Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Phát triển đội ngũ cán bộ công chức cấp xã tại huyện hàm yên tỉnh tuyên quang (luận vă thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 133 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------

PHẠM HỮU QUÝ

MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- CHI NHÁNH THÀNH NAM, TỈNH NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội - Năm 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

PHẠM HỮU QUÝ

MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- CHI NHÁNH THÀNH NAM, TỈNH NAM ĐỊNH
Chuyên ngành : Tài chính ngân hàng
Mã số

: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG


CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Trần Thị Vân Anh

Hà Nội - Năm 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của tác giả dƣới sự
hƣớng dẫn khoa học của giáo viên hƣớng dẫn TS. Trần Thị Vân Anh. Các số
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toan trung thực và chƣa
đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Những thông tin đƣợc sử dụng trong
luận văn này của các tác giả khác đều đã trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng và
liệt kê đầy đủ trong phần tài liệu tham khảo của luận văn.
Hà Nội, ngày

tháng năm 2018

Tác giả luận văn

Phạm Hữu Quý


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trƣờng Đại học Kinh tế - ĐH Quốc
Gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy, giúp cho tôi có những kiến thức nền tảng
vững chắc để thực hiện nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ này.
Tôi cũng xin bày tỏ cảm ơn sâu sắc tới Cô giáo, TS. Trần Thị Vân Anh,
ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ và đƣa ra những lời góp ý trong suốt
quá trình nghiên cứu giúp tôi có thể hoàn thiện luận văn một cách tốt nhất.

Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả bạn bè, gia đình,
những ngƣời luôn kịp thời động viên và tạo điều kiện giúp tôi vƣợt qua những
khó khăn trong học tập cũng nhƣ trong cuộc sống để hoàn thành bài luận văn
của mình.
Hà Nội, ngày

tháng năm 2018

Tác giả luận văn

Phạm Hữu Quý


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...............................................................................................
LỜI CẢM ƠN .....................................................................................................
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ i
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ ...................................................... ii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1:TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ................................................................................................. 5
1.1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ............................................. 5
1.1.1 Tình hình nghiên cứu ngoài nƣớc ............................................................ 5
1.1.2 Tình hình nghiên cứ trong nƣớc............................................................... 6
1.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................................... 9
1.2.1 Khái niệm, đặc điểm khách hàng cá nhân............................................... 9
1.2.2 Khái niệm, đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân ............................... 10
1.2.3 Phân loại cho vay khách hàng cá nhân ................................................. 12

1.2.4 Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân................................................ 13
1.3 MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN .............................. 15
1.3.1 Khái niệm ............................................................................................... 15
1.3.2 Sự cần thiết của mở rộng cho vay khách hàng cá nhân ......................... 16
1.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá .............................................................................. 17
1.3.4 Các nhân tố ảnh hƣởng........................................................................... 21
1.4 KINH NGHIỆM MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN.. 29
1.4.1 Kinh nghiệm mở rộng cho vay khách hàng cá nhân của một số ngân
hàng thƣơng mại .............................................................................................. 29
1.4.2 Bài học kinh nghiệm .............................................................................. 32


KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................35
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU .............. 36
2.1 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................. 36
2.1.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................ 36
2.1.2 Phƣơng pháp xử lý dữ liệu ..................................................................... 39
2.2 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ............................................. 41
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CHI NHÁNH THÀNH NAM TỈNH NAM ĐỊNH ............................. 43
3.1 ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH KINH TẾ TỈNH NAM ĐỊNH ....................... 43
3.1.1 Vị trí địa lý, dân cƣ ................................................................................ 43
3.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định ............................................. 44
3.2 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH THÀNH NAM TỈNH NAM ĐỊNH ................ 45
3.2.1 Quá trình thành lập, phát triển và cơ cấu tổ chức .................................. 45
3.2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển Nông thôn chi nhánh Thành Nam - Nam Định giai đoạn 2013 – 2017 . 51
3.3 TÌNH HÌNH MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI

NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI
NHÁNH THÀNH NAM, TỈNH NAM ĐỊNH ................................................ 63
3.3.1 Quy định về cho vay khách hàng cá nhân.............................................. 63
3.3.2. Thực trạng hoạt động mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – chi nhánh Thành Nam ............. 73
3.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN – CHI NHÁNH THÀNH NAM, TỈNH NAM ĐỊNH ............ 84
3.4.1 Kết quả đạt đƣợc .................................................................................... 84


3.4.2 Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................ 85
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 92
CHƢƠNG 4:GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CHI NHÁNH THÀNH NAM TỈNH NAM ĐỊNH ............................. 93
4.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ............................................................... 93
4.1.1. Mục tiêu, định hƣớng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam................................................................................ 93
4.1.2. Định hƣớng kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Chi nhánh Thành Nam ............................................................................ 93
4.1.3. Định hƣớng mở rộng cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh Thành Nam .................................. 95
4.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN

CHI

NHÁNH


THÀNH

NAM

TỈNH

NAM

ĐỊNH………………………………………………………………...………96
4.2.1. Giảm thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ và đẩy mạnh bán hàng .......... 96
4.2.2. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ..................................................... 97
4.2.3

Hoàn thiện chính sách chăm sóc khách hàng và mở rộng mạng

lƣới…………………………………………………………………….……101
4.2.4

Đẩy

mạnh

hoạt

động

cho

vay


tiêu

dùng

tại

Chi

nhánh……………………………………….................................................101
4.2.5. Tăng cƣờng sự hỗ trợ của các hoạt động khác.................................... 102
4.3. KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 103
4.3.1. Đối với Ủy ban Nhân dân thành phố Nam Định................................. 103
4.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ............................................ 103
4.3.3. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam . 105


4.3.4 Đối với các khách hàng cá nhân .......................................................... 107
KẾT LUẬN ................................................................................................... 108
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................110
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1


Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam

2

Agribank chi nhánh
Thành Nam -Nam Định

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam Chi nhánh Thành Nam - Nam Định

3

CBTD

Cán bộ tín dụng

4

DN

Doanh nghiệp

5

KHCN

Khách hàng cá nhân


6

KH

Khách hàng

7

NH

Ngân hàng

8

NHNg

Ngân hàng nƣớc ngoài

9

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

10

NHTM CP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần


11

QTRR

Quản trị rủi ro

12

QTRRTD

Quản trị rủi ro tín dụng

13

TCTD

Tổ chức tín dụng

14

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

15

Vietinbank

Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam


16

Vietcombank

Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam

17

VIP

Khách hàng rất quan trọng

18

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

i


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
STT Bảng

Nội dung

Trang

1


Bảng 3.1

Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản tỉnh Nam Định

43

2

Bảng 3.2

Số liệu kết quả nguồn vốn huy động từ năm 20132017

53

3

Bảng 3.3

Kết quả hoạt động tín dụng từ năm 2013-2017

55

4

Bảng 3.4

Kết quả hoạt động kinh doanh 2013 – 2017

59


5

Bảng 3.5

Dƣ nợ cho vay theo đối tƣợng khách hàng của
Agribank Thành Nam

74

6

Bảng 3.6

Phân tích các nhóm nợ cho vay KHCN phân theo
nhóm nợ

78

STT Biểu đồ

Nội dung

Trang

1

Biểu đồ 3.1

Số lƣợng khách hàng cá nhân giai đoạn 20132017


73

2

Biểu đồ 3.2

So sánh dƣ nợ cho vay KHCN của Agribank với
một số Ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố
Nam Định

76

3

Biểu đồ 3.3

Cơ cấu sản phẩm cho vay KHCN tại Agribank
chi nhánh Thành Nam – Nam Định

80

STT Sơ đồ

Nội dung

Trang

1


Sơ đồ 2.2

Quy trình nghiên cứu luận văn

40

2

Sơ đồ 3.1

Cơ cấu mạng lƣới tổ chức của Agribank Thành
Nam - Nam Định

50

ii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm vừa qua, nƣớc ta đang ngày càng phát triển, mức sống
của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao thì nhu cầu của các cá nhân cũng gia
tăng tƣơng ứng, một thị trƣờng tiềm năng và nhiều cơ hội đang đƣợc mở ra đối
với các tổ chức kinh tế nói chung và các ngân hàng thƣơng mại nói riêng đang
hoạt động trong nền kinh tế Việt Nam. Tuy nhiên với mức thu nhập nhƣ hiện
nay, phần lớn ngƣời tiêu dùng Việt Nam khó có thể chi trả cho tất cả các nhu cầu
cùng lúc, đặc biệt đối với những tài sản có giá trị cao, những nhu cầu cao cấp.
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ra đời để đáp ứng những nhu cầu này và
đã có những bƣớc phát triển mạnh mẽ cả về chất lẫn về lƣợng. Hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân đã tạo ra những tác động đáng kể đến những chính sách

phát triển trong thị trƣờng tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại. Khác với
khách hàng doanh nghiệp, khách hàng cá nhân là đối tƣợng mà bất cứ ngân hàng
có quy mô lớn hay nhỏ, lâu đời hay mới thành lập đều có thể dễ dàng tiếp cận
đƣợc. Nhu cầu vay vốn của khách hàng cá nhân rất đa dạng, do đó sản phẩm vay
dành cho khách hàng cá nhân cũng rất đa dạng, và không ngừng đƣợc các ngân
hàng phát triển trong nhiều năm qua nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh.
Những năm gần đây hoạt động ngành ngân hàng Việt Nam gặp rất nhiều
khó khăn do vấn đề nợ xấu tăng cao. Theo số liệu của báo cáo do Uỷ ban Giám
sát tài chính Quốc gia (NFSC) phát hành, tính đến thời điểm ngày 31/12/2017,
tổng nợ xấu ở mức khoảng 67,8 tỷ đồng, tăng 8% so với đầu năm. Điều đó khiển
cho các ngân hàng thận trọng hơn trong vấn đề cấp tín dụng. Nếu nhƣ trƣớc đây
để phát triển dƣ nợ tín dụng các ngân hàng tập trung vào cho vay doanh nghiệp,
bởi một khách hàng doanh nghiệp có thể vay số tiền bằng hàng nghìn khách
hàng cá nhân cộng lại, thì nay các ngân hàng trở lại phát triển cho vay khách
1


hàng cá nhân sẽ giúp ngân hàng phân tán đƣợc rủi ro tín dụng tốt hơn tập trung
vào một vài món vay lớn cho khách hàng doanh nghiệp. Sự thay đổi này đã dẫn
tới cạnh tranh về nhóm khách hàng cá nhân ngày càng gay gắt và quyết liệt hơn.
Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh Thành Nam
(Agribank chi nhánh Thành Nam) đƣợc thành lập năm 2005 theo quyết định của
Chủ tịch Hội đồng thành viên Agribank. Từ khi thành lập đến nay Agribank chi
nhánh Thành Nam đã không ngừng đổi mới phƣơng thức hoạt động cho phù hợp
với xu thế và nâng cao năng lực cạnh tranh. Agribank chi nhánh Thành Nam đã
triển khai khá thành công với sự đa dạng về sản phẩm cung cấp, đối tƣợng cho
vay đƣợc đẩy mạnh trên tất cả mọi ngành nghề, tác phong làm việc của nhân
viên đã có nhiều biến chuyển. Kết quả đạt đƣợc của Chi nhánh thể hiện qua dƣ
nợ cho vay khách hàng cá nhân lớn và chiếm tỷ trọng tƣơng đối trong tổng dƣ nợ
cho vay của Chi nhánh. Tuy vậy, hoạt động này vẫn còn nhiều hạn chế. Nếu so

sánh với tổng dƣ nợ cho vay khách hàng cá nhân của toàn hệ thống Agribank
hay dự nợ cho vay khách hàng cá nhân của các ngân hàng trên cùng địa bàn
thành phố Nam Định thì dƣ nợ cho vay đối với khách hàng cá nhân của
Agribank chi nhánh Thành Nam thực sự vẫn còn rất khiêm tốn, chƣa tƣơng xứng
với tiềm năng của thị trƣờng, chƣa tƣơng xứng với vị thế của Agribank. Bên
cạnh đó hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh cũng đang chịu áp
lực cạnh tranh rất lớn từ các ngân hàng lớn khác trên địa bàn nhƣ Vietcombank,
BIDV, Vietinbank và sự trỗi dậy mạnh mẽ của các ngân hàng nhƣ
LienVietPostbank, VPbank, TPbank.
Trƣớc thực tế đó, việc tìm kiếm những giải pháp nhằm mở rộng cho vay
khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh Thành Nam là rất cần thiết. Do
vậy, đề tài “Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn - chi nhánh Thành Nam, tỉnh Nam Định”
đƣợc lựa chọn làm luận văn tốt nghiệp với mong muốn có thể gợi ra những
2


giải pháp để tăng cƣờng cho vay đối với khách hàng cá nhân, giải quyết
những khó khăn mà khách hàng mắc phải trong việc tiếp cận vốn vay Ngân
hàng và phát triển thị trƣờng tín dụng của chi nhánh một cách an toàn, đem lại
hiệu quả cho hoạt động kinh doanh.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục đích
- Nghiên cứu thực trạng mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại các tổ
chức tín dụng nói chung và tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn – Chi nhánh Thành Nam, tỉnh Nam Định nói riêng để từ đó đề xuất các
giải pháp, khuyến nghị khắc phục các mặt hạn chế cần khắc phục góp phần
nhằm mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng trong
thời gian tới.
2.2 Nhiệm vụ

- Hệ thống hóa, tổng hợp và phân tích những lý luận cơ bản về cho vay
đối với khách hàng cá nhân.
- Phân tích đánh giá thực trạng mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại
Chi nhánh, từ đó rút ra những mặt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân.
-

Đề xuất các giải pháp để mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá

nhân cho Chi nhánh.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Quá trình mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh Thành Nam, tỉnh Nam Định có
những vấn đề bất cập, hạn chế nào cần phải đƣợc khắc phục?
- Cần phải tiến hành những giải pháp nào để đạt đƣợc mục tiêu mở rộng
cho vay khách hàng cá nhân cho Chi nhánh?
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Nghiên cứu những vấn cơ sở lý luận và thực
3


tiễn liên quan đến mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu trong lĩnh vực tín dụng đối với
khách hàng cá nhân tại Chi nhánh giai đoạn 2013 -2017.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần Mở đầu, phần kết luận, Mục lục, Danh mục các chữ viết tắt,
Danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục; Luận văn đƣợc kết cấu thành 4
chƣơng:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và lý luận cơ sở về cho vay
khách hàng cá nhân của Ngân hàng thƣơng mại
Chương 2: Phƣơng pháp và quy trình nghiên cứu

Chương 3: Thực trạng mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi nhánh Thành Nam, tỉnh Nam
Định
Chương 4: Giải pháp mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn- Chi nhánh Thành Nam, tỉnh Nam
Định.

4




CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Trƣớc khi thực hiện đề tài nghiên cứu về mở rộng cho vay KHCN tại
Agribank chi nhánh Thành Nam - Nam Định tác giả đã tìm hiểu và nghiên cứu
một số công trình nghiên cứu của các tác giả khác mà có liên quan đến vấn đề
nghiên cứu của tác giả. Trong những công trình nghiên cứu mà tác giả đã tìm
hiểu, có những công trình về mở rộng cho vay khách hàng cá nhân và một số
công trình mà mục tiêu nghiên cứu có một số điểm mà tác giả có thể tham khảo
vào trong nghiên cứu của mình. Việc nghiên cứu này giúp tác giả thu hoạch
đƣợc nhiều kiến thức mới mà có thể giúp tác giả vận dụng vào việc giải quyết
nhiệm vụ nghiên cứu trong đề tài của tác giả. Ngoài ra, tác giả cũng nghiên cứu
những điểm hạn chế hay không phù hợp trong những đề tài này để khắc phục và
giải quyết nhằm hoàn thiện nghiên cứu của tác giả. Sau đây là một số công trình
nghiên cứu mà tác giả đã tìm hiểu:
1.1.1 Tình hình nghiên cứu ngoài nƣớc


- Bertola et al, 2006. Chỉ ra rằng cho vay tiêu dùng đang bị cản trở bởi rủi ro
đạo đức và các vấn đề lựa chọn đối nghịch trong môi trƣờng thông tin bất cân
xứng ở thị trƣờng tín dụng. Trong thực tế các giao dịch tín dụng trên cở sở các
đặc điểm quan sát đƣợc, tổ chức tín dụng bên canh việc sử dụng thông tin thống
kê liên quan đến lịch sử khả năng trả nợ, thƣờng yêu cầu khách hàng phải có tài
sản thế chấp, và nhiều ngân hàng thực hiện liên kết với ngƣời bán lẻ hàng tiêu
dùng thông qua hình thức tài trợ tín dụng trả góp hay ủy thác cho các tổ chức đại
5


diện khác.
- Stiglitz & Weiss, 1981. Chỉ ra rằng việc phân phối tín dụng theo cơ chế phi
giá cả không chỉ là kết quả của sự can thiệp từ chính phủ, mà còn xuất phát từ
hành vi của ngƣời cho vay và ngƣời đi vay trong môi trƣờng không cân xứng
thông tin ở thị trƣờng tín dụng.
- Zhu & De’Armond, 2005. Thông qua khảo sát từ chi tiêu dùng của 7.579
cá nhân ở Hoa Kỳ năm 2001, sử dụng phƣơng pháp phân tích hồi quy mô hình
logit đã kết luận các yếu tổ ảnh hƣởng có ý ngh ĩa thống kê tới khả năng tiếp cận
tín dụng tiêu dùng cá nhân là chủng tộc, tình trạng hôn nhân, tình trạng việc làm
và trình độ học vấn của cá nhân; thu nhập, trợ cấp và nhà ở cá nhân. Trong đó,
trình độ học vấn của cá nhân, thu nhập và có trợ cấp, có tác động thuận; cá nhân
độc thân, thất nghiệp có tác động nghịch tới khả năng tiếp cận tín dụng. Các yếu
tố ảnh hƣởng có ý nghĩa thống kê tới lƣợng vốn tín dụng của cá nhân, bao gồm:
trình độ học vấn, tuổi tác, thu nhập và có nguồn vay khác. Trong đó, chỉ có trình
độ học vấn có tác động nghịch, còn các yếu tố còn lại đều tác động thuận tới
lƣợng vốn vay tiêu dùng cá nhân.
1.1.2 Tình hình nghiên cứu trong nƣớc

- Phạm Thị Anh Hồng, 2016. Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn - Chi nhánh Hà Tây. Luận văn thạc

sĩ. Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn đã giải quyết đƣợc
những vấn đề lý luận cơ bản của cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
thƣơng mại, phân tích rõ những chỉ tiêu đánh giá và những nhân tố ảnh hƣởng
tới mở rộng cho vay KHCN. Trong phần phân tích thực trạng, tác giả đã kết hợp
đƣợc lý luận và thực tế để phân tích thực trạng tại đơn vị. Tuy nhiên, tại phần
"Chỉ tiêu mở rộng cho vay KHCN" còn thiếu các tiêu chí đánh giá nhƣ mức độ
6


hài lòng của khách hàng, uy tín thƣơng hiệu của ngân hàng. Phần "Những nhân
tố tác động đến phát triển cho vay khách hàng cá nhân" còn thiếu những nhân tố
thuộc về khách hàng.
- Nguyễn Quang Vinh, 2014. Phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Bảo Việt. Luận văn thạc sĩ. Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia
Hà Nội. Về lý luận, tác giả đã đi sâu nghiên cứu khía cạnh các loại hình dịch vụ
cho vay và những nhân tố ảnh hƣởng tới việc phát triển hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt. Về mặt thực tiễn, đề tài đã chỉ ra
đƣợc những tồn tại, nguyên nhân kìm hãm việc phát triển cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt, từ đó đƣa ra đƣợc các giải pháp nhằm phát
triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt đến năm 2020.
Tuy nhiên, phần " Chỉ tiêu phát triển cho vay KHCN" còn thiếu các tiêu chí đánh
giá nhƣ mức độ hài lòng của khách hàng, uy tín thƣơng hiệu của Ngân hàng.
- Bùi Thị Hoài Thƣơng , 2015. Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng
nông nhiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. Luận văn thạc sĩ. Đại học Kinh tế,
Đại học Quốc gia Hà Nội. Về lý luận, tác giả đã phân tích đƣợc các tiêu chí đánh
giá phát triển tín dụng tiêu dùng và đề xuất các giải pháp phát triển tín dụng tiêu
dùng tại đơn vị. Tuy nhiên, luận văn còn có một số phần hạn chế nhƣ tác giả
chƣa nghiên cứu về kinh nghiệm phát triển tín dụng tiêu dùng của các ngân hàng
thƣơng mại khác; các tiêu chí đánh giá phát triển tín dụng tiêu dùng cần bổ sung
nhƣ sƣ đa dạng về sản phẩm dịch vụ, thu nhập từ hoạt động cho vay tiêu dùng,

mức độ hài lòng của khách hàng.
- Mai Thị Nhài , 2015. Cho vay tiêu cùng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Bưu
điện Liên Việt - Chi nhánh tiết kiệm bưu điện. Luận văn thạc sĩ. Đại học Kinh tế,
Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn này đã hệ thống lại những vấn đề về cho vay
7


khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại hiện nay. Phân tích thực trạng cho
vay khách hàng cá nhân tại đơn vị gắn với các chỉ tiêu đƣa ra tại chƣơng 1 của
luận văn và đề xuất những giải pháp phát triển cho vay KHCN. Tuy nhiên, luận
văn này còn thiếu một số phần quan trọng nhƣ tổng quan tình hình nghiên cứu,
phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn. Tác giả chƣa nghiên cứu về kinh
nghiệm mở rộng cho vay KHCN tại các ngân hàng thƣơng mại khác.
- Bùi Ngọc Mai , 2015. Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho
vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh - Chi
nhánh Hà Nội. Luận văn thạc sĩ. Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội.
Luận văn đã phân tích khá đầy đủ về đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân và
trong những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân có
một số giải pháp rất hữu ích cho việc mở rộng cho vay khách hàng cá nhân. Tuy
nhiên, luận văn chƣa nghiên cứu về kinh nghiệm mở rộng cho vay khách hàng cá
nhân tại các ngân hàng thƣơng mại khác.
- Trần Lan Hƣơng, 2014. Chất lượng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP
đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hưng Yên. Luận văn thạc sĩ. Đại học
Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn đã hệ thống lại những vấn đề tín
dụng bán lẻ. Đề xuất những giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng bán lẻ, trong
đó có những giải pháp các tác dụng phát triển tín dụng bán lẻ. Tuy nhiên, nhiệm
vụ nghiên cứu của luận văn nhằm đề xuất những giải pháp nâng cao chất lƣợng
tín dụng bán lẻ đến năm 2015. Do đó những giải pháp mà tác giả đƣa ra chủ yếu
là trong ngắn hạn và tới thời điểm hiện tại không còn phù hợp nữa.
* Kết luận:

Có thể thấy, các nghiên cứu trên đây là những tài liệu tham khảo rất hữu ích
về mặt lý luận và thực tiễn. Các tác giả thông qua phân tích thực trạng để rút ra
8


đƣợc kết quả, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế, qua đó đƣa ra đƣợc
những giải pháp phù hợp với đơn vị mà mỗi luận văn nghiên cứu. Tuy nhiên,
những công trình này mới chỉ phân tích, đánh giá khách hàng cá nhân về một nội
dung cụ thể hoặc tại một NHTM khác, chƣa có công trình nghiên cứu độc lập về
công tác mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh Thành
Nam - Nam Định trong giai đoạn 2013 -2017. Mỗi đơn vị khác nhau thì quy mô,
tính chất, đặc điểm hoạt động sẽ rất khác nhau, do đó cần có những giải pháp cụ
thể gắn với tình hình thực tiễn và môi trƣờng hoạt động của mỗi đơn vị. Vì vậy,
trên cơ sở kế thừa các công trình nghiên cứu trƣớc cũng nhƣ phát triển các khía
cạnh mới trong luận văn mà các tác giả trƣớc đây chƣa quan tâm, đề tài nghiên
cứu: " Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát
triển nông thôn - chi nhánh Thành Nam, tỉnh Nam Định" đƣợc lựa chọn thực sự
có ý nghĩa trong giai đoạn hiện nay. Trên cơ sở hệ thống lý thuyết cơ bản, rút ra
kinh nghiệm từ những luận văn trƣớc đó, áp dụng vào đặc thù riêng của ngân
hàng, tác giả sẽ đi sâu vào phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Agribank chi nhánh Thành Nam - Nam Định, đƣa ra những giải pháp nhằm mở
rộng cho vay khách hàng cá nhân, hƣớng tới hoạt động tín dụng hiệu quả và chất
lƣợng.
1.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.2.1 Khái niệm, đặc điểm khách hàng cá nhân
a. Khái niệm khách hàng cá nhân
- Khách hàng cá nhân là một ngƣời hoặc một nhóm ngƣời đã, đang hoặc sẽ
mua và sử dụng sản phẩm dịch vụ phục vụ cho mục đích cá nhân của họ.
b. Đặc điểm của khách hàng cá nhân

9


- Có quy mô lớn và thƣờng xuyên gia tăng: Nhu cầu của khách hàng là rất
lớn, về nhiều mặt, nhiều lĩnh vực khác nhau. Các nhu cầu luôn luôn gia tăng
không ngừng đòi hỏi các dịch vụ mới ra đời kịp thời đáp ứng nhu cầu của ngƣời
tiêu dùng.
- Rất khác nhau về tuổi tác, giới tính, thu nhập, trình độ văn hoá, sở thích...
điều đó tạo nên sự phong phú và đa dạng về nhu cầu mua sắm và sử dụng hàng
hoá. Điều này đòi hỏi cung cấp các dịch vụ phải linh hoạt trong việc cung ứng
các sản phẩm sao cho phù hợp với từng đối tƣợng khác nhau.
- Mua sắm hàng hoá cho mục đích tiêu dùng cá nhân, nhu cầu cá nhân luôn
thay đổi nhanh chóng: việc này đòi hỏi các nhà cung cấp dịch vụ phải luôn thay
đổi để thích ứng kịp thời, đƣa ra các sản phẩm mới phù hợp với thị trƣờng hiện
tại.
1.2.2 Khái niệm, đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân
a. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân
Cho vay khách hàng cá nhân là một hình thức cấp tín dụng của ngân hàng
cho các khách hàng là cá nhân và hộ, trong đó ngân hàng giao hoặc cam kết giao
cho khách hàng cá nhân và hộ một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định
trong một khoản thời gian nhất định theo thỏa thuận theo thỏa thuận với nguyên
tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
b. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân
 Về đối tượng cho vay:
- Là các các nhân và hộ gia đình có nhu cầu vay vốn để thực hiện các mục
đích phục vụ sản xuất kinh doanh hay tiêu dùng. Khác với đối tƣợng là các
doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế, đối tƣợng Khách hàng cá nhân có số lƣợng
rất lớn, chịu nhiều tác động của môi trƣờng kinh tế, xã hội và văn hóa, nhu cầu
10



vay vốn rất đa dạng nhƣng không thƣờng xuyên, phụ thuộc vào nhiều yếu tố
nhƣ: tình hình kinh tế - xã hội, thu nhập, tập quán, thói quen tiêu dùng,…
 Thời hạn của các khoản vay đối với KHCN:
- Các khoản vay đối với KHCN có thời hạn có thể là ngắn hạn, trung hạn
hoặc dài hạn tùy thuộc vào mục đích vay vốn và phƣơng thức cho vay. Đối với
các khoản vay để bổ sung vốn lƣu động phục vụ sản xuất kinh doanh có thời hạn
vay phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh của các cá nhân và hộ gia đình sẽ có
thời hạn vay thƣờng là ngắn hạn. Còn đối với các khoản vay để phục vụ nhu cầu
tiêu dùng của các cá nhân và hộ gia đình có thời hạn là trung hạn hoặc dài hạn
phụ thuộc vào khả năng đáp ứng của NHTM và khả năng trả nợ của KHCN.
 Chi phí cho vay:
- Với hoạt động cho vay KHCN, các NHTM phải bỏ ra nhiều chi phí để
phát triển sản phẩm dịch vụ, thẩm định, xét duyệt hồ sơ vay vốn và quản lý các
khoản vay. Tính trên mỗi đồng vốn cho vay thì chi phí cho vay KHCN thƣờng
lớn hơn chi phí cho vay khách hàng doanh nghiệp do số lƣợng các khoản vay đối
với KHCN rất lớn trong khi quy mô của mỗi khoản vay lại nhỏ hơn mỗi khoản
vay đối với khách hàng doanh nghiệp.
 Rủi ro của các khoản vay đối với KHCN:
- Số lƣợng các khoản vay đối với KHCN là rất lớn giúp NHTM phân tán
đƣợc rủi ro nhƣng các khoản vay này vẫn chứa đựng nhiều rủi ro. Đó là do tình
hình tài chính của KHCN thƣờng xuyên thay đổi theo tình trạng công việc và sức
khỏe của họ. KHCN thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh thƣờng là tự phát nên
có thể hoạt động chƣa tốt do trình độ quản lý kém, thiếu kinh nghiệm, chuyên
môn, khoa học công nghệ chƣa hiện đại dẫn đến khả năng cạnh tranh trên thị
trƣờng không cao. Tình hình tài chính của KHCN không ổn định khiến ngân
11


hàng phải đối mặt với nguy cơ khó thu hồi đƣợc vốn khi khách hàng phá sản, ốm

đau, thất nghiệp,… Ngoài ra, NHTM còn gặp khó khăn trong việc thẩm định và
quyết định cho vay KHCN do thông tin không cân xứng, các thông tin về cá
nhân thƣờng không đƣợc tiết lộ. Điều đó khiến NHTM khó có thể ra quyết định
cho vay KHCN một cách chuẩn xác và luôn phải quản lý chặt chẽ các khoản vay
đối với KHCN.
 Lãi suất cho vay KHCN:
- Lãi suất của các khoản vay KHCN thƣờng cao hơn các khoản vay khác
của NHTM do các khoản vay KHCN có chi phí lớn, nhiều rủi ro nhƣ đã nêu trên
và đối tƣợng KHCN thƣờng ít nhạy cảm với lãi suất cho vay. Khi quyết định vay
vốn KHCN không quan tâm nhiều đến lãi suất cho vay mà họ thƣờng quan tâm
đến số tiền của khoản vay, thời hạn vay và số tiền lãi họ phải trả định kỳ.
1.2.3 Phân loại cho vay khách hàng cá nhân
 Căn cứ vào phương thức cho vay
- Cho vay từng lần: là hình thức cho vay tƣơng đối phổ biến của ngân hàng
đối với các khách hàng không có nhu cầu vay thƣờng xuyên, không có điều kiện
để đƣợc cấp hạn mức thấu chi. Theo hình thức này, khách hàng chỉ khi có nhu
cầu thời vụ, hay mở rộng sản xuất đặc biệt mới vay ngân hàng.
- Cho vay theo hạn mức: là nghiệp vụ tín dụng theo đó ngân hàng thỏa
thuận cấp cho khách hàng theo hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng đƣợc tính
cho cả kỳ hoặc, đó là số dƣ nợ tối đa tại bất kỳ thời điểm nào trong thời gian hạn
mức có hiệu lực.
- Cho vay thấu chi: là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép ngƣời
vay đƣợc chi trội (vƣợt) trên số dƣ tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn
nhất định và trong khoảng thời gian xác định. Thấu chi là hình thức cấp tín dụng
12


ngắn hạn, linh hoạt, thủ tục đơn giản và nhìn chung chỉ sử dụng đối với các
khách hàng có độ tin cậy cao, thu nhập đều đặn và kỳ thu nhập ngắn.
- Cho vay trả góp: là hình thức tín dụng, theo đó ngân hàng cho phép khách

hàng trả gốc làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thỏa thuận. Hình thức cho
vay này thƣờng đƣợc áp dụng cho các khoản vay trung và dài hạn, tài trợ cho tài
sản cố định hoặc hàng lâu bền. Vì có rủi ro cao do khách hàng thƣờng thế chấp
bằng hàng hóa mua trả góp nên lãi suất cho vay trả góp thƣờng cao nhất trong
khung lãi suất cho vay của ngân hàng.
 Căn cứ vào mục đích cho vay
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh: là sản phẩm tín dụng của ngân hàng
nhằm đáp ứng nhu cầu vay vốn của các cá nhân và hộ gia đình để thực hiện các
dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất kinh doanh, dịch vụ nhƣ: bổ sung vốn lƣu
động, mua sắm trang thiết bị, đầu tƣ cơ sở vật chất cho hoạt động sản xuất kinh
doanh, đầu tƣ kinh doanh chứng khoán,…
- Cho vay tiêu dùng, phục vụ đời sống: là hình thức tín dụng của ngân hàng
tài trợ cho các nhu cầu tiêu dùng của các cá nhân và hộ gia đình nhƣ: mua sắm
vật dụng gia đình, sửa chữa nhà ở, sửa xe cơ giới, thanh toán học phí, đi du lịch,
chữa bệnh, ma chay, cƣới hỏi,… và các nhu cầu thiết yếu khác của cuộc sống.
 Căn cứ vào hình thức bảo đảm tiền vay
- Cho vay có tài sản bảo đảm
- Cho vay bảo đảm không bằng tài sản
1.2.4 Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân
Hoạt động cho vay KHCN có vai trò to lớn đối với cả KHCN, NHTM cũng
nhƣ đối với kinh tế - xã hội
 Đối với khách hàng cá nhân:
13


×