Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cơ quan Đảng – Đoàn thể huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.33 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H
U



NGUYỄN PHÚ HỮU

H

TẾ

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ

KI
N

CÔNG CHỨC TẠI CƠ QUAN ĐẢNG – ĐOÀN THỂ

Đ

ẠI

H


C


HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ

MÃ SỐ: 60 34 04 10

TR

Ư



N

G

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. NGUYỄN VĂN PHÁT

HUÊ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu khoa học với đề tài: “Nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại cơ quan Đảng – Đoàn thể huyện Vĩnh Linh,
tỉnh Quảng Trị” là của riêng bản thân tôi. Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ cho một học viên nào.
Mọi sự giúp đỡ trong việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các

thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
tháng năm 2018
Tác giả

TẾ

H
U



Quảng Trị, ngày

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H



C

KI
N

H

Nguyễn Phú Hữu

i


LỜI CẢM ƠN
Cho phép tôi được trân trọng và bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Phó Giáo sư
Tiến sĩ Nguyễn Văn Phát, người thầy đã nhiệt tình, tận tâm hướng dẫn tôi hoàn
thành luận văn này
Tôi xin chân thành cảm ơn các quý thầy, cô giáo và cán bộ, công chức, viên
chức của trường Đại học kinh tế Huế đã dạy bảo và giúp đỡ em rất nhiều trong quá
trình học tập và làm luận văn. Cảm ơn lãnh đạo, cán bộ, công chức các Ban Đảng,
Mặt trận và Đoàn thể huyện Vĩnh Linh. Cảm ơn bạn bè lớp Cao học Quản lý kinh tế

H
U



K18 C1 Quảng Trị cùng toàn thể những người đã gúp đỡ tôi trong quá trình điều
tra, phỏng vấn và thu thập số liệu cũng như góp ý để xây dựng luận văn.

TẾ


Để thực hiện luận văn, bản thân tôi đã cố gắng tìm tòi, học hỏi, tự nghiên cứu

H

với tinh thần cầu thị, học tập để vươn lên. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện luận

KI
N

văn không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót, kính mong thầy cô giáo và bạn bè


C

tiếp tục đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện hơn.

H

Cuối cùng, tôi xin được cám ơn các đồng chí trong Ban Thường vụ, Thường

ẠI

trực Huyện ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các Đoàn thể huyện Vĩnh

Đ

Linh đã tạo điều kiện giúp đỡ, động viên để cho tôi đi học nâng cao trình độ cũng
Quảng Trị ngày 10 tháng 3 năm 2019
Tác giả


TR

Ư



N

G

như giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận văn này./.

Nguyễn Phú Hữu

ii


TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN PHÚ HỮU
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế; Niên khóa: 2017-2019.
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS – TS Nguyễn Văn Phát.
Tên đề tài: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại cơ quan Đảng –
Đoàn thể huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.
1. T nh cấp thiết c a đề tài nghiên c u



Nâng cao chất lượng cán bộ, công chức nhà nước là một trong những nội


H
U

dung quan trọng của cải cách hành chính. Vì vậy, trong chương trình tổng thể cải

TẾ

cách hành chính nhà nước đây là một trong bảy chương trình hành động có ý

H

nghĩa quan trọng góp phần xây dựng một nền hành chính dân chủ, trong sạch,

KI
N

vững mạnh, chuyên nghiệp, từng bước hiện đại, xây dựng bộ máy nhà nước hoạt
động có hiệu lực, hiệu quả. Xuất phát từ nhận thức trên, tôi nghiên cứu đề tài:


C

“Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại cơ quan Đảng – Đoàn thể

ẠI

2. Phƣơng pháp nghiên c u

H


huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị”.

G

Đ

Phương pháp nghiên cứu của luận văn là: Phương pháp nghiên cứu tổng

N

quan lý luận; tổng hợp tài liệu, số liệu sơ cấp, số liệu thứ cấp. Phương pháp thống

Ư



kê mô tả; Phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi thời gian; Phương pháp so sánh …

TR

3. Kết quả nghiên c u và những đóng góp khoa học c a luận văn
Kết quả nghiên cứu thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại cơ
quan Đảng – Đoàn thể huyện Vĩnh Linh, Quảng Trị cho thấy: Công tác nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tại các cơ quan Đảng – Đoàn thể còn những
hạn chế như: Công tác quy hoạch, bố trí, sắp xếp và sử dụng cán bộ, công chức còn
bất cập; công tác đào tạo, bồi dưỡng chưa đạt mục tiêu đề ra; Chưa xây dựng kế
hoạch nâng cao chất lượng nhân lực. Bên cạnh đó, chỉ ra một số yếu tố ảnh hưởng
đến công tác nâng cao chất lượng đội ngũ các bộ, công chức tại cơ quan Đảng,
Đoàn thể huyện. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức tại cơ quan Đảng – Đoàn thể huyên Vĩnh Linh trong thời

gian tới.
iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ban Chấp hành

BTV:

Ban Thường vụ

CBCC:

Cán bộ, công chức

CCHC:

Cải cách hành chính

CNH-HĐH:

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

HĐND:

Hội đồng nhân dân

HĐND & UBND:

Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân


KT-XH:

Kinh tế, xã hội

MTTQVN:

Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

MT & DT:

Mặt trận và Đoàn thể

QLNN:

Quản lý nhà nước

TTBDCT:

Trung tâm bồi dưỡng chính trị

UBKT:

Ủy ban Kiểm tra

UBND:

Ủy ban nhân dân

TẾ

H

KI
N


C

H

ẠI
Đ
G
N

Ư
TR

iv

H
U



BCH:


MỤC LỤC
Lời cam đoan ............................................................................................................... i

Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... iv
Mục lục ........................................................................................................................v
Danh mục các bảng ................................................................................................... ix
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ....................................................................................................1

H
U



1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

TẾ

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................2

KI
N

H

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Kết cấu luận văn ......................................................................................................3


C


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................5

H

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO CHẤT

ẠI

LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG CHỨC CẤP HUYỆN ................................5

G

Đ

1.1. Cơ sở lý luận về đội ngũ cán bộ công chức .........................................................5

N

1.1.1. Một số khái niệm về cán bộ công chức .............................................................5

Ư



1.1.2. Những đặc điểm cơ bản của cán bộ công chức .................................................6

TR

1.1.3. Vai trò, vị trí, nghĩa vụ và quyền hạn của cán bộ công chức ............................8
1.1.4. Cán bộ, công chức công tác tại cơ quan Đảng, Đoàn thể cấp huyện ..............13

1.2. Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức ......................16
1.2.1. Khái niệm chất lượng cán bộ, công chức ........................................................16
1.2.2. Nội dung đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức ..............................18
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cán bộ, công chức...............................23
1.2.4. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức .................26
1.2.5. Các chính sách, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức ...........................................................................................................................29

v


1.3. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cơ quan Đảng –
Đoàn thể của một số địa phương trong tỉnh và bài học kinh nghiệm .......................35
1.3.1. Kinh nghiệm của huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.........................................35
1.3.2. Kinh nghiệm của thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị ...................................37
1.3.3. Bài học kinh nghiệm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức...........38
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG
CHỨC TẠI CƠ QUAN ĐẢNG, ĐOÀN THỂ HUYỆN VĨNH LINH ................40
2.1. Đặc điểm cơ bản về huyện Vĩnh Linh ...............................................................40
2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên.......................................................................40

H
U



2.1.2. Đặc điểm về điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội ..............................................42
2.2. Đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ công chức tại cơ quan Đảng,

TẾ


Đoàn thể huyện Vĩnh Linh ........................................................................................46

KI
N

H

2.2.1. Giới thiệu chung về cơ cấu tổ chức hoạt động của cơ quan Đảng, Đoàn thể
huyện Vĩnh linh .........................................................................................................46


C

2.2.2 Số lượng cán bộ, công chức các cơ quan Đảng- Đoàn thể huyện Vĩnh Linh ..48

H

2.2.3. Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cơ quan Đảng – Đoàn thể

ẠI

huyện Vĩnh Linh .......................................................................................................51

G

Đ

2.3. Đánh giá của cán bộ, công chức tại cơ quan Đảng – Đoàn thể huyện Vĩnh Linh




N

về các chính sách, giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC............................63

Ư

2.3.1. Thông tin về mẫu khảo sát ..............................................................................63

TR

2.3.2. Đánh giá của cán bộ công chức về công tác hiện tại ......................................65
2.3.3. Đánh giá của cán bộ, công chức về công tác đào tạo bồi dưỡng, quản lý ......66
2.3.4. Đánh giá của cán bộ, công chức về điều kiện làm việc cơ sở vật chất, chế độ
đãi ngộ .......................................................................................................................67
2.3.5. Đánh giá của cán bộ, công chức về môi trường làm việc ...............................68
2.3.6. Đánh giá của cán bộ công chức viên chức theo mức độ nhận thức và khả năng
thích nghi với sự thay đổi công việc .........................................................................69
2.4. Đánh giá của cán bộ các tổ chức Đảng, lãnh đạo các tổ chức chính trị xã hội ở
cơ sở đối với cán bộ, công chức cơ quan Đảng- Đoàn thể huyện Vĩnh Linh ...........70
2.4.1. Đánh giá của Đảng ủy cơ sở đối với CBCC cơ quan Huyện ủy .....................70

vi


2.4.1. Đánh giá của các Đoàn thể chính trị - xã hội cơ sở đối với CBCC cơ quan
Mặt trận và Đoàn thể huyện Vĩnh Linh ....................................................................73
2.5. Đánh giá chung về chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức của cơ quan Đảng –
Đoàn thể huyện Vĩnh Linh ........................................................................................75

2.5.1. Ưu điểm ...........................................................................................................75
2.5.2. Những hạn chế ................................................................................................76
2.5.3. Những nguyên nhân của tồn tại hạn chế .........................................................76
Chƣơng 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, TẠI CƠ QUAN ĐẢNG – ĐOÀN THỂ HUYỆN VĨNH LINH 79

H
U



3.1. Mục tiêu .............................................................................................................79

TẾ

3.1.1. Mục tiêu chung ................................................................................................79
3.1.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................79

KI
N

H

3.2. Các giải pháp chủ yếu ........................................................................................80
3.2.1. Tiếp tục làm tốt công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức .80


C

3.2.2. Xây dựng tiêu chuẩn cụ thể các chức danh của CBCC tại cơ quan Đảng –


H

Đoàn thể và tiêu chuẩn tuyển dụng, bầu cử, bổ nhiệm .............................................82

ẠI

3.2.3. Hoàn thiện chính sách chế độ cán bộ, công chức ...........................................84

G

Đ

3.2.4. Đổi mới công tác quản lý đánh giá, bố trí, điều động và luân chuyển cán bộ,

N

công chức ..................................................................................................................84

Ư



3.2.5. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết cho cán bộ, công

TR

chức; tạo môi trường làm việc tốt .............................................................................89
3.2.6. Thực hiện tốt việc khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, dựa trên
việc thực thi công việc được giao .............................................................................89

3.2.7. Xây dựng, kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác cán bộ của huyện Vĩnh
Linh ...........................................................................................................................90
3.2.8. Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính .........................................................91
3.2.9. Đẩy mạnh đấu tranh chống tham nhũng trong đội ngũ cán bộ, công chức.....93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................94
1. Kết luận .................................................................................................................94
2. Kiến nghị ...............................................................................................................95

vii


2.1. Đối với Chính phủ ..............................................................................................95
2.2. Đối với tỉnh Quảng Trị .......................................................................................96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................97
PHỤ LỤC ...............................................................................................................100
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

TR

Ư



N

G


Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U



XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:


Giá trị sản xuất của huyện Vĩnh Linh giai đoạn 2016 – 2017 ............42

Bảng 2.2:

Số lượng CBCC của cơ quan Đảng, Đoàn thể huyện Vĩnh Linh .......48

Bảng 2.3:

Tình hình cán bộ lãnh đạo và công chức hành chính của cơ quan Đảng
– Đoàn thể huyện Vĩnh Linh ...............................................................49

Bảng2.4:

Quy mô cán bộ, công chức tại cơ quan Đảng – Đoàn thể phân theo
giới tính, độ tuổi và số năm công tác ..................................................51
Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ công chức .........................53

Bảng 2.6:

Trình độ lý luận chính trị của đội ngũ cán bộ công chức ....................55

Bảng 2.7:

Trình độ ngoại ngữ, tin học của CBCC cơ quan Đảng-Đoàn thể huyện

TẾ

H
U




Bảng 2.5.

KI
N

H

Vĩnh Linh ............................................................................................56
Trình độ đội ngũ CBCC về quản lý Nhà nước ....................................57

Bảng2.9:

Tình hình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ................................58

Bảng2.10:

Tình hình quy hoạch, điều động, luân chuyển và tuyển dụng cán bộ,

ẠI

H


C

Bảng 2.8:

G


Đ

công chức ............................................................................................61
Kết quả đánh giá xếp loại cán bộ công chức .......................................62

Bảng 2.12:

Tổng hợp mẫu điều tra, khảo sát đánh giá ..........................................64

TR

Ư



N

Bảng 2.11:

Bảng 2.13.

Đánh giá của CBCC về công tác hiện tại ............................................65

Bảng 2.14:

Đánh giá về công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý ..........66

Bảng 2.15:


Đánh giá về điều kiện làm việc, cơ sở vật chất, chế độ đãi ngộ .........67

Bảng 2.16:

Đánh giá về công tác xây dựng văn hóa tổ chức .................................68

Bảng 2.17:

Đánh giá về nhận thức và khả năng thích nghi với thay đổi công việc
trong tương lai .....................................................................................69

Bảng 2.18:

Tổng hợp mẫu điều tra, khảo sát đánh giá cán bộ Đảng ủy cơ sở ......71

ix


Bảng 2.19:

Đánh giá về kiến thức chuyên môn, phẩm chất đạo đức, tinh thần trách
nhiệm trong phối hợp trong thực thi nhiệm vụ ...................................72

Bảng 2.20:

Tổng hợp mẫu điều tra, khảo sát đánh giá cán bộ Mặt trận - Đoàn thể
cơ sở ....................................................................................................73

Bảng 2.21:


Đánh giá về công nghệ hiện đại trong quản
lý còn nhiều bất cập. Tính trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật của một bộ phận cán
bộ, công chức còn yếu, phong cách làm việc chậm đổi mới. Tình trạng hụt hẫng các
thế hệ cán bộ công chức trong cơ quan đơn vị còn phổ biến, thiếu đội ngũ cán bộ
công chức nồng cốt kế cận. Cơ chế quản lý, sử dụng và chế độ chính sách đối với cán
bộ, công chức, còn nhiều bất hợp lý chưa tạo được động lực khuyến khích đội ngũ
cán bộ công chức đề cao trách nhiệm, phấn đấu rèn luyện nâng cao phẩm chất đạo
đức, năng lực công tác. Việc đánh giá, bố trí, sử dụng cán bộ công chức vẫn còn tình
trạng nễ nang; dẫn đến việc bố trí cán bộ, công chức không hợp lý với năng lực, sở
trường…

94


Từ việc đánh giá thực trạng, tác giả đề xuất 9 nhóm giải pháp chính nhằm
nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC cơ quan Đảng – Đoàn thể huyện Vĩnh Linh,
tỉnh Quảng Trị như sau:
-Tiếp tục làm tốt công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức

-Xây dựng tiêu chuẩn cụ thể các chức danh của CBCC tại cơ quan Đảng –
Đoàn thể và tiêu chuẩn tuyển dụng, bầu cử, bổ nhiệm
-Hoàn thiện chính sách chế độ cán bộ, công chức
-Đổi mới công tác quản lý đánh giá, bố trí, điều động và luân chuyển cán
bộ, công chức

H
U




-Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết cho cán bộ, công

TẾ

chức; tạo môi trường làm việc tốt

-Thực hiện tốt việc khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, dựa

KI
N

H

trên việc thực thi công việc được giao

-Xây dựng, kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác cán bộ của huyện Vĩnh


C

Linh

H

-Xây dựng, kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác cán bộ của huyện Vĩnh

Đ

ẠI


Linh

G

- Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính



N

-Đẩy mạnh đấu tranh chống tham nhũng trong đội ngũ cán bộ, công chức

Ư

Trong quá trình hoàn thiện, Luận văn không tránh khỏi những hạn chế, thiếu

TR

sót tác giả rất mong nhận được sự quan tâm giúp đỡ của các thầy cô giáo trong Hội
đồng để Luận văn được hoàn chỉnh hơn.
2. Kiến nghị
Ngoài các giải pháp trên, để thực hiện tốt công tác nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện, tôi có một số kiến nghị như sau:
2.1. Đối với Chính ph
- Đề nghị Chính phủ cần có chính sách hỗ trợ để cùng với ngân sách địa
phương bảo đảm điều kiện cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức đảm bảo trang bị đầy đủ phương tiện làm việc cho cán bộ, công chức cấp
huyện.

95



- Đề nghị bổ sung quy định cán bộ xã, phường, thị trấn nếu giữ các chức vụ Bí
thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND từ 2 nhiệm kỳ trở lên có đủ tiêu
chuẩn, năng lực, trình độ thì có thể được điều động bổ nhiệm trở thành cán bộ, công
chức tại các cơ quan cấp huyện và cấp tỉnh.
2.2. Đối với tỉnh Quảng Trị
- Đề nghị với Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục quan
tâm, tạo điều kiện cho Trường Chính trị tỉnh, Trung tâm giáo dục thường xuyên
tỉnh, Trường Đại học phân hiệu Đà Nẵng liên kết với các Trường Đại học có ngành
đào tạo gần với chuyên ngành hoạt động của Đảng – Đoàn thể và Học viên Hành

H
U



chính Quốc gia Hồ Chí Minh… mở các lớp đào tạo về chuyên môn và lý luận chính
trị,… nhằm tạo điều kiện cho cán bộ, công chức cấp huyện còn trẻ, con em địa

TẾ

phương, chưa qua đào tào được cử đi đào tạo và quay trở về phục vụ quê hương.

KI
N

H

- Đề nghị Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối

hợp Sở Tài chính hướng dẫn cấp huyện hàng năm, lập kế hoạch và dự toán kinh phí


C

để tổ chức thực hiện các giải pháp nêu trên và hàng năm theo dõi tổng hợp để bố trí

H

kinh phí hợp lý và trình UBND tỉnh phê duyệt.

ẠI

- Đề nghị Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị tham mưu kịp thời cho UBND tỉnh Quảng

G

Đ

Trị xây dựng quy chế chung về thu hút sinh viên chính quy về công tác tại các địa

TR

Ư



N

bàn cơ sở.


96


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]

Ban Chấp hành Trung ương khóa XII (2017), Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày
25/10/2017, Nghị quyết Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương
khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ
thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;

[2]

Ban Chấp hành Trung ương khóa XII (2017), Nghị quyết số 19-NQ/TW,
ngày 25/10/2017, Nghị quyết Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung
ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất
lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập;



Bài viết: “Chống lãng phí bằng cách lượng hóa năng lực cán bộ” trên báo

H
U

[3]

Vietnamnet của tiến sĩ Vũ Minh Khương (20/5/2005)


Công trình “Tư tưởng Hồ Chí Minh với việc đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán

TẾ

[4]

KI
N

H

bộ hiện nay” của tiến sĩ Dương Văn Nguyên, NXB Chính trị Quốc gia, Hà
Nội, 2003

Chính phủ (2010), Nghị định số 06/2010/NĐ-CP quy định những người là


C

[5]

ẠI

Chính phủ (2012), Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012

Đ

[6]

H


công chức;

Chính phủ (2010), Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010

N

[7]

G

về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ

TR

[8]

Ư



về đào tạo, bồi dưỡng công chức;

XI, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội;
[9]

Đề án “Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ lãnh đạo,
quản lý huyện Vĩnh Linh”. Tác giả Đặng Văn Minh, khóa 9, Học viện Hành

chính Quốc gia Hồ Chí Minh.

[10] Huyện ủy Vĩnh Linh (2015), Văn kiện Đại hội Đảng bộ Huyện Vĩnh Linh lần
thứ VII nhiệm kỳ 2015-2020;
[11] Huyện ủy Vĩnh Linh (2017), Báo cáo số 18/BC/HU ngày 20/3/2017 của
Huyện ủy Vĩnh Linh, Báo cáo tổng kết thực hiện Nghị quyết Trung ương 3

97


khóa VIII “Về chiến lược cán bộ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại
hóa”;
[12] Huyện ủy Vĩnh Linh (2015), Văn kiện Đại hội Đảng bộ huyện Vĩnh Linh lần
thứ XVIII nhiệm kỳ 2015-2020;
[13] Luận văn khoa học: “Hoàn thiện phương pháp đánh giá cán bộ, công chức
hàng năm”. Học viện Hành chính Quốc gia do Tiến sĩ Nguyễn Ngọc Hiến làm
chủ nhiệm luận văn, 2002.
[14] “Luận cứ khoa học cho việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ trong thời kỳ

H
U

Trọng và PGS.TS Trần Xuân Sầm. Hà Nội, 2003.



đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” của PGS.TS Nguyễn Phú
[15] “Nâng cao năng lực tổ chức hoạt động thực tiễn của đội ngũ cán bộ chủ chốt

TẾ


cấp huyện biên giới phía bắc nước ta trong tình hình hiện nay” của TS. Lê

KI
N

H

Phương Thảo. Luận văn, Học viện cính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
[16] Quốc hội (2008), Luật số 22/2008/QH12 Luật cán bộ, công chức;


C

[17] Quốc hội (2010), Luật số 58/2010/QH12 Luật viên chức;

H

[18] Niên giám thống kê huyện Vĩnh Linh năm (2016)

Đ

ẠI

[19] Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị (2017), Báo cáo số 135, ngày 24/3/2017 của Sở

G

Nội vụ tỉnh Quảng Trị, Báo cáo tình hình triển khai công tác ngành Nội vụ


N

Quý I và phương hướng nhiệm vụ quý II năm 2017;

Ư



[20] Thủ tướng Chính phủ (2011), Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 19/4/2011 về

TR

phê duyệt Chiến lược phát triển nhân lực Việt Nam thời kỳ 2011-2020;
Từ điển Tiếng Việt (2005), NXB Văn hóa Thông tin
[21] Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Linh (2017), Báo cáo số 483, ngày 13/10/2017
của UBND huyện Vĩnh Linh về số lượng biên chế công chức, biên chế sự
nghiệp và số lượng người nghỉ hưu tinh giản biên chế, nghỉ hưu đúng tuổi và
nghỉ hưu thôi việc;
[22] Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Linh (2017), Báo cáo số 448, ngày 27/10/2017
của UBND huyện Vĩnh Linh về thực trạng biên chế công chức, số lượng
người làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn

98


huyện;
[23] Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị (2015), Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND,
ngày 25/02/2015 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc ban hành quy định phân
cấp quản lý công tác tổ chức, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức Nhà
nước; cán bộ ở các doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nước tỉnh Quảng Trị;

[24] Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị (2017), Quyết định số 427/2017/QĐ-UBND,
ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc ban hành Quy chế bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với công chức,

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ


H
U



viên chức thuộc diện Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.

99


PHỤ LỤC 1:
PHIẾU KHẢO SÁT, ĐIỀU TRA THÔNG TIN
(Dùng cho cán bộ lãnh đạo và CBCC tại cơ quan Đảng – Đoàn thể
huyện Vĩnh Linh)
Kính gửi các anh, chị!
Chúng tôi đang nghiên c u đề tài nâng cao chất lƣợng cán bộ, công ch c,
tại cơ quan Đảng – Đoàn thể huyện. Ý kiến c a anh, chị là những đóng góp
quý báu cho công trình nghiên c u c a chúng tôi. Vì vậy, xin anh, chị vui lòng



cho biết một số thông tin về cá nhân và ý kiến đánh giá c a mình cho các nội

H
U

dung sau:

TẾ


Giới tính
Nam

Nữ

KI
N

H

Trình độ chuyên môn:
Trên Đại học

Đại học

H

Công chức


C

Loại hình nghiệp vụ:

Cao đẳng, trung cấp

Cán bộ

ẠI


Thời gian làm việc tại cơ quan, đơn vị:
Từ 10-15 năm

G

Đ

Dưới 05 năm

Trên 15 năm

N

Từ 05 – dưới 10 năm

Ư



Mật độ tiếp xúc, làm việc tại UBND huyện
Trên 05 lần/tháng

TR

Từ 03-05 lần/tháng

Xin anh, chị cho biết m c độ đồng ý c a mình về các ý kiến dƣới đây
bằng cách khoanh tròn vào các ô số mà anh, chị cho là đúng nhất tƣơng ng
với các m c độ sau:
1 = Hoàn toàn không đồng ý 4 = Đồng ý

2 = Không đồng ý

5 = Hoàn toàn đồng ý

3 = Khá đồng ý
Đánh giá về công việc hiện tại

M c độ đồng ý

1. Công việc phân công cho CBCC đúng chuyên ngành đã học,

100

1

2

3

4

5


phù hợp trình độ, năng lực, sở trường.
2. CBCC nhận thấy đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ

1

2


3

4

5

3. Chức năng của CBCC đã cụ thể theo vị trí việc làm

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1


2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1


2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1


2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

5. CBCC xác định rõ nhiệm vụ của cơ quan và nhiệm vụ mình

được phân công.
6. CBCC luôn cập nhật kiến thức kịp thời nhằm đáp ứng yêu cầu
công việc được giao.
7. Khả năng chuyên môn của CBCC đáp ứng yêu cầu công việc.



Đánh giá về công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dƣỡng, quản lý

H
U

CBCC

TẾ

1. Việc thực hiện quy định về tuyển dụng CBCC khuyến khích
được người tài đến làm việc.

KI
N

H

2. Cơ quan Đảng – Đoàn thể quan tâm chính sách ưu tiên, đãi
ngộ đối với người có học vị, bằng cấp cao khi tuyển dụng, nhất


C


là với CBCC trẻ.

H

3. Cơ quan quan tâm đến công tác đào tạo, huấn luyện, nâng cao

Đ

ẠI

trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho CBCC.

G

4. Cơ quan thực hiện quy hoạch, đào tạo, luân chuyển, bổ nhiệm



N

đội ngũ cán bộ, lãnh đạo theo đúng quy trình, tiêu chuẩn quy

Ư

định.

TR

5. Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng cho từng CBCC là phù hợp
với thực tiễn và phát huy được hiệu quả.

6. Cơ quan bố trí số lượng và cơ cấu cán bộ của từng Ban, ngành
là hợp lý.
7. Cơ quan quy định quyền hạn, trách nhiệm của CBCC trên
từng nhiệm vụ công tác rất rõ ràng.
Đánh giá về điều kiện làm việc, cơ sở vật chất, chế độ đãi ngộ
1. Cơ quan trang bị đầy đủ các phương tiện, thiết bị cần thiết
nhằm mang lại hiệu quả cao nhất trong công việc.

101

M c độ đồng ý
1

2

3

4

5


2. Cơ quan bố trí thời gian làm việc phù hợp.

1

2

3


4

5

3. CBCC hài lòng với mức thu nhập hiện nay.

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2


3

4

5

1

2

3

4

5

4. Cơ quan giải quyết kịp thời và đầy đủ các chế độ khen thưởng
cả về vật chất lẫn tinh thần.
5. Cơ quan luôn đảm bảo các khoản phúc lợi cho CBCC.
6. Việc thực hiện chế độ nghỉ phép, thai sản, độc hại của cơ quan
Đảng – Đoàn thể thỏa đáng, đúng quy định.
Đánh giá về công tác xây dựng văn hóa tổ ch c

M c độ đồng ý



1. CBCC cơ quan Đảng – Đoàn thể huyện thực hiện đúng “Văn

H

U

hóa, văn minh công sở”.

TẾ

2. Mối quan hệ giữa lãnh đạo và CBCC rất thân thiện và cởi mở.

H

3. Lãnh đạo huyện rất gần gũi, quan tâm và chia sẽ khó khăn

KI
N

trong công việc của CBCC.

4. Anh, chị hài lòng với phong cách giao tiếp, ứng xử và phương


C

pháp quản lý của lãnh đạo CBCC.

2

3

4


5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4


5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

Đ

nghiệm công tác với nhau.

ẠI

H


5. CBCC luôn có tinh thần phối hợp tốt, sẵn sàng chia sẽ kinh

1

G

6. CBCC trung thực, tích cực phản hồi ý kiến chỉ đạo của lãnh



N

đạo huyện.

Ư

Đánh giá về nhận th c và khả năng th ch nghi với thay đổi

TR

công việc trong tƣơng lai
1. Để đáp ứng yêu cầu công việc trong tương lai và thích nghi
với sự thay đổi công việc, CBCC cần nâng cao trình độ học vấn.
2. Trong tương lai có thể việc làm của từng CBCC sẽ thay đổi.
3. Khả năng của CBCC sẽ thích nghi tốt với sự thay đổi về việc
làm.
4. CBCC sẽ sẵn sàng thích nghi với những thay đổi có liên quan
đến công việc đang làm.
5. Sức khỏe của CBCC sẽ đảm bảo cho nhiệm vụ mới.


102

M c độ đồng ý

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5

1

2

3


4

5

1

2

3

4

5

1

2

3

4

5


Theo anh, chị để nâng cao chất lƣợng CBCC, cơ quan Đảng – Đoàn thể
huyện cần chú trọng những vấn đề nào sau đây (có thể chọn nhiều ô):
1.

Cần đổi mới công tác tuyển dụng CBCC theo hướng phải thu hút

được nguồn nhân lực chất lượng cao.

2.

Cần có bảng mô tả công việc chi tiết, cụ thể cho từng vị trí công việc.

3.

Cần sắp xếp lại cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của mỗi Ban,
ngành; giữa các cá nhân nhằm nâng cao hiệu quả làm việc.

4.

Cần đổi mới công tác đánh giá cán bộ, công tác thi đua, khen thưởng
để đảm bảo đánh giá đúng, công bằng và tạo động lực thúc đẩy sự

H
U



hăng hái, nhiệt tình của CBCC.

Cần quan tâm hơn nữa chế độ đãi ngộ đối với CBCC.

CBCC cần chấp hành tốt hơn nữa nội quy, kỷ luật của cơ quan.

6.

Khác, xin nêu rõ……………………………………………………..


KI
N

H

TẾ

5.

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

……………………………………………………………………….


103


PHỤ LỤC 2:
PHIẾU KHẢO SÁT THÔNG TIN
(Dùng cho lãnh đạo Đảng y cơ sở)
Chúng tôi đang nghiên c u đề tài nâng cao chất lƣợng cán bộ, công ch c,
tại cơ quan Đảng – Đoàn thể huyện Vĩnh Linh. Ý kiến c a anh, chị về đội ngũ
cán bộ, công ch c cơ quan Huyện y là những đóng góp quý báu cho công
trình nghiên c u c a chúng tôi. Vì vậy, ý kiến c a mình cho một số nội dung
sau:
Giới tính



Nữ

H
U

Nam
Độ tuổi:

Từ 45-dưới 60

Từ 30- dưới 45

Khác


Ngành nghề công tác:

Tổ chức kinh tế

H

Tổ chức chính trị - xã hội


C

Cơ quan QLNN cấp huyện

KI
N

H

TẾ

Từ 25- dưới 30

Đ

ẠI

Mật độ tiếp xúc, làm việc với CBCC cơ quan Huyện y:
05 lần/tháng

G


03 lần/tháng

Khác

N

Trên 05 lần/tháng

Ư



Xin anh, chị cho biết m c độ đồng ý c a mình bằng cách khoanh tròn vào

TR

các ô số mà anh, chị cho là đúng nhất tƣơng ng với các m c độ sau:
1 = Hoàn toàn không đồng ý

4 = Đồng ý

2 = Không đồng ý

5 = Hoàn toàn đồng ý

3 = Khá đồng ý

TT
1

2

Tiêu ch đánh giá
Kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ của CBCC cơ quan
Huyện ủy vững vàng.
CBCC cơ quan Huyện ủy nắm vững quy trình, thủ tục

104

M c độ đồng ý


trong quá trình giải quyết công việc.

ủy luôn vui vẽ, lịch sự.
CBCC cơ quan Huyện ủy luôn đề cao tinh thần trách
nhiệm trong phối hợp thực thi nhiệm vụ.



CBCC cơ quan Huyện ủy chú trọng thời gian giải quyết

Đ

ẠI

H


C


KI
N

H

TẾ

H
U

công việc.

G

7

Thái độ khi giao tiếp, lảm việc của CBCC cơ quan Huyện

N

6

CBCC cơ quan Huyện ủy có phẩm chất đạo đức tốt.



5

cứu những văn bản, quy định mới để phục vụ công tác.


Ư

4

CBCC cơ quan Huyện ủy luôn kịp thời cập nhật, nghiên

TR

3

105


PHỤ LỤC 3:
PHIẾU KHẢO SÁT THÔNG TIN
(Dùng cho tổ ch c chính trị - xã hội ở cơ sở)
Chúng tôi đang nghiên c u đề tài nâng cao chất lƣợng cán bộ, công ch c,
tại cơ quan Mặt trận – Đoàn thể huyện Vĩnh Linh. Ý kiến c a anh, chị về đội
ngũ cán bộ, công ch c cơ quan Mặt trận – Đoàn thể là những đóng góp quý
báu cho công trình nghiên c u c a chúng tôi. Vì vậy, ý kiến c a mình cho một
số nội dung sau:
Giới tính



Nữ

H
U


Nam
Độ tuổi:

Từ 45-dưới 60

Từ 30- dưới 45

Khác

Ngành nghề công tác:

Tổ chức kinh tế

H

Tổ chức chính trị - xã hội


C

Cơ quan QLNN cấp huyện

KI
N

H

TẾ


Từ 25- dưới 30

Đ

ẠI

Mật độ tiếp xúc, làm việc với CBCC cơ quan Mặt trận – Đoàn thể huyện:
05 lần/tháng

G

03 lần/tháng

Khác

N

Trên 05 lần/tháng

Ư



Xin anh, chị cho biết m c độ đồng ý c a mình bằng cách khoanh tròn vào

TR

các ô số mà anh, chị cho là đúng nhất tƣơng ng với các m c độ sau:
1 = Hoàn toàn không đồng ý


4 = Đồng ý

2 = Không đồng ý

5 = Hoàn toàn đồng ý

3 = Khá đồng ý

TT
1
2

Tiêu ch đánh giá
Kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ của CBCC cơ quan
Mặt trận – Đoàn thể huyện vững vàng.
CBCC cơ quan Mặt trận – Đoàn thể nắm vững quy trình,

106

M c độ đồng ý


thủ tục trong quá trình giải quyết công việc.
CBCC cơ quan Mặt trận – Đoàn thể luôn kịp thời cập
3

nhật, nghiên cứu những văn bản, quy định mới để phục vụ
công tác.

trận – Đoàn thể huyện luôn vui vẽ, lịch sự.




CBCC cơ quan Mặt trận – Đoàn thể huyện luôn đề cao

H
U

tinh thần trách nhiệm trong phối hợp thực thi nhiệm vụ.

TẾ

CBCC cơ quan Mặt trận – Đoàn thể huyện chú trọng thời

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H


gian giải quyết công việc.

N

7

Thái độ khi giao tiếp, lảm việc của CBCC cơ quan Mặt



6

đức tốt.

Ư

5

CBCC cơ quan Mặt trận – Đoàn thể có phẩm chất đạo

TR

4

107



×