Chương 4
BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
Giảng viên: ThS. Phạm Văn Tuệ Nhã,
Viện Ngân hàng – Tài chính, Đại học Kinh tế Quốc dân
Các nội dung của chương 4
Tổng quan về báo cáo tài chính
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Thuyết minh báo cáo tài chính
Tổng quan về báo cáo tài chính
Khái niệm:
BCTC là những báo cáo được lập dựa vào phương pháp kế toán tổng hợp số
liệu từ các sổ sách kế toán, theo các chỉ tiêu tài chính phát sinh tại những
thời điểm hoặc thời kỳ nhất định.
Tổng quan về báo cáo tài chính
Vai trò:
- BCTC là kết quả đầu ra của quá trình hạch toán, xử lý các số liệu kế toán và là đầu vào của quá trình phân tích tài
chính.
Ý nghĩa:
BCTC là nguồn thông tin quan trọng nhất để đánh giá tình trạng tài chính, kết quả kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ
của doanh nghiệp
Cơ sở thông tin để ra quyết định kinh tế
Cơ sở thông tin để kiểm tra tình hình hạch toán kinh doanh, chấp hành chính sách, chế độ tài chính, kế toán
Được sử dụng bởi các đối tượng trong và ngoài doanh nghiệp
Tổng quan về báo cáo tài chính
Phân loại BCTC:
Theo niên độ: BCTC thường niên, bán niên, hàng quý, hàng tháng.
Theo phạm vi thông tin phản ánh: BCTC hợp nhất và BCTC của các đơn vị riêng lẻ.
Theo mức độ thông tin phản ánh: BCTC giản lược và BCTC đầy đủ.
Theo phương diện tài chính: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ và Thuyết minh BCTC.
Ngoài ra còn có một số cách phân loại khác.
Tổng quan về báo cáo tài chính
Trách nhiệm lập và trình bày BCTC
•
Tất cả các doanh nghiệp thuộc ngành, các thành phần kinh tế đều phải lập
và trình bày báo cáo tài chính năm.
•
Các công ty, tổng công ty có đơn vị kế toán trực thuộc, ngoài việc phải
lập báo cáo tài chính năm của công ty, còn phải lập báo cáo tài chính tổng
hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất vào cuối kì kế toán năm dựa trên báo
cáo tài chính của các đơn vị trực thuộc.
•
Đối với doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp niêm yết trên thị trường
chứng khoán phải lập báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ.
•
Công ty mẹ và tập đoàn phải lập báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ
và báo cáo tài chính hợp nhất vào cuối kì kế toán năm theo quy định của
chính phủ.
Tổng quan về báo cáo tài chính
Yêu cầu lập và trình bày BCTC:
- Trung thực và hợp lý trong phản ánh tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh
doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp, phải được lập và trình bày trên cơ sở tuân thủ
các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định có liên quan hiện hành.
- Thích hợp: BCTC cung cấp thông tin phù hợp với mối quan tâm của những người sử
dụng, giúp họ có căn cứ tìm hiểu, đánh giá các sự kiện hiện hành và tương lai để đưa ra
các quyết định kinh tế phù hợp.
- Đáng tin cậy: BCTC trình bày trung thực, hợp lý tình hình tài chính của công ty; trình
bày khách quan không thiên vị, tuân thủ nguyên tắc thận trọng; trình bày đầy đủ trên mọi
khía cạnh trọng yếu.
- Dễ hiểu: Các thông tin trình bày trong báo cáo tài chính phải rõ ràng trên cơ sở tuân
thủ những quy định hiện hành mang tính bắt buộc và hướng dẫn trong mẫu biểu báo cáo.
Tổng quan về báo cáo tài chính
•
Nguyên tắc lập và trình bày BCTC theo chuẩn mực kế toán VN:
- Chuẩn mực kế toán số 21 về việc: “Trình bày báo cáo tài chính” áp dụng trong việc lập và trình bày báo cáo tài
chính phù hợp với chuẩn mực kế toán Việt Nam. Chuẩn mực này áp dụng cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính
của doanh nghiệp và báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn.
- Nội dung của chuẩn mực bao gồm 7 nguyên tắc: Hoạt động liên tục; Cơ sở dồn tích; Nhất quán; Trọng yếu; Tập
hợp; Bù trừ; Có thể so sánh.
Bảng cân đối kế toán
Khái niệm:
BCĐKT là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị
tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản tại một thời điểm nhất định
Các khoản mục cơ bản
TÀI SẢN
I. Tài sản ngắn hạn
Tiền & tương đương tiền
NGUỒN VỐN
I. Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Các khoản phải thu ngắn hạn
Nợ nhà cung cấp
Đầu tư tài chính ngắn hạn
Nợ ngân sách nhà nước
Tồn kho
Vay ngân hàng, TCTD
Chi phí trả trước
Doanh thu chưa thực hiện
II. Tài sản dài hạn
Nợ dài hạn
TSCĐ hữu hình
Vay ngân hàng, TCTD
TSCĐ vô hình
Phát hành trái phiếu
TS thuê tài chính
Đầu tư tài chính dài hạn
II. Vốn chủ sở hữu
Vốn góp ban đầu
Lợi nhuận giữ lại
Phát hành thêm cổ phiếu
Nguyên tắc lập BCĐKT
Tuân thủ các nguyên tắc chung về lập BCTC
Tài sản: Trật tự tính thanh khoản giảm dần từ trên xuống dưới
Nguồn vốn: Trật tự ưu tiên trong thanh toán
Tổng tài sản = tổng nguồn vốn
Ý nghĩa BCĐKT
- Mô tả tình trạng tài chính của DN tại một thời điểm
- Cho biết cách thức DN giải quyết 2 vấn đề cơ bản của TCDN: Chiến lược
đầu tư dài hạn và quyết định huy động vốn.
Báo cáo kết quả kinh doanh
Khái niệm
BCKQKD là BCTC phản ánh một cách tổng quát tình hình và kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định
Các nhóm khoản mục cơ bản
- Các khoản mục doanh thu
- Các khoản mục chi phí
- Các khoản mục lợi nhuận
Kết cấu của BCKQKD
Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
…
Các khoản giảm trừ
…
Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
…
Giá vốn hàng bán
…
Lợi nhuận gộp
…
Doanh thu tài chính
…
Chi phí tài chính
…
Chi phí bán hàng
…
Chi phí quản lý DN
…
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
…
Thu nhập khác
…
Chi phí khác
…
Phần lỗ trong liên doanh
…
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
…
Chi phí thuế TNDN hiện hành
…
Lợi ích / chi phí thuế TNDN hoãn lại
…
Lợi nhuận sau thuế
…
Ý nghĩa của BCKQKD
Là cơ sở đánh giá tình hình kinh doanh, kết quả lợi nhuận của DN trong kỳ.
Phản ánh khả năng quản lý chi phí của DN
Là cơ sở để ra quyết định kinh tế liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh, hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
(Báo cáo ngân quỹ)
Khái niệm
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hay báo cáo ngân quỹ là báo cáo tài chính phản
ánh sự vận động của các dòng tiền trong một thời kỳ (tháng, quý, năm…)
Các dòng tiền nhập quỹ và xuất quỹ của doanh nghiệp được chia
thành 3 nhóm:
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất – kinh doanh
LCTT từ hoạt động đầu tư
LCTT từ hoạt động tài chính
LCTT từ hoạt động kinh doanh có thể hạch toán theo 1 trong 2 phương pháp:
- Phương pháp trực tiếp: Phân tích và tổng hợp trực tiếp các dòng tiền nhập quỹ và xuất quỹ theo nội dung thu, chi
từ các sổ sách kế toán.
- Phương pháp gián tiếp: Điều chỉnh LNST thành lưu chuyển tiền thuần của HĐKD bằng cách loại bỏ tác động
của những khoản mục không phải bằng tiền, lãi/lỗ từ hoạt động đầu tư và tài chính, sự thay đổi của các khoản mục
TSNH không phải tiền và tương đương tiền và nợ ngắn hạn trong kỳ kinh doanh.
LCTT từ hoạt động đầu tư và tài chính được hạch toán theo phương pháp trực tiếp.
Kết cấu BCLCTT lập theo phương pháp trực tiếp được trình bày ở slide tiếp theo.
Khoản mục
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh
Nhập quỹ
…
Xuất quỹ
…
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư
Nhập quỹ
…
Xuất quỹ
…
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính
Nhập quỹ
…
Xuất quỹ
…
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Tổng lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
Tháng…
Tháng…
Tháng…
Dư cuối kỳ
Hạch toán LCTT từ HĐKD theo phương pháp gián tiếp
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD = Lợi nhuận sau thuế +/- Khoản mục điều chỉnh
Khoản mục điều chỉnh
Cách điều chỉnh
Nhóm
Khoản mục cụ thể
Khấu hao TSCĐ
Cộng vào LNST
Trích lập dự phòng rủi ro
Cộng vào LNST
Lãi từ HĐ đầu tư và tài chính
Trừ vào LNST
Lỗ từ HĐ đầu tư và tài chính
Cộng vào LNST
Tăng TSNH không phải tiền & tương đương tiền
Trừ vào LNST
Giảm TSNH không phải tiền & tương đương tiền
Cộng vào LNST
Tăng nợ ngắn hạn
Cộng vào LNST
Giảm nợ ngắn hạn
Trừ vào LNST
Chi phí không bằng tiền
Thu nhập từ HĐ đầu tư và tài chính
Thay đổi tài sản ngắn hạn & nợ ngắn hạn
Ý nghĩa
Phản ánh sự vận động của các dòng tiền trong một thời kỳ (tháng, quý,
năm…)
Cùng với báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh hoạt động quản lý tài chính
ngắn hạn của doanh nghiệp
Là cơ sở để quản lý ngân quỹ doanh nghiệp
Thuyết minh báo cáo tài chính
Mục đích: Tường thuật hoặc phân tích chi tiết các thông tin, số liệu đã
được trình bày trên BCĐKT, BCKQKD, BCLCTT và các thông tin cần
thiết khác theo yêu cầu của chuẩn mực kế toán.
Thuyết minh báo cáo tài chính
Nguyên tắc lập và trình bày:
- Đưa ra thông tin về cơ sở lập BCTC và chính sách kế toán áp dụng.
- Trình bày các thông tin theo quy định của chuẩn mực kế toán mà chưa được trình
bày trong các BCTC khác.
- Cung cấp các thông tin bổ sung cần thiết cho việc trình bày trung thực và hợp lý.
- Trình bày một cách hệ thống. Các khoản mục trên BCĐKT, BCKQKD, BCLCTT
cần được đánh dấu dẫn tới các thông tin liên quan trong thuyết minh BCTC.
Thuyết minh báo cáo tài chính
Nội dung:
- Đặc điểm hoạt động, kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ.
- Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực và chế độ kế toán.
- Giải trình cơ sở đánh giá và chinh sách kế toán được áp dụng.
- Thông tin bổ sung cho mỗi khoản mục trên mỗi BCTC.
- Biến động VCSH.
- Những nghĩa vụ tiềm tàng, những khoản cam kết và thông tin tài chính khác,
các thông tin phi tài chính.