Tải bản đầy đủ (.doc) (144 trang)

TĂNG CƯỜNG THU hút vốn đầu tư TRỰC TIẾP nước NGOÀI vào THÀNH PHỐ hải PHÒNG THEO ĐỊNH HƯỚNG THU hút đầu tư TRỰC TIẾP nước NGOÀI THẾ hệ mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (950.72 KB, 144 trang )

CAO THỊ THU HẰNG

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

CAO THỊ THU HẰNG

NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI VÀO THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
THEO ĐỊNH HƯỚNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC
TIẾP
NƯỚC NGOÀI THẾ HỆ MỚI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA 2017-2019

HÀ NỘI, 2019


VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

CAO THỊ THU HẰNG

TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI VÀO THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG THEO ĐỊNH
HƯỚNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI THẾ
HỆ MỚI



Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Tâm

HÀ NỘI, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên
cứu thực sự của cá nhân tôi, chưa được công bố
trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào. Các số
liệu, nội dung được trình bày trong luận văn này là
hoàn toàn hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định
về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Tác giả

Cao Thị Thu Hằng


MỤC LỤC
Mục lục ...................................................................................................................... 1
Danh mục chữ viết tắt.............................................................................................. 5
Danh mục biểu.......................................................................................................... 6
Mở đầu ...................................................................................................................... 7
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO ĐỊA PHƯƠNG THEO ĐỊNH HƯỚNG

THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI THẾ HỆ MỚI .................. 14
1.1. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.................................................................... 14
1.1.1. Khái niệm ................................................................................................ 14
1.1.2. Đặc điểm của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ....................................... 16
1.2. Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào địa phương .......................... 16
1.2.1. Khái niệm ................................................................................................ 16
1.2.2. Đặc điểm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào địa phương........ 17
1.3. Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào địa phương theo định hướng
thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài thế hệ mới .................................................. 18
1.3.1. Định hướng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài thế hệ mới ................... 18
1.3.2. Nội dung thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào địa phương theo
định hướng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài thế hệ mới .............................. 22
1.3.3. Tiêu chí đánh giá hiệu quả thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào
địa phương ......................................................................................................... 26
1.3.4. Các nhân tố tác động đến thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào địa
phương ............................................................................................................... 27
1.4. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của một số địa
phương và bài học rút ra cho thành phố Hải Phòng .......................................... 29


1.4.1. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của một số địa
phương ............................................................................................................... 29
1.4.2. Bài học về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài rút ra cho thành phố
Hải Phòng .......................................................................................................... 31
Tiểu kết chương ...................................................................................................... 32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG .......................................................... 33
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của thành phố Hải Phòng
.................................................................................................................................. 33
2.1.1. Vị trí địa lý và tài nguyên thiên nhiên ..................................................... 33

2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế xã hội .......................................................... 34
2.1.3. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật ............................................................................ 35
2.1.4. Xếp hạng năng lực cạnh tranh cấp tỉnh .................................................. 37
2.2. Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thành phố Hải
Phòng ....................................................................................................................... 38
2.2.1. Xây dựng các mục tiêu thu hút vốn FDI vào thành phố.......................... 38
2.2.2. Cải thiện môi trường thu hút vốn FDI..................................................... 39
2.2.3. Đẩy mạnh xúc tiến đầu tư FDI ................................................................ 44
2.3. Kết quả thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thành phố Hải Phòng
.................................................................................................................................. 49
2.3.1. Thu hút vốn FDI theo qui mô và số lượng dự án ................................... 49
2.3.2. Thu hút vốn FDI theo cơ cấu đầu tư........................................................ 50
2.3.3. Tỷ trọng vốn FDI thực hiện trong tổng vốn đầu tư toàn xã hội ............. 53
2.3.4. Tỷ trọng tổng vốn FDI thực hiện so với tổng số vốn FDI đăng ký......... 54


2.3.5. Đóng góp của khu vực FDI vào quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
thành phố ........................................................................................................... 54
2.4. Đánh giá về thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thành
phố Hải Phòng ........................................................................................................ 55
2.4.1. Thành công ............................................................................................. 55
2.4.2. Một số hạn chế ........................................................................................ 57
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế........................................................................ 58
Tiểu kết chương ...................................................................................................... 59
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC
TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2030
THEO ĐỊNH HƯỚNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI THẾ
HỆ MỚI................................................................................................................... 60
3.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và định hướng thu hút vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài của thành phố Hải Phòng........................................................... 60

3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hải Phòng đến năm
2030 ................................................................................................................... 60
3.1.2. Định hướng thu hút FDI thế hệ mới của Việt Nam đến 2030 ................. 63
3.1.3. Định hướng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của thành phố Hải
Phòng đến năm 2025, tầm nhìn 2030 theo định hướng thu hút FDI thế hệ mới
........................................................................................................................... 65
3.2. Một số giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào
thành phố Hải Phòng theo định hướng thu hút FDI thế hệ mới ....................... 67
3.2.1. Hoàn thiện công tác quy hoạch, xây dựng các mục tiêu thu hút vốn FDI
vào Hải Phòng gắn với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và chuyển dịch cơ
cấu kinh tế.......................................................................................................... 67
3.2.2. Tăng cường cải thiện môi trường thu hút vốn FDI ................................. 69


3.2.3. Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư FDI ............................................... 76
Tiểu kết chương ...................................................................................................... 79
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 81
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 86
Phụ lục 1: Thống kê FDI được cấp phép tại Hải Phòng giai đoạn 1991-2018 . 86
Phụ lục 2: Vốn FDI tại Hải Phòng được cấp phép theo ngành kinh tế ............. 87
Phụ lục 3: Vốn FDI tại Hải Phòng được cấp giấy phép theo đối tác đầu tư chủ
yếu ..................................................................................................................... 88
Phụ lục 4: Vốn FDI tại Hải Phòng được cấp giấy phép theo hình thức đầu tư . 89
Phụ lục 5: Tỷ trọng vốn FDI thực hiện trong tổng vốn đầu tư toàn xã hội của
Hải Phòng giai đoạn 2014-2018 ........................................................................ 89
Phụ lục 6: Tỷ trọng vốn FDI thực hiện so với tổng số vốn FDI đăng ký tại Hải
Phòng giai đoạn 2014-2018............................................................................... 89
Phụ lục 7: So sánh tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm của khu vực vốn FDI với
tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm GDP tại thành phố Hải Phòng giai đoạn

2014-2018 .......................................................................................................... 90


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CMCN 4.0

Cách mạng công nghiệp lần thứ 4

DN

Doanh nghiệp

ĐTNN

Đầu tư nước ngoài

FDI

Foreign Direct Investment
Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GDP

Gross Domestic Product
Tổng sản phẩm quốc nội

IIP

Chỉ số sản xuất công nghiệp


IMF

International Monetary Fund
Quỹ tiền tệ quốc tế

KCN

Khu công nghiệp

KCX

Khu chế xuất

KKT

Khu kinh tế

KT-XH

Kinh tế - xã hội

PCI

Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh

WTO

World Trade Organization
Tổ chức thương mại thế giới



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
Bảng 2.1

Tên bảng

Trang

Vốn FDI tại Hải Phòng được cấp giấy phép theo đối tác đầu

46

tư chủ yếu (Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến ngày
31/12/2018)
Bảng 2.2

Vốn FDI tại Hải Phòng được cấp giấy phép theo hình thức

47

đầu tư
(Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến ngày 31/12/2018)
Bảng 2.3

Tỷ trọng vốn FDI thực hiện trong tổng vốn đầu tư toàn xã

47


hội của Hải Phòng giai đoạn 2014-2018
Bảng 2.4

Tỷ trọng vốn FDI thực hiện so với tổng số vốn FDI đăng ký

49

tại Hải Phòng giai đoạn 2014-2018
Bảng 2.5

So sánh tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm của khu vực vốn

49

FDI với tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm GDP tại thành
phố Hải Phòng giai đoạn 2014-2018

DANH MỤC CÁC BIỂU
Biểu

Tên biểu

Trang

Biểu 2.1

FDI được cấp phép tại Hải Phòng giai đoạn 1991-2018

49


Biểu 2.2

Tỷ trọng vốn FDI trong cơ cấu vốn FDI theo ngành kinh tế

51

Biểu 2.3

Vốn FDI thực hiện trong tổng vốn đầu tư toàn xã hội của

53

Hải Phòng giai đoạn 2014-2018


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, đầu tư trực tiếp
nước ngoài (FDI), ngày càng trở nên phổ biến, trở thành một bộ phận quan trọng
trong cơ cấu nguồn vốn đầu tư của bất kỳ quốc gia hay địa phương nào. Dưới góc
độ của quốc gia hay địa phương tiếp cận vốn, FDI có mục tiêu và tác động đa chiều:
phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế của đất
nước; tạo cơ hội tiếp nhận kỹ thuật sản xuất, kinh nghiệm kinh doanh, khoa học,
công nghệ, năng lực quản lý... giúp các chủ thể trong nước và nền kinh tế quốc gia
đẩy nhanh quá trình phát triển những ngành nghề có kỹ thuật, công nghệ mới; góp
phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tăng trưởng nhanh. Cùng với đó, FDI góp phần
giải quyết việc làm, thúc đẩy xuất khẩu, mở rộng giao thương quốc tế... Do vậy,
việc thu hút FDI là vấn đề quan trọng.
Tại Việt Nam, năm 1986, Đại hội Đảng lần thứ VI đã đề ra đường lối đổi
mới, xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần và mở cửa hợp tác đầu tư với

nước ngoài. Năm 1987, Quốc hội ban hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam,
tạo tiền đề cho việc mở cửa thu hút đầu tư nước ngoài. Chặng đường 30 năm thu hút
FDI đã đạt nhiều kết quả quan trọng. Đánh giá về các kết quả đạt được, Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư Nguyễn Chí Dũng trong bài phát biểu tại Hội nghị 30 năm
thu hút đầu tư nước ngoài tại Việt Nam: tầm nhìn và cơ hội trong kỷ nguyên mới đã
khái quát: “Khu vực đầu tư nước ngoài ngày càng phát triển, trở thành một trong
những khu vực năng động nhất của nền kinh tế. Lũy kế tính đến ngày 20/9/2018, cả
nước có 26.646 dự án đầu tư nước ngoài còn hiệu lực, với tổng vốn đăng ký 334 tỷ
USD và tổng vốn thực hiện khoảng 185,62 tỷ USD, bằng 55,5% tổng vốn đăng ký
còn hiệu lực.”[6, tr.5]
Hải Phòng nằm ở trung tâm “tam giác phát triển kinh tế miền Bắc” (Hà Nội Hải Phòng - Quảng Ninh), là cực tăng trưởng của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
và nằm trong vị trí chiến lược của hợp tác “hai hành lang, một vành đai kinh tế”

1


giữa Việt Nam và Trung Quốc. Vị trí địa chính trị, địa kinh tế đặc biệt của Hải
Phòng tạo lợi thế to lớn cho Hải Phòng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài. Thu hút
FDI luôn có sự tăng trưởng, tính đến cuối năm 2018, Hải Phòng có 580 dự án FDI
còn hiệu lực với tổng vốn đăng ký trên 15,7 tỷ USD đến từ nhà đầu tư của 38 quốc
gia và vùng lãnh thổ trên thế giới [6, tr.98]. Thu hút FDI của Hải Phòng đã đạt được
nhiều thành công đáng kể: Số vốn thu hút FDI tăng cao, chất lượng nhà đầu tư cải
thiện. Nguồn vốn FDI góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy đầu tư nội địa, thúc
đẩy các thành phần kinh tế trong nước mở rộng đầu tư vào hạ tầng, dịch vụ... từ đó
góp phần khai thác có hiệu quả nhiều nguồn nội lực như đất đai, nhà xưởng, máy
móc, lực lượng lao động... Hải Phòng liên tục nằm trong danh sách 10 địa phương
dẫn đầu về thu hút FDI trong cả nước. Tuy nhiên, việc thu hút FDI của Hải Phòng
được đánh giá là chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế của thành phố. Trong điều
kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay, Hải Phòng cần có chiến lược và giải pháp để
tăng cường thu hút vốn FDI trong những năm tới. Việc nghiên cứu làm rõ luận cứ,

nội hàm, phương thức cũng như thực tiễn thu hút vốn FDI vào Hải Phòng là rất thiết
thực. Đây là cơ sở và sự cần thiết để tác giả chọn đề tài Tăng cường thu hút vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố Hải Phòng theo định hướng thu hút
đầu tư trực tiếp nước ngoài thế hệ mới làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ
của mình.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Về thu hút vốn FDI nói chung và thu hút FDI vào các địa phương nói riêng
theo tìm hiểu của tác giả, trong những năm gần đây có nhiều nhà nghiên cứu với
nhiều cách tiếp cận, nhiều quan điểm, cách đánh giá khác nhau. Có thể kể tên một
số công trình tiêu biểu sau:
Các công trình nghiên cứu về thu hút vốn FDI nói chung
- Phạm Việt Dũng (2018), “Thu hút vốn FDI: cần cách tiếp cận mới”, Tạp
chí Cộng sản, số 10 (912), tr. 63-66. Khái quát thực trạng thu hút vốn FDI của Việt
Nam giai đoạn 2014-2017, tác giả nhận định liên kết giữa doanh nghiệp FDI với

2


doanh nghiệp trong nước còn yếu, việc chuyển giao công nghệ chưa như kỳ vọng,
ảnh hưởng đến môi trường… Các giải pháp tác giả đưa ra gồm: đổi mới phương
thức xúc tiến thương mại, tập trung thu hút có trọng tâm, có chính sách cụ thể tăng
cường sự kết nối giữa doanh nghiệp FDI với các nhà cung cấp trong nước, mở cửa
các lĩnh vực quan trọng…[15]
- Trần Văn Hưng (2018), “Thu hút vốn FDI vào Việt Nam: Thực trạng và
giải pháp”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 22, tr. 20-22. Bài viết phân tích những kết
quả chưa được như kỳ vọng trong thu hút FDI như việc chuyển giao công nghệ còn
hạn chế, tình trạng chuyển giá, ô nhiễm môi trường… Từ đó bài viết đưa ra các giải
pháp: xác định lại mục tiêu và xây dựng chiến lược thu hút FDI thế hệ mới; rà soát
và hoàn thiện hệ thống pháp luật, các cơ chế chính sách phù hợp với yêu cầu hội
nhập kinh tế quốc tế đã cam kết; tăng cường năng lực thẩm định dự án…[19]

- Đình Khánh Lê (2018), “Thu hút vốn FDI theo định hướng phát triển bền
vững tại Việt Nam”, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Khoa học xã hội, Hà Nội. Tác
giả tổng quan các nghiên cứu, cơ sở lý luận, thực tiễn về FDI theo định hướng phát
triển bền vững đến năm 2025 tại Việt Nam. [22]
- Nguyễn Thị Hồng Nhung (2017), “Tác động của chính sách tỷ giá đến thu
hút vốn FDI ở Việt Nam”, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân, Hà
Nội. Tác giả trình bày cơ sở lý luận tác động của chính sách tỷ giá đến thu hút vốn
FDI. Phân tích thực trạng và mô hình đánh giá tác động của chính sách tỷ giá đến
thu hút vốn FDI ở Việt Nam, từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện chính sách tỷ giá
góp phần thu hút vốn FDI ở Việt Nam. [25]
- Nguyễn Quỳnh Thơ (2017), “Thu hút vốn FDI ở Việt Nam trong giai đoạn
hiện nay”, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Ngân Hàng, Hà Nội. Tác giả trình bày
cơ sở lý luận về thu hút và sử dụng vốn FDI. Thực trạng thu hút và sử dụng vốn
FDI ở Việt Nam trong giai đoạn 2005-2016. [29]

3


Các
công

trình
n
nghiê
g
n cứu
về
thu
hút
vốn

FDI
vào
các
địa
phươ
ng
hoặc

4


- Nguyễn Minh Hà (2015), “Tác động của các nhân tố kinh tế đến thu hút
vốn FDI tại các địa phương Việt Nam”, Tạp chí Những vấn đề kinh tế và chính trị
thế giới, số 5, tr. 68-80. Bài viết phân tích và đo lường tác động của các nhân tố
kinh tế đến thu hút vốn FDI tại các địa phương Việt Nam bằng việc sử dụng mô
hình hồi quy kinh tế lượng, mô hình tác động cố định và tác động ngẫu nhiên với dữ
liệu bảng thu thập từ 63 tỉnh thành giai đoạn 2009-2012. [16]
- Nguyễn Xuân Khoát (2018), “Thu hút vốn FDI ở tỉnh Quảng Ngãi: thực
trạng và giải pháp”, Tạp chí Kinh tế và dự báo, số 28, tr. 59-61. Bài viết cho thấy
thu hút vốn FDI ở tỉnh Quảng Ngãi có được nhiều kết quả, góp phần quan trọng
phát triển KT-XH ở địa phương. Về một số hạn chế, bài viết cho rằng các dự án FDI
đầu tư vào các lĩnh vực không đều, khu vực FDI làm tăng kim ngạch nhập khẩu của
tỉnh, triển khai chậm tiến độ và kém hiệu quả… Từ đó, bài viết đề xuất các giải
pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn FDI của tỉnh trong thời gian tới. [21]
- Trần Thị Hoàng Mai (2017), “Tăng cường thu hút vốn FDI đến phát triển
kinh tế Nghệ An”, Tạp chí Kinh tế và dự báo, số 17 (657), tr.82-84. Bài viết nêu
thực trạng thu hút vốn FDI để phát triển kinh tế Nghệ An, vai trò của nguồn vốn
FDI đối với sự phát triển kinh tế của Nghệ An và đề xuất một số giải pháp. [24]
- Phạm Đức Minh (2018), Thu hút vốn FDI trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ - thực trạng và giải pháp, Nxb. Lao động, Hà Nội.

Cuốn sách hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về thu hút vốn và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ở vùng kinh tế trọng điểm; phân tích thực trạng, định hướng và giải pháp
tăng cường thu hút vốn FDI ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ. [25]
- Nguyễn Mạnh Tuân (2018), “Các yếu tố tác động đến thu hút vốn FDI vào
tỉnh Phú Thọ”, Tạp chí Kinh tế và dự báo, số 12, tr. 68-71. Sử dụng dữ liệu giai
đoạn 1992-2016, nghiên cứu đánh giá tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến dòng
vốn FDI tại tỉnh Phú Thọ. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp: nâng cấp kết cấu hạ
tầng; hoàn thiện môi trường đầu tư; nâng cao tốc độ tăng trưởng kinh tế; đẩy mạnh
hoạt động xúc tiến đầu tư. [30]

5


- Đặng Vinh (2018), “Đẩy mạnh thu hút vốn FDI tại thành phố Đà Nẵng”,
Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Đà Nẵng, Đà Nẵng. Luận án trình bày cơ sở lý luận
và thực tiễn về thu hút vốn FDI,thực trạng, giải pháp tăng cường thu hút vốn FDI tại
thành phố Đà Nẵng. [45]
- Ngô Trần Xuất (2018), “Thu hút FDI tại vùng kinh tế trọng điểm miền
trung trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế”, Luận án tiến sĩ kinh tế học, Học
Viện Khoa học xã hội, Hà Nội. Luận án hệ thống lý luận thu hút FDI ở vùng kinh tế
trọng điểm; phân tích thực trạng thu hút FDI ở vùng kinh tế trọng điểm miền trung;
và đề xuất các giải pháp thu hút FDI vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung. [47]
Các công trình kể trên đã cung cấp những thông tin, dữ liệu rất quan trọng
cho việc tăng cường thu hút vốn FDI. Đây là nguồn tài liệu có giá trị cho hướng
nghiên cứu của đề tài, là cơ sở để luận văn kế thừa có chọn lọc phục vụ cho công
tác nghiên cứu. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu chưa đề cập đến thu hút FDI
theo định hướng thu hút vốn FDI thế hệ mới, đặc biệt các nghiên cứu chủ yếu nêu
các vấn đề lý luận và thực tiễn thu hút vốn FDI, chưa có nhiều nghiên cứu đề cập
đến những tồn tại, bất cập hay giải pháp cụ thể để tăng cường thu hút vốn FDI theo
định hướng thu hút vốn FDI thế hệ mới, đặc biệt áp dụng tại thành phố Hải Phòng.

Như thế, cho đến nay nghiên cứu trực tiếp về thu hút vốn FDI vào thành phố Hải
Phòng theo định hướng thu hút vốn FDI thế hệ mới theo tìm hiểu của tác giả đến
nay chưa có đề tài nào nghiên cứu.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu: Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn thu hút vốn FDI
theo định hướng thu hút FDI thế hệ mới. Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng
thu hút vốn FDI vào Hải Phòng, luận văn đưa ra những đề xuất tăng cường thu hút
vốn FDI vào Hải Phòng trong thời gian tới theo định hướng thu hút FDI thế hệ mới.
- Nhiệm vụ nghiên cứu: Luận văn tập trung làm rõ các nội dung sau đây:
+ Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về thu hút vốn FDI theo định
hướng thu hút FDI thế hệ mới

6


+ Phân tích và đánh giá thực trạng thu hút vốn FDI vào thành phố Hải Phòng
các năm từ năm 2014 đến năm 2018, rút ra những nhận định về thành công, hạn chế
và nguyên nhân.
+ Đề xuất một số giải pháp hữu hiệu nhằm tăng cường thu hút vốn FDI vào
thành phố Hải Phòng tới năm 2030 theo định hướng thu hút FDI thế hệ mới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về mặt nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu thu hút vốn FDI theo định hướng
thu hút FDI thế hệ mới theo 3 nội dung: xây dựng các mục tiêu thu hút vốn FDI, cải
thiện môi trường thu hút vốn FDI và đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư FDI và từ
đó đề xuất một số giải pháp tăng cường thu hút vốn FDI cho thành phố Hải Phòng.
+ Về mặt không gian: nghiên cứu tại thành phố Hải Phòng
+ Về thời gian: Đề tài sẽ nghiên cứu vấn đề trên trong thời gian từ năm 2014
- 2018 và đề xuất các giải pháp cho giai đoạn tới năm 2030.

5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, luận văn
sử dụng phương pháp thống kê, phương pháp phân tích và tổng hợp, phương pháp
so sánh để đánh giá và rút ra kết luận.
- Phương pháp thống kê:
+ Dữ liệu sơ cấp: Tác giả tìm hiểu thông tin và thu thập số liệu tại Ban Quản
lý khu kinh tế Hải Phòng, sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hải Phòng, UBND
thành phố Hải Phòng về quá trình tổ chức, kết quả trong thu hút vốn FDI vào thành
phố Hải Phòng giai đoạn 2014-2018.
+ Dữ liệu thứ cấp: các số liệu, thông tin về thực trạng thu hút vốn FDI vào
thành phố Hải Phòng được cung cấp.

7


- Phương pháp phân tích và tổng hợp: Dựa trên những dữ liệu thống kê sơ
cấp và thứ cấp, tác giả tiến hành tổng hợp và phân tích đưa ra những số liệu có thể
sử dụng được trong quá trình so sánh đánh giá.
- Phương pháp so sánh: Tác giả sử dụng dữ liệu tổng hợp và phân tích ở
được ở trên, so sánh với lý thuyết và thực trạng thu hút vốn FDI, từ đó đưa ra những
đánh giá về thành công, tồn tại và nguyên nhân làm cơ sở đưa ra đề xuất giải pháp
tăng cường thu hút vốn FDI cho thành phố Hải Phòng.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
Luận văn làm rõ các nội dung liên quan đến thu hút vốn FDI vào địa phương
theo định hướng thu hút FDI thế hệ mới, bao gồm nội dung định hướng thu hút FDI
thế hệ mới, các tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn FDI vào
địa phương theo định hướng thu hút FDI thế hệ mới.
Luận văn phân tích và đánh giá thực trạng thu hút vốn FDI của Hải Phòng
giai đoạn 2014-2018, chỉ ra những thành công và một số hạn chế. Từ đó đưa ra
những phân tích về nguyên nhân hạn chế trong việc triển khai thu hút vốn FDI, đưa

ra định hướng phát triển và giải pháp tăng cường thu hút vốn FDI vào thành phố
Hải Phòng trong thời gian năm 2030 theo định hướng thu hút FDI thế hệ mới.
7. Kết cấu của luận văn
Luận văn, ngoài phần mở đầu, kết luận, và danh mục tài liệu tham khảo gồm
3 chương:
Chương 1: Những vấn đề chung về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
vào địa phương theo định hướng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài thế hệ mới
Chương 2: Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố
Hải Phòng
Chương 3: Giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào
thành phố Hải Phòng đến năm 2030 theo định hướng thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngoài thế hệ mới

8


Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI VÀO ĐỊA PHƯƠNG THEO ĐỊNH HƯỚNG THU HÚT
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI THẾ HỆ MỚI
1.1. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.1.1. Khái niệm
*Đầu tư trực tiếp nước ngoài
FDI trước hết là một khoản đầu tư, được dẫn giải theo nhiều cách khác nhau:
Theo Hội nghị Liên Hiệp Quốc về thương mại và phát triển (UNCTAD):
“FDI bao gồm vốn được cung cấp (trực tiếp hoặc thông qua các công ty liên quan
khác) bởi nhà ĐTNN cho các DN, hoặc vốn mà nhà ĐTNN nhận được từ DN mà
nhà đầu tư đầu tư ở nước ngoài. FDI gồm ba bộ phận là vốn cổ phần, thu nhập tái
đầu tư và các khoản vay trong nội bộ doanh nghiệp”[48, tr.4]. Định nghĩa của
UNCTAD nhấn mạnh khía cạnh vốn đầu tư ở nước ngoài của FDI.

Theo WTO: “FDI xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước có được tài sản ở
một nước khác, cùng với quyền quản lý tài sản đó.” [49, tr.7].
Theo IMF, FDI là “số vốn đầu tư được thực hiện để thu được lợi ích lâu dài
trong một DN hoạt động ở nền kinh tế khác với nền kinh tế của nhà đầu tư. Ngoài
mục đích lợi nhuận, nhà đầu tư còn mong muốn giành được chỗ đứng trong việc
quản lý DN và mở rộng thị trường” [47, tr.5].
Theo Luật Đầu tư 2005: “Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư do nhà đầu tư
bỏ vốn và tham gia quản lý hoạt động đầu tư”; “FDI là việc nhà đầu tư nước ngoài
đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác để tiến hành hoạt
động đầu tư” [, tr.1].
Theo Đặng Thành Cương: “FDI là hình thức đầu tư mà nhà ĐTNN đầu tư
toàn bộ hay phần vốn đầu tư đủ lớn nhằm giành quyền kiểm soát hoặc tham gia
kiểm soát DN ở nước chủ nhà” [13, tr. 12].

9


Như vậy, có thể hiểu FDI là hình thức đầu tư dài hạn của cá nhân hay tổ chức
kinh tế của quốc gia này vào quốc gia khác bằng cách đầu tư toàn bộ hay một phần
vốn đầu tư đủ lớn vào các dự án để giành quyền kiểm soát hoặc tham gia kiểm soát
DN ở quốc gia tiếp nhận đầu tư. FDI không đơn thuần chỉ là vốn, mà kèm theo đó là
công nghệ, kỹ thuật, phương thức quản lý tiên tiến, cho phép tạo ra những sản phẩm
mới, mở ra thị trường mới… cho quốc gia tiếp nhận đầu tư.
FDI mang đầy đủ những đặc trưng của đầu tư nói chung nhưng có một số
đặc trưng khác với đầu tư trong nước đó là: 1) chủ đầu tư có quốc tịch nước ngoài;
2) các yếu tố đầu tư được di chuyển ra khỏi biên giới và 3) vốn đầu tư có thể là tiền
tệ, vật tư hàng hóa, tư liệu sản xuất, tài nguyên thiên nhiên nhưng được tính bằng
ngoại tệ.
*Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Theo Thông tư số 19/2014/TT-NHNN hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối

với hoạt động FDI quy định: “Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là
doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài tham gia góp vốn để thành lập doanh
nghiệp và thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam”
Vốn FDI là hình thức biểu hiện của FDI, là vốn đầu tư khá phổ biến hiện nay
của nước ngoài đầu tư vào một quốc gia nào đó nhằm mục đích kiếm lợi nhuận là
chủ yếu.
WTO chia vốn FDI thành 3 loại:
- Vốn chủ sở hữu: là giá trị khoản đầu tư của các công ty đa quốc gia vào cổ
phiếu của DN ở nước ngoài. Vốn chủ sở hữu này phải chiếm tối thiểu 10% cổ phần
phổ thông hoặc cổ phần có quyền biểu quyết trong một DN (thường được coi là một
ngưỡng cho việc kiểm soát tài sản). Hình thức này bao gồm hình thức sáp nhập và
mua lại và đầu tư tạo ra các cơ sở mới.
- Thu nhập tái đầu tư: đây là phần lợi nhuận của các công ty đa quốc gia
trong các liên doanh mà không chia cổ tức hay nộp về công ty đa quốc gia. Như vậy
lợi nhuận giữ lại được giả định là tái đầu tư vào các liên doanh. Hình thức này

10


chiếm đến 60% nguồn FDI ra nước ngoài từ các quốc gia như Hoa Kỳ và Vương
quốc Anh.
- Vốn khác: liên quan đến vay vốn ngắn hạn, dài hạn và cho vay của các quỹ
giữa các công ty đa quốc gia và liên doanh.
Như vậy có thể hiểu, vốn FDI là hình thức biểu hiện của FDI, là vốn đầu tư
của nước ngoài đầu tư vào một quốc gia nào đó nhằm mục đích kiếm lợi nhuận.
Vốn đầu tư có thể là tiền tệ, vật tư hàng hóa, tư liệu sản xuất, tài nguyên thiên nhiên
nhưng được tính bằng ngoại tệ.
1.1.2. Đặc điểm của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
- Chủ đầu tư có quốc tịch nước ngoài, tiến hành đầu tư tại một nước khác và
phải tuân thủ luật pháp của nước tiếp nhận đầu tư.

- Chủ đầu tư là chủ sở hữu vốn, tham gia quản lý, điều hành quá trình sử
dụng vốn, có trách nhiệm và quyền hạn từ hoạt động sản xuất kinh doanh tương ứng
với phần vốn đóng góp. Trong trường hợp đầu tư 100% vốn thì chủ đầu tư có toàn
quyền quyết định.
- FDI là nguồn vốn ổn định tương đối, ít gây ảnh hưởng xấu tới tình hình
kinh tế vĩ mô của nước tiếp nhận. FDI gắn với hoạt động sản xuất kinh doanh trực
tiếp. Nguồn vốn của nước ngoài được đưa đến nước sở tại để xây dựng nhà máy, xí
nghiệp do vậy nguồn vốn FDI không dịch chuyển từ ngành này sang ngành khác, từ
địa phương này sang địa phương khác.
- Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh và được phân chia theo tỷ lệ góp vốn trong vốn pháp định.
1.2. Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào địa phương
1.2.1. Khái niệm
Theo Nguyễn Huy Thám: “Thu hút vốn đầu tư là làm gia tăng sự chú ý,
quan tâm của các nhà đầu tư để từ đó dịch chuyển dòng vốn đầu tư vào địa phương
hoặc ngành” [28, tr.105]

11


Theo Nguyễn Tăng Huy: “Thu hút vốn đầu tư là những hoạt động, những
chính sách của chính quyền, cộng đồng DN và dân cư để quảng bá, xúc tiến, hỗ trợ,
khuyến khích các nhà ĐTNN bỏ vốn thực hiện mục đích đầu tư phát triển.” [18,
tr.8]
Theo Ngô Trần Xuất: “Thu hút vốn FDI là việc làm chủ động của nước tiếp
nhận đầu tư nhằm đạt được lợi ích của chính mình bằng cách kích thích lợi ích của
nhà ĐTNN.” [47, tr.25]
Theo Đặng Thành Cương: “Thu hút vốn FDI vào địa phương là việc áp dụng
các biện pháp, chính sách để các nhà ĐTNN đem vốn đến đầu tư trực tiếp bằng các
hình thức khác nhau phù hợp với lợi ích chung của cả nhà đầu tư và địa phương tiếp

nhận” [13, tr.22]
Như vậy, có thể hiểu thu hút vốn FDI vào địa phương là nỗ lực của địa
phương nhằm thực hiện các chính sách và biện pháp khuyến khích nhà ĐTNN đưa
vốn, tài sản, công nghệ vào các DN có trụ sở đặt trên địa bàn địa phương hướng đến
mục tiêu nâng cao lợi ích nhận được từ vốn FDI. Việc thu hút vốn FDI gồm rất
nhiều nội dung, biện pháp và phải có lộ trình phù hợp với đặc điểm tự nhiên, chính
trị, kinh tế xã hội… của địa phương đồng thời đòi hỏi sự tham gia của nhiều chủ thể
là các cá nhân, các tổ chức, các DN và chính quyền địa phương.
1.2.2. Đặc điểm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào địa phương
- Thu hút vốn FDI là xu thế tất yếu nhằm tạo kênh thu hút vốn, công nghệ và
kinh nghiệm quản lý, thị trường của các nhà ĐTNN, qua đó thực hiện quản lý tập
trung của nhà nước đối với hoạt động FDI, góp phần kiểm soát môi trường và thúc
đẩy liên kết chuỗi cung ứng sản xuất…
- Thu hút vốn FDI là những hoạt động được tiến hành trước khi thực hiện dự
án FDI, đối tượng thực hiện là địa phương tiếp nhận vốn FDI.
- Thu hút vốn FDI vào địa phương là những hoạt động của chính quyền địa
phương nhằm vận động các nhà ĐTNN bỏ vốn đầu tư vào địa phương, bao gồm các
hoạt động như xúc tiến đầu tư, cải thiện môi trường đầu tư và chính sách ưu đãi, hỗ

12


trợ các nhà ĐTNN như miễn giảm thuế thu nhập DN, thuế nhập khẩu máy móc thiết
bị, nguyên vật liệu, thuế thuê đất, hỗ trợ chi phí giải phóng mặt bằng…
- Thu hút vốn FDI vào địa phương đòi hỏi địa phương phải thực hiện đồng
bộ nhiều biện pháp, phải có sự tham gia của rất nhiều chủ thể vào quá trình thực
hiện từ người dân, các tổ chức, các doanh nghiệp và chính quyền địa phương.
- Thu hút vốn FDI vào địa phương cũng có các hình thái chủ động và bị
động. Thu hút vốn FDI chủ động là khi chính quyền địa phương tạo dựng hành lang
pháp lý khuyến khích FDI vào các ngành, lĩnh vực, thành phần kinh tế cần thu hút

vốn FDI và các chủ thể ở địa phương tích cực, chủ động tìm kiếm các nhà ĐTNN,
thuyết phục các nhà ĐTNN đầu tư vào DN, địa phương. Thu hút vốn FDI bị động là
việc chờ đợi các nhà ĐTNN đến, giới thiệu và đề xuất với họ những lợi thế và địa
điểm để các nhà ĐTNN quyết định đầu tư vào DN, địa phương.
- Thu hút vốn FDI vào địa phương cần tính đến các khía cạnh luật pháp, chế
định và văn hóa của địa phương cũng như của nước chủ đầu tư; coi trọng tạo lập và
xây dựng các mối liên kết và mạng chuỗi cung ứng xuyên quốc gia; tôn trọng và
khuyến khích sự hợp tác tốt đẹp, giao hòa văn hóa giữa địa phương và nhà ĐTNN.
- Thu hút vốn FDI vào địa phương cần định hướng thu hút các dự án FDI gắn
với quy hoạch phát triển KT-XH của địa phương, khuyến khích các dự án FDI có
năng lực tài chính và trình độ khoa học kỹ thuật hiện đại, trình độ quản lý tiên tiến,
góp phần cải tạo cơ cấu kinh tế, sản xuất công nghiệp, phát triển kết cấu hạ tầng, tạo
điều kiện cho sản xuất tập trung, hình thành mạng lưới đô thị, phân bố dân cư hợp
lý và nâng cao vai trò quản lý nhà nước trong các hoạt động FDI.
1.2.3. Lợi ích của thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào địa phương
Đối với địa phương, vốn FDI góp phần thúc đẩy phát triển KT-XH bằng cách
gia tăng vốn đầu tư, việc làm, tác động lan tỏa … cụ thể như sau:
Một là, vốn FDI bổ sung vốn đầu tư phát triển, góp phần thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế của địa phương. FDI với vai trò là nguồn vốn bổ sung từ bên ngoài,
góp phần tạo điều kiện cho nguồn ngân sách nhà nước tập trung vào các vấn đề kinh

13


tế xã hội ưu tiên như cơ sở hạ tầng hay các công trình phúc lợi. Đồng thời, vốn FDI
góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả các nguồn vốn trong nước, buộc các DN
nhà nước phải nâng cao hiệu quả đầu tư trong cạnh tranh với các DN có vốn FDI.
Hai là, tiếp thu công nghệ và bí quyết quản lý kinh doanh của nước ngoài.
Trong quá trình triển khai dự án đầu tư vào địa phương, các nhà ĐTNN không chỉ
chuyển vào địa phương tiền vốn mà còn cả các công nghệ cứng và công nghệ mềm.

Công nghệ cứng bao gồm vốn hiện vật như máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu.
Công nghệ mềm bao gồm vốn vô hình như công nghệ, tri thức khoa học, bí quyết
quản lý, kỹ năng tiếp cận thị trường... Thu hút vốn FDI từ các công ty đa quốc gia
sẽ giúp địa phương có cơ hội tiếp nhận công nghệ mới cùng với các kỹ năng nguyên
lý vận hành, sửa chữa, mô phỏng, phát triển công nghệ và bí quyết quản lý kinh
doanh mà các công ty này đã tích lũy và phát triển qua nhiều năm và bằng các
khoản chi phí lớn. Tuy nhiên, việc phổ biến các công nghệ và bí quyết quản lý phụ
thuộc rất nhiều vào năng lực tiếp thu của địa phương.
Ba là, tham gia mạng lưới sản xuất toàn cầu. Khi địa phương thu hút được
vốn FDI từ các công ty đa quốc gia thì sẽ không chỉ có DN có vốn đầu tư của các
công ty đa quốc gia mà các DN khác trong địa phương có quan hệ kinh doanh với
DN đó cũng sẽ tham gia vào quá trình phân công lao động khu vực. Chính vì vậy,
địa phương thu hút vốn FDI sẽ có cơ hội tham gia vào mạng lưới sản xuất toàn cầu,
đẩy mạnh xuất khẩu, tăng cường giao thương với nhiều nước trong khu vực và trên
thế giới.
Bốn là, tạo việc làm, tăng thu nhập, xây dựng tác phong lao động mới cho
địa phương. Việc thu hút FDI thích hợp sẽ cho phép địa phương huy động, nâng cao
và sử dụng tối ưu hơn nguồn tài nguyên của địa phương bao gồm vật chất và nhân
lực, các yếu tố sản xuất nhờ chuyên môn hóa và hợp tác quốc tế, tham gia sâu hơn
vào phân công lao động quốc tế nhất là khi DN có vốn FDI là chi nhánh của công ty
xuyên quốc gia lớn trên thế giới. Mục đích của các nhà ĐTNN là khai thác các điều
kiện của địa phương để đạt được chi phí sản xuất thấp, DN có vốn FDI sẽ sử dụng
nhiều lao động tại địa phương, tạo việc làm và làm tăng thu nhập cho một bộ phận
14


dân cư địa phương, đóng góp tăng trưởng kinh tế của địa phương. Trong quá trình
sử dụng lao động, các DN tiến hành đào tạo các kỹ năng nghề nghiệp, tạo ra một
đội ngũ lao động có kỹ năng cho địa phương đồng thời làm tăng lợi thế thu hút vốn
FDI của địa phương.

Năm là, tăng nguồn thu ngân sách. Nguồn thuế do các DN có vốn FDI chính
là nguồn thu ngân sách quan trọng, chiếm tỷ trọng không nhỏ trong tổng thu ngân
sách của địa phương.
1.3. Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào địa phương theo định hướng
thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài thế hệ mới
1.3.1. Định hướng thu hút FDI thế hệ mới
Thu hút FDI thế hệ mới được hiểu là kêu gọi và hợp tác đầu tư với các DN
nước ngoài có công nghệ cao, tập trung nghiên cứu và phát triển, năng lực quản trị
hiện đại, mang lại giá trị gia tăng cao cho kinh tế Việt Nam và liên kết, hợp tác với
DN trong nước.
Chiến lược và định hướng chiến lược thu hút FDI 2018-2030 mới đã được rất
nhiều cơ quan trong nước và chuyên gia của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam tiến
hành xây dựng và đang trong tiến trình phê duyệt chính thức. Theo đó, chiến lược
thu hút FDI thế hệ mới nhằm tập trung các nguồn lực dành cho việc xúc tiến đầu tư
và cải cách chính sách đầu tư để Việt Nam thu hút được loại hình FDI phù hợp, từ
đó tiếp tục hỗ trợ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong giai đoạn 2018-2030. Chiến
lược đặc biệt tập trung vào việc nâng tỷ trọng FDI có giá trị gia tăng cao, bền vững,
có hiệu ứng lan tỏa FDI tích cực hơn đối với khối kinh tế tư nhân trong nước.
Chiến lược thu hút FDI thế hệ mới phù hợp với các mục tiêu của báo cáo
Việt Nam 2035, bao gồm các nhóm nội dung chính:
- Cải thiện tình hình đầu tư chung và hiệu quả thực hiện chính sách
- Cải tổ khung thể chế để đủ năng lực thực hiện chiến lược
- Chuyển tiếp thành công sang “môi trường kinh doanh 4.0”

15


- Tăng số lượng và tỷ lệ dự án FDI có giá trị gia tăng cao
- Cải thiện kết nối và hiệu ứng lan tỏa của đầu tư FDI.
Các ngành nghề ưu tiên được định hướng để xúc tến đầu tư chủ động, thu

hút FDI có giá trị gia tăng cao gồm có:
- Ưu tên trước mắt – quan trọng đối với việc tăng cường gia tăng giá trị và
khả năng cạnh tranh của địa phương đó là: 1) Chế tạo, chế biến: kim loại phẩm cấp
cao, khoáng sản, hóa chất, nhựa, linh kiện điện tử, công nghệ cao và máy móc,
thiết bị công nghiệp; 2) Dịch vụ: Logistcs và bảo trì, sửa chữa, đại tu; 3) Nông
nghiệp: nông sản mới giá trị cao như gạo cao sản, cà phê, chè, hải sản, trồng
trọt thủy
canh…; 4) Du lịch: dịch vụ du lịch đặc biệt giá trị cao.
- Ưu tên ngắn hạn: chế tạo, chế biến các OEM và nhà cung cấp công nghiệp
ô tô, thiết bị vận tải; chế tạo, chế biến công nghệ môi trường như thiết bị điện gió,
điện mặt trời, bảo tồn nguồn nước…
- Ưu tên trung hạn – mở cửa thị trường và phát triển kỹ năng: 1) chế tạo,
chế biến dược phẩm và thiết bị y tế; 2) dịch vụ: công nghệ thông tn và dịch vụ tri
thức (KPO – kế toán, thiết kế…); dịch vụ tài chính, công nghệ tài chính; dịch vụ giáo
dục và y tế.
Các lĩnh vực cải cách đột phá của chiến lược thu hút FDI thế hệ mới được
đưa ra bao gồm:
Ưu tiên trước mắt (2018-2020)
Một là, thành lập cơ quan quản lý đầu tư nước ngoài thế hệ mới
Cơ quan quản lý đầu tư nước ngoài thế hệ mới cần có một ban quản trị
mạnh có sự hiện diện của khối kinh tế tư nhân. Lồng ghép một số chức năng để
khắc phục các điểm yếu về điều phối và thực hiện chính sách hiện hành, đảm bảo
tận dụng các cơ hội và khả năng hiệp đồng giữa các chương trình quan trọng có
liên quan như xúc tến đầu tư, xúc tiến thương mại, chính sách hạ tầng công
16


×