Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của công ty TNHH sơn đông (luận vă thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 114 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

---------------------

VŨ KIM ANH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY TNHH SƠN ĐÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội – 2018

1


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

---------------------

VŨ KIM ANH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY TNHH SƠN ĐÔNG
C u n n àn

Tà c n n n àn


Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC : PGS.TS. NGUYỄN VĂN HIỆU
XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ
HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CHẤM
LUẬN VĂN

PGS.TS. NGUYỄN VĂN HIỆU

PGS.TS TRỊNH THỊ HOA MAI

Hà Nội – 2018

2


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chƣa
đƣợc công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của ngƣời khác. Việc sử
dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của ngƣời khác đảm bảo theo đúng các quy định.
Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin đƣợc đăng tải
trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận
văn.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN


Vũ K m An

3


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và làm luận văn thạc sỹ tại trƣờng Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội, bên cạnh sự nỗ lực của bản thân, tôi đã đƣợc sự giảng
dạy và hƣớng dẫn nhiệt tình của các thầy cô giáo. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành
tới PGS.TS Nguyễn Văn Hiệu, ngƣời đã tận tình, chu đáo hƣớng dẫn tôi trong suốt
quá trình tôi học tập, nghiên cứu để tôi hoàn thành đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả những thầy cô giáo đã giảng dạy và giúp
đỡ tôi trong suốt khóa học. Tôi cũng xin cảm ơn các anh chị Ban lãnh đạo, Phòng
Kế toán Công ty TNHH Sơn Đông đã giúp đỡ và hỗ trợ tôi rất nhiều trong quá trình
thực hiện luận văn.
Mặc dù đã nỗ lực hết mình trong học tập, nghiên cứu nhƣng luận văn không
tránh khỏi những thiếu sót và khiếm khuyết. Tôi rất mong nhận đƣợc những góp ý
từ những nhà khoa học để tiếp tục bổ sung và hoàn thiện đề tài hơn nữa.
Xin chân thành cảm ơn!

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Vũ K m An

4


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. ii

HÌNH VẼ ......................................................................................................... iv
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................... v
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. T n cấp thiết của đề tà .......................................................................... 1
2. Mục t u n

n cứu ................................................................................ 2

2.1. Mục t u n

n cứu tổn quát ............................................................ 2

2.2. Mục t u n

n cứu cụ thể .................................................................. 2

3. C u ỏ n

n cứu: ................................................................................. 2

4. Đố tƣợn và p ạm v n
5. P ƣơn p áp n

n cứu. ......................................................... 3

n cứu ........................................................................ 3

6. Kết cấu luận văn....................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN CHUNG VỀ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ........... 4

1.1. Tổn quan n

n cứu .......................................................................... 4

1.1.1. Tình hình nghiên cứu trước đây ..................................................... 4
1.1.2. Điểm mới trong nghiên cứu ............................................................ 6
1.2. Cơ sở lý luận chung về năn lực tà c n doan n

ệp ................. 6

1.2.1. Khái niệm về năng lực tài chính doanh nghiệp ............................. 7
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực tài chính doanh nghiệp ...... 8
1.2.3. Nhận diện năng lực tài chính của doanh nghiệp .......................... 9
1.2.3.1. Các chỉ tiêu khái quát phản ánh năng lực tài chính của doanh
nghiệp..................................................................................................... 10
1.2.3.2. Các chỉ tiêu cụ thể phản ánh năng lực tài chính của doanh
nghiệp..................................................................................................... 12

i


1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính của doanh nghiệp . 29
1.2.4.1. Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp.............................................. 29
1.2.4.2. Nhân tố bên trong doanh nghiệp .............................................. 33
CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 35
2.1. Thiết kế n

n cứu............................................................................. 35

2.2. Qu trìn n

2.3. P ƣơn p áp n

n cứu.......................................................................... 35
n cứu ................................................................... 36

2.3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ...................................................... 36
2.3.2. Phương pháp xử lý và phân tích thông tin, dữ liệu ..................... 37
2.3.2.1. Phương pháp thống kê mô tả .................................................... 38
2.3.2.2. Phương pháp so sánh ............................................................... 38
2.3.2.3. Phương pháp tỷ lệ ..................................................................... 40
2.3.2.4. Mô hình Dupont ........................................................................ 41
CHƢƠNG 3 PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY TNHH SƠN ĐÔNG ......................................................... 42
3.1. Tổng quan về Côn t TNHH Sơn Đôn .......................................... 42
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty .......................... 42
3.1.2. Ngành nghề và địa bàn kinh doanh.............................................. 43
3.1.3. Cơ cấu, tổ chức bộ máy quản lý của công ty. ............................... 44
3.2. P

n t c năn lực tà c n của côn t TNHH Sơn Đôn . .......... 47

3.2.1. Phân tích khái quát qua báo cáo tài chính ................................... 47
3.2.1.1. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán 48
3.2.1.2. Phân tích kết quả kinh doanh ................................................... 55
3.2.2. Phân tích năng lực tài chính của công ty TNHH Sơn Đông thông
qua các chỉ số tài chính. .......................................................................... 60
3.2.2.1. Phân tích nhóm chỉ tiêu đánh giá năng lực thanh toán ........... 60
3.2.2.2. Phân tích nhóm chỉ tiêu đo lường năng lực hoạt động ............ 64

ii



3.2.2.3. Phân tích nhóm chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời................ 69
3.2.2.4. Đánh giá năng lực tài chính của công ty TNHH Sơn Đông qua
mô hình Dupont. .................................................................................... 72
3.2.2.5. Phân tích nhóm chỉ tiêu đánh giá cấu trúc tài chính ............... 76
3.2.3. Đán

á năn lực tà c n của côn t TNHH Sơn Đôn . ........ 78

3.2.3.1. Thành tựu đạt được .................................................................... 79
3.2.3.2. Những mặt còn tồn tại và nguyên nhân .................................... 80
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÌNH CỦA
CÔNG TY TNHH SƠN ĐÔNG. .................................................................. 82
4.1. Dự báo tìn

ìn tà c n côn t TNHH Sơn Đôn năm 2018-

2020. ............................................................................................................. 82
4.2. Giả p áp n n cao năn lực tà c n tạ côn t TNHH Sơn Đôn . . 91
4.2.1. Tăng khả năng sinh lời của doanh nghiệp thông qua tận dụng
đòn bầy tài chính hợp lý .......................................................................... 91
4.2.2. Cắt giảm chi phí không hợp lý và hiệu quả .................................. 92
4.2.3. Nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản .............................................. 94
4.2.3.1. Quản lý vốn bằng tiền ............................................................... 94
4.2.3.2. Quản lý tài sản dài hạn: ........................................................... 95
4.2.4. Nới lỏng chính sách bán hàng để tăng doanh thu ....................... 96
4.2.5. Nâng cao chất lượng đội ngũ quản lý tài chính........................... 97
KẾT LUẬN .................................................................................................... 99


iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT



ệu

N u nn

1

BCĐKT

2

BCTC

3

DNVVN

4

DTT

5


SXKD

Sản xuất kinh doanh

6

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

7

TNHH MTV

8

TSCĐ

Tài sản cố định

9

TSNH

Tài sản ngắn hạn

10

TTĐB


Tiêu thụ đặc biệt

11

VLĐ

Vốn lƣu động

12

WTO

Tổ chức thƣơng mại thế giới

13

XDCB

Xây dựng cơ bản

14

NLĐ

Ngƣời lao động

ĩa

Bảng cân đối kế toán
Báo cáo tài chính

Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Doanh thu thuần

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

Bản

Nộ dun

Trang

1

Bảng 3.1

Tổng hợp tình hình nhân sự tại công ty TNHH Sơn Đông

48

2

Bảng 3.2

Sự biến động tài sản của công ty TNHH Sơn Đông giai

đoạn 2014 – 2017

50

3

Bảng 3.3

Nguồn vốn của công ty TNHH Sơn Đông 2014 – 2017

52

4

Bảng 3.4

Tỷ trọng các loại nguồn vốn công ty TNHH Sơn Đông
2014 – 2017

53

5

Bảng 3.5

VLĐ thƣờng xuyên của công ty TNHH Sơn Đông 2014
– 2017

54


6

Bảng 3.6

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
TNHH Sơn Đông 2014 – 2017

56

7

Bảng 3.7

Phân tích khuynh hƣớng thay đỏi KQKD của công ty
TNHH Sơn Đông 2014 – 2017

57

8

Bảng 3.8

Cơ cấu chi phí và lợi nhuận trên doanh thu của công ty
TNHH Sơn Đông 2014 – 2017

58

9

Bảng 3.9


Phân tích các chỉ số về khả năng thanh toán của công ty
TNHH Sơn Đông giai đoạn 2014 – 2017.

60

10

Bảng 3.10 Phân tích xu hƣớng biến động – năm gốc 2014

61

11

Bảng 3.11 So sánh khả năng thanh toán của công ty TNHH Sơn
Đông với hai đối thủ cạnh tranh

63

12

Bảng 3.12 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử dụng tài sản của công
ty TNHH Sơn Đông giai đoạn 2014 – 2017

64

13

Bảng 3.13 So sánh năng lực hoạt động tài sản của công ty TNHH
Sơn Đông với hai đối thủ cạnh tranh


68

14

Bảng 3.14 Bảng phân tích khả năng sinh lời của công ty TNHH Sơn
Đông 2014 – 2017.

69

15

Bảng 3.15 So sánh khả năng sinh lời của công ty TNHH Sơn Đông
với hai đối thủ cạnh tranh

71

16

Phân tích mức độ ảnh hƣởng của ba hệ số đến chỉ tiêu
Bảng 3.16 ROE của công ty TNHH Sơn Đông bằng mô hình
Dupont.

75

17

Bảng 3.17 Phân tích chỉ số nợ của công ty TNHH Sơn Đông.

77


ii


STT

Bản

Nộ dun

Trang

18

Bảng 3.18 Phân tích khả năng thanh toán lãi vay của công ty TNHH
Sơn Đông

78

19

Bảng 4.1

Tốc độ tăng trƣởng doanh thu theo mảng hoạt động 2014
– 2017.

82

20


Bảng 4.2

Dự báo doanh thu công ty TNHH Sơn Đông 2018 -2020.

85

21

Bảng 4.3

Các chỉ tiêu trên BCKQKD biến đổi theo doanh thu

85

22

Bảng 4.4

Báo cáo kết quả kinh doanh dự báo năm 2018-2020

86

23

Bảng 4.5

Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu bảng CĐKT với DTT

87


24

Bảng 4.6

Bảng CĐKT dự báo của công ty TNHH Sơn Đông 2018
– 2020

88

25

Bảng 4.7

Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ dự báo năm 2018 - 2020

90

iii


HÌNH VẼ
STT

Hìn

Nộ dun

1

Hình 1.1


Mô hình dự báo doanh thu

29

2

Hình 2.1

Quy trình nghiên cứu

37

3

Hình 3.1

Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Sơn
Đông

45

iv

Trang


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT


B ểu đồ

Nộ dun

Trang

1

Biểu đồ
3.1

Quy mô tài sản công ty TNHH Sơn Đông 2014 - 2017

50

2

Biểu đồ
3.2

Cơ cấu giữa tài sản và nguồn vốn tại công ty TNHH

3

Biểu đồ
3.3

Các vòng quay phản ánh hiệu suất sử dụng tài sản tại
công ty TNHH Sơn Đông giai đoạn 2014 – 2017.


65

4

Biểu đồ
3.4

Hiệu suất sử dụng tài sản tại công ty TNHH Sơn Đông
trong giai đoạn 2014 – 2017.

67

5

Biểu đồ
3.5

Khả năng sinh lời tại công ty TNHH Sơn Đông trong
giai đoạn 2014 – 2017.

70

6

Biểu đồ
3.6

Phân tích tổng hợp chỉ tiêu ROE của công ty TNHH
Sơn Đông giai đoạn 2014 -2017 bằng mô hình Dupont.


73

Sơn Đông trong giai đoạn 2014 – 2017.

v

54


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Song hành cùng với xu thế hội nhập toàn cầu hóa trong nền kinh tế thị
trƣờng với nhiều thành phần kinh tế tự do cạnh tranh nhƣ hiện nay luôn là một sân
chơi nhiều cơ hội song cũng lắm thách thức đối với bất cứ doanh nghiệp nào. Sau
giai đoạn nhiều thăng trầm biến động từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 2007 –
2009, bắt đầu từ năm 2015 kinh tế Việt Nam có dấu hiệu ổn định và tăng trƣởng trở
lại. Tuy nhiên, thực tế ngành thuốc lá lại ít đƣợc hƣởng lợi từ xu thế đó do phải chịu
tác động mạnh từ hàng loạt chính sách của Nhà nƣớc ban hành, trong đó một số đã
đi vào thực tiễn nhƣ in hình ảnh cảnh báo độc hại của sản phẩm, tăng thuế suất thuế
TTÐB từ 65% lên 70% có hiệu lực từ đầu năm 2016, hoặc thay đổi cách tính thuế,
trong khi tình hình buôn lậu vẫn diễn biến phức tạp…
Ra đời và bắt đầu đi vào hoạt động từ năm 2002, sau 15 năm nỗ lực và phát
triển không ngừng. Công ty TNHH Sơn Đông đã ít nhiều khẳng định đƣợc chỗ
đứng của mình trong ngành phân phối kinh doanh thuốc lá. Tuy vậy nhƣng bên
cạnh nhiều đối thủ cạnh tranh có tiềm lực lớn và tên tuổi nhƣ: Tổng công ty thuốc lá
Việt Nam (Vinataba), Công ty Thuốc lá Sài Gòn, Công ty TNHH MTV Thuốc lá
Thăng Long… cùng với sự gia nhập của nhiều đối thủ mới kèm các thƣơng hiệu
mới trong khi tăng trƣởng của ngành không quá mở rộng thì việc phát triển là điều
không hề dễ dàng. Bên cạnh đó, thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong vài năm gần đây đang cho thấy một số hạn chế về công tác quản lý chi

phí và tài sản ngắn hạn, dẫn tới doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ dù tăng dần
qua các năm nhƣng tỷ lệ tăng trƣởng lợi nhuận lại có chiều hƣớng giảm.
Trƣớc những thách thức và tồn tại đã nêu trên, muốn tồn tại và phát triển bền
vững thì doanh nghiệp cần nhận thức rõ đƣợc tầm quan trọng của việc nắm bắt và
hiểu rõ sâu sắc tình hình tài chính doanh nghiệp, từ đó đề ra các giải pháp nâng cao
năng lực tài chính nhằm hoàn thiện khâu công tác quản lý chi phí của công ty
TNHH Sơn Đông, cải thiện hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình, mở rộng sản

1


xuất, tối đa hóa lợi nhuận, tạo nền tảng phát triển vững chắc đồng thời đủ sức cạnh
tranh và khẳng định vị thế của doanh nghiệp mình trong ngành cũng nhƣ toàn nền
kinh tế. Vì vậy, tôi quyết định chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao năng lực tài chính
của công ty TNHH Sơn Đông” làm đề tài nghiên cứu của của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Đánh giá năng lực tài chính hiện tại và đƣa ra những giải pháp nhằm nâng
cao năng lực tài chính của Công ty TNHH Sơn Đông.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Thứ nhất: Tổng hợp các vấn đề lý luận về năng lực tài chính của doanh
nghiệp, các nhân tố ảnh hƣởng cũng nhƣ hệ thống chỉ tiêu nhằm đánh giá năng lực
tài chính của công ty.
Thứ hai: Phân tích và đánh giá thực trạng năng lực tài chính của công ty
trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Thứ ba: Trên cơ sở những tồn tại và định hƣớng phát triển trong tƣơng lai,
đề ra những giải pháp tài chính khả thi nhằm nâng cao năng lực tài chính tại Công
ty TNHH Sơn Đông.
3. Câu hỏi nghiên cứu:
Để đạt đƣợc những mục tiêu nghiên cứu, đề tài đặt ra các câu hỏi nghiên cứu

sau:
Thứ nhất: Nội dung và các tiêu chí đánh giá của năng lực tài chính trong
doanh nghiệp là gì?
Thứ hai: Thực trạng năng lực tài chính của công ty TNHH Sơn Đông hiện
đang nhƣ thế nào?
Thứ ba: Những giải pháp nhằm nâng năng lực tài chính tại công ty TNHH
Sơn Đông trong thời gian tới là gì?

2


4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tƣợng nghiên cứu: Năng lực tài chính của công ty TNHH Sơn Đông.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: công ty TNHH Sơn Đông
+ Về thời gian: Giai đoạn 2014 – 2017.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, luận văn sử dụng các phƣơng pháp phân tích tài
chính nhƣ: phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp đồ thị, mô hình Dupond…
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục viết tắt, bảng biểu và danh mục tài
liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn đƣợc chia thành 4 chƣơng:
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN CHUNG VỀ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH
CÔNG TY TNHH SƠN ĐÔNG
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÌNH CỦA
CÔNG TY TNHH SƠN ĐÔNG


3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN CHUNG VỀ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan nghiên cứu
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trước đây
Về cơ bản, đã có nhiều tạp chí, bài nghiên cứu khoa học, hội thảo, luận văn
và luận án tập trung nghiên cứu về năng lực tài chính của doanh nghiệp. Các nghiên
cứu về mặt lý luận đã đƣa ra đƣợc những đóng góp quan trọng trong việc xây dựng
khung lý luận về năng lực tài chính của doanh nghiệp. Cụ thể nhƣ sau:
Luận văn Thạc sỹ “Phân tích tình hình tài chính và các giải pháp nâng cao
năng lực tài chính tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Bất Động Sản
hudland”, của tác giả Lê Quốc Chung, trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội, viết năm
2014. Dựa trên quá trình tìm hiểu cơ sở lý thuyết về tài chính và phân tích tài chính
doanh nghiệp, luận văn đã đi sâu vào nghiên cứu và phân tích các báo cáo tài chính
của Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Bất Động Sản hudland bằng các phƣơng
pháp: phân tích hệ số an toàn; phân tích hiệu quả tài chính; phân tích các đòn bảy tài
chính cũng nhƣ đánh giá các chỉ tiêu tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua các
số liệu, tài liệu báo cáo tài chính trong ba năm từ năm 2011 đến năm 2013. Từ đó
nêu lên những lỗ hổng trong công tác quản lý chi phí trong điều kiện thị trƣờng Bất
động sản đóng băng, điều kiện vay vốn khó khăn… đề xuất các giải pháp kịp thời.
Luận văn Thạc sỹ “Biện pháp nâng cao năng lực tài chính của Công ty Cổ
phần Bê tông và Xây dựng Hải Phòng”, của tác giả Đoàn Thị Thu Huyền, trƣờng
Đại học Hàng Hải, viết năm 2015. Trong bài viết tác giả cũng đã đánh giá cụ thể về
thực trạng tài chính của Công ty Cổ phần Bê tông và Xây dựng Hải Phòng, chỉ ra
những ƣu điểm, hạn chế về hoạt động tài chính của Công ty thông qua các nhóm chỉ
số tài chính. Các giải pháp tác giả đƣa ra nhằm khắc phục các hạn chế trong hoạt
động tài chính và nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của Công ty Cổ phần Bê
tông và Xây dựng Hải Phòng cũng là bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp


4


khác. Hạn chế của nghiên cứu là chƣa phân tích so sánh giữa công ty với đối thủ
cạnh tranh để thấy đƣợc tình hình tốt hay xấu của doanh nghiệp.
Luận văn Thạc sỹ “Gia tăng năng lực tài chính nhằm tăng khả năng cạnh
tranh của Công ty cổ phần nông dược Hai” của tác giả Trịnh Thị Thu Hiền, trƣờng
Đại học Hoa Sen, viết năm 2015. Luận văn đã đánh giá khái quát tình hình tài chính
Công ty cổ phần nông dƣợc Hai, phân tích cấu trúc tài chính, tình hình đảm bảo
nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Chỉ ra các mặt hạn chế cũng nhƣ
nguyên nhân của hạn chế đó dựa trên góc nhìn đa dạng để đƣa ra các giải pháp toàn
diện nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính nhƣ: biện pháp đẩy mạnh kinh
doanh, quản lý chi phí, tăng hiệu quả sinh lời phục vụ cho quản lý tài chính tại đơn
vị. Tuy nhiên, tác giả lại chƣa thực hiện dự báo tài chính cho doanh nghiệp mình.
Luận văn Thạc sỹ “Phân tích năng lực tài chính tại công ty TNHH Dịch vụ
và Thương mại Nội thất Mai Vân” của tác giả Đoàn Thị Hoài Thƣơng, trƣờng Đại
học Lao động, viết năm 2016. Luận văn đề cập đến vấn đề năng lực tài chính và vai
trò cũng nhƣ tầm quan trọng của nó trong hiện tại và tƣơng lai để đƣa ra các quyết
định “đáng tin cậy và hữu ích” phù hợp với doanh nghiệp. Tác giả chỉ ra thực trạng
năng lực tài chính của công ty TNHH Dịch vụ và Thƣơng mại Nội thất Mai Vân và
đƣa ra giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của công ty.
Luận văn Thạc sỹ “Đánh giá năng lực tài chính các đơn vị tham gia đấu
thầu dự án tại ban quản lý dự án đầu tư và xây dựng - Sở NN và PTNN” của tác giả
Đào Thị Hiếu, trƣờng Đại học Lao động – Xã hội, viết năm 2017. Luận văn đã hệ
thống hóa và làm rõ nội dung các chỉ tiêu phân tích năng lực tài chính phục vụ cho
chấm thầu dự án và so sánh khá chi tiết. Qua đó đánh giá khái quát tình hình tài
chính của các các đơn vị tham gia đấu thầu dự án, chỉ ra thực trạng khi Ban quản lý
dự án Đầu tƣ và Xây dựng đánh giá năng lực tài chính các đơn vị tham gia đấu thầu
gói thầu xây lắp số 5 dự án Xây dựng đƣờng hành lang chân đê tuyến đê hữu Đà

hữu Hồng, Ba Vì, Hà Nội tại Ban quản lý dự án Đầu tƣ và Xây dựng và đề xuất giải
pháp để tăng cƣờng hiệu quả hoạt động đánh giá năng lực tài chính các đơn vị tham

5


gia đấu thầu dự án tại Ban quản lý dự án Đầu tƣ và Xây dựng – Sở Nông nghiệp và
PTNT Hà Nội.
1.1.2. Điểm mới trong nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về nâng cao năng lực tài chính của các doanh nghiệp trên
đây đều đƣa ra những lý thuyết đầy đủ về năng lực tài chính của các doanh nghiệp.
Cùng với đó là xây dựng đƣợc chỉ tiêu đánh giá năng lực tài chính của các doanh
nghiệp. Các đề tài hầu hết đã đƣa ra lý luận chung về các nhân tố ảnh hƣởng đến
năng lực tài chính của doanh nghiệp. Một số luận văn đã xây dựng đƣợc mô hình
đánh giá năng lực tài chính để từ đó nâng cao hiệu quả tài chính của các doanh
nghiệp vừa và nhỏ. Các giải pháp đƣa ra có tính thực tế cao phù hợp với từng doanh
nghiệp và địa bàn nghiên cứu. Tuy nhiên, mỗi doanh nghiệp đều có những đặc thù
riêng phụ thuộc vào ngành và địa bàn hoạt động, vì vậy ta không thể áp dụng giải
pháp một cách đồng nhất cho tất cả các doanh nghiệp khác. Do đó, tác giải muốn
nghiên cứu, đánh giá năng lực tài chính của một doanh nghiệp cụ thể là công ty
TNHH Sơn Đông trên địa bàn tỉnh Hà Nội, từ những đặc điểm riêng của doanh
nghiệp và dựa trên kết quả phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, tác giả
đƣa ra giải pháp tài chính hữu ích cho doanh nghiệp đƣợc nghiên cứu.
Luận văn là công trình nghiên cứu đầu tiên về năng lực tài chính của công ty
TNHH Sơn Đông đến năm 2017, trên cơ sở phân tích các yếu tố liên quan đến các
chỉ tiêu tài chính của công ty TNHH Sơn Đông để làm cơ sở đƣa ra các giải pháp
thích hợp và kiến nghị đối với các đơn vị có liên quan. Những kiến nghị về giải
pháp đƣợc nêu ra trong luận văn có thể vận dụng trong thực tiễn hoạt động kinh
doanh của công ty TNHH Sơn Đông nhằm khai thác tối đa năng lực vốn để phát
triển bền vững, củng cố uy tín và sức cạnh tranh của công ty ở thị trƣờng trong và

ngoài nƣớc.
1.2. Cơ sở lý luận chung về năng lực tài chính doanh nghiệp

6


1.2.1. Khái niệm về năng lực tài chính doanh nghiệp
Khái quát về năng lực tài chính đƣợc hiểu nhƣ sau: “Năng lực tài chính là
khả năng đảm bảo nguồn lực tài chính cho hoạt động của doanh nghiệp nhằm đạt
đƣợc mục tiêu doanh nghiệp đề ra”. (Theo tác giả Phạm Thị Vân Anh trong đề tài
“Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của doanh nghiệp vừa và nhỏ”, (2012) nội
hàm khái niệm này trƣớc hết đƣợc hiểu là khả năng huy động vốn để đáp ứng cho
các hoạt động của doanh nghiệp, bên cạnh đó nội dung thứ hai trong hàm ý khái
niệm về năng lực tài chính của doanh nghiệp là khả năng đảm bảo an toàn tài chính
doanh nghiệp).
Cũng theo đề tài trên, năng lực tài chính doanh nghiệp đƣợc tác giả Phạm
Thị Vân Anh xem xét trên hai góc độ: năng lực tài chính tổng thể và năng lực tài
chính cho sự tăng trƣởng nói riêng. Cụ thể nhƣ sau:
+ Năng lực tài chính tổng thể: Là xem xét toàn bộ năng lực tài chính để thực
hiện mục tiêu chung bao trùm là tối đa hóa lợi ích hay tối đa hóa tài sản của chủ sở
hữu của doanh nghiệp. Xem xét trên góc độ này, năng lực tài chính của doanh
nghiệp bao hàm hai bộ phận cấu thành: năng lực tài chính chủ sở hữu doanh nghiệp
và năng lực tài chính từ nợ vay.
+ Năng lực tài chính cho sự tăng trƣởng của doanh nghiệp bao gồm hai bộ
phận cấu thành: năng lực tài chính nội sinh và năng lực tài chính ngoại sinh. Năng
lực tài chính nội sinh cho tăng trƣởng của doanh nghiệp là phần lợi nhuận để lại tái
đầu tƣ. Đây chính là bộ phận năng lực tài chính chủ sở hữu nội sinh. Năng lực tài
chính ngoại sinh cho tăng trƣởng là nguồn lực tài chính mà doanh nghiệp có khả
năng huy động từ bên ngoài doanh nghiệp để đáp ứng nhu cầu vốn cho tăng trƣởng.
Kế thừa từ khái niệm trên, có thể đƣa ra khái niệm nhƣ sau: Năng lực tài

chính của một doanh nghiệp không chỉ là nguồn lực tài chính đảm bảo cho các hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp mà còn là khả năng khai thác, quản lý và sử
dụng các nguồn lực đó phục vụ hiệu quả cho hoạt động kinh doanh. Năng lực tài
chính không chỉ thể hiện “sức khỏe” hiện tại mà còn thể hiện tiềm lực tài chính,
7


triển vọng, xu hƣớng phát triển trong tƣơng lai của doanh nghiệp cũng nhƣ khả
năng “đề kháng” trƣớc những thay đổi bất thƣờng của thị trƣờng.
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực tài chính doanh nghiệp
• Việc nâng cao năng lực tài chính giúp đảm bảo yêu cầu tối đa hóa giá trị
cho chủ sở hữu và mục tiêu tăng tưởng của doanh nghiệp
Khi năng lực tài chính của doanh nghiệp đƣợc nâng cao, doanh nghiệp sẽ có
cơ hội tiếp cận nhiều nguồn vốn hơn do uy tín của doanh nghiệp tăng lên, vì vậy mà
doanh nghiệp huy động đƣợc đầy đủ, kịp thời lƣợng vốn cần thiết đáp ứng nhu cầu
sản xuất kinh doanh với những nguồn vốn có chất lƣợng cao, chi phí thấp, góp phần
giảm chi phí sử dụng vốn bình quân, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn từ đó góp phần
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. An ninh tài chính cũng đƣợc đảm bảo. Bên
cạnh đó, khi năng lực tài chính của doanh nghiệp đƣợc nâng cao đồng nghĩa với
việc doanh nghiệp đảm bảo đƣợc khả năng thanh toán, nâng cao chất lƣợng sản
phẩm, dịch vụ, tạo đƣợc uy tín đối với nhà cung cấp, khách hàng, từ đó nhận đƣợc
những ƣu đãi từ nhà cung cấp, thị trƣờng tiêu thụ mở rộng lại góp phần tăng hiệu
quả kinh doanh. Khi đó, mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp đƣợc thực hiện, giá
trị của doanh nghiệp ngày càng tăng lên và cũng đồng nghĩa với việc doanh nghiệp
đạt đƣợc mục tiêu tăng trƣởng.
• Việc nâng cao năng lực tài chính giúp doanh nghiệp tăng cường khả năng
đối phó với những biến động của nền kinh tế
Nền kinh tế luôn luôn biến động. Tính phức tạp của biến động kinh ngày
càng tăng lên khi quy mô hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam đã tăng từ cấp khu
vực lên toàn cầu. Những biến động đó có thể tạo ra cơ hội và cả những thách thức

không nhỏ với doanh nghiệp.
Hiện nay, sự sàng lọc khốc liệt của thị trƣờng, cộng với khó khăn chung của
nền kinh tế trong thời kì lạm phát đã khiến các doanh nghiệp ở hầu hết các lĩnh vực
đều phải đối mặt với tình trạng đình trệ và có nguy cơ phá sản. Khó khăn chính mà
các doanh nghiệp Việt phải đối mặt là tình trạng thiếu vốn, giá nguyên liệu đầu vào
8


tăng, sức tiêu thụ giảm. Bên cạnh đó, ảnh hƣởng của giá cả thị trƣờng khiến cho đời
sống ngƣời lao động gặp nhiều khó khăn và đã gây áp lực trực tiếp lên doanh
nghiệp. Việc nâng cao năng lực tài chính sẽ giúp doanh nghiệp đối phó tốt với
những khó khăn hiện nay.
• Việc nâng cao năng lực tài chính giúp doanh nghiệp đáp ứng được yêu cầu
hội nhập tài chính quốc tế
Nền kinh tế Việt Nam đang trong tiến trình hội nhập với nền kinh tế thế giới.
Đặc biệt là từ khi Việt Nam gia nhập tổ chức thƣơng mại thế giới – WTO (Việt
Nam gia nhập WTO vào ngày 11 tháng 7 năm 2006) đã đặt ra cho các doanh nghiệp
Việt Nam rất nhiều những cơ hội lớn, hƣớng tới sự hội nhập và phát triển toàn diện,
sánh vai cùng với các cƣờng quốc trên thế giới hiện nay. Nhƣng đồng thời với các
cơ hội đó, các doanh nghiệp Việt Nam cũng gặp rất nhiều thách thức. Trong không
ít những thách thức mà các doanh nghiệp Việt Nam gặp phải đó chúng ta phải kể
đến ở đây đó là sự xâm nhập của các công ty nƣớc ngoài vào nƣớc ta, cùng với sự
xâm nhập này kéo theo sự cạnh tranh khốc liệt của các công ty nƣớc ngoài này
nhằm tìm chỗ đứng cho mình tại thị trƣờng Việt Nam. Nếu các doanh nghiệp Việt
Nam không có những chiến lƣợc đúng đắn, có tiềm lực tài chính vững mạnh thì với
xu thế hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam rất có thể sẽ bị đánh bật ta khỏi thị
trƣờng trong nƣớc và nhƣờng chỗ cho các công ty nƣớc ngoài. Vì vậy, viêc nâng
cao năng lực tài chính sẽ giúp doanh nghiệp đứng vững trƣớc những yêu cầu của
hội nhập. Bên cạnh đó, DN còn có thể tận dụng đƣợc những cơ hội mà hội nhập
mang lại để phát triển, nâng cao vị thế của mình trong nƣớc cũng nhƣ trên trƣờng

quốc tế.
1.2.3. Nhận diện năng lực tài chính của doanh nghiệp
Để nhận diện và đánh giá khái quát năng lực tài chính của một doanh nghiệp
thì thông thƣờng ngƣời ta thƣờng tiến hành phân tích tình hình tài chính của doanh
nghiệp đó tại thời điểm hiện tại. Điều này cho thấy thực trạng về nguồn vốn, tài sản,
nguồn hình thành tài sản và các khoản nợ của doanh nghiệp. Từ đó đánh giá đƣợc

9


những mặt mạnh mà doanh nghiệp đang có và những mặt yếu kém mà doanh
nghiệp đang mắc phải.
Thông qua việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp ta sẽ thấy
đƣợc cơ cấu tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp có hợp lý không, tổng tài sản của
doanh nghiệp cao hay thấp, doanh nghiệp đang kinh doanh có lãi hay lỗ. Từ đó rút
ra là doanh nghiệp có năng lực tài chính hay không, nếu doanh nghiệp có năng lực
tài chính thì đang có xu hƣớng tăng lên hay giảm đi để biết cách đƣa ra các biện
pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của doanh nghiệp trong những năm tới.
1.2.3.1. Các chỉ tiêu khái quát phản ánh năng lực tài chính của doanh nghiệp.
1.2.3.1.1. Cơ cấu và tình hình tài sản
Tài sản doanh nghiệp cơ bản công bố trên bảng cân đối kế toán thể hiện cơ
sở vật chất, tiềm lực kinh tế doanh nghiệp dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phân tích khái quát cơ cấu và tình hình tài sản giúp ta đánh giá năng lực kinh tế thực
sự của tài sản doanh nghiệp hiện tại và tính hợp lý của những chuyển biến về giá trị,
cơ cấu tài sản đó từ quá khứ cho tới hiện tại cũng nhƣ những tác động của chúng
đến tƣơng lai của doanh nghiệp.
Để phân tích cơ cấu tài sản, ngoài việc so sánh tổng số tài sản cuối kỳ với
đầu năm còn phải xem xét tỷ trọng của từng loại tài sản chiếm trong tống số tài sản
dễ thấy mức độ bảo đảm cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tỷ trọn của từn bộ

p ận tà sản

G á trị của từn bộ p ận tà sản
=

x 100 (%)
Tổn số tà sản

Việc phân tích kết cấu tài sản để giúp xem xét tỷ trọng của từng loại tài sản
là cao hay thấp, có phù hợp với loại hình sản xuất kinh doanh hay không. Khi xem
xét cơ cấu tài sản, ngoài việc so sánh tổng số tài sản cũng nhƣ từng loại tài sản cuối
kỳ so với đầu năm còn phải xem xét tỷ trọng từng loại tài sản chiếm trong tổng số
và xu hƣớng biến động của chúng để thấy đƣợc mức độ hợp lý của việc phân bổ.

10


(Tuỳ theo từng loại hình hoạt động sản xuất kinh doanh để xem xét tỷ trọng từng
loại tài sản là cao hay thấp). Nếu là doanh nghiệp sản xuất thì cần phải có lƣợng dự
trữ nguyên vật liệu đầy đủ nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất sản phẩm. Thông thƣờng
loại hình doanh nghiệp sản xuất có tỷ trọng máy móc, tài sản cố định cao; loại hình
doanh nghiệp thƣơng mại và dịch vụ có tỷ trọng TSNH cao. Nếu là doanh nghiệp
thƣơng mại thì cần phải có lƣợng hàng hoá dự trữ đầy đủ để cung cấp cho nhu cầu
bán ra...
1.2.3.1.2. Cơ cầu và tình hình nguồn vốn
Cơ cấu nguồn vốn là tỷ trọng của từng loại nguồn vốn trong tổng số nguồn
vốn. Một cơ cấu nguồn vốn hợp lý phản ánh sự kết hợp hài hòa giữa vay vốn chủ sở
hữu trong điều kiện nhất định và thƣờng biến động trong các chu kỳ kinh doanh. Do
đó, việc phân tích tình hình biến động và cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp cho ta
thấy đƣợc khả năng tự chủ hay phụ thuộc về tài chính của doanh nghiệp cũng nhƣ

những khó khăn mà doanh nghiệp đang đƣơng đầu.
Cũng nhƣ phân tích kết cấu tài sản, ta cũng lập bảng phân tích kết cấu nguồn
vốn để xem xét tỷ trọng từng khoản, nguồn vốn chiếm trong tổng số là cao hay thấp.
Các nhà phân tích thƣờng sử dụng phƣơng pháp so sánh để phân tích cơ cấu nguồn
vốn của doanh nghiệp. So sánh sự biến động giữa kỳ phân tích với kỳ gốc về tỷ
trọng của từng bộ phận nguồn vốn chiếm trong tổng số.
Trong phân tích kết cấu nguồn vốn ta cũng đặc biệt chú ý đến tỷ suất tự tài
trợ (còn gọi là tỷ suất vốn chủ sở hữu). Chỉ số này sẽ cho thấy mức độ tự chủ của
doanh nghiệp về vốn, là tỷ lệ giữa vốn chủ sở hữ so với tổng nguồn vốn. Tỷ lệ này
càng cao thể hiện khả năng tự chủ cao về mặt tài chính hay mức độ tự tài trợ của
doanh nghiệp.
1.2.3.1.3. Tình hình và kết quả kinh doanh
Việc phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ
giúp cho ta thấy đƣợc doanh nghiệp hoạt động có lãi hay không. Nếu doanh nghiệp

11


kinh doanh có lãi thì doanh nghiệp sẽ có khả năng huy động đƣợc vốn trên thị
trƣờng khi cần, từ đó dẫn tới năng lực tài chính của doanh nghiệp tốt hơn. Còn nếu
doanh nghiệp hoạt động không có lãi thì gặp nhiều khó khăn trong việc huy động
vốn cho sản xuất từ đó làm giảm năng lực tài chính của doanh nghiệp.
Nhƣ chúng ta đã biết, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mỗi
kỳ là kết quả tổng hợp của nhiều hoạt động trong đó có hoạt động sản xuất kinh
doanh và các hoạt động khác. Kết quả hoạt động đó vừa đƣợc biểu hiện dƣới hình
thức giá trị vừa đƣợc biểu hiện dƣới hình thức tỷ lệ thông qua các chỉ tiêu khác. Để
phân tích ta cần lập bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua 3
năm, sử dụng kỹ thuật so sánh theo cột dọc kết hợp so sánh theo hàng ngang để thấy
đƣợc sự biến động giữa chúng, việc đánh giá phải dựa trên sự biến động cả các chỉ
tiêu. Từ đó sẽ thấy đƣợc các thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp, sự biến động của từng khâu trong quá trình sản xuất. Trên cơ sở đó ta có thể
đánh giá đƣợc tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là mạnh hay yếu,
doanh nghiệp đang kinh doanh có lãi hay lỗ, ảnh hƣởng của kết quả kinh doanh tới
năng lực tài chính của doanh nghiệp.
Sau khi phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, ta tiến
hành phân tích hiệu quả kinh doanh. Thông qua việc phân tích hiệu quả hoạt động
sản xuất kinh doanh sẽ giúp cho ta đƣa ra những kết luận chính xác xem doanh
nghiệp hoạt động có thực lãi hay không, hoạt động có hiệu quả hay không. Thể hiện
thông qua biến động của các chỉ tiêu:
Tỷ lệ

á vốn

G á vốn
(%)

=

Doanh thu

x 100
Doanh thu

1.2.3.2. Các chỉ tiêu cụ thể phản ánh năng lực tài chính của doanh nghiệp
Để có một góc nhìn và đánh giá cụ thể hơn về năng lực tài chính của doanh
nghiệp ngƣời ta thƣờng xem xét trên các phƣơng diện hiệu quả sử dụng các loại
vốn, khả năng sinh lời vốn của doanh nghiệp và khả năng độc lập tài chính của
12



doanh nghiệp thông qua hệ thống các chỉ tiêu tài chính với các nhóm chỉ tiêu nhƣ
sau:
• Nhóm chỉ tiêu đánh giá năng lực thanh toán
• Nhóm chỉ tiêu đo lƣờng năng lực hoạt động và hiệu quả kinh doanh
• Nhóm chỉ tiêu đo lƣờng khả năng sinh lời
• Nhóm chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài chính
1.2.3.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá năng lực thanh toán
Chất lƣợng hoạt động tài chính của doanh nghiệp tốt hay xấu phụ thuộc chủ
yếu vào tình hình thanh toán của doanh nghiệp. Năng lực thanh toán là khả năng
đáp ứng các dòng tiền ra của doanh nghiệp. Nó phản ánh mối quan hệ tài chính giữa
các khoản có năng lực thanh toán trong kỳ với các khoản phải thanh toán trong kỳ.
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp chỉ tập trung vào thanh toán khoản
vay nợ mà doanh nghiệp cần phải thanh toán trong năm. Do vậy doanh nghiệp phải
dùng toàn bộ tài sản thuộc quyền quản lý và sử dụng của mình để thanh toán nợ tới
hạn. Nếu khả năng thanh toán yếu, doanh nghiệp phải chịu lãi suất đồng thời làm
ảnh hƣởng đến các mối quan hệ kinh tế trong kinh doanh và dẫn tới khả năng vỡ nợ
trong trƣờng hợp không thanh toán đúng hạn. Vì vậy khi xét đến khả năng thanh
toán ngƣời ta chỉ xét đến khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. Thuộc nhóm chỉ tiêu
này bao gồm:
 Hệ số t an toán tổn quát
Hệ số thanh toán tổng quát là chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán chung
của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này cho biết: với tổng số tài sản hiện
có, doanh nghiệp có bảo đảm trang trải đƣợc các khoản nợ phải trả hay không. Nếu
khả năng thanh toán tổng quát của doanh nghiệp luôn ≥ 1, doanh nghiệp bảo đảm
đƣợc khả năng thanh toán tổng quát và ngƣợc lại, trị số này < 1, doanh nghiệp
không bảo đảm đƣợc khả năng trang trải các khoản nợ. Khả năng thanh toán tổng
quát càng nhỏ hơn 1, doanh nghiệp càng mất dần khả năng thanh toán.
13



×