánh giá chất lƣợng kiểm soát chi thƣờng xuyên............................... 39
1.2.4. Các nh n tố ảnh hƣởng đến công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN
40
1.2.4.1. Nh n tố chủ quan................................................................................................................ 40
1.2.4.2. Nh n tố khách quan............................................................................................................ 42
1.3. Kinh nghiệm thực tiễn về công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN một

số địa phƣơng và nh ng bài học rút ra...................................................................................... 44
1.3.1. Kinh nghiệm kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN Ba Đình TP Hà Nội . 44
1.3.2. Công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN Thanh Xu n Tp Hà Nội.. 45

1.3.3.Một số bài học rút ra về kiểm soát chi thƣờng xuyên


đối với KBNN Hai Bà

Trƣng, Tp Hà Nội.............................................................................................................................. 46
Kết luận chƣơng 1............................................................................................................................. 48
CHƢƠNG 2......................................................................................................................................... 49
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................................... 49
2.1. Nguồn tài liệu và d liệu......................................................................................................... 49
2.2. Phƣơng pháp xử lý thông tin................................................................................................ 50
2.2.1. Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả.......................................................................... 50
2.2.2. Sử dụng phƣơng pháp tổng hợp...................................................................................... 50
2.2.3. Sử dụng phƣơng pháp ph n tích....................................................................................... 50
2.2.4. Sử dụng phƣơng pháp so sánh......................................................................................... 50
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC......................................... 51
HAI BÀ TRƢNG, TP HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2012-2016................................................. 51
3.1. Khái quát về KBNN Hai Bà Trƣng.................................................................................... 51


3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của KBNN Hai Bà Trƣng.............................. 51
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của KBNNHai Bà Trƣng............................ 51
3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy KBNN Hai Bà Trƣng........................................................... 53
3.2. Ph n tích hoạt động công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên

qua KBNN Hai Bà

Trƣng...................................................................................................................................................... 57
3.2.1.Tổ chức bộ máy và đội ngũ cán bộ kiểm soát chi thƣờng xuyên

của KBNN


Hai Bà Trƣng, Tp Hà Nội............................................................................................................... 57
Bảng 3.1: Trình độ cán bộ kiểm soát chi thƣờng xuyên thuộc KBNN......................... 58
Hai Bà Trƣng năm 2016.................................................................................................................. 58
3.2.2.Quy trình kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN Hai Bà Trƣng, Tp Hà Nội
58
3.2.3.Thực trạng công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên

qua KBNN Hai Bà Trƣng,

Tp Hà Nội.............................................................................................................................................. 63
3.2.3.1. Thực trạng kiểm soát chi thƣờng xuyên giai đoạn 2012-2016.........................63
Bảng 3.2: Kết quả chi NSNN qua KBNN Hai Bà Trƣng ( 2012 – 2016 )...................64
3.2.3.2. Thực trạng kiểm soát cam kết chi tại KBNN Hai Bà Trƣng.............................80
3.2.3.3......Đánh giá tình hình kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN Hai Bà Trƣng
81
CHƢƠNG 4 GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC HAI BÀ TRƢNG TP HÀ NỘI .........89
4.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN.................89
4.2.......Định hƣớng hoàn thiện công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN Hai
Bà Trƣng............................................................................................................................................... 91
4.3. . Giải pháp tăng cƣờng công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN Hai Bà

Trƣng, Tp Hà Nội.............................................................................................................................. 93
4.4. nghị với các cơ quan đơn vị khác........................................................................................ 98
4.4.1.

Kiến nghị với Bộ Tài chính............................................................................................ 98

4.4.2.


Kiến nghị với KBNN trung ƣơng............................................................................... 99

4.4.3.

Kiến nghị với UBND Quận Hai Bà Trƣng............................................................ 100


4.4.4.

Kiến nghị với đơn vị sử dụng NSNN...................................................................... 101

Kết luận chƣơng 4........................................................................................................................... 102
KẾT LUẬN........................................................................................................................................ 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................ 105


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

1

BCQT

2

ĐH


Đại học

3

KB

Kho bạc

4

KBNN

5

KSC

Kiểm soát chi

6

NH

Ng n hàng

7

NSNN

Ng n sách Nhà nƣớc


8

NSTW

Ng n sách Trung ƣơng

9

TABMIS

10

TH-HC

Báo cáo quyết toán

Kho bạc nhà nƣớc

Hệ thống thông tin quản lý ng n sách và kho bạc
Tổng hợp - Hành chính

i


DANH MỤC BẢNG
STT

Bảng


1

Bảng 3.1

Trình độ cán bộ kiểm soát chi thƣờng xuyên
thuộc KBNN Hai Bà Trƣng năm 2016

58

2

Bảng 3.2

Kết quả chi NSNN qua KBNN Hai Bà Trƣng (
2012 – 2016 )

64

3

Bảng 3.3

Tình hình kiểm soát chi thƣờng xuyên qua
KBNN Hai Bà Trƣng (2012– 2016)

66

4

Bảng 3.4


Tình hình từ chối thanh toán qua kiểm soát tại
KBNN Hai Bà Trƣng (2012 – 2016)

67

5

Bảng 3.5

Tình hình chi lƣơng, phụ cấp lƣơng tại KBNN
Hai Bà Trƣng (2012 – 2016)

69

6

Bảng 3.6

Tình hình từ chối thanh toán lƣơng, phụ cấp
lƣơng tại KBNN Hai Bà Trƣng (2012 – 2016).

70

7

Bảng 3.7

Tình hình chi cho quản lý hành chính tại KBNN
Hai Bà Trƣng (2012 – 2016)


73

8

Bảng 3.8

Tình hình thực chi sửa ch a và x y dựng nhỏ qua
KBNN Hai Bà Trƣng trong 3 năm (2014 – 2016)

75

9

Bảng 3.9

Nội dung

Tình hình từ chối thanh toán các khoản chi sửa
ch a và x y dựng nhỏ qua kiểm soát tại KBNN

Trang

76

Hai Bà Trƣng (2014 – 2016).
10

Bảng 3.10


Tình hình thực chi với các khoản chi khác qua
KBNN Hai Bà Trƣng (2014 – 2016).

ii

77


DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT

Sơ đồ

Nội dung

Trang

1

Sơ đồ 1.1.

Sơ đồ quy trình nghiệp vụ KSC NSNN theo hình
thức rút dự toán tại KBNN

30

2

Sơ đồ 1.2.


Sơ đồ quy trình nghiệp vụ chi NSNN bằng hình
thức Lệnh chi tiền tại KBNN

35

3

Sơ đồ 3.1.

Sơ đồ tổ chức bộ máy KBNN Hai Bà Trƣng

54

4

Sơ đồ 3.2.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy phòng Kế toán
KBNN Hai Bà Trƣng

56

5

Sơ đồ 3.3.

Quy trình lu n chuyển chứng từ chi NSNN bằng
chuyển khoản

61


6

Sơ đồ 3.4.

Quy trình lu n chuyển chứng từ chi NSNN bằng
tiền mặt

62

iii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nh ng năm qua, KBNN đƣợc Quốc Hội, Chính phủ, Bộ Tài chính giao
nhiệm vụ kiểm soát chi ng n sách nhà nƣớc. Quá trình triển khai thực hiện đã đƣa
công tác quản lý quỹ ng n sách nhà nƣớc đi vào nề nếp, tiết kiệm chi ng n sách hàng
ngàn tỷ đồng.Công tác kiểm soát chi thực sự gắn với Luật thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí. Tuy nhiên, ng n sách nhà nƣớc vẫn còn bội chi, thất thoát lãng phí.
Trong đó chi thƣờng xuyên chiếm tỷ trọng khá lớn, có liên quan đến nhiều ngành,
nhiều lĩnh vực và có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của
đất nƣớc.
Việc kiểm soát các khoản chi thƣờng xuyên ng n sách nhà nƣớc phải đảm
bảo có kế hoạch, đúng mục đích, đúng đối tƣợng, đúng định mức, tiết kiệm và có
hiệu quả. Công tác này có ý nghĩa rất quan trọng trong việc thực hành tiết kiệm, tập
trung mọi nguồn lực tài chính để phát triển kinh tế, ổn định là lành mạnh nền tài
chính Quốc gia.
Luật Ng n sách nhà nƣớc đã thực thi. Qua thực hiện, Luật đã phát huy rất tốt
giúp góp phần tăng cƣờng quản lý và n ng cao hiệu quả quản lý và sử dụng ng n

sách nhà nƣớc, tuy nhiên trong lĩnh vực quản lý chi thƣờng xuyên ng n sách nhà
nƣớc đã bộc lộ không ít nh ng hạn chế, yếu kém từ kh u lập, chấp hành cũng nhƣ
kế toán và quyết toán ng n sách nhà nƣớc. Điều này đã làm hạn chế hiệu quả quản
lý của các cơ quan chức năng và tác động tiêu cực đến hiệu quả sử dụng các khoản
chi thƣờng xuyên ng n sách nhà nƣớc.
Hệ thống KBNN nói chung và KBNN Hai Bà Trƣng nói riêng đã thể hiện
đƣợc vai trò kiểm soát chi của mình nhƣ “trạm canh gác kiểm soát cuối cùng” của
ng n sách nhà nƣớc. Tuy nhiên, trong giai đoạn hiện nay, công tác kiểm soát chi
thƣờng xuyên qua KBNN Hai Bà Trƣng vẫn còn bất cập: Công tác lập, duyệt và
chấp hành dự toán của các đơn vị thụ hƣởng còn chƣa sát thực; kh u duyệt và ph n
bổ dự toán chậm; việc chấp hành dự toán chƣa nghiêm túc;công tác KSC ng n sách
1


chƣa đƣợc coi trọng đúng mức, cơ chế KSC NSNN trong nhiều trƣờng hợp còn bị
động và nhiều vấn đề cấp bách không đƣợc đáp ứng kịp thời hoặc chƣa có quan
điểm xử lý thích hợp, lúng túng. Công tác điều hành NSNN của các cấp chính
quyền đôi lúc còn bất cập; năng lực KSC NSNN qua KBNN đối với các đơn vị thực
hiện cơ chế tự chủ về tài chính chƣa đáp ứng với xu thế đổi mới. Vì thế tác giả chọn
đề tài: “Kiểm soát chi thường xuyên qua KBNN Hai Bà Trưng, Tp Hà Nội” để kịp
thời khắc phục nh ng hạn chế yếu kém nêu trên tại KBNN Hai Bà Trƣng và đáp ứng
yêu cầu của tình hình mới.
C u hỏi nghiên cứu của luận văn: cần phải có giải pháp nào để tăng cƣờng
công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên nhằm khắc phục nh ng hạn chế bất cập trong
công tác này tại KBNN Hai Bà Trƣng?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
 Mục đích nghiên cứu:
Mục đích của đề tài là đƣa ra nh ng giải pháp tăng cƣờng công tác kiểm soát
chi thƣờng xuyên của KBNN Hai Bà Trƣng, nhằm đảm bảo cho việc ph n phối, sử
dụng, kiểm soát chặt chẽ và có hiệu quả các khoản chi thƣờng xuyên ng n sách nhà

nƣớc, góp phần thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
 Nhiệm vụ nghiên cứu:



Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kiếm soát chi thƣờng
xuyên qua hệ thống KBNN.



Khảo sát, đánh giá thực tiễn công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên qua
KBNN Hai Bà Trƣng. Tìm ra nh ng bất cập, hạn chế trong công tác kiểm soát chi
thƣờng xuyên tại KBNN Hai Bà Trƣng trong nh ng năm gần đ y.



Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm tăng cƣờng công tác kiểm soát chi
thƣờng xuyên qua KBNN Hai Bà Trƣng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tƣợng nghiên cứu: vấn đề kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN
 Phạm vi nghiên cứu:
2




Phạm vi không gian: nghiên cứu tại KBNN Hai Bà Trƣng, Tp Hà Nội.




Phạm vi về nội dung: chỉ giới hạn trong công tác kiểm soát chi thƣờng
xuyên đối với các đơn vị thụ hƣởng ng n sách nhà nƣớc qua KBNN, không đề cập
đến hoạt động KSC vốn đầu tƣ x y dựng cơ bản và vốn chƣơng trình mục tiêu.



Phạm vi về thời gian: Số liệu đƣợc thu thập trong 5 năm từ năm 2012
đến năm 2016.
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn gồm
4 chƣơng đƣợc kết cấu nhƣ sau:
Chƣơng 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về
kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN.
Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3. Thực trạng kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN Hai Bà
Trƣng, Tp Hà Nội giai đoạn 2012 - 2016.
Chƣơng 4. Giải pháp kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN Hai Bà Trƣng,
Tp Hà Nội.

3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN
QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Với hơn 25 năm hệ thống KBNN chính thức đi vào hoạt động kể từ ngày
01/4/1990, trong quá trình hoạt động của hệ thống KBNN luôn có nh ng chính sách
đổi mới và hoàn thiện về cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý, chức năng, nhiệm vụ và

các chính sách chế độ của Nhà nƣớc, để đáp ứng với sự phát triển toàn diện của đất
nƣớc. Điều đó thể hiện thông qua Luật Ng n sách sửa đổi bổ sung đƣợc Quốc hội
khóa 11 kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 16/12/2002, có hiệu lực thi hành từ năm ng n
sách 2004; chiến lƣợc phát triển hệ thống KBNN; các hội thảo, đề tài khoa học; nh
ng nghiên cứu của các nhà khoa học trong và ngoài ngành; các luận văn, bài báo
viết về KBNN với nhiều góc độ khác nhau, có thể nêu một số nghiên cứu với các
nội dung sau:
Nguyễn Đình Linh và Dƣơng Công Trinh, 2013. Giải pháp n ng cao hiệu quả
công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên tại KBNN. Tạp chí Ngân quỹ Quốc gia, số
135, trang 30-33.Tác giả đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên
qua KBNN, cụ thể là kiểm tra, kiểm soát việc tu n thủ của các chủ thể thƣờng
xuyên NSNN đối với các cơ chế, chính sách, quy trình thủ tục, điều kiện để thực
hiện chi thƣờng xuyên, đồng thời đã nêu nh ng giải pháp để n ng cao hiệu quả công
tác kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN, để thực hiện tốt nhiệm vụ kiểm soát chi
thƣờng xuyên qua KBNN, đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác kiểm soát chi
thƣờng xuyên của KBNN đòi hỏi phải tinh thông nghiệp vụ, nắm rõ các quy định,
chế độ tiêu chuẩn, định mức do các cấp có thẩm quyền ban hành, từ đó n ng cao tính
chuyên nghiệp, hiệu quả.
Lƣơng Ngọc Tuyền, 2013. Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên của
ngân sách Nhà nước qua KBNN. Luận văn thạc sĩ. Trƣờng Đại học Kinh tế Thành
4


phố Hồ Chí Minh. Luận văn đã đi s u vào nghiên cứu hoạt động của KBNN trong
công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN; Tuy nhiên tác giả mới chỉ đi s u
vào phần cơ sở lý luận, phần thực trạng mới chỉ nêu chung chung công tác kiểm
soát chi trƣớc khi có Luật NSNN và sau khi có Luật NSNN, chƣa có số liệu ph n
tích cụ thể về công tác kiểm soát chi của KBNN.
Huỳnh Bá Tƣởng, 2015. Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên của
ngân sách Nhà nước qua KBNN Cẩm Lệ. Luận văn thạc sĩ. Trƣờng Đại học Đà

Nẵng. Luận văn đánh giá sát công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên , đồng thời đã đề
ra nh ng giải pháp để hoàn thiện công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN
Cẩm Lệ.
Ngoài ra còn có một số luận văn, công trình nghiên cứu liên quan chẳng hạn nhƣ:
Trƣơng Công Lý, 2015. Một số vấn đề về kiểm soát chi và lƣu gi hồ sơ, chứng từ đối
với gói thầu mua sắm tài sản. Tạp chí Ngân quỹ Quốc gia, số 159, trang 37-39; Vĩnh
Sang, 2007. Xiết chặt quản lý để tránh thất thoát, lãng phí. Tạp chí tài chính, tháng 7,
trang 16 – 17; Vũ Đức Hiệp, 2014. Công tác kiểm soát chi NSNN năm 2014 – Nh ng
nội dung cần quan t m. Tạp chí Ngân quỹ Quốc gia, số 143 trang 35-38; Vũ Đức Trọng
và các cộng sự, 2013. N ng cao chất lƣợng quản lý chi Ng n sách xã qua KBNN Hải
Dƣơng – Nh ng bài học kinh nghiệm. Tạp chí Ngân quỹ Quốc gia, số 135, trang 20-23;
Ngô Hải Trƣờng, 2015. Chế độ kiểm soát, thanh toán các khoản chi ng n sách nhà
nƣớc qua KBNN: Nh ng vấn đề cần hoàn thiện. Tạp chí Ngân quỹ Quốc gia, số 159,
trang 35-36; Nguyễn Công Điều, 2015. Giải pháp n ng cao hiệu quả kiểm soát chi
thƣờng xuyên trong giai đoạn hiện nay. Tạp chí Quản lý Ngân quỹ Quốc gia, số 159
tháng 9, trang 31-34; Nguyễn Khắc Liên, 2009. KBNN kiểm soát chi NSNN chặt chẽ
với Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Tạp chí Quản lý Ngân quỹ Quốc gia,
tháng 3, trang 8 – 10; Nguyễn Thị Lệ Thu, 2015. Cải cách hành chính nhằm tăng
cƣờng kiểm soát chi và tiết kiệm chi ng n sách nhà nƣớc. Tạp chí Ngân quỹ Quốc gia,
số 158, tháng 8, trang 11-12; Lê Quốc Hùng, 2014. Thực hiện giao dịch một cửa trong
kiểm soát chi thƣờng xuyên tại KBNN Thừa Thiên Huế. Tạp chí Ngân quỹ Quốc gia,
số 145, trang 31-33; Lê Thị Diệu

5


Huyền, 2009. KBNN góp phần chống suy giảm và ổn định kinh tế vĩ mô. Tạp chí
quản lý ngân quỹ quốc gia, tháng 6, trang 5 - 8.….
Về lý luận và thực tiễn, các tác giả đã đƣa ra nhiều vấn đề quan trọng liên quan
đến công tác kiểm soát chi NSNN. Đánh giá kết quả đạt đƣợc, nêu lên nh ng hạn

chế, từ đó tìm ra nh ng giải pháp hiệu quả, đề xuất nh ng kiến nghị để hoàn thiện
công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN.
Tác giả thấy rằng tất cả các công trình nghiên cứu, các bài viết trên tạp chí đã
công bố nói trên là nh ng tài liệu hết sức quý giá về lý luận và thực tiễn. Tuy nhiên
nh ng nghiên cứu trên lại ở nh ng thời điểm khác nhau, có nh ng đề tài nghiên cứu
đến nay đã khá l u, các văn bản chế độ về công tác kiểm soát chi NSNN lại có nh ng
thay đổi cơ bản. Học viên lựa chọn đề tài “Kiểm soát chi thƣờng xuyên qua KBNN
Hai Bà Trƣng, thành phố Hà Nội” để tiếp tục nghiên cứu là rất cần thiết để tìm ra
các giải pháp khả thi nhằm góp phần tăng cƣờng công tác kiểm soát chi thƣờng
xuyên qua KBNN Hai Bà Trƣng trong giai đoạn hiện nay và nh ng năm tiếp theo.
Đề tài tác giả lựa chọn sẽ có nh ng nội dung nghiên cứu mang tính kế thừa có chọn
lọc của các công trình nghiên cứu, các bài báo, tạp chí, tài liệu có liên quan trực tiếp
hoặc gián tiếp của các tác giả trƣớc đó, nhƣng phần lớn các nội dung thể hiện các
quan điểm và kết quả nghiên cứu độc lập của tác giả và không trùng lặp với các
công trình nghiên cứu đã công bố.

6


1.2. Cơ sở lý luận về Ngân sách nhà nƣớc và chi NSNN
1.2.1. Khái niệm và vai trò về NSNN
1.2.1.1. Khái niệm
Theo quan điểm của các nhà nghiên cứu kinh tế Cổ điển: “NSNN là một văn
kiện tài chính, mô tả các khoản thu chi của chính phủ đƣợc thiết lập hàng năm”.
Theo quan điểm của các nhà kinh tế học hiện đại: “NSNN là một bảng liệt kê
các khoản thu chi bằng tiền trong một giai đoạn nhất định của Nhà nƣớc”.
Luật Ng n sách Nhà nƣớc năm 2002 đã định nghĩa: “Ngân sách nhà nước là
toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nƣớc đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền
quyết định và đƣợc thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng,
nhiệm vụ của Nhà nƣớc”.

Luật Ng n sách Nhà nƣớc năm 2015 đã định nghĩa: “Ngân sách nhà nước là
toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nƣớc đƣợc dự toán và thực hiện trong một
khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định để bảo
đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc”.
Định nghĩa của Luật ng n sách năm 2015 vừa phản ánh đƣợc nội dung cơ
bản của ng n sách, quá trình chấp hành ng n sách đồng thời thể hiện đƣợc tính pháp
lý của ng n sách, thể hiện quyền chủ sở h u ng n sách nhà nƣớc; thể hiện vị trí, vai
trò, chức năng của NSNN.
Về hình thức: NSNN là một bản liệt kê các khoản thu chi bằng tiền của Nhà
nƣớc, đƣợc dự toán và đƣợc phép thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định.
Về bản chất của NSNN: xét về bản chất kinh tế thì mọi hoạt động của NSNN
đều là hoạt động ph n phối và ph n phối lại các nguồn tài nguyên quốc gia, vì vậy
NSNN thể hiện các mối quan hệ kinh tế trong ph n phối, đó là hệ thống các quan hệ
kinh tế gi a một bên là Nhà nƣớc và một bên là các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội,
các tầng lớp d n cƣ. Xét về tính chất xã hội thì NSNN luôn là một công cụ kinh tế
của Nhà nƣớc, nhằm thực hiện chức năng của Nhà nƣớc trong việc đảm bảo công
bằng phát triển xã hội.

7


Về thời gian: NSNN đƣợc thực hiện trong một năm từ 01/01 đến 31/12
dƣơng lịch (năm này đƣợc gọi là năm ng n sách hay năm tài khóa).
NSNN là bộ phận chủ yếu của hệ thống tài chính quốc gia. NSNN có một số
đặc điểm sau:
 Hoạt động thu chi của NSNN luôn gắn chặt với quyền lực kinh tế - chính
trị của Nhà nƣớc, và việc thực hiện các chức năng của nhà nƣớc, đƣợc nhà nƣớc
tiến hành trên cơ sở nh ng luật lệ nhất định;
 Hoạt động NSNN là hoạt động ph n phối lại các nguồn tài chính, nó thể
hiện ở hai lĩnh vực thu và chi của Nhà nƣớc.

 Ẩn sau các hoạt động thu chi của NSNN là các mối quan hệ kinh tế, quan hệ
lợi ích trong xã hội khi Nhà nƣớc tham gia ph n phối các nguồn tài chính quốc gia.

 Ng n sách nhà nƣớc luôn gắn chặt với sở h u nhà nƣớc, luôn chứa đựng
nh ng lợi ích chung, lợi ích công cộng;
1.2.1.2. Vai trò của ngân sách nhà nước
Ng n sách nhà nƣớc có vai trò rất quan trọng trong toàn bộ hoạt động kinh tế,
xã hội, an ninh, quốc phòng và đối ngoại của đất nƣớc. Cần hiểu rằng, vai trò của
ng n sách nhà nƣớc luôn gắn liền với vai trò của nhà nƣớc theo từng giai đoạn nhất
định. Đối với nền kinh tế thị trƣờng, ng n sách nhà nƣớc đảm nhận vai trò quản lý
vĩ mô đối với toàn bộ nền kinh tế, xã hội.
Vai trò của NSNN trong nền kinh tế thị trƣờng về mặt chi tiêu có thể đề cập
đến nhiều nội dung và nh ng biểu hiện đa dạng khác nhau, song có thể khái quát
trên nh ng khía cạnh sau:
Vai trò của một ngân sách tiêu dùng: Đảm bảo hay duy trì sự tồn tại và hoạt
động của bộ máy nhà nước
NSNN đảm bảo tài chính cho bộ máy của nhà nƣớc bằng cách khai thác, huy
động các nguồn lực tài chính từ mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế, dƣới các hình
thức bắt buộc hay tự nguyện. Trong đó, quan trọng nhất vẫn là nguồn thu từ thuế.
Việc khai thác, tập trung các nguồn tài chính này phải đƣợc tính toán sao cho đảm
bảo đƣợc sự c n đối gi a nhu cầu của Nhà nƣớc với doanh nghiệp và d n cƣ, gi a
tiêu dùng và tiết kiệm…
8


 Từ các nguồn tài chính tập trung đƣợc, Nhà nƣớc tiến hành ph n phối các
nguồn tài chính để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nƣớc theo tỷ lệ hợp lý nhằm
vừa đảm bảo duy trì hoạt động và sức mạnh của bộ máy nhà nƣớc, vừa đảm bảo
thực hiện chức năng kinh tế- xã hội của Nhà nƣớc đối với các lĩnh vực khác nhau
của nền kinh tế.

 Kiểm tra, giám sát việc ph n phối và sử dụng các nguồn tài chính từ
NSNN đảm bảo việc ph n phối và sử dụng đƣợc tiến hành hợp lý, tiết kiệm và có
hiệu quả, đáp ứng các nhu cầu của quản lý nhà nƣớc và phát triển kinh tế xã hội.
Vai trò của ngân sách phát triển: là công cụ thúc đẩy tăng trưởng, ổn định
và điều chỉnh kinh tế vĩ mô của Nhà nước
 Thông qua NSNN, Nhà nƣớc định hƣớng đầu tƣ, điều chỉnh cơ cấu của
nền kinh tế theo các định hƣớng của Nhà nƣớc cả về cơ cấu vùng, cơ cấu ngành.
 Thông qua chi NSNN, Nhà nƣớc đầu tƣ cho kết cấu hạ tầng- lĩnh vực mà
tƣ nh n sẽ không muốn tham gia hoặc không thể tham gia. Nó tạo điều kiện thuận
lợi cho sản xuất kinh doanh phát triển, thức đẩy tăng trƣởng kinh tế, n ng cao đời
sống d n cƣ.
− Bằng nguồn chi NSNN hàng năm, tạo lập các quỹ dự tr về hàng hóa và tài
chính, trong trƣờng hợp thị trƣờng biến động, giá cả tăng quá cao hoặc xuống quá
thấp, nhờ vào lực lƣợng dự tr hàng hóa và tiền, Nhà nƣớc có thể điều hòa cung cầu
hàng hóa để ổn định giá cả, bảo vệ lợi ích ngƣời tiêu dùng và ngƣời sản xuất.
 Nhà nƣớc cũng có thể chống lạm phát bằng việc cắt giảm chi NSNN, tăng
thuế tiêu dùng, khống chế cầu, giảm thuế đầu tƣ để khuyến khích đầu tƣ mở rộng
sản xuất kinh doanh, tăng cƣờng cung. Sử dụng các công cụ vay nợ nhƣ công trái,
tín phiếu Kho bạc… để hút bớt lƣợng tiền mặt trong lƣu thông nhằm giảm sức ép
về giá cả và bù đắp th m hụt ng n sách.
 Kích thích sự tăng trƣởng kinh tế theo sự định hƣớng phát triển kinh tế xã
hội thông qua các công cụ thuế và thuế suất của nhà nƣớc sẽ góp phần kích thích
sản xuất phát triển thu hút sự đầu tƣ của các doanh nghiệp, ngoài ra Nhà nƣớc còn
9


dùng ng n sách nhà nƣớc đầu tƣ vào cơ sở hạ tầng tạo điều kiện và môi trƣờng
thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động.
NSNN đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện công bằng xã hội và giải
quyết các vấn đề xã hội

Nền kinh tế thị trƣờng với sức mạnh thần kỳ của nó cũng luôn chứa đựng nh
ng khuyết tật mà nó không thể tự sửa ch a, đặc biệt là về mặt xã hội nhƣ bất bình
đẳng về thu nhập, sự chênh lệch về mức sống, tệ nạn xã hội… Do đó, NSNN đóng
vai trò quan trọng trong việc thực hiện công bằng và giải quyết các vấn đề xã hội.
 Trong việc thực hiện công bằng, Nhà nƣớc cố gắng tác động theo hai
hƣớng: Giảm bớt thu nhập cao của một số đối tƣợng và n ng đỡ nh ng ngƣời có thu
nhập thấp để rút ngắn khoảng cách chênh lệch thu nhập gi a các tầng lớp d n cƣ.
+ Giảm bớt thu nhập cao: đánh thuế (lũy tiến) vào các đối tƣợng có thu nhập
cao, đánh thuế tiêu thụ đặc biệt với thuế suất cao vào nh ng hàng hóa mà ngƣời có
thu nhập cao tiêu dùng và tiêu dùng phần lớn.
+ N ng đỡ các đối tƣợng có thu nhập thấp: giảm thuế cho nh ng hàng hóa
thiết yếu, thực hiện trợ giá cho các mặt hàng thiết yếu nhƣ lƣơng thực, điện,
nƣớc… và trợ cấp xã hội cho nh ng ngƣời có thu nhập thấp, hoàn cảnh khó khăn.
 Trong việc giải quyết các vấn đề xã hội: Thông qua NSNN, tài trợ cho các
dịch vụ công cộng nhƣ giáo dục, y tế, văn hóa, tài trợ cho các chƣơng trình việc
làm, chính sách d n số, xóa đói giảm nghèo, phòng chống tệ nạn xã hội…
 Vai trò điều tiết thu nhập gi a các tần lớp d n cƣ trong xã hội. Trợ giúp
trực tiếp dành cho nh ng ngƣời có thu nhập thấp hay có hoàn cảnh đặc biệt nhƣ chi
về trợ cấp xã hội, trợ cấp gián tiếp dƣới hình thức trợ giá cho các mặt hàng thiết
yếu, các khoản chi phí để thực hiện chính sách d n số, chính sách việc làm, chống
mù ch , hỗ trợ đồng bào bão lụt.
NSNN có hai nội dung cơ bản là thu NSNN và chi NSNN. Thu NSNN bao
gồm nh ng khoản tiền Nhà nƣớc huy động vào NSNN để đáp ứng các nhu cầu chi
tiêu và nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc. Phần lớn các khoản
10


thu NSNN đều mang tính bắt buộc. Theo pháp luật hiện hành của nƣớc ta, hiện có
14 nhóm nguồn thu khác nhau nhƣ: thuế; phí, lệ phí; thu từ hoạt động kinh tế của
Nhà nƣớc; thu từ hoạt động sự nghiệp; tiền thuê đất, sử dụng đất của Nhà nƣớc; thu

từ huy động vốn đầu tƣ các công trình; đóng góp tự nguyện v.v..
Chi NSNN là quá trình ph n phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm trang trải cho
các chi phí của bộ máy nhà nƣớc và thực hiện các mục tiêu kinh tế, chính trị, xã
hội, an ninh, quốc phòng. Theo các nhà chuyên môn tài chính: "Chi NSNN là việc
ph n phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng của Nhà
nƣớc theo nh ng nguyên tắc nhất định"
Chi NSNN bao gồm nhiều khoản chi khác nhau tuỳ theo cách ph n loại. Theo
lĩnh vực hoạt động, chi NSNN bao gồm: chi quản lý hành chính, chi đầu tƣ kinh tế,
chi cho y tế, chi cho giáo dục, chi cho phúc lợi xã hội, chi cho an ninh quốc phòng;
theo mục đích chi tiêu, chi NSNN bao gồm chi tích luỹ, chi tiêu dùng; theo thời hạn
tác động của các khoản chi, chi NSNN bao gồm: chi thƣờng xuyên, chi đầu tƣ phát
triển và chi khác (nhƣ chi cho vay, trả nợ, viện trợ...).
Chi thƣờng xuyên là nhóm chi NSNN đặc biệt quan trọng, gồm rất nhiều
khoản chi và bao quát nhiều lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội.
1.2.2. Khái niệm, nội dung, vai trò, điều kiện của chi thường xuyên NSNN qua KBNN
1.2.2.1.

Khái niệm chi thường xuyên NSNN

Kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN là việc KBNN sử dụng các
công cụ nghiệp vụ của mình thực hiện thẩm định, kiểm tra, kiểm soát các khoản chi
thƣờng xuyên NSNN qua KBNN nhằm đảm bảo các khoản chi đó đƣợc thực hiện
đúng đối tƣợng, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do Nhà nƣớc quy định và theo
nh ng nguyên tắc, hình thức, phƣơng pháp quản lý tài chính của Nhà nƣớc.
Chi thƣờng xuyên NSNN có một số đặc điểm cơ bản nhƣ sau:
Một là, đại bộ phận các khoản chi thƣờng xuyên từ NSNN đều mang tính ổn
định và có tính chu kỳ trong một khoảng thời gian hàng tháng, hàng quý, hàng năm.
Hai là, các khoản chi thƣờng xuyên phần lớn nhằm mục đích tiêu dùng. Hầu
hết các khoản chi thƣờng xuyên nhằm trang trải cho các nhu cầu về quản lý hành
11



chính, hoạt động sự nghiệp, về an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội và các
hoạt động xã hội khác do Nhà nƣớc tổ chức. Các hoạt động này hầu nhƣ không trực
tiếp tạo ra của cải vật chất. Tuy nhiên, nh ng khoản chi thƣờng xuyên có tác dụng
quan trọng đối với phát triển kinh tế vì nó tạo ra một môi trƣờng kinh tế ổn định, n
ng cao chất lƣợng lao động thông qua các khoản chi cho giáo dục - đào tạo.
Ba là, phạm vi và mức độ chi thƣờng xuyên NSNN gắn liền với cơ cấu tổ
chức bộ máy nhà nƣớc và việc thực hiện các chính sách kinh tế, chính trị, xã hội
của Nhà nƣớc trong từng thời kỳ. Bởi lẽ, phần lớn các khoản chi thƣờng xuyên
nhằm duy trì bảo đảm hoạt động bình thƣờng, hiệu quả của bộ máy quản lý nhà
nƣớc. Hơn n a, nh ng quan điểm, chủ trƣơng, chính sách phát triển kinh tế - xã hội
của Nhà nƣớc cũng ảnh hƣởng trục tiếp đến việc định hƣớng, phạm vi và mức độ
chi thƣờng xuyên NSNN.
1.2.2.2.

Nội dung chi thường xuyên NSNN

Nội dung chi thƣờng xuyên NSNN đƣợc ph n biệt theo lĩnh vực chi, và tính
chất chi tiêu. Cụ thể nhƣ sau:
Theo lĩnh vực chi, chi thƣờng xuyên NSNN bao gồm 12 nội dung chi theo
luật định, cụ thể nhƣ sau:
 Các hoạt động sự nghiệp kinh tế; Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy
nghề; Sự nghiệp khoa học và công nghệ; Sự nghiệp y tế, d n số và gia đình; Sự
nghiệp văn hóa thông tin; Sự nghiệp phát thanh, truyền hình; Sự nghiệp thể dục thể
thao; Sự nghiệp bảo vệ môi trƣờng;
 Quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội
 Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nƣớc, tổ chức chính trị và các tổ
chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật;

 Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi thực hiện các chính sách xã hội theo
quy định của pháp luật;
 Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
Theo tính chất của các khoản chi, nội dung chi thường xuyên NSNN bao gồm:

12


 Chi thanh toán cá nh n: là các khoản chi liên quan trực tiếp đến con ngƣời
nhƣ: chi tiền lƣơng,tiền công, phụ cấp lƣơng, học bổng học sinh, sinh viên, tiền
thƣởng, phúc lợi tập thể, các khoản đóng góp, chi cho cán bộ xã thôn, bản đƣơng
chức, thu nhập tăng thêm, khoán phƣơng tiện theo chế độ, khoán văn phòng phẩm,
khoán điện thoại, khoán chi x y dựng văn bản quy phạm pháp luật, khoán công tác
phí, khoán thuê phòng nghỉ, các khoản thanh toán khác cho cá nh n khác.
 Chi nghiệp vụ chuyên môn: là các khoản chi đảm bảo hoạt động thƣờng
xuyên của đơn vị thụ hƣởng NSNN nhƣ: chi mua văn phòng phẩm, chi trả dịch vụ
công cộng, chi mua hàng hoá vật tƣ, công cụ dụng cụ dùng trong công tác chuyên
môn của từng ngành, hội nghị, chi bảo hộ lao động, trang phục, đồng phục và các
khoản khác.
 Chi mua sắm, sửa ch a: chi mua sắm đồ dùng, trang thiết bị, phƣơng tiện
làm việc, sửa ch a lớn tài sản cố định và các khoản khác.
 Chi khác: là các khoản chi ngoài các khoản chi nêu trên chẳng hạn nhƣ:
chi hoàn thuế giá trị gia tăng, chi xử lý tài sản đƣợc xác lập sở h u nhà nƣớc, chi kỷ
niệm các ngày lễ lớn, chi hỗ trợ, tiếp khách và các khoản khác.
Theo hình thức chi trả:
 Chi NSNN bằng hình thức rút dự toán;
Đối tƣợng chi trả bằng hình thức rút dự toán gồm: Cơ quan hành chính nhà
nƣớc; Đơn vị sự nghiệp công lập; Tổ chức chính trị xã hội, chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp đƣợc ng n sách nhà nƣớc hỗ
trợ kinh phí thƣờng xuyên; Đối tƣợng khác theo hƣớng dẫn riêng của cơ quan nhà

nƣớc có thẩm quyền.
 Chi NSNN bằng hình thức Lệnh chi tiền;
Đối tƣợng chi trả theo hình thức lệnh chi tiền bao gồm:Chi cho các đơn vị,
các tổ chức kinh tế, xã hội không có quan hệ thƣờng xuyên với ng n sách nhà nƣớc;
Chi trả nợ nƣớc ngoài; Chi cho vay của ng n sách nhà nƣớc; Chi kinh phí ủy quyền
(đối với các khoản ủy quyền có lƣợng vốn nhỏ, nội dung chỉ rõ) theo quyết định
của Thủ trƣởng cơ quan tài chính.

13


 Chi từ tài khoản tiền gửi;
 Chi từ tài khoản tạm thu, tạm gi .
Việc chi trả kinh phí ng n sách nhà nƣớc cho đơn vị sử dụng ng n sách nhà
nƣớc đƣợc thực hiện theo nguyên tắc thanh toán trực tiếp từ KBNN cho ngƣời
hƣởng lƣơng và ngƣời cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Đối với các khoản chi chƣa có
điều kiện thực hiện việc chi trả trực tiếp, KBNN tạm ứng hoặc thanh toán cho đối
tƣợng thụ hƣởng qua đơn vị sử dụng ng n sách. Các phƣơng thức chi trả cụ thể
nhƣ sau:
 Tạm ứng: tạm ứng là việc chi trả các khoản chi ng n sách nhà nƣớc cho
đơn vị sử dụng ng n sách nhà nƣớc trong trƣờng hợp khoản chi ng n sách nhà nƣớc
của đơn vị sử dụng ng n sách nhà nƣớc chƣa có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định
do công việc chƣa hoàn thành.
 Thanh toán trực tiếp: Thanh toán trực tiếp là phƣơng thức chi trả ng n sách
trực tiếp cho đơn vị sử dụng ng n sách nhà nƣớc hoặc cho ngƣời cung cấp
hàng hóa dịch vụ khi công việc đã hoàn thành, có đủ các hồ sơ chứng từ thanh toán
trực tiếp theo quy và các khoản chi ng n sách đáp ứng đầy đủ các điều kiện chi ng n
sách theo quy định.
 Tạm cấp kinh phí ng n sách:thực hiện trong trƣờng hợp vào đầu năm ng n
sách, dự toán ng n sách nhà nƣớc chƣa đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền

quyết định, Cơ quan tài chính và KBNN thực hiện tạm cấp kinh phí ng n sách nhà
nƣớc cho các nhiệm vụ chi theo quy định.
 Chi ứng trƣớc dự toán cho năm sau: thực hiện theo quy định.
* Nội dung kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN phải đảm bảo
các yêu cầu sau:
- Kiểm soát, đối chiếu các khoản chi so với dự toán NSNN, bảo đảm các
khoản chi phải có trong dự toán NSNN đƣợc cấp có thẩm quyền giao, số dƣ tài
khoản dự toán của đơn vị còn đủ để chi.

14


×