Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Quản lý hoạt động dạy học môn toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường trung học cơ sở vùng đăc biệt khó khăn huyện trùng khánh, tỉnh cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 131 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
–––––––––––––––––––––––

NÔNG THẾ TUÂN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TOÁN
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
HUYỆN TRÙNG KHÁNH, TỈNH CAO BẰNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
–––––––––––––––––––––––

NÔNG THẾ TUÂN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TOÁN
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
HUYỆN TRÙNG KHÁNH, TỈNH CAO BẰNG
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS PHÙNG THỊ HẰNG

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Thái Nguyên, tháng 4 năm 2019
Tác giả luận văn
Nông Thế Tuân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tôi bày tỏ lòng biết ơn đối với Ban giám hiệu, Phòng
Đào tạo (Bộ phận sau Đại học), Khoa Tâm lí giáo dục - Trường ĐHSP Sư Phạm Thái
Nguyên, các thầy giáo, cô giáo đã tham gia quản lý, giảng dạy và giúp đỡ tôi trong

suốt quá trình học tập, nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn, sự kính trọng đặc biệt đến PGS.TS Phùng Thị Hằng người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ về khoa học để tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn:
- Lãnh đạo, chuyên viên Phòng GD&ĐT huyện Trùng Khánh;
- Ban giám hiệu, các giáo viên dạy trường THCS vùng đặc biệt khó khăn
huyện Trùng Khánh;
- Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, cổ vũ, khích lệ và giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian qua.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong suốt quá trình thực hiện đề tài, song có thể
còn có những mặt hạn chế, thiếu sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp và sự
chỉ dẫn của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2019
TÁC GIẢ
Nông Thế Tuân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................. i
Lời cảm ơn .....................................................................................................................ii
Mục lục ........................................................................................................................ iii
Danh mục các chữ viết tắt trong luận văn .................................................................... iv
Danh mục các bảng ........................................................................................................ v
Danh mục các biểu đồ ................................................................................................... vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................3

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ...........................................................................3
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................3
6. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................4
8. Cấu trúc của luận văn.................................................................................................5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN TOÁN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC
SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN .......6
1.1. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................................6
1.1.1. Trên thế giới .........................................................................................................6
1.1.2. Ở Việt Nam ..........................................................................................................7
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ........................................................................8
1.2.1. Quản lý .................................................................................................................8
1.2.2. Dạy học, hoạt động dạy học ................................................................................9
1.2.3. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh .....................................10
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh .......11
1.3. Một số vấn đề cơ bản về quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS vùng đặc biệt khó khăn .............12
1.3.1. Vùng đặc biệt khó khăn, đặc điểm tâm lí của học sinh THCS vùng đặc biệt
khó khăn .......................................................................................................................12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1.3.2. Lý luận về hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng
lực học sinh ở trường THCS vùng đặc biệt khó khăn .................................................15
1.3.3. Lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát
triển năng lực học sinh ở trường THCS vùng đặc biệt khó khăn ................................ 32

1.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS vùng đặc biệt khó khăn .............39
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN
TOÁN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở
CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
HUYỆN TRÙNG KHÁNH, TỈNH CAO BẰNG .....................................................44
2.1. Khái quát về các trường Trung học cơ sở vùng đặc biệt khó khăn huyện
Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng .......................................................................................44
2.1.1. Điều kiện tự nhiên - xã hội của huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng ...............44
2.2. Mục đích, nội dung và phương pháp khảo sát ......................................................47
2.2.1. Mục đích khảo sát ..............................................................................................47
2.2.2. Nội dung khảo sát ..............................................................................................48
2.2.3. Phương pháp khảo sát và phương thức xử lý số liệu .........................................48
2.3. Thực trạng hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực
học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh, tỉnh
Cao Bằng......................................................................................................................49
2.3.1. Nhận thức của CBQL, GV và học sinh về tầm quan trọng và mục tiêu của
hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng PTNL HS ở các trường THCS
vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng......................................49
2.3.2. Nội dung của hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng PTNL học
sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh, tỉnh
Cao Bằng .....................................................................................................................52
2.3.3. Thực trạng phương pháp dạy học môn Toán theo định hướng PTNL
học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh,
tỉnh Cao Bằng .............................................................................................................54
2.3.4. Thực trạng sử dụng phương tiện dạy học môn Toán ở các trường THCS
vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng theo định hướng phát
triển năng lực hiện nay.................................................................................................56
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





2.3.5. Hình thức tổ chức dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực
học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh, tỉnh
Cao Bằng......................................................................................................................58
2.4. Thực trạng về quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát
triển năng lực học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng
Khánh, tỉnh Cao Bằng ..................................................................................................59
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định
hướng PTNL học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn ...........................59
2.4.2. Thực trạng tổ chức triển khai hoạt động dạy học môn Toán theo định
hướng PTNL học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn ...........................62
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo triển khai hoạt động dạy học môn Toán theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn .......65
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học môn Toán theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn .......66
2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định
hướng PTNL học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng
Khánh, tỉnh Cao Bằng ..................................................................................................69
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo
định hướng PTNL học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn huyện
Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng .......................................................................................70
2.6.1. Những ưu điểm ..................................................................................................70
2.6.2. Những hạn chế ...................................................................................................71
2.6.3. Nguyên nhân ......................................................................................................72
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................74
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TOÁN
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN HUYỆN

TRÙNG KHÁNH, TỈNH CAO BẰNG ....................................................................75
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ...............................................................................75
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ....................................................................75
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học, hệ thống ....................................................75
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ .....................................................76
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa, tính thực tiễn ...............................................76
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính cấp thiết, tính khả thi ................................................77
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng
Khánh, tỉnh Cao Bằng ..................................................................................................77
3.2.1. Lập kế hoạch quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát
triển năng lực học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn phù hợp với
tình hình thực tiễn ........................................................................................................77
3.2.2. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực dạy học môn toán theo định hướng phát
triển năng lực học sinh cho giáo viên ở trường THCS vùng đặc biệt khó khăn ................79
3.2.3. Chỉ đạo tổ chuyên môn hướng dẫn giáo viên thiết kế mẫu giáo án dạy học
môn toán theo định hướng phát triển năng lưc học sinh ở trường THCS vùng đặc
biệt khó khăn ................................................................................................................81
3.2.4. Chỉ đạo đổi mới kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học môn Toán theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS vùng đặc biệt khó khăn của
giáo viên .......................................................................................................................88
3.2.5. Chỉ đạo và tổ chức xây dựng quy chế phối hợp trách nhiệm giữa các lực
lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường để tạo động lực cho GV và HS ở các
trường THCS vùng đặc biệt khó khăn .........................................................................91
3.2.6. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin

trong hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh ...........94
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...........................................................................96
3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý ...........97
3.4.1. Mục tiêu khảo sát ...............................................................................................97
3.4.2. Nội dung, đối tượng khảo sát .............................................................................97
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..........................................................................................101
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ..........................................................................102
1. Kết luận ..................................................................................................................102
2. Khuyến nghị ...........................................................................................................103
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................105
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
VIẾT TẮT

STT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

1.

BGH

Ban giám hiệu


2.

CBQL

Cán bộ quản lý

3.

CSVC

Cơ sở vật chất

4.

ĐTB

Điểm trung bình

5.

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

6.

GDPT

Giáo dục phổ thông


7.

GV

Giáo viên

8.

GVBM

Giáo viên bộ môn

9.

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

10.

HĐDH

Hoạt động dạy học

11.

HS

Học sinh


12.

HSG

Học sinh giỏi

13.

HTTCDH

Hình thức tổ chức dạy học

14.

PCGD

Phổ cập giáo dục

15.

PHHS

Phụ huynh học sinh

16.

PPDH

Phương pháp dạy học


17.

PTDH

Phương tiện dạy học

18.

PTNL

Phát triển năng lực

19.

TCM

Tổ chuyên môn

20.

THCS

Trung học cơ sở

21.

TTCM

Tổ trưởng chuyên môn


22.

UBND

Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Bảng thống kê loại hình trường, lớp, học sinh ở trường trung học cơ sở
vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khán, tỉnh Cao Bằng ....................45
Bảng 2.2. Bảng cơ cấu đội ngũ cán bộ quản lý ở các trường trung học cơ sở vùng
đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng ...........................46
Bảng 2.3. Tình hình đội ngũ giáo viên môn Toán cấp THCS ở vùng đặc biệt khó
khăn của huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng .........................................46
Bảng 2.4. Cơ cấu giáo viên toán vùng đặc biệt khó khăn của huyện Trùng Khánh
năm 2018 ..................................................................................................47
Bảng 2.5. Nhận thức của CBQL, GV và HS về tầm quan trọng hoạt động dạy học
môn Toán theo định hướng phát triển năng lực ở trường THCS Vùng
đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng ...........................49
Bảng 2.6. Nhận thức của QBQL, GV và HS về mục tiêu dạy học môn Toán theo
định hướng phát triển năng lực tại các trường THCS vùng khó khăn
huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng .........................................................51
Bảng 2.7. Nội dung của hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng PTNL học
sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh,
tỉnh Cao Bằng ...........................................................................................53

Bảng 2.8. Thực trạng sử dụng các phương pháp dạy học môn Toán theo định
hướng PTNL học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn
huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng .........................................................55
Bảng 2.9. Thực trạng sử dụng phương tiện dạy học môn Toán ở các trường
THCS vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng
theo định hướng phát triển năng lực hiện nay ..........................................57
Bảng 2.10. Thực trạng hình thức tổ chức dạy học môn Toán ở các trường THCS
vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng theo định
hướng phát triển năng lực .........................................................................58
Bảng 2.11. Nội dung lập kế hoạch quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định
hướng PTNL học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn .............60
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Bảng 2.12. Biện pháp tổ chức triển khai thực hiện hoạt động dạy học môn Toán
theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS
vùng đặc biệt khó khăn .............................................................................62
Bảng 2.13. Biện pháo chỉ đạo triển khai hoạt động dạy học môn Toán theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt
khó khăn ...................................................................................................65
Bảng 2.14. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học môn Toán theo
định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS vùng
đặc biệt khó khăn ....................................................................................67
Bảng 2.15. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo
định hướng PTNL HS ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn
huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng .........................................................69
Bảng 3.1. Tiêu chí thiết kế bài học ..............................................................................82
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý ..................98

Bảng 3.3. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ..................................99
Bảng 3.4. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ............100

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................................97
Biểu đồ 3.1. Tính cần thiết của các biện pháp ............................................................99
Biểu đồ 3.2. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ........................................100

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh thế giới ngày nay, các tác động của quá trình toàn cầu hóa,
bước chuyển sang nền kinh tế tri thức, cuộc cách mạng về công nghệ thông tin và
truyền thông tạo ra cho giáo dục vai trò mới: Giáo dục vừa là động lực cho việc vận
hành nền kinh tế tri thức, vừa là hạ tầng xã hội cho việc hình thành xã hội tri thức - đó
là nền giáo dục đặt trên cơ sở thích ứng với điều kiện, khả năng và nhu cầu phát triển
của xã hội mới.
Quá trình toàn cầu hóa, thế giới thành phẳng, các hệ thống giáo dục được quốc
tế hóa. Giáo dục cũng trở thành phẳng, nhà trường hiệu quả, nhà trường thông tuệ,
nhà trường tương lai được đưa vào thực thi tại nhiều nơi nhằm đáp ứng nhu cầu, năng
lực, lựa chọn khác nhau của người học. Điều đó đặt ra cho giáo dục nhiệm vụ chuyển

trọng tâm đào tạo từ chiều sâu sang diện rộng để người học không phải học chỉ để
biết, để làm, để thành người mà còn học để chung sống, đủ sức đương đầu với cạnh
tranh và hợp tác. Vì thế đội ngũ nhà đang đứng trước yêu cầu mới là nâng cao hiệu
quả tương lai của nhà trường với 3 định hướng: toàn cầu hóa (phát huy nguồn tri thức
toàn cầu), địa phương hóa (phát huy thế mạnh, bản sắc và truyền thống địa phương),
cá biệt hóa (phát huy phẩm chất, năng lực cá nhân người học). Thế kỷ XXI chứng
kiến những chuyển bến biến cực kỳ quan trọng ảnh hưởng to lớn đến mọi lĩnh vực
trên đời sống xã hội, nổi bật là sự hình và phát triển một xã hội thông tin, kinh tế tri
thức và sự phát triển mạnh mẽ chưa từng thấy của khoa học công nghệ, cu thế toàn
cầu hóa. Đó là nguyên nhân khách quan tạo nên làn sóng cải cách giáo dục trên thế
giới nói chung và Việt Nam nói riêng.
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo nêu rõ “Đổi mới chương trình nhằm phát triển năng lực và phẩm chất
người học, hài hòa Đức, Trí, Thể, Mỹ; dạy người, dạy chữ và dạy nghề. Đổi mới nội
dung giáo dục theo hướng tinh giản, hiện đại, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi, trìn độ
và ngành nghề; tăng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, Chú trọng giáo dục
nhân cách, đạo đức, lối sống, tri thức pháp luật và ý thức công dân” và “Tiếp tục đổi
mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực,
chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối
truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ,
khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng,
phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang hình thức học tập đa dạng,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




chú ý hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học”.
Thực tiễn cho thấy giáo dục phổ thông hiện nay chưa đồng bộ, còn nhiều bất

cập về chương trình, sách giáo khoa và tổ chức dạy học, kiểm tra, đánh kết quả. Do
đó Nghị quyết số 29-NQ/TW chỉ đạo: “Giáo dục phổ thông phải từng bước chuyển từ
chương trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học”, nghĩa
là từ chỗ quan tâm đến việc học sinh học cái gì đến chỗ quan tâm học sinh vận dụng
cái gì qua việc học. Trong quá trình đổi mới nói chung và chương trình giáo dục phổ
thông nói riêng, môn Toán là một môn học chiếm vị trí quan trọng đặc biệt và không
thể thiếu trong chương trình giáo dục phổ thông, trong dự thảo chương trình giáo dục
phổ thông tổng thể năm 2017, môn Toán là môn học bắt buộc, bắt đầu áp dụng từ
năm học 2019-2020.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, cấp THCS là cầu nối giữa tiểu học và
THPT tiếp tục thực hiện yêu cầu giáo dục cơ sở định hướng cho HS học lên hoặc học
nghề, vào đời tùy theo năng lực, điều kiện hoàn cảnh của HS, đồng thời đáp ứng
những đòi hỏi của xã hội. Cấp học này có vai trò quan trọng đến chất lượng học tập
và quá trình hình thành, phát triển nhân cách của HS, lứa tuổi THCS. Môn Toán
trong nhà trường THCS cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản về toán học;
mặt khác là công cụ giúp học sinh học tập những môn học khác và vận dụng kiến
thức vào trong đời sống thực tế. Cùng với tri thức ở các môn học khác, môn Toán học
còn hình thành và phát triển cho học sinh một số năng lực chung cốt lõi: năng lực
giao tiếp, năng lực tư duy, năng lực sử dụng công nghệ, năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực hợp tác, năng lực tự quản và các năng lực chuyên biệt khác, đồng qua học
môn Toán phát triển các kỹ năng giao tiếp, quản lý phát triển bản thân, kỹ năng thích
ứng v.v...Tuy nhiên, thực tế hiện nay cho thấy, ở nhiều trường THCS, đặc biệt ở các
trường THCS vùng đặc biệt khó khăn, giáo viên chưa thực sự quan tâm đến việc dạy
học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực theo định hướng phát triển năng
lực người học, chưa phát huy được vai trò của môn học trong chương trình dạy học ở
nhà trường; phương pháp dạy học chưa phát huy được tính tích cực, độc lập và sáng
tạo ở học sinh; học sinh còn thiếu kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học vào thực
tiễn cuộc sống… Xuất phát từ những điều nêu trên, chúng tôi lựa chọn vấn đề:
“Quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực học
sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao

Bằng” làm đề tài luận văn để nghiên cứu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng, đề xuất một số biện pháp quản lý
hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường
THCS vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng, góp phần nâng cao
hiệu quả của hoạt động dạy học ở các trường Trung học cơ sở trên địa bàn Tỉnh.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý quá trình dạy học môn Toán ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh,
tỉnh Cao Bằng.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh,
tỉnh Cao Bằng còn có những hạn chế, bất cập như: hình thức tổ chức dạy học chưa
phù hợp, phương pháp dạy học chưa kích thích được tính tích cực, độc lập và sáng
tạo của học sinh…Có nhiều nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên, trong đó có nguyên
nhân thuộc về phía các nhà quản lý. Nếu đề xuất và thực hiện một cách đồng bộ các
biện pháp quản lý phù hợp với tình hình thực tiễn thì hiệu quả của hoạt động dạy học
môn toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS vùng đặc
biệt khó khăn huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng sẽ được nâng cao.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo

định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS vùng đặc biệt khó khăn.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng về quản lý hoạt động dạy học môn Toán
theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó
khăn huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn huyện
Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Về khách thể điều tra: Khảo sát 151 khách thể, trong đó có 51 cán bộ quản lý
và giáo viên, 100 học sinh các trường THCS.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




- Về địa bàn khảo sát: Khảo sát tại 09 trường THCS, cụ thể: Trường THCS
Phong Nặm, Trường THCS Ngọc Khê, Trường THCS Pò Tấu, Trường THCS Đàm
Thủy...... thuộc huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao bằng.
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động
dạy học môn toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở 9 trường THCS
thuộc vùng đặc biệt khó khăn (bao gồm các đối tượng CBQL, GV và HS) huyện
Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng. Các số liệu khảo sát thực trạng quản lý hoạt động dạy
học môn toán và kết quả dạy học môn toán theo định hướng phát triển năng lực học
sinh trong 3 năm học trở lại đây.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: phân tích, tổng hợp, khái quát hoá,
hệ thống hoá các tài liệu lý luận, các văn bản liên quan đến quản lý giáo dục nói
chung, hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng
phát triển năng lực học sinh nói riêng nhằm xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.

7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Sử dụng các bảng hỏi dành cho cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh để thu thập
thông tin về thưc trạng quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát
triển năng lực học sinh và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quản lý hoạt động này.
7.2.2. Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động quản lý của Hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng, hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của học sinh các trường THCS
vùng đặc biệt khó khăn để thu thập thông tin liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
7.2.3. Phương pháp đàm thoại: Trò chuyện trực tiếp với một số cán bộ quản lý, giáo
viên, học sinh nhằm làm rõ thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định
hướng phát triển năng lực học sinh tại các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia: Thông qua trao đổi, xin ý kiến các đồng chí lãnh đạo
Phòng Giáo dục và Đào tạo, các đồng chí cán bộ quản lý, đội ngũ các thầy cô giáo đã
giảng dạy lâu năm có nhiều kinh nghiệm ở các trường THCS về biện pháp quản lý
HĐDH môn Toán cấp THCS để khảo nhiệm tính cần thiết, khả thi của các biện pháp
đề tài đề xuất.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7.3. Các phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học.
Sử dụng các công thức toán học như tính điểm trung bình, tính phần trăm... để
xử lý các số liệu điều tra.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu; Kết luận và Khuyến nghị; Tài liệu tham khảo; Phụ lục,
Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS vùng đặc biệt khó khăn.
Chương 2: Thực trạng hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát

triển năng lực và quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn huyện Trùng Khánh,
tỉnh Cao Bằng.
Chương 3: Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn huyện
Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TOÁN
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
1.1. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Đã có nhiều công trình nghiên cứu về QLGD trong và ngoài nước, bên cạnh
những công trình nghiên cứu có tính chất tổng quan về QLGD thì công trình nghiên
cứu về quản lý nhà trường, quản lý các thành tố của quá trình sư phạm trong nhà
trường ngày càng chiếm vị trí quan trọng bởi nhà trường là cái nôi để giáo dục - đào
tạo thế hệ trẻ trở thành những công dân có ích cho xã hội.
Các nhà nghiên cứu giáo dục Nga khẳng định rằng: Kết quả của toàn bộ hoạt
động quản lý của nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và hợp
lý hoạt động giảng dạy của đội ngũ GV [34, tr.8].
Nước Mỹ với nền giáo dục hiện đại đã góp phần đáng kể cung cấp cho xã hội
Mỹ một đội ngũ đông đảo những trí thức, những nhà khoa học cũng như hàng triệu
công nhân kỹ thuật lành nghề, góp phần phát triển kinh tế Mỹ. Nhờ đó Mỹ trở thành
một cường quốc về kinh tế quân sự trên thế giới. Trong thông điệp gửi quốc dân ngày

04/02/1997, tổng thống Mỹ Bill Clinton kêu gọi hành động để cho nước Mỹ bước vào
thế kỷ XXI, hành động để duy trì nền kinh tế, hành động để tăng cường nền giáo dục,
công nghệ khoa học. Do đó, giáo dục là một hoạt động của đời sống, là bản thân quá
trình sống của trẻ chứ không phải là một sự chuẩn bị cho một cuộc sống tương lai mơ
hồ nào đấy. Nhà trường có nhiệm vụ tạo ra những điều kiện tốt nhất để cá nhân người
học phát huy tối đa năng lực tiềm tàng của mình, tạo dựng kiến thức cho mình bằng
bộ công cụ của chính mình như: đôi mắt, đôi tai, đôi tay, đôi chân và đặc biệt là tư
duy (tư duy logic, tư duy sáng tạo và tư duy đột phá). Như vậy để người học có
thể phát triển toàn diện mọi khả năng của mình để tham gia vào đời sống xã hội thì
nhà trường và giáo viên phải tạo ra một môi trường trong đó những hoạt động của
trẻ chứa đựng những tình huống khăn, có vấn đề để từ đó người học tự tìm tòi và
xây dựng kiến thức thông qua kinh nghiệm, trải nghiệm và tư duy của chính bản
thân mình.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Ngoài ra có nhiều công trình nghiên cứu đến PPDH, đó là các công trình
nghiên cứu của Piagiet, Lêônchiep, Đannhilốp, Êxipốp, Lecne, Babansky...gần đây
một số nhà lý luận dạy học phương Tây như: Grốp-fây ... đi sâu vào các kỹ thuật dạy
học cụ thể.
Nhìn chung các công trình nghiên cứu nêu trên đã đề cập đến vấn đề phát triển
tâm lí, quá trình nhận thức của học sinh, các phương pháp dạy học nhằm phát huy
tính tích cực chủ động sáng tạo của người học..... các kết quả nghiên cứu là cơ sở để
các nhà khoa học, các nhà giáo dục tiếp tục nghiên cứu và phát triển.
1.1.2. Ở Việt Nam
Ở Việt Nam, các vấn đề có liên quan đến PPDH cũng rất được quan tâm, đặc
biệt sau năm 1986, đây được coi là cái mốc của đổi mới tư duy. Nhiều tác giả có các
công trình nghiên cứu về vấn đề này như: Phạm Minh Hạc, Trần Bá Hoành, Trần

Kiều, Nguyễn Kỳ, Nguyễn Hữu Chí, và một số các nhà giáo dục giàu kinh nghiệm
cũng quan tâm đến vấn đề PPDH và phát triển lý luận dạy học chung vào thực tiễn
dạy học ở Việt Nam như: Văn Như Cương, Tôn Thân...
Tác giả Nguyễn Văn Cường đã đề cập đến phương tiện trực quan trong HĐDH
môn Toán: “Phương tiện trực quan tượng trưng là một hệ thống kí hiệu quy ước nhằm
biểu diễn tính chất muốn nghiên cứu tách rời khỏi tất cả các tính chất khác của đối
tượng và hiện tượng”[11, tr.34].
Cuốn “Khơi dậy tiềm năng sáng tạo” của tác giả Nguyễn Cảnh Toàn có đề cập
đến việc dạy học tính sáng tạo cho HS thông qua môn Toán [32]. Tài liệu “Phương
pháp dạy học môn Toán” của tác giả Nguyễn Bá Kim nói về nội dung của môn Toán,
định hướng quá trình dạy học toán, phương pháp dạy học môn Toán [22].
Tác giả Lê Hoàng Hà (2012) đã nghiên cứ tên đề tài “Quản lý dạy học theo
quan điểm dạy học phân hoá ở trường THPT Việt Nam hiện nay”. Từ nghiên cứu cơ
sở lý luận và hạn chế thực trạng, tác giả đã đề xuất các giải pháp như (1) Nâng cao
nhận thức về DH theo quan điểm DHPH cho mọi lực lượng sư phạm- xã hội; (2) Giao
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho tổ chuyên môn và GV; (3) Tổ chức cho GV
cam kết chất lượng qua các hợp đồng; (4) Kiểm soát việc thực hiện cam kết chất
lượng; và (5) Tạo điều kiện hỗ trợ cho dạy học theo quan điểm DHPH.
Cùng thời điểm năm 2012, tác giả Phạm Quốc Khánh đã thực hiện đề tài
“Quản lí hoạt hoạt động dạy học theo hướng phân hóa ở Trường THPT Chu Văn An,
thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên”. Từ việc nghiên cứu cơ sở lý luận và thực
trạng, tác giả đã đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả Quản lí hoạt hoạt động
dạy học theo hướng phân hóa ở Trường THPT Chu Văn An, thành phố Thái Nguyên,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




tỉnh Thái Nguyên như: Nâng cao bản lĩnh chính trị, trách nhiệm, giá trị, truyền thống
của nhà trường trong giáo viên và học sinh; Biện pháp xây dựng và quản lí đội ngũ

giáo viên; Biện pháp quản lí các hoạt động dạy của giáo viên; Biện pháp quản lí hoạt
động học của học sinh; Biện pháp tạo động lực cho hoạt động dạy học; Biện pháp
quản lí về cơ sở vật chất...
Như vậy, các công trình nghiên cứu nêu trên đều khẳng định vai trò của HĐDH
có một ý nghĩa và vai trò rất quan trọng đối với hoạt động dạy học, là nhân tố trọng
yếu nâng cao chất lượng dạy và học. Lý luận quản lý HĐDH đến nay đã được các nhà
giáo dục trong và ngoài nước nghiên cứu với nhiều góc độ khác nhau, tập trung vào
vấn đề cải tiến PPDH nhằm nâng cao năng lực người học. Bên cạnh những công trình
đánh giá tổng quan về thực trạng chất lượng dạy học của đội ngũ giáo viên của cả
nước và đề xuất giải pháp thiết thực nâng cao chất lượng dạy học. Tuy nhiên, còn rất
ít những công trình nghiên cứu trực tiếp về vấn đề quản lý HĐDH môn Toán theo
định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn.
Chúng tôi nhận thấy đây là vấn đề cần phải tiếp tục được quan tâm nghiên cứu.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Có nhiều quan điểm khác nhau về quản lý dẫn đến có nhiều cách định nghĩa
khác nhau:
Theo quan điểm của Harold Koontz thì: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó
đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm (tổ
chức) về thời gian, tiền bạc và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Với tư cách thực hành thì
quản lý là một nghệ thuật, còn với kiến thức thì quản lý là một khoa học”[13, tr36].
Theo sự phân tích của C.Mác thì “Bất cứ nơi nào có lao động, nơi đó có quản
lý”; C.Mac viết: “Tất cả mọi lao động trong xã hội trực tiếp hay lao động chung nào
tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều
hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự
vân động của toàn bộ cơ thể khác nhau với sự vận động của những khí quan độc lập
của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì
cần phải có nhạc trưởng” [C.Mác-Ăng-ghen toàn tập].
Theo tác giả Trần Kiểm “Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong
việc huy động phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân

lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài nước (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm
đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [18, tr12].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Tác giả Nguyễn Thị Tính đưa ra quan niệm: “Quản lý là sự tác động có định
hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý trong tổ chức nhằm
làm cho tổ chức vận hành đạt được mục tiêu đã đề ra”. Hay nói một cách khác:
“Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng việc thực hiện các chức
năng quản lý, lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra” [30, tr3,4]
Như vậy, có thể hiểu “Quản lý là những tác động có chủ đích của chủ thể
quản lý lên đối tượng quản lý nhằm phát huy tiềm năng của các yếu tố, các mối quan
hệ chức năng, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực và cơ hội của tổ chức/hệ thống
nhằm đảm bảo cho tổ chức/hệ thống vận hành (hoạt động) hiệu quả, đạt được các
mục tiêu đã đề ra.
1.2.2. Dạy học, hoạt động dạy học
1.2.2.1. Dạy học
Dạy học là một quá trình sư phạm, với nội dung khoa học, được thực hiện theo
một phương pháp sư phạm đặc biệt do nhà trường tổ chức, giáo viên thực hiện nhằm
giúp học sinh nắm vững hệ thống kiến thức khoa học và hình thành hệ thống kiến
thức, kỹ năng, nâng cao trình độ học vấn, phát triển phẩm chất, năng lục và hoàn
thiện nhân cách.
“Dạy học là một quá trình gồm toàn bộ các thao tác có tổ chức và có định
hướng giúp người học từng bước có năng lực tư duy và năng lực hành động với mục
đích chiếm lĩnh các giá trị tinh thần, các hiểu biết, các kỹ năng, các giá trị văn hóa
mà nhân loại đã đạt được để trên cơ sở đó có khả năng giải quyết được các bài toán
thực tế đặt ra trong toàn bộ cuộc sống của mỗi người học”.
1.2.2.2. Hoạt động dạy học

Nhìn từ cách tiếp cận hệ thống thì quá trình dạy học là một hệ thống tương tác
chặt chẽ với nhau giữa các thành tố cơ bản: mục đích, nhiệm vụ, nội dung, phương
pháp, phương tiện, hình thức tổ chức, người dạy và người học. Các thành tố này
tương tác với nhau, thâm nhập và đan xen vào nhau để thực hiện mục đích, nhiệm vụ
dạy học nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả của quá trình dạy học.
Dạy học được xem như một hoạt động gắn liền với hoạt động giáo dục. Mục
tiêu của HĐDH là phát triển toàn diện nhân cách người học. Bản chất của hoạt động
dạy học là thể hiện sự thống nhất của hoạt động dạy và hoạt động học, có sự thống
nhất biện chứng giữa các thành tố của hoạt động “dạy” và hoạt động “học” trong quá
trình triển khai hoạt động dạy học. Đó là quá trình tương tác, cộng tác giữa thầy và
trò, chủ thể hoạt động dạy là giáo viên, chủ thể hoạt động học là học sinh. Quá trình
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vận động tích cực, sáng tạo của thể này làm cho chủ thể kia phát triển, hoàn thiện về
phẩm chất, năng lực, đồng thời chính chủ thể này cũng hoàn thiện mình hơn thông
qua việc soi mình vào chủ thể kia, tiếp nhận phản hồi từ chủ thể kia để điều chỉnh.
Hoạt dộng dạy và học của thầy và trò nếu phối hợp nhịp nhàng, ăn khớp sẽ phát huy
tối đa khả năn sáng tạo của học sinh, giúp họ trưởng thành hơn qua quá trình học. Sứ
mệnh của người thầy trong hoạt động dạy là khơi dậy, phát huy tối đa tiềm năng của
học sinh bằng cách thiết kế, tổ chức các hoạt động học một cách hợp lý và luôn quan
sát, thu nhận thông tin phản hồi từ người học để có sự điều chỉnh hoạt động dạy cho
phù hợp.
Như vậy, có thể hiểu: Hoạt động dạy học là hoạt động phối hợp tương tác và
thống nhất giữa hoạt động chủ đạo của giáo viên và hoạt động tự giác tích cực, chủ
động của học nhằm thực hiện mục tiêu dạy học.
1.2.3. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
1.2.3.1. Năng lực

Năng lực là một trong những vấn đề của tâm lý học có ý nghĩa lý luận và thực
tiễn to lớn trong chiến lược xây dựng và phát triển nguồn nhân lực của Đảng ta trong
thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước hiện nay. Vậy năng lực là gì?
Theo quan điểm của Xavie Rogiers: “Năng lực là một tập hợp hoặc tổng hợp
những thuộc tính của cá nhân con người, đáp ứng những yêu cầu của hoạt động và
đảm bảo cho hoạt động đạt được những kết quả cao”[37, tr.6]
Theo tác giả Nguyễn Cảnh Toàn: “Năng lực là những thuộc tính tâm lý của cá
nhân giúp cho việc con người lĩnh hội một lĩnh vực kiến thức hoạt động nào đó được dễ
dàng và nếu họ tiến hành hoạt động trong lĩnh vực đó thì sẽ có kết quả cao” [31, tr.31].
Theo từ điển Tiếng Việt do Hoàng Phê chủ biên có giải thích: “Năng lực là
khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào
đó. Phẩm chất tâm lí và sinh lí tạo cho con người khả năng hoàn thành một loại hoạt
động nào đó với chất lượng cao”[27, tr.26].
Năng lực được hình thành, thể hiện và hoàn thiện trong hoạt động. Ngay cả
những năng lực rất yếu cũng có thể được phát triển, nâng cao bằng con đường kiên trì
luyện tập một cách có hệ thống. Con người không phải ngay từ khi sinh ra đã có
những năng lực đối với một hoạt động nhất định. Năng lực chỉ có thể được phát hiện
và nâng cao trong những hoàn cảnh thuận lợi”.
Theo Nguyễn Quang Uẩn: “Cùng với năng lực thì tri thức, kỹ năng, kỹ xảo
thích hợp cũng rất cần thiết cho việc thực hiện có kết quả một hoạt động. Có tri thức,
kỹ năng, kỹ xảo trong một lĩnh vực nào đó là điều kiện cần thiết để có năng lực trong
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




lĩnh vực này. Tri thức, kỹ năng, kỹ xảo không đồng nhất với năng lực, nhưng có mối
quan hệ mật thiết với năng lực. Ngược lại, năng lực góp phần làm cho việc tiếp thu
tri thức và hình thành kỹ năng, kỹ xảo tương ứng với lĩnh vực của năng lực đó được
nhanh chóng và dễ hơn. Như vậy, giữa năng lực và tri thức, kỹ năng, kỹ xảo có sự

thống nhất biện chứng nhưng không đồng nhất. Một người có năng lực trong một lĩnh
vực này. Ngược lại, khi đã có tri thức, kỹ năng, kỹ xảo thuộc lĩnh vực nào đó thì
không nhất thiết sẽ có được năng lực về lĩnh vực đó” [35, tr. 21].
Xuất phát từ mối quan hệ giữa năng lực, tri thức, kỹ năng và kỹ xảo, cho thấy:
Việc dạy học nhằm phát triển năng lực cho học sinh luôn gắn liền với việc truyền thụ
hệ thống tri thức, kỹ năng và kỷ xảo tương ứng cho học sinh.
Như vậy, có thể hiểu: Năng lực là khả năng vận dụng những kiến thức, kinh
nghiệm, kĩ năng, thái độ và hứng thú để hành động một cách phù hợp và có hiệu quả
trong các tình huống đa dạng của cuộc sống.
1.2.3.2. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
Ngược lại với dạy học theo tiếp cận nội dung, dạy học theo định hướng phát
triển năng lực không phải tập trung vào lĩnh hội nội dung kiến thức từ chương trình,
sách giáo koa, dựa trên kinh nghiệm truyền đạt của người dạy bằng các kỹ thuật và
phương pháp dạy học đặc thù mà là chính thông qua các hoạt động của người.
Có thể hiểu: Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh là quá
trình giáo viên vận dụng các phương pháp, hình thức tổ chức và kỹ thuật dạy học tích
cực nhằm phát huy tính sáng tạo và năng lực của học sinh trong quá trình học tập.
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh
Từ các khái niệm về quản lý, hoạt động dạy học theo định hướng phát
triển năng lực học sinh nêu trên có thể hiểu: Quản lý hoạt động dạy học theo
định hướng phát triển năng lực học sinh là những tác động có ý thức của chủ thể
(Hiệu trưởng) đến hoạt động dạy và học thông qua việc xây dựng kế hoạch, chỉ
đạo, tổ chức và kiểm tra, đánh giá các hoạt động nhằm nhằm phát huy phẩm
chất, năng lực của học sinh trong quá trình nhận thức, tạo điều kiện để học sinh
phát triển toàn diện về nhân cách.
Mục tiêu của quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực
học sinh là chất lượng, hiệu quả của hoạt động dạy và kết quả đạt được ở học sinh với
sự phát triển toàn diện các mặt: Đức, Trí, Thể, Mỹ. Nói cách khác, mục tiêu của quản
lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh là đảm bảo thực
hiện đầy đủ các mục tiêu, kế hoạch đào tạo, nội dung chương trình giảng dạy theo

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




đúng tiến độ và thời gian quy định (quản lý mục tiêu, nội dung) và đảm bảo hoạt
động dạy học đạt kết quả cao (quản lý chất lượng).
Biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học
sinh là nội dung, cách thức, giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó của chủ thể quản lý.
Trong quản lý giáo dục, biện pháp quản lý là tổ hợp nhiều cách thức tiến hành của
chủ thể quản lý nhằm tác động đén đối tượng quản lý để giải quyết những vấn đề
trong công tác quản lý, làm cho hệ thống quản lý vận hành đạt mục tiêu mà chủ thể
đó đề ra và phù hợp với quy luật khách quan. Trong nhà trường, biện pháp quản lý
hoạt động dạy học là những cách thức tổ chức, điều hành, kiểm tra, đánh giá hoạt
động dạy học của cán bộ, giáo viên và học sinh nhằm đạt được kết quả cao nhất đề ra.
Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở
trường phổ thông nói chung và trường THCS vùng đặc biệt khó khăn nói riêng gồm 4
nội dung cơ bản: Lập kế hoạch quản lý hoạt động dạy học môn toán theo định hướng
phát triển năng lực học sinh; tổ chức quản lys hoạt động dạy học môn toán theo định
hướng phát triển năng lực học sinh; Chỉ đạo hoạt động dạy học môn toán theo định
hướng phát triển năng lực học sinh và kiểm tra hoạt động dạy học môn toán theo định
hướng phát triển năng lực học sinh;
1.3. Một số vấn đề cơ bản về quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS vùng đặc biệt khó khăn
1.3.1. Vùng đặc biệt khó khăn, đặc điểm tâm lí của học sinh THCS vùng đặc biệt
khó khăn
1.3.1.1. Quy định của Nhà nước về vùng đặc biệt khó khăn
Theo quy định cụ thể về tiêu chí xác định thôn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số
và miền núi giai đoạn 2016-2020 (gọi tắt là vùng đặc biệt khó khăn) ban hành kèm
theo Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg ngày 03/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ thì

lấy đơn vị thôn, xã để xác định vùng đặc biệt khó khăn thành ba khu vực (I, II, III)
theo các tiêu chí sau:
* Tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn
Thôn đặc biệt khó khăn là thôn có 1 trong 2 tiêu chí sau:
- Tổng tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo từ 65% trở lên (trong đó tỷ lệ hộ nghèo từ
35% trở lên) theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 - 2020.
- Tổng tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo từ 55% trở lên (các tỉnh khu vực Đông
Nam Bộ và khu vực Đồng bằng sông Cửu Long từ 30% trở lên) theo chuẩn nghèo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 - 2020 và có 2 trong 3 yếu tố sau (đối với các thôn
có số hộ dân tộc thiểu số từ 80% trở lên, cần có 1 trong 3 yếu tố):
+ Trục chính đường giao thông thôn hoặc liên thôn chưa được cứng hóa theo
tiêu chí nông thôn mới;
+ Từ 60% trở lên số phòng học cho lớp mẫu giáo chưa được kiên cố;
+ Chưa có Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn theo quy định của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
* Xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi được xác định theo ba khu vực:
Xã khu vực III là xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; xã khu vực II là
xã có điều kiện kinh tế - xã hội còn khó khăn nhưng đã tạm thời ổn định; xã khu vực I
là các xã còn lại.
- Tiêu chí xã khu vực III: Xã khu vực III là xã có ít nhất 2 trong 3 tiêu chí sau:
+ Số thôn đặc biệt khó khăn còn từ 35% trở lên (tiêu chí bắt buộc);
+ Tổng tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo từ 65% trở lên (trong đó tỷ lệ hộ nghèo từ
35% trở lên) theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 - 2020;
+ Tổng tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo từ 55% trở lên (các tỉnh khu vực Đông
Nam Bộ, khu vực đồng bằng sông Cửu Long từ 30% trở lên) theo chuẩn nghèo tiếp

cận đa chiều giai đoạn 2016 - 2020 và có ít nhất 3 trong 6 điều kiện sau (đối với xã
có số hộ dân tộc thiểu số từ 60% trở lên, cần có ít nhất 2 trong 6 điều kiện):
1. Trục chính đường giao thông đến Ủy ban nhân dân xã hoặc đường liên xã
chưa được nhựa hóa, bê tông hóa theo tiêu chí nông thôn mới;
2. Trường mầm non, trường tiểu học hoặc trường trung học cơ sở chưa đạt
chuẩn quốc gia theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
3. Chưa đạt Tiêu chí quốc gia về y tế xã theo quy định của Bộ Y tế;
4. Chưa có Trung tâm Văn hóa, Thể thao xã theo quy định của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch;
5. Còn từ 20% số hộ trở lên chưa có nước sinh hoạt hợp vệ sinh;
6. Còn từ 40% số hộ trở lên chưa có nhà tiêu hợp vệ sinh theo quy định của Bộ
Y tế.
1.3.1.2. Đặc điểm tâm lý của học sinh THCS vùng đặc biệt khó khăn
- Các trường THCS ở vùng đặc biệt khó khăn là cơ sở giáo dục đóng trên địa
bàn thôn (bản), xã đặc biệt khó khăn có nhiệm vụ giáo dục và đào tạo học vấn cho
học sinh ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Học sinh ở các trường THCS vùng đặc biệt khó khăn chủ yếu là học sinh
người dân tộc thiểu số, do những đặc thù về hoàn cảnh, môi trường tự nhiên, xã hội
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×