Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

ĐỀ ôn HOA 12 đề (6)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (581.15 KB, 12 trang )

Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá
SỞ GD & ĐT HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN
ĐỀ CHÍNH THỨC
(có 5 trang)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 - 2019
MÔN HÓA 12
Thời gian làm bài: 50 phút
(40 câu trắc nghiệm)

(Học sinh làm bài trên phiếu trả lời và không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên học sinh:................................................................................... Lớp:...............................
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Cl=35,5; K=39;
Ca=40; Ag=108; Ba=137; Cu=64; Fe=56.
* Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Triolein là chất rắn ở điều kiện thường.
B. Fructozơ có nhiều trong mật ong.
C. Xenlulozơ bị thủy phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
D. Tinh bột có phàn ứng tráng bạc.
Câu 2: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất
A.Xà phòng
B. Ancol etylic
C. Glucozơ
D. Etylen glicol
Câu 3: Dung dịch không có phản ứng màu biure là
A. Gly-Ala- Val.
B. Anbumin (lòng trắng trứng)
C. Gly-Ala- Val-Gly


D. Gly- Val
Câu 4: Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho?
A. Fructozơ
B. Glucozơ
C. Tinh bột
D. Saccarozơ
Câu 5: Chất nào sau đây là chất lỏng ở nhiệt độ thường?
A.Saccarozơ
B. Tristearin
C. Glyxin
D. Anilin
Câu 6: Để tác dụng hết 3,0 gam hỗn hợp gồm axit axetic và metyl fomat cần vừa đủ V ml
dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Gía trị của V là
A. 50
B. 100
C. 150
D. 500
Câu 7: Cặp chất không xảy ra phản ứng hóa học là
A. Cu và dung dịch FeCl3

B. Fe và dung dịch HCL

C. Fe và dung dịch FeCl3

D. Cu và dung dịch FeCl2

Câu 8: Polime nào sau đây không chứa nitơ trong phân tử
A.Poliacrilonitrin
B. Nilon-6
C. Poli(vinyl clorua)

D. Nilon-6,6
Câu 9: Amino axit nào sau đây phản ứng với HCL (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol tương ứng
1:2?
A. Axit glutamic
B. Lysin
C. Valin
D. Alanin
Câu 10: Chất nào sau đây có phản ứng trắng bạc nhưng không thể tác dụng được với natri?
A. HCOOH

B. CH3COOC2 H5

C. HCOOCH3

D. CH3COOCH3

Câu 11: Chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch
HCL?

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

1


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá
A. Glucozơ
B. Alanin

C. Anilin
D. Metyl amin
Câu 12: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala.
Số liên kết peptit trong phân tử X là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 13: Dung dịch nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu?
A. Metylamin
B. Etylamin
C. Anilin
D. Trimetylamin
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X sinh ra 1,12 lít khí N2
(ở đktc). Để tác dụng
với m gam X cần đủ V ml dung dịch HCK 1M. Gía trị của V là
A. 150
B. 50
C. 100
D. 200
Câu 15: Phân tử khối trung bình của polietilen (PE) là 420000. Hệ số polime hóa của PE là
A. 20000
B. 17000
C. 15000
D. 18000
Câu 16: Tên gọi của este có công thức CH3COOCH3 là
A. Etyl axetat
B. Propyl axetat
C. Metyl fomat
D. Metyl axetat

Câu 17: Thủy phân 0,1 mol chất béo với hiệu suất 80% thu được m gam glixerol. Gía trị của
m là
A. 11,50
B. 9,20
C. 7,36
D. 7,20
Câu 18: Cho 500ml dung dịch glucozơ xM phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
AgNO 3 trong , thu được 10,8 gam Ag. Gía trị của x là
A. 0,20
B. 0,02
C. 0,01
D. 0,10
Câu 19: Chất X có màu trắng, dạng sợi, không mùi vị, không tan trong nước và là thành phần
chính tạo nên màng tế bào thực vật… Chất X là
A. Tinh bột
B. Saccarozơ
C. Glucozơ
D. Xenlulozơ
Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Metyl amin là chất khí, không màu, không mùi.
B. Ở nhiệt độ bình thường tất cả các amin đều tan nhiều trong nước.
C. Để rưa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCL.
D. Anilin làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh.
Câu 21: Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với
Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm, tạo màu dung dịch màu xanh là
A. 2
B. 4
Câu 22: Ancol và amin nào sau đâu cùng bậc?

C. 1


D. 3

A. (CH3 ) 2 NH và (CH3 )2 CHOH

B. (CH3 ) 2 NH và CH3CH2OH

C. (CH3 )2 CHOH và (CH3 )2 CHNH 2

D. (CH3 )3 COH và (CH3 )3 CNH2

Câu 23: Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch H 2SO4 loãng?
A. Cu
B. Fe
C. Zn
D. Mg
Câu 24: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?
A.Polietilen
B. Poli (metyl metacrylat)
C. Poli (phenol-fomatđehit)
D. Poli (vinyl clorua)
Câu 25: Chất không có phản ứng thủy phân là

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

2



Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá
A. Glixerol
B. Etyl axetat
C. Gly-Ala
D. Saccarozơ
Câu 26: Cho 5,88g axit glutamic vào 300ml dung dịch HCL 1M, thu được dung dịch X. Cho
X tác dụng hoàn toànvới 240ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu
được m gam chất rắn khan. Gía trị của m là
A. 29,19
B. 36,87
C. 31,27
D. 37,59
Câu 27: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Thuốc thử

Mẫu thử

Hiện tượng

Dung dịch NaHCO3

X

Có bọt khí

Dungdịch

X


AgNO3 / NH3 , t

Y
Z
Y

Cu(OH)2 /OH

Z

Kết tủa Ag trắng sáng
Không hiện tượng
Dung dịch xanh lam

dịch tím
A. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5-CH=CH2 T B. CH2=CH-CH=CH2Dung
, CH3-CH=CH
Các chất X,Y,Z,T lần lượt là:
A. Axit fomic, glucozơ, saccarozơ, Lys-Val
B. Fomanđehit, glucozơ, saccarozơ, Lys-Val-Ala
C. Axit fomic, glucozơ, saccarozơ, Lys-Val-Ala
D. Axit axetic, fructozơ, saccarozơ, Glu-Val-Ala
Câu 28: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol
nhưng không có Val-Gly. Amino axit đầu N và amino axit đầu C của peptit X lần lượt là
A. Ala và Gly
B. Ala và Val
C. Gly và Gly
D. Gly và Val
Câu 29: Ancol etylic xđược điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ:

xt
xt
(C6 H12O5 )n 
 C6 H12O6 
 C2 H5OH

Để điều chế 10 lít rượu etylic 46 cần m kg gạo (chưa 75% tinh bột, còn lại là tạp
chấttrơ).Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etyic nguyên
chất là 0,8g/ml. Gía trị của m là
A. 6,912
B. 8,100
C. 3,600
D. 10,800
Câu 30: Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCL.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725 gam hỗn hợp kim loại. Gía trị của m

A. 16,0
B. 11,2
C. 16,8
D. 18,0
Câu 31: Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào
dung dịch HNO 3 (loãng,dư), thu được hcất rắn T và khí không màu hóa nấu trong không khí.
Hai muối X và Y lần lượt là
A. Na2CO3 và BaCl 2

B. AgNO 3 và Fe(NO3 )3

C. AgNO 3 và FeCl2

D. AgNO 3 và FeCl3


Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

3


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

Câu 32: Hỗn hợp E gồm chất X ( C3H10 N2O4 ) và chất Y ( C3H13N2O3 ). Chất X là muối của
axit hữu cơ đa chức, chất Y là muối của một axit vô cơ. Cho 2,62g E tác dụng với dung dịch
NaOH dư, đun nóng, thu được 0,04 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ lệ 1:3) và dung dịch chứa m
gam muối. Gía trị lớn nhất của m là:
A. 2,40
B. 2,54
C. 3,46
D. 2,26
Câu 33: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08g
X, thu được 2,16g H2O . Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là
A.25,00%
B. 27,92
C. 72,08%
D. 75,00%
Câu 34: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc. Để điều chế được
29,7kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt
90% tính theo axit nitric).
A. 30
B. 21

C. 10
D. 42
Câu 35: Peptit X ( C8 H15O4 N3 ) mạch hở, tạo bởi từ các amino axit đặc NH2  R  COOH .
Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X trong 800ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn khan
thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 31,9 gam
B. 71,8 gam
C. 73,6 gam
D. 44,4 gam
Câu 36: Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2 . Đun nóng a mol X trong dung
dịchNaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung
dịch AgNO 3/NH 3 thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo
của X là
A. CH2  CH  COO  CH3

B. HCOO  CH  CH  CH3

C. CH3COO  CH  CH2

D. HCOO  CH2CH  CH2

Câu 37: Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp AgNO 3 và
Cu(NO3 )2 , thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung
6

dịch H 2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 6,384 lít khí SO2 (sản phẩm khử của S , ở đktc). Cho
dung dịch NaOH dư vào Z. Thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng
không đổi, thu được 8,4g hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối
lượng của Fe trong X là
A.79,13%

B. 28,00%
C. 70,00%
D. 60,87%
Câu 38: Hỗn hợp X gồm 3 este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam
H2 (xúc tác Ni, t  ), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65ml dung
dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, có mạch không
phân nhánh và 3,41 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức.Mặt khác, đốt cháy hoàn
toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 11,2 lít O2 (đktc). Phần trăm khối lượng của muối scó phân tử
khối lớn hơn trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 55
B. 66
C. 44
D. 33
Câu 39: Hỗn hợp E gồm có các este đều có công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng
benzen.Cho 0,08 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH , đun nóng. Sau phản
ứng, thu được dung dịch X và 3,18 gam hỗn hợp ancol Y. Cho hoàn toàn lượng Y tác dụng
với lượng Na dư thu được 0,448 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn
khan.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Gía trị của m là

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

4


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

A. 13,70

B. 11,78
C. 12,18
D. 11,46
Câu 40: Hỗn hợp X gồm một số amino axit . Trong X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nitơ tương
ứng là 192:77. Để tác dụng vừa đủ với 19,62 gam hỗn hợp X cần 220ml dung dịch HCL 1M.
Mặt khác đốt cháy hoàn toàn với 19,62 gam hỗn hợp X cần V lít khí O2 (đktc) thu được
N 2 , H 2O và 27,28g CO2 . Gía trị của V là
A. 16,686

B. 16,464

C. 16,576

D. 17,472

-----------HẾT-----------

ĐÁP ÁN
1

B

11

B

21

A


31

C

2

A

12

A

22

A

32

B

3

D

13

C

23


A

33

A

4

B

14

C

24

C

34

B

5

D

15

C


25

A

35

B

6

A

16

D

26

B

36

B

7

D

17


C

27

C

37

D

8

C

18

D

28

D

38

D

9

B


19

D

29

D

39

A

10

C

20

C

30

A

40

B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:

Hướng dẫn giải:
A sai vì trioliein là chất béo không no, là chất lỏng ở điều kiện thường
B đúng
C sai vì xenlulozơ không bị thủy phân trong môi trường kiềm
D sai vì tinh bột không có cấu trúc -CHO (hoặc chuyển hóa thành chất có -CHO) nên không
có phản ứng tráng bạc
Đáp án B
Câu 2:
Hướng dẫn giải: Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm ta thu được xà phòng, nên
một lượng lớn chất béo được dùng để làm xà phòng.

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

5


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá
Đáp án A
Câu 3:
Phương pháp: Đipeptit không có phản ứng màu biure với Cu(OH)2
Hướng dẫn giải: Gly-Val là đipeptit nên không có phản ứng màu với Cu(OH)2
Đáp án D
Câu 4:
Hướng dẫn giải: Glucozơ có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho.
Đáp án B
Câu 5:
Phương pháp: Dựa vào các tính chất vật lý của các chất để trả lời câu hỏi

Hướng dẫn giải: Anilin là chất lỏng ở điều kiện thường
Đáp án D
Câu 6:
Phương pháp: Do CH3COOH và HCOOCH3 đều có công thức phân tử là C2 H 4O2 và phản
ứng NaOH theo tỉ lệ 1:1 nên ta coi hỗn hợp ban đầu chỉ gồm chất C2 H 4O2 . Khi đó
n NaOH  n C2H4O2
Hướng dẫn giải: n C2H4O2 = 3:60= 0,05 (mol)
=> n NaOH  n C2H4O2 = 0,05 mol
=> V=

n 0,05
=
= 0,05 lít = 50 ml
1
CM

Đáp án A
Câu 7:
Phương pháp: Dựa vào dãy điện hóa (quy tắc ɑ)

Fe2 H Cu 2 Fe3
Hướng dẫn giải:
Fe H Cu Fe2
Theo quy tắc ɑ, Cu không phản ứng được với dung dịch FeCl2 .
Đáp án D
Câu 8:
Hướng dẫn giải: PVC có dạng (CH2  CHCl) n không chứa N
Đáp án C
Câu 9:
Phương pháp: Amino axit phản ứng với HCL theo tỉ lệ mol 1:2 là amino axit có chứa 2

nhóm  NH 2
Hướng dẫn giải: Lysin có chứa 2 nhóm  NH 2 nên phản ứng với HCL theo tỉ lệ mol 1:2
Đáp án B
Câu 10:
Phương pháp:
- Phản ứng tráng bạc => có cấu trúc -CHO

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

6


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá
- Không phản ứng với Natri => không phải ancol, axit
Hướng dẫn giải: Chất có phản ứng tráng bạc nhưng không phản ứng với Na là HCOOCH3
Đáp án C
Câu 11:
Hướng dẫn giải: Do phân tử alanin vừa có nhóm -COOH và nhóm  NH 2 nên vừ aphản ứng
với NaOH và HCL
Đáp án B
Câu 12:
Hướng dẫn giải: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X thu được 3 mol Gly và 1 mol
Ala nên X là tetrapeptit có chứa 3 liên kết peptit trong phân tử
Đáp án A
Câu 13: Đáp án C
Câu 14:
Phương pháp: n N  n HCL  2n N2

Hướng dẫn giải: n N2 = 1,12:22,4=0,05 mol

n N  n HCL  2n N2 = 0,1 mol
=> V=

n 0,1
=
=0,1 lít = 100 ml
CM 1

Đáp án C
Câu 15:
Phương pháp: Cấu tạo PE (CH2  CH2 ) n (với n là hệ só polime hóa)
Hướng dẫn giải: Hệ số polime hóa của PE: n = 420000 : 28= 15000
Đáp án C
Câu 16:
Phương pháp: Tên gọi este RCOOR’:
Tên = Tên gốc R’ + Tên gốc axit R + “at”
Hướng dẫn giải: CH3COOCH3 có tên là metyl axetat
Đáp án D
Câu 17:
Phương pháp: Khi thủy phân chất béo ta luôn có n chat béo =n glixerol
Hướng dẫn giải: n chat béo =n glixerol

=0,1 mol
Do hiệu suất là 80% nên số mol glixerol thực tế thu được là: 0,1.80%=0,08 mol
=> m=0,08.92=7.36 gam
Đáp án C
Câu 18:
Phương pháp: Glucozơ→2Ag

Hướng dẫn giải:

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

7


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

n glucozô = n Ag : 2 = 0,1 : 2 =0,05 mol

CM 

n 0,05
= 0,1 M

V 0,5

Đáp án D
Câu 19: Đáp án D
Câu 20:
Hướng dẫn giải:
A sai vì metylamin có mùi khai
B sai vì anilin là amin ít tan trong nước
C đúng
D sai vì alanin không làm đổi màu quỳ tím
Đáp án C

Câu 21:
Phương pháp: Những chất phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam là những chất có
các nhóm -OH gắn vào C kề nhau, axit.
Hướng dẫn giải: Gồm có fructozơ và glucozơ
Chú ý: Val-Gly-Ala phản ứng với Cu(OH)2 nhưng tạo hợ chất màu tím
Đáp án A
Câu 22:
Phương pháp: Nắm được khái niệm bậc ancol và bậc amin:
+ Bậc ancol: là bậc của C mà nhóm -OH gắn vào.
+ Bậc amin: là số gốc hidrocabon gắn vào nguyên tử N.
Hướng dẫn giải:
A. Ancol bậc 2, amin bậc 2
B. Ancol bậc 1, amin bậc 2
C. Ancol bậc 3, amin bậc 1
D. Ancol bậc 3, amin bậc 1
Đáp án A
Câu 23:
Phương pháp: Những kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học không phản ứng
được với axit H 2SO4 loãng
Đáp án A
Câu 24: Đáp án C
Câu 25: Đáp án A
Câu 26:
Phương pháp: Coi như (Glu + HCL) phản ứng với NaOH

n NaOHpu  n H2O  2n Glu  n HCL
BTKL => m chất rắn
Hướng dẫn giải: n Glu =0,04 mol; n HCL =0,3 mol; n NaOH =0,48 mol
Coi như (Glu + HCL) phản ứng với NaOH


Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

8


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

n NaOHpu  n H2O  2n Glu  n HCL = 2.0,04 + 0,3= 0,38 mol
BTKL: mGlu +mHCL +mNaOH =mchatran +mH2O
=> 5,88 + 0,3.36,5+ 0,48.56= mchatran + 18.0,38
=> mchatran =36,87 gam
Đáp án B
Câu 27:
Hướng dẫn giải:
X + NaCO3 sinh ra khí => loại B
X,Y + AgNO 3 sinh ra Ag => loại D
T + Cu(OH)2 sinh ra dung dịch tím => loại A
Đáp án C
Câu 28:
Phương pháp: Dựa vào các dữ kiện đề bài đưa ra để biện luận cấu tạo của X
Hướng dẫn giải: X có cấu tạo là Gly-Gly-Ala-Gly-Val
Vậy đầu N là Gly và đầu C là Val
Đáp án D
Câu 29:
xt
xt
 C6 H12O6 

 2C2 H5OH
Phương pháp: (C6 H10O5 )n 
Hướng dẫn giải: m = 10.(46/100).0,8:46:2.162.(100/80).(100/75) = 10,8 gam
Đáp án D
Câu 30:
Hướng dẫn giải:

Fe+Cu 2  Fe2+ +Cu
Fe+2HCL  FeCl2 +H 2
n Fepu =n Cu2+ +0,5n HCL =0,15+0,2:2=0,25mol
n Cu =n Cu2+ 0,15mol
=>mKLsaupu =mFebd -mFepu +mCu

=> m - 0,25.56+0,15.64= 0,725m => m=16 gam
Đáp án A
Câu 31:
Phương pháp: Xét từng phương án để chọn ra đáp án đúng phù hợp với đề bài
Hướng dẫn giải:
A loại cho kết tủa BaCO3 với HNO3 không sinh ra NO
B loại do AgNO3 không phản ứng với Fe(NO3 )3
C đúng vì khi AgNO3 dư tạo Ag, khi đó kết tủa gồm Ag và AgCl. Ag tác dụng với HNO 3
sinh ra NO
D sai vì kết tủa chỉ gồm không tạo NO khi cho vào HNO 3
Đáp án C

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

9



Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá

Câu 32:
Hướng dẫn giải:
Chất X (x mol) là NH 4  OOC  CH2  COO  NH 4 hoặc NH4  OOC  COO  NH3  CH3
Chất Y (y mol) là (CH3 NH3 )2 CO3 hoặc NH 4  CO3  NH3  C2H5
mE = 138x + 124y = 2,62
nkhí = 2x + 2y = 0,04
→ x = y = 0,01
Do hai khí có tỉ lệ mol 1:3 nên có hai trường hợp:
TH1: X là NH4  OOC  COO  NH3  CH3 và Y là (CH3 NH3 )2 CO3 (Khi đó nNH 3 =0,01 và
nCH 3NH 2 = 0,03)
Các muối gồm (COONa) 2 ( 0,01 mol) và Na2CO3 (0,01 mol)
=> mmuôi = 2,4 gam
TH2: X là NH 4  OOC  CH2  COO  NH 4 và Y là NH 4  CO3  NH3  C2H5 (Khi đó
nNH 3 =0,03 và nC 2 H 5 NH 2 =0,01)
Các muối gồm CH2 (COONa) 2 (0,01 mol) và Na2CO3 (0,01 mol)
=> mmuôi = 2,54 gam
Đáp án B
Câu 33:
Phương pháp: Metyl axetat và etyl fomat CTPT là C3 H 6O2 nên coi hỗn hợp đầu gồm hai
chất: C4 H6O2 và C3 H 6O2
Hướng dẫn giải: nH 2O = 0,12 mol
Metyl axetat và etyl fomat CTPT là C3 H 6O2 nên coi hỗn hợp đầu gồm hai chất: C4 H6O2 (x
mol) và C3 H 6O2 (y mol)

86x  74y  mhh  3,08 x  0,01


 %nC4H6O2  25%

y  0,03
3x  3y  n H2O  0,12
Đáp án A
Câu 34:
Phương pháp: Để đơn giản hóa bài toán ta coi xenlulozơ chỉ gồm mồt mắt xích là
C6 H7O2 (OH )3
C6 H7O2 (OH )3  3HO  NO2  C6 H7O2 (ONO2 )3  3H2O
Hướng dẫn giải: nXenlulozoTrinitrat = 29,7 :297 = 0,1 kmol
=> nHNO3 =0,1.3=0,3 kmol => mHNO3 = 0,3.63=18,9 kg
Nhưng do phản ứng có hiệu suất 80% nên lượng HNO 3 thực tế cần là: 18,9 .100/90= 21 kg
Đáp án B
Câu 35:
Phương pháp: Từ công thức phân tử suy ra X là tripeptit.
Tripeptit + 3NaOH → Muối + H 2O
nNaOH > 3nx => NaOH dư, peptit hết => nH 2O =nx
BTKL: mchâtrăh  mx  mNaOH  mH 2O

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

10


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá
Hướng dẫn giải: Do X có CTPT C8 H15O4 N3 mà X được tạo bởi aminoaxit có dạng

NH2  R  COOH nên X là tripeptit.
Tripeptit + 3NaOH→Muối + H 2O
nNaOH (=0,8 mol) > 3nx(=0,2.3=0,6 mol) => NaOH dư, peptit hết => nH 2O =nx = 0,2 mol
BTKL: mchâtrăh  mx  mNaOH  mH 2O = 0,2.217 + 0,8.40 - 18.0,2 = 71,8 gam
Đáp án B
Câu 36:
Phương pháp: Bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố.
Hướng dẫn giải:
Đặt số mol: nMg =x mol; nFepu = y mol; nFedu = z mol
Mg( NO3 ) 2 : x  KOH
Mg(OH ) 2 : x  nung
MgO : x
Z
T 
 8,4( g )
 
 
Fe2O3 : 0,5 y
Fe(OH ) 2 : y 
Fe( NO3 ) 2 : y 
 AgNO3
Mg : x

9,2( g ) X 


 H 2 SO4 dac ,t 
 SO2 : 0,285
Fe : y  z Cu( NO3 ) 2  Y Ag , Cu, Fedu : z  




*Khối lượng hỗn hợp X: 24x + 56y + 56z = 9,2 (1)
*Bảo toàn e cho cả quá trình “Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp
AgNO 3 và Cu(NO3 )2 , thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y
6

bằng dung dịch H 2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 6,384 lít khí SO2 (sản phẩm khử của S , ở
đktc)” ta có:
2nMg  2nFepu  3nFedu  2nSO2
=> 2x + 2y + 3z = 0,285.2 (2)
*Khối lượng chất rắn được thu sau khi nung T: 40x + 0,5y.160 = 8,4 (3)
Giaỉ (1)(2)(3) ta thu được: x= 0,15; y=0,03; z=0,07
=> %mFe = (0,03+0,07)56/9,2 = 60,87%
Đáp án D
Câu 38:
Hướng dẫn giải: nY  nX = 0,055 và nKOH = 0,065 → Y chứa este đơn chức (0,045) và este
hai chức (0,01) (Do các muối không nhánh nên tối đa 2 chức).
Đốt 0,055 mol X cần nO 2 = 0,055.0,5/0,1 = 0,275 → Đốt 0,055 mol Y cần
nO 2 = 0,275 + nH 2 /2 = 0,2975
Đốt Y → CO2 ( u mol) và H2O (v mol)
Bảo toàn O → 2u + v = 0,065.2 + 0,2975.2
nestehaichuc = u - v = 0,01
→ u= 0,245 và v=0,235
2nestecuaphenol =0,065
T chứa C (a mol), H (b mol) và O (0,065 mol)
mT = 12a + b 0,065.16 = 3,41
nT = b/2 - a = 0,065
→ a = 0,16 và b = 0,45
n

Bảo toàn C → Cmuôi = u - a = 0,085
n
Bảo toàn H → H muôi = 2v + nKOH - b = 0,085
Do nH muôi  nCmuôi nên các muối có số C = số H

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

11


Các bạn 2k2 theo học Thầy đang bắt đầu luyện đề rồi – LIVE T
Đăng kí học em inbox Thầy nhá
→ Muối gồm HCOOK (x mol) và C2 H 4 (COOK)2 (y mol)
nKOH = x + 2y = 0,065
nCmuôi
= x + 4y = 0,085
→ x = 0,045 và y = 0,01
→ %mC 2 H 4(COOK ) 2 = 33,92%
Đáp án D
Câu 39:
Hướng dẫn giải: Các đồng phân este có công thức phân tử C8H8O2 (y mol)

x  y  2nH 2  0,04
x  0,015


32 x  108 y  my  3,18  y  0,025


 nestethuong

=0,015 + 0,025 = 0,004 mol
 nestecuaphenol
= 0,08 - 0,0 = 0,04 mol
4
nestethuong 2nestecuaphenol
=> nKOH =
+
= 0,04 + 2.0,04 = 0,12 mol
n
nH 2O = estecuaphenol = 0,04 mol
BTKL: mchâtrăh = mE  mKOH  mancol  mH 2O - mH 2O =0,08.136+ 0,12.56 - 3,18 - 0,04.18= 13,7
(g)
Đáp án A
Câu 40:
Phương pháp: Bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng.
Hướng dẫn giải:
192 77
mo : mN  192 : 77  no : nN 
:
 24 : 11
16 14
Ta có: n N  nHCL = 0,22 mol
=> no = 0,22.24/11 = 0,48 mol
BTNT “C”: nN  nCO 2 = 19,62:44= 0,62 mol
BTKL: mX  mC  mH  mO  mN  mH =19,62 - 0,62.12 - 0,48.16 - 0,48.16 - 0,22.1 = 1,42g
=> nH = 1,42 mol
BTNT “H”: nH 2O = 0,5nH = 0,71 mol
BTNT “N”: nN 2  0,5nN = 0,11 mol

BTKL: mO2  mCO 2  mH 2O  nN 2  nX = 0,62.44 + 0,71.18 + 0,11.28 - 19,62 = 23,52 (g)
=> V = 23,52 : 22,4.32 = 16,464 lít
Đáp án B

Thầy phạm Minh Thuận

Sống là để dạy hết mình

12



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×