Tải bản đầy đủ (.doc) (213 trang)

Đánh giá sự phát triển tinh thần vận động của trẻ dưới 2 tuổi có mẹ được bổ sung vi chất dinh dưỡng trước và trong quá trình mang thai tại tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (23.6 MB, 213 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
------------------

HOÀNG THỊ HUẾ

ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN TINH THẦN - VẬN ĐỘNG
CỦA TRẺ DƯỚI 2 TUỔI CÓ MẸ ĐƯỢC BỔ SUNG VI
CHẤT DINH DƯỠNG TRƯỚC VÀ TRONG QUÁ TRÌNH
MANG THAI
TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

THÁI NGUYÊN - NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
------------------

HOÀNG THỊ HUẾ

ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN TINH THẦN - VẬN ĐỘNG
CỦA TRẺ DƯỚI 2 TUỔI CÓ MẸ ĐƯỢC BỔ SUNG VI
CHẤT DINH DƯỠNG TRƯỚC VÀ TRONG QUÁ TRÌNH
MANG THAI
TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành : Nhi khoa
Mã số
: 62720135


LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. GS. TS. Nguyễn Văn Sơn
2. TS. Nguyễn Hồng Phương

THÁI NGUYÊN - NĂM 2019


LỜI CAM ĐOAN

Đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tôi xin đảm bảo những số liệu và kết
quả trong luận án này là trung thực, khách quan và chưa có ai công bố trong bất kỳ
một công trình nghiên cứu nào khác.

TÁC GIẢ

Hoàng Thị Huế


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình học tập nghiên cứu để hoàn thành luận án tôi đã nhận
được nhiều ý kiến đóng góp quý báu và sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô, các
bạn bè đồng nghiệp và các cơ quan liên quan.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, bộ phận Sau đại học, cùng các
Phòng, Ban của Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi và
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS Nguyễn Văn Sơn, TS Nguyễn
Hồng Phương, những người Thầy đã dành nhiều thời gian hướng dẫn, tận tình chỉ

bảo và định hướng cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành Luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Tập thể các thầy, các cô Bộ môn Nhi Trường Đại
học Y - Dược Thái Nguyên, khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên
đã trang bị cho tôi nhiều kiến thức quý báu và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cám ơn Ban quản lý và các cán bộ dự án Emory - Đại học Y
Dược Thái Nguyên, đã sát cánh bên tôi, đồng kham cộng khổ giúp đỡ tôi thực hiện đề
tài nghiên cứu.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với bạn bè, đồng nghiệp và gia đình
đã luôn giúp đỡ, động viên, khích lệ, chia sẻ khó khăn trong thời gian tôi học tập
để hoàn thành được khóa học.
Một lần nữa tôi xin được trân trọng cảm ơn.

Tác giả: Hoàng Thị Huế


NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN

AA

Axít arachidonic

BSID-III

Bayley Scale of Infant Development-III
(Thang đo phát triển ở trẻ em phiên bản 3)

CES-D

Center for Epidemioligic Studies - Depression Scale

(Thang đánh giá trầm cảm)

DHA

Axit docosahexaeonic

FA

Folic Acide (Axit folic)

FANTA

Food and Nutrition Technical Assitance
(Hỗ trợ kỹ thuật thực phẩm và dinh dưỡng)

IFA
LBW
MM
MDI

Iron + Folic Acide (Sắt + Axit folic)
Low Birth Weight (Nhẹ cân khi sinh)
Multiple Micronutrient (Đa vi chất dinh dưỡng)
Mental development index (Thang điểm trí tuệ)

NCS

Nghiên cứu sinh

NKHHCT


Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính

IQ

Intelligence Quotient (Thương số thông minh)

RTCCD

Research and training centre for community development
(Trung tâm nghiên cứu và phát triển cộng đồng)

SES

Socioeconomic status (Tình trạng kinh tế xã hội)

TT-VĐ

Tinh thần – vận động

TYT

Trạm y tế

UNICEF

United Nations International Children's Emergency Fund
(Quỹ nhi đồng liên hiệp quốc)

USAID


United States Agency for International Development
(Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ)

YTTB

Y tế thôn bản

TCYTTG

Tổ chức y tế thế giới


MỤC LỤC
1.1. Khái niệm về sự phát triển và các giai đoạn phát triển.................................3
1.1.1.Khái niệm về sự phát triển của trẻ..............................................................3
1.2. Nghiên cứu sự phát triển tinh thần - vận động của trẻ trong 2 năm đầu đời. 4
1.2.1. Tầm quan trọng của nghiên cứu sự phát triển trẻ giai đoạn trước 2 tuổi. . .4
1.4.1. Dinh dưỡng và sự phát triển tinh thần - vận động của trẻ........................17
1.4.2. Tình trạng kinh tế xã hội.........................................................................26
1.4.3. Giáo dục..................................................................................................27
1.4.4. Bệnh tật...................................................................................................30
2.3.4. Chỉ tiêu nghiên cứu.................................................................................40
2.3.5. Biến số, chỉ số nghiên cứu và công cụ đánh giá......................................40
2.3.7. Tổ chức nghiên cứu.................................................................................49
2.3.7.1. Cán bộ tham gia nghiên cứu.................................................................49
2.3.7.2. Tổ chức triển khai nghiên cứu..............................................................49
2.3.8. Chuẩn bị và đào tạo cán bộ nghiên cứu...................................................49
2.3.10. Xử lý và phân tích số liệu......................................................................51
2.3.11. Tổ chức buổi nghiên cứu.......................................................................52

2.3.12. Đạo đức nghiên cứu..............................................................................53
TÍNH MỚI VÀ HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI......................................................122
KHUYẾN NGHỊ.............................................................................................126


DANH SÁCH BẢNG

1.1. Khái niệm về sự phát triển và các giai đoạn phát triển.................................3
1.1.1.Khái niệm về sự phát triển của trẻ..............................................................3
1.2. Nghiên cứu sự phát triển tinh thần - vận động của trẻ trong 2 năm đầu đời. 4
1.2.1. Tầm quan trọng của nghiên cứu sự phát triển trẻ giai đoạn trước 2 tuổi. . .4
1.4.1. Dinh dưỡng và sự phát triển tinh thần - vận động của trẻ........................17
1.4.2. Tình trạng kinh tế xã hội.........................................................................26
1.4.3. Giáo dục..................................................................................................27
1.4.4. Bệnh tật...................................................................................................30
2.3.4. Chỉ tiêu nghiên cứu.................................................................................40
2.3.5. Biến số, chỉ số nghiên cứu và công cụ đánh giá......................................40
Bảng 2.2. Chi tiết các nội dung thu thập số liệu trong quá trình theo dõi trẻ...............48
2.3.7. Tổ chức nghiên cứu.................................................................................49
2.3.7.1. Cán bộ tham gia nghiên cứu.................................................................49
2.3.7.2. Tổ chức triển khai nghiên cứu..............................................................49
2.3.8. Chuẩn bị và đào tạo cán bộ nghiên cứu...................................................49
2.3.10. Xử lý và phân tích số liệu......................................................................51
2.3.11. Tổ chức buổi nghiên cứu.......................................................................52
2.3.12. Đạo đức nghiên cứu..............................................................................53
Bảng 3.6. Đặc điểm của môi trường hộ gia đình giữa các nhóm nghiên cứu...............58
TÍNH MỚI VÀ HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI......................................................122
KHUYẾN NGHỊ.............................................................................................126
Họ và tên mẹ................................................................................................................25
Tuổi.............................................................................................................................. 25

Thôn/ Xóm...................................................................................................................25
ID................................................................................................................................. 25


Không..........................................................................................................................25
Không..........................................................................................................................26
Không..........................................................................................................................26
Không..........................................................................................................................26
Không..........................................................................................................................27
Không..........................................................................................................................27
Họ và tên mẹ................................................................................................................29
Tuổi.............................................................................................................................. 29
Thôn/ Xóm...................................................................................................................29
ID................................................................................................................................. 29
Họ và tên mẹ................................................................................................................31
Tuổi.............................................................................................................................. 31
Thôn/ Xóm...................................................................................................................31
ID................................................................................................................................. 31
Họ và tên mẹ................................................................................................................33
Tuổi.............................................................................................................................. 33
Thôn/ Xóm...................................................................................................................33
ID................................................................................................................................. 33
Họ và tên mẹ................................................................................................................36
Tuổi.............................................................................................................................. 36
Thôn/ Xóm...................................................................................................................36
ID................................................................................................................................. 36
Họ và tên mẹ................................................................................................................39
Tuổi.............................................................................................................................. 39
Thôn/ Xóm...................................................................................................................39
ID................................................................................................................................. 39

Thành phần của các viên vi chất bổ sung.....................................................................44
GIẤY ĐỒNG Ý THAM GIA NGHIÊN CỨU.............................................................47



DANH SÁCH BIỂU ĐỒ

1.1. Khái niệm về sự phát triển và các giai đoạn phát triển.................................3
1.1.1.Khái niệm về sự phát triển của trẻ..............................................................3
1.2. Nghiên cứu sự phát triển tinh thần - vận động của trẻ trong 2 năm đầu đời. 4
1.2.1. Tầm quan trọng của nghiên cứu sự phát triển trẻ giai đoạn trước 2 tuổi. . .4
1.4.1. Dinh dưỡng và sự phát triển tinh thần - vận động của trẻ........................17
1.4.2. Tình trạng kinh tế xã hội.........................................................................26
1.4.3. Giáo dục..................................................................................................27
1.4.4. Bệnh tật...................................................................................................30
2.3.4. Chỉ tiêu nghiên cứu.................................................................................40
2.3.5. Biến số, chỉ số nghiên cứu và công cụ đánh giá......................................40
Bảng 2.2. Chi tiết các nội dung thu thập số liệu trong quá trình theo dõi trẻ...............48
2.3.7. Tổ chức nghiên cứu.................................................................................49
2.3.7.1. Cán bộ tham gia nghiên cứu.................................................................49
2.3.7.2. Tổ chức triển khai nghiên cứu..............................................................49
2.3.8. Chuẩn bị và đào tạo cán bộ nghiên cứu...................................................49
2.3.10. Xử lý và phân tích số liệu......................................................................51
2.3.11. Tổ chức buổi nghiên cứu.......................................................................52
2.3.12. Đạo đức nghiên cứu..............................................................................53
Bảng 3.6. Đặc điểm của môi trường hộ gia đình giữa các nhóm nghiên cứu...............58
TÍNH MỚI VÀ HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI......................................................122
KHUYẾN NGHỊ.............................................................................................126
Họ và tên mẹ................................................................................................................25
Tuổi.............................................................................................................................. 25

Thôn/ Xóm...................................................................................................................25


ID................................................................................................................................. 25
Không..........................................................................................................................25
Không..........................................................................................................................26
Không..........................................................................................................................26
Không..........................................................................................................................26
Không..........................................................................................................................27
Không..........................................................................................................................27
Họ và tên mẹ................................................................................................................29
Tuổi.............................................................................................................................. 29
Thôn/ Xóm...................................................................................................................29
ID................................................................................................................................. 29
Họ và tên mẹ................................................................................................................31
Tuổi.............................................................................................................................. 31
Thôn/ Xóm...................................................................................................................31
ID................................................................................................................................. 31
Họ và tên mẹ................................................................................................................33
Tuổi.............................................................................................................................. 33
Thôn/ Xóm...................................................................................................................33
ID................................................................................................................................. 33
Họ và tên mẹ................................................................................................................36
Tuổi.............................................................................................................................. 36
Thôn/ Xóm...................................................................................................................36
ID................................................................................................................................. 36
Họ và tên mẹ................................................................................................................39
Tuổi.............................................................................................................................. 39
Thôn/ Xóm...................................................................................................................39
ID................................................................................................................................. 39

Thành phần của các viên vi chất bổ sung.....................................................................44
GIẤY ĐỒNG Ý THAM GIA NGHIÊN CỨU.............................................................47



DANH SÁCH HÌNH, SƠ ĐỒ

1.1. Khái niệm về sự phát triển và các giai đoạn phát triển.................................3
1.1.1.Khái niệm về sự phát triển của trẻ..............................................................3
1.2. Nghiên cứu sự phát triển tinh thần - vận động của trẻ trong 2 năm đầu đời. 4
1.2.1. Tầm quan trọng của nghiên cứu sự phát triển trẻ giai đoạn trước 2 tuổi. . .4
1.4.1. Dinh dưỡng và sự phát triển tinh thần - vận động của trẻ........................17
1.4.2. Tình trạng kinh tế xã hội.........................................................................26
1.4.3. Giáo dục..................................................................................................27
1.4.4. Bệnh tật...................................................................................................30
2.3.4. Chỉ tiêu nghiên cứu.................................................................................40
2.3.5. Biến số, chỉ số nghiên cứu và công cụ đánh giá......................................40
Bảng 2.2. Chi tiết các nội dung thu thập số liệu trong quá trình theo dõi trẻ...............48
2.3.7. Tổ chức nghiên cứu.................................................................................49
2.3.7.1. Cán bộ tham gia nghiên cứu.................................................................49
2.3.7.2. Tổ chức triển khai nghiên cứu..............................................................49
2.3.8. Chuẩn bị và đào tạo cán bộ nghiên cứu...................................................49
2.3.10. Xử lý và phân tích số liệu......................................................................51
2.3.11. Tổ chức buổi nghiên cứu.......................................................................52
2.3.12. Đạo đức nghiên cứu..............................................................................53
Bảng 3.6. Đặc điểm của môi trường hộ gia đình giữa các nhóm nghiên cứu...............58
TÍNH MỚI VÀ HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI......................................................122
KHUYẾN NGHỊ.............................................................................................126
Họ và tên mẹ................................................................................................................25
Tuổi.............................................................................................................................. 25

Thôn/ Xóm...................................................................................................................25


ID................................................................................................................................. 25
Không..........................................................................................................................25
Không..........................................................................................................................26
Không..........................................................................................................................26
Không..........................................................................................................................26
Không..........................................................................................................................27
Không..........................................................................................................................27
Họ và tên mẹ................................................................................................................29
Tuổi.............................................................................................................................. 29
Thôn/ Xóm...................................................................................................................29
ID................................................................................................................................. 29
Họ và tên mẹ................................................................................................................31
Tuổi.............................................................................................................................. 31
Thôn/ Xóm...................................................................................................................31
ID................................................................................................................................. 31
Họ và tên mẹ................................................................................................................33
Tuổi.............................................................................................................................. 33
Thôn/ Xóm...................................................................................................................33
ID................................................................................................................................. 33
Họ và tên mẹ................................................................................................................36
Tuổi.............................................................................................................................. 36
Thôn/ Xóm...................................................................................................................36
ID................................................................................................................................. 36
Họ và tên mẹ................................................................................................................39
Tuổi.............................................................................................................................. 39
Thôn/ Xóm...................................................................................................................39
ID................................................................................................................................. 39

Thành phần của các viên vi chất bổ sung.....................................................................44
GIẤY ĐỒNG Ý THAM GIA NGHIÊN CỨU.............................................................47



1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trẻ em là một cơ thể đang tăng trưởng và phát triển ,. Sự phát triển tinh thần vận động (TT - VĐ) của trẻ gắn liền với sự trưởng thành của hệ thần kinh. Khoa học
đã chứng minh rằng “thiên tài” không phải dựa vào yếu tố di truyền hay “trời phú”.
Mỗi đứa trẻ sinh ra đều có 100 tỷ tế bào thần kinh, do đó tiềm năng trí tuệ là như
nhau , nhưng cơ hội tạo nên sự khác biệt đầu tiên của cuộc đời lại phụ thuộc vào sự
phát triển trí não và quá trình liên kết các tế bào não .
Các nhà Nhi khoa, Quỹ Nhi đồng Liên hiệp quốc và Tổ chức Y tế Thế giới
(WHO) đều lưu ý, nhấn mạnh 1000 ngày đầu đời, tính từ khi thụ thai đến khi được
tròn hai tuổi, là giai đoạn tối quan trọng, là những ngày vàng quyết định phần còn lại
của cuộc đời trẻ, cũng như sự phát triển TT-VĐ của trẻ. Người ta ước tính hằng năm
có hơn 200 triệu trẻ em dưới 5 tuổi ở các nước đang phát triển không đạt được tiềm
năng phát triển của chúng do nhiều yếu tố ảnh hưởng như chế độ dinh dưỡng của
người mẹ trước và trong quá trình mang thai, dinh dưỡng cho bà mẹ và trẻ sau sinh,
tuổi thai, cân nặng khi sinh, thời gian bú mẹ, suy dinh dưỡng, bệnh nhiễm trùng; các
tình trạng kinh tế xã hội như nghèo, bạo lực, giáo dục của cha mẹ và ảnh hưởng của
tiếp xúc với môi trường , , .
Nhiều nghiên cứu đa trung tâm quốc tế cho thấy rằng, trẻ bị suy dinh dưỡng, trẻ
bị còi cọc trong khoảng 1000 ngày vàng dù có được điều trị tích cực, đúng đắn cũng
không thể hồi phục hoàn toàn những di chứng thể chất và tinh thần , .
Hội nghị về chậm phát triển trí tuệ tại Montreal đã công bố tuyên ngôn về tàn tật
trí tuệ cho thấy, tiếp sau yếu tố không cải tạo được là di truyền, thì suy dinh dưỡng,
đặc biệt trong 1000 ngày vàng là nguyên nhân hàng đầu gây chậm phát triển tinh thần .
Trẻ bị thấp còi trước 2 tuổi có nhận thức kém hơn và kết quả học tập cũng kém hơn trẻ
không bị thấp còi ở mức độ cá nhân, gia đình và cộng đồng. Nghiên cứu theo dõi dọc

cho trẻ em ở Brazil, Guatamala, Ấn Độ, Philippine và Nam Phi cho thấy, có mối liên
quan giữa thấp còi với việc giảm sự giáo dục ở trường học. Những người lớn đã từng
bị thấp còi dưới 2 tuổi hoàn thành kém hơn gần một năm học và có tổng số buổi học ít
hơn những người không bị thấp còi, ngay cả khi được điều trị, sự phục hồi tinh thần
thường không được hoàn hảo , .


2
Vi chất dinh dưỡng là các chất mà cơ thể chúng ta chỉ cần với một lượng rất nhỏ
nhưng nếu thiếu sẽ gây nên những hậu quả nghiêm trọng đối với sức khỏe. Phụ nữ
mang thai và trẻ em dưới 5 là đối tượng có nguy cơ thiếu hụt các vi chất dinh dưỡng
cao nhất. Thiếu sắt, iốt, folate, vitamin A và kẽm là những tác nhân phổ biến dẫn đến
tăng trưởng kém, suy giảm trí tuệ, biến chứng chu sinh, tăng nguy cơ mắc bệnh và tử
vong. Hiện nay, trên thế giới có khoảng 2 tỷ người có nguy cơ thiếu đa vi chất, được
coi là “thiếu ăn tiềm tàng” ảnh hưởng tới sức khỏe và nguồn lực con người .
Tại Việt Nam, khẩu phần ăn của trẻ ở nông thôn chỉ đáp ứng khoảng 30-50% nhu
cầu protein động vật, vì thế tình trạng thiếu vi chất dinh dưỡng còn ở mức cao. Kết quả
điều tra về tình trạng thiếu đa vi chất dinh dưỡng ở trẻ nhỏ tại các vùng nông thôn Việt
Nam của tác giả Nguyễn Văn Nhiên và cộng sự cho thấy tỷ lệ thiếu kẽm, selen, magie
và đồng theo thứ tự là 86,9%, 62,3%, 51,9% và 1,7%. Tương tự, tỷ lệ thiếu máu là
55,6%, tỷ lệ thiếu vitamin A là 11,3% và thiếu đồng thời từ 2 vi chất trở lên là 79,4% .
Trên thế giới và trong nước đã có nhiều tác giả tìm hiểu về vai trò, cũng như tác động
của dinh dưỡng và vi chất dinh dưỡng lên sự tăng trưởng của trẻ trong giai đoạn 1000
ngày vàng, tuy nhiên nghiên cứu về lĩnh vực phát triển TT-VĐ của trẻ trong giai đoạn
này còn hạn chế, đặc biệt nghiên cứu tác động của bổ sung vi chất dinh dưỡng cho bà
mẹ từ trước khi mang thai lên sức khỏe bà mẹ và sự phát triển của trẻ còn rất khiêm
tốn. Để tìm hiểu tác động của vi chất dinh dưỡng có ảnh hưởng như thế nào đến sự
phát triển TT – VĐ của trẻ, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá sự phát
triển tinh thần vận động của trẻ dưới 2 tuổi có mẹ được bổ sung vi chất dinh dưỡng
trước và trong quá trình mang thai tại Thái Nguyên” với những mục tiêu sau:

1. Đánh giá sự phát triển tinh thần - vận động của trẻ dưới 2 tuổi có mẹ được
bổ sung vi chất dinh dưỡng trước và trong khi mang thai tại Thái Nguyên
2. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển tinh thần - vận động
của trẻ dưới 2 tuổi có mẹ được bổ sung vi chất dinh dưỡng


3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Khái niệm về sự phát triển và các giai đoạn phát triển
1.1.1.Khái niệm về sự phát triển của trẻ
Trẻ em không phải là người lớn thu nhỏ lại mà là những người đang lớn và phát
triển. Vì vậy, tăng trưởng và phát triển là đặc điểm sinh học cơ bản của trẻ em. Các
nghiên cứu về tăng trưởng và phát triển được xem là nghiên cứu cơ bản của nhi khoa.
Tăng trưởng là sự tăng kích thước của cơ thể hoặc của bất kỳ một bộ phận nào trong
cơ thể, mang lại những thay đổi về tầm vóc và thành phần cơ thể. Phát triển là quá
trình biệt hoá về hình thái và chức năng của các tế bào, các mô, các bộ phận và hệ
thống trong cơ thể . Hai khái niệm này có mối liên hệ hữu cơ mật thiết với nhau, nên
có thể dùng đan xen hoặc thay thế lẫn nhau. Phát triển là một quá trình liên tục bắt đầu
từ khi thụ thai, phát triển trong buồng tử cung của mẹ, tiếp tục diễn biến sau khi lọt
lòng đến tuổi trưởng thành. Trình tự phát triển đồng nhất ở mọi trẻ nhưng tốc độ phát
triển khác nhau giữa các trẻ. Phát triển có liên quan mật thiết đến sự trưởng thành của
hệ thần kinh. Đánh giá sự phát triển thần kinh của trẻ có khả năng dự đoán tương lai vì
quá trình phát triển và trưởng thành được diễn ra một cách liên tục sau khi lọt lòng , .
Mỗi trẻ khi sinh ra đều mang sẵn trong mình những tính năng như nhau,và sau khi sinh
sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố bẩm sinh (các khả năng) và yếu tố tiếp thu (các kích
thích) chính là mối tương tác giữa trẻ với môi trường xung quanh nó đóng vai trò rất
quan trọng đối với sự phát triển của trẻ.
1.1.2. Các giai đoạn phát triển
Sự phân chia các giai đoạn phát triển của trẻ là một thực tế khách quan và cần
thiết trong cách tiếp cận với trẻ em, vì mỗi thời kỳ có một số đặc điểm sinh lý, bệnh lý

và sự phát triển riêng. Dựa vào những đặc điểm sinh học, người ta phân chia các giai
đoạn phát triển của trẻ em thành 6 giai đoạn sau đây :
Giai đoạn trong tử cung hay giai đoạn trước sinh: Giai đoạn này gồm phát triển
phôi và thai nhi.
Giai đoạn sơ sinh từ khi sinh đến 28 ngày gồm: giai đoạn chu sinh (thai 28 tuần
đến 7 ngày sau sinh),sơ sinh sớm (dưới 7 ngày) và sơ sinh muộn (từ 7-28 ngày)
Giai đoạn trẻ bú mẹ hay nhũ nhi: từ 29 ngày đến 2 tuổi
Giai đoạn tiền học đường: từ 3-5 tuổi


4
Giai đoạn học đường hoặc tuổi thiếu nhi/nhi đồng: từ 6 đến 11 tuổi
Giai đoạn dậy thì và vị thành niên: từ 12 – 18/19 tuổi
Tiềm năng phát triển của mỗi cá thể chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như: di
truyền, môi trường, dinh dưỡng và giáo dục. Nhưng tác động của các yếu tố đó khác
nhau tùy theo giai đoạn phát triển của trẻ em. Giai đoạn 1000 ngày đầu đời tính từ khi
thụ thai đến tròn 2 tuổi, là giai đoạn cửa sổ, giai đoạn nhạy cảm nhất với các tác động
của dinh dưỡng, môi trường. Đồng thời đây cũng là thời kỳ có một không hai để cải
thiện tình trạng tăng trưởng và phát triển của trẻ, giúp cho trẻ phát huy tối đa tiềm
năng di truyền để đạt được sự phát triển tối ưu , .
1.2. Nghiên cứu sự phát triển tinh thần - vận động của trẻ
trong 2 năm đầu đời
1.2.1. Tầm quan trọng của nghiên cứu sự phát triển trẻ giai
đoạn trước 2 tuổi
Cơ thể trẻ em là một cơ thể đang lớn, đang phát triển với một tốc độ rất cao trong
2 năm đầu tiên của cuộc sống. Trong đó não là một cỗ máy kỳ diệu và quan trọng nhất
cần được kích thích để phát triển hết khả năng . Trẻ sau đẻ có khoảng 100 tỷ nơron
thần kinh, con số này sẽ không tăng thêm mà quan trọng hơn là mỗi noron chết đi sẽ
không được thay thế, và nếu bị tổn thương khó có khả năng phục hồi , , . Sự phát triển
của não không theo đường thẳng tuyến tính mà có những thời điểm quan trọng – thời

kỳ nhạy cảm, thời kỳ phát triển nhất, đó là thời kỳ “cửa sổ của các cơ hội học” tốt
nhất, để chuẩn bị cho những bước phát triển thăng hoa về sau. Giai đoạn 1000 ngày
đầu đời được coi là thời kì vàng cho sự phát triển của trẻ. Đây cũng là thời điểm can
thiệp hiệu quả nhất giúp trẻ mạnh khỏe và phát triển toàn diện không chỉ trong những
năm đầu đời, mà còn tạo nền tảng vững chắc cho trẻ trong suốt cuộc đời . Các n ghiên
cứu cho thấy rằng não phải nhận các tác nhân kích thích để hình thành các mạng lưới
trong các khu vực cụ thể của não ở một khoảng thời gian nhất định. Thời gian hình
thành những liên kết này khác nhau tùy trẻ và đối với các kỹ năng khác nhau. Trẻ nào
không nhận được các tác nhân kích thích thích hợp trong những khoảng thời gian này
có thể bị khiếm khuyết kỹ năng suốt đời. Tiến bộ mới trong khoa học thần kinh đã cho
phép chúng ta điều tra sự phát triển của cả hai lĩnh vực cấu trúc và chức năng trong
não trẻ. Sự khác biệt về tỷ lệ và mức độ trưởng thành của não có ảnh hưởng đến hành


5
vi thực hiện ngay cả trong giới hạn bình thường . Tuổi thơ ấu là một giai đoạn tăng
trưởng não nhanh chóng với sự gia tăng các khớp thần kinh và các kết nối giữa các
vùng não. Tăng trọng lượng của não diễn ra nhanh chóng, lúc sinh não trẻ chỉ đạt
khoảng 25%, nhưng khi được 2 tuổi não đạt đến 80% trọng lượng não người lớn .
Sự phát triển của não bộ ảnh hưởng đến sự phát triển của các mối quan hệ giữa
cấu trúc não và chức năng nhận thức. Điều này đặc biệt rõ ràng ở trẻ em mắc chứng tự
kỷ, trẻ gặp khó khăn trong việc tập trung chú ý ảnh hưởng đến khả năng nhận thức xã
hội và ngôn ngữ. Trẻ gặp khó khăn trong việc xử lý âm thanh có nguy cơ cao suy ngôn
ngữ sau này , . Việc đánh giá sớm trẻ trong giai đoạn này sẽ phát hiện sớm các vấn đề
bất thường, khiếm khuyết của trẻ. Nghiên cứu sự phát triển của trẻ sẽ giúp chúng ta
hiểu sự phát triển của hệ thần kinh cũng như ảnh hưởng của môi trường theo thời gian
đối với sự phát triển của trẻ.
Sự phát triển của trẻ em từ khi ra đời tới lúc trưởng thành là cả một quá trình vô
cùng quan trọng. Quá trình này đồng nhất ở mọi trẻ nhưng tốc độ phát triển khác nhau
ở mỗi trẻ. Mỗi lĩnh vực phát triển có một trình tự riêng nhưng quá trình phát triển

không nhất thiết phải diễn ra song song trong mọi lĩnh vực và có liên quan mật thiết
đến sự trưởng thành của hệ thần kinh , . Sự phát triển của trẻ em là một quá trình bị chi
phối bởi các yếu tố tự nhiên và nuôi dưỡng. Thay đổi trong suốt quá trình phát triển là
kết quả từ các tương tác nhiều chiều giữa các yếu tố sinh học (Gen, sự tăng trưởng của
não, tăng trưởng thần kinh cơ và thần kinh) và ảnh hưởng môi trường (cha mẹ, con và
các mối quan hệ, đặc điểm cộng đồng, các định mức văn hoá) theo thời gian , , . Khái
niệm về sự phát triển như một sự tương tác năng động giữa các yếu tố sinh học và môi
trường. Thông qua các nghiên cứu về sự phát triển của trẻ, giúp xác định được các yếu
tố nguy cơ và các yếu tố bảo vệ nhằm xây dựng các chương trình can thiệp sớm, kích
thích sự phát triển tối ưu của trẻ , .
Trong 5 năm đầu tiên của cuộc đời, sự phát triển toàn diện của trẻ đặt nền tảng
cho sự phát triển suốt cuộc đời. Vì vậy, đánh giá trẻ em trong giai đoạn dễ bị tổn
thương này rất quan trọng, cung cấp những cơ sở khoa học làm nền tảng cho việc
chăm sóc giáo dục trẻ em cả về thể chất lẫn tinh thần ngay từ khi còn là bào thai đến
tuổi trưởng thành. Thời kỳ trước 2 tuổi được coi là khoảng thời gian trẻ có nguy cơ dễ
bị tổn thương nhất, nhưng cũng là thời kỳ vàng để hưởng lợi từ các can thiệp . Tổ chức


6
Y tế Thế giới (WHO) và Ngân hàng Thế giới ước tính có hơn một tỷ người sống với ít
nhất một hình thức tàn tật, tương đương khoảng 15% dân số thế giới , điều này không
chỉ tác động quan trọng tới cá nhân mà còn ảnh hưởng đến xã hội và nền kinh tế mỗi
quốc gia. Đánh giá chi phí kinh tế trong đời cho bốn khuyết tật phát triển: chậm
phát triển tâm thần, bại não, mất thính giác, và suy giảm thị lực tăng lên cả trăm
lần so với bình thường . Phát hiện và can thiệp sớm được xem là biện pháp giúp giảm
thiểu tối đa các ảnh hưởng lâu dài của vấn đề chậm phát triển ở trẻ. Kết quả can thiệp
điều trị sớm các rối loạn phát triển mang lại hiệu quả cải thiện cho trẻ em, và do đó
giảm chi phí cho xã hội . Thành tích từ các chương trình can thiệp dinh dưỡng trong
quá trình mang thai và sau khi sinh đã cho thấy những lợi ích đáng kể từ ít nhất một
trong các lĩnh vực sau: nhận thức và thành tích học tập, năng lực, hành vi và tinh thần,

học vấn đạt được, sức khoẻ, vận động , , , . Như vậy, việc đánh giá sự phát triển của trẻ
ở giai đoạn vàng trước 2 tuổi để giúp trẻ phát triển tối ưu đóng vai trò hết sức quan
trọng.
1.2.2. Các lĩnh vực phát triển tinh thần - vận động của trẻ dưới 2 tuổi
Có nhiều cách phân loại khác nhau về các lĩnh vực phát triển, nhưng có thể tiếp
cận đến sự phát triển của trẻ nhỏ dưới 2 tuổi ở những lĩnh vực chính sau: vận động,
nhận thức, ngôn ngữ . Sự phát triển ở trẻ nhỏ là một chuỗi các liên kết, ảnh hưởng tác
động lẫn nhau giữa các lĩnh vực phát triển. Việc phân chia thành các lĩnh vực phát
triển sẽ giúp chúng ta phân loại, đánh giá tránh hiện tượng chồng chéo và ảnh hưởng
lẫn nhau ở trẻ em .
1.2.1.1. Lĩnh vực vận động
Giai đoạn từ 0-24 tháng là giai đoạn rất đặc biệt vì mối quan hệ của đứa trẻ với
thế giới xung quanh và xã hội loài người được thay đổi cơ bản cùng với sự phát triển
của vận động đi lại và tiếng nói.Sự phát triển vận động của trẻ nhỏ ảnh hưởng đến sự
phát triển về mặt nhận thức, xã hội của trẻ, cần thiết cho sự phát triển tổng thể. Sự phát
triển vận động và sự thông minh ở trẻ dưới 5 tuổi gắn liền với nhau . Đối với trẻ sơ
sinh và trẻ nhỏ, kỹ năng vận động thô do các khối cơ lớn kiểm soát bao gồm nâng đầu
và cất cổ, ngồi, bò, đi và chạy. Các kỹ năng vận động tinh do các cơ nhỏ chi phối liên
quan đến sự cầm nắm, phối hợp vận động - nhận thức, các bước vận động, và tốc độ
vận động . Để hiểu sâu hơn về bản chất phức tạp của sự phát triển vận động, các


7
nghiên cứu theo chiều dọc là rất cần thiết để kiểm tra kỹ năng vận động cơ bản tiếp tục
phát triển như thế nào sau khi sinh ra. Việc sử dụng công cụ để đánh giá liên kết vận
động với các lĩnh vực phát triển khác như nhận thức, ngôn ngữ, cảm xúc xã hội có ý
nghĩa đối với đánh giá sự phát triển của trẻ em .
Ở Việt Nam, các nghiên cứu sự phát triển vận động của trẻ giai đoạn này đã được
quan tâm và đưa ra các mốc phát triển. Theo Lê Đức Hinh, kỹ năng phát triển vận
động của trẻ dưới 2 tuổi có thể được mô tả như sau .

Trẻ sơ sinh có tư thế tự nhiên là gấp tứ chi và đầu trễ ra phía sau
Lúc được 1 tháng, tư thế của các chi và thân không cân xứng, ở tư thế treo ngang
bụng có thể thấy đầu trẻ ngẩng lên
Lúc được 2 tháng, dựng thân tư thế treo thẳng, trẻ có thể ngẩng thẳng đầu
Lúc 3 tháng, ở tư thế nằm ngửa, khi được cầm hai tay kéo lên thấy trẻ nâng được
đầu theo
Lúc 4 tháng là bước vào giai đoạn cân xứng đối với đầu và tứ chi. Nếu để đứng,
trẻ dẫm cả bàn chân xuống mặt bàn
Khoảng từ 5 – 7 tháng, đầu đã vững, trẻ có thể lật người từ ngửa sang sấp và
ngược lại. Mặt khác nếu được đỡ lưng hoặc đỡ hông trẻ có thể ngồi được
Lúc 8 tháng, trẻ ngồi một mình không cần đỡ. Ngồi được vững là một giai đoạn
quan trọng có tính chất quyết định cho sự phát triển vận động của trẻ và thường diễn ra
trong khoảng thời gian 9 – 10 tháng.
Tư thế đứng diễn ra lúc 8 tháng nếu được giúp đỡ hoặc vịn vào thành giường.
Trong khoảng 10 – 12 tháng, mỗi ngày trẻ phát triển tốt hơn và trẻ có thể chuyển từ
ngồi sang đứng vào lúc 9 – 10 tháng.
Trẻ tập đi lúc 12 – 15 tháng, có thể sớm hơn hoặc muộn hơn vào lúc 18 tháng.
Bước đi mỗi ngày một tăng tiến và trẻ có thể chạy được trong khoảng 15 – 18 tháng.
Khi 15 tháng, trẻ có thể trèo lên các bậc thang theo kiểu bò. Trẻ 2 tuổi có thể lên xuống
cầu thang từng bước một bằng cách níu vào tay vịn, đây cũng là lúc trẻ đã chạy được
vững vàng
Sự phát triển kỹ năng vận động tinh: Đánh giá sự phát triển kỹ năng vận động
tinh chính là khả năng sử dụng bàn tay và ngón tay để làm những công việc khác nhau.
Ở trẻ sơ sinh bàn tay luôn nắm lại và thường chỉ bắt đầu xòe ra từ tháng thứ hai trở đi.


8
Khoảng 4 tháng, tay của trẻ đã đưa được quá đường giữa, nắm lấy các đồ vật và đưa
lên miệng. Khoảng 6 tháng, trẻ biết chuyền một vật từ tay này sang tay kia của bản
thân. Trẻ biết sử dụng cả hai bàn tay vào khoảng 7 – 9 tháng. Trong năm đầu tiên,

động tác cầm nắm ngày càng trở nên khéo léo. Đầu tiên trẻ sử dụng ngón út và ô mô
nhỏ để lượm nhặt đồ vật, sau đó trẻ nắm vào lòng bàn tay, lúc 7 – 8 tháng trẻ sử dụng
các ngón phía xương quay và lòng bàn tay. Cuối năm thứ nhất trẻ biết kẹp ngón cái và
ngón trỏ, sau đó là giai đoạn ngón trỏ có thể sử dụng độc lập. Sang năm thứ hai sự
phát triển của nhóm vận động tinh tế càng linh hoạt khéo léo hơn, trẻ cầm bút bằng
đầu ngón tay cái nằm đối diện với 2 ngón tay khác và vẽ được một nét theo bất kỳ
hướng nào. Trẻ có thể nhặt được những vật nhỏ như viên thức ăn, đồng xu bằng hai
ngón tay cái và ngón trỏ. Ngoài ra, trẻ khéo léo trong các thao tác khi chơi với khối
hình như: xếp chồng khối hình lên nhau, ghép hoặc tháo rời các khối hình , .
1.2.1.2. Lĩnh vực nhận thức
Sự phát triển nhận thức được định nghĩa là những thay đổi về khả năng trí tuệ
bao gồm: học hỏi, ghi nhớ, lý luận, tư duy, giải quyết vấn đề, sáng tạo, và phát triển
ngôn ngữ. Nhận thức là khả năng con người nhận biết thế giới, thể hiện những mức độ
phản ánh khác nhau. Nghiên cứu trẻ em tìm ra các mốc phát triển nhận thức ở nhiều
nền văn hoá đa dạng, đặc biệt là trong những năm đầu giúp hiểu biết sâu sắc hơn về sự
phát triển nhận thức của con người. Phát triển nhận thức ở trẻ nhỏ bao gồm bốn cấu
phần mô tả phát triển và thể hiện các khả năng trong việc: khám phá thế giới xung
quanh chúng, giải quyết các vấn đề, ghi nhớ và nhớ được thông tin, bắt chước và sử
dụng trí tưởng tượng của chúng. Phát triển nhận thức của trẻ thường được coi là sự
phát triển về tư duy, lập luận và hiểu biết , .
Trẻ nhỏ có tính hiếu kỳ mãnh liệt về thế giới xung quanh chúng. Chúng là các
nhà khoa học nhỏ tuổi, luôn luôn điều chỉnh hành vi, khả năng giải quyết vấn đề, sử
dụng trí tưởng tượng và sáng tạo của mình trong việc tiếp cận nhiệm vụ. Não bộ của trẻ
đang lưu trữ thông tin với tốc độ nhanh chóng. Khả năng bắt chước, sử dụng trí tưởng
tượng của chúng phát triển, nhưng trẻ rất cần sự giúp đỡ hỗ trợ của người chăm sóc để
phát triển tối ưu khả năng này. Sự phát triển nhận thức của trẻ trong năm đầu đời phụ
thuộc vào chất lượng môi trường và mối quan hệ của trẻ với người chăm sóc .


9

Giai đoạn đầu tiên là hoạt động phản xạ, kéo dài từ khi sinh đến khoảng 1 tháng. Trẻ
đang tham gia vào hành động phản xạ như mút khi được cung cấp một chai hoặc núm
vú. Trẻ không suy nghĩ mà chỉ đơn giản là hành động mang tính phản xạ tự động.
Giai đoạn từ 1- 4 tháng trẻ cố ý lặp lại một hành động khi nó mang lại cho họ
niềm vui và kết quả mong muốn. Trẻ ở độ tuổi này có thể nhận thức được rằng khi
nhìn thấy bình sữa, hy vọng sẽ sớm được cho ăn.
Giai đoạn 4 đến 8 tháng trong thời gian này, trẻ sử dụng miệng, bàn tay, mắt để
liên lạc và cảm nhận các đối tượng xung quanh. Lúc 5 tháng khi theo dõi một đối
tượng bằng mắt, nhưng sau khi rời khỏi tầm nhìn trực tiếp, trẻ sẽ quay đầu thậm chí
toàn bộ cơ thể để tiếp tục tìm kiếm, bộ nhớ của trẻ tiếp tục phát triển mạnh hơn .
Giai đoạn 8-12 tháng, trẻ bắt chước những hành động của người khác làm như vỗ
tay, vẫy chào, tạm biệt. Trẻ thích khám phá, trẻ nhận thức được rằng thả một món đồ
chơi bằng nhựa trên sàn gỗ cứng, nó sẽ tạo ra một tiếng kêu, nhưng khi thả một con
thú nhồi bông trên cùng sàn gỗ cứng, nó sẽ không có âm thanh phát ra.
Giai đoạn 12-18 tháng, mốc phát triển nhận thức quan trọng trong giai đoạn này
là sự hằng định đối tượng, trẻ nhận thức được sự tồn tại của đối tượng ngay cả khi di
chuyển đối tượng ra khỏi tầm mắt.Trẻ tiếp tục khám phá môi trường. Tuy nhiên, trẻ
vẫn chưa nhận ra rằng những điều nguy hiểm và có thể làm trẻ tổn thương như dao, ổ
cắm điện, nước, và vật dễ rơi. Nhận thức được các giai đoạn phát triển nhận thức của
trẻ giúp các bậc cha mẹ và người chăm sóc cần phải thận trọng để giữ gìn sự an toàn
của trẻ , .
Giai đoạn 18 và 24 tháng, trẻ bắt đầu có biểu tượng định hướng, là khả năng tạo
ra hình ảnh sự vật trong tâm trí và lưu giữ chúng. Bộ nhớ của trẻ cũng phát triển đáng
kể góp phần quan trọng cho sự phát triển nhận thức. Trẻ bắt đầu nhận ra những điều
giống nhau, nhận ra sự phù hợp và không phù hợp của đối tượng. Khoảng 24 tháng
tuổi, trẻ phát triển khả năng giả định và tưởng tượng những thứ không có ở trước
mặt. Khi trẻ đạt được cấp độ mới của trí tưởng tượng, trẻ có thể suy nghĩ về những
điều đang ở phía trước .
1.2.1.3. Lĩnh vực ngôn ngữ
Phát triển lời nói là một quá trình phức tạp với một sự bắt đầu và kết thúc độc

lập. Đối với nhiều người, ngôn ngữ dường như là một bản năng cơ bản, đơn giản như


10
thở hoặc nháy mắt. Nhưng trên thực tế, ngôn ngữ là một khả năng phức tạp nhất mà
một con người làm chủ được. Theo các nhà tâm lý học, phát triển ngôn ngữ là một cửa
sổ về hoạt động của tâm trí con người. Trẻ sơ sinh học cách hiểu ngôn ngữ trước khi
bắt đầu nói. Sự giao tiếp bắt đầu ngay sau khi sinh khi trẻ nhận ra rằng việc khóc sẽ
mang lại sự vỗ về, thức ăn, yêu thương, và tất cả các nhu cầu khác mà trẻ trông đợi
được đáp ứng. Trẻ nhanh chóng học cách thích giọng nói hơn âm thanh của đồ vật
chẳng hạn như trống lắc, vì giọng nói đi kèm với nhu cầu của trẻ được đáp ứng. Quá
trình phát triển ngôn ngữ trẻ phụ thuộc vào một hoặc nhiều nhân tố sau đây: tuổi và sự
chín chắn, trẻ càng lớn càng có nhiều kinh nghiệm hơn và có thể ghi nhớ và lý luận khi
liên tưởng đến một ý tưởng hay một từ. Kết quả nghiên cứu cho thấy ở thời kỳ thơ ấu
các kỹ năng ngôn ngữ phát triển nhanh hơn so với các bé trai. Những trẻ có trí thông
minh cao biết nói sớm hơn và giỏi hơn. Khuyết tật thính giác có thể làm chậm quá
trình phát triển ngôn ngữ hoặc dẫn đến khó khăn về ngôn ngữ. Trẻ phải nghe được âm
thanh và từ ngữ để có thể bắt chước , . Ngôn ngữ diễn đạt bao gồm các mục đánh giá
giao tiếp tiền ngôn ngữ như bập bẹ, bắt chước cử chỉ, chỉ ra mối liên hệ trong bức
hình, và chơi theo lượt; phát triển từ vựng như gọi tên đồ vật, bức tranh và các thuộc
tính màu sắc, kích cỡ; và phát triển về hình thái cú pháp, như sử dụng câu gồm 2 từ,
thêm tiền tố để chỉ số nhiều và thì của động từ, khả năng giao tiếp bằng miệng với
người khác. Ngôn ngữ cảm nhận bao gồm các đánh giá những hành vi tiền ngôn ngữ;
phát triển vốn từ, khả năng xác định các vật hoặc bức tranh được nhắc đến; từ vựng
liên quan đến sự phát triển về hình thái ngôn ngữ, như đại từ, giới từ. Trẻ hiểu ý nghĩa
của các dấu hiệu như số nhiều, thì của câu (hiện tại tiếp diễn, quá khứ), và sở hữu.
Đánh giá sự phát triển ngôn ngữ cảm nhận còn giúp đo lường sự tương tác xã hội và
khả năng hiểu ngôn ngữ của trẻ .
Ngôn ngữ và giao tiếp không thể thiếu trong cuộc sống của con người là chức
năng tổng hợp của nhiều cấu trúc cao cấp của não. Các chỉ số phát triển ngôn ngữ bao

gồm sản xuất từ và sự hiểu biết về từ ngữ, khả năng, kỹ năng ngôn ngữ của trẻ cũng rất
quan trọng cho sự thành công sau này ở trường học. Giống như nhận thức và phát triển
tình cảm xã hội, phát triển ngôn ngữ phụ thuộc vào môi trường kích thích và mối quan
hệ với người chăm sóc trẻ .


×