Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

GIAO AN LOP 4-TUÂN 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.13 KB, 38 trang )

TUầN 6
Ngày soạn :12/10/2007
Thứ hai ng y15 tháng 10 năm 2007
TậP ĐọC
NỗI DằN VặT CủA AN-ĐRâY-CA
I.Mục đích yêu cầu:
- Đọc lu loát trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài thể hiện giọng đọc
phù hợp với nội dung, nhân vật.
-Hiểu nghĩa các từ ngữ :dằn vặt. Hiểu nội dung bài : Nỗi dằn vặt của An đrây
ca thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm yêu thơng và ý thức trách nhiệm với ngời
thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
- Giáo dục HS sống trong sạch , biết sống có ý thức trách nhiệm với ngời thân.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa (sgk).
-Bảng phụ viết sẵn đoạn, câu cần luyện đọc
III.Các hoạt động dạy và học:
1 ổ n định :Hát
2.Bài cũ:Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài Gà trống và Cáo và trả lời các câu hỏi.:
H:Theo em Gà trống thông minh ở điểm nào?
H:Cáo là con vật có tính cách nh thế nào?
H:Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
+ Nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:GV giới thiệu bài- ghi bảng.
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1:Luyện đọc
- 1 HS khá đọc cả bài
- Đọc nối tiếp đoạn đến hết bài (3 lợt)ù
+ Đoạn1:An-đrây-ca mang về nhà.
+ Đoạn2:Tiếpít năm nữa
- Lợt 1 :GV kết hợp sửa lỗi phát âm và


cách đọc cho HS .
- Lợt 2 :cho HS hiểu nghĩa một số từ ngữ ở
phần chú giải GV kết hợp giải nghĩa thêm
một số từ.
- Lợt 3 HS đọc nối tiếp, GV và HS theo
dõi, nhận xét, sửa sai.
- Luyện đọc theo cặp.
- GV theo dõi sửa sai.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2:Tìm hiểu bài.
- Gọi 1 em đọc đoạn1
-1 HS đọc .
-HS lần lợt đọc nối tiếp mỗi HS đọc 1
đoạn.
-HS đọc nối đoạn
- Sửa lỗi phát âm sai.
- Đọc kết hợp giải nghĩa từ khó
- Đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc theo cặp.
-1 HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe.
-1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
1
+ Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy
tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế
nào?
+ Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc
cho ông, thái độ của cậu thế nào?
+ An-đrây-ca đã làm gì trên đờng đi mua
thuốc cho ông?

- Đoạn 1 kể chuyện gì?
- Ghi ý 1 lên bảng:
Y1: - An- đrây -ca mải chơi quên lời
mẹdặn.
Gọi 1 em đọc đoạn 2.
+ Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang
thuốc về nhà?
+ Thái độ của An-đrây-ca lúc đó nh thế
nào?
+ An-đrây-ca tự dằn vặt mình nh thế nào?
+ Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là
một cậu bé nh thế nào?
- Nội dung của đoạn 2 là gì?
- Ghi ý 2 lên bảng
ý2: + Nỗi dằn vặt của An- đrây-ca.
Gọi 1 em đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và
tìm hiểu nội dung chính của bài.
- Ghi nội dung chính .
Đạiý: Cậu bé An-đrây-ca là ngời yêu th-
ơng ông, có ý thức trách nhiệm với bản
thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc
với bản thân về lỗi lầm của mình.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- Gọi 2 em nối tiếp đọc 2 đoạn của bài. Cả
lớp theo dõi để tìm cách đọc hay.
An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với
mẹ và ông đang bị ốm rất nặng.
An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.
An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá
bóng và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu

quên lờimẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu
vội chạy một mạch đến cửa hàng mua
thuốc mang về nhà
- Nhắc lại ý đoạn 1
1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang
khóc nấc lên. ông cậu đã qua đời.
Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang
thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc,
dằn vặt kể cho mẹ nghe.
*An-đrây-ca oà khóc khi biết ông qua đời,
cậu cho rằng đó là nỗi của mình./ An-
đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe./
Dù mẹ có an ủi nói rằng câu không có lỗi
nhng An-đrây-ca cả đêm ngồi khóc dới
gốc táo ông trồng. Mãi khi lớn, cậu vẫn tự
dằn vặt mình.
* An-đrây-ca rất yêu thơng ông, cậu
không thể tha thứ cho mình vì chuyện mải
chơi mà mua thuốc về muộn để ông mất. /
An-đrây-ca rất có ý thức trách nhiệm về
việc làm của mình. / An-đrây-ca rất trung
thực, cậu đã nhận lỗi với mẹ và rất nghiêm
khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.
-1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS rút nội dung của bài.
- HS đọc lại.
- 2 em đọc cả lớp theo dõi để tìm giọng
đọc
HS lắng nghe.

- Luyện đọc và tìm giọng đọc hay
2
- Hớng dẫn HS đọc đoạn văn đã viết sẵn ở
bảng phụ . GV đọc mẫu.
Bớc vào phòng ông nằm, em hoảng hốt
thấy mẹ khóc nấc lên. Thì ra ông đã qua
đời. Chỉ vì mình mải chơi bóng, mua
thuốc về chậm mà ông chết . An-đrây-ca
oà khóc và kể hết mọi chuyện cho mẹ
nghe. Mẹ an ủi em
- Không, con không có lỗi. Chẳng thuốc
nào cứu nổi ông đâu. Oõng đã mất từ lúc
con vừa ra khỏi nhà.
- Tổ chức cho Hs thi đọc diễn cảm đoạn
văn.
- Hớng dẫn HS đọc phân vai.
- Thi đọc toàn truyện.
- Nhận xét cho điểm HS
- HS phân vai và đọc đúng giọng của từng
nhân vật, mỗi lợt 4 em đọc.
-lớp theo dõi nhận xét
4.Củng cố -
- Gọi 1 em đọc lại toàn bài và nêu nội dung.
- Nếu đặt tên khác cho truyện em sẽ đặt tên câu chuyện này là gì?
- Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì với bạn?
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc truyện theo lối phân
vai
5/ Dặn dò:Dặn HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
ĐạO ĐứC
BIếT BàY Tỏ ý KIếN (TIếT 2).

I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nhận thức đợc các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình
về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
- ý thức đợc quyền của mình, tôn trọng ý kiến của các bạn và tôn trọng ý kiến
của ngời lớn.
- Biết nêu ý kiến của mình đúng lúc, đúng chỗ. Lắng nghe ý kiến của bạn bè,
ngời lớn và biết bày tỏ quan điểm.
II. Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ ghi 5 tình huống .
III.Các hoạt động dạy và học:
1. ổ n định :
2. Bài cũ:
-H:Đối với những việc có liên quan đến mình, các em có quyền gì?
-H:Điều gì sẽ xảy ra nếu nh các em không đợc bày tỏ ý kiến về những việc có liên
quan đến em?
-H:Nêu ghi nhớ của bài?
3
- Nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS.
3.Bài mới:GV giới thiệu bài Ghi đề bài.
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động1: Trò chơi : có - không.
- Yêu cầu HS ngồi theo nhóm, phát cho
mỗi nhóm một miếng bìa 2 mặt xanh
đỏ
- GV sẽ lần lợt đọc các câu tình huống yêu
cầu các nhóm nghe và thảo luận cho biết
bạn nhỏ ở tình huống đó có đợc bày tỏ ý
kiến hay không.
1. Cô giáo nêu tình huống: Bạn Tâm lớp ta

cần đợc giúp đỡ, chúng ta phải làm gì? Và
cô giáo mời HS phátbiểu (Có)
2. Anh trai của Lan vứt bỏ đồ chơi của Lan
đi mà Lan không đợc biết(Không)
3. Bố mẹ định mua cho An một chiếc xe
đạp mới và hỏi ý kiến An(Có)
4. Bố mẹ quyết định cho Mai sang ở nhà
bác mà Mai không biết(Không)
5. Em đợc tham gia vẽ tranh cổ vũ cho các
bạn nhỏ bị chất độc da cam(Có)
6. Bố mẹ quyết định chuyển Mai sang học
tập ở trờng khác mà không cho Mai
biết(không).
- GV nhận xét câu trả lời của mỗi nhóm
- Yêu cầu HS trả lời: Tại sao trẻ em cần đ-
ợc bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan
đến trẻ em?
- Em cần thực hiện quyền đó nh thế nào?
Hoạt động 2:Em sẽ nói nh thế nào?.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm.
TH1: Bố mẹ em muốn chuyển em tới học
ở một ngôi trờng mới tốt hơn nhng em
không muốn đi vì không muốn xa các bạn
cũ. Em sẽ nói nh thế nào với bố mẹ?
TH2: Bố mẹ muốn em chỉ tập trung vào
học tập nhng em vẫn muốn tham gia vào
câu lạc bộ thể thao. Em sẽ nói với bố mẹ
thế nào?
-HS ngồi thành nhóm.
-Nhóm nhận miếng bìa.

- Nhóm HS sau nghe GV đọc tình huống
phải thảo luận xem câu đó có hay không
sau hiệu lệnh sẽ giơ biển: mặt xanh:
không(hoặc sai) mặt đỏ: có
-HS trả lời: Để những vấn đề đó phù hợp
hơn với các em, giúp các em phát triển tốt
nhất- đảm bảo quyền đợc tham gia.
- Em cần nêu ý kiến thẳng thắn, mạnh dạn,
nhng cũng tôn trọng và lắng nghe ý kiến
ngời lớn. Không đa ra ý kiến vô lí, sai trái.
- HS làm việc theo nhóm.
- Em không muốn rời xa các bạn. Có bạn
thân bên cạnh, em sẽ học tốt hơn.
- Em hứa sẽ vẫn giữ vững kết quả học tập
thật tốt, sẽ cố gắng tham gia thể thao để đ-
ợc khoẻ mạnh.
4
TH3:Bố, Mẹ cho tiền đễ mua một chiếc
cặp mới, em muốn dùng số tiền đó để ủng
hộ các bạn nạn nhân chất độc da cam. Em
sẽ nói nh thế nào?
TH4: Em và các bạn rất muốn có sân chơi
ở nơi em sống. Em sẽ nói thế nào với bác
tổ trởng dân phố?
- GV tổ chức làm việc cả lớp
+ Yêu cầu các nhóm lần lợt thể hiện .
+ Yêu cầu các nhóm nhận xét.
H: khi bày tỏ ý kiến , các em phải có thái
độ thế nào?
+ Hãy kể một tình huống trong đó em đã

nêu ý kiến của mình.
+ Khi nêu ý kiến đó em có thái độ thế
nào?
Hoạt động 3: Trò chơi Phỏng vấn
Tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi.
-Yêu cầu HS đóng vai phóng viên để
phỏng vấn các bạn về các vấn đề:
+ Tình hình vệ sinh trờng em , lớp em
+ Những hoạt động mà em muốn tham gia
ở trờng , lớp
+ Những công việc mà em muốn làm ở tr-
ờng.
+ Những nơi mà em muốn đi thăm.
+ Những dự định của em trong mùa hè
này.
- GV cho HS làm việc cả lớp.
+ Gọi một số cặp HS lên lớp thực hành
phỏng vấn và trả lời cho cả lớp theo dõi.
+ Hỏi: Việc nêu ý kiến của các em có cần
thiết không? Em cần bày tỏ ý kiến với
những vấn đề có liên quan để làm gì?
+ Kết luận: Trẻ em có quyền đợc bày tỏ ý
kiến của mình cho ngời khác để trẻ em có
những điều kiệnphát triển tốt nhất.
- Em rất thơng mến các bạn và muốn chia
sẻ với các bạn.
- Em nêu lên mong muốn đợc vui chơi và
rất muốn có sân chơi riêng.
- Các nhóm đóng vai.
Tình huống 1,2,3 vai bố mẹ và con.

Tình huống 4: vai em HS bác tổ trởng dân
phố.
- Phải lễ phép, nhẹ nhàng, tôn trọng ngời
lớn.
- 2 -3 em nêu.
- Em lễ phép, nhẹ nhàng, tôn trọng ngời
lớn.
- HS làm việc theo nhóm đôi lần lợt HS
này làphóng viên, HS kia là ngời phỏng
vấn (Tuỳ ý 2, HS chọn 1 chủ đề nào đó mà
GV đa ra).
Ví dụ:
+ Mùa hè này em định làm gì?
+ Mùa hè này em muốn đợc về quê thăm
ông bà.
+ Vì sao?
+ Vì đã lâu em cha có dịp đợc về thăm ông
bà./ nay ông bà em đã già và yếu
+ Cảm ơn em.
- 2 3 em lên thực hành. Các nhóm khác
theo dõi.
- Có. Em bày tỏ để việc thực hiện những
vần đề đó phù hợp với các em hơn, tạo
điều kiện phát triển tốt hơn.
- Lắng nghe.
4)Củng cố - dặn dò:
- Nêu ghi nhớ của bài.
- Về nhà học bài và thực hành tốt theo bài .
- Chuẩn bị bài sau: Tiết kiệm tiền của
5

TOáN
LUYệN TậP
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.
- Thực hành lập biểu đồ. Kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột.
- HS cẩn thận khi làm bài.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ của bài 3
III.Các hoạt động dạy Học :
1. ổ n định :Hát
2.Bài cũ:
Bài1: (Phơng Li)
Viết 5 số tự nhiên:
-Đều có 4 chữ số:1,5,9,3 :1593, 1953, 5193, 5139,.
Bài 2: .(Phớc)
Viết mỗi số sau thành tổng giá trị các hàng của nó
45 789=40 000+5000+700+80+9
123 457=100 000+20 000+3000+400+50+7
- Nhận xét chấm điểm cho HS.
3.Bài mới:GV giới thiệu bài Ghi đề.
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ1: Hớng dẫn luyện tập
Bài 1:
- Gọi 1 em đọc đề bài sau đó hỏi: Đây là
biểu đồ biểu diễn gì?
- Yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài,
sau đó chữa bài trớc lớp.
- Tuần 1 cửa hàng bán đợc 2m vải hoa và
1m vải trắng, đúng hay sai? Vì sao?

- Tuần 3 cửa hàng bán đợc 400m vải, đúng
hay sai? Vì sao?
- Tuần 3 cửa hàng bán đợc nhiều vải nhất,
đúng hay sai? Vì sao?
- Số m vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán đ-
ợc nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu m?
- Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ t?
- Nêu ý kiến của em về ý thứ 5?
- Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng
đã bán trong tháng 9.
- Làm bài vào SGK.
- Sai vì tuần 1 cửa hàng đó bán đợc 200m
vải hoa và 100m vải trắng.
- Đúng vì 100m x 4 = 400m.
- Đúng vì tuần 1 bán đựơc 300m, tuần 2
bán đợc 300m, tuần 3 bán đợc 400m,
tuần 4 bán đợc 200m. so sánh ta có 400m
> 300m > 200m.
- Tuần 2 bán đợc 100m x 3 = 300m vải
hoa. Tuần 1 bán đợc 100m x 2 = 200m,
vậy tuần 2 bán đợc nhiều hơn bài tuần 1
là 300m 200m = 100m vải hoa.
- Điền đúng.
- Số mét vải hoa mà tuần 4 mà cửa hàng
bán đợc ít hơn tuần 2 là 100m là sai. Vì
6
Bài 2:
- Yêu cầu HS quan sát biểu đồ SGK và
hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì?
- Các tháng đợc biểu diễn là những tháng

nào?
- GV yêu cầu Hs tiếp tục làm bài.
- Gọi Hs đọc bài làm trớc lớp, sau đó nhận
xét, cho điểm Hs.
Bài 3:
- Yêu cầu Hs nêu tên biểu đồ.
- Biểu đồ còn cha biểu diễn số cá của các
tháng nào?
-Nêu số cá bắt đợc của tháng 2 và tháng 3.
* GV: Chúng ta sẽ vẽ cột biểu diễn số cá
của tháng 2 và tháng 3.
- Yêu cầu Hs lên bảng chỉ vị trí sẽ vẽ cột
biểu diễn số cá của tháng 2 nằm trên vị trí
của chữ tháng 2, cách cột tháng 1 đúng 2
ô.
+ Nêu bề rộng của cột.
+ Nêu chiều cao của cột.
- Gọi 1 em vẽ cột biểu diễn số cá tháng 2,
sau đó yêu cầu Hs cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, khẳng định lại cách vẽ
đúng, sau đó yêu cầu HS tự vẽ cột tháng 3.
- GV chữa bài.
- Gọi Hs đọc lại biểu đồ vừa vẽ và trả lời
các câu hỏi:
+ Tháng nào bắt đợc nhiều cá nhất? Tháng
nào bắt đợc ít cá nhất?
+ Tháng 3 tàu Thắng lợi đánh bắt đợc
nhiều hơn tháng 1, tháng 2 bao nhiêu tấn
tuần 4 bán đợc 100m vải hoa, vậy tuần 4
bán ít hơn tuần 2 là 300m 100m =

200m vải hoa.
- Biểu đồ biểu diễn số ngày có ma trong 3
tháng của năm 2004.
- Là các tháng 7,8,9.
- Làm bài vào nháp.
a. Tháng 7 có 18 ngày ma.
b. Tháng 8 có 15 ngày ma.
Tháng 9 có 3 ngày ma.
Số ngày ma của tháng 8 nhiều hơn tháng
9 là:
15 3 = 12 (ngày)
c. Số ngày ma trung bình của mỗi thanựg
là:
(18 + 15 + 3) : 3 = 12(ngày)
- HS theo dõi bài làm của bạn để nhận
xét.
- Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt đợc.
- Còn cha biểu diễn số cá bắt đợc của
tháng 2 và tháng 3.
- Thanựg 2 tàu bắt đợc 2 tấn, tháng 3 tàu
bắt đợc 6 tấn.
- HS chỉ trên bảng.
- Cột rộng đúng 1 ô.
- Cột cao bằng vạch số 2 vì thanựg 2 bắt
đợc 2 tấn cá.
- 1 HS lên banỷg vẽ, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
- 1 em vẽ trên banỷg lớp, cả lớp vẽ vào
SGK.
7

cá?
+ Trung bình mỗi thanựg tàu Thắng lợi
đánh bắt đợc bao nhiêu tấn cá?
4.Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, dặn Hs về nhà xem lại bài và làm nốt bài còn dở trên lớp.
- Lamứ bài tập trong vở bài tập toán tập 1.
- Chuẩn bị: Luyện tập
KHOA HọC
MộT Số CáCH BảO QUảN THứC ăN
I. Mục tiêu :
Giúp HS:
- Nêu đợc cách bảo quản thức ăn.
- Nêu ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo quản chúng.
-Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản và cách sử dụng
thức ăn đã đợc bảo quản.
II. Chuẩn bị :
- GV : Tranh hình trang 24,25 SGK . Các phiếu bài tập
- HS : Tên một số loại thức ăn.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. ổ n định : Chuyển tiết.
2. Bài cũ : Vai trò của vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ.
H: Thế nào là thực phẩm sạch và an tòan?
H: Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm?
H: Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau quả chín?
- Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề.
Hoạt động dạy Hoạt động dạy
8
Hoạt động1 :Tìm hiểu các cách bảo
quản thức ăn..

* Mục tiêu: Kể tên các cách bảo quản thức
ăn.
* Cách tiến hành:
B ớc 1 :Thảo luận nhóm.
+ Yêu cầu các nhóm quan sát các hình
minh hoạ SGK trang 24, 25 và thảo luận
theo các câu hỏi:
Bớc 2: Làm việc cả lớp
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày
1. Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn
trong các hình minh hoạ?
2. Gia đình em thờng sử dụng những cách
nào để bảo quản thức ăn?
3. Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích
gì?
- Nhận xét các ý kiến của HS.
Kết luận: Có nhiều cách để giữ thức ăn đ-
ợc lâu, không bị mất chất dinh dỡng và ôi
thiu. Các cách thông thờng có thể làm ở
gia đình là: giữ thức ăn ở nhiệt độ thấp
bằng cách cho vào tử lạnh, phơi sấy khô
hoặc ớp muối.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
1. Em thấy ngời ta bảo quản thức ăn
bằng các cách : phơi khô, đóng hộp,
ngâm nớc mắm, ớp lạnh bằng tủ lạnh.
2. Gia đình em thờng bảo quản thức ăn
bằng cách phơi khô hoặc ớp lạnh bằng tủ
lạnh

3. Các cách bảo quản thức ăn đó giúp
cho thức ăn để đợc lâu, không bị mất chất
dinh dỡng và ôi thiu.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
9
HĐ2 : Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cacựh
bảo quản thức ăn .
* Mục tiêu:Giảithích đợc cơ sở khoa học của các
cách bảo quản thức ăn.
* Cách tiến hành:
B ớc 1 :
GV giảng: Các loại thức ăn tơi có nhiều nớc và các
chất dinh dỡng, đó là môi trờng thích hợp cho vi
sinh vật phát triển. Vì vậy, chúng dễ bị h hỏng, ôi
thiu. Vậy muốn bảo quản thức ăn đợc lâu chúng ta
phải làm thế nào?
B ớc 2
- Cho cả lớp thảo luận câu hỏi:
+ Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là
gì?
* GV: Làm cho các vi sinh vật không có môi trờng
hoạt động hoặc ngăn không cho các vi sinh vật
xâm nhập vào thức ăn.
B ớc 3 :
- Cho HS làm bài tập:
+ Trong các loại thức ăn dới đây, cách nào làm cho
vi sinh vật không cóp môi trờng hoạt động? Cách
nào ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào
thực phẩm?

a. Phơi khô, nớng, sấy ;.
b. ớp muối, ngâm nớc mắm;
c. ớp lạnh;
d. Đóng hộp;
e. Cô đặc với đờng.
Hoạt động 3:Tìm hiểu một số cách bảo quản
thức ăn .
* Mục tiêu:HS liên hệ thực tế về cách bảo quản
một số thức ăn mà gia đình áp dụng.
* Cách tiến hành:
B ớc 1 :
- GV phát phiếu học tập cho cá nhân.
Phiếu học tập
STT Tên thức ăn Cách bảo quản
1
2
3
4
5
HS lắng nghe .

- Làm cho thức ăn khô để các vi
sinh vật không phát triển đợc.
- HS dùng thẻ màu giơ theo các
màu : màu đỏ: Đúng; màu vàng:
Sai
- Nhận phiếu bài tập và thực hiện
làm bài tập .
- Một số em trình bày trớc lớp,
HS khác nhận xét, bổ sung

10

B ớc 2 :Làm việc cả lớp.
- Một số HS trình bày, các em khác bổ sung.
4.Củng cố - dặn dò : - Gọi 1 HS đọc mục bạn cần biết SGK.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, học bài, chuẩn bị bài 8.
************************************************
Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2007
TOáN
LUYệN TậP CHUNG .
I.Mục tiêu:
-Củng cố về :viết số liền trớc ,số liền sau,giá trị của các chữ số trong số tự nhiên,so
sánh số tự nhiên,đọc biểu đồ hình cột ,xác định năm ,thế kỉ.
-Rèn kĩ năng ôn tập củng cố kiến thức.
-GDHS tính cẩn thận chính xác khi làm bài.
II.Đồ dùng dạy học:
-Nội dung ôn tập.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
11
1.ổ n định :Hát
2.Bài cũ: -HS làm lại bài tập 2,3 sgk
3.Bài mới: GV giới thiệu bài Ghi đề.
HĐ1:Luyện tập.
Bài 1:
GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài
Gvsửa bài theo đáp án
a.Số tự nhiên liền sau của số 2 835 917 là
2835 918

b.Số tự nhiên liền trớc của số 2 835 917
là: 2 835 916
c.Đọc rồi nêu giá trị của chữ số 2 trong
mỗi số sau:82 360 945 ;7 283 096 ;1 547
238
GV sửa bài yêu cầu HS nêu cách tìm số
liền trớc ,số liền sau của một số tự nhiên
,nêu cách đọc số.
Bài 2:Viết chữ số thích hợp vào ô trống
HS nêu yêu cầu của đề bài
-GV sửa bài theo đáp án
a.475936 >475 836
b)903 876 < 913 000
c. 5 tấn175 kg > 5075 kg
d. 2 tấn 750 kg = 2750 kg
GV hỏi câu hỏi để củng cố cách so sánh
2 số với nhau
Bài 3:GV treo biểu đồ
H:Biểu đồ biểu diễn gì?
GV sửa bài
H:Khối lớp ba có bao nhiêu lớp ? Đó là
các lớp nào ?
H:Nêu số HS giỏi toán của từng lớp ?
H:Trong khối ba ,lớp nào có nhiều HS giỏi
toán nhất ?Lớp nào có ít HS giỏi toán
nhất ?
H:Trung bình mỗi lớp ba có bao nhiêu HS
giỏi toán?
Bài 4:
Đáp án:

a.Năm 2000 thuộc thế kỉ XX.
b.Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI.
-HS lên bảng làm ,cả lớp làm vào vở
-HS nêu yêu cầu của đề
-HS làm bài vào vở
-HS quan sát
số HS giỏi toán khối ba trờng tiểu học Lê
Quý Đôn năm 2004-2005
HS làm bài
có 3 lớp đó là :3A ,3B ,3C .
-Lớp 3A có :18 HS
-Lớp 3B có :27 HS
-Lớp 3C có :21 HS .
-Lớp 3B nhiều HS giỏi toán nhất.
-Lớp 3A ít HS giỏi toán nhất.
-Trung bình mỗi lớp ba có số HS giỏi toán:
( 18+27+21 ):3 =22 (HS)
-HS n êu yêu cầu và làm bàivào vở.
-Đổi vở chấm bài
12
c.Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến
năm 2100.
Bài 5:Tìm số tròn trăm x ,biết :540 < x <
870
H:Trong các số trên những số nào lớn hơn
540 và bé hơn 870?
H:Vậy x là những sốnào?
4. Củng cố:Khắc sâu các kiến thức vừa ôn
tập
5.Dặn dò: Làm bài tập luyện tập thêm.

-Chuẩn bị:Luyện tập chung
-HS kể các số :500,600,700,800.
đó là các số:600,700,800.
x là những số:600,700,800.
LUYệN Từ Và CâU:
DANH Từ CHUNG Và DANH Từ RIêNG.
I.Mục tiêu:
-Phân biệt đợc danh từ chung và danh từ riêng dựa trên ý nghĩa về khái quát của
chúng .
-HS biết cách viết hoa danh từ riêng.
GDHS tính cẩn thận, chính xác khi viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ VN có sông Cửu Long ,tranh ảnh vua Lê Lợi.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.ổ n định :Hát.
2.Bài cũ:
-Danh từ là gì?Cho ví dụ .
-Tìm các danh từ trong đoạn thơ sau:
Vua Hùng một sáng đi săn
Tr a tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này
Dân dâng một quả xôi đầy
Bánh ch ng mấy cặp ,bánh giầy mấy đôi .
3.Bài mới:GV giới thiệu bài Ghi đề bài.
HĐ1::Tìm hiểu bài
Bài 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
Cho HS tìm hiểu ví dụ
GV nhận xét và giới thiệu bằng bản đồtự
nhiên VN(vừa nói vừa chỉ vào bản đồ đặc

sông Cửu Long )và giới thiệu vua LêLợi là
ngời đã có công đánh đuổi giặc Minh .
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài
-Cả lớp đọc thầm,trao đổi theo cặp và tìm
từ:
+sông
+Cửu Long
+vua
+Lê Lợi.
13
-cho hs thảo luận nhóm
GV nêu:
-Những từ chỉ tên chung của một loài sự
vật nh sông ,vua đợc gọi là danh từ chung .
-Những tên riêngcủa một sự vật nhất định
nh Cửu Long ,Lê Lợigọi là danh từ riêng .
Bài 3: -
-HS dọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm

GV kết luận:Danh từ riêng chỉ ngời ,địa
danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa
H:Thế nào là danh từ chung ,danh từ
riêng ?Nêu ví dụ?
H:Khi viết danh từ riêng cần lu ý những
gì?
Cho hs đọc ghi nhớ sgk
HĐ2:Luyện tập.
Bài 1:Yêu cầu HS nêu yêu cầu .

-Phát phiếu học tập cho từng nhóm
GV có thể hỏi các câu hỏi để củng cố kiến
thức về danh từ chung và danh từ riêng .
Bai 2:
-1 HS đọc
-Thảo luận cặp đôi
-HS trả lời ,lớp nhận xét bổ sung .
+Sông :tên chung để chỉ những dòng nớc
chảy tơng đối lớn,trên đó thuyền bè đi lại
đợc.
+Cửu Long :tên riêng của một dòng sông
có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long
.
+Vua :là tên chung chỉ ngời đứng đầu nhà
nớc P .K
+Lê Lợi :tên riêng của vị vua mở đầu thời
Hậu Lê.
-1 HS đọc yêu cầu bài 3
-HS thảo luận nhóm đôi-Trình bày
+Tên chung để chỉ dòng nớc chảy tơng đối
lớn: sông không viết hoa.Tên riêng chỉ
một dòng sông cụ thể Cửu Long viết hoa .
+Danh từ chung là tên của một loài
vật:sông núi, vua , quan , cô giáo ,
+Danh từ riêng là tên của một sự vật:sông
Hồng ,sông Thu Bồn,
+Danh từ riêng phải viết hoa .
*Ghi nhớ: (sgk)
-1 HS nêu yêu cầu bài 1
-HS hoạt động nhóm,trình bày kết quả lên

bảng .
Danh từ chung
Danh từ riêng
Núi,dòng sông ,dãy,mặt ,sông, ánh,nắng,đ-
14
H: Họ và tên của các bạn là danh từ chung
hay danh từ riêng ?Vì sao?
4.Củng cố: HS nêu ghi nhớ của bài.
5.Dặn dò:Học bài.
-Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ
ờng ,dây ,nhà ,trái ,phải ,giữa ,trớc,
Chung Lam, Thiên Nhẫn ,Trác ,Đại Huệ
,Bác Hồ
hs nêu yêu cầu của bài
Gọi 2 HS lên bảng viết ,lớp viết vào vở.
-Nguyễn Thị Hồng
-Tạ Kim Anh
-Võ Thị Ly
CHíNH Tả (nghe - viết)
NGờI VIếT TRUYệN THậT THà.
I.Mục tiêu:
-HS nghe đọc và viết đợc câu chuyện vui Ngời viết truyện thật thà.Tìm và viết đúng
các từ láy có chứa âm x /s hoặc thanh hỏi ,thanh ngã.
-HS viết đúng ,trình bày sạch đẹp.
-GDHS tính chính xác khi viết bài.
II.Đồ dùng dạy học:
-Từ điển.
-Giấy khổ lớn ,bút dạ .
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy. Hoạt động học.

1. ổ n định : Hát
2. Bài cũ:HS viết các từ :
lẫn lộn, nức nơ,ỷ nồng nàn, lo lắng .
3.Bài mới: -GV giới thiệu bài Ghi đề
bài.
1.HĐ1:Hớng dẫn nghe viết.
a.Tìm hiểu nội dung bài:
-Gọi 1 HS đọc đoạn viết 1 lợt.
H: Nhà văn Ban-dắc có tài gì?
H:Trong cuộc sống ông là ngời nh thế
nào?
b.H ớng dẫn viết từ khó :
-Yêu cầu HS tìm những từ khó trong đoạn
viết?
-GV nêu thêm một số tiếng HS hay viết
sai.
-Gọi 2 HS lên bảng viết HS lớp viết nháp.
-1HS đọc lớp theo dõi.
ông có tài tởng tợng khi viết truyện ngắn
,truyện dài.
ông là ngời rất thật thà , nói dối là thẹn
đỏ mặt và ấp úng .
-2-3HS nêu :Ban dắc, truyện dài ,truyện
ngắn, dối, ấp úng.
-HS viết:
+ Ban-dắc: tên dịch từ tiếng nớc ngoài do
15

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×