Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Quản lý chi ngân sách nhà nước Phòng tái chính - Kế hoạch Huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.61 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H
U



HOÀNG ĐÌNH BÌNH

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
TẠI PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH
HUYỆN HƢỚNG HÓA, TỈNH QUẢNG TRỊ


MÃ SỐ: 60 34 04 10

TR

Ư



N

G

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS TS. BÙI DŨNG THỂ

HUẾ 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, tôi đã viết luận văn này một cách độc lập và không sử dụng các nguồn
thông tin hay tài liệu tham khảo nào khác ngoài những tài liệu và thông tin đã được
liệt kê trong danh mục tài liệu tham khảo trích dẫn của luận văn.
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này




đã được cảm ơn và trích dẫn trong danh mục tài liệu tham khảo theo hình thức

H
U

những đoạn trích dẫn nguyên văn hoặc lời diễn giải trong luận văn kèm theo thông

TẾ

tin về nguồn tham khảo rõ ràng.

H

Các số liệu và thông tin trong luận văn này hoàn toàn dựa trên kết quả thực

KI
N

tế của địa bàn nghiên cứu, có nguồn gốc rõ ràng và chưa được sử dụng cho việc

H


C

bảo vệ học vịnào.

TR


Ư



N

G

Đ

ẠI

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Hoàng Đình Bình

i


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Quý thầy cô Trường Đại học
Kinh tế Huế đã giúp tôi trang bị kiến thức, tạo điều kiện thuận lợi nhất trong quá
trình học tập và thực hiện luận văn này.
Với lòng kính trọng và biết ơn, tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn tới Thầy
giáo PGS.TS. Bùi Dũng Thể đã tận tình hướng dẫn và động viên tôi trong suốt thời



gian nghiên cứu để hoàn thành Luận văn đúng thời gian quy định.


H
U

Xin chân thành cảm ơn Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân

TẾ

huyện Hướng Hóa; phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, Kho bạc nhà nước huyện

H

Hướng Hóa; các cơ quan, đơn vị, UBND các xã, thị trấn, các trường học thuộc


C

hữu ích phục vụ cho đề tài nghiên cứu.

KI
N

huyện đã hợp tác chia sẻ thông tin, cung cấp cho tôi nhiều nguồn tư liệu, tài liệu
Đặc biệt, tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình và bạn bè đã động viên,

Đ

ẠI

H


hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập, làm việc và hoàn thành luận văn.

TR

Ư



N

G

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Hoàng Đình Bình

ii


TÓM LƢỢC LUẬN VĂN

TR

Ư



N


G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U



Họ và tên học viên: HOÀNG ĐÌNH BÌNH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Định hƣớng đào tạo: Ứng dụng
Mã số: 60340410
Niên khóa: 2017 - 2019
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS.BÙI DŨNG THỂ
Tên đề tài: HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC

TẠI PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH HUYỆN HƢỚNG HÓA, TỈNH
QUẢNG TRỊ
Tính cấp thiếu của đề tài: Ngân sách cấp huyện là một bộ phận cấu thành
NSNN, có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo cho chính quyền cấp huyện thực
hiện các chức năng, nhiệm vụ quản lý kinh tế, xã hội, an ninh quốc phòng tại địa
phƣơng. Tuy nhiên hiện nay, công tác quản lý chi ngân sách cấp huyện vẫn còn
nhiều bất cập, tình trạng chi đầu tƣ phát triển còn dàn trải, hiệu quả thấp, chi thƣờng
xuyên tại một số đơn vị còn tồn tại những sai phạm, lãng phí. Do đó, hoàn tiện quản
lý chi ngân sách nhà nƣớc cấp huyện là một yêu cầu cấp thiết.
Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác quản lý chi
ngân sách nhà nƣớc tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Hƣớng Hóa, đề xuất giải
pháp hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nƣớc của đơn vị trong thời gian tới.
Đối tƣợng nghiên cứu: Lý thuyết và thực tiễn c ng tác quản lý chi Ngân
sách địa phƣơng tại huyện Hƣớng Hóa trên các khía cạnh: lập dự toán, tổ chức thực
hiện dự toán, kiểm tra và quyết toán ngân sách.
Phƣơng pháp nghiên cứu:
Thảo luận ngắn gọn thu thập dữ liệu thứ cấp và sơ cấp (Khảo sát 110 cán bộ
có liên quan đến hoạt động quản lý chi ngân sách nhà nƣớc đang c ng tác trên địa
bàn huyện bằng phƣơng pháp phỏng vấn và phát phiếu điều tra).
Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả, so sánh, cho điểm, xếp hạng để phân
tích, đánh giá.
Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận:
Kết quả đã cho thấy bƣớc đầu việc quản lý chi ngân sách nhà nƣớc huyện
Hƣớng Hóa đã đạt đƣợc các thành tích đáng kể (Chi ngân sách huyện đảm bảo cho
các nhiệm vụ phát triển KT-XH, quốc phòng - an ninh, đầu tƣ các c ng trình phúc
lợi đúng định hƣớng và phù hợp với kế hoạch phát triển KT-XH giai đoạn 2016 2020), tuy nhiên cũng còn nhiều tồn tại, bất cập cần đƣợc hoàn thiện (Chi đầu tƣ
phát triển còn chiếm tỷ lệ nhỏ so với tổng chi ngân sách, đầu tƣ còn mang tính dàn
trải, tình trạng nợ XDCB vẫn còn diễn ra; chi thƣờng xuyên ở một số lĩnh vực vƣợt
dự toán giao đầu năm...). Đề tài cũng đã đề xuất các định hƣớng, giải pháp cho việc
hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nƣớc tại phòng Tài chính - Kế hoạch

huyện Hƣớng Hóa trong thời gian tới nhằm sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài chính
đƣợc phân cấp.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

: n ninh - Quốc phòng

ASXH

: n sinh ã hội

BHYT

: ảo hiểm y tế

BTXH

: ảo trợ ã hội

CBCC

: Cán bộ c ng chức

CCTL

: Cải cách tiền lƣơng


CN - TTCN - XD

: C ng nghiệp - Tiểu thủ c ng nghiệp - Xây dựng

GD & ĐT

: Giáo dục và đào tạo

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KTTT

: Kinh tế thị trƣờng

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa

KBNN

: Kho bạc nhà nƣớc

KT-XH

: Kinh tế - ã hội

LĐ-TB&XH


: Lao động - Thƣơng binh và ã hội

NSNN

: Ngân sách nhà nƣớc

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U



AN - QP

: Tài chính - Kế hoạch


G

TC-KH



N

TDTT

: Thể dục thể thao
: Thƣơng mại - Dịch vụ - Du lịch

TN-MT

: Tài nguyên và m i trƣờng

UBKT

: Ủy ban kiểm tra

UBND

: Ủy ban nhân dân

XDCB

: Xây dựng cơ bản


TR

Ư

TM-DV-DL

iv


MỤC LỤC

LỜI C M ĐO N ....................................................................................................... I
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ II
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ............................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................ IX
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1



2. Mục tiêu...................................................................................................................2

H
U

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2

TẾ

4. Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................................3


H

5. Kết cấu luận văn ......................................................................................................4

KI
N

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI


C

NSNN CẤP HUYỆN ..................................................................................................5

H

1.1. Cơ sở lý luận về chi NSNN cấp huyện ................................................................5

Đ

ẠI

1.1.1. Khái niệm NSNN ..............................................................................................5

G

1.1.2. Chức năng và vai trò của NSNN .......................................................................6




N

1.1.3. Hệ thống NSNN và phân cấp quản lý NSNN ...................................................9

Ư

1.1.4. NSNN cấp huyện.............................................................................................11

TR

1.2. Quản lý chi NSNN cấp huyện ............................................................................15
1.2.1. Khái niệm ........................................................................................................15
1.2.2. Đặc điểm của chi NSNN cấp huyện................................................................16
1.2.3. Vai trò, vị trí của quản lý chi NSNN...............................................................17
1.2.4. Nguyên tắc quản lý chi NSNN cấp huyện ......................................................18
1.2.5. Nội dung của quản lý chi ngân sách cấp huyện ..............................................19
1.3. Những nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý chi NSNN cấp huyện ...........................23
1.3.1.Cơ chế quản lý tài chính trên địa bàn ...............................................................23
1.3.2. Nhân tố tổ chức bộ máy và trình độ cán bộ quản lý NS cấp huyện ................23

v


1.3.3. Nhân tố về điều kiện kinh tế - ã hội ..............................................................24
1.3.4. Hệ thống thanh tra, kiểm tra ............................................................................24
1.3.5. Hệ thống máy móc thiết bị, phƣơng tiện quản lý ngân sách cấp huyện .........24
1.4. Kinh nghiệm quản lý chi NSNN cấp huyện .......................................................24
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý chi NSNN ở một số huyện ...........................................24

1.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Hƣớng Hóa ........................................26
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI
PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH HUYỆN HƢỚNG HÓA ...............................28
2.1. Phòng Tài chính - Kế hoạch và các đơn vị sử dung ngân sách trên địa bàn

H
U



huyện Hƣớng Hóa .....................................................................................................28
2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ phòng Tài chính - Kế hoạch ........................................28

TẾ

2.1.2. Tình hình nhân sự và cơ sở hạ tầng phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Hƣớng

KI
N

H

Hóa ............................................................................................................................32
2.2.Tình hình thực hiện chi NSNN trên địa bàn .......................................................34


C

2.2.1. Hệ thống quản lý chi NSNN của địa bàn huyện .............................................34


H

2.2.2. Kết quả thực hiện chi NSNN giai đoạn 2015 - 2017 ......................................35

ẠI

2.3. Tình hình thực hiện quản lý chi NSNN tại huyện Hƣớng Hóa ..........................41

G

Đ

2.3.1. Tình hình lập dự toán ngân sách huyện ..........................................................41

N

2.3.2. Tình hình phân bổ, giao dự toán chi ngân sách huyện ....................................45

Ư



2.3.3. Tình hình chấp hành dự toán chi .....................................................................47

TR

2.3.4. Tình hình kiểm soát chi NSNN của huyện .....................................................49
2.3.5. Tình hình quyết toán chi NSNN huyện ...........................................................51
2.3.6. Công tác thanh tra, kiểm tra chi NSNN: .........................................................55
2.4. Đánh giá của đối tƣợng khảo sát về quản lý chi Ngân sách tại phòng Tài chính Kế hoạch huyện Hƣớng Hóa .....................................................................................57

2.4.1. Thông tin về đối tƣợng khảo sát......................................................................57
2.4.2. Kết quả khảo sát theo các nội dung và biện pháp hoàn thiện quản lý chi ngân
sách ............................................................................................................................58

vi


2.5. Đánh giá chung công tác quản lý chi Ngân sách Nhà nƣớc từ năm 2015 - 2017
của huyện Hƣớng Hóa ...............................................................................................65
2.5.1. Kết quả đạt đƣợc .............................................................................................65
2.5.2. Tồn tại, hạn chế ...............................................................................................69
2.5.3. Nguyên nhân của những tồn tại hạn chế .........................................................72
CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI
NSNN TẠI PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH HUYỆN.................................76
3.1. Một số căn cứ để định hƣớng và xây dựng giải pháp hoàn thiện quản lý chi
NSNN cấp huyện tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện .........................................76

H
U



3.1.1. Định hƣớng về quản lý Tài chính - NSNN đến năm 2020..............................76
3.1.2. Mục tiêu hoàn thiện quản lý chi NSNN trên địa bàn huyện Hƣớng Hóa đến

TẾ

năm 2020 ...................................................................................................................77

KI

N

H

3.2. Các giải pháp chủ yếu hoàn thiện quản lý chi NSNN cấp huyện tại phòng Tài
chính - Kế hoạch huyện.............................................................................................78


C

3.2.1. Giải pháp hoàn thiện các nội dung quản lý chi NSNN ...................................78

H

3.2.2. Giải pháp nâng cao năng lực, trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý chi ngân

ẠI

sách ............................................................................................................................82

G

Đ

3.2.3. Giải pháp nâng cao chất lƣợng ban hành các văn bản quy định, hƣớng dẫn

N

thực hiện quản lý chi NSNN cấp huyện ....................................................................84


Ư



3.2.4. Giải pháp về nâng cao năng lực tổ chức bộ máy quản lý chi NSNN..............84

TR

3.2.5. Giải pháp về tăng cƣờng cơ sở vật chất và ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý chi NSNN ............................................................................................85
3.2.6. Các giải pháp khác ..........................................................................................86
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................89
2. Kiến nghị ...............................................................................................................90
2.1. Đối với Chính phủ, ộ Tài chính .......................................................................90
2.2. Đối với Tỉnh ủy, HĐND, U ND tỉnh Quảng Trị ..............................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................92
PHỤ LỤC .................................................................................................................94

vii


PHỤ LỤC : PHIẾU ĐIỀU TRA ..........................................................................94
PHỤ LỤC : T NG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT VỀ QUẢN LÝ CHI NSNN
TẠI PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH HUYỆN HƢỚNG HÓA ..................98
QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 2
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
GIẢI TRÌNH NỘI DUNG CHỈNH SỬA LUẬN VĂN


TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U




GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Tổng hợp thực hiện chi ngân sách huyện qua các năm 2015 - 2017 ..36

Bảng 2.2.

Cơ cấu chi ngân sách huyện Hƣớng Hóa ............................................37

Bảng 2.3.

Thực hiện chi đầu tƣ XDC ngân sách huyện ....................................38

Bảng 2.4.

Thực hiện chi thƣờng xuyên của ngân sách huyện .............................39

Bảng 2.5.

Dự toán chi NSNN huyện Hƣớng Hóa ...............................................43

Bảng 2. 6.

Tình hình phân bổ dự toán chi NSNN huyện Hƣớng Hóa ..................46

Bảng 2.7.


Tình hình thực hiện dự toán chi ngân sách huyện Hƣớng Hóa ...........47

Bảng 2. 8.

Bảng tổng hợp kết quả kiểm soát chi, thẩm định chi ngân sách .........50

Bảng 2.9.

Quyết toán chi đầu tƣ phát triển huyện Hƣớng Hóa ...........................52

Bảng 2.10.

Quyết toán chi thƣờng xuyên huyện Hƣớng Hóa ...............................53

Bảng 2.11.

Bảng tổng hợp kết quả hoạt động thanh tra, kiểm tra chi NSNN .......57

Bảng 2.12.

Thông tin chung về đối tƣợng đƣợc điều tra, phỏng vấn ....................58

Bảng 2.13.

Tổng hợp kết quả điều tra về mức độ quan trọng của công việc và chất

H



C

KI
N

H

TẾ

H
U



Bảng 2.1.

ẠI

lƣợng công việc đạt đƣợc của công tác quản lý chi NSNN ở huyện
Tổng hợp kết quả điều tra về mức độ quan trọng của công việc và chất

N

Bảng 2.14.

G

Đ

Hƣớng Hóa ..........................................................................................59


Ư



lƣợng công việc đạt đƣợc của các biện pháp quản lý chi NSNN ở

TR

huyện Hƣớng Hóa ...............................................................................61

Bảng 2.15.

Biểu tổng hợp đánh giá thứ tự ƣu tiên để hoàn thiện các nội dung và
biện pháp quản lý chi NSNN tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện
Hƣớng Hóa ..........................................................................................64

ix


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân sách Nhà nƣớc, một bộ phận quan trọng trong nền kinh tế quốc gia, một
công cụ hiện hữu mà các quốc gia vẫn sử dụng trong quá trình vận động và tồn tại
của mình. Chính vì vậy, nhiệm vụ quản lý chi Ngân sách Nhà nƣớc là nhiệm vụ hàng
đầu của mỗi quốc gia, là một khâu trọng yếu trong việc thực hiện vai trò quản lý xã
hội và điều tiết vĩ m nền kinh tế của Nhà nƣớc; trong đó, quản lý chi Ngân sách nhà
nƣớc (NSNN) là một bộ phận rất quan trọng của chính sách tài chính quốc gia.
Là một bộ phận cấu thành của NSNN, ngân sách cấp quận, huyện, thành phố


H
U



trực thuộc tỉnh (gọi chung là ngân sách cấp huyện) có vai trò quan trọng trong việc
đảm bảo cho chính quyền cấp huyệnthực hiện các chức năng, nhiệm vụ quản lý kinh

TẾ

tế, xã hội, an ninh quốc phòng tại địa phƣơng. Mặc dù hiện nay, Việt Nam đã có

KI
N

H

những cơ sở pháp lý cơ bản để phục vụ cho việc quản lý NSNN nói chung và ngân
sách huyện nói riêng, song thực tế các cơ chế, chính sách giám sát quản lý NSNN


C

chƣa đƣợc tạo lập đồng bộ; c ng tác lập, chấp hành và quyết toán ngân sách còn

H

nhiều vấn đề bất cập, làm cho quá trình quản lý ngân sách các cấp đạt hiệu quả thấp,

ẠI


chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu mà luật ngân sách đặt ra. Nhằm khắc phục những tồn tại

G

Đ

hạn chế trong quản lý tài chính c ng đồng thời thay đổi chế độ kế toán nhà nƣớc theo

N

hƣớng tiến đến các chuẩn mực, th ng lệ quốc tế, hiện nay ộ Tài chính đang triển
MIS (viết tắt từ tiếng

TR

thống T

Ư



khai áp dụng hệ thống Th ng tin Quản lý Ngân sách và Kho bạc hay còn gọi là hệ
nh “Treasury And Budget Management

Information System”). Để đạt đƣợc mục tiêu của T

MIS đề ra, chính quyền các cấp

cần phải đổi mới, kiện toàn và hoàn thiện quá trình quản lý NSNN, trong đó có quản

lý chi ngân sách cấp huyện tại phòng Tài chính - Kế hoạch.
Xuất phát từ tình hình đó, việc nâng cao năng lực quản lý chi NSNN nói
chung và chi NSNN tại huyện Hƣớng Hóa nói riêng là yêu cầu tất yếu nhằm quản lý
chặt ch các khoản chi NSNN tiết kiệm, hiệu quả; giảm áp lực trong điều hành và
cân đối ngân sách. Thực tế tại huyện Hƣớng Hóa, c ng tác quản lý chi ngân sách
vẫn còn nhiều bất cập, tình trạng chi đầu tƣ còn dàn trải, hiệu quả thấp; chi thƣờng

1


uyên thƣờng vƣợt dự toán, các quy định về thực hành tiết kiệm chống lãng phí
trong sử dụng ngân sách nhà nƣớc chƣa đƣợc chấp hành nghiêm túc (Theo “Báo
cáo đánh giá thu - chi NSNN trên địa bàn huyện” các năm 2015, 2016, 2017). Mặt
khác, do ảnh hƣởng nặng nề của hậu quả chiến tranh nên kinh tế phát triển chậm,
thu NSNN trên địa bàn huyện thấp và chỉ đảm bảo từ 10 - 15% tổng chi ngân sách
địa phƣơng, hàng năm ngân sách tỉnh phải trợ cấp cân đối. Vì vậy vấn đề tăng
cƣờng quản lý ngân sách càng trở nên cấp bách nhằm đảm bảo cho việc sử dụng tốt
nhất nguồn lực đƣợc phân cấp.Từ đánh giá trên và thực tiễn hoạt động quản lý chi
ngân sách của huyện Hƣớng Hóa, tác giả đã chọn nghiên cứu đề tài
hi

g n

h nh nước tại phòng Tài chính - Kế hoạch huy n



n

H

U

ng

n hi n

cao hiệu quả sử dụng NSNN trên địa bàn.

KI
N

H

. Mục tiêu

TẾ

ướng Hóa, tỉnh Qu ng Trị” với mong muốn đóng góp thiết thực vào việc nâng

2.1. Mục tiêu chung


C

Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác quản lý chi ngân sách nhà nƣớc tại

H

phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Hƣớng Hóa, đề xuất giải pháp hoàn thiện công


G

2.2. Mục tiêu cụ thể

Đ

ẠI

tác quản lý chi ngân sách nhà nƣớc của đơn vị trong thời gian tới.

Ư

huyện.



N

- Hệ thống hóa lý thuyết và thực tiễn về NSNN và quản lý chi NSNN cấp

TR

- Đánh giá thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nƣớctại phòng Tài chính- Kế
hoạch huyện Hƣớng Hóa.
- Đề uất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý chi NSNN tại phòng Tài
chính - Kế hoạch huyện Hƣớng Hóa.
3. Đối tƣợng và ph

vi nghiên cứu


3. . Đối tƣợng nghiên cứu
Các vấn đề lý thuyết và thực tiễn c ng tác quản lý chi Ngân sách địa phƣơng
tại huyện Hƣớng Hóa trên các khía cạnh: lập dự toán, tổ chức thực hiện dự toán,
kiểm tra và quyết toán ngân sách.

2


3. . Ph

vi nghiên cứu
hạm vi về không gian Phòng Tài chính - Kế hoạch; UBNDhuyện Hƣớng

Hóa, tỉnh Quảng Trị.
hạm vi về thời gian Tài liệu tổng quan thu thập trong khoảng thời gian từ
năm 2015 đến nay, trong đó tập trung về số liệu chi ngân sách huyện giai đoạn 2015
- 2017; đề xuất giải pháp đến năm 2020.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4. . Phƣơng pháp thu thập số liệu:
- Thu thập số liệu thứ cấp

H
U



Số liệu thứ cấp thu thập từ các báo cáo từ phòng Tài chính - Kế hoạch huyện,
KBNN huyện, Chi cục Thống kê và các đơn vị liên quan đến công tác quản lý chi

TẾ


NSNN của phòng Tài chính - Kế hoạch huyện. Cơ sở lý thuyết và thực tiễn của đề

H

tài luận văn đƣợc tổng hợp từ sách và tạp chí, các công trình nghiên cứu liên quan

KI
N

từ thƣ viện và các trang mạng.
Chọn mẫ điều tra:


C

- Thu thập số liệu sơ cấp

ẠI

H

Hiện nay huyện Hƣớng Hóa có 284 cán bộ công chức đang thực thi các

Đ

nhiệm vụ liên quan đến quản lý chi NSNN nhƣ: lãnh đạo chủ chốt của huyện, thủ

G


trƣởng, kế toán các đơn vị dự toánvà các xã thị trấn; CBCC phòng Tài chính- Kế



N

hoạch, K NN, thanh tra nhân dân các đơn vị sự nghiệp; Lãnh đạo HĐND và thanh

Ư

tra nhân dân cấp ã (có chi tiết phụ lục kèm theo). Nhƣ vậy trong điều kiện tổng thể

TR

mẫu nhỏ và ác định đƣợc, mẫu điều tra dự kiến đƣợc tính theo công thức Slovin
nhƣ sau:

n=
Trong đó n là cỡ mẫu
N là Số lƣợng tổng thể
e là sai số tiêu chuẩn (độ chính xác 92,5%, e = 7,5%)
Theo công thức trên cơ mẫu điều tra là 110 phiếu, trong đó phân bổ nhƣ sau:
14 phiếu cho cán bộ công chức phòng TC-KH và KBNN huyện, 06 phiếu cho cán
bộ lãnh đạo chủ chốt cấp huyện ( í thƣ Huyện ủy, Chủ tịch, các Phó chủ tịch Hội

3


đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện); 22 phiếu cho cán bộ quản lý tài chính cấp
xã (Chủ tịch, phó Chủ tịch UBND), 68 phiếu cho cán bộ quản lý tài chính đơn vị sử

dụng ngân sách cấp huyện (Chủ tài khoản, kế toán đơn vị).
Phiếu kh o sát, phỏng vấn: Để thu thập số liệu sơ cấp, tác giả đã lập dự thảo
phiếu điều tra, tổ chức thảo luận với 2 nhóm: nhóm 1 gồm 6 chuyên viên đang c ng
tác tại phòng Tài chính- Kế hoạch và KBNN; nhóm 2 gồm 6 kế toán các đơn vị dự
toán trên địa bàn nhằm ác định các nội dung cần khảo sát thiết thực nhất. Sau khi
thảo luận và phân tích, đã thống nhất nội dung của phiếu khảo sát về các vấn đề sau:
- Đánh giá về mức độ quan trọng và thực tế đạt đƣợc hiện nay trong nội dung

H
U



quản lý chi NSNN cấp huyện tại phòng Tài chính - Kế hoạch huyện.
- Đánh giá về thực tế đạt đƣợc của các biện pháp mà phòng Tài chính Kế

TẾ

hoạch huyện và UBND huyện đã triển khai để quản lý chi NSNN trên địa bàn thời

H

gian qua.

KI
N

- Xác định thứ tự ƣu tiên để hoàn thiện các nội dung và biện pháp trong quản



C

lý chi NSNN cấp huyện.

Luận văn sử dụng thang đo Likert 5 điểm để đánh giá nội dung quản lý chi

ẠI

H

và tìm hiểu yêu cầu mong muốn của các đối tƣợng quản lý NSNN. Việc nhận xét

Đ

kết quả s sử dụng giá trị trung bình đánh giá mức độ tác động của các yếu tố.

G

4. . Phƣơng pháp phân tích



N

- Phƣơng pháp thống kê mô tả: tỷ lệ %, giá trị trung bình.

Ư

- Phƣơng pháp so sánh: So sánh số tuyệt đối, so sánh số tƣơng đối.


TR

- Phƣơng pháp cho điểm, xếp hạng theo thang đo Likert.
5. Kết cấu uận v n
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, Tài liệu tham khảo, luận văn
gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi NSNN cấp huyện.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý chi NSNN tại phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện Hƣớng Hóa, tỉnh Quảng Trị từ năm 2015 - 2017
Chƣơng 3: Định hƣớng, một số giải pháp hoàn thiện c ng tác quản lý chi
NSNN tại phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện Hƣớng Hóa, tỉnh Quảng Trị

4


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI
NSNN CẤP HUYỆN
1.1. Cơ sở lý luận về chi NSNN cấp huyện
1.1.1. Khái niệ

NSNN

Thuật ngữ ngân sách có nguồn gốc từ một chữ Pháp cổ (bouge, bougette),
đƣợc ngƣời

nh sử dụng và đọc là

UDGET với nghĩa là chiếc túi của nhà vua


chứa những khoản tiền để dùng cho những khoản chi tiêu c ng cộng. Trong chế độ

H
U



phong kiến, những khoản chi tiêu cho mục đích c ng cộng, phục vụ dân sinh lại
kh ng tách bạch với các khoản chi tiêu phục vụ hoàng gia. Khi Nhà nƣớc ra đời và

TẾ

nền kinh tế hàng hóa phát triển, giai cấp tƣ sản đã yêu cầu tách biệt các khoản chi

KI
N

H

tiêu phục vụ hoạt động của nhà nƣớc và các khoản chi tiêu của cá nhân trong bộ
máy nhà nƣớc. Từ đó thuật ngữ NSNN đƣợc hình thành và sử dụng rộng rãi ở nhiều


C

quốc gia [10].

H

Hiện nay trong các tài liệu nghiên cứu, có rất nhiều quan niệm về NSNN do


ẠI

các cách tiếp cận khác nhau. Trong đạo luật của các nƣớc XHCN, NSNN đƣợc định

G

Đ

nghĩa là kế hoạch tài chính cơ bản để lập và sử dụng quỹ tiền tệ của nhà nƣớc. Ở

N

nƣớc ta, theo từ điển Tiếng Việt th ng dụng, Ngân sách đƣợc định nghĩa là tổng số

Ư



thu và chi của một đơn vị trong một thời gian nhất định. Tại điều lệ lập, chấp hành

TR

NSNN ban hành kèm theo Nghị định số 168/CP ngày 20/10/1961 của Chính phủ
quy định “NSNN là kế hoạch tài chính cơ bản nhằm lập và sử dụng quỹ tiền tệ của
nhà nƣớc”. Điều 1 của Luật ngân sách Nhà nƣớc số 01/2002/QH11 thì ghi
rõ: "NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nƣớc đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc
có thẩm quyền quyết định và đƣợc thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện
các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc".
Đến năm 2015, Quốc hội khóa 13 đã th ng qua Luật Ngân sách số

83/2015/QH13 thay thế cho Luật Ngân sách số 01/2002/QH11. Tại khoản 14, điều
4 của Luật ngân sách 2015, Ngân sách nhà nƣớc đƣợc định nghĩa: “NSNN là toàn

5


bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng
thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm
thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước [12].
iểu hiện bên ngoài của NSNN chính là những nguồn thu, nhiệm vụ chi cụ thể,
đƣợc định lƣợng từ trƣớc nhằm đảm bảo cho việc thực hiện các nhiệm vụ của nhà
nƣớc. Tất cả các khoản thu đó đều đƣợc nộp vào một quỹ tiền tệ chung và các khoản
chi cũng uất ra từ quỹ tiền tệ ấy và phải đảm bảo yêu cầu cân đối ngân sách.
Về thực chất bên trong, quá trình tạo lập, quản lý và sử dụng quỹ NSNN đã
phản ánh những quan hệ kinh tế giữa nhà nƣớc với các chủ thể khác trong xã hội.

H
U



Do đƣợc tiến hành trên hầu khắp các lĩnh vực nên hoạt động thu, chi NSNN có tác
động đến mọi chủ thể kinh tế xã hội. Dƣới hình thức thuế và các hình thức thu khác,

TẾ

Nhà nƣớc đã tập trung vào NSNN các nguồn tài chính, đồng thời trực tiếp nắm giữ

KI
N


H

và chi phối toàn bộ các nguồn tài chính trong NSNN của chính quyền nhà nƣớc các
cấp. Nhƣ vậy th ng qua việc tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ tập trung, Nhà nƣớc đã


C

chuyển dịch một bộ phận thu nhập bằng tiền của các chủ thể thành thu nhập của

H

Nhà nƣớc và chuyển dịch thu nhập đó đến các chủ thể đƣợc thụ hƣởng qua việc

ẠI

thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc.

Đ

Từ sự phân tích biểu hiện bên ngoài và thực chất bên trong của NSNN, ta có

N

G

thể đƣa ra quan niệm chung về NSNN nhƣ sau: NSNN là một bảng dự toán thu chi

Ư




bằng tiền của Nhà nƣớc trong một khoảng thời gian nhất định, thƣờng là một năm.

TR

Về thực chất, có thể hiểu NSNN là kế hoạch tài chính vĩ m và là khâu tài chính
chủ đạo của hệ thống tài chính nhà nƣớc, đƣợc Nhà nƣớc sử dụng để phân phối một
bộ phận của cải ã hội dƣới hình thức giá trị nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm
vụ của Nhà nƣớc. Tất cả các khoản thu chi trong quỹ của NSNN không giống bất cứ
các quỹ tiền tệ nào. Phần lớn các khoản thu là bắt buộc, còn các khoản chi lại có
tính chất kh ng hoàn lại.
1.1. . Chức n ng và vai tr của NSNN
1.1.2.1. Chức n ng
- Chức năng phân phối NSNN thể hiện chức năng này th ng qua quá trình
tạo lập và sử dụng. Nhƣ chúng ta đã nghiên cứu ở phần khái niệm, bất kỳ một Nhà

6


nƣớc nào, để thực hiện nhiệm vụ của mình, đều phải tạo lập các nguồn lực tài chính
th ng qua việc tập hợp các khoản thu theo luật định (bao gồm thu thuế, phí và lệ
phí, thu khác ngân sách…). Từ nguồn quỹ này, Nhà nƣớc sử dụng để thực hiện các
khoản chi tiêu phục vụ các hoạt động quản lý Nhà nƣớc, các nhiệm vụ văn hóa ã
hội, đảm bảo nhiệm vụ N-QP, chi cho đầu tƣ phát triển v.v...; Th ng qua việc thực
hiện các nhiệm vụ trên, NSNN đã chuyển dịch một phần thu nhập của chủ thể này
sang chủ thể khác.
- Chức năng giám đốc Chức năng này của NSNN thể hiện th ng qua việc
kiểm tra, giám sát quá trình huy động các khoản thu và thực hiện các khoản chi.


H
U



Việc kiểm tra, giám sát quá trình động viên các nguồn thu nhằm chống tình trạng
trốn lậu thuế, chây ỳ nộp thuế của các đối tƣợng thực hiện nghĩa vụ nộp NSNN

TẾ

đồng thời ngăn chặn tình trạng lạm dụng, làm trái pháp luật và áp dụng các chính

KI
N

H

sách động viên khác ngoài quy định. Trong khâu cấp phát NSNN, nếu bu ng lỏng
c ng tác kiểm tra, kiểm soát chi thì dễ dẫn đến tình trạng thực hiện các khoản chi


C

NSNN sai luật định và kh ng đúng các chế độ, định mức chi hiện hành. Th ng qua

H

c ng tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động thu chi NSNN để giúp các đơn vị có thẩm


ẠI

quyền đánh giá tình hình chấp hành các chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc

G

Đ

trong quản lý NSNN đồng thời em ét hiệu quả kinh tế và hiệu quả ã hội của

N

nguồn vốn NSNN, hiệu quả thực tế của các chủ trƣơng, chính sách, chế độ do Đảng

Ư



và Nhà nƣớc đề ra [10].

TR

Với hai chức năng cơ bản: phân phối và giám đốc, NSNN đảm bảo sự cân đối
giữa thu-chi nguồn lực tài chính nhằm đáp ứng yêu cầu thực hiện các chức năng nhiệm
vụ của Nhà nƣớc. Hai chức năng của NSNN có mối quan hệ mật thiết với nhau. Nếu
không có sự giám đốc trong quá trình động viên khai thác hợp lý các nguồn thu thì s
dẫn đến tình trạng thất thu dƣới nhiều hình thức. Nhƣng nếu không thực hiện tốt chức
năng phân phối thì cũng kh ng thể động viên đƣợc nguồn thu cho NSNN.
1.1.2.2. Vai trò của NSNN
Trong nền kinh tế thị trƣờng có sự điều tiết của nhà nƣớc, NSNN đƣợc xem

là một trong những công cụ quan trọng đƣợc Nhà nƣớc sử dụng để điều tiết nền

7


kinh tế vĩ m bởi những ảnh hƣởng có tính quyết định đến sự phát triển của toàn bộ
nền kinh tế - xã hội. Vai trò của NSNN thể hiện ở các khía cạnh sau:
Thứ nhất NSNN là nguồn lực tài chính để duy trì sự tồn tại và hoạt động của
bộ máy nhà nƣớc đồng thời đảm bảo nhu cầu chi tiêu nhằm thực hiện các chức năng
nhiệm vụ của nhà nƣớc. Từ nguồn lực tài chính đã đƣợc huy động, Nhà nƣớc s sử
dụng để trả lƣơng cho đội ngũ cán bộ công chức, viên chức trong các cơ quan đơn
vị hành chính sự nghiệp, cán bộ chiến sỹ lƣợng vũ trang và trang trải các hoạt động
của các cơ quan trong bộ máy nhà nƣớc… Đây cũng chính là nguồn lực vật chất cần
thiết để nhà nƣớc thực hiện các hoạt động quản lý của bộ máy và cung cấp hệ thống

H
U



dịch vụ c ng cho ã hội nhƣ y tế, giáo dục… Do đó hiệu quả của việc thực hiện các
chức năng của nhà nƣớc s phụ thuộc nhiều và việc sử dụng hợp lý, đúng đắn quỹ

TẾ

tiền tệ đã đƣợc huy động từ nhiều nguồn đóng góp khác nhau trong ã hội.

KI
N


H

Thứ hai NSNN góp phần kích thích tăng trƣởng nền kinh tế, tạo điều kiện để
đảm bảo nền kinh tế phát triển ổn định. Th ng qua hoạt động thu, NSNN đóng vai


C

trò định hƣớng đầu tƣ, kích thích hoặc hạn chế sản xuất kinh doanh. Bởi l nếu

H

chính sách thuế đúng đắn s tạo nguồn thu cho ngân sách đồng thời còn khuyến

ẠI

khích sản xuất, điều tiết tiêu dùng, giữ ổn định giá cả thị trƣờng. Bên cạnh đó, thông

G

Đ

qua hoạt động chi, NSNN đã tạo m i trƣờng và điều kiện thuận lợi cho sự ra đời và

N

phát triển các doanh nghiệp thuộc nhiều thành phần kinh tế. Trong những trƣờng

Ư




hợp thất bại của thị trƣờng, với nguồn lực tài chính từ NSNN s giúp nhà nƣớc can

TR

thiệp và bảo đảm ổn định kinh tế vĩ m . Sự can thiệp của Nhà nƣớc đƣợc thể hiện
dƣới hình thức nhƣ hạn chế độc quyền, trợ giá, cung ứng các loại hàng hóa mà xã
hội mong đợi, hỗ trợ doanh nghiệp ổn định cơ cấu hoặc chuyển sang cơ cấu mới
hợp lý hơn.
Thứ ba NSNN bảo đảm cho việc thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, ổn định chính trị của đất nƣớc. Cùng với việc đề ra các chính sách khuyến
khích các thành phần kinh tế phát triển các mục tiêu đề ra, Nhà nƣớc sử dụng Ngân
sách để ây dựng cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế, hoàn thiện m i trƣờng đầu tƣ, hỗ
trợ cho thành phần kinh tế nhà nƣớc. Có thể nói, NSNN là điều kiện, tiền đề giúp

8


Nhà nƣớc giữ vai trò then chốt để thực hiện các mục tiêu của mình và tạo ra sự phát
triển trong toàn ã hội.
Thứ tư NSNN góp phần giải quyết các vấn đề ã hội.

ằng việc chi tiêu

c ng, Nhà nƣớc sử dụng quỹ NSNN để thực hiện các chƣơng trình óa đói, giảm
nghèo; giải quyết việc làm; tái phân phối cho các đối tƣợng có thu nhập thấp nhƣ
ngƣời nghèo, ngƣời tàn tật th ng qua các hình thức trợ cấp cho các đối tƣợng bảo
trợ ã hội…. ên cạnh đó với các loại thuế khác nhau, việc động viên nguồn thu từ
những ngƣời có thu nhập khác nhau cũng kh ng giống nhau, theo đó những ngƣời
có thu nhập cao s đóng thuế cao hơn những ngƣời có thu nhập thấp [10].


H
U



Nhƣ vậy có thể thấy rằng NSNN có vai trò rất quan trọng. Bởi l với những
chức năng cơ bản của mình, NSNN trở thành nguồn lực tài chính duy nhất để hình

TẾ

thành các quỹ tiền tệ tập trung, đảm bảo các nhu cầu chi tiêu nhằm duy trì hoạt

KI
N

H

động và thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Nhà nƣớc. Đồng thời NSNN còn
thực hiện cân đối bằng tiền giữa nguồn thu và các khoản chi tiêu của Nhà nƣớc, là


C

công cụ điều chỉnh vĩ m nền kinh tế, điều tiết thị trƣờng, định hƣớng phát triển sản

H

xuất và điều chỉnh đời sống xã hội.


ẠI

1.1.3. Hệ thống NSNN và phân cấp quản

NSNN

Đ

1.1.3. . Hệ thống NSNN ở Việt Na

N

G

Hệ thống NSNN là tổng thể các cấp ngân sách có mối quan hệ hữu cơ với

Ư



nhau trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thu, chi của mỗi cấp ngân sách. Thông

TR

thƣờng hệ thống ngân sách đƣợc tổ chức phù hợp với hệ thống hành chính. Ở nƣớc
ta, hệ thống NSNN gắn bó chặt ch với việc tổ chức bộ máy nhà nƣớc cũng nhƣ vai
trò, vị trí của bộ máy đó trong quá trình phát triển kinh tế ã hội của đất nƣớc theo
Hiến pháp.
Theo điều 6, Luật NSNN số 83/QH13 năm 2015 nƣớc CHXHCN Việt nam
quy định: Hệ thống ngân sách nhà nƣớc gồm 2 (hai) cấp: NSNN gồm ngân sách TW

và ngân sách địa phƣơng. Ngân sách địa phƣơng gồm ngân sách của các cấp chính
quyền địa phƣơng. Nhƣ vậy ngân sách địa phƣơng bao gồm 3 (ba) cấp: ngân sách
tỉnh, ngân sách huyện và ngân sách xã. Ngoài ngân sách ã chƣa có đơn vị dự toán,
các cấp ngân sách khác đều bao gồm một số đơn vị dự toán của cấp ấy hợp thành.

9


Trong hệ thống ngân sách nhà nƣớc ta, ngân sách TW chi phối phần lớn các
khoản thu và chi quan trọng, còn ngân sách địa phƣơng chỉ đƣợc giao nhiệm vụ
đảm nhận các khoản thu và chi có tính chất địa phƣơng. Do đó, ngân sách cấp tỉnh,
huyện phản ánh nhiệm vụ thu, chi đảm bảo các hoạt động quản lý kinh tế, ã hội
của chính quyền cấp huyện, tỉnh. Riêng ngân sách cấp ã - cấp ngân sách cơ sở thì
có đặc thù riêng đó là: nguồn thu đƣợc khai thác trực tiếp trên địa bàn và nhiệm vụ
chi cũng đƣợc bố trí để phục vụ cho mục đích trực tiếp của cộng đồng dân cƣ trong
ã mà kh ng th ng qua một khâu trung gian nào.
Hiện nay, hệ thống NSNN Việt Nam đƣợc tổ chức và quản lý thống nhất

H
U



theo nguyên tắc thống nhất, tập trung và dân chủ. Tính thống nhất thể hiện trong
cùng một cấp ngân sách thì có cùng nguồn thu, cùng định mức chi tiêu và cùng thực

TẾ

hiện một quá trình ngân sách. Tính tập trung thể hiện ngân sách TW giữ vai trò chủ


KI
N

H

đạo, tập trung các nguồn thu lớn và các nhiệm vụ chi quan trọng. Ngân sách cấp
dƣới chịu sự chi phối của ngân sách cấp trên và đƣợc trợ cấp từ ngân sách cấp trên


C

nhằm đảm bảo cân đối của ngân sách cấp mình. Tính dân chủ biểu hiện ở Dự toán

H

và quyết toán ngân sách phải đƣợc tổng hợp từ ngân sách cấp dƣới, đồng thời mỗi

Đ

NSNN

G

1.1.3. . Phân cấp quản

ẠI

cấp chính quyền có một ngân sách và đƣợc quyền chi phối ngân sách cấp mình.




N

Khoản 16 điều 4 Luật Ngân sách nhà nƣớc số 83/QH13 năm 2015 định

Ư

nghĩa: Phân cấp quản lý ngân sách là việc ác định phạm vi, trách nhiệm và quyền

TR

hạn của chính quyền các cấp, các đơn vị dự toán ngân sách trong việc quản lý ngân
sách nhà nƣớc phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã hội.
Nhƣ vậy phân cấp quản lý ngân sách chính là quá trình Nhà nƣớc TW phân
giaonhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm nhất định cho chính quyền địa phƣơng trong
hoạt động quản lý ngân sách nhƣ thẩm quyền ban hành các chế độ, chính sách; phân
cấp về nguồn thu và nhiệm vụ chi; trách nhiệm của các cấp trong chu trình ngân
sách. Để đảm bảo c ng bằng, phát triển cân đối giữa các vùng, các địa phƣơng,
ngân sách cấp trên thực hiện việc bổ sung cho ngân sách cấp dƣới. Khoản bổ sung
này là nguồn thu của ngân sách cấp dƣới. Trƣờng hợp cơ quan cấp trên uỷ quyền

10


cho cơ quan cấp dƣới thực hiện nhiệm vị chi thuộc chức năng của mình, thì phải
chuyển kinh phí từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dƣới để thực hiện nhiệm
vụ đó. Ngoài việc bổ sung nguồn thu và uỷ quyền thực hiện nhiệm vụ chi, kh ng
đƣợc dùng ngân sách cấp này để chi cho nhiệm vụ của ngân sách cấp khác trừ
trƣờng hợp đặc biệt theo quy định của chính phủ.
Để việc phân cấp quản lý NSNN đạt hiệu quả, cần tuân thủ các nguyên tắc:

phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế - ã hội, QP- N của nhà nƣớc và năng lực
quản lý của mỗi cấp trên địa bàn; đảm bảo vai trò chủ đạo của ngân sách TW và vị

H
U

thực hiện nguyên tắc c ng bằng trong phân cấp NSNN.



trí độc lập của ngân sách địa phƣơng trong hệ thống NSNN thống nhất đồng thời
1.1.4. NSNN cấp hu ện

TẾ

Nghị quyết 108/CP ngày 15/05/1978 của Hội đồng Chính Phủ về ác định

KI
N

H

quyền hạn và trách nhiệm của chính quyền địa phƣơng cấp huyện về quản lý tài
chính, ngân sách đã nêu rõ: “Ngân sách huyện là kế hoạch tài chính cơ bản của


C

chính quyền Nhà nƣớc cấp huyện, là công cụ để xây dựng huyện vững mạnh, thực


H

sự trở thành đơn vị kinh tế nông công nghiệp, tạo điều kiện cho chính quyền Nhà

ẠI

nƣớc cấp huyện thành một cấp quản lý kế hoạch toàn diện, quản lý sản xuất, lƣu

G

Đ

thông, phân phối và quản lý đời sống”.

N

Cùng với công cuộc đổi mới HĐH-CNH của nƣớc nhà, ngân sách huyện

Ư



ngày càng đƣợc ác định rõ vai trò, nhiệm vụ của mình. Ngày 27/11/1989 Hội đồng

TR

bộ trƣởng đã ra nghị quyết số 186 /HĐ T về phân cấp quản lý ngân sách địa
phƣơng trong đó có ngân sách huyện. Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21/12/2016 của Chính phủ hƣớng dẫn chi tiết thi hành Luật Ngân sách đã khẳng
định: Ngân sách quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là ngân sách huyện)

là một cấp ngân sách thực hiện vai trò, chức năng, nhiệm vụ của NSNN trên phạm
vi địa bàn cấp Huyện.
1.1.4. . Đ c điể

NSNN cấp hu ện

Ngân sách cấp huyện là một bộ phận cấu thành của ngân sách huyện. Đây
thực chất là kế hoạch tài chính cơ bản để phát triển kinh tế - xã hội của huyện. Ngân

11


sách huyện đƣợc hình thành trên cơ sở các nguồn thu đã phân cấp cho huyện quản lý
và đƣợc sử dụng để đảm bảo nhu cầu chi thực hiện chức năng nhiệm vụ của chính
quyền cấp huyện. Nhƣ vậy, ngân sách cấp huyện mang bản chất của NSNN, đó chính
là các mối quan hệ giữa cấp ngân sách huyện với các tổ chức, cá nhân trên địa bàn
trong quá trình phân bổ, sử dụng các nguồn lực tài chính cho huyện. Ngân sách cấp
huyện không có bội chi ngân sách.
1.1.4. . Vai tr của NSNN cấp hu ện
Là một bộ phận của NSNN nên ngân sách cấp huyện có vai trò đảm bảo chức
năng nhà nƣớc; thực hiện các nhiệm vụ an ninh, quốc phòng; thúc đẩy phát triển, ổn

H
U



định kinh tế; giải quyết các vấn đề xã hội và bảo vệ m i trƣờng trên địa bàn mỗi
quận, huyện, huyện, thành phố thuộc tỉnh, thể hiện ở các khía cạnh sau đây:


TẾ

- Ngân sách cấp huyện s là một quỹ tài chính tập trung nhằm đảm bảo nguồn

KI
N

H

lực tài chính phục vụ hoạt động của hệ thống các cơ quan, đoàn thể hành chính của
cấp huyện. Tuỳ theo phạm vi địa lý, tình hình kinh tế- xã hội và quy mô hoạt động


C

mà nhu cầu chi tiêu để đảm bảo các nhiệm vụ của nhà nƣớc của từng huyện, huyện

H

cũng khác nhau. Do đó ngân sách cấp huyện s là những kế hoạch cụ thể, chi tiết, các

ẠI

khoản dự phòng hợp lý nhằm đảm bảo điều kiện cần thiết cho chính quyền của huyện

G

Đ

chủ động trong việc thực thi hiệu quả chức năng Nhà nƣớc ở địa phƣơng.


N

- Ngân sách Huyện s là công cụ để chính quyền cấp huyện điều tiết, hình

Ư



thành cơ cấu kinh tế, kích thích phát triển và ổn định kinh tế trên địa bàn. Việc điều

TR

tiết, định hƣớng thông qua hình thức đầu tƣ kinh phí, ây dựng cơ sở hạ tầng, tạo
m i trƣờng thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động, hình thành một cơ cấu kinh
tế ổn định phát triển phù hợp với thế mạnh của địa phƣơng.
- Là một cấp NSNN, ngân sách Huyện đƣợc em là phƣơng tiện để giải
quyết các vấn đề xã hội nhƣ: thực hiện các chƣơng trình giải quyết việc làm, xóa
đói giảm nghèo, hỗ trợ các đối tƣợng khó khăn... Mặt khác từ nguồn ngân sách cấp
huyện s đầu tƣ ây dựng các thiết chế văn hóa, giáo dục, y tế, đảm bảo các nhiệm
vụ AN-QP góp phần nâng cao chất lƣợng đời sống các tầng lớp nhân dân, giữ gìn
trật tự an toàn xã hội.

12


1.1.4.3. N i ung nhiệ

vụ chi của NSNN cấp hu ện


Nội dung nhiệm vụ chi của NSNN cấp huyện đƣợc quy định tại Điều 38 Luật
Ngân sách nhà nƣớc số 83/2015/QH13 gồm các khoản mục cơ bản sau [12]:
- Chi đầu tƣ phát triển gồm chi đầu tƣ ây dựng cơ bản và một số khoản đầu
tƣ khác theo quy định của pháp luật. Đây là những khoản đầu tƣ hình thành tài sản
cố định và xây dựng các công trình kinh tế mũi nhọn.
- Chi thƣờng uyên là những khoản chi nhằm bảo đảm hoạt động của bộ máy
nhà nƣớc, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, hỗ trợ hoạt động của các tổ



chức khác và thực hiện các nhiệm vụ thƣờng xuyên của Nhà nƣớc về phát triển kinh

H
U

tế - xã hội, bảo đảm AN-QP. Đây là những khoản chi cần thiết phải thực hiện

TẾ

thƣờng uyên hàng tháng, hàng năm nhằm duy trì sự tồn tại của bộ máy nhà nƣớc
trên địa bàn đƣợc phân cấp theo từng lĩnh vực kinh tế, văn hóa, ã hội và N-QP.

KI
N

H

- Chi bổ sung ngân sách ã, phƣờng gồm số bổ sung cân đối và số bổ sung
có mục tiêu. Đây là khoản ngân sách cấp huyện bổ sung cho ngân sách cấp dƣới



C

nhằm bảo đảm cho chính quyền cấp ã, phƣờng thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao.

H

- Chi trả nợ gốc và lãi các khoản huy động đầu tƣ của cấp huyện

Đ

ẠI

- Chi bổ sung quỹ dự trữ cấp huyện

G

- Chi chuyển nguồn: đây là một số nội dung chi đến hết năm ngân sách



N

nhƣng chƣa thực hiện đƣợc phép chuyển sang năm sau để thực hiện và quyết toán.

Ư

- Chi hỗ trợ cho các đơn vị cấp trên đóng trên địa bàn trong trƣờng hợp cấp

TR


thiết hoặc phối hợp thực hiện nhiệm vụ của địa phƣơng.
1.1.4.4. Trách nhiệ

của các cơ quan đơn vị trong c ng tác quản

chi ngân

sách cấp hu ện
Hiện nay chức năng, vai trò nhiệm vụ của các cơ quan trong quản lý chi ngân
sách cấp huyện đƣợc quy định cụ thể nhƣ sau:
- HĐND cấp hu ện: Là cơ quan có thẩm quyền quyết định dự toán, phân bổ
dự toán ngân sách; phê chuẩn quyết toán ngân sách; quyết định các chủ trƣơng, biện
pháp để thực hiện ngân sách; quyết định điều chỉnh bổ sung ngân sách trong các
trƣờng hợp cần thiết; giám sát việc thực hiện dự toán ngân sách đã giao.

13


- UBND cấp huyện: Là cơ quan hành chính nhà nƣớc tổ chức quản lý thống
nhất việc lập dự toán, xây dựng phƣơng án phân bổ và điều hành chi NSNN theo dự
toán đƣợc giao.
- Phòng Tài chính - Kế ho ch: Là cơ quan lập và tổng hợp dự toán chi NSNN
của huyện đồng thời cũng là đơn vị có nhiệm vụ thẩm tra việc phân bổ dự toán ngân sách
cho các đơn vị sử dụng ngân sách. Phòng TC-KH có quyền yêu cầu bố trí lại từng khoản
chi trong dự toán nếu chƣa đúng chế độ, tiêu chuẩn, chƣa phù hợp với ngân sách; có
quyền yêu cầu KBNN tạm ngừng thanh toán đối với các khoản chi tiêu vƣợt nguồn cho
phép, sai chính sách chế độ hoặc không chấp hành đúng chế độ báo cáo của các đơn vị

H

U



dự toán. Trƣờng hợp phát hiện việc chấp hành dự toán của các đơn vị sử dụng ngân sách
chậm hoặc không phù hợp làm ảnh hƣởng kết quả nhiệm vụ, thì có quyền đề nghị

TẾ

UBND cấp huyện có giải pháp kịp thời hoặc điều chỉnh nhiệm vụ, dự toán chi của các cơ

KI
N

H

quan, đơn vị trực thuộc để bảo đảm thực hiện ngân sách theo mục tiêu và tiến độ quy
định.Đối với những khoản chi NSNN mà phòng TC-KH quyết định chi bằng hình


C

thức “lệnh chi tiền”, thì chịu trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát nội dung, tính chất của

H

từng khoản, bảo đảm các khoản chi này phải đủ điều kiện và đúng đối tƣợng theo

ẠI


quy định của pháp luật.

G

Đ

Hiện nay quy định, phòng TC-KH là đơn vị thực hiện nhập Lệnh chi tiền và

N

dự toán ngân sách huyện hàng năm vào hệ thống TABMIS; chịu trách nhiệm về

Ư



tính chính xác, kịp thời, đầy đủ của dữ liệu dự toán trong việc nhập dữ liệu; Xem

TR

xét xử lý đảm bảo việc nhập, kiểm tra, phê duyệt dự toán chi ngân sách vào
TABMIS khớp đúng với dự toán đƣợc giao; phối hợp với K NN để thực hiện điều
chỉnh sai sót đảm bảo thống nhất dữ liệu và an toàn tiền, tài sản của nhà nƣớc.
- KBNN cấp hu ện: Là cơ quan kiểm soát hoạt động chi NSNN: Luật Ngân
sách nhà nƣớc 2015, Điều 56 quy định: KBNN kiểm tra tính hợp pháp của các tài
liệu cần thiết theo quy định của pháp luật và thực hiện chi ngân sách khi có đủ các
điều kiện quy định tại luật này.Trong quá trình kiểm soát, KBNN s từ chối cấp
phát thanh toán các khoản chi không đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu
hoặc các điều kiện khác theo quy định của pháp luật. Sau khi chi, KBNN kiểm tra


14


tình hình sử dụng kinh phí của đơn vị sử dụng Ngân sách nhà nƣớc đồng thời kiểm
tra tồn quỹ NSNN của cấp ngân sách tƣơng ứng với khoản chi.Trong các nghiệp vụ
quản lý chi ngân sách, KBNN huyện có trách nhiệm:
+ Thực hiện nhập dự toán tạm cấp ngân sách tỉnh, huyện trong trƣờng hợp
đầu năm, đơn vị sử dụng ngân sách chƣa đƣợc giao dự toán; đối chiếu để đảo dự
toán tạm cấp đã nhập theo quy trình sau khi cơ quan Tài chính nhập dự toán chính
thức vào TABMIS.
+ Thực hiện nhập lệnh chi tiền thuộc ngân sách ã và thanh toán cho đối
tƣợng thụ hƣởng; kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, khớp đúng của 12 đoạn mã COA,

H
U



phƣơng thức thanh toán của lệnh chi tiền và các th ng tin khác, đảm bảo thực hiện
thanh toán đƣợc an toàn, chính xác.

TẾ

+ Gửi cho cơ quan tài chính và các đơn vị khác có liên quan các báo cáo tài

KI
N

H


chính định kỳ theo quy định.

- Thủ trƣởng đơn vị sử dụng NSNN:Luật Ngân sách năm 2015 quy định


C

thủ trƣởng đơn vị sử dụng ngân sách có trách nhiệm: Quyết định chi đúng chế độ,

H

tiêu chuẩn, định mức và trong phạm vi dự toán đƣợc cấp có thẩm quyền giao; Quản

Đ

ẠI

lý, sử dụng NSNN và tài sản nhà nƣớc theo đúng chế độ, đúng mục đích, tiết kiệm

G

và có hiệu quả.

Ư

1.2. . Khái niệ

N

chi NSNN cấp hu ện




1.2. Quản

TR

Quản lý chi NSNN là quá trình triển khai thực hiện một cách hệ thống các
biện pháp, quy trình thủ tục phân phối và sử dụng quỹ NSNN để đáp ứng nhu cầu
chi tiêu và thực hiện chức năng của nhà nƣớc. Nói một cách chung nhất, quản lý chi
NSNN là việc nhà nƣớc thông qua chức năng vốn có làm công cụ để quản lý việc sử
dụng NSNN đạt hiệu quả. Vì vậy, quản lý chi ngân sách quyết định đến hiệu quả sử
dụng NSNN.
Trên thực tế, quản lý chi NSNN cấp huyện là quá trình điều hành, chỉ đạo
hoặc áp dụng những căn cứ pháp lý của các cơ quan c ng có thẩm quyền trong quá
trình sử dụng nguồn NSNN đã đƣợc phân cấp một cách tiết kiệm, đúng mục đích,

15


×