Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

Luận án tốt nghiệp ĐHKT đề tài kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (621.58 KB, 45 trang )

1

BÁO CÁO THỰC TẬP
Nguyễn Hồng Phúc – MSSV: 35151025456
Email:
Số điện thoại: 0932680288
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY

1.1. Tổng quan về Công ty cổ phần điện lạnh Nam Thịnh
- Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Điện Tự Động Nam Thịnh
Địa chỉ trụ sở chính: 8 -10 Nguyễn Bá Tuyển, Phường 12, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí
Minh

 Chi Nhánh 1: Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Điện Tự Động Nam Thịnh.

Địa Chỉ: 90 Tân Thới Nhất 21, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12, TPHCM.

 Chi nhánh 2: Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Điện Tự Động Nam Thịnh.

Địa Chỉ: 66 Bùi Thị Kỹ, P. Khuê Trung, Quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng.

- Ngày thành lập: ngày 20 tháng 06 năm 2002
- Mã số thuế: 0302638261
- Vốn điều lệ: 100.000.000.000 VND ( Một trăm tỷ đồng chẵn).
- Điện thoại: 08.38832999, 38832686
- Fax: 08.38832990
- Tổng giám đốc: NGUYỂN QUỐC CƯỜNG
1.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
1.1.1.1. Lịch sử hình thành



SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

Lớp: LT20BKN10


2

BÁO CÁO THỰC TẬP
Với sự chuyển mình mạnh mẽ của đất nước trong mọi lĩnh vực, đặc biệt là những chính
sách khuyến khích đầu tư từ nước ngoài vào Việt Nam, Việt Nam ngày càng được nhiều nhà
đầu tư quan tâm. Sự tham gia của các nhà đầu tư nước ngoài và việc hàng loạt các công ty tư
nhân trong nước được thành lập đã tạo ra nhu cầu rất lớn về cơ sở hạ tầng, vì vậy nhiều dự án
về xây dựng hạ tầng không ngừng mọc lên khắp Việt Nam đặc biệt là những TP lớn như Hà
Nội và TP. Hồ Chí Minh
Nắm bắt được xu thế phát triển chung của đất nước cùng với ước mơ thành lập một công
ty chuyên về các giải pháp cơ điện, ngay sau khi tốt nghiệp đại học, nhóm 3 sinh viên đã thành
lập CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỰ ĐỘNG NAM THỊNH
Năm 2002 Công Ty TNHH Điện Tự Động Nam Thịnh được thành lập. Số ĐKKD:
4102010393 do sở kế hoạch đầu tư TP Hồ Chí Minh cấp ngày 20/06/2002 với sự cộng tác và
góp vốn của ba thành viên sau:
1. Ông Hà Chí Nghĩa
2. Ông Nguyễn Quốc Cường
3. Ông Nguyễn Ngọc Minh Châu
Một số lĩnh vực kinh doanh chính:
 Xây dựng đường dây trung thế, trạm biến thế từ 22KV-380V.
 Thi công hệ thống điện công nghiệp: Đường dây hạ thế, tủ bảng điện, thang máng
cáp, hệ thống chiếu sáng…
 Gia công các trạm cân trộn, định lượng tự động…
 Xây dựng và thiết lập các hệ thống tự động hóa cho các nhà máy, xí nghiệp.

 Tư vấn – thiết kế – xây dựng hệ thống Scada cho các nhà máy, xí nghiệp.
 Lập trình điều khiển bằng PC, PLC, Vi xử lý.
 Thi công hệ thống PCCC + Chống sét.
 Hệ thống mạng máy tính cho nhà văn phòng, nhà xưởng
1.1.1.2. Quá trình phát triển
- Năm 2002: Công Ty TNHH Điện Tự Động Nam Thịnh thành lập số 4102010393. Vốn
điều lệ 2.000.000.000 ( Hai tỷ đồng chẵn).
Địa chỉ : 70A/C2 Hoàng Hoa Thám, P13, quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.
- Năm 2007 được chuyển đổi thành Công Ty Cổ Phần Điện Tự Động Nam Thịnh với số
vốn điền lệ : 10.000.000.000( mười tỷ đồng).
- Năm 2010 Công Ty Cổ Phần Điện Tự Động Nam Thịnh tăng mức vốn điều lệ lên.
100.000.000.000đ (Một trăm tỷ đồng).
- Trong hai năm 2010 và 2011 Công ty thành lập thêm hai chi nhánh:
 Chi nhánh 1 : 90 Tân Thới Nhất 21, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12, TP Hồ Chí
Minh.
 Chi Nhánh 2: 66 Bùi Thị Kỹ, Phường Khuê Trung, Quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng.
- Năm 2013 Công ty CP Điện Tự Động Nam Thịnh đổi tên thành Công ty CP Cơ Điện
Lạnh Nam Thịnh.
Với tâm huyết xây dựng công ty Nam Thịnh phát triển và lớn mạnh về mọi phương diện, công
ty không ngừng nâng cao, cải tiến chất lượng dịch vụ.
Chính vì thế Nhà Thầu Cơ Điện Nam Thịnh ngày càng khằng định được niềm tin đối với
khách hàng.
- Một số công trình tiêu biểu:
Công trình đã bàn giao

SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

Công trình đang tiến hành

Lớp: LT20BKN10



3

BÁO CÁO THỰC TẬP
Tòa nhà VINCOM
Tòa nhà Hoàng Kim Thế Gia
Cao ốc văn phòng HMTC
Khu chung cư Hùng Thanh- CARINA PLAZA
Tòa nhà 18 tầng- INTERNATIONAL PLAZA

Nhà xưởng may – công ty TNHH
ELITE INVESTMENT
WORLDWIDE
Khu du lịch nghỉ dưỡng
SUNSET SANATO
Dự án SOKHA HOTEL PHNOM
PENH
Dự án cải tạo, mở rộng trụ sở làm
việc Kho Bạc Nhà Nước Lâm Đồng
Chuỗi nhà hàng khách sạn SOKHA
HOTELS – CAMPUCHIA

1.1.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty
Công Ty Cổ Phần Cơ Điện Lạnh Nam Thịnh chuyên thi công lắp đặt, hoàn thành các công
trình điện công nghiệp và dân dụng. Gồm 5 lĩnh vực chính:
 Hệ thống điện
 Hệ thống cơ điện
 Hệ thống an ninh và phòng cháy chữa cháy
 Hệ thống tự động hóa

 Hệ thống cơ khí
1.1.3.Mục tiêu và phương châm hoạt động của công ty Nam Thịnh
- Mục tiêu của công ty: là phát huy thế mạnh của mình trong từng lĩnh vực công việc, chúng
tôi luôn giữ gìn uy tín và tôn trọng đối tác về chuyên môn trong quan hệ khách hàng cũng như
trong quan hệ Công ty và những đơn vị công tác với mình. Để thực hiện mục tiêu này chúng
tôi luôn cố gắng chọn ra những sản phẩm và dịch vụ phù hợp với yêu cầu của khách hàng và
xã hội.
- Phương châm hoạt động của Công ty: là làm sao để khách hàng thỏa mãn nhất trong các lĩnh
vực hoạt động và dịch vụ của chúng tôi.
Trong năm 2015 Công ty Nam Thịnh sẽ thực hiện những hành động đưa Nam Thịnh lên một
tầm cao mới đó là: đạt 1 trong 5 nhà thầu cơ điện lớn nhất phía Nam.
Để thực hiện được thương hiệu đó cần phải:
 Thỏa mãn khách hàng - đáp ứng các yêu cầu khách hàng một cách nhất quán thông
qua giao hàng, chăm sóc khách hàng.
 Tiến liên tục Giảm thiểu các chi phí vận hành - thông qua cải cách các quá trình và kết
quả của hiệu quả hoạt động.
 Cải tiến các mối quan hệ nhà đầu tư - bao gồm nhân viên, khách hàng và nhà cung cấp
 Phù hợp luật pháp - bằng việc hiểu thấu các qui định, luật pháp tác động như thế nào
lên tổ chức và khách hàng của công ty.
 Cải tiến việc quản lý rủi ro - thông qua việc nhất quán lớn hơn và try tìm nguồn gốc
của các sản phẩm và dịch vụ.
 Chứng minh khả năng uy tín của doanh nghiệp - bằng việc thẩm tra độc lập dựa trên
các tiêu chuẩn được công nhận.
 Khả năng chiến thắng các doanh nghiệp khác đặc biệt khi các qui định mua hàng yêu
cầu chứng nhận như điều kiện để cung cấp.
1.1.4.Tổ chức hoạt động, quản lý và nhiệm vụ của các phòng ban
1.1.4.1.Quy trình tổ chức hoạt động của công ty

Tìm nguồn cung
cấp hồ sơ thầu

SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

Mua hồ sơ thầu

Bộ phận phân tích,
bốc tách khối lượng,
báo giá
Lớp: LT20BKN10


4

BÁO CÁO THỰC TẬP

Đàm phán ký kết
hợp đồng

Đợi kết
quả thầu

Tham gia
mở thấu

Ngiệm thu bàn giao và
đưa vào sử dụng

Tiến hành
thi công

1.1.4.2. Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty


Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc

P.Giám đốc dự án

P.Kinh doanh
P.Hành chính

P.Kế toán
Kho

P.Giám đốc kĩ thuật

P.Dự án

P.Kĩ thuật
Tổ giám sát

1.1.4.3. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
1.1.4.3.1. Ban Giám đốc:
• Hội đồng quản trị:
- Hội đồng quản trị là bộ phận nắm quyền cao nhất trong công ty, quyết định các vấn đề quan
trọng của công ty. Hội đồng quản trị gồm 3 thành viên. Hội đồng quản trị họp và bầu ra Chủ
tịch Hội đồng quản trị. Chủ tịch hội đồng quản trị là người có quyền cao nhất trong công ty.
• Tổng giám đốc:
- Chịu trách nhiệm về công việc, các hoạt động kinh doanh của công ty. Tổng Giám Đốc có
nhiệm vụ và quyền hạn:
+ Chỉ đạo các công tác xây dựng kế hoạch dài hạn và hàng năm của công ty.
+ Thường xuyên nắm chắc, đánh giá đúng đắn năng lực kinh doanh hiện có của công ty. Đề ra

chủ trương biện pháp nhằm sử dụng một cách tốt nhất các năng lực đó.
+ Điều hành việc xây dựng kinh doanh.
+ Chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ kế toán tài chính của pháp luật.
+ Tổng Giám Đốc được quyền quyết định cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty nhằm tổ chức
kinh doanh, được quyền bổ nhiệm, cắt chức, khen thưởng, kỹ luật các thành viên trong công
ty….
• Phó Tổng Giám đốc kinh doanh:

SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

Lớp: LT20BKN10


5

BÁO CÁO THỰC TẬP
- Là người được Tổng Giám Đốc phân công nhiệm vụ. Được sự uỷ quyền của Tổng Giám
Đốc quyết định mọi công việc trong công ty trong phạm vi quyền hạn Ban Giám Đốc đã giao.
Và chịu trách nhiệm trước Ban Giám Đốc về quyết định của mình.
• Phó Tổng Giám đốc kỹ thuật:
- Giúp cho giám đốc trong việc lựa chọn phương án đầu tư và quản lý các phương án đầu tư tổ
chức, thiết kế, theo dõi việc thực hiện quy trình thống nhất đảm bảo cho kỹ thuật đạt yêu cầu
của từng công trình áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật.
1.1.4.3.2. Các phòng ban:
• Phòng Hành chính nhân sự và Bảo vệ:
- Phòng Hành chính là nơi tiếp nhận công văn đi - công văn đến, trình Ban Giám Đốc và
chuyển đến các bộ phận khác trong nội bộ công ty, lưu trữ, bảo quản tiếp phát hồ sơ, công
văn, tài liệu, đóng dấu chứng từ và cất giữ con dấu, mua văn phòng phẩm cho công ty, trực
tổng đài và tiếp khách cho công ty, tổ chức - điều động xe đi công tác.
- Tham mưu cho Ban Giám Đốc về tổ chức, quản lý lao động và tiền lương, thay mặt Ban

Giám đốc giải quyết các tranh chấp về lao động. Xác định số lao động tăng giảm trong năm,
nhu cầu lao động hàng năm, nhu cầu lao động mới và số lao động cần thay thế để có kế hoạch
đào tạo và tuyển dụng phù hợp. Xây dựng quy trình đào tạo và tuyển dụng lao động cho công
ty theo nhu cầu.
- Ký kết hợp đồng lao động và đăng ký lao động theo quy định. Thực hiện chế độ bảo hộ lao
động, phụ cấp độc hại, xây dựng thời gian làm việc và nghỉ ngơi theo quy định. Giải quyết các
chế độ khen thưởng, kỷ luật, bồi thường và nghỉ việc theo quy định của bộ luật lao động.
- Theo dõi, tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện công tác lao động tiền lương, hướng dẫn
người lao động về các chính sách xã hội như BHXH, BHYT, BHTN.
- Phòng Bảo vệ chịu trách nhiệm về tài sản của công ty, theo dõi, ghi chép tình hình ra vào
cổng công ty, chịu trách nhiệm đóng và mở cổng khi xe ra vào.
• Phòng Kế Toán:
- Phòng Kế toán có nhiệm vụ tập hợp và kiểm tra các chứng từ, các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh liên quan đến các khoản thu chi của công ty. Định kỳ (tháng, quý, năm) lập sổ sách kế
toán hoàn chỉnh. Lên các báo cáo tài chính như: bảng cân đối kế toán, bảng kết quả hoạt động
kinh doanh…báo cáo lên Ban Giám đốc.
- Phân tích tình hình hoạt động từng tháng, từng quý, từng năm và đề xuất các biện pháp để
giảm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Tham mưu cho Giám
đốc trong lĩnh vực quản lý các hoạt động tài chính, đề xuất các phương án tổ chức kế toán,
đồng thời thông tin cho Ban Giám đốc những hoạt động tài chính, những thông tin cần thiết để
kịp thời điều chỉnh quá trình hoạt động của công ty.
• Phòng Dự Án , Kỹ Thuật:
- Tư vấn cho khách hàng các Dự án công ty đã hoàn thành và đưa vào sử dụng. Các thiết bị
điện của công ty, thi công các công trình đảm bảo đúng đủ nhu cầu kỹ thuật khảo sát các công
trình thi công, … Phòng dự án kỹ thuật gồm: Bô phận kinh doanh, bộ phận tư vấn thiết kế, bộ
phận triển khai dự án, bộ phận thi công....
• Kho:
- Giám sát và theo dõi xuất nhập kho vật tư, hàng hóa, lập phiếu xuất kho, thẻ kho theo dõi
xuất nhập tồn vật tư, thành phẩm. Căn cứ vào kế hoạch cung cấp nguyên vật liệu phụ kiện cho
các công trình.Tổ chức kho bãi gọn gàng, tổ chức tốt công tác phòng cháy chữa cháy. Định kỳ

kiểm kê và báo cáo tình hình xuất nhập tồn vật tư.
• Tổ giám sát:
- Theo dõi tiến độ thi công, chất lượng, số lượng của các vật tư của các nhà cung cấp đưa
xuống tại các công trình
1.1.5. Tổ chức kế toán tại công ty cổ phần cơ điện lạnh Nam Thịnh

SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

Lớp: LT20BKN10


6

BÁO CÁO THỰC TẬP
1.1.5.1. Tổ chức công tác kế toán tại công ty Nam Thịnh
1.1.5.1.1. Chế độ kế toán tại công ty
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam Đồng (VND)
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: giá nhập kho theo giá mua thực tế
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: bình quân gia quyền cuối kỳ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
1.1.5.1.2. Hình thức kế toán tại công ty
Công Ty áp dụng hình thức kế toán Trên Máy Vi Tính theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính. Công ty sử dụng phần mềm Misa để hạch toán.
Hệ thống chứng từ:
Phiếu thu: Gồm 3 liên: liên 1 lưu tại phòng kế toán, liên 2 giao cho người nộp tiền, liên 3 dùng
làm chứng từ ghi sổ.
Phiếu chi : Gồm 3 liên: liên 1 lưu tại phòng kế toán, liên 2 giao cho người nhận tiền, liên 3
dùng làm chứng từ ghi sổ.
Hóa đơn GTGT: Gồm 3 liên: liên 1 luu tại quyển, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 dùng ghi

sổ kế toán
Ủy nhiệm chi.

Hệ thống tài khoản: nền tảng dựa theo danh mục hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp Ban
hành kèm theo Thông tư số 200 ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính, có mở thêm
các tài khoản cấp con khác phù hợp với yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Hệ thống sổ kế toán: sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết, sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân
hàng, …
Hệ thống báo cáo kế toán: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả HĐSXKD, báo cáo công nợ,
báo cáo các khoản thuế thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
1.1.5.1.3. Chu trình kế toán tại công ty

Chu trình sản xuất
vật tư, thiết bị, nhân
công
công trình
xây dựng

Công trình bàn giao
Dữ liệu

Tiền

Hệ thống ghi
sổ lập báo cáo

Vật tư,
thiết bị
Chu trình chi phí
mua hàng

trả tiền
Nhân công

Chu trình doanh thu
thu tiền

Tiền

Chu trình tài chính
Thu tiền
chi tiền
Tiền

Chu trình nhân sự
Tuyển dụng – trả lương

1.1.5.1.4. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính

SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

Lớp: LT20BKN10


7

BÁO CÁO THỰC TẬP

SỔ KẾ TOÁN
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN


PHẦN MỀM
KẾ TOÁN

BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI

MÁY VI TÍNH

- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

-Báo cáo tài chính
-Báo cáo kế toán
quản trị

Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Đối chiếu kiểm tra
: In sổ, báo cáo cuối tháng,cuối năm
1.1.5.2. Tổ chức bộ máy kế toán Nam Thịnh
Công ty sử dụng hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung. Theo hình thức này, tất cả
công việc kế toán đều thực hiện tập trung tại phòng kế toán như: phân loại kiểm tra chứng từ,
hạch toán chi tiết, hạch toán tổng hợp, lập báo cáo tài chính, phân tích hoạt động kinh tế và
kiểm tra công tác kế toán.
1.1.5.2.1. Sơ đồ phòng kế toán

Kế toán trưởng


Kế toán ngân
hàng và thanh
toán

Kế toán vật
tư, kho

Kế toán thuế
và bảo hiểm

Thủ quỹ và kế
toán công nợ

1.1.5.2.2. Chức năng, nhiệm vụ
 Kế toán trưởng:
- Điều hành bộ máy kế toán, tham mưu cho Ban Giám Đốc trong việc tham gia các kế
hoạch tài chính và ký kết các hợp đồng kinh tế, chịu trách nhiệm về số liệu kế toán báo cáo.
Kiểm soát các hoạt động thu chi của công ty, theo dõi, hướng dẫn, tổ chức, phân công và kiểm
tra công việc của kế toán viên. Tính giá thành sản phẩm, xác định kết quả kinh doanh.
- Tham gia xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh mà trọng tâm là kế hoạch tài chính
đồng thời không ngừng củng cố và hoàn thiện chế độ hạch toán kế toán trong đơn vị.
 Kế toán vật tư, kho
-Thực hiện theo dõi tình hình vật tư, ghi chépquá trình nhập xuất tồn của vật tư. Lập
chứng từ xuất nhập tại kho và gửi cho kế toán công nợ theo dõi.

SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

Lớp: LT20BKN10



8

BÁO CÁO THỰC TẬP
 Kế toán ngân hàng và thanh toán:

- Thực hiện thanh quyết toán với ngân hàng (tiền Việt Nam, ngoại tệ) liên quan đến mua
bán vật tư, các khoản tiền vay, tiền gửi, theo dõi các khoản thu hộ, chi hộ theo các hợp đồng
vay.
- Lập chứng từ thu chi thanh toán tiền mặt tại công ty. Hàng tháng kết sổ và đối chiếu sổ
quỹ với thủ quỹ, đối chiếu số dư tiền gửi tại ngân hàng và báo cáo cho kế toán trưởng.
 Kế toán thuế và bảo hiểm
- Lập và nộp báo cáo theo quy định của luật thuế.
- Tính và theo dõi bảo hiểm cho toàn bộ công ty. Định kỳ đối chiếu số liệu với cơ quan
bảo hiểm.
 Thủ quỹ và công nợ
- Thực hiện đúng các khoản thu chi tiền mặt dựa trên phiếu thu chi hàng ngày. Căn cứ
vào chứng từ ngân hàng. Sắp xếp và bảo quản quỹ tiền mặt, cập nhật, kết sổ và đối chiếu,
kiểm kê quỹ tiền mặt với kế toán thanh toán hàng ngày, hàng tháng. Theo dõi chi tiết công nợ
từng khách hàng, thường xuyên đôn đốc thu hồi nợ. Định kỳ, tiến hành kiểm tra, đối chiếu
công nợ với kế toán trưởng.
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH

2.1. Khái niệm và ý nghĩa của xác định kết quả kinh doanh
2.1.1. Khái niệm
Xác định kết quả kinh doanh là xác định số chênh lệch giữa doanh thu và chi phí do các hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp mang lại trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động
tài chính và kết quả hoạt động khác

2.1.2. Ý nghĩa
Đây là chỉ tiêu hết sức quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nó dùng
để xác định và phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp từ đó nhà quản lý đề ra những
chính sách, phương hướng cũng như các biện pháp kịp thời để khắc phục những mặt yếu, phát
huy những thế mạnh nhằm mở rộng thị trường đạt lợi nhuận tối đa..

2.2. Kế toán doanh thu bán hàng
2.2.1. Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh
từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn
chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các
giao dịch và nghiệp vụ kinh tế phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, cung cấp dịch vụ cho
khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán
2.2.2.Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời năm điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

Lớp: LT20BKN10


9


BÁO CÁO THỰC TẬP
2.2.3. Chứng từ kế toán
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho
- Hợp đồng kinh tế, phiếu thu, …
2.2.4. Tài khoản sử dụng
Tài khoản: 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
 TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 6 Tài khoản cấp 2:
- TK 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
- TK 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm.
- TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
- TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
- TK 5118 - Doanh thu khác
 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511:

TK 511
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc số
thuế xuất khẩu phải nộp tính trên
doanh thu bán hàng thực tế của sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp
cho khách hàng và được xác định là đã
bán trong kỳ kế toán;
- Thuế GTGT phải nộp của doanh
nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương thức trực tiếp.
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết
chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết
chuyển cuối kỳ;

- Khoản chiết khấu thương mại
kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hóa và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán

TK 511 không có số dư cuối kỳ.
2.2.5. Sổ sách kế toán
- Sổ tổng hợp doanh thu
- Sổ chi tiết doanh thu
2.2.6. Phương pháp hạch toán
 Phương pháp bán hàng trực tiếp
- Căn cứ vào hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu bán hàng phát sinh:
Nợ TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333(1) – Thuế GTGT phải nộp
- Phản ánh trị giá vốn của hàng hóa, sản phẩm xuất bán:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 154, 155, … – Theo giá thực tế xuất kho
 Phương thức tiêu thụ qua các đại lý

SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

Lớp: LT20BKN10


10


BÁO CÁO THỰC TẬP
- Phản ánh trị giá thực tế xuất kho hàng ký gửi:
Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán
Có TK 155 – Thành phẩm
- Doanh thu bán hàng hóa đã tiêu thụ và xác định khoản hoa hồng phải trả:
Nợ TK 641 – Hoa hồng cho đại lý
Nợ TK 111, 112, 131 – số tiền được nhận sau khi trừ hoa hồng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333(11) – Thuế GTGT đầu ra
- Phản ánh trị giá vốn của hàng ký gửi thực tế đã bán được:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 157 – Hàng gửi bán
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng bán bị trả lại, các khoản giảm giá hàng bán,
chiết khấu thương mại vào TK 511
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 5211: Hàng bán bị trả lại
Có TK 5212: Giảm giá hàng bán
Có TK 5213: Chiết khấu thương mại
- Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần kế toán ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.3.1.Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là số tiền thu được từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận
được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Cụ thể:
• Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái
phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ;...
• Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư;

• Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi chuyển nhượng
vốn khi thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty
con, đầu tư vốn khác;
• Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
• Lãi tỷ giá hối đoái, gồm cả lãi do bán ngoại tệ;
• Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
2.3.2.Chứng từ sử dụng
- Bảng sao kê ngân hàng
- Giấy báo có, …
2.3.3.Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia;
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 515:

- Số thuế GTGT phải nộp
tính theo phương pháp trực tiếp
(nếu có);
- Kết chuyển doanh thu hoạt
SVTH: Nguyễn Hồng Phúc
động tài chính sang TK 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”.

- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào
công ty liên kết, liên doanh;
- Chiết khấu thanh toán được hưởng;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của
hoạt động kinh doanh;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại
tệ;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá

lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh;
- Doanh thu hoạt độngLớp:
tài chính
khác phát
LT20BKN10
sinh trong kỳ


11

BÁO CÁO THỰC TẬP

TK 515 không có số dư cuối kỳ.
2.3.4.Sổ sách kế toán
- Sổ tổng hợp TK 515
- Sổ chi tiết TK 515
2.3.5.Phương pháp hạch toán

2.4.Kế toán giá vốn hàng bán
2.4.1.Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm hoặc giá thành thực tế lao vụ - dịch
vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác
định kết quả kinh doanh trong kỳ.
2.4.2.Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho
- Bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn
2.4.3.Tài khoản sử dụng
2.4.4.Sổ sách kế toán
- Sổ tổng hợp hàng tồn kho

- Sổ chi tiết hàng tồn kho
2.4.5.Phương pháp hạch toán

-

2.5.Kế toán chi phí tài chính

2.5.1.Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các
hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết,
lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; Dự phòng giảm
giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi
bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...
2.5.2.Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng vay, giấy nhận nợ vay;
- Sao kê ngân hàng, giấy báo nợ, …
2.5.3.Tài khoản sự dụng
2.5.4.Sổ sách kế toán
2.5.5.Phương pháp hạch toán

SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

Lớp: LT20BKN10


12

BÁO CÁO THỰC TẬP
2.6.Kế toán chi phí QLDN
2.6.1.Khái niệm

Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí liên quan đến quá trình quản lý kinh doanh, quản lý
hành chính và các chi phí khác liên quan hoạt động toàn doanh nghiệp. Bao gồm:
Chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản
phụ cấp,...);
Chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh
nghiệp;
Tiền thuê đất, thuế môn bài;
Khoản lập dự phòng phải thu khó đòi;
Dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...);
Chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng...).
2.6.2.Chứng từ sử dụng
Phiếu xuất kho vật liệu, hàng hóa; Phiếu chi, giấy báo nợ; Bảng lương, bảng phân bổ tiền
lương; Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động quản lý doanh nghiệp,…- …
2.6.3.Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
- Tài khoản 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
- Tài khoản 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
- Tài khoản 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ
- Tài khoản 6425 - Thuế, phí và lệ phí
- Tài khoản 6426 - Chi phí dự phòng
- Tài khoản 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Tài khoản 6428 - Chi phí bằng tiền khác
2.6.4.Sổ sách kế toán
- Sổ tổng hợp TK 642
- Sổ chi tiết TK 642
2.6.5.Phương pháp hạch toán

2.7.Kế toán thu nhập khác

2.7.1.Khái niệm
Thu nhập khác là những khoản góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt
động tạo ra doanh thu.
Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm:
• Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
• Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào
công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
• Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;
• Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
• Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ;
• Các khoản thuế được NSNN hoàn lại;
• Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
• Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh
nghiệp;
• Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên
2.7.2.Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT, phiếu thu
- Biên bản vi phạm hợp đồng của khách

SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

Lớp: LT20BKN10


13

BÁO CÁO THỰC TẬP
- Biên bản thanh lý TSCĐ, …
2.7.3.Tài khoản sử dụng
2.7.4.Sổ sách kế toán

- Sổ chi tiết TK 711
- Sổ tổng hợp TK 711
2.7.5.Phương pháp hạch toán

2.8.Kế toán chi phí khác
2.8.1.Khái niệm
Chi phí khác là những chi phí do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông
thường của doanh nghiệp gây ra.
Chi phí khác bao gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; tiền phạt do vi phạm hợp đồng;
bị phạt thuế, truy nộp thuế; các khoản chi phí khác
2.8.2.Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT; phiếu chi, uỷ nhiệm chi, giấy báo nợ; biên bản vi phạm hợp đồng, biên bản
thanh lý TSCĐ; bảng khấu hao TSCĐ,…
2.8.3.Tài khoản sử dụng
2.8.4.Sổ sách kế toán
- Sổ tổng hợp TK 811
- Sổ chi tiết TK 811
2.8.5.Phương pháp hạch toán

2.9.Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
2.9.1.Khái niệm
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là số thuế thu nhập mà doanh nghiệp phải nộp trong năm
theo quy định của nhà nước
2.9.2.Chứng từ sử dụng
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN
- Giấy nộp tiền, giấy báo nợ
-…
2.9.3.Tài khoản sử dụng
2.9.4.Sổ sách kế toán
- Sổ tổng hợp TK 821

- Sổ chi tiết tài khoản 821
2.9.5.Phương pháp hạch toán

2.10.Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.10.1.Khái niệm
Kết quả kinh doanh là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mang lại
trong một kỳ kế toán. Kết quả kinh doanh được tính như sau:
Kết quả kinh doanh = [(Doanh thu thuần bán hàng – Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng –
Chi phí quản lý doanh nghiệp) + (Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính)] + [Thu nhập khác
– Chi phí khác] – Chí phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2.10.2.Tài khoản sử dụng
2.10.3.Sổ sách kế toán
- Sổ tổng hợp TK 911
- Sổ chi tiết TK 911

SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

Lớp: LT20BKN10


14

BÁO CÁO THỰC TẬP
2.10.4.Phương pháp hạch toán

CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH NAM THỊNH

3.1. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại

Công ty cổ phần cơ điện lạnh Nam Thịnh
3.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng
3.1.1.1 Nội dung
Do hoạt động trong lĩnh vực lắp đặt hệ thống điện, cơ điện lạnh, cấp thoát nước và lắp đặt
xây dựng theo hợp đồng hoặc đơn đặt hàng nên doanh thu của công ty bao gồm:
Doanh thu bán hàng: là doanh thu thi công lắp đặt các sản phẩm điện, cơ điện lạnh và các
thiết bị vật tư khác cho các khách hàng là công ty, nhà xưởng, tư nhân, thuế suất thuế GTGT
là 10%
Doanh thu cung cấp dịch vụ: chủ yếu là từ các hợp đồng cung cấp nhân công sửa chữa hệ
thống điện, cấp thoát nước và công trình xây dựng khác, thuế suất thuế GTGT là 10%.
3.1.1.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Thỏa mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Đồng thời do là công ty chuyên về thi công xây dựng nên doanh thu của hợp đồng xây
dựng của công ty được ghi nhận theo 1 trong 2 trường hợp sau:
- Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế
hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy, thì
doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận tương ứng với công việc tương ứng đã hoàn
thành do nhà thầu tự xác định vào ngày lập báo cáo tài chính mà không phụ thuộc vào hóa đơn
thanh toán theo tiến độ kế hoạch đã lập hay chưa và số tiền ghi trên hóa đơn là bao nhiêu
- Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối
lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một cách đáng tin
cậy và được khách hàng xác nhận, thì doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi
nhận tương ứng với phần công việc hoàn thành được khách hàng xác nhận trong kỳ phản ánh

trên hóa đơn đã lập.
3.1.1.3 Chứng từ kế toán và trình tự luân chuyển chứng
- Phiếu xuất kho
- Hợp đồng hoặc đơn đặt hàng
- Hoá đơn GTGT
-…
Trình tự luân chuyển chứng từ:
Sau khi khách hàng ký duyệt nghiệm thu khối lượng thực hiện, bộ phận công trình
chuyển toàn bộ hồ sơ chứng từ cho kế toán thanh toán để kiểm tra đối chiếu và xuất hóa đơn
GTGT thu tiền khách hàng. Hoá đơn GTGT được lập gồm 3 liên (thuế suất thuế GTGT là

SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

Lớp: LT20BKN10


15

BÁO CÁO THỰC TẬP
10%), liên 1 lưu tại quyển, liên 2 giao cho khách hàng làm căn cứ thanh toán, liên 3 lưu kèm
chứng từ để ghi sổ liên quan và đối chiếu khi cần thiết.
Khi khách hàng thanh toán kế toán công nợ lập phiếu thu (nếu thanh toán tiền mặt đối với hóa
đơn dưới 20 triệu đồng). Phiếu thu được lập thành 3 liên:
- Liên 1 lưu tại phòng kế toán.
- Liên 2 giao cho khách hàng
- Liên 3 được lưu trong bộ chứng từ thanh toán để thực hiện việc ghi sổ.
Trường hợp khách hàng thanh toán qua ngân hàng, kế toán công nợ theo dõi phản ánh trên sổ
theo dõi công nợ, chi tiết được thể hiện trên TK 131.
3.1.1.4 Tài khoản áp dụng
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511

TK 511
- Kết chuyển doanh thu thuần
vào TK 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”.

- Doanh thu thực hiện hợp
đồng thi công xây dựng, lắp
đặt hệ thống điện.
- Doanh thu cung cấp nhân
công sửa chữa.
- Doanh thu từ hoạt động cho
thuê văn phòng.

TK 511 không có số dư cuối kỳ
 TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” tại công ty có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111- Doanh thu bán hàng hóa”
- Tài khoản 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5118- Doanh thu khác
3.1.1.5 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Căn cứ hóa đơn GTGT số 0000276 ngày 14/06/2016, công ty quyết toán đợt 9 cho công ty
Cổ Phần Xây Dựng Phước Thành theo HĐKT số 15012/HĐTP-PT ngày 22/04/2015 kế toán
ghi nhận:
Nợ TK 131: 6.127.421.373
Có TK 511: 612.742.137
Có TK 333: 6.740.163.510
- Căn cứ hóa đơn GTGT số 0000407 ngày 21/10/2016, công ty nghiệm thu đợt 5 theo HĐ số
009/HĐ2015/BQLDAHP ngày 08/07/2015 với Tổng công ty Xây Dựng số 1 - TNHH MTV,
kế toán ghi nhận:

Nợ TK 131: 4.184.580.633
Có TK 511: 418.458.063
Có TK 333: 4.603.038.696
- Ngày 27/10/2016 căn cứ Hóa đơn GTGT số 0000413 quyết toán đợt 3 theo hợp đồng số
01/2016/HĐKT – MECitygate ngày 18/01/2016 với công ty TNHH XD TM DV SX Hùng
Thanh, kế toán ghi nhận
Nợ TK 131: 14.593.119.933
Có TK 511: 1.459.311.993
Có TK 333: 16.052.431.926
- Ngày 29/12/2016 căn cứ Hóa đơn GTGT số 0000025 quyết toán giá trị thanh toán đợt 6 theo
hợp đồng số 01/2016/HĐKT – MECitygate ngày 18/01/2016 với công ty TNHH XD TM DV
SX Hùng Thanh, kế toán ghi nhận:

SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

Lớp: LT20BKN10


16

BÁO CÁO THỰC TẬP
Nợ TK 131: 5.203.059.562
Có TK 511: 520.305.957
Có TK 333: 5.723.365.519
- Ngày 29/12/2016 căn cứ Hóa đơn GTGT số 0000031 kế toán phản ánh giá trị thanh toán đợt
4 theo hợp đồng số HĐ-CC1NT/BVNĐ/0075 ngày 02/03/2016 với Tổng Công Ty Xây Dựng
Số 1 – CTCP
Nợ TK 131: 83.976.697.341
Có TK 511: 8.397.669.734
Có TK 333: 92.374.367.075

- Ngày 31/12/2016 căn cứ vào tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực hiện trong
tháng năm 2016, kế toán kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh là:
1.685.976.432.000 đồng
Nợ TK 511: 1.685.976.432.000
Có TK 911: 1.685.976.432.000
3.1.1.6 Sổ sách kế toán
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 511
-…

Chứng từ liên quan
( hóa đơn, hợp đồng
kinh tế,..)

Nghiệp vụ
kinh tế phát
sinh

Xử lý
thông tin
Báo cáo tài chính
- Bảng cân đối kế
toán
- Bảng báo cáo kết
quả HĐSXKD
-…

Sổ sách kế toán
- Nhật ký chung
- Sổ Cái TK 511

-…

Mô hình luân chuyển sổ sách kế toán của quá trình
ghi nhận doanh thu bán hàng
Chú thích:
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối quý, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi hàng ngày
Máy vi tính (nơi lưu trữ và xử lý dữ liệu)

SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

Lớp: LT20BKN10


17

BÁO CÁO THỰC TẬP
Công ty CP Cơ Điện Lạnh Nam Thịnh
8-10 Nguyễn Bá Tuyển, P12. Q Tân Bình
Mã số thuế: 0302638261

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2016

Số

Ngày
tháng


Diễn giải

Số
hiệu
TK









Chứng từ

00002
76

14/06

00004
07

21/10

ĐVT: đồng

Số phát sinh
Nợ








Giá trị thanh toán đợt 9
HĐKT số 15012/HĐTP-PT
ngày 22/04/2015

131
511
333

6.740.163.510

Giá trị nghiệm thu đợt 5 HĐ
số 009/HĐ2015/BQLDAHP
ngày 08/07/2015
Giá trị thanh toán đợt 3 HĐ
số: 01/2016/HĐKTMECitygate ngày 18/01/2016

131
511
333
131
511
333


4.603.038.696

6.127.421.373
612.742.137
4.184.580.633
418.458.063
16.052.431.926

00004
13

27/10

00000
25

Giá trị thanh toán đợt 6 HĐ
số: 01/2016/HĐKTMECitygate ngày 18/01/2016

131
511
333

5.723.365.519

29/12

29/12

Giá trị thanh toán đợt 4 theo

hợp đồng số: HĐ-CC1
NT/BVNĐ/0075 ngày
02/03/2016

131
511
333

92.374.367.075

00000
31










KC

31/12

Kết chuyển sang TK 911

511
911


1.685.976.432.000

14.593.119.933
1.459.311.993
5.203.059.562
520.305.957
83.976.697.341
8.397.669.734

1.685.976.432.000

Cộng phát sinh

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Tổng giám đốc
(Ký, họ tên và đóng dấu)

Lớp: LT20BKN10


18


BÁO CÁO THỰC TẬP
Công ty CP Cơ Điện Lạnh Nam Thịnh
8-10 Nguyễn Bá Tuyển, P12. Q Tân Bình
Mã số thuế: 0302638261
SỔ CÁI
Năm 2016
Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu: 511

Chứng từ
Số

Ngày
tháng

Diễn giải







0000
276

14/06

0000

407
0000
413
0000
025

21/10

27/10

29/12

0000
031

29/12





KC

31/12

Giá trị thanh toán đợt 9
HĐKT số 15012/HĐTP-PT
ngày 22/04/2015
Giá trị nghiệm thu đợt 5 HĐ
số 009/HĐ2015/BQLDAHP

ngày 08/07/2015
Giá trị thanh toán đợt 3 HĐ
số: 01/2016/HĐKTMECitygate ngày
18/01/2016
Giá trị thanh toán đợt 6 HĐ
số: 01/2016/HĐKTMECitygate ngày
18/01/2016
Giá trị thanh toán đợt 4 theo
hợp đồng số: HĐ-CC1
NT/BVNĐ/0075 ngày
02/03/2016

TK
đối
ứng

Nợ









Số phát sinh

6.740.163.510
131

4.603.038.696
131
16.052.431.926
131
5.723.365.519
131
92.374.367.075
131









Kết chuyển sang TK 911

911

1.685.976.432.000

Cộng phát sinh

ĐVT: đồng



1.685.976.432.000


1.685.976.432.000

Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Tổng giám đốc
(Ký, họ tên và đóng dấu)

Lớp: LT20BKN10


19

BÁO CÁO THỰC TẬP
3.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
3.1.2.1 Nội dung
Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là các khoản thu từ tiền lãi gửi ngân
hàng
3.1.2.2 Chứng từ kế toán và trình tự luân chuyển chứng từ
- Giấy báo có của ngân hàng
- Phiếu lãi tiền gửi
Trình tự luân chuyển chứng từ

Hàng tháng đến kỳ thu lãi, kế toán nhận giấy báo có của ngân hàng. Kế toán ngân hàng lưu lại
để thực hiện việc ghi sổ trên máy tính làm căn cứ cho việc ghi sổ
3.1.2.3 Tài khoản áp dụng
TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”
 Kết cấu và nội
dung phản ánh của TK 515

TK 515
- Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính sang
TK 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”.

- Số tiền lãi nhận được từ
tiền gửi ngân hàng,

TK 515 không có số dư cuối kỳ
3.1.2.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Ngày 24/12/2013 nhận giấy báo có ký hiệu NTTK437 ngày 24/12/2013 của Ngân Hàng
ACB thanh toán tiền cổ tức STB 24.000
Nợ TK 112:
Có TK 515:
- Ngày 25/12/2013 nhận giấy báo có ký hiệu NTTT438 của ngân hàng BIDV về số tiền lãi
nhận được là
Nợ TK 112:
Có TK 515:
- Ngày 31/12/2016, kết chuyển tổng doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong năm 2016
là: 85.670.456 chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 515: 85.670.456
Có TK 911: 85.670.456

3.1.2.5 Sổ sách kế toán

- Sổ nhật ký chung
- Sổ chi tiết TK 515
- Sổ cái TK 515
-…

SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

Lớp: LT20BKN10


20

BÁO CÁO THỰC TẬP
Công ty CP Cơ Điện Lạnh Nam Thịnh
8-10 Nguyễn Bá Tuyển, P12. Q Tân Bình
Mã số thuế: 0302638261

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2016
ĐVT: đồng

Chứng từ
Số

Ngày
tháng

Diễn giải








Số
hiệu
TK

Nợ









Số phát sinh

112
515
112
515
112
115


KC

31/12





Kết chuyển TK 515 sang TK
911


515
911


85.670.456
85.670.456




Cộng phát sinh
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Tổng giám đốc
(Ký, họ tên và đóng dấu)

Lớp: LT20BKN10


21

BÁO CÁO THỰC TẬP
Công ty CP Cơ Điện Lạnh Nam Thịnh
8-10 Nguyễn Bá Tuyển, P12. Q Tân Bình
Mã số thuế: 0302638261

SỔ CÁI
Năm 2016
Tên TK: Doanh thu hoạt động tài chính
Số hiệu: 515
ĐVT: đồng

Số

Ngày
tháng

Diễn giải

TK
đối

ứng









Chứng từ

Số phát sinh
Nợ













911

85.670.456


112

112

112

KC





31/12 Kết chuyển sang TK 911
Cộng phát sinh

85.670.456

85.670.456

Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Tổng giám đốc
(Ký, họ tên và đóng dấu)


3.1.3 Kế toán giá vốn hàng bán
3.1.3.1 Nội dung
Với đặc điểm là công ty là chuyên thi công lắp đặt các công trình điện công nghiệp và dân
dụng nên chi phí giá vốn của công ty được xác dịnh bằng cách tập hợp các chi phí liên quan
theo từng công trình bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu
- Chi phí khấu hao, phân bổ của máy móc thiết bị
- Chi phí lương trả cho nhân công, giám sát.
- Chi phí khác.
3.1.3.2 Chứng từ kế toán và trình tự luân chuyển chứng từ
- Phiếu xuất kho
- Bảng kê nhập - xuất - tồn vật tư, hàng hóa.

SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

Lớp: LT20BKN10


22

BÁO CÁO THỰC TẬP
-…
Trình tự luân chuyển chứng từ
Khi nhận được yêu cầu xuất hàng của phòng kinh doanh, căn cứ trên hợp đồng đã ký hay
đơn đặt hàng của khách hàng kế toán vật tư tiến hành lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được
lập thành 3 liên :
- Liên 1 lưu lại và làm căn cứ lập Hoá đơn
- Liên 2 chuyển qua bộ phận kho, khi nhận được phiếu xuất kho, thủ kho tiến hành xuất
hàng và lưu phiếu xuất kho lại

- Liên 3 giao cho người nhận vật tư
3.1.3.3 Tài khoản áp dụng
TK 632 “ Giá vốn hàng bán”
 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632

TK 632
- Giá trị vật tư xuất cho công
trình
- Chi phí lương phải trả cho
nhân công
- Chi phí khấu hao, phân bổ
liên quan đến công trình.
- Các chi phí liên quan khác.

- Kết chuyển giá vốn của vật
tư, dịch vụ sang tài khoản 911
“Xác định kế quả kinh doanh”

.

TK 632 không có số dư cuối kỳ
3.1.3.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Ngày 31/07/2016 căn cứ bảng lương phải trả cho công nhân tháng 07/2016 dự án
METRO DEPOT BẾN THÀNH SUỐI TIÊN - GIAI ĐOẠN 2, kế toán ghi nhận:
Nợ TK 632: 1.027.050.000
Có TK 154: 1.027.050.000
-. Ngày 06/08/2016 mua thiết bị điện của công ty TNHH Thiết Bị Điện Đại Thắng xuất
cho công trình Bệnh viện nhi đồng theo hóa đơn số 0000760, kế toán ghi nhận
Nợ TK 632: 501.942.567
Có TK 154: 501.942.567

- Ngày 07/08/2016 mua thiết bị điện của công ty TNHH Thiết Bị Điện Long Bảo Tồn xuất
cho công trình MECitygate theo hóa đơn GTGT 0000333 kế toán ghi nhận:
Nợ TK 632: 2.944.471.461
Có TK 154: 2.944.471.461
- Ngày 31/12/2016 căn cứ vào bảng khấu hao năm 2016 xe ô tô tải Ford Ranger
UG1TLAA đỏ đồng mới, kế toán ghi nhận
Nợ TK 632: 114.234.849
Có TK 154: 114.234.849
- Ngày 31/12/2016, kết chuyển tổng giá vốn hàng bán phát sinh trong năm 2016 là:
1.464.482.324.000 chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911: 1.464.482.324.000
Có TK 632: 1.464.482.324.000
3.1.3.5 Sổ sách kế toán

- Sổ nhật ký chung
SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

Lớp: LT20BKN10


23

BÁO CÁO THỰC TẬP
- Sổ cái TK 632
-…
CƠ SỞ
DỮ LIỆU

Chứng từ kế toán (hợp
đồng kinh tế, phiếu xuất

kho, …)
Xử lý dữ liệu

Báo cáo tài chính
- Bảng cân đối kế toán
- Bảng báo cáo kết quả
HĐSXKD
-…

Sổ sách kế toán
- Nhật ký chung
- Sổ Cái TK 632
-…

Mô hình luân chuyển sổ sách kế toán của quá trình
ghi nhận giá vốn hàng bán
Chú thích
Ghi hàng ngày
In sổ báo cáo cuối tháng, cuối quý, cuối năm
Đối chiếu kiểm tra

SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

Lớp: LT20BKN10


24

BÁO CÁO THỰC TẬP
Công ty CP Cơ Điện Lạnh Nam Thịnh

8-10 Nguyễn Bá Tuyển, P12. Q Tân Bình
Mã số thuế: 0302638261
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2016
ĐVT: đồng

Chứng từ

Số
hiệ
u
TK

Nợ







Số phát sinh

Số

Ngày
tháng

Diễn giải










Lương phải trả cho công
nhân tháng 07/2016 dự
án METRO DEPOT
BẾN THÀNH SUỐI
TIÊN
Xuất thiết bị điện cho
công trình Bệnh viện nhi
đồng
Xuất thiết bị điện cho
công trình MECitygate
Khấu hao xe ô tô tải
Ford Ranger UG1TLAA

632
154

1.027.050.000

632
154

501.942.567


632
154
632
154

2.944.471.461







911
632

1.464.482.324.000

BL07

31/07

00007
60

06/08

00003
33


07/08

KH

31/12





KC

31/12 Kết chuyển sang TK 911

1.027.050.000

501.942.567
2.944.471.461
114.234.849
114.234.849

1.464.482.324.000

Cộng phát sinh
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

SVTH: Nguyễn Hồng Phúc


Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Tổng giám đốc
(Ký, họ tên và đóng dấu)

Lớp: LT20BKN10


25

BÁO CÁO THỰC TẬP
Công ty CP Cơ Điện Lạnh Nam Thịnh
8-10 Nguyễn Bá Tuyển, P12. Q Tân Bình
Mã số thuế: 0302638261
SỔ CÁI
Năm 2016
Tên TK: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
ĐVT: đồng
Chứng từ
Số

Diễn giải

Ngày
tháng




TK
đối
ứng

Nợ





Số phát sinh





BL07

31/07

00007
60

06/08

00003
33

07/08


KH

31/12





KC

31/12

Lương phải trả cho công
nhân tháng 07/2016 dự án
METRO DEPOT BẾN
THÀNH SUỐI TIÊN
Xuất thiết bị điện cho
công trình Bệnh viện nhi
đồng
Xuất thiết bị điện cho
công trình MECitygate



154

1.027.050.000

154


501.942.567

154

2.944.471.461

Khấu hao xe ô tô tải Ford
Ranger UG1TLAA

154

114.234.849

...





Kết chuyển sang TK 911
Cộng phát sinh


1.464.482.324.000

911
1.464.482.324.000

1.464.482.324.000


Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Tổng giám đốc
(Ký, họ tên và đóng dấu)

3.1.4 Kế toán chi phí tài chính
3.1.4.1 Nội dung
Chi phí tài chính của công ty chủ yếu là lãi vay phát sinh từ các khoản vay từ các ngân
hàng để phục vụ cho việc thanh toán tiền vật tư, thiết bị cho nhà cung cấp, thanh toán tiền
lương cho nhân viên.

SVTH: Nguyễn Hồng Phúc

Lớp: LT20BKN10


×