Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng hợp tác xã việt nam chi nhánh hai bà trưng (luận vă thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 133 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-------------------

TƢỞNG THU SƠN

PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM
CHI NHÁNH HAI BÀ TRƢNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

HÀ NỘI – 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-------------------

TƢỞNG THU SƠN

PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM
CHI NHÁNH HAI BÀ TRƢNG
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Hữu Hiểu


XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUÂN VĂN

HÀ NỘI – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu trong luận văn là trung thƣc, đƣợc lấy từ nguồn đáng tin cậy và từ các báo
cáo tổng kết về hoạt động hàng năm của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Hai Bà Trƣng.

Hà Nội, ngày

tháng

năm

Tác giả luận văn

Tƣởng Thu Sơn


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. i
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ ii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ.................................................................................. iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................... iv
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN
CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG HỢP TÁC. ....................... 4
1.1 Tổng quan các công trình đã nghiên cứu về phát triển cho vay
tiêu dùng. ......................................................................................................... 4
1.2. Những vấn đề cơ bản về Ngân hàng hợp tác. ........................................ 8
1.2.1 Khái niệm Ngân hàng hợp tác .................................................................. 8
1.2.2. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng hợp tác ...................................... 8
1.3. Cho vay tiêu dùng và phát triển cho vay tiêu dùng của Ngân hàng
hợp tác. ............................................................................................................. 9
1.3.1.Khái niệm cho vay tiêu dùng ................................................................... 9
1.3.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay tiêu dùng .......................................... 10
1.3.3. Vai trò hoạt động cho vay tiêu dùng ..................................................... 13
1.3.4. Phân loại hoạt động cho vay tiêu dùng ................................................. 15
1.3.5 Phát triển cho vay tiêu dùng của Ngân hàng hợp tác ............................. 19
1.4. Kinh nghiệm phát triển cho vay tiêu dùng tại một số ngân hàng hợp
tác các nƣớc và bài học đối với Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam – Chi
nhánh Hai Bà Trƣng ..................................................................................... 30
1.4.1. Kinh nghiệm phát triển cho vay tiêu dùng của các Ngân hàng hợp tác
các nƣớc........................................................................................................... 30


1.4.2. Bài học về phát triển cho vay tiêu dùng đối với Ngân hàng Hợp tác xã
Việt Nam – Chi nhánh Hai Bà Trƣng ............................................................. 32
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.............................................................................. 34
2.1 Phƣơng pháp tiếp cận vấn đề nghiên cứu ............................................. 35
2.2 Phƣơng pháp thu thập thông tin. .......................................................... 36
2.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu tại bàn. .......................................................... 36

2.2.2. Phƣơng pháp điều tra/ khảo sát ............................................................. 36
2.3 Phƣơng pháp phân tích số liệu............................................................... 38
2.3.1. Phƣơng pháp thống kê mô tả................................................................. 38
2.3.2. Phƣơng pháp so sánh............................................................................. 38
2.3.3. Tổng hợp, phân tích (thống kê, chứng minh, diễn giải, sơ đồ, biểu mẫu) .. 39
2.4 Trình tự thực hiện nghiên cứu. .............................................................. 39
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.............................................................................. 43
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG ... 44
TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM – ....................................... 44
CHI NHÁNH HAI BÀ TRƢNG.................................................................... 44
3.1. Tổng quan về Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam- Chi nhánh Hai Bà Trƣng44
3.1.1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng Hợp tác xã
Việt Nam- Chi nhánh Hai Bà Trƣng ............................................................... 44
3.1.2. Mô hình tổ chức của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam- Chi nhánh Hai
Bà Trƣng.......................................................................................................... 44
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh Hai Bà Trƣng ................................................................................. 48
3.2. Thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Hợp tác xã
Việt Nam – Chi nhánh Hai Bà Trƣng. ........................................................ 55
3.2.1. Chính sách cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam- Chi
nhánh Hai Bà Trƣng ........................................................................................ 55
3.2.2. Các sản phẩm tín dụng tiêu dùng đang áp dụng tại Ngân hàng Hợp tác
xã Việt Nam – Chi nhánh Hai Bà Trƣng ........................................................ 57


3.2.3. Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam – Chi
nhánh Hai Bà Trƣng ........................................................................................ 58
3.2.4. Thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Hợp tác xã – Chi
nhánh Hai Bà Trƣng ........................................................................................ 59
3.3. Đánh giá chung về việc phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam – Chi nhánh Hai Bà Trƣng. ................. 72

3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 72
3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 74
4.1. Định hƣớng, mục tiêu phát triển của Ngân hàng Hợp tác xã Việt
Nam – Chi nhánh Hai Bà Trƣng trong thời gian tới. ................................ 84
4.1.1. Định hƣớng phát triển chung ................................................................ 84
4.1.2. Định hƣớng phát triển cơ bản trong phát triển cho vay tiêu dùng ........ 84
4.2. Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Hợp tác xã
Việt Nam – Chi nhánh Hai Bà Trƣng. ........................................................ 85
4.2.1. Đa dạng hóa các sản phẩm cho vay tiêu dùng ...................................... 85
4.2.2. Áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt ................................................... 89
4.2.3. Phát triển kênh phân phối...................................................................... 90
4.2.4. Hoàn thiện công tác quảng bá, tiếp thị .................................................. 91
4.2.5. Giải pháp về nguồn nhân lực ................................................................ 94
4.2.6. Nâng cao chất lƣợng quản lý rủi ro trong cho vay tiêu dùng ............... 98
4.2.7. Ngăn ngừa và xử lý nợ quá hạn .......................................................... 102
4.2.8 Thực hiện nhanh chóng, chính xác quy trình cho vay tiêu dùng phù hợp
với từng đối tƣợng khách hàng. .................................................................... 104
4.3. Một số kiến nghị nhằm phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Hai Bà Trƣng. .................................. 105
4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các Bộ ngành ......................................... 105
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ................................................... 107


4.3.3 Kiến nghị với Ngân hàng Hợp tác xã................................................... 108
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4............................................................................ 114
KẾT LUẬN .................................................................................................. 115
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


STT Chữ viết tắt

Diễn Giải

1

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

2

Co-opBank

Ngân hàng Hợp tác xã

3

DN

Doanh nghiệp

4

HTX

Hợp tác xã

5


KHCN

Khách hàng cá nhân

6

KHDN

Khách hàng Doanh nghiệp

7

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

8

TCTD

Tổ chức tín dụng

9

TDN

Tổng dƣ nợ

10


TSĐB

Tài sản đảm bảo

i


DANH MỤC BẢNG

STT

Bảng

Nội dung

Trang

1

Bảng 1.1 Sự khác nhau giữa NHTM và Ngân hàng Hợp tác

2

Bảng 3.1 Tổng huy động vốn giai đoạn 2015-2017

48

3


Bảng 3.2 Tổng dƣ nợ tín dụng giai đoạn 2015-2017

50

4

Bảng 3.3 Nợ quá hạn của Chi nhánh trong giai đoạn 2015-2017

52

5

Bảng 3.4 Kết quả kinh doanh giai đoạn 2015-2017

53

6

Bảng 3.5 Dƣ nợ cho vay tiêu dùng trong giai đoạn 2015-2017

63

7

Bảng 3.6 Dƣ nợ cho vay tiêu dùng theo mục đích

64

8


Bảng 3.7 Thu lãi từ hoạt động cho vay tiêu dùng

65

9

Bảng 3.8 Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng giai đoạn 2015-2017

65

10

Bảng 3.9

Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ CVTD tại CN
Hai Bà Trƣng

ii

70


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

STT

Biểu đồ

Nội dung


Trang

1

Biểu đồ 3.1 Huy động vốn theo đối tƣợng khách hàng

49

2

Biểu đồ 3.2 Dƣ nợ tín dụng đối tƣợng khách hàng

52

3

Biểu đồ 3.3 Tăng trƣởng số lƣợng khách hàng vay tiêu dùng

60

4

Biểu đồ 3.4 Tăng trƣởng doanh số cho vay tiêu dùng

62

5

Biểu đồ 3.5 Tình hình nợ xấu tại Chi nhánh giai đoạn 2015-2017


66

iii


DANH MỤC SƠ ĐỒ

STT

Sơ đồ

Nội dung

Trang

1

Sơ đồ 1.1 Cho vay tiêu dùng theo hình thức gián tiếp

16

2

Sơ đồ 1.2 Cho vay tiêu dùng theo hình thức trực tiếp

17

3

Sơ đồ 2.1 Mô hình tổ chức của Co-opBank Hai Bà Trƣng


45

iv


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện đại, hệ thống ngân hàng thƣơng mại tại
Việt Nam phát triển nhanh chóng, mạnh mẽ, hội nhập với thế giới. Việc tập
trung phát triển dịch vụ ngân hàng, đặc biệt là dịch vụ ngân hàng bán lẻ trở
thành xu hƣớng tất yếu của các ngân hàng. Trong các hoạt động dịch vụ ngân
hàng bán lẻ, hoạt động cho vay cá nhân là một trong những hoạt động chính
của ngân hàng thƣơng mại. Đặc biệt phải kể đến hoạt động cho vay tiêu dùng
cá nhân, dù ra đời cách đây không lâu, nhƣng lại có nhiều tiềm năng, điều
kiện phát triển vô cùng thuận lợi. Nếu nhƣ ở các nƣớc phát triển, tỷ lệ cho vay
tiêu dùng thƣờng chiếm từ 40% đến 50% trên tổng dƣ nợ thì tỉ lệ này của các
tổ chức tín dụng ở Việt Nam chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ, chƣa đến 10% trên tổng dƣ
nợ. Đồng thời, với dân số gần trăm triệu ngƣời, thu nhập ngƣời dân không
ngừng đƣợc cải thiện, nhu cầu của nhiều ngƣời cũng chuyển từ việc “ăn no,
mặc ấm” sang mong muốn “ăn ngon, mặc đẹp”, sở hữu những tài sản có giá
trị lớn nhƣ nhà cửa, xe hơi…, chiếm phần đông đối với thế hệ trẻ là những
ngƣời có thu nhập chƣa cao nhƣng nhu cầu tiêu dùng lớn thì những khoản vay
tiêu dùng là rất cần thiết. Tất cả những điều này đã mở ra thị trƣờng cho vay
tiêu dùng rộng lớn cho các ngân hàng thƣơng mại, càng khẳng định tầm quan
trọng của hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân trong việc phát triển dịch vụ
ngân hàng tại Việt Nam.
Mặt khác, các ngân hàng cũng phải đối mặt với rất nhiều khó khăn khi
triển khai, mở rộng cho vay tiêu dùng trong bối cảnh hiện nay. Ở nƣớc ta,
hình thức tín dụng này mới phát triển, khái niệm về cho vay tiêu dùng hiện

vẫn chƣa đƣợc rõ ràng, kinh nghiệm cho vay của các ngân hàng về lĩnh vực
này chƣa có nhiều. Phần đông đối tƣợng khách hàng mà ngân hàng cho vay
các khoản vay tiêu dùng là những khách hàng có thu nhập trung bình và thấp,
không có tài sản đảm bảo nên tỷ lệ rủi ro trong tín dụng tiêu dùng khá lớn.
Bên cạnh đó, sự cạnh tranh gay gắt trong việc thu hút khách hàng cá nhân
giữa các ngân hàng thƣơng mại quốc doanh, công ty tài chính, các ngân hàng

1


thƣơng mại cổ phần, ngân hàng liên doanh đặc biệt là các ngân hàng nƣớc
ngoài có thế mạnh về vốn và kinh nghiệm hơn các ngân hàng trong nƣớc cũng
đặt ra những thách thức không hề đơn giản trong việc phát triển hoạt động
cho vay tiêu dùng một cách an toàn và hiệu quả.
Nằm trong hệ thống Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam (Co-opbank),
Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Hai Bà Trƣng có nhiều điều
kiện để phát triển toàn diện hoạt động kinh doanh trong đó có cho vay tiêu
dùng. Hiện nay, Ngân hàng đã thu đƣợc kết quả khả quan, tuy vậy vẫn còn
tồn tại những hạn chế. Có thể nêu lên đó là các hoạt động dịch vụ đƣợc cung
cấp tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam – Chi nhánh Hai Bà Trƣng chƣa
đƣợc tận dụng triệt để, khai thác một cách tối ƣu nhất. Hơn nữa các dịch vụ
cung cấp lại phát triển chƣa đồng bộ, chƣa đƣợc đa dạng hóa theo sự phát
triển của nhu cầu vay vốn tƣơng ứng với các nhóm đối tƣợng cụ thể khác
nhau, nhất là có thể nói đến các dịch vụ cho vay doanh nghiệp để đầu tƣ sản
xuất kinh doanh, nguồn mang lại doanh thu và lợi nhuận chiếm tỷ trọng cao
tại Chi nhánh Hai Bà Trƣng.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc mở rộng cho vay tiêu dùng và
khả năng phát triển của nó trong tƣơng lai, tôi đã chọn đề tài: “Giải pháp phát
triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam- Chi nhánh Hai
Bà Trƣng” làm luận văn thạc sĩ của mình.

2. Câu hỏi nghiên cứu
- Các nhân tố, tiêu chí nào đƣợc sử dụng để đánh giá mức độ phát triển
cho vay tiêu dùng?
- Thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt
Nam - Chi nhánh Hai Bà Trƣng ra sao? Đã đạt đƣợc kết quả gì? Còn hạn chế
nhƣ thế nào? Nguyên nhân do đâu?
- Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam- Chi nhánh Hai Bà Trƣng cần có
những giải pháp gì để phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng?
3. Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng việc phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
Hợp tác xã Việt Nam- Chi nhánh Hai Bà Trƣng trong thời gian qua trên hai

2


khía cạnh: những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân.
- Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực tiễn, đề xuất những giải pháp và
kiến nghị để đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Hợp tác xã
Việt Nam- Chi nhánh Hai Bà Trƣng trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng
Hợp tác xã Việt Nam- Chi nhánh Hai Bà Trƣng.
- Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Hợp
tác xã Việt Nam- Chi nhánh Hai Bà Trƣng giai đoạn 2015-2017 và giải pháp
phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh
Hai Bà Trƣng thời gian tới.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trên cơ sở nền tảng là phƣơng pháp luận duy vật biện chứng, Ban đề tài
vận dụng tổng hợp nhiều phƣơng pháp để nghiên cứu nhƣ: Phƣơng pháp tổng
hợp, thống kê, Phƣơng pháp phân tích, Phƣơng pháp so sánh,…

6. Kết cấu của luận văn
Và để tìm hiểu cũng nhƣ làm rõ vấn đề nghiên cứu, ngoại trừ phần mở
đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo thì tôi xin đƣợc trình bày bài
luận văn thạc sỹ này theo kết cấu bốn chƣơng nhƣ sau:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển cho vay tiêu
dùng của ngân hàng hợp tác xã Việt Nam.
Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
Hợp tác xã Việt Nam- Chi nhánh Hai Bà Trưng thời gian qua.
Chương 4: Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Hợp
tác xã Việt Nam- Chi nhánh Hai Bà Trưng.

3


CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN
CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG HỢP TÁC.
1.1 Tổng quan các công trình đã nghiên cứu về phát triển cho vay
tiêu dùng
Hoạt động cho vay tiêu dùng đã đƣợc nhiều tác giả nghiên cứu và xuất
bản nhiều giáo trình , nội dung những giáo trình này mang tính chất cơ sở lý
luận về tài chính ngân hàng nói chung và lĩnh vực cho vay tiêu dùng nói
riêng.
“Phát triển cho vay tiêu dùng” là một đề tài không mới nhƣng nhận đƣợc
nhiều sự quan tâm và đƣợc nhiều tác giả nghiên cứu ở nhiều góc độ khác
nhau nhƣ:
Vũ Thị Bích Ngọc, 2013, Phát triển cho vay tiêu dùng tại Quỹ tín dụng
nhân dân Trung Ương – Chi nhánh Hai Bà Trưng, Luận văn Thạc sỹ Kinh tế,
Đại học Kinh tế Quốc dân.
Luận văn đã đƣa ra đƣợc các tiêu chí đánh giá phát triển cho vay tiêu

dùng khá đầy đủ. Kết hợp với số liệu thực tế thu thập đƣợc, từ đó tác giả đã
phân tích và đánh giá thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại Quỹ tín dụng
nhân dân Trung Uơng – Chi nhánh Hai Bà Trƣng. Luận văn cũng nhấn mạnh
những nguyên nhân chính khiến dƣ nợ cho vay tiêu dùng thấp là hoạt động
quảng bá và marketing của chi nhánh chƣa rộng rãi dẫn đến lƣợng khách hàng
mới tăng không đáng kể, các sản phẩm cho vay tiêu dùng dành cho khách
hàng cá nhân chƣa đa dạng hóa vì Quỹ tín dụng nhân dân Trung Uơng – Chi
nhánh Hai Bà Trƣng vẫn chỉ tập trung phát triển các sản phẩm phục vụ khách
hàng truyền thống là các Quỹ tín dụng nhân dân (QTDND). Từ đó, tác giả
cũng đƣa ra một số các giải pháp cụ thể đó là: Đa dạng hóa sản phẩm, tăng
cƣờng quảng cáo tiếp thị, đồng thời xây dựng quy trình, thủ tục cho vay
nhanh gọn và đảm bảo an toàn. Tuy nhiên bên cạnh những kết quả đã đạt
đƣợc, đề tài vẫn còn những tồn tại:
Chƣa so sánh đƣợc thị phần cho vay tiêu dùng của Quỹ tín dụng nhân dân
Trung Uơng – Chi nhánh Hai Bà Trƣng với các ngân hàng khác trên địa bàn

4


Chƣa đƣa ra đƣợc những giải pháp cụ thể mà chi nhánh cần phải làm
ngay từ đầu nhƣ: nghiên cứu thị trƣờng khách hàng trên địa bàn, khả năng đáp
ứng điều kiện vay của họ, chăm sóc khách hàng trƣớc và sau khi giải ngân,…
Hoàng Anh Toàn, 2015, Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Luận văn Thạc sỹ Kinh tế, Đại
học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.
Trong luận văn này, tác giả đã hệ thống hóa đƣợc những vấn đề chung về
cho vay tiêu dùng của ngân hàng, đối tƣợng, đặc điểm và một số hình thức
cho vay tiêu dùng. Ngoài ra, luận văn còn nêu kinh nghiệm phát triển bán lẻ
của một số ngân hàng các nƣớc trong khu vực lân cận và bài học kinh nghiệm
cho các ngân hàng Việt Nam. Bên cạnh việc đánh giá thực trạng hoạt động

cho vay tiêu dùng tại Vietcombank, tác giả cũng có một số nhận định về tiềm
năng thị trƣờng cho vay tiêu dùng tại Việt Nam. Từ đó, một số các giải pháp đã
đƣợc đƣa ra để phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng nhƣ: nhóm giải pháp về
quy trình quy định đối với cho vay tiêu dùng, nhóm giải pháp về công nghệ và
sản phẩm ngân hàng, nhóm giải pháp về công tác Marketing, nâng cao thƣơng
hiệu ngân hàng, nhóm giải pháp về con ngƣời, và một số giải pháp hỗ trợ.
Hoàng Thị Huyền Trang, 2015, Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại
ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Hà Tây.
Luận văn Thạc sỹ Tài chính – Ngân hàng, Đại học Kinh tế - Đại học Quốc
gia Hà Nội.
Đề tài đƣợc nghiên cứu từ năm 2015 trở về trƣớc nên nội dung khá là sát
với tình hình kinh tế và tình hình hoạt động ngân hàng hiện nay. Luận văn đã
trình bày khá đầy đủ và chi tiết về cơ sở lý luận về hiệu quả của hoạt động
cho vay tiêu dùng, bao gồm: khái niệm, đặc điểm, vai trò, các hình thức của
cho vay tiêu dùng, các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng mở rộng cho vay tiêu
dùng, các tiêu chí phản ánh hiệu quả cho vay tiêu dùng, quản trị rủi ro trong
hoạt động cho vay tiêu dùng, và những quy định pháp lý tại Việt Nam trong
vấn đề này. Dựa trên những dữ liệu thu thập đƣợc, tác giả đã có những đánh
giá về hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại
thƣơng Việt Nam chi nhánh Hà Tây. Từ đó, những giải pháp đƣợc đƣa ra là

5


xây dựng chiến lƣợc kinh doanh, nâng cao chất lƣợng sản phẩm dịch vụ cũng
nhƣ chất lƣợng phục vụ khách hàng, đi kèm với đó là giải pháp giảm thiểu rủi
ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng.
Lê Thị Kim Huệ, 2016, Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Việt
Nam hiện nay, Kinh tế và dự báo, số 35(11/2016, Trang 30-36). Bài viết đã
cho thấy đƣợc xu hƣớng phát triển mạnh mẽ của cho vay tiêu dùng trong

những năm gần đây, bốn hạn chế chính còn tồn tại nhƣ: chƣa có sự khoanh
vùng và quản lý riêng biệt hoạt động cho vay tiêu dùng, hệ thống quản trị cho
vay tiêu dùng đối với các ngân hàng chƣa hoàn thiện, lãi suất đối với cho vay
tiêu dùng vẫn còn khá cao, và còn thiếu một hành lang pháp lý. Từ đó, tác giả
cũng đề xuất một số các chính sách để hệ thống cho vay tiêu dùng đƣợc phát
triển và an toàn hơn nữa.
Dương Thị Thanh Loan, 2016, Giải pháp phát triển dịch vụ cho vay tiêu
dùng tại Việt Nam, Tạp chí Tài chính, kỳ 2 (03/2016). Bài báo đã chỉ ra đƣợc
những lợi ích của việc phát triển cho vay tiêu dùng, cụ thể nhƣ nâng cao cơ
hội tiếp cận tài chính cho ngƣời dân, góp phần gia tăng sự hiểu biết về tài
chính cho các nhóm khách hàng mới, góp phần làm giảm nhu cầu đối với các
dịch vụ tín dụng phi chính thức, và là một công cụ quan trọng làm kích cầu
tiêu dùng. Bên cạnh đó, tác giả cũng đã đƣa ra hai giải pháp chính là: hoàn
thiện các vấn đề pháp lý cho kênh tài chính tiêu dùng, và nâng cao hơn nữa
nhận thức cho ngƣời dân về dịch vụ tài chính tiêu dùng.
Nguyễn Hoàng Anh Tú, 2015, Cho vay tiêu dùng: Xu hướng tất yếu của
các ngân hàng thương mại, Tạp chí Tài chính, kỳ 1 (07/2015). Bài đăng đã
nhấn mạnh rằng mở rộng và phát triển nghiệp vụ ngân hàng bán lẻ, tập trung
nhiều hơn đối với phân khúc khách hàng cá nhân, những ngƣời có nhu cầu
tiêu dùng cũng đang trở thành xu hƣớng của các ngân hàng thƣơng mại Việt
Nam. Ngoài ra, tác giả cũng cho rằng các ngân hàng cần đẩy mạnh tín dụng
tiêu dùng ở 3 lĩnh vực chính: cho vay mua, xây dựng và sửa chữa lớn nhà ở;
cho vay qua thẻ; và cho vay tiêu dùng thông thƣờng.
“Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn thành phố Đà Nẵng” của tác giả Đỗ Thị Thùy

6


Trang - Đại học Đà Nẵng, 2016, Luận văn đã phân tích đƣợc các chỉ tiêu đánh

giá phát triển cho vay tiêu dùng, từ đó đánh giá, phân tích thực trạng phát
triển cho vay tiêu dùng tại Agribank Đà Nẵng và đƣa ra các giải pháp cụ thể
đó là: Hoàn thiện chính sách khách hàng, thị trƣờng, đa dạng hóa sản phẩm,
tăng cƣờng quảng cáo tiếp thị.
“Phát triển cho vay tiêu dùng tại Vietcombank Quảng Nam” của tác giả
Phạm Doãn Quốc - Đại học Đà Nẵng, 2017, tác giả cũng đã hệ thống hóa các
vấn đề lý luận cơ bản về cho vay tiêu dùng và phát triển cho vay tiêu dùng;
phân tích thực trạng, đánh giá kết quả và những hạn chế, đối với hoạt động
cho vay tiêu dùng tại Vietcombank Quảng Nam từ đó, tác giả đã đề xuất một
số giải pháp nhằm phát triển cho vay tiêu dùng tại đơn vị.
“Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
chi nhánh Hà Nội” của tác giả Phạm Thúy Oanh – Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Hà Nội, 2017, tác giả đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản đồng thời phân
tích rõ thực trạng cho vay tiêu dùng và nêu ra các giải pháp ,định hƣớng để mở
rộng cho vay tiêu dùng tại NH TMCP Ngoại thƣơng Hà Nội.
Các công trình nghiên cứu và công bố về phát triển cho vay tiêu dùng
đƣợc tổng hợp ở trên hầu hết ở góc độ ngân hàng thƣơng mại, hoặc một chi
nhánh của ngân hàng thƣơng mại, hoặc nghiên cứu cho vay tiêu dùng của các
tổ chức tín dụng nói chung. Vì thế chƣa có một công trình nào nghiên cứu và
công bố về phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Hợp tác xã - Chi nhánh
Hà Tây.
Tại Việt Nam, Ngân hàng Hợp tác xã (NHHTX) mới ra đời trên cơ sở
chuyển đổi từ Quỹ tín dụng nhân dân Trung Ƣơng (QTDND TW) vào
năm 2013.
Bên cạnh những hoạt động dịch vụ nhằm phục vụ đối tƣợng khách hàng
chủ yếu là các QTDND, thì Ngân hàng Hợp tác xã đã và đang bắt đầu triển
khai hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân trong thời gian
gần đây. Vì vậy, thực hiện nghiên cứu về chủ đề phát triển cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng Hợp tác xã nói chung, Ngân hàng Hợp tác xã - Chi nhánh Hai
Bà Trƣng nói riêng mặc dù có kế thừa một số vấn đề lý luận chung về cho vay


7


tiêu dùng, nhƣng đề tài vẫn đảm bảo tính độc lập. Luận văn nghiên cứu phát
triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Hợp tác xã - Chi nhánh Hai Bà Trƣng
về cả quy mô và chất lƣợng khoản vay. Do vậy, đề tài không trùng lặp với các
công trình đã công bố.
1.2. Những vấn đề cơ bản về Ngân hàng hợp tác.
1.2.1 Khái niệm Ngân hàng hợp tác
Ngân hàng hợp tác xã Việt Nam đƣợc thành lập trên cơ sở của Quỹ tín
dụng nhân dân Trung ƣơng.
“Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở là tổ chức tín dụng hợp tác do các thành
viên trong địa bàn tự nguyện thành lập và hoạt động theo quy định của Nghị
định này nhằm mục tiêu chủ yếu là tƣơng trợ giữa các thành viên (Nghị định số
Số: 48/2001/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân).”
Ngân hàng hợp tác là loại hình cao nhất trong hệ thống các tổ chức tín
dụng hợp tác. Và theo Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam năm 2010 quy
định: “Ngân hàng hợp tác xã là ngân hàng của tất cả các Quỹ tín dụng nhân
dân do các Quỹ tín dụng nhân dân và một số pháp nhân góp vốn thành lập
theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu chủ yếu là liên kết hệ thống, hỗ trợ
tài chính, điều hòa vốn trong hệ thống các Quỹ tín dụng nhân dân” (Khoản 7
Điều 4, Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ban hành ngày
16/06/2010, có hiệu lực thi hành từ 1/1/2011).
1.2.2. Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng hợp tác
Các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng hợp tác bao gồm:
* Huy động vốn: Theo đó, Ngân hàng hợp tác nhận tiền gửi của các Quỹ
tín dụng thành viên để cân đối điều hoà trong toàn hệ thống theo cơ chế để
cho vay. Huy động vốn trong nƣớc và vay vốn nƣớc ngoài bằng đồng Việt
Nam và bằng ngoại tệ, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu ngắn

hạn và dài hạn, tiếp nhận vốn tài trợ, vốn uỷ thác đầu tƣ của Nhà nƣớc, các tổ
chức quốc gia, quốc tế, cá nhân ở trong nƣớc và nƣớc ngoài cho các chƣơng
trình, dự án đầu tƣ và phát triển kinh tế.
* Hoạt động cho vay: Thực hiện nguyên tắc ƣu tiên cho vay đối với các
QTDND thành viên rồi sau đó mới tới doanh nghiệp và các cá nhân, hộ gia đình.

8


* Các nghiệp vụ kinh doanh khác:Ngoài ra Ngân hàng hợp tác còn thực
hiện các hoạt động khác nhƣ
- Nhận chiết khấu các giấy tờ có giá
- Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh theo quy chế bảo lãnh của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nƣớc
- Kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, đá quý và làm các dịch vụ Ngân hàng
đối ngoại theo giấy phép của Ngân hàng Nhà nƣớc
- Hùn vốn, liên doanh, mua cổ phần của doanh nghiệp và đầu tƣ
chứng khoán
- Làm dịch vụ giữ hộ tài sản quý và các giấy tờ có giá
- Thực hiện nghiệp vụ cầm cố, kinh doanh bất động sản
- Làm dịch vụ thanh toán, chuyển tiền, thu chi tiền mặt
- Mua bán và làm đại lý mua bán tín phiếu, trái phiếu chính phủ, các tổ
chức và doanh nghiệp trong nƣớc và nƣớc ngoài
- Tham gia thị trƣờng liên Ngân hàng, thị trƣờng tiền tệ ngắn hạn và thị
trƣờng chứng khoán quốc gia
- Làm các dịch vụ tƣ vấn tài chính, Ngân hàng và đầu tƣ
- Thực hiện các nghiệp vụ khác theo Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã
tín dụng và Công ty tài chính.
1.3. Cho vay tiêu dùng và phát triển cho vay tiêu dùng của Ngân hàng
hợp tác

1.3.1.Khái niệm cho vay tiêu dùng
Cùng với sự phát triển không ngừng về kinh tế- xã hội trong những năm
qua, nhu cầu về vật chất và tinh thần của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao.
Tuy nhiên, nguồn tài chính đáp ứng cho nhu cầu tiêu dùng của ngƣời dân hiện
tại đôi khi chƣa phù hợp với nguồn thu nhập hiện tại. Do đó, các ngân hàng
đã đƣa ra một lĩnh vực tín dụng mới đó là cho vay tiêu dùng. Sự ra đời của
hoạt động cho vay tiêu dùng đã giải quyết mâu thuẫn cơ bản giữa nhu cầu tiêu
dùng và khả năng thanh toán của cá nhân ngƣời dùng trong hiện tại. Vì vậy,
cho vay tiêu dùng đã nhanh chóng trở thành thị trƣờng lớn đầy tiềm năng và
hấp dẫn với các ngân hàng. Việc phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng

9


không những giải quyết đƣợc mâu thuẫn cơ bản nêu trên mà còn là một trong
những khoản mục tài sản mang lại nhiều lợi nhuận cho các ngân hàng.
Các khoản cho vay tiêu dùng là một phƣơng thức hữu hiệu để giải quyết
những nhu cầu cấp bách về vốn của các cá nhân và hộ gia đình nhƣ nhu cầu
về nhà ở, phƣơng tiệu đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, du lịch, khám chữa
bệnh…, từ đó góp phần cải thiển mức sống của ngƣời tiêu dùng với cam kết
hoàn trả cho ngân hàng đầy đủ, đúng thời hạn khi học xoay sở đƣợc nguồn tài
chính của mình.
Và nhƣ vậy, từ những điều đã phân tích ở trên thì ta có thể rút ra khái
niệm: “Cho vay tiêu dùng là một hình thức cấp tín dụng theo nguyên tắc
khách hàng phải hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định,
trong đó ngân hàng thỏa thuận để khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình sử
dụng một khoản tiền vào mục đích tiêu dùng nào đó chính đáng [6].
1.3.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay tiêu dùng
* Đối tượng vay tiêu dùng
Khách hàng vay là cá nhân và các hộ gia đình. Vì vậy, cho vay tiêu dùng

còn tùy thuộc vào trình độ dân trí và thu nhập của họ. Cụ thể:
Những ngƣời có thu nhập cao hay những gia đình mà ngƣời chủ gia đình,
ngƣời tạo ra thu nhập chính cho gia đình có học vấn cao thƣờng có xu hƣớng
vay nhiều hơn so với thu nhập hằng năm của mình. Và với họ thì có thể nói
họ thích vay mƣợn để thỏa mãn nhu cầu hiện tại của cuộc sống, đạt đƣợc một
cái gì đó mà họ không mất thêm thời gian để chờ đợi hơn là phải một thời
gian sau mới có thể đƣợc thõa mãn. Đứng trên khía cạnh khác, ta cũng có thể
cho răng việc vay tiêu dùng là một công cụ, một biện pháp giải quyết tình thế
hữu hiệu hơn là sự lựa chọn duy nhất trong tình thế khó khăn cấp bách. Đối
với các đối tƣợng này vay tiêu dùng nhằm tăng thêm khả năng thanh toán và
coi nó nhƣ một khoản vay linh hoạt để chi tiêu khi mà tiền vốn tích lũy của
mình đã đầu tƣ trung và dài hạn.
Những ngƣời có thu nhập trung bình thƣờng vay mƣợn để mua sắm hàng
tiêu dùng lâu bền hơn là dùng chính tiền tích lũy, dự phòng của mình để trang
trải cho những nhu cầu này.

10


Những ngƣời có thu nhập thấp có nhu cầu vay tiêu dùng không cao, việc
vay vốn thƣờng tạo sự cân đối giữa thu nhập và chi tiêu.
Những khách hàng có việc làm, mức thu nhập ổn định và có trình độ học
vấn là những tiêu chí quan trọng để ngân hàng quyết định cho vay.
Đối với ngân hàng cũng nhƣ các tổ chức tín dụng, tiêu chí quan trọng
hàng đầu để xét duyệt cho vay đó là đánh giá về công việc của họ, về mức thu
nhập bình quân, về trình độ văn hóa và uy tín tín dụng trong thời gian trƣớc
đó cũng nhƣ bảo lãnh của ngƣời khác nếu có.
*Mục đích của cho vay tiêu dùng
Khách hàng vay để đáp ứng các mục đích sau:
+ Cho vay sửa chữa, mua sắm nhà cửa

+ Cho vay mua đất xây nhà ở
+ Cho vay mua xe ôtô, xe máy
+ Cho vay phục vụ các nhu cầu đời sống khác…
Mục đích cho vay chủ yếu xuất phát từ các nhu cầu mua sắm, tiêu dùng
của cá nhân, của hộ gia đình và không phải cho mục đích hoạt động sản xuất
kinh doanh. Do vậy, nhu cầu vay tiêu dùng sẽ phụ thuộc vào nhu cầu mua
sắm của từng cá nhân, từng hộ gia đình và tùy theo thời điểm, tác động từ
chính sách kinh tế, giá cả hàng hóa, sự phát triển chung cũng nhƣ mức độ,
tiêu chuẩn sống ở từng khu vực,…và chu kỳ kinh tế của ngƣời đi vay.
Theo lý thuyết trong kinh tế vĩ mô, trong thời kỳ nền kinh tế mở rộng và
phát triển theo hƣớng tích cực, đời sống con ngƣời ngày càng cao, ngƣời dân
cảm thấy lạc quan và chắc chắn vào những khoản thu nhập trong tƣơng lai thì
nhu cầu vay tiêu dùng cao. Ngƣợc lại, khi nền kinh tế rơi vào suy thoái, rất
nhiều cá nhân và hộ gia đình sẽ tăng cƣờng tiết kiệm, chi tiêu ít hơn và hạn
chế việc đi vay mƣợn ngân hàng.
* Quy mô cho vay tiêu dùng
Trong hoạt động cho vay tiêu dùng, quy mô của từng hợp đồng vay
thƣờng nhỏ song tổng quy mô lại có giá trị lớn. Điều này hoàn toàn khác so
với các hoạt động cho vay khác với quy mô của từng hợp đồng lớn hơn rất
nhiều lần cho vay tiêu dùng. Đặc trƣng này của cho vay tiêu dùng xuất phát từ

11


đối tƣợng và mục đích đặc thù của nó. Nhu cầu chi tiêu của ngƣời tiêu dùng
không lớn và thƣờng họ đã chuẩn bị sẵn một phần tài chính, do đó họ đi vay
để bù đắp phần còn thiếu hụt tạm thời mà thôi. Chính vì vậy so với các món
vay kinh doanh thì các món vay tiêu dùng có quy mô nhỏ hơn rất nhiều. Tuy
nhiên, số lƣợng các món vay tiêu dùng lại rất lớn và lớn hơn nhiều lần so với
các món vay kinh doanh bởi vì tính về số lƣợng thì cá nhân và hộ gia đình lớn

hơn nhiều so với lƣơng các doanh nghiệp và nhu cầu tiêu dùng thì rất đa dạng
và phong phú. Mặc dù, trên thực tế không phải tất cả các cá nhân và hộ gia đình
đều là đối tƣợng vay tiêu dùng song với xu thế ngày càng gia tăng thu nhập thì
nhu cầu hƣởng thụ của ngƣời dân cũng sẽ gia tăng. Đến lúc này mâu thuẫn giữa
mong muốn thỏa mãn nhu cầu và khả năng thanh toán sẽ nảy sinh và số lƣợng
ngƣời tìm đến ngân hàng với mục đích vay tiêu dùng ngày càng tăng.
*Lãi suất cho vay tiêu dùng
Không nhƣ các khoản cho vay sản xuất kinh doanh có lãi suất thay đổi
theo điều kiện thị trƣờng, lãi suất trong cho vay tiêu dùng đƣợc xem là khá
“cứng nhắc”, thƣờng đƣợc cố định trong suốt thời gian vay đặc biệt là trong
cho vay tiêu dùng trả góp. Điều này là do giá trị mỗi khoản cho vay không
cao và khách hàng vay tiêu dùng dƣờng nhu kém nhạy cảm với lãi suất.
Những khách hàng vay tiêu dùng thƣờng chỉ quan tâm tới số phải trả theo
từng tháng, từng quý và từng kỳ quy định trong hợp đồng, trong khi đó thì họ
không để tâm lắm tới mức lãi suất cố định đó. Ngƣời tiêu dùng vay thì sẽ
đánh giá chênh lệch giữa số phải trả với số gốc ban đầu để xác định số tiền
vay phải trả thêm cho ngân hàng, từ đó đánh giá con số đó là phù hợp hay
không để đi đến quyết định vay cuối cùng. Tuy nhiên, họ lại ít khi nghĩ tới
răng nguồn gốc dẫn tới số tiền lãi vay có một phần quan trọng của lãi suất
đƣợc quy định trong hợp đồng. Nguyên nhân chủ yếu của việc này là do số
tiền vay phục vụ cho mục đích tiêu dùng thƣờng nhỏ và với mức biến động lãi
suất thì cũng ảnh hƣởng ít tới số tiền lãi vay phải trả.
*Rủi ro của cho vay tiêu dùng
Có thể nhận thấy rằng cho vay tiêu dùng đƣợc xem là khoản mục cho
vay chứa nhiều rủi ro cao nhất trong danh mục cho vay của ngân hàng. Bên

12


cạch các yếu tố khách quan nhƣ môi trƣờng kinh tế- xã hội, môi trƣờng tự

nhiên, hoạt động cho vay tiêu dùng còn đối diện với các rủi ro bắt nguồn từ
các nguyên nhân sau:
Thứ nhất, đối tƣợng cho vay tiêu dùng là cá nhân và hộ gia đình nên
ngƣời đi vay dễ dàng giữ kín các thông tin đáng ra phải trình bày nên chất
lƣợng các thông tin tài chính của khách hàng vay thƣờng không cao. Do vậy
thì độ tin cậy, uy tín, mức độ tín nhiệm của khách hàng đi vay thƣờng rất khó
để xác định đƣợc một cách chắc chắn, mà chỉ có thể chủ yếu dựa vào mức độ
hiểu biết về thu nhập, về cảm nhận độ tin tƣởng về khả năng trả nợ đúng hạn,
khả năng trả đƣợc nợ cũng nhƣ kinh nghiệm làm việc lâu năm của cán bộ tín
dụng. Tuy nhiên, đây lại là yếu tố quan trọng quyết định khả năng hoàn trả
khoản vay.
Thứ hai, lãi suất cho vay tiêu dùng là khá “cứng nhắc” nên ngân hàng
phải chịu rủi ro lãi suất khi chi phí huy động vốn tăng lên.
Thứ ba, cho vay tiêu dùng khá nhạy cảm, biến động theo sự thịnh vƣợng,
sự phát triển chung của nền kinh tế mà chúng ta có thể gọi đó là chu kỳ kinh
tế. Nhu cầu vay vốn sẽ tăng giảm cùng chiều với sự tăng trƣởng, phát triển và
phồn thịnh của nền kinh tế. hàng ngày, hạn chế vay mƣợn ngân hàng.
1.3.3. Vai trò hoạt động cho vay tiêu dùng
1.3.3.1. Đối với ngân hàng
Cho vay tiêu dùng giúp ngân hàng mở rộng quan hệ với khách hàng, từ
đó tạo chỗ đứng cho ngân hàng trong tâm trí khách hàng, góp phần quảng bá
hình ảnh của ngân hàng tới đông đảo khách hàng. Mặt khác,việc gia tăng
quan hệ với khách hàng cá nhân và hộ gia đình sẽ góp phần giúp ngân hàng
tăng cƣờng khả năng huy động tiền gửi từ đối tƣợng khách hàng này. Đây là
phần nguồn vốn chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tổng vốn huy động của các
ngân hàng hiện nay.

13



Bên cạnh đó, cho vay tiêu dùng tạo điều kiện cho ngân hàng đa dạng hóa
hoạt động kinh doanh từ đó tăng lợi nhuận và phân tán rủi ro. Một nguyên tắc
trong hoạt động ngân hàng là tránh “bỏ trứng vào một giỏ”.Nếu không đa
dạng hóa thì khi rủi ro xảy ra ngân hàng rất khó chống đỡ, dẫn tới phá sản, cả
hệ thống bị ảnh hƣởng vì hoạt động ngân hàng mang tính hệ thống rất cao.
1.3.3.2. Đối với khách hàng
Có thể khẳng định rằng ngƣời tiêu dùng, đặc biệt là ngƣời trẻ và ngƣời
có thu nhập thấp là những ngƣời hƣởng thụ nhiều nhất những lợi ích mà hoạt
động cho vay tiêu dùng mang lại. Họ có thể mua sắm những hàng hóa thiết
yếu, có giá trị cao, thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng, cải thiện và nâng cao chất
lƣợng cuộc sống trƣớc khi họ chƣa có đầy đủ khả năng thanh toán ở hiện tại,
từ đó tạo cho họ động lực để làm việc, kiếm thêm thu nhập và tiết kiệm, đảm
bảo nghĩa vụ trả nợ, không chi tiêu vô ích. Điều này đặc biệt quan trọng đối
với trƣờng hợp khi cá nhân có nhu cầu chi tiêu cấp bách, không thể trì hoãn
đƣợc nhƣ nhu cầu chi tiêu cho giáo dục, y tế… Tuy nhiên, nếu lạm dụng việc
đi vay để tiêu dùng thì cũng rất tai hại vì nó có thể làm cho ngƣời đi vay chi
tiêu vƣợt múc cho phép sẽ làm giảm khả năng tiết kiệm và chi tiêu trong
tƣơng lai, nghiêm trọng hơn, nếu mất khả năng chi trả thì ngƣời này có thể
gặp ít nhiều phiền toái trong cuộc sống. Nhìn chung, cho vay tiêu dùng góp
phần gián tiếp vào việc tiết kiệm, tăng thu nhập trong tƣơng lai của ngƣời tiêu
dùng và đem đến cho họ những lợi ích tốt nhất.
1.3.3.3. Đối với nền kinh tế
Ngoài những chức năng, vai trò chung của tín dụng ngân hàng, cho vay
tiêu dùng còn có vai trò quan trọng trong việc kích cầu từ đó tạo yếu tố kích
thích sản xuất phát triển, góp phần thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế. Các hãng sản
xuất- kinh doanh sẽ có điều kiện mở rộng quy mô, nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn và tăng khả năng cạnh tranh trong việc cung ứng sản phẩm, tạo nên sự sôi
động cho nền kinh tế. Có thể nói, sản xuất và tiêu dùng có mối quan hệ biện
chứng không tách rời nhau. Hàng hóa trên thị trƣờng chỉ có thể lƣu thông khi
cung và cầu về hàng hóa đó gặp nhau, hay nói cách khác là các doanh nghiệp


14


×