Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

BIỆN LUẬN CÔNG THỨC MUỐI AMONI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (793.48 KB, 10 trang )

Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

BIỆN LUẬN TÌM CÔNG THỨC CỦA MUỐI AMONI
1. Những vấn đề lý thuyết cần lưu ý
a. Khái niệm về muối amoni
Muối amoni là muối của amoniac hoặc amin với axit vô cơ hoặc axit hữu cơ.
Ví dụ :
+ Muối amoni của axit vô cơ :
CH3NH3NO3, C6H5NH3Cl, CH3NH3HCO3, (CH3NH3)2CO3,
CH3NH3HSO4, (CH3NH3)2SO4, (NH4)2CO3,...
+ Muối amoni của axit hữu cơ :
HCOOH3NCH3, CH3COOH3NCH3, CH3COONH4, HCOONH4,
CH3COOH3NC2H5, CH2=CHCOOH3NCH3, H4NCOO–COONH4,...
b. Tính chất của muối amoni
Muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng NH3 hoặc amin.
Muối amoni của axit cacbonic tác dụng với axit HCl giải phóng khí CO2.
2. Phương pháp giải
+ Đây là dạng bài tập khó. Trở ngại lớn nhất chính là tìm ra công thức cấu tạo của muối amoni.
+ Đứng trước dạng bài tập này, học sinh và có khi cả là thầy cô thường giải quyết bằng kinh
nghiệm (tích lũy từ những bài đã làm). Vì thế, khi gặp những bài mới, lạ thì hay lúng túng, bị
động. Có khi mất nhiều thời gian mà vẫn không tìm được điều mình muốn.
+ Vậy để tìm nhanh công thức cấu tạo của muối amoni ta phải làm như thế nào ? Câu trả lời là:
Cần có kỹ năng phân tích, biện luận dựa vào giả thiết và công thức phân tử của muối. Cụ thể
như sau :
● Bước 1 : Nhận định muối amoni
- Khi thấy hợp chất chứa C, H, O, N tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng khí thì đó là dấu
hiệu xác định chất cần tìm là muối amoni. Tại sao ư? Tại vì chỉ có ion amoni phản ứng với
dung dịch kiềm mới tạo ra khí.
● Bước 2 : Biện luận tìm công thức của gốc axit trong muối amoni
- Nếu số nguyên tử O trong muối là 2 hoặc 4 thì đó thường là muối amoni của axit hữu cơ


(RCOO- hoặc -OOCRCOO-).
- Nếu số nguyên tử O là 3 thì đó thường làm muối amoni của axit vô cơ, gốc axit là
CO32 hoaë
c HCO3 hoaë
c NO3 .
● Bước 3 : Tìm gốc amoni từ đó suy ra công thức cấu tạo của muối
- Ứng với gốc axit cụ thể, ta dùng bảo toàn nguyên tố để tìm số nguyên tử trong gốc amoni, từ đó
suy ra cấu tạo của gốc amoni. Nếu không phù hợp thì thử với gốc axit khác.
+ Ví dụ : X có công thức C3H12O3N2. X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thấy giải phóng
khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Tìm công thức cấu tạo của X.

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

1


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

+ Hướng dẫn giải : X tác dụng với dung dịch NaOH giải phóng khí, suy ra X là muối amoni. X
có 3 nguyên tử O nên gốc axit của X là NO3 hoaëc HCO3 hoaëc CO32 .
● Nếu gốc axit là NO3 thì gốc amoni là C3H12 N  : Không thỏa mãn. Vì amin no có ba nguyên tử C
và 1 nguyên tử N thì có tối đa là 9 nguyên tử H. Suy ra gốc amoni có tối đa 10 nguyên tử H.
● Nếu gốc axit là HCO3 thì gốc amoni là C2H11N 2 : Không thỏa mãn. Giả sử gốc amoni có dạng
H 2 NC2 H 4 NH 3 thì số H cũng chỉ tối đa là 9.

● Nếu gốc axit là CO32 thì tổng số nguyên tử trong hai gốc amoni là C2H12N2. Nếu hai gốc amoni
giống nhau thì cấu tạo là CH 3NH 3 . Nếu hai gốc amoni khác nhau thì cấu tạo là

(C2 H 5NH3 , NH 4 ) hoaë
c (NH 4 ; (CH 3 )2 NH 2 ) . Đều thỏa mãn. Vậy X có 3 công thức cấu tạo thỏa

mãn là :
(CH3NH3 )2 CO3; C2H5NH3CO3NH4 ; (CH3 )2 NH2CO3NH4 .

3. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Ứng với công thức phân tử C2H7O2N (X) có bao nhiêu chấ t vừa phản ứng đươc̣ với
dung dich
̣ NaOH vừa phản ứng đươc̣ với dung dich
̣ HCl ?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
(Đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2010)
Hướng dẫn giải
Hợp chất X chứa N, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH vừa phản ứng được với dung
dịch HCl nên X có thể là amino axit, este của amino axit, peptit hoặc muối amoni.
Phân tử peptit có ít nhất 2 gốc  - amino axit, 1 nhóm peptit –CONH– và có đầu N (nhóm –
NH2), đầu C (nhóm –COOH) nên số nguyên tử O ít nhất phải là 3, số nguyên tử N ít nhất phải là
2, số nguyên tử C ít nhất phải là 4. Vậy X không thể là peptit.
Amino axit có 2 nguyên tử C là glyxin có công thức là H2NCH2COOH, có 5 nguyên tử H. Vậy
X không thể là amino axit.
X cũng không thể là este của amino axit (vì este của amino axit phải có từ 3 nguyên tử C trở
lên).
Vậy X là muối amoni. X chứa 1 nguyên tử N nên X có một gốc amoni, gốc axit trong X chứa 2
nguyên tử O nên có dạng RCOO–. Suy ra X là HCOOH3NCH3 (metylamoni fomat) hoặc
CH3COONH4 (amoni axetat).
Phương trình phản ứng minh họa :

HCOOH3NCH3  NaOH  HCOONa  CH3NH2   H2O
HCOOH3NCH3  HCl  HCOOH  CH3NH3Cl
CH3COONH 4  NaOH  CH3COONa  NH3   H2O
CH3COONH 4  HCl  CH3COOH  NH 4Cl

Ví dụ 2: Hợp chất A có công thức phân tử C3H9NO2. Cho 8,19 gam A tác dụng với 100 ml dung
dịch KOH 1M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí Y có khả năng làm xanh quỳ tím
Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

2


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

ẩm. Cơ cạn dung dịch X được 9,38 gam chất rắn khan (q trình cơ cạn chỉ có nước bay hơi).
Cơng thức cấu tạo thu gọn của A là
A. CH3CH2COOH3NCH3.
B. CH3COOH3NCH3.
C. CH3CH2COONH4.
D. HCOOH3NCH2CH3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trần Bình Trọng – Phú n, năm 2015)
Hướng dẫn giải
+ A phản ứng với KOH sinh ra khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Suy ra A là muối amoni. Mặt
khác, A có chứa 2 ngun tử O nên A là muối amoni của axit hữu cơ. Vậy A có dạng là
RCOOH3NR’.
 Phương trình phả
n ứ

ng :
o

t
RCOOH3NR' KOH 
 RCOOK  R'NH 2   H 2O
Y


8,19
 0,09 mchất rắn  0,09.(R  83)  0,01.56  9,38
nRCOOK  nRCOOH3NR' 


91
R  R'  91  61  30
n
 KOH dư  0,1  0,09  0,01
R  15 (CH3 )

 A làCH3COOH3NCH3 : metylamoni axetat
R'  15 (CH 3 )

Ví dụ 3: X có cơng thức phân tử là C3H10N2O2. Cho 10,6 gam X phản ứng với mơ ̣t lươṇ g vừa đủ
dung dich
̣ NaOH đun nóng, thu đươc̣ 9,7 gam ḿ i khan và khí Y bâ ̣c 1 làm xanh quỳ ẩm. Cơng
thức cấu tạo của X là :
A. NH2COONH2(CH3)2.
B. NH2COONH3CH2CH3.
C. NH2CH2CH2COONH4.

D. NH2CH2COONH3CH3.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chun Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2014)
Hướng dẫn giải
 Dựa và
o giảthiế
t vàđá
p á
n, suy ra phương á
n đú
ng làB hoặ
c D.
 nX (H NRCOOH NR')  0,1 0,1.(R  83)  9,7 R  14 ( CH )
2
3
2



 R'  15 (CH 3 )
 nmuối(H2NRCOONa)  0,1 R  R'  29
 X làH 2 NCH 2COOH 3NCH 3

Ví dụ 4: Cho chất hữu cơ X có cơng thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu
được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vơ cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là :
A. 85.
B. 68.
C. 45.
D. 46.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2008)
Hướng dẫn giải

C2H8N2O3 (X) tác dụng với dung dịch NaOH thu được chất hữu cơ Y đơn chức, chứng tỏ X là
muối amoni tạo bởi NH3 hoặc amin đơn chức. Như vậy, gốc axit trong X có 1 ngun tử N và 3
ngun tử O, đó là gốc NO3 . Suy ra X là C2H5NH3NO3 (etylamoni nitrat) hoặc (CH3)2NH2NO3
(đimetylamoni nitrat); Y là C2H5NH2 (etyl amin) hoặc (CH3)2NH2 (đimetyl amin), có khối lượng
phân tử là 45 đvC. Phương trình phản ứng :

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

3


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

C2H5NH3NO3  NaOH  C2H5NH2   NaNO3  H 2O
(CH3 )2 NH2NO3  NaOH  (CH3 )2 NH   NaNO3  H 2O

Ví dụ 5: Hơp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H10N4O6. Cho 18,6 gam X tác dụng với 250
ml dung dịch NaOH 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Cô cạn
Y thu được hơi có chứa một chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ ẩm và đồng thời thu được a
gam chất rắn. Giá trị a là
A. 17 gam.
B. 19 gam.
C. 15 gam.
D. 21 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015)
Hướng dẫn giải
+ X tác dụng với dung dịch NaOH thu được chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ tím. Suy ra

X là muối amoni của amin với axit vô cơ.
+ X có 6 nguyên tử O nên trong X có hai gốc axit trong số các gốc sau :
CO32 , NO3 , HCO3 .

+ Từ các nhận định trên suy ra X là :
O3NH3NCH2CH2NH3NO3 hoaë
c O3NH3NCH(CH3 )NH3NO3 .


nNaNO3  2nX  0,2

 mchaát raén  mNaNO  mNaOH  19 gam
3

nNaOH dö  0,25  0,2  0,05

Ví dụ 6: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C 2H7NO2 tác dụng
vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc)
gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H 2 bằng 13,75. Cô cạn
dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là :
A. 16,5 gam.
B. 14,3 gam. C. 8,9 gam.
D. 15,7 gam.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2007)
Hướng dẫn giải
X phản ứng với dung dịch NaOH giải phóng hỗn hợp khí Z gồm hai chất khí đều làm xanh
giấy quỳ ẩm, suy ra X gồm hai muối amoni. Do trong phân tử có 2 nguyên tử O nên các muối
amoni có gốc axit là RCOO–.
Vì M Z  13,75.2  27,5 nên Z chứa một chất là NH3, chất còn lại là amin. Do các muối amoni chỉ
có 2 nguyên tử C và gốc axit phải có ít nhất 1 nguyên tử C nên amin là CH 3NH2. Suy ra X gồm

CH3COONH4 và HCOOH3NCH3.
CH3COONH 4  NaOH  CH3COONa  NH3   H2O
x (mol)  x (mol)
HCOOH3NCH3  NaOH  HCOONa  CH3NH 2   H 2O
y (mol)  y (mol)

n  0,2
x  y  0,2

Suy ra :  Z
M Z  27,5

Thầy phạm Minh Thuận

x  0,05

17x  31y  5,5 y  0,15

Sống là để dạy hết mình

4


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

Trong Y chứa CH3COONa và HCOONa. Khi cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối
khan là : mmuoái  mCH COONa  mHCOONa  14,3 gam
3


0,05.82

0,15.68

Ví dụ 7: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng
vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí,
làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô
cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 8,2.
B. 10,8.
C. 9,4.
D. 9,6.
(Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2009)
Hướng dẫn giải
X phản ứng với NaOH sinh ra khí Y, suy ra X là muối amoni. Gốc axit trong X có hai nguyên
tử O nên có dạng là RCOO–.
Y nặng hơn không khí và làm xanh giấy quỳ tím ẩm, chứng tỏ Y là amin và có số C nhỏ hơn
hoặc bằng 2, hoặc nếu có 3 nguyên tử C thì phải là (CH3)3N. Nhưng nếu Y là (CH3)3N thì số
nguyên tử H trong X phải lớn hơn 9 (loại). Vậy X phải là muối amoni của amin có 1 hoặc 2
nguyên tử C. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom, chứng tỏ trong Z chứa muối Na
của axit cacboxylic không no, có số C lớn hơn hoặc bằng 3 hay Z chứa muối HCOONa (natri
fomat, có nhóm –CHO). Dễ thấy Z không thể chứa natri fomat vì như vậy số nguyên tử C trong X
tối đa chỉ là 3.
Vậy X là CH2=CH–COOH3NCH3, muối trong dung dịch Z là CH2=CH–COONa.
Theo bảo toàn gốc axit, ta có :
nCH

10,3
 0,1 mol
103

 0,1.94  9,4 gam
 CH  COONa

2  CH  COONa

 mCH

2

 nCH

2  CH  COOH 3NCH 3



Ví dụ 8: Hợp chất hữu cơ X có công thức C2H8N2O4. Khi cho 12,4 gam X tác dụng với 200 ml
dung dịch NaOH 1,5M, thu được 4,48 lít (đktc) khí X làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 17,2.
B. 13,4.
C. 16,2.
D. 17,4.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An,
năm học 2012 – 2013)
Hướng dẫn giải
X có công thức phân tử là C2H8N2O4, X tác dụng với dung dịch NaOH thu được khí làm xanh
giấy quỳ tím ẩm. Suy ra X là muối amoni của amin hoặc NH3. X chỉ có 2 nguyên tử C và có 4
nguyên tử O nên gốc axit trong X là OOC  COO  . Còn 2 nguyên tử N và 8 nguyên tử H sẽ
tương ứng với hai gốc NH 4 . Vậy X là NH4OOC  COONH4 (amoni oxalat)
Phương trình phản ứng :

(COONH4 )2  2NaOH  (COONa)2  2NH3  2H2O

Chất rắn thu được là NaOOC–COONa và có thể còn NaOH dư.
Theo bảo toàn nguyên tố C và Na, ta có :
Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

5


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

n(COONa)  n(COONH )  0,1 mol
2
4 2

nNaOH dư  nNaOH ban đầu  2.n(COONa)  0,1 mol
2

0,3
0,1

 mchất rắn  0,1.134  0,1.40  17,4 gam
m( COONa)

2

mNaOH dư


Ví dụ 9: Một chất hữu cơ X có cơng thức phân tử là C4H11NO2. Cho X tác dụng hồn tồn với
100 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít khí Y (đktc). Nếu
trộn lượng khí Y này với 3,36 lít H2 (đktc) thì được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 9,6.
Khối lượng chất rắn thu được khi cơ cạn dung dịch X là
A. 8,62 gam.
B. 12,3 gam. C. 8,2 gam.
D. 12,2 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Quất Lâm – Nam Định,
năm học 2013 – 2014)
Hướng dẫn giải
X (C4H11NO2 )  NaOH  Y  .
Suy ra Y là NH3 hoặc amin, X là muối amoni.
nY  0,1; nH  0,15
2

Theo giả thiết, ta có: 
0,1.M Y  0,15.2
 19,2
M (Y , H2) 
0,25

M Y  45, Y làC2H 5NH 2 hoặ
c (CH 3 )2 NH

CH3COOH 3NC2H 5

 X là
CH3COOH 2N(CH 3 )2



Ta có :
nCH COONa  nX  nY  0,1 mol
 3
nNaOH dư  nNaOH ban đầu  nCH COONa  0,1 mol
3

0,2
0,1


 mchất rắn  0,1.82  0,1.40  12,2 gam
mCH

3COONa

mNaOH dư

Ví dụ 10: Hợp chất hữu cơ X có cơng thức phân tử trùng với cơng thức đơn giản nhất chứa C, H,
O, N. Đốt cháy hồn tồn 10,8 gam X thu được 4,48 lít CO 2, 7,2 gam H2O và 2,24 lít khí N2
(đktc). Nếu cho 0,1 mol chất X trên tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu
được chất khí làm xanh giấy quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cơ cạn dung dịch Y thu được m gam
chất rắn khan. Giá tri ̣của m là
A. 15.
B. 21,8.
C. 5,7.
D. 12,5.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đồn Thượng – Hải Dương, năm 2015)
Hướng dẫn giải


Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

6


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

nC  nCO  0,2

10,8  0,2.12  0,8  0,2.14
2

 0,3
n 
 nH  2nH O  8   O
16
2

n : n : n : n  2 : 8: 3: 2  X làC H O N
2 8 3 2
nN  2nN2  0,2  C H O N
 X  NaOH 
 khí. Suy ra X làmuố
i amoni
 X có3O nê
n gố
c axit làNO3 hoặ

c CO32 hoặ
c HCO3 .
C H NH 3
 Nế
u gố
c axit làNO3 thì gố
c amoni làC2H 8N  (thỏ
a mã
n:  2 5

(CH3 )2 NH 2
 Vậ
y X làC2H 5NH 3NO3 hoặ
c (CH 3 )2 NH 2NO3 .
0,1 mol NaNO3
 0,1 mol X  0,2 mol NaOH 

 mchất rắn  12,5 gam
0,1 mol NaOH

Ví dụ 11: Cho 16,5 gam chất A có cơng thức phân tử là C2H10O3N2 vào 200 gam dung dịch
NaOH 8%. Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn thu được dung dịch B và khí C. Tổng nồng độ
phần trăm các chất có trong B gần nhất với giá trị :
A. 8%.
B. 9%.C. 12%.
D. 11%.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chun Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2015)
Hướng dẫn giải
 C2 H10O3N 2 (A)  NaOH 
 khí C. Suy ra A làmuố

i amoni.
 Trong A có3O nê
n gố
c axit củ
a A làNO3 hoặ
c CO32 hoặ
c HCO3 .
 Nế
u gố
c axit NO3 thì gố
c amoni làC2H10N  (loại ).
 Nế
u gố
c axit làHCO3 thì gố
c amoni làCH 9N 2 (loại ).
 Nế
u gố
c axit làCO32 thì 2 gố
c amoni làCH 3NH 3 vàNH 4 (thỏ
a mã
n).
 Vậ
y A làCH 3NH 3CO3H 4 N.
 Phương trình phả
n ứ
ng :
CH 3NH 3CO3H 4 N  2NaOH 
 CH 3NH 2   NH 3   Na2CO3
mol :
0,15


0,3
 0,15  0,15  0,15
 Dung dòch sau phả
n ứ
ng chứ
a : Na2CO3 : 0,15 mol; NaOH dư : 0,1 mol
C%(Na CO , NaOH) trong B 
2

3

0,15.106  0,1.40
 9,5% gầ
n nhấ
t vớ
i giátrò9%
16,5  200  0,15(17  31)

Ví dụ 12: Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng cơng thức phân tử C3H10N2O2 tác dụng vừa
đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm
hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm) hơn kém nhau một ngun tử C. Tỉ khối hơi của Z đối với
H2 bằng 13,75. Cơ cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là:
A. 16,5 gam.
B. 20,1 gam.
C. 8,9 gam.
D. 15,7 gam.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chúc Động – Hà Nội, năm 2015)
Hướng dẫn giải
+ Hai chất hữu cơ trong X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra hỗn hợp khí Z. Suy ra X gồm hai

muối amoni. Các muối amoni đều có 2 ngun tử O nên gốc axit có dạng …COO-.
+ Hai khí trong Z hơn kém nhau 1 ngun tử C và M Z  27,5 nên Z gồm NH3 và CH3NH2.
Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

7


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

+ Vậy hai chất trong X là : H2NC2H4COOH4N và H2NCH2COOH3NCH3.
 Sơ đồphả
n ứ
ng :
X  NaOH 
 muố
i  (NH 3 , CH 3NH 2 )   H 2O
mol : 0,2  0,2



0,2



0,2

 Ta có: mmuối  mX  mNaOH  m Z  mH O  20,1 gam

2

106.0,2

0,2.40

0,2.27,5

0,2.18

Ví dụ 13: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng
vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm
2 khí (đều làm xanh quỳ tím tẩm nước cất). Cơ cạn tồn bộ dung dịch M thu được m gam muối
khan. Giá trị của m có thể là
A. 11,8.
B. 12,5.
C. 14,7.
D. 10,6.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chun Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015)
Hướng dẫn giải
+ Theo giả thiết : Y, Z tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp 2 khí đều làm
xanh giấy quỳ tím ẩm. Suy ra Y, Z là muối amoni.
+ Y có 3 ngun tử O nên gốc axit của Y là một trong 3 gốc sau :
NO3 , CO32 , HCO3 . Cơng thức của Y là CH3NH3CO3H4N.
+ Z có 2 ngun tử O trong phân tử nên gốc axit của Z là RCOO . Cơng thức của Z là
CH3COONH4 hoặ
c HCOOH3HCH3 .

+ Vậy X gồm :
 Y : CH3NH 3CO3H 4 N (x mol) 110x  77y  14,85 x  0,1




  Z : CH 3COONH 4 (y mol)
2x  y  0,25
y  0,05

 Y : CH3NH 3CO3H 4 N (x mol)  110x  77y  14,85  x  0,1


  Z : HCOOH NCH (y mol)
2x  y  0,25
y  0,05
3
3

m
 mNa CO  mCH COONa  0,1.106  0,05.82  14,7 gam
muố
i
2
3
3

 mmuối  mNa CO  mHCOONa  0,1.106  0,05.68  14 gam  A, B, C, D.
2
3


Ví dụ 14: Hỗn hợp X gồm các chất có cơng thức phân tử là C2H7O3N và C2H10O3N2. Khi cho

các chất trong X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH dư đun nóng nhẹ đều có
khí thốt ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cơ cạn dung
dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng khơng đổi được m gam chất rắn. Giá trị của
m là:
A. 16,9 gam.
B. 17,25 gam.
C. 18,85 gam.
D. 16,6 gam.
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Lương Đắc Bằng – Thanh Hóa, năm 2014)
Hướng dẫn giải
Biện luận : Vì X tác dụng với HCl hoặc NaOH đun nóng đều thấy thốt khí, suy ra X là hỗn
hợp muối amoni của amin hoặc của NH3 với axit cacbonic. C2H7O3N chỉ có 1 ngun tử N nên
chỉ có một gốc amoni, vậy cơng thức cấu tạo của nó là CH3NH3HCO3; C2H10O3N2 có 2 ngun
tử N nên có 2 gốc amoni, suy ra cơng thức cấu tạo của nó là CH3NH3CO3H4N.
Theo bảo tồn gốc cacbonat và ngun tố K, ta có :
Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

8


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

nK CO  n(CH NH CO , CH NH CO H N)  0,1
3
3
3
3

3
3 4
 2 3
 mchất rắn  0,1.138
nKOH dư  nKOH  2nK CO  0,05
1442 443  0,05.56
1442 443  16,6 gam
{
14422 4433

mK CO
mKOH dư
2 3
0,25
0,1


Ví dụ 15: Hỗn hợp X gồm 2 chất có cơng thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40
gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất
vơ cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cơ cạn Y,
thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 3,12.
B. 2,76.
C. 3,36.
D. 2,97.
(Kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2015)
Hướng dẫn giải
 (1) : (CH3NH3 )2 CO3
C3H12 N 2O3 (1), C2 H8N 2O3 (2) : làmuố
i amoni




C2H 5NH3NO3
2

c axit có3O nê
n cóthểlàCO3 hoặ
c NO3
gố
(2) : (CH ) NH NO

3 2
2
3

2nC H N O  nC H N O  n2 amin  0,04 nC H N O  0,01
3 12 2 3
2 8 2 3

  3 12 2 3
124n

108n

3,
4

nC2H8N2O3  0,02
C3H12 N2O3

C2 H8N2O3
nNaNO  nC H N O  0,02

3
2 8 2 3

 m  0,02.85  0,01.106  2,76 gam
nNa2CO3  nnC3H12N2O3  0,01

Ví dụ 16: Cho 18,5 gam chất hữu cơ A (có cơng thức phân tử C3H11N3O6) tác dụng vừa đủ với
300 ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc I và m gam hỗn hợp
muối vơ cơ. Giá trị gần đúng nhất của m là
A. 19,05.
B. 25,45.
C. 21,15.
D. 8,45.
Hướng dẫn giải
+ Theo giả thiết : A tác dụng với dung dịch NaOH thu được amin đa chức bậc 1 và hỗn hợp muối
vơ cơ. Suy ra A là muối amoni của amin đa chức với các axit vơ cơ.
+ A có 6 ngun tử O, suy ra A chứa hai gốc axit vơ cơ là :
(CO32 , NO3 ) hoặ
c (HCO3 , NO3 ).

+ Từ những nhận định
O3NH3NCH(CH3)NH3HCO3.

trên

suy


ra

A



O3NH3N(CH2)2NH3HCO3

hoặc

 Phương trình phản ứng :
O3NH 3NC2H 4NH 3HCO3  3NaOH  NaNO3  Na2CO3  C2H 4 (NH 2 )2  3H 2O
0,1

0,3

 0,1 

0,1

: mol

 mmuối  0,1.85  0,1.106  19,1 gam gần nhất với giátrò19,05

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

9



Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

10



×