Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Quản lý hoạt động dạy học môn giáo dục công dân theo tiếp cận năng lực ở các trường trung học phổ thông huyện trà lĩnh, tỉnh cao bằng (luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 111 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

PHAN QUỲNH NHA

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN GIÁO DỤC
CÔNG DÂN THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC Ở CÁC
TRƯỜNG THPT HUYỆN TRÀ LĨNH, TỈNH CAO BẰNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

PHAN QUỲNH NHA

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN GIÁO DỤC
CÔNG DÂN THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC Ở CÁC
TRƯỜNG THPT HUYỆN TRÀ LĨNH, TỈNH CAO BẰNG
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Lan Hương



THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên
cứu trong Luận văn là trung thực, chưa từng được công bố trong bất kì công trình
nghiên cứu nào của tác giả khác.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2019
Tác giả luận văn
Phan Quỳnh Nha

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, đến nay tôi đã hoàn thành luận văn.
Với tình cảm chân thành, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu và quý thầy cô Khoa
Tâm lý Giáo dục, Phòng Đào tạo Trường Đại Sư phạm cùng các nhà khoa học, các thầy
cô giáo đã tham gia giảng dạy, tạo mọi điều tốt nhất cho tôi trong quá trình học tập,
nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành tới cán bộ quản lý, giáo viên Trường THPT
Trà Lĩnh, Trường THPT Quang Trung, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng đã ủng hộ, cộng
tác nhiệt tình trong quá trình điều tra, khảo sát, thu thập các dữ liệu liên quan đến đề
tài.

Đặc biệt, tôi xin trân trọng và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới TS. Vũ Lan Hương Người đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu
đề tài và hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài, song
luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi kính mong nhận được ý kiến đóng
góp của quý thầy cô và các bạn đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2019
Tác giả luận văn
Phan Quỳnh Nha

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................................. vi
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 3
3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu ....................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu.................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4

8. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................... 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC Ở
TRƯỜNG THPT .............................................................................................. 6
1.1.

Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 6

1.1.1. Các công trình nghiên cứu dạy học theo tiếp cận năng lực học sinh ................ 6
1.1.2. Nhóm công trình nghiên cứu về dạy học môn GDCD ...................................... 7
1.2.

Các khái niệm cơ bản ......................................................................................... 8

1.2.1. Quản lý ............................................................................................................... 8
1.2.2. Năng lực, phát triển năng lực học sinh ............................................................ 10
1.2.3. Dạy học ở trường THPT .................................................................................. 11
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học theo tiếp cận năng lực học sinh ........................... 12
1.3.

Một số vấn đề về dạy học môn Giáo dục công dân theo tiếp cận năng lực ở
trường trung học phổ thông ............................................................................. 13

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1.3.1. Đặc điểm ở lứa tuổi học sinh trung học phổ thông .......................................... 13
1.3.2. Vị trí, vai trò của môn GDCD trong chương trình giáo dục ở trường THPT .. 16

1.3.3. Mục tiêu dạy học môn Giáo dục công dân ở trường trung học phổ thông ...... 16
1.3.4. Yêu cầu dạy học môn GDCD theo tiếp cận năng lực học sinh ở trường THPT .... 17
1.4.

Quản lý hoạt động dạy học môn GDCD theo tiếp cận năng lực ở trường
trung học phổ thông ......................................................................................... 21

1.4.1. Quản lý mục tiêu, kế hoạch dạy học môn GDCD theo tiếp cận năng lực ở
trường THPT .................................................................................................... 21
1.4.2. Quản lý nội dung dạy học môn GDCD theo tiếp cận năng lực ở trường THPT.. 22
1.4.3. Quản lý phương pháp, hình thức tổ chức dạy học môn GDCD theo tiếp cận
năng lực ở trường THPT .................................................................................. 23
1.4.4. Quản lý phương tiện, thiết bị phục vụ hoạt động dạy học môn GDCD theo
tiếp cận năng lực ở trường THPT .................................................................... 24
1.4.5. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học môn GDCD theo tiếp
cận năng lực ở trường THPT ........................................................................... 24
1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dạy học môn GDCD theo tiếp cận năng
lực ở trường THPT ........................................................................................... 25

1.5.1. Nhận thức và năng lực quản lý của Hiệu trưởng ............................................. 25
1.5.2. Năng lực của giáo viên dạy môn GDCD ở trường THPT ............................... 26
1.5.4. Các yếu tố khách quan thuộc về môi trường tổ chức dạy học môn GDCD ở
trường THPT .................................................................................................... 27
Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 29
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN GIÁO
DỤC CÔNG DÂN THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC Ở CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN TRÀ LĨNH, TỈNH CAO BẰNG .......... 30


2.1.

Khái quát về các trường THPT huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng ..................... 30

2.2.

Khái quát về khảo sát thực trạng ..................................................................... 31

2.2.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................ 31
2.2.2. Nội dung khảo sát ............................................................................................ 31
2.2.3. Đối tượng khảo sát: .......................................................................................... 31
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2.2.4. Phương pháp khảo sát ...................................................................................... 31
2.3.

Thực trạng dạy học môn GDCD ở các Trường THPT huyện Trà Lĩnh, tỉnh
Cao Bằng theo hướng tiếp cận năng lực học sinh ........................................... 32

2.3.1. Thực trạng hoạt động dạy môn GDCD của GV các trường THPT huyện Trà
Lĩnh .................................................................................................................. 32
2.3.2. Thực trạng hoạt động học môn GDCD theo tiếp cận năng lực của học sinh
ở các trường THPT huyện Trà lĩnh, tỉnh Cao Bằng ........................................ 34
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn GDCD ở các trường THPT huyện
Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng theo hướng tiếp cận năng lực học sinh .................... 37
2.4.1. Thực trạng quản lý mục tiêu, kế hoạch dạy học môn GDCD theo tiếp cận
năng lực ở các trường THPT ........................................................................... 37

2.4.2. Thực trạng quản lý nội dung dạy học môn GDCD theo tiếp cận năng lực ở
các trường THPT ............................................................................................. 40
2.4.3. Thực trạng quản lý phương pháp, hình thức tổ chức dạy học môn GDCD
theo tiếp cận năng lực ở các trường THPT ...................................................... 42
2.4.4. Thực trạng quản lý phương tiện, thiết bị phục vụ hoạt động dạy học môn
GDCD theo tiếp cận năng lực ở các trường THPT.......................................... 45
2.4.5. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học môn GDCD
theo tiếp cận năng lực ở các trường THPT ...................................................... 47
2.4.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dạy học môn GDCD theo tiếp
cận năng lực học sinh ở các trường trung học phổ thông ................................ 49
2.5. Đánh giá thực trạng quản lý dạy học môn GDCD theo hướng tiếp cận năng
lực học sinh THPT ở huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng ..................................... 54
2.5.1. Thành công và nguyên nhân ............................................................................. 54
2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................... 56
Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 58
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN GIÁO DỤC
CÔNG DÂN THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN TRÀ LĨNH, TỈNH CAO BẰNG .......................59
3.1.

Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................................... 59

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa .................................................................... 59
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .................................................................. 59
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................................. 59

3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp ................................................................... 60
3.2.

Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn GDCD theo tiếp cận năng lực
học sinh ở Trường THPT huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng .............................. 60

3.2.1. Biện pháp 1: Chỉ đạo xác định các năng lực cần hình thành, phát triển cho
học sinh trong môn Giáo dục công dân ở trường THPT ................................. 60
3.2.2. Biện pháp 2: Tổ chức sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học .. 62
3.2.3. Biện pháp 3: Đổi mới phương pháp và đa dạng hình thức dạy học môn Giáo
dục công dân theo tiếp cận năng lực học sinh ................................................. 64
3.2.4. Biện pháp 4: Tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học môn Giáo dục công dân theo
tiếp cận năng lực học sinh cho giáo viên bộ môn GDCD ở trường THPT ............ 66
3.2.5. Biện pháp 5: Đổi mới kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy và học môn Giáo
dục công dân theo tiếp cận năng lực học sinh ................................................. 69
3.3.

Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................................... 72

3.4.

Thăm dò tính cần thiết và khả thi của biện pháp quản lý hoạt động dạy học
môn GDCD theo hướng tiếp cận năng lực học sinh ........................................ 72

3.4.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................ 72
3.4.2. Đối tượng khảo sát ........................................................................................... 72
3.4.3. Tiêu chí và thang đánh giá ............................................................................... 73
3.4.4. Kết quả khảo sát ............................................................................................... 73
Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 77
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 78

1. Kết luận ................................................................................................................... 78
2. Khuyến nghị ............................................................................................................ 79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 82
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BDTX

Bồi dưỡng thường xuyên

BGH

Ban Giám hiệu

CBQL

Cán bộ quản lý

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

CNTT

Công nghệ thông tin


CSVC

Cơ sở vật chất

DH

Dạy học

ĐMGD

Đổi mới giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GDPT

Giáo dục phổ thông

HS

Học sinh

NCBH

Nghiên cứu bài học

PPDH


Phương pháp dạy học

QLDH

Quản lý dạy học

QLGD

Quản lý giáo dục

SHCM

Sinh hoạt chuyên môn

TBDH

Thiết bị dạy học

TCM

Tổ chuyên môn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1.


Năng lực chuyên biệt môn GDCD ................................................................... 19

Bảng 2.1.

Cách cho điểm và thang đánh giá thực trạng dạy học môn Giáo dục công
dân và quản lý dạy học môn Giáo dục công dân theo tiếp cận năng lực học
sinh ........................................................................................................... 32

Bảng 2.2.

Cách cho điểm và thang đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dạy
học môn Giáo dục công dân theo tiếp cận năng lực học sinh ........................ 32

Bảng 2.3:

Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng dạy môn GDCD theo tiếp cận năng
lực của GV các trường THPT Huyện Trà Lĩnh ............................................ 33

Bảng 2.2.

Động cơ học tập môn Giáo dục công dân của học sinh THPT huyện Trà
Lĩnh tỉnh Cao Bằng ................................................................................... 36

Bảng 2.3.

Thực trạng lập kế hoạch dạy học môn GDCD theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ....................................................................................... 39

Bảng 2.4.


Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng quản lý nội dung dạy học môn
GDCD của giáo viên theo tiếp cận năng lực ................................................ 41

Bảng 2.5.

Đánh giá của CBQL, GV về mức độ thực hiện các hình thức dạy học môn
Giáo dục công dân theo tiếp cận năng lực ................................................... 43

Bảng 2.6.

Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng quản lý phương tiện dạy học môn
GDCD theo tiếp cận năng lực ở các trường THPT huyện Trà Lĩnh tỉnh Cao
Bằng ......................................................................................................... 45

Bảng 2.7.

Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học môn GDCD của giáo viên
tiếp cận năng lực ....................................................................................... 47

Bảng 2.8.

Yếu tố thuộc về Hiệu trưởng trường trung học phổ thông............................. 49

Bảng 2.9.

Yếu tố thuộc về giáo viên dạy môn Giáo dục công dân ................................ 51

Bảng 2.10. Yếu tố thuộc về môi trường quản lý dạy học môn Giáo dục công dân ........... 53
Bảng 3.1.


Mẫu khảo nghiệm ...................................................................................... 72

Bảng 3.2.

Tiêu chí và thang đánh giá ......................................................................... 73

Bảng 3.3.

Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của biện pháp quản lý dạy học môn
Giáo dục công dân theo tiếp cận năng lực học sinh ...................................... 73

Bảng 3.4.

Kết quả khảo nghiệm mức độ khả thi của biện pháp quản lý dạy học môn
Giáo dục công dân theo tiếp cận năng lực học sinh ...................................... 74

Bảng 3.5.

Mối quan hệ giữa tính cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý dạy
học môn Giáo dục công dân theo tiếp cận năng lực học sinh ........................ 75

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Đánh giá mức độ thực hiện quản lý dạy học môn Giáo dục công dân ở
trường trung học phổ thông theo tiếp cận năng lực học sinh ............................47

Biểu đồ 2.2. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý dạy học môn Giáo dục công
dân ở trường trung học phổ thông theo tiếp cận năng lực học sinh ..................54

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Sự phát triển kinh tế - xã hội trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc
tế với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học, công nghệ thông tin và nền kinh tế tri thức
đóng vai trò ngày càng quan trọng đã tạo ra nhiều cơ hội nhưng đồng thời cũng đặt ra
những thách thức và yêu cầu mới đối với sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ và đào tạo nguồn
nhân lực. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
(khóa XI) đã thông qua Nghị quyết số 29 ngày 4 tháng 11 năm 2013 về đổi mới căn
bản và toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế
[24]. Nghị quyết này là cơ sở để ngành giáo dục tiến hành đổi mới. Một trong những
thay đổi lớn và quan trọng mang tính bước ngoặt là chuyển mạnh từ dạy học định
hướng nội dung sang dạy học theo định hướng phát triển năng lực để phát triển toàn
diện năng lực và phẩm chất người học. Cùng với Nghị quyết của Ban Chấp hành TW
Đảng, Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 88/2014/QH13, ngày 28/11/2014 về đổi
mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông [25]; Bộ Giáo dục và Đào tạo có
nhiều văn bản chỉ đạo nhằm triển khai thực hiện đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục,
thực hiện đổi mới phương pháp dạy học đồng bộ với đổi mới kiểm tra đánh giá theo
định hướng phát triển năng lực người học. Tất cả, nhằm phát huy tinh thần tự giác, tính
tích cực, chủ động, sáng tạo của người học, trang bị cho học sinh phương pháp học tập,
tự học và học tập suốt đời, có năng lực giải quyết các vấn đề, các tình huống thực tiễn.
Đây cũng là cơ sở để đào tạo nguồn nhân lực năng động, sáng tạo; dám nghĩ, dám làm,

dám chịu trách nhiệm… đáp ứng yêu cầu của xã hội hiện đại.
Trước yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, chuyển mạnh từ dạy học
chú trọng trang bị kiến thức sang dạy học theo hướng phát triển toàn diện năng lực và
phẩm chất người học thì công tác quản lý nhà trường nói chung, quản lý hoạt động dạy
học nói riêng và quản lý hoạt động dạy học từng môn học cụ thể theo hướng phát triển
năng lực là một việc hết sức quan trọng, cần thiết để nâng cao chất lượng giáo dục toàn
diện góp phần đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu của xã hội hiện đại.
Trong chương trình giáo dục phổ thông, môn Giáo dục công dân (GDCD) có
vai trò quan trọng trực tiếp trong quá trình hình thành ý thức chính trị, hành vi đạo
đức, pháp luật và lối sống cho học sinh. Môn học này có đặc điểm là gần gũi, gắn bó
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




mật thiết với thực tiễn sinh động của gia đình, nhà trường và xã hội. Đặc điểm này
tạo cho môn GDCD có những lợi thế để giáo viên có thể sử dụng các phương pháp
giảng dạy tích cực nhằm phát triển năng lực cho học sinh. Chính vì vậy, nhà trường
cần phải đổi mới từ công tác quản lý dạy học môn GDCD theo hướng phát triển năng
lực người học. Có như vậy việc dạy học môn GDCD mới thực hiện được mục tiêu
môn học góp phần phát triển năng lực của học sinh đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo
dục.
1.2. Thực tế ở các trường THPT huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng công tác quản
lý dạy học GDCD còn bộc lộ các hạn chế bất cập trong việc tổ chức hoạt động dạy và
học, trong việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh chưa nhấn mạnh nhiều
đến học sinh làm trung tâm, làm giảm thiểu hiệu quả dạy học môn GDCD trong nhà
trường và chưa phát triển được hết năng lực của học sinh.
Những năm qua công tác quản lý dạy học nói chung và quản lý dạy học môn
Giáo dục công dân (GDCD) nói riêng ở các trường THPT huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao
Bằng chưa có được những kết quả và thành tích như mong muốn; mặc dù có nhiều học

sinh tham gia thi học sinh giỏi cấp tỉnh nhưng kết quả chưa cao, kết quả thi đại học, thi
tốt nghiệp THPT và chất lượng dạy học môn GDCD còn hạn chế (đa phần được học
sinh vùng núi lựa chọn - có 10/30 trường trên địa bàn tỉnh lựa chọn tổ hợp có bộ môn
GDCD với lý do yếu kém về các môn khoa học tự nhiên, trong đó địa bàn huyện Trà
Lĩnh có 02 trường); tâm lý chung của học sinh học tập bộ môn GDCD chỉ phục vụ cho
việc gỡ điểm và kéo điểm các môn còn lại. Vì vậy dạy học môn GDCD theo định hướng
phát triển năng lực sẽ góp phần phát hiện, bồi dưỡng tài năng cho học sinh; Giúp học
sinh bước đầu tham gia nghiên cứu khoa học; Tiếp cận các môn khoa học khác tốt
hơn… đáp ứng nhiệm vụ đặt ra. Khi chuyển từ quản lý dạy học môn GDCD theo tiếp
cận nội dung sang quản lý dạy học môn GDCD theo tiếp cận năng lực thì công tác quản
lý bộc lộ những hạn chế đòi hỏi cán bộ quản lý cần tìm ra những biện pháp tốt hơn để
khắc phục hạn chế, nâng cao chất lượng dạy học…
Hiện nay chưa có nhiều công trình khoa học nghiên cứu về quản lý dạy học môn
GDCD theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THPT. Đặc biệt tại
các trường THPT huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng chưa có công trình nghiên cứu về
dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Xuất phát từ các lý do trên, đề tài: “Quản lý hoạt động dạy học môn Giáo dục
công dân theo tiếp cận năng lực ở các trường THPT huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao
Bằng” được lựa chọn nghiên cứu góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn GDCD
trong nhà trường và phát triển năng lực học tập của học sinh.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn
Giáo dục công dân theo tiếp cận năng lực ở các trường THPT huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao
Bằng, tác giả luận văn đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn GDCD
theo tiếp cận năng lực nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn GDCD ở các trường

THPT huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng, góp phần nâng cao chất lượng dạy học trong
nhà trường nói chung.
3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học môn giáo dục công dân theo tiếp cận năng lực ở trường THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học môn GDCD theo tiếp cận năng lực học sinh ở các
trường THPT huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng.
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động dạy học môn GDCD ở các trường THPT huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao
Bằng luôn được quan tâm và đã đạt được nhưng kết quả nhất định, tuy nhiên trong bối
cảnh đổi mới giáo dục hiện nay, việc dạy và học môn GDCD còn bộc lộ những hạn chế
bất cập trong quản lý nội dung chương trình, phương pháp, hình thức dạy học, huy
động cơ sở vật chất phục vụ cho dạy học,...chưa phát huy được hết năng lực cho học
sinh. Nếu đề xuất và áp dụng biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn GDCD theo
tiếp cận năng lực HS ở các trường THPT huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng phù hợp với
điều kiện thực tiễn của nhà trường và đặc điểm học sinh thì sẽ nâng cao được chất
lượng dạy học môn GDCD và phát triển năng lực cho học sinh, góp phần nâng cao chất
lượng dạy học trong nhà trường.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý dạy học môn GDCD theo tiếp cận năng
lực ở các trường THPT.
- Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý dạy học môn GDCD theo tiếp cận
năng lực ở các trường THPT huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn GDCD theo tiếp cận

năng lực ở các trường THPT huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng.
- Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động dạy
học môn GDCD theo hướng tiếp cận năng lực ở các trường THPT huyện Trà Lĩnh, tỉnh
Cao Bằng.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Đề tài đi sâu nghiên cứu và đề xuất biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn
GDCD theo hướng tiếp cận năng lực của Hiệu trưởng các trường THPT huyện Trà
Lĩnh tỉnh Cao Bằng.
- Địa bàn nghiên cứu:
+ Trường THPT Quang Trung.
+ Trường THPT Trà Lĩnh.
Thuộc huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng
- Đối tượng khảo sát: + Cán bộ quản lý: 15 Giáo viên: 20; Học sinh: 300.
- Thời gian nghiên cứu từ tháng 11/2018 đến tháng 4/2019.
- Số liệu nghiên cứu lấy từ năm 2016 đến năm 2019.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp Phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa, khái quát
hóa để nghiên cứu các tài liệu, văn bản, luận văn, luận án, giáo trình, bài báo khoa
học… các công trình nghiên cứu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu để xây dựng
khung lý luận của đề tài luận văn.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Quan sát hoạt động và cách xử lý tình huống của cán bộ quản lý, giáo viên môn
Giáo dục công dân ở các trường THPT huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng để bổ sung và
kiểm chứng cho thực trạng nghiên cứu được bằng các phương pháp nghiên cứu khác.
7.2.2. Phương pháp chuyên gia
Xin ý kiến chuyên gia về các biện pháp quản lý và tính cần thiết, tính khả thi
của các biện pháp quản lý dạy học môn Giáo dục công dân theo định hướng phát triển
năng lực học sinh các trường trường THPT huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng.

7.2.3. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Sử dụng phiếu hỏi nhằm trưng cầu ý kiến của một số đối tượng là các cán bộ
quản lý, giáo viên về công tác quản lý dạy học môn Giáo dục công dân theo định hướng
phát triển năng lực học sinh các trường trường THPT huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng.
7.2.4. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn một số đối tượng là các cán bộ quản lý, giáo viên về dạy học môn
Vật lí theo định hướng phát triển năng lực học sinh và quản lý dạy học môn Giáo dục
công dân theo định hướng phát triển năng lực học sinh các trường trường THPT huyện
Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng.
7.2.5. Phương pháp xử lý số liệu
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý và phân tích số liệu thu được
từ quá trình điều tra thực trạng và khảo nghiệm các biện pháp.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, khuyến nghị, Danh mục tài liệu tham khảo và
các Phụ lục, luận văn dự kiến được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý dạy học môn GDCD theo tiếp cận năng
lực ở trường THPT.
Chương 2: Thực trạng quản lý dạy học môn GDCD theo tiếp cận năng lực ở các
trường THPT huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng.
Chương 3: Biện pháp quản lý dạy học môn GDCD theo tiếp cận năng lực ở các
trường THPT huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN
GIÁO DỤC CÔNG DÂN THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC Ở TRƯỜNG THPT
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các công trình nghiên cứu dạy học theo tiếp cận năng lực học sinh
Dạy học là hoạt động cơ bản trong các cơ sở giáo dục từ phổ thông đến đại học.
Chất lượng dạy học là nhân tố quan trọng quyết định chất lượng giáo dục của nhà
trường, cho nên đã có rất nhiều công trình nghiên cứu lý luận và thực tiễn bàn về dạy
học. Các công trình nghiên cứu đó đi theo các thành tố: mục đích, nội dung, phương
pháp, hình thức... của hoạt động dạy và học. Sản phẩm của các công trình nghiên cứu
về vấn đề này được thể hiện trong các tác phẩm chuyên khảo, các luận văn, các bài báo
khoa học trên các tạp chí khoa học... Có thể kể ra một số công trình nghiên cứu sau:
Tác giả Bernd Meier, Nguyễn Văn Cường với cuốn Lí luận dạy học hiện đại:
Cơ sở đổi mới mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học trình bày lí luận về học tập
và chiến lược học tập, giáo dục, mô hình dạy học, phát triển năng lực và mục tiêu dạy
học, nội dung dạy học, phương pháp dạy học, phương tiện dạy học, bài tập định hướng
năng lực, đánh giá và cho điểm thành tích học tập [3].
Cuốn Dạy học tích hợp phát triển năng lực học sinh của các tác giả Đỗ Hương
Trà (chủ biên), Nguyễn Văn Biên, Trần Khánh Ngọc... cung cấp một số cơ sở lý luận
cần thiết về dạy học tích hợp theo định hướng phát triển năng lực. Đồng thời, cuốn sách
còn giới thiệu các chủ đề tích hợp với các mức độ tích hợp khác nhau, từ tích hợp ở
mức độ lồng ghép/liên hệ đến tích hợp ở mức độ hội tụ - vận dụng kiến thức liên môn,
mức độ hoà trộn và tích hợp dựa trên các nguyên lý vận động, phát triển chung của giới
tự nhiên [32].
Luận án tiến sĩ khoa học giáo dục Quản lý hoạt động dạy học ở trường trung
học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh của Trần Trung Dũng bảo
vệ tại Đại học Vinh năm 2016 là một nghiên cứu hệ thống và chuyên sâu về dạy học
phát triển năng lực. Luận án xoay quanh việc trình bày cơ sở lí luận của vấn đề quản lí

hoạt động dạy học ở trường trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực
học sinh; phân tích, đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp quản lí hoạt động
dạy học ở trường trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Nhóm tác giả Trần Thị Bích Liễu (chủ biên), Lê Kim Long, Hồ Thị Nhật... cho
ấn hành cuốn Dạy học phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh phổ thông: Lý thuyết
và thực hành. Nội dung cuốn sách trình bày những vấn đề chung về phát triển năng lực
sáng tạo cho học sinh. Điểm đáng chú ý là cuốn sách cung cấp các tiêu chí đánh giá,
mẫu bài soạn, mẫu quan sát giờ dạy phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh; hướng
dẫn phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh trong một số môn học và qua câu lạc bộ
sáng tạo [21].
Cuốn Phương pháp dạy học phát triển năng lực học sinh phổ thông của nhóm
tác giả Huỳnh Văn Sơn, Nguyễn Kim Hồng, Nguyễn Thị Diễm My tiếp tục nghiên cứu
lí luận về năng lực, phát triển năng lực học sinh phổ thông, phương pháp dạy học và
đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực. Trên cơ sở đó, trình
bày nội dung phương pháp dạy học phát triển năng lực học sinh phổ thông [28].
1.1.2. Nhóm công trình nghiên cứu về dạy học môn GDCD
Tác giả Nguyễn Thị Sâm với đề tài Vận dụng phương pháp thảo luận nhóm
trong dạy học môn Giáo dục công dân ở trường THPT Nguyễn Trãi đã nêu rõ phương
pháp thảo luận nhóm trong dạy học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo
của học sinh góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn GDCD [27].
Đề tài vận dụng phương pháp dạy học theo dự án để dạy môn Giáo dục công
dân ở trường THPT của tác giả Đào Ngọc Minh, Đại học sư phạm Hà Nội đã tiếp tục
nghiên cứu các phương pháp dạy học mới, và phương pháp dự án cũng là một trong
những phương pháp mà tác giả đề cập. Bởi theo tác giả, phương pháp dạy học theo dự
án là một phương pháp dạy học hiện đại, mang tính tích cực cao, rất phù hợp với môn

GDCD. Làm cho học sinh có khả năng vận dụng tích cực, linh hoạt các tình huống
trong thực tiễn, ngoài việc giải đáp những thắc mắc, trăn trở của giáo viên và học sinh
mà còn giúp hình thành cho học sinh những năng lực và phẩm chất cần thiết của một
công dân [23].
Vận dụng phương pháp dạy học tích cực trong dạy học phần Công dân với đạo
đức của chương trình GDCD lớp 10 ở trường THPT Nguyễn Du, Bà Rịa- Vũng Tàu, tác
giả Mai Thị Mai đã nghiên cứu việc vận dụng các phương pháp dạy học tích cực trong
dạy học nhằm khơi dậy, phát huy tính chủ động, sáng tạo, tích cực của người dạy và
người học, trong đó lấy người học làm trung tâm trên cơ sở phát huy vai trò, định hướng,
tổ chức các hoạt động của người thầy và kết hợp các biện pháp, phương tiện, kỹ thuật
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




hiện đại nhằm đạt được các mục tiêu của bài học, định hướng được các năng lực cho học
sinh, đặc biệt giải quyết các vấn đề, tình huống trong cuộc sống [22].
Cuốn Chương trình giáo dục phổ thông môn Giáo dục công dân (Ban hành kèm
theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ GD&ĐT) đã
đề cập đến mục tiêu chung của Chương trình môn Giáo dục công dân góp phần hình
thành, phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung
thực và trách nhiệm;các năng lực của người công dân Việt Nam, đặc biệt là năng lực
điều chỉnh hành vi, năng lực phát triển bản thân, năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động
kinh tế - xã hội,nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của cá nhân và yêu cầu của sự nghiệp
xây dựng nhà nước pháp quyền và nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
trong bối cảnh toàn cầu hoá và cách mạng công nghiệp mới [10].
Các công trình nghiên cứu trên đây đều đã đạt được những thành tựu nhất định
về lý luận cũng như thực tiễn. Tuy nhiên việc áp kết quả nghiên cứu sẽ còn phụ thuộc
phần lớn vào điều kiện thực tế của các nhà trường. Cho đến nay việc nghiên cứu quản
lý dạy học môn môn Giáo dục công dân theo tiếp cận năng lực người học ở các trường

THPT huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng chưa có ai thực hiện. Khi tác giả lựa chọn và
tiến hành nghiên cứu đề tài này sẽ kế thừa những kết quả các công trình nghiên cứu đã
đề cập tới và tiếp tục đề xuất một số giải pháp khả thi mới để quản lý dạy học môn môn
Giáo dục công dân theo tiếp cận năng lực người học ở các trường THPT huyện Trà
Lĩnh, tỉnh Cao Bằng
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
“Quản lý” là một thuật ngữ phổ biến trong xã hội. Mọi hoạt động của tổ chức,
xã hội đều cần tới quản lý. Quản lý diễn ra trong mọi lĩnh vực, mọi cấp độ và liên quan
đến mọi người. Quản lý trở thành một khoa học, một nghệ thuật và là một nghề trong
xã hội hiện đại.
- Theo Frederick Winslow Taylor (1856 -1915) cho rằng: “Quản lý là biết được chính
xác điều bạn muốn người khác làm và sau đó hiểu được rằng họ đã hoàn thành công việc
một cách tốt nhất và rẻ nhất” (dẫn theo [Error! Reference source not found.]). Đây c
ũng là tư tưởng cơ bản của ông về quản lý và ông đã đề xuất thuyết quản lý khoa học dựa
trên các luận điểm về chuyên môn hoá lao động, xây dựng tiêu chuẩn định mức trong lao

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




động để làm cơ sở cho tuyển chọn, huấn luyện, phân công lao động; thực hiện chế độ trả
lương theo sản phẩm.
- Theo Henry Fayol (1841-1925), là cha đẻ của thuyết quản lý hành chính quan
niệm rằng: “Quản lý hành chính là dự báo và lập kế hoạch, tổ chức và điều khiển, phối
hợp và kiểm tra”. Trong học thuyết quản lý của mình, ông đưa ra 5 chức năng cần thiết
của một nhà quản lý:
1. Dự báo và lập kế hoạch.
2. Tổ chức thực hiện.

3. Điều khiển.
4. Phối hợp.
5. Kiểm tra.
- Theo Mary Parker Pollet (1868-1933) cho rằng: “Quản lý là nghệ thuật khiến
cho công việc được thực hiện thông qua người khác”. Tư tưởng quản lý của Follet gồm
một số điểm dựa trên việc giải quyết mối quan hệ con người không phải bằng áp chế,
thỏa hiệp mà bằng sự thống nhất. Các tư tưởng của bà mở ra hướng tiếp cận và khai
phá một số nội dung của thuyết quan hệ con người. Follet cho rằng, trong công việc
quản lý, cần chú trọng tới những người lao động với toàn bộ đời sống của họ, bao gồm
cả yếu tố kinh tế, tinh thần và tình cảm. Con người luôn gắn liền với nhau trong một tổ
chức nhất định mà sự hòa hợp, thống nhất giữa họ sẽ tạo ra nền tảng của các tổ chức
và trở thành động lực cho tổ chức phát triển và đó cũng là thực chất của quản lý.
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam,“Quản lý là chức năng và hoạt động của hệ
thống có tổ chức thuộc các giới khác nhau (sinh học, kỹ thuật, xã hội), bảo đảm giữ
gìn một cơ cấu ổn định nhất định, duy trì sự hoạt động tối ưu và bảo đảm thực hiện
những chương trình và mục tiêu của hệ thống đó” [33, tr.580].
Từ những quan niệm trên có thể hiểu: Quản lý là quá trình tác động có mục đích, có
kế hoạch của nhà quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đặt ra.
Tuy có nhiều cách định nghĩa khác nhau, song đều nhấn mạnh đến sự tác động,
phối hợp các thành viên trong tổ chức trong thực hiện các công việc chung để đạt được
mục tiêu đã định. Trong luận văn này, tác giả sử dụng khái niệm quản lý theo nghĩa hiểu
là quá trình người cán bộ quản lý lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra công việc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




của các thành viên thuộc một hệ thống đơn vị và việc sử dụng các nguồn lực phù hợp để
đạt được các mục đích đã đề ra.
1.2.2. Năng lực, phát triển năng lực học sinh

Năng lực
Hiện nay, có nhiều định nghĩa khác nhau về năng lực, có thể nêu lên một số khái
niệm sau:
Trong Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể mới của Bộ Giáo dục và Đào
tạo thì năng lực được đề cập theo tiếp cận lý thuyết hoạt động “Năng lực là thuộc tính
cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện,
cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá
nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... thực hiện thành công một loại hoạt động
nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể” [4].
Từ điển Bách Khoa Việt Nam thì “Năng lực là đặc điểm của cá nhân thể hiện
mức độ thông thạo - tức là có thể thực hiện một cách thành thục và chắc chắn - một
hay một số dạng hoạt động nào đó” [33].
Bernd Meier và Nguyễn Cường định nghĩa: “Năng lực là khả năng thực hiện có
trách nhiệm và hiệu quả các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong những
tình huống khác nhau thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trên cơ sở
hiểu biết, kĩ năng, kĩ xảo và kinh nghiệm cũng như sự sẵn sáng hành động” [3].
Tuy được diễn đạt dưới nhiều dạng khác nhau nhưng có thể rút ra một số đặc
điểm chung như sau:
- Nói đến năng lực là đề cập tới xu thế đạt được một kết quả nào đó của một
công việc cụ thể, do một con người cụ thể thực hiện (năng lực học tập, năng lực tư duy,
năng lực tự quản lí bản thân,...), không tồn tại năng lực chung chung.
- Nói đến năng lực là nói đến sự tác động của một cá nhân cụ thể tới một đối
tượng cụ thể (kiến thức, quan hệ xã hội,...) để có một sản phẩm nhất định. Vì vậy, có
thể dựa vào đó để phân biệt người này với người khác.
- Năng lực là một yếu tố cấu thành trong một hoạt động cụ thể. Năng lực chỉ tồn
tại trong quá trình vận động, phát triển của một hoạt động cụ thể. Vì vậy, năng lực vừa
là mục tiêu, vừa là kết quả hoạt động, nó là điều kiện của hoạt động, nhưng cũng phát
triển trong chính hoạt động đó.
Phát triển năng lực học sinh THPT
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





Việc phát triển năng lực học sinh THPT tập trung chủ yếu vào các năng lực
chung. Theo đó, những năng lực chung được tất cả các môn học và hoạt động giáo dục
ở trường THPT góp phần hình thành, phát triển, bao gồm 3 nhóm chính:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự lực; Tự khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu
chính đáng; Tự kiểm soát tình cảm, thái độ, hành vi của mình; Tự định hướng; Tự học,
tự hoàn thiện.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và
thái độ giao tiếp; Thiết lập, phát triển các quan hệ xã hội, điều chỉnh và hóa giải các
mâu thuẫn; Xác định mục đích và phương thức hợp tác; Xác định trách nhiệm và hoạt
động của bản thân; Xác định nhu cầu và khả năng của người hợp tác; Tổ chức và thuyết
phục người khác; Đánh giá hoạt động hợp tác; Hội nhập quốc tế.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra ý tưởng mới; Phát hiện và làm
rõ vấn đề; Hình thành và triển khai ý tưởng mới; Đề xuất, lựa chọn giải pháp; Thực
hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề; Tư duy độc lập.
Bên cạnh các năng lực chung, việc phát triển năng lực học sinh THPT còn bước
đầu hướng đến một số năng lực chuyên môn, như năng lực ngôn ngữ (Sử dụng Tiếng
Việt; Sử dụng ngoại ngữ); năng lực tìm hiểu tự nhiên (Hiểu biết kiến thức khoa học;
Tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiên; Vận dụng kiến thức vào thực tiễn, ứng xử với
tự nhiên phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững và bảo vệ môi trường); năng lực tìm
hiểu xã hội (nắm được những tri thức cơ bản về đối tượng của các khoa học xã hội;
Hiểu và vận dụng được những cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu cơ bản của
khoa học xã hội; Nắm được những tri thức cơ bản về xã hội loài người; Vận dụng được
những tri thức về xã hội và văn hóa vào cuộc sống); …
1.2.3. Dạy học ở trường THPT
Dạy học là một quá trình gồm toàn bộ các thao tác có tổ chức và có định hướng
giúp người học từng bước có năng lực tư duy và năng lực hành động với mục đích

chiếm lĩnh các giá trị tinh thần, các hiểu biết, các kỹ năng, các giá trị văn hóa mà nhân
loại đã đạt được để trên cơ sở đó có khả năng giải quyết được các bài toán thực tế đặt
ra trong toàn bộ cuộc sống của mỗi người học.
Mục tiêu dạy học là các kết quả học tập cần đạt của người học sau khi hoạt động
dạy học nào đó kết thúc. Nội dung dạy học là những kiến thức khoa học cơ bản về tự
nhiên, xã hội, con người và phương thức hoạt động cần thiết cho người học trong cuộc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




sống mà họ cần phải lĩnh hội và chuyển hoá thành giá trị nhân cách, giúp họ có thể tồn
tại và phát triển xã hội.
Trung học phổ thông là một bậc đào tạo chính quy trong hệ thống giáo dục ở
Việt Nam hiện nay, cao hơn trung học cơ sở và thấp hơn cao đẳng, đại học; dành cho
lứa tuổi từ 15 tới 18. Mục tiêu của giáo dục trung học phổ thông là giúp cho học sinh
củng cố và phát triển những kết quả của Trung học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ thông,
có điều kiện lựa chọn hướng phát triển và phát huy năng lực cá nhân, tiếp tục học Cao
đẳng - Đại học, trung học chuyên nghiệp hoặc học nghề và đi vào cuộc sống lao động.
Dạy học ở trường THPT là một quá trình bao gồm toàn bộ các thao tác có tổ
chức và có định hướng giúp người học từng bước hình thành năng lực tư duy và năng
lực hành động với mục đích chiếm lĩnh tri thức. Trên cơ sở tri thức các môn học kết
hợp với kỹ năng, kỹ xảo vận dụng giải quyết những vấn đề có liên quan đến thực tiễn
đời sống.
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học theo tiếp cận năng lực học sinh
Quản lý hoạt động dạy học thực chất là những tác động của chủ thể quản lý vào
quá trình dạy học (được tiến hành bởi tập thể giáo viên và học sinh, với sự hỗ trợ đắc
lực của các lực lượng xã hội) nhằm góp phần hình thành và phát triển toàn diện nhân
cách học sinh theo mục tiêu đào tạo của nhà trường. Quản lý dạy học giữ vị trí quan
trọng trong công tác quản lý nhà trường. Mục tiêu quản lý chất lượng đào tạo là nền

tảng, là cơ sở để nhà quản lý xác định các mục tiêu quản lý khác trong hệ thống mục
tiêu quản lý của nhà trường.
Quản lý dạy học là nhiệm vụ trọng tâm của người hiệu trưởng. Xuất phát từ vị
trí quan trọng của hoạt động dạy học, người hiệu trưởng dành nhiều thời gian và công
sức cho công tác quản lý hoạt động dạy học nhằm ngày càng nâng cao chất lượng đào
tạo của nhà trường, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội. Quản lý dạy học có ba
đặc điểm: Một là, quản lý dạy học mang tính chất quản lý hành chính sư phạm, có nghĩa
là quản lý theo pháp luật, theo những nội qui, qui chế, quyết định có tính bắt buộc trong
hoạt động dạy học. Đồng thời, việc quản lý phải tuân thủ các qui luật của quá trình dạy
học, giáo dục diễn ra trong môi trường sư phạm, lấy hoạt động và quan hệ dạy - học
của thầy và trò làm đối tượng quản lý. Hai là, quản lý hoạt động dạy học mang tính đặc
trưng của khoa học quản lý. Nó phải vận dụng hiệu quả các chức năng quản lý trong
việc điều khiển quá trình dạy học. Ba là, quản lý hoạt động dạy học có tính xã hội hóa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




cao do chịu sự chi phối trực tiếp của các điều kiện kinh tế - xã hội và có mối quan hệ
tương tác thường xuyên với đời sống xã hội.
Dạy học tiếp cận năng lực về bản chất chỉ là cần và coi trọng thực hiện mục tiêu
dạy học hiện tại ở các mức độ cao hơn, thông qua việc yêu cầu HS vận dụng những
kiến thức, kĩ năng một cách tự tin, hiệu quả và thích hợp trong hoàn cảnh phức hợp và
có biến đổi, trong học tập cả trong nhà trường và ngoài nhà trường, trong đời sống thực
tiễn [34].
Tóm lại: Quản lý dạy học theo tiếp cận năng lực là quá trình chủ thể quản lý
nhà trường lấy Chuẩn năng lực cần đạt được ở học sinh làm cơ sở để tác động một
cách có kế hoạch đến toàn bộ quá trình dạy học và các lực lượng liên đới nhằm đạt
chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ đã xác định ở học sinh.
1.3. Một số vấn đề về dạy học môn Giáo dục công dân theo tiếp cận năng lực ở

trường trung học phổ thông
1.3.1. Đặc điểm ở lứa tuổi học sinh trung học phổ thông
Học sinh THPT ở độ tuổi thanh niên, là giai đoạn phát triển bắt đầu từ lúc dậy
thì và đến khi bước vào tuổi người lớn. Tuổi thanh niên là thời kỳ từ 15 - 25 tuổi, được
chia làm 2 giai đoạn:
- Giai đoạn từ 15 - 18 tuổi: là giai đoạn đầu tuổi thanh niên.
- Giai đoạn từ 18 - 25 tuổi: giai đoạn hai của tuổi thanh niên (thanh niên sinh viên).
Về thể chất:
Tuổi học sinh THPT là thời kì đạt được sự trưởng thành về mặt cơ thể. Sự phát
triển thể chất đã bước vào thời kì phát triển bình thường, hài hòa, cân đối. Cơ thể của
các em đã đạt tới mức phát triển của người trưởng thành, nhưng sự phát triển của các
em còn kém so với người lớn. Các em có thể làm những công việc nặng của người lớn.
Hoạt động trí tuệ của các em có thể phát triển tới mức cao. Khả năng hưng phấn và ức
chế ở vỏ não tăng lên rõ rệt có thể hình thành mối liên hệ thần kinh tạm thời phức tạp
hơn. Tư duy ngôn ngữ và những phẩm chất ý chí có điều kiện phát triển mạnh. Ở tuổi
này, các em dễ bị kích thích và sự biểu hiện của nó cũng giống như ở tuổi thiếu niên.
Tuy nhiên tính dễ bị kích thích này không phải chỉ do nguyên nhân sinh lý như ở tuổi
thiếu niên mà nó còn do cách sống của cá nhân (như hút thuốc lá, không giữ điều độ
trong học tập, lao động, vui chơi…).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




Nhìn chung ở tuổi này các em có sức khỏe và sức chịu đựng tốt hơn tuổi thiếu
niên. Thể chất của các em đang ở độ tuổi phát triển mạnh mẽ rất sung sức, nên người
ta hay nói: “Tuổi 17 bẻ gãy sừng trâu”. Sự phát triển thể chất ở lứa tuổi này sẽ có ảnh
hưởng đến sự phát triển tâm lý và nhân cách đồng thời nó còn ảnh hưởng tới sự lựa
chọn nghề nghiệp sau này của các em.
Về tâm lý:

Tuổi thanh niên cũng thể hiện tính chất phức tạp và nhiều mặt của hiện tượng,
nó được giới hạn ở hai mặt: sinh lí và tâm lý. Đây là vấn đề khó khăn và phức tạp vì
không phải lúc nào nhịp điệu và các giai đoạn của sự phát triển tâm sinh lý cũng trùng
hợp với các thời kỳ trưởng thành về mặt xã hội. Có nghĩa là sự trưởng thành về mặt thể
chất, nhân cách trí tuệ, năng lực lao động sẽ không trùng hợp với thời gian phát triển
của lứa tuổi. Chính vì vậy mà các nhà tâm lý học Macxit cho rằng: Khi nghiên cứu tuổi
thanh nên thì cần phải kết hợp với quan điểm của tâm lý học xã hội và phải tính đến
quy luật bên trong của sự phát triển lứa tuổi. Do sự phát triển của xã hội nên sự phát
triển của trẻ em ngày càng có sự gia tốc, trẻ em lớn nhanh hơn và sự tăng trưởng đầy
đủ diễn ra sớm hơn so với các thế hệ trước, nên tuổi dậy thì bắt đầu và kết thúc sớm
hơn khoảng 2 năm. Vì vậy, tuổi thanh niên cũng bắt đầu sớm hơn. Nhưng việc phát
triển tâm lý của tuổi thanh niên không chỉ phụ thuộc vào giới hạn lứa tuổi, mà trước
hết là do điều kiện xã hội (vị trí của thanh niên trong xã hội; khối lượng tri thức, kỹ
năng kỹ xảo mà họ nắm được và một loạt nhân tố khác…) có ảnh hưởng đến sự phát
triển lứa tuổi. Trong thời đại ngày nay, hoạt động lao động và xã hội ngày càng phức
tạp, thời gian học tập của các em kéo dài làm cho sự trưởng thành thực sự về mặt xã
hội càng đến chậm. Do đó có sự kéo dài của thời kì tuổi thanh niên và giới hạn lứa tuổi
mang tính không xác định (ở mặt này các em được coi là người lớn, nhưng mặt khác
thì lại không). Điều đó cho ta thấy rằng thanh niên là một hiện tượng tâm lý xã hội.
Đặc điểm hoạt động học tập học sinh THPT [19]
Hoạt động học tập là một hoạt động chủ đạo đối với học sinh trung học phổ
thông, nhưng tính chất và nội dung của nó đã khác nhiều so với hoạt động học tập của
học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở. Sự khác biệt cơ bản ở chỗ, hoạt động học
tập của học sinh THPT là đề ra những yêu cầu cao hơn đối với tính tích cực và độc lập
trí tuệ của các em. Muốn lĩnh hội được sâu sắc nội dung các môn học và hình thành,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





×