Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

NGHIÊN CỨU BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 35 trang )

Thiết kế môn học quản trị tài chính doanh nghiệp
Nghiên cứu báo cáo tài chính của doanh nghiệp
3.1- Giới thiệu các báo cáo tài chính doanh nghiệp
Lập báo cáo tài chính với mục đích tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn
diện tình hình tài sản, công nợ, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của Doanh nghiệp trong kỳ.
Lập báo cáo tài chính nhằm cung cấp các thông tin tài chính chủ yếu cho
việc đánh giá tình hình tài chính và kết quả hoạt động của Doanh nghiệp, đánh giá
thực trạng tài chính của Doanh nghiệp trong kỳ qua và những dự đoán trong tơng
lai. các thông tin trong báo cáo tài chính sẽ cung cấp cho các nhà lãnh đạo của
Doanh nghiệp và những ngời có nhu cầu quan tâm tới hoạt động của Doanh
nghiệp từ đó sẽ là căn cứ để ra các quyết định về quản lý, điều hành hoạt động sản
xuất kinh doanh hoặc đầu t vào Doanh nghiệp.
a) Khái niệm và ý nghĩa của Bảng cân đối kế toán :
- Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ
giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của Doanh nghiệp tại một
thời điểm nhất định
- Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn giá trị tài sản hiện có của Doanh
nghiệp theo cơ cấu tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình thành tài sản đó.
Căn cứ theo Bảng cân đối kế toán có thể nhận xét đánh giá khái quát tình hình tài
chính của Doanh nghiệp.
b) Khái niệm và ý nghĩa của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản
ánh tổng quát tình hình và kết quả trong một kỳ kế toán của Doanh nghiệp, chi tiết
theo hoạt động kinh doanh chính và hoạt động khác, tình hình thực hiện nghĩa vụ
với nhà nớc về thuế và các khoản phải nộp khác.
- Thông qua các số liệu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể kiểm tra
phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, thực hiện dự toán chi phí sản
xuất, thực hiện kế hoạch thu nhập và kết quả kinh doanh sau một kỳ kế toán.
- Thông qua số liệu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mà kiểm tra tình
hình thực hiện nghĩa vụ của Doanh nghiệp đối với nhà nớc.


Sinh viên Đào Văn Thi
Lớp QKT45-ĐH1 Trang.....
Thiết kế môn học quản trị tài chính doanh nghiệp
- Thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mà đánh giá xu hớng của
Doanh nghiệp qua các thời kỳ khác nhau
c) Khái niệm và ý nghĩa Báo cáo lu chuyển tiền tệ
- Báo cáo lu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình thành
và sử dụng lợng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của Doanh nghiệp. Dựa vào Báo
cáo lu chuyển tiền tệ, ngời sử dụng có thể đánh giá đợc khả năng tạo tiền, sự biến
động tài sản thuần của Doanh nghiệp, khả năng thanh toán của Doanh nghiệp và
dự đoán lợng tiền tiếp theo
- Báo cáo lu chuyển tiền tệ thực chất là một báo cáo cung cấp thông tin về những
sự kiện và nghiệp vụ kinh tế phát sinh có ảnh hởng đến tình hình tiền của Doanh
nghiệp, cụ thể là những thông tin về các khoản tiền Doanh nghiệp nhận đợc trong
kỳ và các khoản tiền Doanh nghiệp chi ra trong kỳ
d) Khái niệm và ý nghĩa thuyết minh báo cáo tài chính
- Thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành hệ thống báo cáo tài
chính của Doanh nghiệp đợc lập để giải thích và bổ sung thông tin về tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của Doanh nghiệp trong kỳ báo
cáo mà các báo cáo tài chính khác không thể trình bày dễ dàng và chi tiết đợc
e) Hệ thống báo cáo tài chính theo quy định của nhà nớc cho Doanh nghiệp:
- Bảng cân đối kế toán : Mẫu số B01- DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02- DN
- Báo cáo lu chuyển tiền tệ : Mẫu số B03- DN
- Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09- DN
f) Kết cấu và phơng pháp lập Bảng cân đối kế toán :
Bảng cân đối kế toán gồm 2 phần: Phần tài sản và phần nguồn vốn
*/ Phần tài sản phản ánh toàn bộ giá trị hiện có tại Doanh nghiệp ở đầu năm và
cuối năm kỳ hoạch toán đang tồn tại dới hình thức và trong tất cả giai đoạn, các
khâu của quá trình kinh doanh. Tài sản gồm 2 loại:

Loại A: Tài sản ngắn hạn
Loại B: Tài sản dài hạn
+ Loại A bao gồm các phần nh sau:
Sinh viên Đào Văn Thi
Lớp QKT45-ĐH1 Trang.....
Thiết kế môn học quản trị tài chính doanh nghiệp
- Tiền và các khoản tơng đơng tiền
- Các khoản đầu t tài chính ngắn hạn
- Các khoản phải thu
- Hàng tồn kho
- Tài sản ngắn hạn khác
+ Loại B bao gồm các phần nh sau:
- Các khoản phải thu dài hạn
- Tài sản cố định
- Bất động sản đầu t
- Các khoản đầu t tài chính dài hạn
- Tài sản dài hạn khác
*/ Phần nguồn vốn phản ánh quy mô, nội dung của các nguồn hình thành lên các
loại tài sản, các loại vốn của Doanh nghiệp ở cả hai thời điểm đầu năm và cuối
năm. Nguồn hình thành nên tài sản của Doanh nghiệp bao gồm:
Loại A: Nợ phải trả( nguồn tài trợ từ bên ngoài)
Loại B: Nguồn vốn chủ sở hữu( nguồn tài trợ bên trong)
+ Loại A: bao gồm các phần nh sau:
- Nợ ngắn hạn
- Nợ dài hạn
+ Loại B: bao gồm các phần sau:
- Vốn chủ sở hữu
- Nguồn kinh phí và quỹ khác
Ngoài hai phần chính Bảng cân đối kế toán còn có một số tài khoản ngoài
bảng đợc theo dõi riêng.

Trong các phần lại đợc chia nhỏ thành các phần nhỏ thể hiện tỷ mỷ các nội dung
cần phán ánh của Doanh nghiệp.
Ta có mẫu Bảng cân đối kế toán nh sau:
Sinh viên Đào Văn Thi
Lớp QKT45-ĐH1 Trang.....
Thiết kế môn học quản trị tài chính doanh nghiệp
Đơn vị báo cáo:...................... Mẫu số B01- DN
Địa chỉ:.................................
bảng cân đối kế toán
Tại ngày... tháng... năm...
Đơn vị tính:
tài sản Mã số Thuyết
minh
Số cuối năm Số cuối
năm
1 2 3 4 5
A-tài sản ngán hạn 100
I_ Tiền và các khoản tơng đơng tiền 110
.........................................................
II_Các khoản đầu t tài chính ngắn hạn 120
..........................................................
III_ Các khảon phải thu 130
..........................................................
IV_ Hàng tồn kho 140
.........................................................
V_ Tài sản ngắn hạn khác 150
..........................................................
B- Tài sản dài hạn 200
I_Các khoản phải thu dài hạn 210
..........................................................

II_ Tài sản cố định 220
..........................................................
III_ Bất động sản đầu t 240
..........................................................
IV_Các khoản đầu t tài chính dài hạn 250
...........................................................
V_Tài sản dài hạn khác 260
..........................................................
Tổng cộng tài sản 270
nguồn vốn
A- nợ phải trả 300
I_ Nợ ngắn hạn 310
..........................................................
1 2 3 4 5
II_ Nợ dài hạn 320
..........................................................
B- Vốn chủ sở hữu 400
I_ Vốn chủ sở hữu 410
..........................................................
II_ Nguồn kinh phí và các quỹ khác 420
..........................................................
tổng cộng nguồn vốn 430
Sinh viên Đào Văn Thi
Lớp QKT45-ĐH1 Trang.....
Thiết kế môn học quản trị tài chính doanh nghiệp
các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán
Chỉ tiêu Thuyết
minh
Số cuối
năm

Số đầu
năm
1. Tài sản thuê ngoài
2. Vật t, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công
3. Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi
4. Nợ khó đòi đã xử lý
5.Ngoại tệ các loại
6. Dự toán chi hoạt động
Lập, ngày... tháng...năm...
Ngời lập biểu Kế toán trởng Giám đốc
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên,đóng dấu)
g) Kết cấu của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh : gồm ba phần
*/ Phần I: Lãi lỗ
Phần này phản ánh kết quả hoạt động của Doanh nghiệp sau một kỳ hoạt
động (lãi,lỗ), các chỉ tiêu này liên quan đến doanh thu, chi phí liên quan đến doanh
thu, chi phí của hạot động kinh doanh thông thờng và các chỉ tiêu liên quan đến thu
nhập, chi phí của hoạt động tài chính và các nghiệp vụ bất thờng. Xác định kết quả
kinh doanh của từng loại hoạt động cũng nh toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh
của Doanh nghiệp. Phần này có mẫu biểu nh sau:
Sinh viên Đào Văn Thi
Lớp QKT45-ĐH1 Trang.....
Thiết kế môn học quản trị tài chính doanh nghiệp
Đơn vị báo cáo:..................... Mẫu số B02- DN
Địa chỉ:................................
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Năm:.....
Đơn vị tính:
Chỉ tiêu Mã số Thuyết
minh
Năm

nay
Năm
trớc
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01
2. Các khoản giảm trừ 03
3. Doanh thu thuần về bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ
(10=01-03)
10
4. Giá vốn hàng bán 11
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) 20
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
22
8. Chi phí bán hàng 23 24
9. Chi phí quản lý Doanh nghiệp 25
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20+(21-22)-
(24+25))
30
11. Thu nhập khác 11 31
12. Chi phí khác 12 32
13. Lợi nhuận khác 13 40
Sinh viên Đào Văn Thi
Lớp QKT45-ĐH1 Trang.....
Thiết kế môn học quản trị tài chính doanh nghiệp
14. Tổng lợi nhuận trớc thuế(50=30+40) 14 50
15. Thuế thu nhập Doanh nghiệp 15 51
16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập Doanh nghiệp (60=50-51) 16 60
Lập, ngày... tháng... năm...

Ngời lập biểu Kế toán trởng Giám đốc
*/ Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nớc
Phần này phản ánh trách nhiệm, nghĩa vụ của Doanh nghiệp đối với nhà n-
ớc về các khoản thuế và các khoản phải nộp khác. Tất cả chỉ tiêu trong phần này
đều đợc theo dõi chi tiết số còn phải nộp kỳ trớc chuyển sang, số phải nộp phát sinh
trong kỳ này, số đã nộp trong kỳ, số còn phải nộp ở cuối kỳ.
tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nớc
Năm: ...
Đơn vị tính:
Chỉ tiêu Mã
số
Số còn
phải
nộp
đầu kỳ
Số phát sinh Luỹ kế Số còn
phải nộp
cuối kỳ
Số phải
nộp
Số đã
nộp
Số phải
nộp
Số đã
nộp
1 2 3 4 5 6 7 8
I. Thuế
1.Thuế GTGT hàng bán nội địa
2. Thuế GTGT hàng nhập khẩu

3. Thuế tiêu thụ đặc biệt
......................................
II. Các loại phải nộp khác
Sinh viên Đào Văn Thi
Lớp QKT45-ĐH1 Trang.....
Thiết kế môn học quản trị tài chính doanh nghiệp
1. Các khoản phụ thu
2. Các khoản phí, lệ phí
......................................
Tổng cộng
Lập. ngày... tháng... năm...
Ngời lập biểu Kế toán trởng Giám đốc
*/ Phần III: Thuế giá trị gia tăng đợc khấu trừ, đợc hoàn lại, đợc miễn giảm.
Chỉ tiêu Mã
số
Số tiền
Kỳ
này
Luỹ kế từ đầu
năm
I. Thuế GTGT đợc khấu trừ 10
..........................................
II. Thuế GTGT đợc hoàn lại 20
...........................................
III. Thuế GTGT đợc giảm 30
..........................................
h) Kết cấu Báo cáo lu chuyển tiền tệ: bản báo cáo này gồm ba phần phản ánh đồng
tiền vào Doanh nghiệp và từ Doanh nghiệp ra trên ba mặt hoạt động chính:
- Hoạt động sản xuất kinh doanh : Là hoạt động chủ yếu gắn với chức năng của
Doanh nghiệp, bao gồm các dòng tiền thu và chi liên quan đến quá trình hoạt động

sản xuất kinh doanh trong kỳ hạch toán của Doanh nghiệp.
- Hoạt động đầu t: Bao gồm các nghiệp vụ liên quan đến việc mua sắm và bán tài
sản cố định.
- Hoạt động tài chính: bao gồm các hoạt động liên quan đến vốn chủ sở hữu ( vốn-
quỹ) ở Doanh nghiệp.
Để lập Báo cáo lu chuyển tiền tệ cần có Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh và các tài liệu khác liên quan.
Có hai phơng pháp lập Báo cáo lu chuyển tiền tệ:
Sinh viên Đào Văn Thi
Lớp QKT45-ĐH1 Trang.....
Thiết kế môn học quản trị tài chính doanh nghiệp
+ Phơng pháp trực tiếp: Nhằm xác định trực tiếp dòng thu, dòng chi một cách riêng
biệt của các hoạt động kinh doanh, rồi lấy tổng dòng thu trừ tổng dòng chi đợc
dòng tiền thuần. phơng pháp này sẽ có mẫu biểu nh sau:

Báo cáo lu chuyển tiền tệ
( Theo phơng pháp trực tiếp)
Năm:...
Đơn vị tính:
Chỉ tiêu Mã
số
Thuyết
minh
Năm
nay
Năm
trớc
1 2 3 4 5
I. Lu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu khác

..........................................
II. Lu chuyển tiền từ hoạt động đầu t
..........................................
III. Lu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
..........................................
Tiền và tơng đơng tiền cuối kỳ
+ Phơng pháp gián tiếp: không cung cấp thông tin trực tiếp của từng dòng tiền riêng
biệt mà bắt đầu từ thu nhập thuần rồi điều chỉnh các khoản thực chi hoặc thực thu
để xác định dòng tiền lu chuyển từ hoạt động sản xuất kinh doanh.Và mẫu biểu của
phơng pháp này nh sau:

báo cáo lu chuyển tiền tệ
( Theo phơng pháp gián tiếp)
Năm:...
Đơn vị tính:
Chỉ tiêu Mã
số
Thuyết
minh
Năm
nay
Năm trớc
1 2 3 4 5
I. Lu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Lợi nhuận trớc thuế
2. Điều chỉnh cho các khoản............
................................................
II. Lu chuyển tiền từ hoạt động đầu t
................................................
Sinh viên Đào Văn Thi

Lớp QKT45-ĐH1 Trang.....
Thiết kế môn học quản trị tài chính doanh nghiệp
III. Lu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
...............................................
Tiền và tơng đơng tiền
Hai phơng pháp trên chỉ lập khác nhau ở hoạt động sản xuất kinh doanh, còn hai hoạt động đầu t và
tài chính thì giống nhau.
Nhng hiện nay công ty TNHH Hơng Minh không lập báo cáo lu chuyển
tiền tệ. Công ty chỉ lập ba bản báo cáo tài chính theo quy định .
j) Kết cấu Thuyết minh báo cáo tài chính: bao gồm các nội dung cơ bản sau đợc
thể hiện qua mẫu sau:
Đơn vị báo cáo:................. Mẫu sốB09- DN
Địa chỉ:............................
Thuyết minh báo cáo tài chính
Năm:.....
I. Đặc điểm hoạt động của Doanh nghiệp
....................................................
II. Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kỳ kế toán
.....................................................
III. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
.....................................................
IV. Các chính sách kế toán áp dụng
..................................................
V. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán.
.............................................................
VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh .
............................................................
VII. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lu chuyển tiền
tệ.

...........................................................
VIII. Những thông tin khác
Sinh viên Đào Văn Thi
Lớp QKT45-ĐH1 Trang.....
Thiết kế môn học quản trị tài chính doanh nghiệp
...........................................................
Ngời lập biểu Kế toán trởng Giám đốc
k) Yêu cầu, nguyên tắc lập lập các báo cáo tài chính
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam 21 việc lập và trình bày báo cáo tài
chính phải tuân thủ các yêu cầu sau:
- Trung thực và hợp lý
- Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam khi lập và trình các báo cáo tài chính
phải đam bảo các nguyên tắc:
- Nguyên tắc hoạt động liên tục
- Nguyên tắc cơ sở dồn tích
- Nguyên tắc nhất quán
- Nguyên tắc trọng yếu và tập hợp
- Nguyên tắc bù trừ
- Nguyên tắc có thể so sánh
Tất cả các Doanh nghiệp độc lập có t cách pháp nhân đầy đủ đều phải lập
và gửi báo cáo tài chính theo đúng quy định của Bộ tài chính ban hành.
Các báo cáo tài chính đợc lập và gửi vào cuối mỗi quý, mỗi niên độ kế
toán để phản ánh tình hình tài chính quý đó, niên độ đó.
Báo cáo tài chính đợc gửi chậm nhất là sau 15 ngày kể từ khi kết thúc quý
đối với báo cáo tài chính quý, 30 ngày kể từ ngày kết thúc niên độ kế toán đối với
báo cáo tài chính năm.
Nơi nhận báo cáo tài chính : Cục quản lý vốn và tài sản nhà nớc tại Doanh
nghiệp tỉnh, thành phố, cơ quan thuế, cục thống kê tỉnh, thành phố.
3.2 Đánh giá chung tình hình tài chính của Doanh nghiệp

Khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp sẽ cho ta thấy đợc cái nhìn
tổng quan nhất về toàn bộ doanh nghiệp .Rằng hiện trạng của doanh nghiệp là tốt
hay xấu , khả quan hay không khả quan , có những biến động nh thế nào , theo
chiều hớng tốt hay xấu ?
Sinh viên Đào Văn Thi
Lớp QKT45-ĐH1 Trang.....
Thiết kế môn học quản trị tài chính doanh nghiệp
Để đánh giá chung nhất tình hình tài chính của công ty chúng ta đi sâu tim hiểu về
báo cáo tài chính của công ty
Nhìn vào bảng 1-Bảng cân đối kế toán ta thấy qui mô sử dung vốn của công
ty là khá lớn và có xu hớng tăng một cách nhanh chóng . Từ năm 2005 đến năm
2006 qui mô vốn tăng 56,605% tơng ứng với 72,363,431,979 đồng .
Về mặt tài sản :
+ Tài sản ngắn hạn : Năm 2006 có xu hớng tăng 67.985 % so với năm
2005 , tơng ứng với 73,701,465,254 đồng .Nguyên nhân của sự biến động này là
sự tăng lên của hàng tồn kho và khách hàng nợ nhiều .Trong năm 2006 , do tình
hình kinh tế xã hội không mấy thuận lợi cho sản xuất kinh doanh : Giá cả nguyên
vật liệu tăng liên tục, tỷ giá đồng US , EURO so với đồng Việt Nam không ổn
định khiến giá các mặt hàng tăng cao , gây khó khăn cho các công ty .
+ Tài sản dài hạn : ngợc lại so với tài sản ngắn hạn thì tài sản dài hạn của
năm 2006 giảm hơn so với năm 2005 giảm 6,886 % , tơng ứng với 1,338,033,275
đồng .nguyên nhân là do trong quá trình hoạt động công ty đã bị thua lỗ nhiều
trong việc đầu t tài chính dài hạn.Cụ thể là giảm hơn so với năm 2005 là
3,150,000,000 đồng.Tơng ứng với 36,771%.Chinh việc giảm so với năm 2005 cao
nh vậy.Do đó đẫn đến tổng tài sản dài hạn bị giảm mặc dù một số chỉ tiêu khác
vẫn tăng nh tài sản cố định hữu hình hay chi xây dựng cơ bản.........
Về mặt nguồn vốn :
Năm 2006 nợ phải trả tăng 189.257% ,tơng ứng với 67.756.417.788
đồng .Nguyên nhân của nợ phải trả tăng do hầu hết các khoản nợ ngắn hạn và nợ
dài hạn đều tăng lên một cách đột biến điển hình nh : vay và nợ ngắn hạn,phải trả

cho ngời bán , chi phí phải trả,thuế và các khoản phải nộp nhà nớc Nguyên
nhân là do năm 2006 giá cả các măt hàng đều tăng , tình hình kinh tế xã hội nói
chung là không thuận lợi cho sản xuất kinh doanh . Do đó công ty gặp khó khăn
.Tổng vốn chủ sở hữu năm 2006 là 56.535.553.730 đồng ,năm 2005 là
51.928.539.539 đồng . Tức năm 2006 tăng 8.872 % tơng ứng với 4.607.014.191
đồng .
3.3 Nghiên cứu tình hình bảo đảm nguồn vốn cho doanh nghiệp
Sinh viên Đào Văn Thi
Lớp QKT45-ĐH1 Trang.....
Thiết kế môn học quản trị tài chính doanh nghiệp
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính không thể
thiếu của bất cứ một Doanh nghiệp nào khi lập các báo cáo tài chính. Bảng phản
ánh kết quả kinh doanh của công ty trong một kỳ hoạt động đồng thời để so sánh
kết quả của thời kỳ đó với kết quả của ngay thời kỳ trớc đó. Sau đây là bảng báo
cáo kết quả kinh doanh của công ty sơn Hải Phòng đã đợc tính tóan và so sánh các
chỉ tiêu gia hai năm 2005 và năm 2006(bản vẽ số 2)
Bảng tình hình kết quả kinh doanh đợc lập có 7 cột
- Cột thứ nhất cột số thứ tự các chỉ tiêu sẽ đợc phản ánh trong bảng dùng để
phân tích
- Cột thứ hai cột chỉ tiêu, cột này ghi tên các chỉ tiêu sẽ đợc tính toán và
phân tích. Các chỉ tiêu này đợc lấy dựa trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
theo đúng mẫu quy định của nhà nớc mà công ty đã lập trên thực tế.
- Cột thứ ba cột giá trị năm trớc: cột này ghi số liệu là giá trị các chỉ tiêu sẽ phản
ánh vào năm 2005 dựa trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
- Cột thứ t cột giá trị năm nay là số liệu về giá trị các chỉ tiêu cần phản ánh của
năm 2006 đợc lấy dựa trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Cột so sánh cột đợc tính bàng cách lấy cột giá trị năm nay chia cho giá trị năm
trớc rồi nhân với 100
- Cột chênh lệch tuyệt đối đợc tính bằng cách lấy cột giá trị năm nay trừ cột giá trị
năm nay

- Cột chênh lêch tơng đối thì lấy cột so sánh trừ 100
Với các cách tính, xử lý số liệu trên bảng tình hình kết quả kinh doanh nh
vây ta có thể so sánh và phân tích tìm hiểu sơ qua về những biến động của các chỉ
tiêu phản ánh về kết quả kinh doanh của công ty trong hai năm 2005 và năm 2006
- Về chỉ tiêu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là kết quả bán các sản phẩm
và cung cấp các dịch vụ của công ty cho các khách hàng. Chie tiêu này năm 2005
đạt 188,405,647,386 đồng còn năm 2006 con số này là 296,055,951,923 đồng
bằng 157.138% năm 2005. Với những tiềm năng sẵn có của công ty và xu thế phát
triển của bất kể công ty nào thì năm 2006 công ty đã tăng đợc khối luợng bán các
Sinh viên Đào Văn Thi
Lớp QKT45-ĐH1 Trang.....
Thiết kế môn học quản trị tài chính doanh nghiệp
sản phẩm và cung cấp các dịch vụ của mình lên 107,650,304,537 đồng tức là tăng
thêm 57.138%. Một kết quả cao doanh thu năm 2006 công ty đã tăng đợc tới hơn
50% so với năm 2005. Với những kết quả đã đợc từ những năm trớc cùng với cơ
hội tiềm lực công ty đã tạo ra trong năm 2006 công ty không chỉ tăng cờng sản
xuất thêm đợc khối lợng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu lớn của thị trờng, công ty
còn ký kết đợc nhiều hợp đồng bán hàng có giá trị lớn, mở rộng thị trờng... đã góp
phần làm tăng thêm doanh số bán hàng của công ty vào năm 2006. Đây là kết quả
thực tế đợc phản ánh trên báo cáo tài chính cho thấy khả năng phát triển cao của
công ty.
- Chỉ tiêu thứ hai là chỉ tiêu các khoản giảm trừ nam 2005 có giá trị là
337,475,699 đồng và năm 2006 là 929,526,058 đồng. Nh đã nới ở trên doanh thu
của công ty tăng cao thì để giữ các mối quan hệ tốt với khách hàng công ty thực
hiện tính toán các khoản giảm trừ cho khách hàng đó là các khoản chiết khấu th-
ơng mại, giảm giá hàng bán cho khách hàng mua hàng với khối luợng lớn . Năm
2006 thì chỉ tiêu này cũng tăng cao, tăng 592,050,359 đồng tăng thêm 175.435%
so với năm 2005. Sản xuất sản phẩm là để dấp ứng yêu cầu của khách hàng nhng
để thu hút đợc khuyến khích khách hàng thì các khoản giảm trừ có thể đợc coi là
một trong các chính sách bán hàng của công ty. Chỉ tiêu này đợc coi nh là một chi

phí làm giảm doanh thu bán hàng của công ty và làm giảm thu nhập tính thuế của
công ty nhng vẫn đợc tính toán theo quy định của pháp luật.
- Về chỉ tiêu doanh thu thuần về bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ chỉ tiêu này
trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đợc tính băng doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ trừ các khoản giảm trừ. Năm 2006 doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ cũng nh các khoản giảm trừ của công ty đều tăng, tăng tới hơn 50% so
với năm 2005 nhng doanh thu thuần dạt đợc năm 2006 vẫn là 295,126,425,865
đồng bằng 156.925% năm 2005 là 188,068,171,687 đồng, tăng 107,058,254,178
đồng bằng 56.925%. Điều đó thấy rằng khi so sánh một chỉ tiêu trong hai thời kỳ
thì thấy chúng có dộ chênh lệch cao nhng khi so sánh hai chỉ tiêu sẽ tạo ra một
mối quan hệ thì mối quan hệ đó sẽ đợc quyết định chủ yếu bằng yếu tố có giá trị
cao và có tốc độ phát triển cao.
Sinh viên Đào Văn Thi
Lớp QKT45-ĐH1 Trang.....

×