Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Hàn nhôm công nghệ kim loại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 22 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG


I.

TÍNH HÀN CỦA NHÔM.

II

.

CÔNG NGHỆ HÀN NHÔM.

III.

ỨNG DỤNG TRONG Ô TÔ.


I TÍNH HÀN CỦA NHÔM.
.

 Al là kim loại nhẹ có nhiệt độ nóng
chảy là 660℃, khối lượng riêng
2,7 𝑔/𝑐𝑚3 .
 Cạnh mối hàn khó nóng chảy, lẫn xỉ
trong khi hàn.
 Khó khống chế kích thước vũng hàn.
 Dễ gây ra hiện tượng rỗ khí mối hàn.
 Nhôm dễ chảy ra khỏi chân mối hàn.




II. CÔNG NGHỆ HÀN NHÔM.
Chuẩn bị vật hàn.
 Phụ thuộc vào chiều dày vật hàn mà có thể uốn mép, vát mép hoặc
không vát mép.
 Uốn mép  d <= 1,5mm.
 Vát mép  d > 4mm.
 Vật hàn có 5 < d < 15mm, vát một phía với góc vát (70 ± 5) độ.
 Vật hàn có d > 15mm, vát mép ở hai phía.
 Chiều rộng phần làm sạch (30 ÷ 35)mm.


Vật liệu hàn nhôm.
Que hàn nhôm để hàn hồ quang tay trong chế tạo các kết cấu chịu tải
đơn giản và trong sửa chữa.
Tiêu chuẩn AWS A5.3 phân ra 3 loại que hàn.


Vật liệu hàn nhôm.
Ký hiệu dây hàn (dây hàn phụ).
Tiêu chuẩn AWS A5.10 – 1980:
o ER: dây hàn dùng cho hàn
khí, hàn plasma, hàn TIG, MIG.
o R: dây hàn dùng cho các quá
trình hàn nêu trên, trừ hàn MIG.


Ngọn lửa hàn.
1. Ngọn lửa sử dụng để hàn là ngọn lửa trung tính.

2. Công suất ngọn lửa:
Chọn công suất ngọn lửa để hàn phải căn cứ vào chiều dày vật hàn.


Hàn hồ quang tay.
Chủ yếu cho hàn các kết cấu chịu tải trọng nhỏ từ nhôm kỹ thuật và
hợp kim nhôm loại Al-Mn, Al-Mg với hàm lượng Mg dưới 5%, và hợp
kim đúc Al-Si.
Hàn nhôm nhanh gấp 2÷3 lần hàn thép.
Chiều dày tối thiểu có thể hàn hồ quang tay: 4 mm.
Liên kết hàn thông dụng nhất: giáp mối.
Dòng một chiều cực nghịch.
Vỏ bọc que hàn: điện trở lớn; cần hàn liên tục để tranh hình
thành lớp xỉ cứng, khó gây lại hồ quang.


Hàn hồ quang tay.
Liên kết hàn thông dụng nhất: giáp mối.
Liên kết chồng và chữ T: nên tránh vì xỉ hàn có thể chảy vào khe, khó
loại bỏ (bằng cách rửa) sau khi hàn, dễ gây ăn mòn kết cấu.
Chiều dày tối thiểu có thể hàn hồ quang tay: 4 mm.
Vỏ bọc que hàn: điện trở lớn; cần hàn liên tục để tranh hình thành
lớp xỉ cứng, khó gây lại hồ quang.


Hàn trong môi trường khí bảo vệ.
Các phương pháp hàn:

 Hàn TIG
 Hàn MIG

Khí bảo vệ được sử dụng là Ar (99,98%) hoặc
He (99,985%).


Hàn trong môi trường khí bảo vệ.
Hàn TIG.
Dòng xoay chiều.
Điện cực W không dao động, cường độ dòng điện hàn tối đa I = (60÷65)d.
Khi hàn tay, góc nghiêng giữa điện cực và dây hàn phụ là 90°.
Chiều dài hồ quang tối đa 1,5÷2,5 mm.

Khi chiều dày tấm lớn hơn 6 mm,
cần thực hiện vát mép như sau:


Hàn trong môi trường khí bảo vệ.
Hàn TIG.



Tùy theo mức độ tiêu thụ, áp lực khí Ar được điều chỉnh
trong khoảng 0,1÷0,5 at (0,01÷0,05 MPa).
Ar được đưa vào vùng hàn 3÷5s trước và 5÷7s sau khi có
hồ quang (thông qua van điện từ)
Tốc độ hàn 8÷12 m/h.


Hàn trong môi trường khí bảo vệ.
Hàn MIG.


Dòng một chiều cực nghịch
So với hàn TIG.
Cơ tính mối hàn thấp hơn.
Ưu điểm khử tạp chất (oxit nhôm) tốt.
Dây hàn có đường kính ∅d = 1,2÷1,5
mm.

Khi hàn ở tư thế hàn ngang hoặc hàn
trần, giảm cường độ dòng điện hàn
10÷15%.


Hàn trong môi trường khí bảo vệ.
Hàn MIG.
Chế độ hàn tiêu biểu: hầu hết hợp kim nhôm được hàn bằng chế độ
dịch chyển tia có dòng bình thường hoặc dòng xung.
Mật độ dòng điện hàn 80÷480 A/mm2.

Ưu điểm của dịch chuyển tia là ngấu tốt.
Hồ quang cứng.
Hẹp và ổn định dễ hàn ở các tư thế hàn khác nhau.
Có thể hàn mối hàn góc nhỏ trên chiều dày lớn.


II. ỨNG DỤNG TRONG Ô TÔ.
Hàn két làm mát:


II. ỨNG DỤNG TRONG Ô TÔ.
Hàn mâm xe:



II. ỨNG DỤNG TRONG Ô TÔ.
Hàn cacte:


II. ỨNG DỤNG TRONG Ô TÔ.
Và một số chi tiết khác:


II. ỨNG DỤNG TRONG Ô TÔ.
Và một số chi tiết khác:



thanks!



×