Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Thực trạng chung về việc lập và phân tích hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234 KB, 23 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lời nói đầu.
Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn
và công nợ cũng nh tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kì của doanh
nghiệp. Nói cách khác, báo cáo kế toán tài chính là phơng tiện trình bày khả
năng sinh lời và thực trạng tài chính của doanh nghiệp cho những ngời quan tâm
( chủ doanh nghiệp, nhà đầu t, nhà cho vay, cơ quan thuế và các cơ quan chức
năng ) để đánh giá chính xác hoạt động của doanh nghiệp đòi hỏi hệ thống
báo cáo tài chính phải thể hiện một cách tổng quát, đầy đủ và chính xác các chỉ
tiêu phản ánh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thực tế hiện nay hệ
thống báo cáo tài chính áp dụng trong các loại hình doanh nghiệp vẫn còn nhiều
tồn tại không đáng có, cha thật sự phù hợp cho nên hoàn thiện việc lập và
phân tích hệ thống báo cáo tài chính trong các doanh nghiệp là rất cần thiết để
hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp thực sự phát huy tác dụng đối với quản
lý tài chính và đánh giá hiệu quả kinh doanh.
Chuyên đề nghiên cứu ngoài lời nói đầu và kết luận, gồm có hai phần:
Phần I : Lý luận chung về việc lập và phân tích hệ thống báo cáo tài chính
trong các doanh nghiệp.
Phần II : Thực trạng chung về việc lập và phân tích hệ thống báo cáo tài
chính của doanh nghiệp.
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phần I: Lý luận chung về việc lập và phân tích hệ
thống báo cáo tài chính trong các doanh
nghiệp.
1. Hệ thống báo cáo tài chính.
1.1. Khái niệm và phân loại:
+ Khái niệm: hệ thống báo cáo tài chính là phơng pháp tổng hợp phản ánh
một cách toàn diện nhất tình hình tài sản, vốn, nguồn vốn, công nợ và kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kì nhất định. Báo cáo tài
chính là những tài liệu có tính lịch sử và đợc lập với độ chính xác cao, đợc pháp


lệnh quy định và đợc báo cáo công khai phục vụ cho các đối tợng cần quan tâm
nh: các nhà quản lý doanh nghiệp (ban giám đốc, hội đồng quản trị) , những
ngời có lợi ích trực tiếp ( các nhà đầu t, cho vay ) và những ngời có lợi ích gián
tiếp ( thuế, tài chính, thống kê, kế hoạch ). Tuỳ thuộc vào quyền lợi của mình
mà mỗi đối tợng có góc độ quan tâm khác nhau đến các thông tin trên các báo
cáo tài chính.
+ Phân loại: báo cáo kế toán tài chính có nhiều loại, tuy nhiên theo chế độ
hiện hành có thể chia làm hai loại:
Báo cáo bắt buộc: báo cáo tài chính bắt buộc là những báo cáo mà mọi
doanh nghiệp đều phải lập, gửi theo định kì, không phân biệt hình thức sở hữu
và quy mô doanh nghiệp. Theo quy định hiện hành, các doanh nghiệp phải lập 3
báo cáo bắt buộc sau:
- Bảng cân đối kế toán,( balance sheet)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( income statement )
- Thuyết minh báo cáo tài chính (explaination of financial
statement).
Báo cáo hớng dẫn: là những báo cáo không mang tính bắt buộc mà chỉ
mang tính hớng dẫn. Từng doanh nghiệp tuỳ thuộc vào nhu cầu thông tin và
trình độ quản lý, trình độ kế toán của mình để quyết định việc lạp hay không
lập những báo cáo này. theo chế độ kế toán hiện hành các doanh nghiệp có thể
lập một báo cáo mang tính hớng dẫn là báo cáo lu chuyển tiền tệ.
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.2. Nội dung và kết cấu của báo cáo tài chính:
1.2.1. Bảng cân đối kế toán ( mẫu B01- DN)
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng
quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh
nghiệp tại một thời điểm nhất định ( thời điểm lập báo cáo )
Bảng cân đối kế toán có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác quản lý
doanh nghiệp. Số liệu trên bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản

hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn
vốn hình thanh các tài sản đó. Thông qua bản cân đối kế toán có thể nhận xét,
nghiên cứu và đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp. đồng
thời có thể phân tích tình hình sử dụng vốn, khả năng huy động nguồn vốn vào
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Bảng cân đối kế toán đợc trình bày thành hai phần: phần Tài sản và phần
Nguồn vốn.
Phần TS: các chỉ tiêu ở phần tài sản phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện
có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn
tại của tài sản trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tài sản đợc chia thành các mục nh sau:
- Tài sản lu động và đầu t ngắn hạn.
- Tài sản cố định và đầu t dài hạn.
Phần NV: phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của doanh nghiệp
tại thời điểm lập báo cáo. Nguồn vốn đợc chia thành các mục:
- Nợ phải trả.
- Nguồn vốn chủ sở hữu.
Bảng cân đối kế toán doanh nghiệp đợc trình bày theo mẫu sau:
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bộ, tổng công ty Mẫu số b01 D n
Đơn vị:
bảng cân đối kế toán
Tại ngày .tháng năm ..
Đơn vị tính ..
Tài sản Mã số
Số
đầu
năm
Số

cuối
kỳ
1 2 3 4
A. Tài sản lu động và đầu t ngắn hạn 100
I. Tiền
1. Tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân phiếu)
2. Tiền gửi ngân hàng
3. Tiền đang chuyển
II. Các khoản đầu t tài chính ngắn hạn
1. Đầu t chứng khoán ngắn hạn
2. Đầu t ngắn hạn khác
3. Dự phòng giảm giá đầu t ngắn hạn (*)
III. Các khoản phải thu
1. Phải thu của khách hàng
2. Trả trớc cho ngời bán
3. Thuế GTGT đợc khấu trừ
4. Phải thu nội bộ
- Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
- Phải thu nội bộ khác
5. Các khoản phải thu khác
6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng mua đang đi trên đờng
2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
3. Công cụ, dụng cụ tồn kho
4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
5. Thành phẩm tồn kho
6. Hàng hoá tồn kho
7. Hàng gửi đi bán
8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

110
111
112
113
120
121
128
129
130
131
132
133
134
135
136
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
149
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
V. Tài sản lu động khác
1. Tạm ứng

2. Chi phí trả trớc
3. Chi phí chờ kết chuyển
4. Tài sản thiếu chờ xử lý
5. Các khoản cầm cố, ký cợc, ký quỹ ngắn hạn
VI. Chi phí sự nghiệp
1. Chi sự nghiệp năm trớc
2. Chi sự nghiệp năm nay
150
151
152
153
154
155
160
161
162
B. Tài sản cố định và đầu t dài hạn. 200
I. Tài sản cố định
1. TSCĐ hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
2. TSCĐ thuê tài chính
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
3. TSCĐ vô hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
II. Các khoản đầu t tài chính dài hạn
1. Đầu t chứng khoán dài hạn
2. Góp vốn liên doanh

3. Đầu t dài hạn khác
4. Dự phòng giảm giá đầu t dài hạn (*)
III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
IV. Các khoản ký quý, ký cợc dài hạn
V. Chi phí trả trớc dài hạn
Tổng cộng tài sản
210
211
212
213
214
215
216
217
218
219
220
221
222
228
229
230
240
241
250
Nguồn vốn
A . Nợ phải trả 300
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay ngắn hạn
2. Nợ dài hạn đến hạn trả

3. Phải trả cho ngời bán
4. Ngời mua trả tiền trớc
310
311
312
3123
314
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
5. Thuế và các khoản nộp Nhà nớc
6. Phải trả công nhân viên
7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ
8. Các khoản phải trả. Phải nộp khác .
II. Nợ dài hạn
1. Vay dài hạn
2. Nợ dài hạn
III. Nợ khác
1. Chi phí phải trả
2. Tài sản thừa chờ xử lý
3. Nhận ký quỹ , ký cợc dài hạn
315
316
317
318
320
321
322
330
331
332

333
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 400
I. Nguồn vốn quỹ
1. Nguồn vốn kinh doanh
2. chênh lệch đánh giá lại tài sản
3. chênh lệch tỷ giá
4. quỹ đầu t phát triển
5. quỹ dự phòng tài chính
6. Lợi nhuận cha phân phối
7. Nguồn vốn đầu t XDCB
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác
1. quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
2. Quỹ khen thởng phúc lợi
3. Quỹ quản lý của cấp trên
4. Nguồn kinh phí sự nghiệp
-Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trớc
-Nguồn kinh phí sự nghiệp năm sau
5. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
410
411
412
413
414
415
416
417
420
421
422
423

424
425
426
427
Tổng cộng nguồn vốn 430
1.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp phản
ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh
nghiệp. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đợc chi tiết
theo hoạt động sản xuất kinh doanh chính và hoạt động sản xuất kinh doanh còn
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
kết hợp phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nớc về các
khoản thuế và các khoản khác phải nộp cũng nh chi tiết các chỉ tiêu về thuế giá
trị gia tăng.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đợc trình bày
gồm 3 phần chính.
Phần I : Lãi lỗ
Phần I phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp bao gồm hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác. Phần
này bao gồm các chỉ tiêu sau:
1. Doanh thu thuần.
2. Giá vốn hàng bán
3. Lợi nhuận gộp
4. Chi phí bán hàng
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
7. Thu nhập hoạt động tài chính
8. Chi phí hoạt động tài chính
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính

10. Các khoản thu nhập bất thờng
11. Chi phí bất thờng
12. Lợi nhuận bất thờng
13. Tổng lợi nhuận trớc thuế
14. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
15. Lợi nhuận sau thuế
Phần II. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nớc:
Phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nớc về thuế, phí , lệ phí và
các khoản phải nộp khác.
Tất cả các chỉ tiêu trong phần này đều đợc trình bày theo các nội dung nh
số còn phải nộp của kỳ trớc chuyển sang; số phải nộp phát sinh trong kỳ báo
cáo, số đã nộp trong kỳ báo cáo, luỹ kế số phải nộp và số đã nộp từ đầu năm
đến cuối kỳ báo cáo. Ngoài ra cuối phần II còn phản ánh số thuế còn phải nộp
năm trớc chuyển sang, trong đó chi tiết theo thuế thu nhập doanh nghiệp.
Phần III. Thuế GTGT đợc khấu trừ, thuế GTGT đợc hoàn lại, thuế GTGT
đợc giảm, thuế GTGT hàng bán nội địa:
Phần III phản ánh số thuế GTGT đợc khấu trừ, đã khấu trừ, còn đợc khấu
trừ cuối kỳ, thuế GTGT đợc hoàn lại, đã hoàn lại, còn đợc hoàn lại cuối kỳ, thuế
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
GTGT đợc giảm, đã giảm và còn đợc giảm cuối kỳ, thuế GTGT hàng bán nội
địa đã nộp vào ngân sách Nhà nớc và còn phải nộp cuối kỳ.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đợc trình bày
theo mẫu sau:
Kết quả hoạt động kinh doanh
Phần I: Lãi Lỗ
Chỉ tiêu

số
Quý

trớc
Luỹ
kế từ
đầu
năm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ(03=04+05+06+07)
- Chiết khấu thơng mại
- Giảm giá hàng bán
- Hàng bán bị trả lại
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế
GTGT theo phơng pháp trực tiếp phải nộp
1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ(10=01-03)
2. Giá vốn hàng bán
3. lợi nhuận gộp về bán hnàg và cung cấp dịch
vụ(20=10-11)
4. Doanh thu hoạt động tài chính
5. Chi phí tài chính
Trong đó: lãi vay phải trả
6. Chi phí bán hàng
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh(30=20+(21-
22)-(24+25)
9. Thu nhập khác
10. Chi phí khác
11.Lợi nhuận khác(40=31-31)
12. Tổng lợi nhuận trớc thuế(50=30+40)
01
03

04
05
06
07
10
11
20
21
22
23
24
25
30
31
32
40
50
51
8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
13.Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
14. Lợi nhận sau thuế(60=50-51)
60
Phần II. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nớc
9
Chỉ tiêu

số
Số
còn

phải
nộp
Số phát
sinh trong
kỳ
Luỹ kế từ
đầu năm
Số
cong
phải
nộp
Số
phải
nộp
Số
đã
nộp
Số
phải
nộp
Số
đã
nộp
1 2 3 4 5 6 7 8
I.Thuế(10=11+12+13+14+15+16+17+18+19+20)
1.Thuế GTGT hàng bán nội địa
2.Thuế GTGT hàng nhập khẩu
1. Thuế tiêu thụ đặc biệt
2. Thuế XNK
3. Thuế thu nhập doanh nghiệp

4. Thuế tài nguyên
5. Thuế nhà đất
6. Tiền thuê đất
7. Các loại thuế khác
II.Các khoản phải nộp khác (30=31+32+33+33)
1. Các khoản phụ thu
2. Các khoản phí, lệ phí
3. Các khoản khác
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
30
31
32
33
Tổng cộng (40=10+30) 40

×