Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của của các cong ty trên sàn chứng khoán việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (598.65 KB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

NGUYỄN THỊ XUÂN MAI

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC CÔNG TY TRÊN SÀN CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số ngành: 60340102

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 03 năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

NGUYỄN THỊ XUÂN MAI

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC CÔNG TY TRÊN SÀN CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số ngành: 60340102
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ TẤN PHƯỚC



TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 03 năm 2017


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. LÊ TẤN PHƯỚC
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ
Chí Minh ngàytháng

năm 2017

Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
TT

Họ và tên

Chức danh Hội đồng

1

Chủ tịch

2

Phản biện 1


3

Phản biện 2

4

Ủy viên

5

Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa
chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá luận văn


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
......TP.HCM,ngày…tháng…năm20…

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: ..........................................................................Giới tính: .........................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................Nơi sinh: .........................
Chuyên ngành: .............................................................................MSHV: ...........................

I- Tên đề tài:
.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

II- Nhiệm vụ và nội dung:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

III- Ngày giao nhiệm vụ: (Ngày bắt đầu thực hiện LV ghi trong QĐ giao đề tài)
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: .......................................................................................
V- Cán bộ hướng dẫn: (Ghi rõ học hàm, học vị, họ, tên) .................................................
.................................................................................................................................................

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của của các
cong ty trên sàn chứng khoán Việt Nam” là bài nghiên cứu của chính tôi.
Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tôi
cam đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được
công bố hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Không có sản phẩm hay nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong
luận văn này mà không được trích dẫn theo đúng quy định.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các
trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.
TP. Hồ Chí Minh, ngày …… tháng …… năm 2017

Người cam đoan

Nguyễn Thị Xuân Mai


ii

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi muốn cảm ơn đến Ba Mẹ là những người đã có công sinh
thành và nuôi dưỡng để tôi có được ngày hôm nay, đã luôn quan tâm, khích lệ, động
viên và luôn bên cạnh để tôi có thể hoàn thành luận văn này.
Và đặc biệt tôi xin gửi lời tri ân chân thành và sâu nhất đến người hướng dẫn
của tôi : TS. Lê Tấn Phước đã tận tình hướng dẫn và góp ý cho tôi trong suốt thời
gian tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô Viện đào tạo Sau Đại Học trường
Đại học HUTECH đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt tri thức và tạo mọi điều kiện để
tôi hoàn thành khóa học này.
Xin chân thành cảm ơn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày …… tháng …… năm 2017

Nguyễn Thị Xuân Mai


iii

TÓM TẮT
Luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam” được thực hiện để nghiên cứu những sự
tác động đến yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp như sở
hữu nhà nước, sở hữu nước ngoài, sở hữu hội đồng quản trị (HĐQT), sở hữu tư

nhân (Private) để tiến hành kiểm định mối quan hệ giữa tập trung sở hữu và hiệu
quả hoạt động của công ty, bằng cách thu thập dữ liệu từ các doanh nghiệp niêm yết
trên hai sàn giao dịch chứng khoán TPHCM (HOSE) và sàn chứng khoán Hà Nội
(HNX) trong giai đoạn từ năm 2009 – 2015.
Hầu hết các doanh nghiệp Việt Nam vừa và nhỏ với mức độ tập trung sở hữu
cao, cổ đông nhà nước chiếm đa số, nên việc tái cấu trúc đang là một trong những
chiến lược phát triển quan trọng cho nền kinh tế Việt Nam. Xuất phát từ việc tái cơ
cấu thì vấn đề cấu trúc sở hữu các doanh nghiệp sẽ là cấp thiết cần được nghiên cứu
trong giai đoạn hiện nay.
Cùng với sự phát triển của thị trường, một trong những vấn đề được quan
tâm là cấu trúc sở hữu tác động đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Nhiều
nhà nghiên cứu cho rằng không có mối liên hệ nào giữa cấu trúc sở hữu và hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp, trong khi đó kết quả của nhiều nghiên cứu gần đây cho
thấy cấu trúc sở hữu ảnh hưởng cả tiêu cực và tích cực đến hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp.
Thông qua kết quả nghiên cứu luận văn đưa ra một vài kiến nghị để góp phần
xác định cấu trúc sở hữu nào là tối ưu cho từng nhóm ngành, và từ đó ảnh hưởng
đến chính sách kinh tế vi mô, vĩ mô đến việc khuyến khích hay hạn chế các chủ thể
khác nhau tham gia vốn đầu tư, và cuối cùng là xác định mức cấu trúc sở hữu hiện
tại ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp để từ đó thay đổi cấu trúc
như thế nào để gia tăng hiệu quả hoạt động các doanh nghiệp niêm yết ở Việt Nam.


iv

ABSTRACT
The thesis with the topic of “The factors that affect the performance of the
business to the efficiency operation of enterprises listed on Vietnam Stock
Exchange” to do for the purpose of investigating the impact factors to the enterprise
operation efficiency such as State ownership, foreign ownership, Board of

Management ownership, private ownership to verify the relationship between
ownership concentration and the efficiency of company operation by collecting the
data from the enterprises listed on HCMC Stock Exchange (HOSE) and HN Stock
Exchange (HNX) from 2009 to 2015.
Most of Vietnam small and medium enterprises have mainly ownership
concentration and state-owned shareholder is majority so restructuring is one of
important development strategies for Vietnam economy. Starting from the
restructuring, the ownership structure of enterprises will be urgently needed to be
studied in the current stage.
Along with the market development, one of the issues to be considered is the
ownership structure affecting the enterprise operation effectiveness. Many
researchers argue that there is no relation between ownership structure and
enterprise operation effectiveness, while the result of recent studies show that the
ownership structure influences negatively and positively the enterprise operation
effectiveness.
Through studying the thesis, some recommendations have been made to
determine which ownership structure is optimal for each sector and thereby
influence macroeconomic, microeconomic, encouraging or restricting different
entities to invest in capital and finally determining the current level of ownership
structure that affects the enterprise operation and hence how to change the structure
to improve enterprise operation efficiency listed in Vietnam.


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................ii
TÓM TẮT........................................................................................................................iii
ABSTRACT.....................................................................................................................iv

MỤC LỤC.........................................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH.......................................................................................................viii
DANH MỤC BẢNG........................................................................................................ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................x
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU..............................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề và lý do nghiên cứu............................................................................1
1.2. Câu hỏi nghiên cứu...............................................................................................2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................2
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................3
1.5 Mô hình nghiên cứu.................................................................................................4
1.5.1 Mô hình sử dụng dữ liệu bảng........................................................................ 4
1.5.2 Mô hình hệ số không thay đổi (Pooled OLS).................................................4
1.5.3 Mô hình hiệu ứng cố định Fixed Effect Method (FEM).................................4
1.5.4 Mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên Random Effec Method (REM).......................5
1.5.5 Mô hình GMM................................................................................................5
1.6. Ý nghĩa nghiên cứu...............................................................................................6
1.7. Kết cấu luận văn...................................................................................................6
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÁC ĐỘNG CẤU TRÚC SỞ HỮU ĐẾN
HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP....................................................................................8
2.1. Tổng quan về cấu trúc sở hữu và hoạt động của doanh nghiệp.............................8
2.1.2. Khái quát về hoạt động của doanh nghiệp.......................................................8
2.1.2.1. Khái niệm về doanh nghiệp........................................................................8
2.1.2.2. Các hình thức doanh nghiệp.......................................................................9
2.1.2.3. Hoạt động của doanh nghiệp....................................................................11
2.2. Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.................................................................11


vi
2.2.1. Khái niệm.......................................................................................................11
2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp........................12

2.3. Tác động của cấu trúc sở hữu đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp...........15
2.3.1. Cấu trúc sở hữu trong doanh nghiệp..............................................................15
2.3.1.1. Khái niệm..................................................................................................15
2.3.1.2. Các hình thức sở hữu................................................................................16
2.3.1.3. Cấu trúc sở hữu tối ưu..............................................................................17
2.3.2. Tác động cấu trúc sở hữu đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp...........18
2.3.2.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp......18
2.3.2.2. Tác động tích cực......................................................................................22
2.3.2.3. Tác động tiêu cực......................................................................................23
2.4. Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm trước đây về tác động cấu trúc sở hữu
đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.........................................................24
2.4.1. Các nghiên cứu thực nghiệm về sở hữu nhà nước.........................................24
2.4.2. Các nghiên cứu thực nghiệm về tác động sở hữu nước ngoài đến doanh
nghiệp 27
2.4.3. Các nghiên cứu thực nghiệm trước đây về ảnh hưởng cấu trúc sở hữu Hội
đồng quản trị 29
2.4.4. Các nghiên cứu tại Việt Nam.........................................................................32
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU...................................38
3.1 Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................38
3.2 Xây dựng giả thuyết nghiên cứu...........................................................................38
3.2.1 Quy mô doanh nghiệp (Size)........................................................................38
3.2.2 Tỷ lệ nợ (DA)................................................................................................39
3.2.3 Tăng trưởng (GRO).......................................................................................40
3.2.4 Sở hữu nhà nước...........................................................................................40
3.2.5 Sở hữu nước ngoài........................................................................................41
3.2.6 Quyền sở hữu và cấu trúc ban quản trị.........................................................42
3.2.7 Sở hữu tư nhân..............................................................................................43
3.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất..............................................................................43



vii
3.4 Mô tả dữ liệu..........................................................................................................45
3.5 Trình tự xử lý dữ liệu nghiên cứu..........................................................................46
3.5.1 Trình bày và thống kê mô tả dữ liệu.............................................................46
3.5.2 Quy trình lựa chọn mô hình hồi quy.............................................................46
4.1. Thống kê mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu............................................48
4.2. Ma trận tương quan giữa các biến........................................................................46
4.3. Tác động tuyến tính của sở hữu nhà nước, sở hữu nước ngoài, sở hữu hội đồng
quản trị, sở hữu tư nhân.....................................................................................47
4.3.1. Tác động sở hữu nhà nước đến hiệu quả hoạt động doanh nghiệp...............49
4.3.2. Tác động sở hữu nước ngoài tác động đến hiệu quả hoạt động....................51
4.3.3. Tác động sở hữu Hội đồng quản trị đến hiệu quả hoạt động doanh nghiệp . 51
4.3.4. Tác động sở hữu tư nhân đến hiệu quả hoạt động doanh nghiệp..................52
4.3.5. Kiểm định phần dư.........................................................................................54
4.3.6. Kiểm định WALD..........................................................................................56
4.3.7. Kiểm định Hausman......................................................................................57
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ..........................................................61
5.1. Kết Luận...............................................................................................................61
5.2. Khuyến nghị.........................................................................................................63
5.2.1. Lập kế hoạch thoái vốn Nhà nước.................................................................63
5.2.2. Cho phép tăng tỷ lệ sở hữu nước ngoài.........................................................64
5.2.3. Các biện pháp nhằm hỗ trợ sự phát triển của thị trường chứng khoán.........64
5.2.4. Cho phép phát hành các loại cổ phiếu dành riêng cho nhà đầu tư nước ngoài65
5.2.5. Tăng cường các hoạt động quảng bá hình ảnh của doanh nghiệp.................67
5.3. Hạn chế của bài nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu mới..........................67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................69
PHỤ LỤC


viii


DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư mô hình OLS.............................54
Hình 2: Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư mô hình FEM.............................55
Hình 3: Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư mô hình REM............................55
Hình 4: Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư mô hình GMM...........................56


ix

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Tóm lượt kết quả của các nghiên cứu thực nghiệm trước.........................34
Bảng 3.1 Các biến số trong mô hình nghiên cứu của tác giả................................... 44
Bảng 3.2 Số lượng doanh nghiệp thuộc nhóm ngành nghề...................................... 45
Bảng 4.1 Thống kê mô tả các biến........................................................................... 43
Bảng 4.2 Ma trận tương quan giữa các biến............................................................ 46
Bảng 4.3 Kết quả hồi quy của 4 mô hình................................................................. 48
Bảng 4.4 Kết quả hồi quy 4 mô hình với ROE........................................................ 49
Bảng 4.5 Kiểm định Wald cho mô hình FEM với biến ROA................................... 56
Bảng 4.6 Kiểm định Wald cho mô hình FEM với biến ROE...................................57
Bảng 4.7 Kết quả hồi quy với mô hình FEM với ROA, ROE.................................. 58
Bảng 4.8 Kết quả hồi quy với mô hình REM với ROE...........................................59


x

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
HOSE : Sàn giao dịch chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh
HNX : Sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội
TTCK: Thị trường chứng khoán

HĐQT : Hội đồng quản trị
BKS : Ban kiểm soát
OLS : Phương pháp bình phương bé nhất
Tobin Q : Tỷ số giữa giá trị thị trường và giá trị thay thế của một tài sản hữu hình
ROA : Lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản
ROE : Lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu
ROS : Lợi nhuận trên doanh thu
FEM : Phương pháp ảnh hưởng cố định
REM : Phương pháp ảnh hưởng ngẫu nhiên
GMM : General Method Moments là phương pháp hồi quy
STATE : Sở hữu cổ đông nhà nước
FOREIGN : Sở hữu cổ đông nước ngoài
DIRECTOR : Sở hữu hội đồng quản trị
CONTROL : Sở hữu ban kiểm soát
FRIVATE : Sở hữu tư nhân


1
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU

Chương một sẽ giới thiệu về vấn đề và lý do cần nghiên cứu, đưa ra câu hỏi
nghiên cứu, xác định mục tiêu nghiên cứu, đối tượng, phạm vi và phương pháp
nghiên cứu, nêu lên ý nghĩa nghiên cứu và cuối cùng là nêu rõ kết cấu của luận
văn.
1.1.

Đặt vấn đề và lý do nghiên cứu
Mối liên hệ giữa cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đã

nhận được nhiều sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới. Từ năm 1932,

nhiều học giả đã bắt đầu nghiên cứu về mối quan hệ giữa cấu trúc sở hữu và hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp, phần lớn nghiên cứu này được thực hiện ở các
nước phát triển, nơi có thị trường tài chính lâu đời và được coi là thị trường hiệu
quả. Tại các quốc gia phát triển như Mỹ, Châu Âu các nghiên cứu về cấu trúc sở
hữu ra đời từ rất sớm và có sức ảnh hưởng mạnh đến hoạt động của doanh nghiệp.
Trong khi đó tại các quốc gia đang phát triển, các nhà kinh tế đang ngày một quan
tâm đến vấn đề này, do ảnh hưởng của nó không chỉ tác động đến từng doanh
nghiệp mà còn tác động đến ngành cũng như nền kinh tế của mỗi quốc gia.
Một trong những vấn đề đang được quan tâm từ nhiều đối tượng khác nhau,
đặc biệt là nhà đầu tư luôn quan tâm đến cấu trúc sở hữu có ảnh hưởng đến những
quyết định của doanh nghiệp và tác động đến hiệu quả hoạt động cũng như giá trị
doanh nghiệp.
Một trong những vấn đề đang được quan tâm ở Việt Nam trong quá trình tái
cấu trúc doanh nghiệp là việc thoái hóa vốn của sở hữu nhà nước và sự tham gia
nhiều hơn của các cổ đông khác như cổ đông nước ngoài,…Bên cạnh đó, có nhiều
bài nghiên cứu cho kết quả ít nhất quán với nhau, thậm chí có ý kiến cho rằng hiệu
quả hoạt động của công ty chủ yếu ở kinh nghiệm điều hành chứ không ảnh hưởng
đến cấu trúc sở hữu hay một thành phần nào khác. Vì vậy vấn đề tác động của cấu
trúc sở hữu tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp cần nghiên cứu định lượng để
chứng minh cho vấn đề trên.


2
Liệu có tồn tại mối tương quan giữa mức độ sở hữu và hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp như các mô hình trên thế giới nghiên cứu hay không ?
Cấu trúc sở hữu có góp phần giải quyết vấn đề ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp hay không ?
Một doanh nghiệp muốn nâng cao hiệu quả hoạt động của mình nên chú
trọng xây dựng một cấu trúc sở hữu như thế nào là hợp lý ?
Trong bối cảnh nền kinh tế đang phát triển và hội nhập như hiện nay, nhằm

đưa ra các luận cứ khoa học cho việc đẩy mạnh quá trình tái cơ cấu lại cấu trúc sở
hữu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, em xin đi sâu nghiên cứu
“Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của các công ty trên sàn chứng khoán
Việt Nam”.
1.2.

Câu hỏi nghiên cứu
Để nghiên cứu vấn đề tác động cấu trúc sở hữu đến hiệu quả hoạt động của

doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TPHCM (HOSE) và sàn
giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX), các câu hỏi cần nghiên cứu được đặt ra như
sau:
1. Có hay không mối quan hệ tích cực hay tiêu cực giữa cấu trúc sở hữu với
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp?
2. Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp sẽ như thế nào đến mức độ tập
trung của sở hữu nhà nước, sở hữu nước ngoài, sở hữu ban quản trị và sở
hữu tư nhân?
3. Một doanh nghiệp muốn nâng cao hiệu quả hoạt động nên chú trọng xây
dựng cấu trúc sở hữu như thế nào cho hợp lý?
1.3.

Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài được xác định như sau:
-

Lý giải những vấn đề về tác động của cấu trúc sở hữu đến hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp.


3

-

Lượng hóa những tác động của cấu trúc sở hữu như sở hữu nhà nước,
sở hữu nước ngoài, sở hữu ban quản trị và sở hữu tư nhân đến hiệu
qủa hoạt động của doanh nghiệp.

-

Định lượng mức độ ảnh hưởng về các yếu tố nắm giữ tỷ lệ sở hữu của
doanh nghiệp nhà nước, nước ngoài, ban quản trị, tư nhân sẽ làm thay
đổi hiệu quả hoạt động doanh nghiệp như thế nào.

-

Khuyến nghị các giải pháp nhằm tái cấu trúc sở hữu để gia tăng hiệu
quả hoạt động của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn.

1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện dựa trên các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao

dịch chứng khoán Hồ Chí Minh (HOSE), và sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội
(HNX) giai đoạn 2009 – 2015.
Các công ty niêm yết trên sàn HOSE hầu hết là những công ty cổ phần có
quy mô lớn, có vốn điều lệ tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 120 tỷ đồng trở lên
theo giá trị sổ sách, hoạt động theo chuẩn mực hơn.
Việc công bố thông tin của các công ty niêm yết trên sàn HOSE đầy đủ,
thường xuyên hơn so với các công ty niêm yết trên sàn HNX.
Dựa vào lý thuyết trong quản trị doanh nghiệp và sử dụng các biến phản ánh

hiệu quả tài chính để đo lường hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Cụ thể là sử
dụng chỉ số Q-Tobin để phản ánh hiệu quả tài chính của doanh nghiệp trên phương
diện sổ sách như ROA, ROE.
Đối tượng nghiên cứu của luận văn này là về cấu trúc sở hữu tác động đến
giá trị doanh nghiệp của các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán. Cụ thể là sở
hữu nhà nước, sở hữu nước ngoài, sở hữu thành viên HĐQT, sở hữu BKS và sở hữu
tư nhân.
Dữ liệu nghiên cứu của luận văn được thu thập từ dữ liệu thứ cấp, cụ thể từ
báo cáo tài chính các công ty niêm yết trên hai sàn HOSE, HNX từ năm 2009 –
2015.


4
Số liệu báo cáo tài chính được thu thập và các trang web: ;
;

/>
/>

1.5

Mô hình nghiên cứu

1.5.1 Mô hình sử dụng dữ liệu bảng
Đối với dữ liệu bảng (Panel data) có rất nhiều phương pháp để ước lượng hồi
quy cho mô hình nghiên cứu. Các bài nghiên cứu trước đây đã sử dụng mô hình từ
đơn giản (Pooled OLS) đến phức tạp (FEM, REM, GLS) để tìm ra mô hình thích
hợp nhất, phù hợp với dữ liệu nghiên cứu của mình và luận văn này cũng không
ngoại lệ.
Theo Gujarati (2003), mô hình phân tích hồi quy dữ liệu bảng mang cả hai

yếu tố không gian kí hiệu là i, thời gian kí hiệu là t có dạng như sau:

Yit = 1it + 2itX2it + 3itX3it ……+ kitXkit + uit

(3.1)

Việc ước lượng phương trình (3.1) phụ thuộc vào các giả định về tung độ
gốc, các hệ số độ dốc và số hạng sai số uit
1.5.2 Mô hình hệ số không thay đổi (Pooled OLS)
Đây là mô hình có các hệ số không biến đổi, những khác biệt về không gian
và thời gian của các biến quan sát đều không tác động, do đó tung độ gốc và độ dốc
của các hệ số được giả định là không đổi theo thời gian và theo từng cá thể. Vì vậy,
cách tiếp cận đơn giản nhất là chạy mô hình hồi quy bằng phương pháp bình
phương nhỏ nhất thông thường (OLS) hay còn được gọi là mô hình hồi quy gộp
(Pooled OLS). Đây cũng là phương pháp hồi quy cơ bản nhất nên được sử dụng rất
phổ biến trong hầu hết các nghiên cứu. Mô hình nghiên cứu OLS được trình bày
tổng quát như sau:

Yit = 1 + 2X2it + 3X3it ……+ kXkit + uit (3.2)
1.5.3 Mô hình hiệu ứng cố định Fixed Effect Method (FEM)
Mô hình này phù hợp với dữ liệu nghiên cứu có số lượng đối tượng “firm”
nghiên cứu lớn hơn số năm “year” nghiên cứu (Gujarati, 2003). Phương pháp ước


5
lượng hồi quy FEM có xét đến các yếu tố cả thời gian “time series” và crosssection (individuals, firm, countries, etc.).
FEM được gọi là mô hình các ảnh hưởng cố định vì cho dù tung độ gốc có
khác nhau trên từng các thể (ở đây là 567 doanh nghiệp) nhưng chênh lệch tung độ
gốc của hàm hồi quy chung và hàm hồi quy riêng cho từng cá thể nghiên cứu là cố
định, nghĩa là tung độ gốc của mỗi cá thể là không đổi theo thời gian.

1.5.4 Mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên Random Effec Method (REM)
Tương tự như mô hình FEM, mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên phù hợp với dữ
liệu nghiên cứu có số lượng đối tượng “firm” nghiên cứu lớn hơn số năm “year”
nghiên cứu (Gujarati, 2003). Phương pháp ước lượng hồi quy FEM có xét đến các
yếu tố cả thời gian “time series” và cross-section (individuals, firms, countries,
etc.).
Mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên REM khác với mô hình FEM ở chỗ: chênh
lệch của hàm hồi quy chung và hàm hồi quy riêng cho từng cá thể nghiên cứu có sự
sai lệch (ngẫu nhiên). Mô hình tác động ngẫu nhiên giúp cho việc nghiên cứu kiểm
soát những tác động không quan sát được (đặc thù doanh nghiệp, chính sách,…)
mà những đơn vị chéo khác nhau không đổi theo thời gian. Nếu không giữ được
giả định tác động cố định không tương quan với biến giải thích thì mô hình tác
động ngẫu nhiên là phù hợp nhất.
1.5.5 Mô hình GMM
Phương pháp GMM (Generalized Method of Moments) lần đầu tiên được xây
dựng bởi Lars Peter Hansen năm 1982 – giáo sư kinh tế ĐH Chicago – người vừa
đoạt giải Nobel kinh tế năm 2013.
Phương pháp GMM bao hàm rất nhiều phương pháp ước lượng quen thuộc
như OLS, 2SLS, ML. Chúng ta lần lượt minh họa các ước lượng thông qua phương
pháp GMM. Trong trường hợp này, mục tiêu của phương pháp GMM được xác định
theo mục tiêu của từng phương pháp cụ thể, chẳng hạn đó là tối thiểu hóa bình
phương sai số trong OLS.


6
Phương pháp GMM là một phương pháp thống kê cho phép kết hợp dữ liệu
kinh tế quan sát được trong các điều kiện moment tổng thể (population moment
condition) để ước lượng các tham số chưa biết của các mô hình kinh tế. Phương
pháp GMM được sử dụng phổ biến trong các ước lượng dữ liệu bảng vi phạm tính
chất HAC (Heteroskedasticity and AutoCorrelation). Khi đó, các ước lượng tuyến

tính cổ điển của mô hình dữ liệu bảng như FE (Fixed effects) hoặc RE (Random
effects) sẽ không còn kết quả ước lượng tin cậy, hiệu quả.
1.6. Ý nghĩa nghiên cứu
Về mặt khoa học, đề tài đóng góp thêm một phần nhỏ vào việc nghiên cứu
mối quan hệ giữa cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động doanh nghiệp mà các nhà
nghiên cứu trên thế giới từng tìm hiểu nói chung và thị trường Việt Nam nói riêng.
Về mặt thực tiễn, việc nghiên cứu đề tài này giúp chúng ta có cái nhìn tổng
quát về mối liên hệ giữa cấu trúc sở hữu và các chủ thể trong nền kinh tế như nhà
nước, nước ngoài, thành phần hội đồng ban quản trị và thành phần tư nhân ảnh
hưởng thế nào đến hoạt động của doanh nghiệp.
Việc nghiên cứu đề tài này giúp chúng ta có cái nhìn tổng quát về mối liên hệ
giữa cấu trúc sở hữu và các chủ thể trong nền kinh tế như nhà nước, nước ngoài,
thành phần hội đồng ban quản trị và thành phần tư nhân ảnh hưởng thế nào đến hoạt
động của doanh nghiệp. Bài luận này một phần đóng góp cho kho tàng tài liệu về
quản trị doanh nghiệp cũng như các nhà kinh tế có những bước đi thận trọng hơn
trong việc kiểm soát hoặc khuyến khích mức sở hữu của các nhà đầu tư ở thị trường
chứng khoán Việt Nam.
1.7.

Kết cấu luận văn

Nội dung luận văn gồm 5 chương và bố cục chặt chẽ như sau:
Chương 1. Giới thiệu
Chương 2. Cơ sở lý thuyết về tác động cấu trúc sở hữu đến hoạt động của
doanh nghiệp
Chương 3. Phương pháp và mô hình nghiên cứu
Chương 4. Kết quả nghiên cứu


7

Chương 5. Kết luận và khuyến nghị


8
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÁC ĐỘNG CẤU
TRÚC SỞ HỮU ĐẾN HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP
Chương 2 tập trung trình bài các cơ sở lý thuyết về cấu trúc sở hữu, hình
thức hoạt động của doanh nghiệp, các ảnh hưởng đến cấu trúc vốn doanh nghiệp,
và các cơ sở lý thuyết thực nghiệm được nghiên cứu trước đây về cấu trúc sở hữu
đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó có cơ sở phát triển các giả thuyết
để nghiên cứu cho bài luận ở chương 3.
2.1. Tổng quan về cấu trúc sở hữu và hoạt động của doanh nghiệp
Cấu trúc sở hữu là cơ cấu góp vốn của các chủ sở hữu trong công ty. Có hai
loại cấu trúc sở hữu là sở hữu tập trung và sở hữu phân tán. Trong sở hữu tập trung,
cả quyền sở hữu lẫn quyền kiểm soát công ty tập trung trong tay một số cá nhân, gia
đình, ban quản lý, hoặc các định chế cho vay. Những cá nhân hoặc nhóm người này
thường kiểm soát và có ảnh hưởng lớn tới hoạt động của công ty. Vì vậy, cấu trúc sở
hữu tập trung thường được xem là hệ thống nội bộ. Những cổ đông lớn kiểm soát
doanh nghiệp trực tiếp bằng cách tham gia góp vốn vào hội đồng quản trị và ban
điều hành. Cổ đông lớn có thể không sở hữu toàn bộ vốn nhưng có quyền biểu
quyết đáng kể, nên vẫn có thể kiểm soát được công ty. Trong khi cấu trúc sở hữu
phân tán thì có nhiều cổ đông , mỗi cổ đông sở hữu một số cổ phần của công ty,
quyền kiểm soát hoạt động do ban quản lý nắm giữ. Các cổ đông nhỏ ít có động lực
để kiểm tra chặt chẽ hoạt động của công ty và không tham gia vào hoạt động điều
hành của công ty. Do đó cơ cấu sở hữu trong công ty có thể gây ra những tác động
tới quá trình hiệu quả hoạt động của công ty.
2.1.2. Khái quát về hoạt động của doanh nghiệp
2.1.2.1. Khái niệm về doanh nghiệp
Doanh nghiệp là chủ thể kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân hoạt động
kinh doanh trên thị trường làm tăng giá trị của chủ sở hữu. Doanh nghiệp được

hiểu như là một tổ chức thực hiện các hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ đối
với khách hàng.
Doanh nghiệp là một cách thức tổ chức hoạt động kinh tế của nhiều cá


9
nhân. Có nhiều hoạt động kinh tế chỉ có thể thực hiện bởi các doanh nghiệp chứ
không phải các cá nhân. Mục đích chủ yếu là thực hiện hoạt động kinh doanh,
nhiệm vụ chủ yếu của các doanh nghiệp là thực hiện hoạt động kinh doanh với
mục tiêu cơ bản nhất là thu được lợi nhuận tối đa trong sự phát triển bền vững.
Doanh nghiệp có nhiều loại khác nhau tuỳ theo tiêu thức phân chia có các loại hình
doanh nghiệp như doanh nghiệp Nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty hợp danh, công ty liên doanh, doanh nghiệp tư nhân.
2.1.2.2. Các hình thức doanh nghiệp
Trên thị trường ngày nay có rất nhiều hình thức doanh nghiệp khác nhau
như phân loại doanh nghiệp theo theo tính chất sở hữu, theo lĩnh vực hay theo quy
mô doanh nghiệp. Tuy nhiên có 3 hình thức chủ yếu của doanh nghiệp đó là :
doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp doanh và công ty cổ phần.


Doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Trong doanh nghiệp tư nhân không có sự góp vốn giống như doanh nghiệp cổ
phần, nguồn vốn của doanh nghiệp chủ yếu xuất phát từ tài sản của một cá nhân
duy nhất. Với đặc điểm pháp lý một chủ sở hữu của doanh nghiệp tư nhân có thể
phân biệt với các loại hình khác về quan hệ sở hữu vốn, về phân phối lợi nhuận.
Tuy nhiên hình thức này vẫn tồn tại nhược điểm là mức độ rủi ro của người chủ
cao, chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của

doanh nghiệp và của chủ doanh nghiệp chứ không giới hạn số vốn mà chủ doanh
nghiệp đã đầu tư vào doanh nghiệp.


Công ty hợp danh

Công ty hợp danh là doanh nghiệp trong đó phải có ít nhất hai thành viên,
ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn.
Thành viên hợp danh phải là cá nhân, có trình độ chuyên môn và uy tín
nghề nghiệp và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa
vụ của doanh nghiệp.


10
Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp
trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
Thành viên hợp danh có quyền quản lý doanh nghiệp, tiến hành các hoạt
động kinh doanh của công ty, cùng liên đới chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của
công ty. Thành viên góp vốn có quyền được chia lợi nhuận theo tỷ lệ , không được
tham gia quản lý công ty và hoạt động kinh doanh của công ty. Các thành viên
hợp danh có quyền ngang nhau khi quyết định các vấn đề quản lý công ty. Hạn
chế của công ty hợp danh là do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn nên mức
độ rủi ro của các thành viên là rất cao.


Công ty cổ phần

Công ty cổ phần là hình thức doanh nghiệp phổ biến ở nhiều quốc gia, đặc
điểm là vốn điều lệ được chia thành nhiều phần gọi là cổ phần, cổ đông chỉ chịu
trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn

đã góp.
Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác,
trừ trường hợp cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết. cổ đông có thể là tổ
chức, cá nhân, số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa.
Công ty cổ phần phải có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Ban
Giám đốc, đối với công ty cổ phần có trên mười một cổ đông phải có Ban kiểm
soát.
Chế độ trách nhiệm của công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, các cổ
đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản trong phạm vi vốn góp
nên mức độ rủi ro của các cổ đông không cao. Khả năng hoạt động của công ty cổ
phần rất rộng trong hầu hết các lĩnh vực và ngành nghề. Cơ cấu vốn của công ty
cổ phần linh hoạt, khả năng huy động vốn của công ty cổ phần cao hơn nhiều so
với các loại hình công ty khác, thông qua việc phát hành cổ phiếu ra công chúng.
Do vậy phạm vi đối tượng tham gia là rất rộng, ngay cả các cán bộ công chức
cũng có quyền mua cổ phiếu của công ty cổ phần.
Bên cạnh đó cũng có những hạn chế nhất định như việc quản lý và điều


11
hành công ty cổ phần rất phức tạp do số lượng cổ đông rất lớn. Công ty là một
pháp nhân phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp sẽ được chia cổ tức hoặc lợi nhuận giữ lại. Đối với cổ đông tổ chức,
phần lãi của họ tiếp tục bị chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, đối với cổ đông cá
nhân phần lãi này có thể chịu thuế thu nhập cá nhân.
2.1.2.3. Hoạt động của doanh nghiệp
Hoạt động của doanh nghiệp là việc thực hiện các hoạt động, nhiệm vụ để
cung cấp sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ đến khách hàng. Mục tiêu của doanh
nghiệp có thể hoạt động nhằm phục vụ mục tiêu lợi nhuận hoặc mục tiêu phi lợi
nhuận.
Hoạt động của doanh nghiệp bao gồm 3 nguyên tắc: (1) tạo ra thu nhập, (2)

tăng giá trị các tài sản kinh doanh, (3) bảo đảm thu nhập và giá trị doanh nghiệp.
Ba nguyên tắc này có mối quan hệ mật thiết với nhau.
Hoạt động sản xuất thông qua các quy trình, phương pháp và công nghệ khác
nhau sẽ tạo ra các sản phẩm và dịch vụ với các giá trị sử dụng khác nhau cho phép
thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng. Đây chính là hoạt động tạo ra nguồn gốc
của giá trị, của cải vật chất cho xã hội, thu nhập cho doanh nghiệp và người lao
động.
Mỗi hoạt động sản xuất khác nhau đều có những đặc trưng riêng, những đặc
trưng này có ý nghĩa rất lớn trong việc tổ chức sản xuất cho doanh nghiệp một
cách có hiệu quả.
2.2. Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
2.2.1. Khái niệm
Hiệu quả của bất kỳ một hoạt động kinh doanh nào cũng đều thể hiện mối
quan hệ giữa “kết quả sản xuất và chi phí bỏ ra”.
Kết quả đầu ra
Hiệu quả kinh doanh =
Chi phí đầu vào


×