Ngµy so¹n ngµy 25 th¸ng 3 n¨m 2009
Ngµy gi¶ng 30 ®Õn 3 th¸ng 4 n¨m 2009.
Tn 27
-----------***----------
Thø hai ngày 30 tháng 3 năm 2009
Làm quen với chữ số La Mã
I/Mục tiêu:
1 .Kiến thức :
- Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
- Biết một vài số viết bằng chữ số La Mã.
2. Kỹ năng: Nhận biết một vài số viết bằng chữ số La Mã như các số từ 1
đến 12(là các số thường gặp trên mặt đồng hồ,……) để xem được đồng
hồ; số 20, 21 để đọc và viết về “thế kỷ XX”, “Thế kỷ XXI”.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bò:
1. Giáo viên: Giáo án. Mặt đồng hồ có các số ghi bằng số La Mã.
2. Học sinh: Chuẩn bò bài trước khi tới lớp
III/ Hoạt động dạy – học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1
/
1. Ổn đònh
5
/
2.KTBC:
-Gọi 3HS lên làm lại bài 1
-Nhận xét, ghi điểm
-3 HS lên bảng làm
30
/
3. Bài mới :
a.GTB: Ghi tựa bài
b.Giới thiệumột số chữ số La Mã và
một vài số La Mã thường gặp:
-GV giới thiệu mặt đồng hồ có ghi
bằng chữ số La Mã. Cho HS xem mặt
đồng hồ, hỏi HS: “Đồng hồ chỉ mấy
giờ”, giới thiệu cho HS biết các số ghi
trên mặt đồng hồ là các số ghi bằng
chữ số La Mã.
-GV giới thiệu từng chữ số thường
- HS nhắc lại
- Nghe, ghi nhớ.
1
dùng: I,V, X.Chẳng hạn,viết lên bảng
chữ sốI, chỉ và nêu: dây là chữ số La
mã, đọc là: “ một”, tương tự với chữ
số V(năm), X(mười)
-GV giới thiệu cách đọc, viết các số(I)
đến mười hai(XII).Nên giới thiệu từng
số, chưa giới thiệu nguyên tắc khái
quát.
- Nghe, ghi nhớ.
c.Thực hành:
*Bài 1: Cho HS đọc các số La Mã
theo hàng ngang, theo cột dọc, theo
thứ tự bất kỳ.
-HS xem SGK và đọc
*Bài 2:Cho HS tập trung xem đồng hồ
ghi bằng số La Mã
-HS quan sát và trả lời:
+Đồng hồ chỉ 6 giờ
+Đồng hồ chỉ 12 giờ
+Đồng hồ chỉ 3 giờ
*Bài 3: Cho HS nhận dạng số La Mã
và viết vào vở theo thứ tự từ bé đến
lớn hoặc từ lớn đến bé.
HS làm vào vở:
a)II,IV, V, VI, VII, IX, XI
b)XI, IX, VII, VI, V, IV, II
*Bài 4: Cho HS tập đếm các số La
Mã từ I đến XII vào vở
-HS làm vào vở:
I,II,II,IV,V,VI,VII,VIII,IX,X
4
/
4.Củng cố, dặn dò:
-Thu một số vở chấm điểm ,nhận xét
-Về xem lại bài và chuẩn bò bài sau:
Luyện tập
-Nhận xét tiết học
-HS sửa bài
-HS nhận xét
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố về đọc, viết, nhận biết giá trò của các chữ số La
Mã từ I đến XII. Thực hành xem đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã.
2. Kỹ năng: Đọc, viết các chữ số La Mã từ I đến XII. Xem đồng hồ bằng
chữ số La Mã chính xác.
3. Thái độ: Tính chính xác, cẩn thận khi làm Toán.
II/ Chuẩn bò:
1.Giáo viên: Giáo án.
2.Học sinh: 1hộp diêm/1HS. Coi bài trước khi tới lớp.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Thời
gian
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2
1
/
1) Ổn đònh.
5
/
2)Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra bài tập tiết trước
-Nhận xét, ghi điểm
- 2 HS lên bảng làm bài.
30
/
3) Bài mới :
a)Giới thiệu bài: Ghi tựa bài -2 HS nhắc lại
b)Thực hành:
Bài 1:
-Nhận xét, tuyên dương.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Quan sát các mặt đồng hồ trong SGK,
đọc:
•4 giờ.
•8 giờ 15 phút.
•5 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút.
- Thực hành quay đồng hồ. Đọc giờ trên
đồng hồ.
Bài 2:
Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
- Nhận xét, ghi điểm.
- Đọc yêu cầu.
- 1HS lên bảng viết các chữ số La Mã từ
I đến XII. Sau đó đọc xuôi ngược để
khắc sâu thêm về cách viết, đọc………
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở.
- Trao đổi theo nhóm đôi. Giúp nhau sửa
bài.
Bài 4:
-Nhận xét, ghi điểm
- Đọc yêu cầu.
- 4HS lên bảng thi xếp, dưới lớp xếp lên
mặt bàn theo yêu cầu bằng que diêm đã
chuẩn bò.
* Bài 5:
-Khi đặt chữ số I ở bên phải
số X thì giá trò của X giảm
hay tăng lên, và giảm hay
tăng mấy đơn vò?
-Khi đặt chữ số I ở bên trái số
X thì giá trò của X giảm hay
tăng lên, và giảm hay tăng
mấy đơn vò?
- Đọc yêu cầu.
- Tự thực hành làm bài, ghi nhớ, trả lời:
-Khi đặt vào bên phải chữ số X một chữ
số I thì giá trò của X tăng lên một đơn vò
là thành số XI.
-Khi đặt vào bên trái chữ số X một chữ
số I thì giá trò của X giảm đi một đơn vò
là thành số IX.
5
/
4) Củng cố, dặn dò :
-Thu 1 số vở chấm điểm và
sửa bài
-Về xem lại bài và chuẩn bò
bài sau : Thực hành xem đồng
hồ.
-Nhận xét tiết học
-HS sửa bài
-Nghe
-HS nhận xét
3
Tập đọc – Kể chuyện
Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
I/Mục tiêu:
A.Tập đọc:
1. Kiến thức: HS đọc và hiểu được:
- Từ ngữ: lễ hội, khố, du ngoạn,…….
- Nội dung: Chử Đồng Tử là người con có hiếu, chăm chỉ, có công với
dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ ơn của vợ chồng Chử
Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là
sự thể hiện lòng biết ơn đó.
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng đọc:
- Phát âm đúng: khóm lau, vây màn, hiển linh, nô nức, quấn khố, bàng
hoàng, ……
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội
dung của từng đoạn truyện.
3. Thái độ: Yêu và say mê môn học.
B. Kể chuyện:
• Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa
vào tranh minh hoạ.
• Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với
nội dung.
• Rèn kỹ năng nghe.
II/ Chuẩn bò:
1. Giáo viên : Giáo án.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc, các đoạn truyện phóng to.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
2. Học sinh : Chuẩn bò bài trước khi đến lớp.
III/ Hoạt động dạy – học:
Thời
gian
Hoạt động thầy Hoạt động trò
1
/
1/ Ổn đònh :
5
/
2/ Bài cũ: Đọc bài: Hội đua voi
ở Tây Nguyên
-Nhận xét, ghi điểm
-3 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi.
30
/
3/ Bài mới :
a) Giới thiệu bài :Đưa tranh -Nghe giới thiệu.
Ghi tên bài lên bảng. -2 HS nhắc lại tên bài
b) Luyện đọc.-Đọc mẫu toàn bài - Theo dõi đọc mẫu.
-Hướng dẫn đọc từng câu và
luyện phát âm từ khó
-Đọc tiếp nối từng câu. Đọc lại từ
đọc sai theo hướng dẫn của cô giáo
-Hướng dẫn đọc đoạn và giải
nghóa từ. Đọc chú giải
-Lần lượt đọc tiếp nối nhau, mỗi HS
đọc một đoạn văn.
*HD luyện đọc theo nhóm
- Đọc bài theo nhóm, mỗi em đọc
4
*HD đọc trước lớp
Tuyên dương nhóm đọc tốt.
một đoạn.
-Đọc thi đua giữa các nhóm.
-Đọc đồng thanh bài
20
/
Tiết 2:
c )Tìm hiểu bài: - 1 HS đọc cả bài.
- 1 HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm.
-Tìm những chi tiết cho thấy
cảnh nhà Chử Đồng Tử rất
nghèo khó?
- Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ có
một cái khố mặc chung. Khi cha
mất, Chử Đồng Tử thương cha, đã
quấn khố chôn cha, còn mình đành ở
không.
-Cuộc gặp gỡ kỳ lạ giữa công
chúa Tiên Dung và Chử Đồng
Tử diễn ra như thế nào?
- Đọc đoạn 2.
- Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền
lớn sắp cập bờ, hoảng hốt, bới cát
vùi mình trên bãi lau thưa để trốn.
Công chúa Tiên Dung tình cờ cho
vây màn tắm đúng nơi đó. Nước dội
làm trôi cát, lộ ra Chử Đồng Tử.
Công chúa rất đỗi bàng hoàng.
-Vì sao công chúa Tiên Dung kết
duyên cùng Chử Đồng Tử?
- Công chúa cảm động khi biết nhà
Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên
trời sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn
mừng và kết duyên cùng chàng.
-Chử Đồng Tử và Tiên Dung
giúp dân làm những việc gì?
- Đọc đoạn 3.
-Hai người đi khắp nơi truyền cho
dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt
vải. Sau khi đã hoá lên trời, Chử
Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh
giúp dân đánh giặc
-Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết
ơn Chử Đồng Tử?
- Đọc đoạn 4.
- Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng
Tử ở nhiều nơi bên sông Hồng.
Hằng năm, suốt mấy tháng mùa
xuân, cả một vùng bờ bãi sông hồng
nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ
công lao của ông.
d)Luyện đọc lại:
-Đọc mẫu đoạn 1, 2.
-HD đọc câu, đoạn sau:
Nhà nghèo,/ mẹ mất sớm,/
hai cha con chàng chỉ có một
chiếc khố mặc chung.// Khi cha
mất,/ chàng thương cha nên đã
quấn khố chôn cha,/ còn mình
đành ở không.//(Giọng kể chậm,
bùi ngùi. Nhấn giọng những từ
ngữ in đậm thể hiện gia cảnh
nghèo khó của Chử Đồng Tử,
lòng hiếu thảo của chàng).
-Nghe đọc mẫu, ghi nhớ.
- Nghe HD, ghi nhớ.
5
Chàng hoảng hốt,/ chạy tới
khóm lau thưa trên bãi,/ nằm
xuống,/ bới cát phủ lên mình để
ẩn trốn.//(Nghỉ hơi rõ sau các
dấu phẩy, dấu chấm; nhòp đọc
gấp ở những hành động liên tiếp,
thể hiện sự hốt hoảng, vội vã của
Chử Đồng Tử).
Nào ngờ,/ công chúa thấy
cảnh đẹp,/ ra lệnh cắm thuyền,/
lên bãi dạo,/ rồi cho vây màn ở
khóm lau mà tắm.//
- Tuyên dương HS đọc tốt.
- Luyện đọc đoạn 1,2 theo nhóm
đôi.
- 3HS thi đọc bài trước lớp. Cả lớp
theo dõi, nhận xét – bình chọn bạn
đọc hay nhất.
- 1HS đọc cả truyện.
20
/
Kể chuyện
1. Xác đònh yêu cầu.
b) Hướng dẫn kể chuyện.
-Dựa vào tranh, đặt tên cho từng
đoạn.
-Kể lại từng đoạn của câu
chuyện.
-Nhận xét, tuyên dương, khuyến
khích HS kể chuyện.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- Quan sát tranh, nhận ra nội dung
truyện trong từng tranh, đặt tên cho
từng đoạn truyện:
+ Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó/
Tình cha con/ ……
+ Tranh 2: Cuộc gặp gỡ kỳ lạ/
Duyên trời/…
+ Tranh 3: Truyền nghề cho dân/
Giúp dân/ Dạy dân trồng lúa/……
+ Tranh 4: Tưởng nhớ/ Uống nước
nhớ nguồn/ Lễ hội hàng năm.
- Tiếp nối nhau kể chuyện. Cả lớp
theo dõi, nhận xét. Chọn bạn kể hay
nhất.
- 1HS kể toàn bộ câu chuyện.
4
/
4/Củng cố, dặn do ø .
-Về học bài và chuẩn bò bài:
Rước đèn ông sao
-Bổ sung nhận xét của HS.
-Nghe
-1 HS nhận xét giờ học.
Lun ViÕt
Bµi 41:q, Q, qu¶ qt, Qu¶ng Nam,
Qu¶ng Ninh
I.Mơc tiªu
6