Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Giáo Án 10 CB - Hay Nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.31 KB, 84 trang )

Trường THPT Bán Công Krông Pắc GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
Tuần 1.Tiết 1. Ngày 25 tháng 08 năm 2008
Bài 1.
SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ
ĐỜI SỐNG BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦY.
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
Học sinh phải năm vựng các kiến thức sau.
Học sinh cần phải hiểu về mốc thời gian, bước tiến của con người trong chặng đường dài lòch sử.
Con người khgông ngừng cải thiện đời sống của mình mặc dù quá trình đó trải qua một thời gian rất dài .
Đó là sự xuất hiện loài người trên Trái đất, sự tiến hóa của loài người và sự sáng taọi ra công cụ lao động,
phát triển sản xuất – Cuộc cách mạng đá mới.
2. Kó năng:
- Hình thành kó năng phân biệt mốc thời gian lòch sử.
- Rèn luyện kó năng phân tích đánh giá những sự kiện lòch sử.
- Rèn luyện kó năng trình bày nội dung lòch sử kết hơp với sử dụng mô hình, tranh ảnh khảo cổ học
3. Tư tưởng:
- Học sinh cần thấy được vai trò và tác dụng của lao động trong tiến trình phát triển của xã hội loài người.
- Học sinh phải biết trân trọng những sáng tạo của tổ tiên và xác đònh cần phải phấn đấu sáng tạo nhiều hơn
cho sự phát triển của xã hội loài người.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Giáo án - SGK - Tài liệu tham khảo - Mô hình tranh ảnh.
2. Học sinh:
- Vở – SGK – Tìm hiểu bài trước .
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. n đònh lớp: 1’ .
2. Nêu vấn đề : Chúng ta thấy rằng để có được con người hoàn thiện như ngày nay thì con người chúng ta đã
phải trải qua một quá trình lâu dài hàng triệu năm lòch sử, xuất phát từ một loài vượn cổvà nhờ vào lao động
chúng ta không ngừng cải thiện mình ... .Chúng ta hãy tìm hiểu qua trình đó diện ra như thế nào như thế .
3. Nội dung bài mới :


TG HĐ THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN
15’
GV.Trước hết gv kể chuyện về nguồn gốc của dân
tộc VN (Bà u Cơ) và chuyyen thượng đế sáng
tạo ra loài người, sau đó nêu câu hỏi: loài người từ
đâu mà ra ? Câu chuyện kể trên có ý nghóa gì?
HS . Qua hiểu biết, qua câu chuyện GV kể vàđọc
SGK trả lời câu hỏi.
- Khoảng 6 triệu năm ....
- Đến 4 triệu năm ...
GV. Dẫn dắt thảo luận, nhận xét bổ sung và chốt
ý.
Hỏi. Em cho biết nhữngd đặc diểm của người tối
cổ?
1. Sự xuất hiện loài người và đời sống
Bầy người nguyên thủy.
A. Sự xuất hiện loài người.
Loài người do một loài vượn cổ chuyển
biến thành, cách ngày nay khoảng 6 triệu
năm.
Khoảng 4 triệu năm trước đây người tối cổ
đã xuất hiện ở Đông Phi, Inđônêxia, Trung
Quốc, Việt Nam.
Giáo viên: VÕ TÁ TÁO Trang 1
Trường THPT Bán Công Krông Pắc GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
14’
Trả lời :
- Đi bằng hai chân, đôi tay được tự do để sử dụng
công cụ .
- Trán thấp bợt ra phía sau, u mày cao.

- Hộp sọ lớn hơn hộp sọ vượn, não đã hình thành
trung tâm phát tiếng nói .
Hỏi:
Thế nào là người tối cổ ?
Trả lời:
Người tối cổ biết sử dụng những mảnh đá có sẵn
và sau đó biết ghè một mặt của hòn đá cuội làm
công cụ .
Hỏi:
Việc chế tác và sử dụng công cụ của người tối cổ
như thế nào ?
Trả lời:
Người tối cổ biết sử dụng những mảnh đá có sẵn
và sau đó biết ghè một mặt của hòn đá cuội làm
công cụ . . .
Hỏi:
Người tối cổ tìm ra lửa như thế nào và ý nghóa như
tgbhế nào ?
Trả lời:
Họ biết ghè hai mảnh đá với nhau để tạo ra lửa.
Họ giữ lửa trong nhiều năm để sưởi ấm, đuổi thú
dữ, nướng chín thức ăn. ..
Hỏi:
Người tinh khôn xuất hiện như thế nào?
Trả lời:
Vào khoảng 4 vạn năm trước đây(cuối thời kì đá
mới), Người tinh khôn xuất hiện ( người hiện đại)
Hỏi :
Em hãy nêu những đặc điểm của người tinh khôn?
Trả lời:

- Cấu tạo cơ thể như ngày nay, xương cốt nhỏ như
người tối cổ, bàn tay khéo léo linh hoạt
- Hộp sọ và thể tích não phát triển, trán cao mặt
phẳng, cơ thể ngọn linh hoạt.
Hỏi :
Em hãy cho biết những tiến bộ kói thuật của Người
tinh khôn và tác dụng của những tiến bộ đó ?
Trả lời:
B. Đặc điểm của người tối cổ.
(SGK)
KL. Người tối cổ chưa bỏ hết dấu tích của
vượn, nhưng họ đã là người, đây là bước
nhảy vọt đầu tiên trong lòch sử từ vượn thành
người .
C. Đời sống bầy người nguyên thủy.
- Người tối cổ biết sử dụng những mảnh đá
có sẵn và sau đó biết ghè một mặt của hòn
đá cuội làm công cụ .
- Họ biết ghè hai mảnh đá với nhau để tạo ra
lửa.
- Qua quá trình lao động, chế tác và sử dụng
công cụ lao động, cơ thể và sống con người
đã có nhiều thay đổi.
- Người tối cổ sống trong hang động, đã có
quan hệ hợp quần, có người đứng đầu, có sự
phân công lao động, họ sống quây quần theo
qua hệ ruột thòt gồm 5 – 7 gia đình gọi đó là
Bầy người nguyên thủy .
2. Người tinh khôn và óc sáng tạo .
A. Người tinh khôn.

- Vào khoảng 4 vạn năm trước đây(cuối thời
kì đá mới), Người tinh khôn xuất hiện ( người
hiện đại) .
- Đây là bước nhảy vọt thứ hai của laòi người
và từ đây các chủng tộc xuất hiện.
* Đặc điểm của người tinh khôn.
(SGK)
Giáo viên: VÕ TÁ TÁO Trang 2
Trường THPT Bán Công Krông Pắc GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
10’
- Biết ghe 2 rìa của hòn đá cuội làm công cụ.
- Cung tên ra đời làm cho việc săn bắn có hiệu
quả hơn, thức ăn tăng lên, côn người rời hang
động ra dựng lều bằng cành cây để ở.
- Cư trú “nhà cửa” phổ biến.
Hỏi:
Em cho biết những tiến bộ kó thuật thời đá mới?
Trả lời:
Ghè đẽo những mảnh thành hình dạng ngọn, chính
xác, thích hợp từng công việc khác nhau..., công
cụ được mài nhẵn ở rìa lưỡi hoặc toàn thân, thích
ứng từng công việc, dao, rìu, biết đan lưới đánh
cá...
Hỏi:
Tại sao thời đá mới được coi là một cuộc cách
mạng ?
Trả lời:
Vì con người đã tiến từ săn bắn, lượm hái, đánh
cá sang trồng trọt và chăn nuôi...
B. c sáng tạo .

- Biết ghe 2 rìa của hòn đá cuội làm công cụ.
- Biết chế tác cung tên . (đời sống được cải
thiện ).
- Cư trú “nhà cửa” phổ biến.

KL. Đến khoảng 1 vạn năm trước đây, loài
người tiến vào thời đá mới với sự tiến bộ của
con người.
3. Cuộc cách mạng thời đá mới.
- Con người đã tiến từ săn bắn, lượm hái,
đánh cá sang trồng trọt và chăn nuôi.
- Biết khai thác từ thiên nhiên cái cần thiết
cho cuộc sống của mình.
- Biết lấy những tấm da thú che thân, biết
dùng đò trang sức, dùng sáo, đàn...
KL. Con người đã không ngừng sáng tạo
để có cuộc sống tốt hơn, vui hơn nhưng cuộc
sống của họ còn thấp kém, bấp bênh(4 – 5
vạn năm) và chỉ ổn đònh hơn từ thời đá mới.
4. Củng cố: HS trả lời các câu hỏi sau.
- Thế nào là Người tối cổ, là bầy người nguyên thủy?
Hãy nêu các tiến bộ kỉ thuật của Người tinh khôn?
5. Dặn dò:
Các em học những câu hỏi trong SGK, ghi nhớ những mốc phất triển quan trọng của loài người.
Tiết 2. Tuần 2. Ngày 28 tháng 08 năm2008
Giáo viên: VÕ TÁ TÁO Trang 3
Trường THPT Bán Công Krông Pắc GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
Bài 2
XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
Học sinh cần năm rõ các vấn đề sau.
- Những bườc tiến của xã họi loài người.
- Sự xuất hiện thò tộc và bộ lạc.
- Bôủi đầu của thời đại kim khí, sự xuất hiện tư hữu, giai cấp và nhà nước ra đời.
2. Tư tưởng:
Học sinh biết trân trọng những thành tựu của cha ông luôn phấn đấu cho sự tiến bộ của xã hội và văn minh
của loài người .
3. Kó năng:
Rèn luyện cho học sinh kó năng phân tích, đánh giá, sóánh các sự kiện lòch sử.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Tranh ảnh về thò tộc, bộ lạc các công cụ đồ đồng và đồ sắt, giáo án ...
2. Học sinh : Tìm hiểu bài trước, SGK...
III. TIẾN TRÌNH :
1. n đònh lớp:
2. Hỏi bài cụ: Tại sao thơì đá mới lại được coi là một cuộc cách mạng ?
3. Nội dung bài mới:
10’
13’
GV cho HS đọc SGK và hỏi.
Hỏi: Tổ chức của người tinh khôn là gì?
Trả lời: Là thò tộc và bộ lạc.
Hỏi: Thi tộc và bộ lạc là gì?
Trả lời:
- Thò tộc là những nhóm người (khoảng vài chục
người) gồm 2 – 3 thế hệ, có chung dòng máu
sinh sống .
- Trong thò tộc con cháu có thói quen kính trọng
ông bà cha mẹ và ông bà cha mẹ chăm lo bảo
đảm nuôi dạy con cháu ...

- Bộ lạc là sự liên kết của nhiều thò tộc, có họ
hàng và cùng có nguồn gốc tổ tiên xa xôi.
Hỏi:
Em hãy giải thích tính cộng đồng của thò tộc?
Trả lời :
- Do nhu cầu kiếm ăn và công cụ lao động đòi
hỏi mọi người phải hợp tác với nhau
- Thức ăn kiếm được thời kì đó còn ít, chưa
nhiều, cho nên người ta thấy cần phải phân phát
một cách công bằng và hưởng thụ bằng nhau.
Hỏi. Em hãy cho biết công cụ kim khí ra đời như
1.Thò tộc và bộ lạc.
- Thò tộc là những nhóm người (khoảng vài
chục người) gồm 2 – 3 thế hệ, có chung dòng
máu sinh sống .
- Bộ lạc là sự liên kết của nhiều thò tộc, có họ
hàng và cùng có nguồn gốc tổ tiên xa xôi.
- Giữa các thò tộc bộ lạc thường có quan hệ
gắn bó, giúp đỡ lẫn nhau.
- Trong thò tộc có tính cộng đồng cao, mọi
người làm chung, ăn chung và chưa có của tư
hữu.
2. Buổi đầu của thời đại kim khí.
Giáo viên: VÕ TÁ TÁO Trang 4
Trường THPT Bán Công Krông Pắc GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
14’
thế nào? Và so sánh với thời kì đồ đá.
Trả lời.
+ Cách ngày nay 5500 năm công cụ đồng đỏ
xuất hiện ở Tây Á và Ả Rập. (nóng

chảy 1200
0
C, mềm)
+ Cách ngày nay 4000 năm cư dân trên Trái đất
đã biết dùng đồng thau.(700 – 800
0
C)
+ Cách ngày nay 3000 năm công cụ đồ sắt xuất
hiện ở Tây Á, Nam u.
- Năng suất lao động cao hơn công cụ bằng đá.
Hỏi. Công cụ kim khì ra đời có ý nghóa như thế
nào?
Trả lời. – Năng suất lao động được nâng cao
- khia phá được những vùng rộng lớn, có thể cày
sâu cuốc bậm..
Hỏi. - Tư hữu là gì? Tư hữu xuất hiện như thế
nào?
Trả lời . – Là hình thức sở hữu mà tất cả tư liệu
sản xuất và sản phẩm lao động thuộc về cá nhân
.
- Đồ kim khí xuất hiện, sản xuất phát triển, con
người có của dư thừa.
- Một số người đứng đầu thò tộc, bộ lạc lợi dụng
chức phận để chiếm đoạt của công thành của tư
và chẳng bao họ trở nên giàu có và thế là Tư
hữu xuất hiện .
Hỏi. Tư hữu xuất hiện, xã hội loài người có
những thay đổi gì ?
Trả lời. Gia đình thay đổi, gia đình phụ hệ thay
thế gia đình mẫu hệ.

- Công cụ bằng đồng đã bắt đầu xuất hiện .
+ Cách ngày nay 5500 năm công cụ đồng đỏ
xuất hiện ở Tây Á và Ả Rập.
+ Cách ngày nay 4000 năm cư dân trên Trái
đất đã biết dùng đồng thau.
- Cách ngày nay 3000 năm công cụ đồ sắt xuất
hiện ở Tây Á, Nam u.
- Tác dụng .
+ Năng suất lao động tăng.
+ Khai thác thêm đất đai trồng trọt.
+ Thêm nhiều ngành nghề mới.
3. Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp.
- Đồ kim khí xuất hiện, sản xuất phát triển, con
người có của dư thừa.
- Một số người đứng đầu thò tộc, bộ lạc lợi
dụng chức phận để chiếm đoạt của công thành
của tư và chẳng bao họ trở nên giàu có và thế
là Tư hữu xuất hiện .
- Trong xã hội bắt đầu có sự phân biệt giàu
nghèo và dẫn tới giai cấp xuất hiện.
- Gia đình phụ hệ ra đời .
- Công xã thò tộc bò tan vỡ.
- Con người đứng trước ngưỡng cửa của xã hội
có giai cấp đầu tiên – xã hội cổ đại.
4. Củng cố: Thế nào là thò tộc, bộ lạc, tính cộng đồng của bộ lạc ?
Sự xuất hiện đồ kim khí và ý nghóa của nó ? Sự xuất hiện tư hữu và sự thay đổi của xã hội loài người?
5. Dặn dò: Các em học những câu hỏi trong SGK, ghi nhớ những mốc phất triển quan trọng của loài người.
Tiết 3, 4. Ngày 14 tháng 09 năm 2007.
Giáo viên: VÕ TÁ TÁO Trang 5
Trường THPT Bán Công Krông Pắc GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10

Chương II. -XÃ HỘI CỔ ĐẠI
Bài 3. CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức : Học sinh cần phải nắm vững các vấn đề sau.
- Những đặc điểm điều kiện tự nhiên và kinh tế ban đầu của các quốc gia cổ đại phương Đông, từ đó thấy
được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và nền tảng kinh tế đến sự hình thành nhà nứơc, cơ cấu xã hội, thể
chế chính trò của các quốc gia trong khu vực này.
- Đặc điểm của quá trình hình thành xã hội có giai cấp và nhà nước, cơ cấu xã hội của các quốc gia cổ đại
phương Đông.
- Cơ cấu bộ máy nhà nước, quyền lực của nhà vua.
- Những thành tựu to lớn của văn hóa cổ đại phương Đông.
2. Tư tưởng:
Bồi dượng cho học sinh lòng tự hào về truyền thống lòch sử của các dân tộc phương Đông, trong đó có Việt
Nam.
3. Kó năng: Rèn luyễn kó năng sử dụng bản đồ, phân tích đánh giá, nhận đònh các sự kiện lòch sử.
- Hiểu, biết đánh giá các bức tranh lòch sử.
- Các tranh ảnh về các mô hình của thời kì này .
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Bản đồ “Các quốc gia cổ đại” hoặc bản đồ thế giới và một số tranh ảnh về các dòng sông lớn ,
về đồ gốm ...
2. Học sinh: Tìm hiêu bài trước và sưu tập thêm một số tranh ảnh .
III. TIẾN TRÌNH .
1. n đònh lớp.
2. Hỏi bài cũ: – Sự xuất hiện đồ kim khí và ý nghóa của nó ?
- Sự xuất hiện tư hữu và sự thay đổi của xã hội loài người?
3. Giới thiệu bài mới : Phương Đông được coi là cái nôi của văn minh nhân loại và các quốc gia ỏe đây được
hình thành từ rất sớm và s cũng đạtg nhiều thành tựu văn hóa rực rỡ... Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các
quốc gia ở đây.
4. Nội dung bài mới.
14’

Hỏi. Em hãy nêu thời gian hình thành và điều kiện
tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Đông?
Trả lời. Khoảng 3500 năm đến 2000 năm TCN, cư
dân tập trung khá đông thêo từng bộ lạc trên các
thềm đất cao gần các con sông lớn : sông n, sông
Hằng (n Độ), sông Nin(Ai Cập), sông Hoàng
Hà(Trung Quốc).
- Đất đai ở đây màu mỡ phì nhiêu.
Hỏi. Sự phát triển kinh tế của các quốc gia cổ đại
phương Đông?
Trả lời. - Do điều kiện tự nhiên thuận lợi cho nên
cư dân ở đây sống chủ yếu bằng nghề nông.
- Cư dân ở đây phải xây dựng hệ thống thủy lợi,
cho nên mọi người liên kết, gắn bó với nhau trong
1. Điều kiện tự nhiên và sự phát
Triển kinh tế.
A. Điều kiện tự nhiên.
Khoảng 3500 năm đến 2000 năm TCN, cư dân
tập trung khá đông thêo từng bộ lạc trên các
thềm đất cao gần các con sông lớn : sông n,
sông Hằng (n Độ), sông Nin(Ai Cập), sông
Hoàng Hà(Trung Quốc).
- Đất đai ở đây phì nhiêu, màu mỡ,phù sa,
lượng mưa đều đặn phân bố theo mùa...
B. Kinh tế.
- Do điều kiện tự nhiên thuận lợi cho nên cư
Giáo viên: VÕ TÁ TÁO Trang 6
Trường THPT Bán Công Krông Pắc GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
13’
15’

tổ chức công xã.
- Biết trồng mỗi năm hai vụ lúa.
- Chăn nuôi gia súc, làm gốm dệt vải.
- Trao đổi sản phẩm giữa các vùng .
Hỏi. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình
thành giữa trên cơ sở nào ?
Trả lời. - Sự phát triển của sản xuất dẫn tới sự
phân hóa giai cấp, giàu nghèo, quý tộc bình dân từ
đó nhà nước ra đời.
Hỏi. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình
thành khi nào và ở đâu?
Trả lời. - Từ khoảng giữa thiên niên kỉ IV – III
TCN các quốc gia cổ đại phương Đông dược hình
thành trên lưu vực những dòng sông lớn như ở
sông Nin (Ai Cập), ở lưu vực Lưỡng Hà, sông n,
sông Hoàng Hà (TQ). Đây là những nhà nước ra
đời vào loại sớm nhất .
Hỏi . Xã hội cổ đại phương Đông có mấy tầng lớp?
Trả lời. - Xã hội cổ đại phương Đông có 3 tầnglớp.
+ Tầng lớp Qúy tộc.
+ Tầng lớp Nông dân công xã.
+ Tầng lớp Nô lệ.
Hỏi. Em cho biết vai trò của nông dân công xã
trong xã hội cổ đại phương Đông?
Trả lời. Nông dân công xã có vai trò rất quan
trọng, là lưc lượng chính tạo ra của cải vật chất
nuôi sống xã hội.
Hỏi . Chế độ cổ đại phương Đôngđược hình thành
trên cơ sở nào?
Trả lời.Nhờ có kinh tế phát triển, các cư dân

phương Đông sớm bước vào xã hội có giâi cấp và
nhà nước, từ khoảng thiên niên kỉ thứ IV – III
TCN, bên các triền sông lớn .

Hỏi . Nhà nước cổ đại phương Đông được hình
thành như thế nào? Cơ cấu xã hội ra sao?
Trả lời . - Xã hội có giai cấp và nhà nước được
hình thành từ liên minh các bộ lạc, liên kết với
nhau do nhu cầu trò thủy .
- Nhà nước được lập ra để quản lý xã hội, cơ cấu
dân ở đây sống chủ yếu bằng nghề nông.
- Cư dân ở đây phải xây dựng hệ thống thủy
lợi, cho nên mọi người liên kết, gắn bó với
nhau trong tổ chức công xã.
- Biêt trồng mỗi năm hai vụ lúa.
- Chăn nuôi gia súc, làm gốm dệt vải.
- Trao đổi sản phẩm giữa các vùng .
2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại.
A. Cơ sở hình thành.
- Sự phát triển của sản xuất dẫn tới sự phân
hóa giai cấp, giàu nghèo, quý tộc bình dân từ
đó nhà nước ra đời.
B. Qúa trình hình thành.
- Từ khoảng giữa thiên niên kỉ IV – III TCN
các quốc gia cổ đại phương Đông dược hình
thành trên lưu vực những dòng sông lớn như ở
sông Nin (Ai Cập), ở lưu vực Lưỡng Hà, sông
n, sông Hoàng Hà (TQ). Đây là những nhà
nước ra đời vào loại sớm nhất .
3. Xã hội cổ đại phương đông.

- Xã hội cổ đại phương Đông có 3 tầng lớp.
+ Tầøng lớp quý tộc gồm các quan lại, các thủ
lónh quân sự và những người phụ trác lễ nghi,
tôn giáo. Họ sống sung sướng giữa trên sự bóc
lột nông dân.
+ Tầng lớp nông dân công xã.
Đây là những nông dân do nhu cầu trò thủy cho
nên họ gắn bó với nhau.
+ Tầng lớp nô lệ. Là tầng lớp thấp kém trong
xã hội.
- Trong xã hội cổ đại phương Đông, nông dân
công xã có vai trò rất quan trọng, là lưc lượng
chính tạo ra của cải vật chất nuôi sống xã hội,
nhưng họ bò quý tộc áp bước bóc lột phải nộp
một phần sản phẩm thu hoạch và làm không
công cho quý tộc.
4. Chế độ chuyên chế cổ đại.
Giáo viên: VÕ TÁ TÁO Trang 7
Trường THPT Bán Công Krông Pắc GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
12’
24’
bộ máy mang tính chất chuyên chế trung ương tập
quyền.
- Đứng đầu là vua, giúp việc cho vua là bộ máy
hành chính quan liêu gồm toàn bọn quý tộc.
Hỏi . Em hãy cho biết sự ra đời của Lòch và Thiên
văn học?
Trả lời. - Lòch và thiên văn học ra đời từ rất sớm,
vì nó gắn với nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
- Từ việc quan sát sự chuyển động của Mặt Trăng,

Mặt Trời con người đã sáng tạo ra lòch, gọi là nông
lòch, tính được một năm có 365 ngày, được chia
làm 12 tháng .
- Đó cũng là cơ sở để tính thhời gian và mùa, thời
gian được tính bằng năm, tháng, tuần, ngày . Mùa
có mùa mưa, mùa khô, mùa gieo trồng .
- Con người biết đo thời gian bằng ánh sáng mặt
trời và tính được mỗi ngày có 24 giờ.
Hỏi. Chữ viết ở phương Đông ra đời như thế nào?
Trả lời.
- Quan hệ xã hội ngày càng trở nên phong phú và
đa dạng, người ta cần phải nghi chép và lưu giữ
những gì đã diện ra và thế là chữ viết ra đời .
- Chữ viết ra đời được coi là một phát minh lớn
của loài người, lúc đầu chỉ là chữ tượng hình về
sau cải biến thêm một chút gọi là chữ tượng ý .
Hỏi. Em hãy cho biết sự ra đời của toán học và
nhữnh thành tựu của nó?
Trả lời .
- Toán học cũng xuất hiện từ rất lớn, từ việc người
ta cần tính toán lại diện tích rộng đất sau khi bò
ngập nước và tính toán trong xây dựng.
Những hiểu biết về toán học của người xưa đã để
lại nhiều kinh nghiệm quý.
- Người Ai Cập giỏi hình học, họ tính được số pi
= 3,16, tính được diện tích hình tròn, hình cầu ,
hình tam giác ...
- Người Lưỡng Hà giỏi số học...
- Người n Độphát minh ra chữ số Ả Rập.(từ 0
đến 9)

Hỏi. Em hãy cho biết những thành tựu kiến trúc
lớn của các quốc gia cổ đại phương Đông?
Trả lời . Kim tự tháp (Ai Cập), những khu đền thấp
ở n Độ, Thành Babi lon ở Lưỡng Hà, Vạn Lý
- Xã hội có giai cấp và nhà nước được hình
thành từ liên minh các bộ lạc, liên kết với nhau
do nhu cầu trò thủy .
- Nhà nước được lập ra để quản lý xã hội, cơ
cấu bộ máy mang tính chất chuyên chế trung
ương tập quyền.
- Đứng đầu là vua, giúp việc cho vua là bộ
máy hành chính quan liêu gồm toàn bọn quý
tộc.
- Vua là người đứng đầu, có quyền lực tối cao,
gọi đó là chế độ chuyên chế cổ đại .
5. Văn hoấ cổ đại phương đông.
A. Sự ra đời của lòch pháp và thiên văn học.
- Lòch và thiên văn học ra đời từ rất sớm, vì nó
gắn với nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
- Từ việc quan sát sự chuyển động của Mặt
Trăng, Mặt Trời con người đã sáng tạo ra lòch,
gọi là nông lòch, tính được một năm có 365
ngày, được chia làm 12 tháng .
- Đó cũng là cơ sở để tính thhời gian và mùa,
thời gian được tính bằng năm, tháng, tuần,
ngày . Mùa có mùa mưa, mùa khô, mùa gieo
trồng .
- Con người biết đo thời gian bằng ánh sáng
mặt trời và tính được mỗi ngày có 24 giờ.
B. Chữ viết .

- Quan hệ xã hội ngày càng trở nên phong phú
và đa dạng, người ta cần phải nghi chép và lưu
giữ những gì đã diện ra và thế là chữ viết ra
đời .
- Chữ viết ra đời được coi là một phát minh lớn
của loài người, lúc đầu chỉ là chữ tượng hình
về sau cải biến thêm một chút gọi là chữ tượng
ý .
- Có nhiều hình thức viết chữ khác nhau, như
viết trên các vỏ cây, trên những tấm đất sét lớn
(Lưỡng Hà), trên xương, mai rùa, tre, trúc...
(TQ).
C. Toán học.
Toán học cũng xuất hiện từ rất lớn, từ việc
người ta cần tính toán lại diện tích rộng đất sau
Giáo viên: VÕ TÁ TÁO Trang 8
Trường THPT Bán Công Krông Pắc GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
Trường Thành (TQ). khi bò ngập nước và tính toán trong xây dựng.
Những hiểu biết về toán học của người xưa đã
để lại nhiều kinh nghiệm quý.
D. Kiến trúc.
- Nghệ thuật kiến trúc phương Đông cổ đại
phát triển rất phong phú, như Kim tự tháp (Ai
Cập), những khu đền thấp ở n Độ, Thành
Babi lon ở Lưỡng Hà, Vạn Lý Trường Thành
(TQ).
4. Củng cố :
- Điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Đông rất thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
- Các quốc ggia ở đây cũng được hình thành từ rất sớm và xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời cũng rất sớm
với 3 tầng lớp cơ bản trong xã hội.

- Chế độ chuyên chế trung ương tập quyền được hình thành ...
- Pương Đông có một nền văn hóa phát triển với nhiều thành tựu rực rỡ...
5. Dặn dò:
- Các em về học và ôn những kiến thức cơ bản của bài học hôm nay.
- Các em tìm hiểu trước bài mới ...
Tiết 5, 6. Tuần 5, 6. Ngày 02 tháng 09 năm 2008.
Bài 4.
Giáo viên: VÕ TÁ TÁO Trang 9
Trường THPT Bán Công Krông Pắc GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HI LẠP VÀ RÔ-MA
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Học sinh cần năm rõ các kiến thức cơ bản sau.
- Điều kiện thiên nhien của vùng Đòa Trung Hải với sự phát triển thủ công nghiệp, thương nghiệp đường biển
và với chế độ chiếm nô.
- Từ cơ sở kinh tế xã hội đã dẫn đến sự hình thành thể chế nhà nước dân chủ cộng hoầ Hilạp – Rô-ma.
2. Tư tưởng.
Học sinh cần thấy rõ mâu thuẫn giai cấp ở các quốc gia cổ Đòa Trung Hải đa rất gay gắt, dẫn tới sự bùng nổ
cuộc khởi nghóa của nô lệ và nông dân nghèo . Đây là mô hình thứ hai của xã hội cổ đại.
3. Kó năng.
Rèn luyễn cho học sinh kó năng sử dụng bản đồ, phân tích đánh giá nhận xét các sự kiện lòch sử.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Bản đồ “Các quốc gia cổ đại” hoặc bản đồ thế giới và một số tranh ảnh để minh họa.
2. Học sinh: Tìm hiểu bài ở nhà trước và chuẩn bò một số tranh ảnh minh họa.
III. TIẾN TRÌNH.
1.n đònh lớp.
2. Hỏi bài cũ: – Chế độ chuyên chế cổ đại phương đông được hình thành như thế nào?
- Những thành tựu văn hóa phương Đông cổ đại?
3. Giới thiệu bài mới.
Các quốc gia cổ đại phương Tây – Hilạp và Rô-ma ở bên bờ Bắc Đòa Trung Hải, giống như một cái hồ lớn,
tạo nên giao thông thuận lợi giữa các nước với nhau. Do đó, vùng này từ rất sớm đẫ có những hoạt động hàng

hải, ngư nghiệp và buôn bán đường biển . Trên cơ sở đó các quốc gia cổ đại phương Tây – Hilạp và Rô-ma
đã phát triển cao về kinh tế – xã hội, có nền văn hóa phát triển rực rỡ . ...
4.Bài mới.
TG HĐ THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN
14’
Hỏi . Em hãy cho biết điều kiện tự nhiên của
khu vực ĐTH?
Trả lời. - Nằm ở bờ Bắc Đòa Trung Hải.
- Lãnh thổ phần lớn là núi và cao nguyên.
- Khí hậu ấm áp, trong lành.
- Đồng bằng nho,û hẹp, là những thung lũng xen
kẽ các núi đá vôi, đất đai ít màu mỡ, chủ yếu là
đất đồi, khô và rắn vì thế lưỡi cuốc, lưỡi
càybằng đồng không phát huiy tác dụng.
Hỏi . Điều kiện để phát triển nông nghiệp ở
ĐTH như thế nào?
Trả lời. Đồng bằng nhỏ, hẹp, là những thung
lũng xen kẽ các núi đá vôi, đất đai ít màu mỡ,
chủ yếu là đất đồi, khô và rắn vì thế lưỡi cuốc,
lưỡi càybằng đồng không phát huy tác dụng.
Khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN đồ sắt đã
xuất hiện và có một ý nghóa hết sức quan trọng.
+ Sản xuất phát triển hơn, diện tích được mở
1. Thiên nhiên và đời sống con người .
A. Thiên nhiên.
- Nằm ở bờ Bắc Đòa Trung Hải.
- Lãnh thổ phần lớn là núi và cao nguyên.
- Khí hậu ấm áp, trong lành.
- Đồng bằng nhỏ, hẹp, là những thung lũng xen
kẽ các núi đá vôi, đất đai ít màu mỡ, chủ yếu là

đất đồi, khô và rắn vì thế lưỡi cuốc, lưỡi
càybằng đồng không phát huy tác dụng.
B. Đời sống con người.
- Nông nghiệp.
Khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN đồ sắt đã
xuất hiện và có một ý nghóa hết sức quan trọng.
+ Sản xuất phát triển hơn, diện tích được mở
rộng, năng suất cao hơn.
+ Đất đai ở khu vực ĐTH không thích hợp trồng
các cây lương thực, chỉ thích hợp trồng cây lưu
niên như nho, ôlưi...
Giáo viên: VÕ TÁ TÁO Trang 10
Trường THPT Bán Công Krông Pắc GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
20’
rộng, năng suất cao hơn.
+ Đất đai ở khu vực ĐTH không thích hợp trồng
các cây lương thực, chỉ thích hợp trồng cây lưu
niên như nho, ôlưi...
Hỏi. Kinh tế chủ yếu của các quốc gia cổ đại
phương tây là gì?
Trả lời.
Thủ công nghiệp và thương nghiệp là ngành
kinh tế chủ yếu.
Có nhiều thệ giỏi khéo tay, như sản xuất đồ gốm
tráng men, trang trí hoa văn rất đẹp...
Nhiều xưởng thủ công sản xuất các mặt hàng
cao cấp ra đời...
Từ việc buôn bán đó tiền tệ đã xuất hiện ở mỗi
thò quốc đều có đồng tiền riêng.
Hỏi. Thò quốc là gì?

Trả lời.
Thò quốc là quốc gia nhỏ, nằm ở thung lũng xen
kẽ với những núi đá vôi.
-Thành thò có phố xá, lâu đài, đền thơ, sân vận
động và quan trọng là có bến cảng .
- Kinh tế chủ yếu là thủ công và thưng nghiệp,
buôn bán bằng đường biển .
- Cư dân sống tập trung ở thành thò, với những
vùng đất trồng trọt xung quanh.
Hỏi. Chế độ chiếm hữu nô lệ ở phương Tây như
thế nào?
Trả lời.
Nô lệ là một lực lượng đông đảo nhất trong xã
hội, tạo ra của chính nôi sống xã hội, nhưng
không có quyền gì, họ là tài sản riêng của chủ
nô.
Hỏi. Nền dân chủ Aten?
Trả lời.
- Thể chế dân chủ chủ nô Aten do đại hội công
dân bầu và cử ra cơ quan nhà nước, quyết đònh
mọi công việc nhà nước , họ không chấp nhận có
vua .
- Nhưng trong xã hội đó thì chỉ có dân đòa
KL . Vì thế ở ĐTH thiếu lương thực.
- Thủ công nghiệp và thương nghiệp là ngành
kinh tế chủ yếu.
+ Thủ công nghiệp, xuất hiện các thợ giỏi khéo
tay, nhiều xưởng thủ công có quy mô khá lớn sản
xuất các mặt hàng có chất lượng cao .
+ Thủ công nghiệp phát triển dẫn tới thương mại

cũng phát triển, các mặt hàng thủ công được đưa
đi trao đổi khắp nơi và họ mua vè là lương thưc,
hương liệu, tơ lụa...và mặt hàng quan trọng là nô
lệ .
+ Từ việc buôn bán đó tiền tệ đã xuất hiện ở
mỗi thò quốc đều có đồng tiền riêng.
KL. Như thế kinh tế ĐTH phát triển mau lẽ .
Hilạp và Rô-ma sớm trở thành những quốc gia
giàu mạnh.
2. Thò quốc Đòa Trung Hải.
A. Thò quốc là gì?
Thò quốc là quốc gia nhỏ, nằm ở thung lũng xen
kẽ với những núi đá vôi.
-Thành thò có phố xá, lâu đài, đền thơ, sân vận
động và quan trọng là có bến cảng .
- Kinh tế chủ yếu là thủ công và thương nghiệp,
buôn bán bằng đường biển .
- Cư dân sống tập trung ở thành thò, với những
vùng đất trồng trọt xung quanh.
Cho nên, người ta còn gọi nước đó là thò
quốc.
B. Chế độ chiếm hữu nô lệ.
- Trong xã hội cư dân chủ yếu là.
+ Dân đòa phương.
+ Kiều dân .
+ Nô lệ.
Nô lệ là một lực lượng đông đảo nhất trong xã
hội, tạo ra của chính nôi sống xã hội, nhưng
không có quyền gì, họ là tài sản riêng của chủ


C. Nền dân chủ Aten.
- Thể chế dân chủ chủ nô Aten do đại hội công
dân bầu và cử ra cơ quan nhà nước, quyết đònh
mọi công việc nhà nước , họ không chấp nhận có
vua .
Giáo viên: VÕ TÁ TÁO Trang 11
Trường THPT Bán Công Krông Pắc GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
25’
phương mới có quyền công dân.
- Đó là nền dân chủ của ggiai cấp chủ nô.
- Hàng năm bầu ra hội đông 500 người.
- Hội đòng đó đưa ra một số quyết đònh như buôn
bán với nước nào, loại hàng nào, thông qua ngân
sách hàng năm, thông qua trỡ cấp cho người
nghèo, đưa ra biện pháp duy trì nền dân chủ,
quyết đònh chiến tranh.
Hỏi. Sự ra đời của lòch và chữ viết cổ đại Hi Lạp
và Ro-ma ?
Trả lời.
- Nhờ đi biển, họø xác đònh được Trái đất là hình
cầu .
- Người Rô-ma tính được 1 năm có 365 ngày và
¼ ngày, một tháng có 30, 31 ngày, riêng tháng 2
có 28 ngày.
Gvcho học sinh đọc sách giáo khoa và đưa ra
những câu hỏi .
Hỏi: Tại sao các hiểu biết của người phương
Đông đến thời Hi Lạp mới thực sự trở thành
khoa học?
Trả lời:

- Nó đã vượt lên trên sự nghi chép và giải thích
các bài toán cụ thể.
- Người ta đã đưa ra các đònh lí, đònh đề cụ thể
như: Pitago, talét, ơ clít....
GV cho học sinh nói thêm về một số nhà khoa
học như: Pitago, talét, ơ clít....
Hỏi : Em hãy nêu một vài tác phẩm nổi tiếng và
giá trò của nó?
Trả lời:
Bản anh hùng ca của Hô-me là I-li-át và Ô-đi-
xê, Xôphốclơ- ơđip làm vua...
Những tác phẩm này đạt tới trình độ hoàn thiện
về ngôn ngữ, có kết cấu chặt chẽ, đậm tính nhân
đạo, phản ánh cuộc sống xã hội...
Hỏi : Em hãy cho biết những công trình nổi tiếng
và giá trò của nó?
Trả lời:
Tác phẩm Người lực só ném đòa, thần Vệ nự Mi-
lô, đấu trương ở Rô-ma, đền Pactê-vông...
- Nhưng trong xã hội đó thì chỉ có dân đòa
phương mới có quyền công dân.
- Đó là nền dân chủ của ggiai cấp chủ nô.
D. Về xã hội.
Chênh lệch giàu nghèo ngày càng tăng, mâu
thuẫn chủ nô và nô lệ ngày càng sâu sắc vì thế
nô lệ đã đứng lên phản kháng ở Hi Lạp và Rô-
ma.
3. Văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rô-ma.
A. Lòch và chữ viết.
- Lòch. Người Hi Lạp và Rô-macó nhiều hiểu

biết chính xác hơn về Trái đất và Mặt trời. Vì
vẫy cách tính lòch của ho rất gần với lòch của
chúng ta ngày nay.
- Chữ viết . Do nhu cầu sản xuất, con người cần
ghi chép.
Người Hi Lạp và Lẫm đã sáng tạo ra hệ thống
chữ cái, lúc đầu có 20 chữ về sau bổ sung thêm
sáu chữ tạo thành hệ chữ cái hhoàn chỉnh như
ngày nay.
B. Sự ra đời của khoa học.
Những hiểu biết của người Hi Lạp mới trở thành
khoa học vì:
- Nó đã vượt lên trên sự nghi chép và giải thích
các bài toán cụ thể.
- Người ta đã đưa ra các đònh lí, đònh đề cụ thể
như: Pitago, talét, ơ clít....
C. Văn học.
Có nhiều nhà biên kòch với các tác phẩm văn
học nổi tiếng như bản anh hùng ca của Hô-me là
I-li-at và O-âđi-xê, Xôphốclơ- ơđip làm vua...
Những tác phẩm này đạt tới trình độ hoàn thiện
về ngôn ngữ, có kết cấu chặt chẽ, đậm tính nhân
đạo, phản ánh cuộc sống xã hội...
D. Nghệ thuật.
Người Hi Lạp cổ đại đã để lại rất nhiều tượng và
đền đài có giá trò đạt tới trình độ tuyệt mó như
Tượng nữ thần A-tê-na đội mũ chiến binh...
Người Rô-ma có nhiều đền đài, cầu máng dẫn
Giáo viên: VÕ TÁ TÁO Trang 12
Trường THPT Bán Công Krông Pắc GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10

Các công trình đó có giá trò đạt tới trình độ tuyệt
mó, mang dáng vẻ oai nghiêm, đồ sộ, hoành
tráng...
nước, trường đấu... Mang dáng vẻ oai nghiêm,
đồ sộ, hoành tráng...
4. Củng cố: Những thành tựu văn hóa của Hi Lạp và Rô-ma
5. Dặn dò: Các em về học bài và tìm hiểu trước bài mới.
Tiết 7,8. Tuần 7,8. Ngày 10 tháng 09 năm 2008.
Giáo viên: VÕ TÁ TÁO Trang 13
Trường THPT Bán Công Krông Pắc GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
Bài 5.
TRUNG QUỐC PHONG KIẾN.
I. KIẾN THỨC .
1.Kiến thức:Học sinhn cần năm vững các kiến thức cơ bản sau.
- Sự hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc và quan hệ giai cấp trong xã hội.
- Bộ máy chính quyền phong kiến hình thành, củng cố từ thời Tần, Háncho đến thời Minh, Thanh. Chính sách
đối ngoại của các hoành đế Trung Quốc.
- Những đặc điểm về kinh tế TQ thời phong kiến : nông nghiệp là chủ yếu, hưng thònh theo chu kì, mầm
mống quan hệ kinh tế tư bản xuất hiện nhưng còn yếu ớt .
- Trung Quốc có một nền văn hóa phát triển rực rỡ.
2. Tư tưởng.
- Giúp học sinh thấy được tính chất phi nghóa của các cuộc chiến tranh xâm lược của các triều đại phong kiến
Trung Quốc.
- Qúy trọng các di sản văn hóa, hiểu được những ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc đối với Việt Nam.
3. Kó năng.
- Trên cơ sở sự kiện lòch sử, học sinh biết phân tòch rút ra kết luận .
- Biết sử dụng sơ đồ, năm vững các khái niệm cơ bản.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.
- Bản đồ TQ và một số tranh ảnh tư liệu về văn hóa.

- Sơ đồ các triều đại phong kiến TQ, sơ đồ bộ máy nhà nước.
2. Học sinh. Tìm hiểu bài trước và sư tầm một số tranh ảnh , cho học sinh tự vẽ sơ đồ.
III. TIẾN TRÌNH.
1. n đònh lớp.
2. Hỏi bài cũ: – Trình bày những thành tựu văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rô-ma?
3.Giới thiệu bài mới :Trung Quốc vào những thế kỉ cuối TCN sản xuất phát triển, xã hội phân hóa giai cấp,
nên chế độ phong kiến được hình thành sớm và kéo dài từ 221TCN – 1911. Lòch sử phong kiến TQ trải qua
nhiều biến động lớn với sự thăng hoa và suy thoáigiữa các triều đại phong kiến...
4. Bài mới.
TG HĐ THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN
13’
Hỏi. Nhà Tàn được thiết lập như thế nào?
Trả lời.
Thời cổ đại trên lưu vực sông Hoàng Hà và
Trường Giang xuất hiện nhiều quốc gia nhỏvà
thường xuyên rẩy ra chiến tranh nhằm thôn
tính lẫn nhau làm thành cục diệ xuân thu chiến
quốc .
- Đến thế kỉ IVTCN, nước Tần có tiềm lực
kinh tế quân sự mạnh hơn cả đã lần lượt tiêu
diệt các đối thủ và thống nhất toàn Trung
Quốc vào năm 221TCN.
Hỏi. Xã hội Trung Quốc như thế nào?
1. Trung Quốc thời Tần – Hán.

A. Trung Quốc thời Tần .(221 – 206 TCN).
- Năm 221 TCN, Nhà Tần đã đánh bại 6 nước nhỏ,
thống nhất Trung Quốc .
- Các giai cấp mới được hình thành.
+ Phong kiến gồm quý tộc và đòa chủ.

+ Nông dân gồm tự canh và lónh canh(tá điền).
- Quan hệ bóc lột đòa tô của đòa chủ phong kiến đã
được xác lập.
- Vua Tần tự xưng là Hoàng đế, tự coi mình là
đấng tối cao có quyền hành tuyệt đối.
Giáo viên: VÕ TÁ TÁO Trang 14
Trường THPT Bán Công Krông Pắc GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
19’
Trả lời.
-Các giai cấp mới được hình thành.
+ Phong kiến gồm quý tộc và đòa chủ.
+ Nông dân gồm tự canh và lónh canh(tá điền).
- Quan hệ bóc lột đòa tô của đòa chủ phong
kiến đã được xác lập.
- Vua Tần tự xưng là Hoàng đế, tự coi mình là
đấng tối cao có quyền hành tuyệt đối.
Hỏi. Bộ máy nhà nước Tàn như thế nào?
Trả lời.
Tần Thủy Hoàng
Thừa tướng Thừa tướng
(quan văn) (quan võ)
Các quân coi giữ tài chính,
Lương thực, binh mã
Thái thú .
Quan đứng đầu quận.
Huyện lệnh,
Quan đứng đầu huyện.
- Sau 15 năm tồn tại nhà Tần bò cuộc khủng
hoảng Trần Thắng và Ngô Quoảng lãnh đạo
làm suy yếu

Hỏi . Nhà Hán được thiết lập như thế nào?
Trả lời.
- Lưu Bang, một đòa chỏ Phong kiến đã lập ra
nhà Hán .
+ Nhà Hán tiếp tục củng cố bộ máy thống trò .
+ Tiếp tục bành trướng và mở rộng lãnh thổ.
Hỏi . Nhà Đường được thiết lập như thế nào?
Trả lời.
- Cuối thời kì nhà Hán mâu thuẫn...
- Sau mấy thế kỉ rối ren, Lý Uyên đã lật đổ
nhà Tần...
Hỏi. Kinh tế dưới thời Đường như thế nào?
Trả lời. Kinh tế phát triển tương đối toàn diện.
Hỏi . Tình hình chính trò và đối ngoại dưới thời
Đường?
Trả lời.
- Xây dựng bộ máy quan lại và luật pháp của nhà
nước.
B. Trung Quốc thời Hán (206 tcn - 220)
- Lưu Bang, một đòa chỏ Phong kiến đã lập ra nhà
Hán .
+ Nhà Hán tiếp tục củng cố bộ máy thống trò .
+ Tiếp tục bành trướng và mở rộng lãnh thổ.
2. Sự phát triển chế độ phong kiến
Dưới thời Đường.
A. Kinh tế.
- Nông nghiệp.
+ Giảm sưu thuế, bớt lao dòch , thực hiện chế độ
quân đền.
+ p dụng kỉ thuật canh tác mới, năng suất tăng

nhanh.
- Thủ công và thương nghiệp.
+ Phát triển thònh đạt.
+ Các xưởng thủ công ra đời.
Giáo viên: VÕ TÁ TÁO Trang 15
Trường THPT Bán Công Krông Pắc GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
25’
- Tiếp tục củng cố chính quyền trung ương làm
cho bộ máy nhà nước hoàn chỉnh .
- Cử người thân tín đi cai quản các đòa phương
và trấn ải biên cương.
- Mở các khoa thi tuyển chon người hiền tài.
Tiếp tục chính sách xâm lược, bành trướng thế
lực, xâm lược Nội Mông, Triều Tiên, An Nam
GV nói về sự ra đời của nhà Minh.
- Đầu tkxiii trên thảo nguyên Mông Cổ hình
thành một nhà nước chuyên chế rất mạnh do
Thành Cát Tư Hạn đứng đầu.
- Đến 1271, Mông Cổ tiến đánh TQ và lập ra
triều Nguyên(1271 - 1368)
- Nhân dân TQ hết sức cực khổ dưới triều
Nguyên.
- Năm 1368 Chu Nguyên Chương lật đổ nhà
Nguyên, lập nên nhà Minh.
Hỏi . Tình hình kinh tế dưới triều Minh như thế
nào ?
Trả lời.
+ Nhà Minh thực hiện nhiều biện pháp nhằm
khôi phục và phát triển kinh tế.
+ Đến đầu thế kỉ XVI, mầm mống quan hệ sản

xuất tư bản chủ nghóa đã xuất hiện ở Trung
Quốc.
+ Một số xưởng thủ công lớn ra đời.
+ Xuất hiện những chủi xưởng lớn
+ Các nhà buôn lớn cũng xuất hiện
+ Các thành thò lớn như Nam Kinh, Bắc Kinh
xuất hiện.
Hỏi . Tình hình chính trò – xã hội thời Minh
như thế nào?
Trả lời.
- Chính trò .
+ Nhà Minh rất chú ý xây dựng nhà nước
chuyên chế tập quyền .
+ Năm 1380, quyết đònh xóa bỏ chức Thừa
tướng, Thái úy, thai vào đó là các Thượng thư
phụ trách các bộ và lãnh đạo các tỉnh.
(Nhà Minh lập ra 6 bộ : Lại, Hộ, Lễ, Binh,
Hình, Công)
+ Hoàn chỉnh bộ máy quan lại .
B. Chính trò.
- Tiếp tục củng cố chính quyền trung ương làm cho
bộ máy nhà nước hoàn chỉnh .
- Cử người thân tín đi cai quản các đòa phương và
trấn ải biên cương.
- Mở các khoa thi tuyển chon người hiền tài.
C. Đối ngoại.
Tiếp tục chính sách xâm lược, bành trướng thế lực,
xâm lược Nội Mông, Triều Tiên, An Nam.
3. Trung Quốc thời Minh – Thanh.
A. Trung Quốc thời Minh(1368 - 1644)

- Kinh tế.
+ Nhà Minh thực hiện nhiều biện pháp nhằm khôi
phục và phát triển kinh tế.
+ Đến đầu thế kỉ XVI, mầm mống quan hệ sản
xuất tư bản chủ nghóa đã xuất hiện ở Trung Quốc.
- Chính trò .
+ Nhà Minh rất chú ý xây dựng nhà nước chuyên
chế tập quyền .
+ Năm 1380, quyết đònh xóa bỏ chức Thừa tướng,
Thái úy, thai vào đó là các Thượng thư phụ trách
các bộ và lãnh đạo các tỉnh.
+ Hoàn chỉnh bộ máy quan lại .
+ Hoàng đế tập trung mọi quyền lực trong taynhư
nắm quân đội, phong tước ban cấp ruộng đất cho
con cháu ...
- Xã hội.
+ Cuối thời Minh, nạn chiếm ruộng đất diễn ra
nghiêm trọng, nông dân đói khổ vì nạn sưu cao
thuế nặng.
Giáo viên: VÕ TÁ TÁO Trang 16
Trường THPT Bán Công Krông Pắc GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
18’
+ Hoàng đế tập trung mọi quyền lực trong
taynhư nắm quân đội, phong tước ban cấp
ruộng đất cho con cháu ...
- Xã hội.
+ Cuối thời Minh, nạn chiếm ruộng đất diễn ra
nghiêm trọng, nông dân đói khổ vì nạn sưu cao
thuế nặng.
+ Các vương công có nhiều “hoàng trang”

ruộng đất mênh mông.
+ Mâu thuẫn xã hội sâu sắc, nhiều cuộc khởi
nghóa nông dân nổ ra.
+ Cuộc khởi nghóa của Lý Tự Thành đã lật đổ
nhà Minh.
Hỏi. Nhà Thanh được thiết lập như thế nào và
những chính sách cai trò của nhà Thanh?
Trả lời.
- Năm 1644 một bộ tộc ở Đông Bắc Trung
Quốc là người Mãn đã đánh bại Lý Thành lập
nên nhà Thanh.
- Nhà Thanh thực hiện chế độ bức dân tộc,
mặc dù đã có nhiều biện pháp xoa dòu.
+ Bắt người Hán theo phong tục tập quán của
người Thanh
GV giải tích cho học sinh hiểu về chính sách
“bế quân tỏa cảng”.
Hỏi .Nho giáo do ai sáng lập nội dung và tư
tưởng của nó?
Trả lời. - Nho giáo. Do Khổng Tử khởi xướng
- Khổng Tử (551 – 479 TCN), Tên thật là
Khâu, hiệu là Trọng Ni, người nước Lỗ,
- Khổng tử có học thức uyên bác .
+ Nội dung đêø cập những mối quan hệ chủ yếu
trong xã hội như : vua – tôi, cha – con, chồng –
vơ và dùng đạo đước làm cơ sở cho dường lối
trò nước.
+ Nền tảng giáo lí của ông là Nhân và Lễ, hai
vấn đề này nó liên quan chặt chẽ với nhau,
Nhan là nội dung cơ bản của lễ, còn Lễ là biểu

hiện, tiêu chuẩn của Nhân.
+ Mâu thuẫn xã hội sâu sắc, nhiều cuộc khởi nghóa
nông dân nổ ra.
+ Cuộc khởi nghóa của Lý Tự Thành đã lật đổ nhà
Minh.
B. Trung Quốc thời nhà Thanh (1644 - 1911)
- Năm 1644 một bộ tộc ở Đông Bắc Trung Quốc là
người Mãn đã đánh bại Lý Thành lập nên nhà
Thanh.
- Nhà Thanh thực hiện chế độ bức dân tộc, mặc dù
đã có nhiều biện pháp xoa dòu.
- Những mâu thuẫn đó đã dẫn tới các cuộc khởi
nghóa nông dân và đã làm cho nhà Thanh ngày
càng suy yếu.
- Giữa lúc đó, tư bản phương Tây đua nhau nhòm
ngó, xâm lược và xâu xé Trung Quốc .
- Nhà Thanh thực hiện chính sách “bế quan tỏa
cảng” dẫn tới sự sụp đổ của nhà Thanh 1911.
4. Văn hóa Trung Quốc tghời phong kiến .
A. Tư tưởng.
- Nho giáo. Do Khổng Tử khởi xướng .
+ Nội dung đêø cập những mối quan hệ chủ yếu
trong xã hội như : vua – tôi, cha – con, chồng – vơ
và dùng đạo đước làm cơ sở cho dường lối trò nước.
+ Nho giáo là công cụ sắc bén phục vụ chế độ
phong kiến tập quyền, là cơ sở lí luận và tư tưởng
của chế độ phong kiến Trung Quốc .
- Phật giáo.
Được truyền bá từ n Độ và phát triển thònh đạt
nhất ở thời kì nhà Đường.

Giáo viên: VÕ TÁ TÁO Trang 17
Trường THPT Bán Công Krông Pắc GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
+ Nho giáo là công cụ sắc bén phục vụ chế độ
phong kiến tập quyền, là cơ sở lí luận và tư
tưởng của chế độ phong kiến Trung Quốc
Hỏi . Tại sao nói Văn học là một trong những
trang nổi bật nhất của văn hóa Trung Quốc,
đặc biết là thơ Đường và tiểu thuyết?
Trả lời.
- Thơ Đường. Phản ánh toàn diện bộ mặt xã
hội TQ lúc đó và đạt đến đỉnh cao nghễ thuật
tiêu biểu với các tác giả như Lý Bạch, Đỗ
Phủ, Bạch Cư Dò..., nó còn đặt cơ sở nghễ
thuật phong cách và luật thơ cho thi ca TQ sau
này.
- Tiểu thuyết là hình thức phát triển thời
Minh, Thanh. Có nhiều tác phẩm nổi tiếng như
Thủy hử của Thi Nại Am, Tam quốc diễn
nghóa của Lưu Quán Trung, ...các tác phẩm
này ra đời trên cơ sở những câu chuyện lòch sử
được lưu truyền trong dân gian.
Hỏi. Khoa học – kó thuật TQ phát triển như thế
nào?
Trả lời. + Trung Quốc có 4 phát minh quan
trọng đối với lòch sử Trung Quốc (Giấy, in, la
bàn, thuốc súng )
+ Có một số công trình kiến trúc nghệ thuật
đặc sắc ( Vạn lí trường thành, Cố cung Bắc
Kinh, Tử cấm thành, ...)
B.Sử học.

- Thời Tây Hán có bộ sử kí Tư Mã Thiên.
- Thời nhà Đường cơ quan sử quán được thành lập.

C. Văn học.
Văn học là một trong những trang nổi bật nhất của
văn hóa Trung Quốc, đặc biết là thơ Đường và tiểu
thuyết .
D. Khoa học-kỉ thuật.
- Toán học, Thiên văn học, Y dược ...đạt nhiều
thành tựu quan trọng.
- Kó thuật.
+ Trung Quốc có 4 phát minh quan trọng đối với
lòch sử Trung Quốc (Giấy, in, la bàn, thuốc súng )
+ Có một số công trình kiến trúc nghệ thuật đặc
sắc ( Vạn lí trường thành, Cố cung Bắc Kinh, Tử
cấm thành, ...)
4.Củng cố: Văn hóa TQ có những thành tựu gì nổi bật.
5.Dặn dò: Các em về học bài và tìm hiểu trước bài mới.
Tiết 9.Tuần 9 Ngày 6 tháng 11 năm 2007.
Giáo viên: VÕ TÁ TÁO Trang 18
Trường THPT Bán Công Krông Pắc GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
Chương IV: ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN .
Bài 6: CÁC QUỐC GIA ẤN VÀ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG ẤN ĐỘ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiên thức.Giáo viên làm cho học sinh năm được các vấn đề sau.
- n Độ là quốc gia có nền văn minh lâu đời và phát triển cao, có ảnh hưởng nhiều đến các nước châu Á và
thế giới.
- Thời vương triều Gúp-ta là thời kì đònh hình văn hóa truyền thống n Độ .
- Nội dung văn hóa truyền thống.
2. Thái độ. Làm cho học sinh thấy rõ, văn hóa n Độ có ảnh hưởng trực tiếp đến văn hóa Việt Nam, đó là cơ

sở tạo nên mối quan hệ kinh tế và văn hóa mật thiếtgiữa hai quốc gia.
3. Kó năng. Rèn luyễn kó năng phân tích tổng hợp, đánh giá các sự kiện lòch sử.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên. Bản đồ n Độ cổ đại. Tranh ảnh về các công trình kiến trúc nghệ thuật.
2. Học sinh. Chuẩn bò bài trước ở nhà và sưu tập một số tranh ảnh có giá trò về văn hóa .
III. TIẾN TRÌNH.
1. n đònh lớp . 1p.
2. Hỏi bài cũ. Em hãy nêu các thành tựu văn hóa chủ yếucủa Trung Quốc thời phong kiến.
3. Giới thiệu bài mới .
n Độ là một quốc gia lớn, diện tích hơn 3 triệu km
2
, gấp 10 lần VN và 15 lần Anh quú«c, hai bờ biển lại có
2 dãy núi Đông Gát vàtây Gát ngăn cách với cao nguyên Đề can....Miền Bắc bằng phẳng rộng lớn, màu mỡ,
là lưu vực hai con sông n và sông Hằng, đó là lãnh thổ gốc, quê hương , nơi sinh trưởng văn hóa truyền
thống của văn minh n Độ.
4. Bầi mới.
TG HĐ THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN
12’ GV khái quoát qua lòch sử và văn hóa cho
học sinh hiểu .
Hỏi. Qúa trình hình thành và phát triển của
quốc gia Ma-ga-đa?
Trả lời.
- Khoảng 500 năm TCN quốc gia Ma-ga-đa
lớn mạnh nhất và đã chinh phục các nước nhỏ
khác .
- Trải qua 10 đời vua đến thế kỉ III TCN, xuất
hiện ông vua A-sô-ca nổi bật nhất trong lòch
sử n Độ.
+ ng xây dựng một đất nước hùng cường, rồi
đem quân đi đánh bại hầu hết các quốc gia

nhỏ để thống nhất n Độ .
+ Sau đó, một lòng theo phật, tạo điều kiện
cho phật giáo truyền bá khắp đất nước.
- Đến cuối thế kỉ III A-sô-ca qua đời, n Độ
rơi vào thời kì chia rẽ, khủng hoảng kéo dài
cho đến đầu công nguyên.
1. Thời kì các quốc gia đầu tiên.
- Khoảng 1500 năm TCN ở lưu vực sông Hằng có
điều kiện thuận lợi (Đông Bắc ấn) các quốc gia cổ
đại xuất hiện .
- Nhưng các quốc gia đó thường xuyên tranh giàng
ảnh hưởng lẫn nhau.
- Khoảng 500 năm TCN quốc gia Ma-ga-đa lớn mạnh
nhất và đã chinh phục các nước nhỏ khác .
- Trải qua 10 đời vua đến thế kỉ III TCN, xuất hiện
ông vua A-sô-ca nổi bật nhất trong lòch sử n Độ.
+ ng đánh bại hầu hết các quốc gia nhỏ để thống
nhất n Độ .
+ Sau đó, một lòng theo phật, tạo điều kiện cho phật
giáo truyền bá khắp đất nước.
- Đến cuối thế kỉ III A-sô-ca qua đời, n Độ rơi vào
thời kì chia rẽ, khủng hoảng kéo dài cho đến đầu
công nguyên.
Giáo viên: VÕ TÁ TÁO Trang 19
Trường THPT Bán Công Krông Pắc GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
25’
Hỏi. Tại sao nói vương triều Gúp-ta là thời kì
đònh hình và phát triển văn hóa truyền thống
n Độ ?
Trả lời. Đến đầu công nguyên, miền Bắc

được thống nhất lại, bước vào một thời kì phát
triển cao và rất đặc sắc của lòch sử n Độ đó
là thời kì vương triều Gúp-ta.
Vương triều Gúp-ta đã có vai trò tổ chức
kháng cựchônglại sự xâm lấn của các bộ tộc
Tây á, tấn công cao nguyên Đê-ca, làm chủ
hầu như toàn bộ miền Trung n Độ...
Hỏi . Phật giáo ra đời và phát triển như tghế
nào ở ?
Trả lời.
- Phật giáo do hoàng tử Sítđác ta sáng lập. Ở
thành phố Ka-pi-la-va-xtu – miền Bắc .
- Đạo phật được truyền bá mạnh mẽ dưới thời
vua A-sô-ca, và nói chia thành hai phái Đại
thừa (Tức là cỗ xe lớn ;ở VN, TQ, NB; giáo lí
là nhấn mạnh đến lòng khoan dung, mở rộng
con đường noi gương Phật trong mọi người)và
Tiểu thừa(Cỗ xe nhỏ; cho rằng người xuất
datu hành sẽ rũ bỏ mọi ham muốn , mọi người
phải tự hoàn thiện mình )
- Cùng với sự truyền bá và sùng tín đạo phật,
người ta đã làm hàng chục ngôi chùa hang và
tượng phật đẹp.
Hỏi. Đạo giáo phát triển như thế nào ở ?
Trả lời.
+ Đây là tôn giáo bắt nguồn từ tín ngưỡng cổ
xưa của người n Độ .
+ Người ta xây dựng nhiều ngôi đền bằng đá
rất đồ sộ, với phong cách nghễ thuật rất độc
đáo, để thờ các vò thần siêu nhiên mà con

người sợ hãi.
Hỏi. Em hãy nêu những nết cơ bản về chữ
viết, kiến trúc, điêu khắc văn học.
Trả lời
- Chữ viết. Người n Độ có chữ viết rất sớm
+ Ban đầu là chữ đơn giản, sau đó sáng tạo
thành chữ Phạm.
+ Chữ Phạm được hoàn chỉnh từ thời A-sô-ca
2. Thời kì vương triều Gúp-ta và sự phát triển
Văn hóa truyền thống n Độ.
A. Vương triều Gúp-ta.(319 - 467)
- Đến đầu công nguyên, Bắc được thống nhất lại
và phát triển cao dưới vương triều Gúp-ta.
- Vương triều Gúp-ta có công rất lớn trong việc thống
nhất và mở rộng lạnh thổ n Độ.
- Không chỉ vẫy Vương triều Gúp-ta và sau đó là sự
đònh hình và phát triển của văn hóa truyền thống n
Độ.
B. Sự phát triển văn hóa truyền thống n Độ.
- Phật giáo:
+ Đạo phật được truyền bá mạnh dưới thời A-sô-ca,
vương triều Gúp-ta và Hác sa đến thế kỉ thứ VII.
+ Cùng với sự truyền bá và sùng tín đạo phật, người
ta đã làm hàng chục ngôi chùa hang và tượng phật
đẹp.
- n Độ giáo (Hinđu giao)
+ Đây là tôn giáo bắt nguồn từ tín ngưỡng cổ xưa của
người n Độ .
+ Người ta xây dựng nhiều ngôi đền bằng đá rất đồ
sộ, với phong cách nghễ thuật rất độc đáo, để thờ các

vò thần siêu nhiên mà con người sợ hãi.
- Chữ viết. Người n Độ có chữ viết rất sớm .
+ Ban đầu là chữ đơn giản, sau đó sáng tạo thành chữ
Phạm.
+ Chữ Phạm được hoàn chỉnh từ thời A-sô-ca và phổ
biến rỗng rãi thời Gúp-ta.
- Kiến trúc, điêu khắc, văn học.
+ Thời Gúp-tacó những kiến trúc, điêu khắc và tác
phẩm văn học tuyệt vời, làm cho văn hóa n Độ phát
triển rực rỡ.
+ Văn hóa n Độ có ảnh hưởng trưc tiếp đến văn hóa
Đông Nam Á.
Giáo viên: VÕ TÁ TÁO Trang 20
Trường THPT Bán Công Krông Pắc GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
và phổ biến rỗng rãi thời Gúp-ta.
- Kiến trúc, điêu khắc, văn học.
+ Thời Gúp-ta có những kiến trúc, điêu khắc
và tác phẩm văn học tuyệt vời, làm cho văn
hóa n Độ phát triển rực rỡ.
+ Văn hóa n Độ có ảnh hưởng trưc tiếp đến
văn hóa Đông Nam Á.
4. Củng cố : Vương triều Gúp-ta có sự phát triển mạnh.
Nền văn hóa n Độ phát triển rực rỡ.
5. Dặn dò: Các em về học bài và tìm hiểu bài mới trước.
Tiết 10. Ngày 12 tháng 11 năm 2007
Giáo viên: VÕ TÁ TÁO Trang 21
Trường THPT Bán Công Krông Pắc GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
Bài 7.
SỰ PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ VÀ NỀN VĂN HÓA ĐA DẠNG CỦA ẤN ĐỘ
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :Làm cho học sinh phải năm vững các nội dung quan trọng sau.
- Sự phát triển của lòch sử n Độ trong các thế kỉ VII – XII.
- Vương triều Hồi giáo Đê-li.
- Vương triều Môgôn.
- Những biến đổi của lòch sử văn hóa n Độ.
2. Tư tưởng: Học sinh cần phải thấy rõ nhân dân n Độ đã sáng tạo ra nền văn hóa với những thành tựu hết
sức rực rỡ, có ảnh hưởng lớn tới các nước trong khu vực ĐNA và văn minh loài người.
3. Kó năng: - Rèn luyễn kó năng phân tích, đánh giá nhận đònh các sự kiện lòch sử.
-Kó năng trình bày các sự kiện lòch sử với cách miêu tả.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bản đồ n Độ cổ đại, mọt số tranh ảnh văn hóa n Độ...
2. Học sinh: Tìm hiểu bài trước , sưu tập một số tranh ảnh có liên quan tới văn hóa n Độ...
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC.
1. n đònh lớp : 1p
2. Hỏi bài cũ: Tại sao nói thời kì Gup-ta là thời kì đònh hình và phát triển cho văn hóa truyền thống n Độ?
3. Giới thiệu bài mới :
Có thể nói thời kì vưng triều Gup-ta ở đầu cho sự phát triển ở lưu vực sông Hằng và phía Bắc, làm cơ sở cho
văn hóa truyền thống n Độ – văn hóa Hin-đu . Nền văn hóa đó nó vẫn tiếp tục phát triển và mở rộng cho
đến sau này với những nền văn minh rực rỡ hơn.
4. Nội dung bài mới:
TG HĐ THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN
8’
GV. Xâu chuội những sự kiện lòch sử từ thời
vương trièu Gúp-ta cho đến thế kỉ VII.
Hỏi. Nguyên nhân dẫn tới sự chia rẽ ở n
Độ vào thế kỉ VII?
Trả lời.
- Chính quyền trung ương bò suy yếu
- Đất nước bò chia làm hai miền Bắc và
Nam...

Hỏi. Sự phát triển của nền văn hóa như
thế nào?
Trả lời.
- Mặc dù đất nước bò chia cắt nhưng nền văn
hóa nhưng nền văn hóa vẫn phát triển sâu
rộng như chữ viết, văn học và nghễ thuật
Hinđu, đặc biệt là văn học và nghễ thuật thời
Gúp-ta.
Hỏi . Vương triều Hồi giáo Đê-li được thành
lập như thế nào ?
Trả lời. n Độ đã trả qua một thời kì phát
1. Sự phát triển của lòch sử và văn hóa
Truyền thống trên toàn lãnh thổ n Độ.
A. Sự phat triển của lòch sử.
- Đến thế kỉ VII, n Độ lại bò rơi vào tình trạng chia
rẽ, phân tán .
- Chia làm hai miền Bắc và Nam, mỗi miền có ba
nước...
B. Văn hóa truyền thống trên toàn lãnh thổ n Độ.
- Mặc dù đất nướca bò chia rẽ, nhưng nền văn hóa
truyền thống n Độ vẫn tiếp tục phát triển sâu rộng.
- Với điều kiện thuận lợi nước Pa-la-va đã có công
trong việc truyền bá văn hóa đến các nước ĐNA.
Vì vẫy văn hóa truyền thống của phát triển rộng
trên toàn lãnh thổ và có ảnh hưởng ra bên ngoài .
Giáo viên: VÕ TÁ TÁO Trang 22
Trường THPT Bán Công Krông Pắc GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
14’
18’
triển, nhất là về văn hóa truyền thống, nhưng

không chống lại sự xâm lược từ bên ngoài và
vì thế vào thế kỉ XIII bò người Thổ xâm lược.
Hỏi . Vương triều Hồi giáo đã thực thi chính
sách gi?
Trả lời.
Thi hành chính sách áp bức dân tộc, bắt
người theo đạo Hồi.
Tự dành cho mình những ưu tiên ruộng đất
và đòa vò trong bộ máy quan lại.
Hỏi . Vương triều Hồi giáo Đê-li đã có
những đóng góp gì cho văn hóa ?
Trả lời. – có nhiều công trình kiến trúc mang
đậm dấu ấn Hồi giáo
-Là sự phát hiện lẫn nhau giữa hai nền văn
minh đặc sắc là n Độ Hinđu giáo và A-rập
Hồi giáo.
- Thương nhân n Độ đã đưa đạo Hồi truyền
bá ở một số nước ĐNA.
Hỏi . Vương triều Mô-gôn được hình thành
như thế nào?
Trả lời.
Thế kỉ XV, Vương triều Hồi giáo Đê-li bắt
đầu suy yếu, thì cũng là lúc mà một bộ phận
dân Trung Á khác do thủ lónh – vua Ti-mua
Leng chỉ huy, cũng theo đạo Hồi tự nhận là
dòng dọi Mông Cổ tấn côngb vào n Độ lập
nên vương triều Mô-gôn(1526 - 1707)
Hỏi . Vương triều Mô-gôn phát triển nhất ở
thời đại nào? Vì sao?
Trả lời.

- Phát triển nhất giới triều A-cơ-ba(1556
-1605).
- Vì: A-cơ-ba thi hành một số chính sách tiến
bộ.
+ Xây dựng một chính quyền mạnh trên cơ
sở liên kết quý tộc.
+ Xây dựng khối hòa hợp dân tộc, tôn giáo.
+ Hạn chế sự bóc lột quá đáng của quý tộc
và đòa chủ .
+ Đưa ra mức thế đúng, hợp lí, thống nhất hệ
thống cân đong và đo lường.
2. Vương triều Hồi giáo Đê-li.
- Đến đầu thế kỉ thứ XIII người Hồi giáo gốc
Thổ(tuốc)đã xâm nhập n Độ và lập nên vương triều
Hồi giáo Đê-li.
- Trong hơn 300 năm tồn tại (1206 - 1526) người Thổ
đã thực hiện chính sách áp bức dân tộc, mặc dù đã có
những chính sách mềm mỏng để xoa dòu mâu thuẫn
dân tộc và tôn giáo, nhưng mâu thuẫn giữa người Thổ
và n Độ ngày càng sâu sắc .
- Văn hóa mới và đạo Hồi du nhập và làm cho văn
hóa n Độ thêm phong phú vì thế tạo ra sự giao lưu
văn hóa Đông – Tây. Đó là sự phát hiện lẫn nhau giữa
hai nền văn minh đặc sắc là n Độ Hinđu giáo và A-
rập Hồi giáo.
- Thương nhân n Độ đã đưa đạo Hồi truyền bá ở một
số nước ĐNA.
3. Vương triều Mô-gôn
A. Sự hình thành.
- Thế kỉ XV vương triều Hồi giáo Đê-lí suy yếu .

- Một bộ phận dân Trung Á theo đạo Hồi tự nhận là
dòng dọi Mông Cổ tấn côngb vào n Độ lập nên
vương triều Mô-gôn(1526 - 1707)
- Mặc dù đây là triều đại cuối cùng, nhưng các vò vua
thời kì đầu ra sức xây dựng vương triều thêo hướng
“n Độ hóa” . Đến đời vò vua A-cơ-ba n Độ có sự
phát triển mới .
B. Sự phát triển của vương triều Mô-gôn.
- Vua A-sô-ba (1556 - 1605) đã thi hành một số chính
sách tích cực.
+ Xây dựng một chính quyền mạnh trên cơ sở liên kết
quý tộc.
+ Xây dựng khối hòa hợp dân tộc, tôn giáo.
+ Hạn chế sự bóc lột quá đáng của quý tộc và đòa
Giáo viên: VÕ TÁ TÁO Trang 23
Trường THPT Bán Công Krông Pắc GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
+ Khuyến khích và hỗ trỡ các hoạt động sáng
tạovăn hóa, nghệ thuật.
Những chính sách đó làm cho xã hội ổn
đònh kinh tế phát triển, văn hóa có nhiều
thành tựu mới, đất nước thònh vượng. A-sô-ba
được coi là vò anh hùng dân tộc.
Hỏi. Nguyên nhân nào dẫn tới sự suy yếu
của vươing triều A-cơ-ba?
Trả lời.
- Hầu hết các ông vua vương triều này đều
dùng quyền chuyên chế độc đoán để cai trò,
bắt dân chúng phục tùng, đóng thuế và lao
dòch nặng nề, cho xây các công trình kiến
trúc đồ sỗ như khu lăng mộ Ta-giơ Ma-han

và lâu đài Thành Đỏ...Nhằm chứng tỏ quyền
lực của mình đặc biệt là con cháu của A-sô-
ba.
- Điều đó đã làm cho sự đối kháng nhân dân
tăng lên, tìnhtrạng khủng hoảng, chia rẽ xuất
hiện.
Rả lời.
chủ .
+ Đưa ra mức thế đúng, hợp lí, thống nhất hệ thống
cân đong và đo lường.
+ Khuyến khích và hỗ trỡ các hoạt động sáng tạovăn
hóa, nghệ thuật.
Những chính sách đó làm cho xã hội ổn đònh kinh tế
phát triển, văn hóa có nhiều thành tựu mới, đất nước
thònh vượng. A-sô-ba được coi là vò anh hùng dân tộc.
C. Sự suy yếu và khủng hoảng.
- Hầu hết các ông vua vương triều này đều dùng
quyền chuyên chế độc đoán để cai trò, bắt dân chúng
phục tùng, đóng thuế và lao dòch nặng nề, cho xây các
công trình kiến trúc đồ sỗ như khu lăng mộ Ta-giơ
Ma-han và lâu đài Thành Đỏ...Nhằm chứng tỏ quyền
lực của mình đặc biệt là con cháu của A-sô-ba.
- Điều đó đã làm cho sự đối kháng nhân dân tăng lên,
tìnhtrạng khủng hoảng, chia rẽ xuất hiện.
- Giữa lúc đó, tư bản phương Tây xâm nhập n Độ,
như Bồ Đào Nha và thực dân Anh.
5. Củng cố: Văn hóa truyền thống n Độ có sự phát triển mặc dù đất nứơc bò chia cắt.
- Triều đình Đê-li, Mô-gôn đãcó những đóng góp cho lòch sử n Độ.
6. Dặn dò: Các em về nhà ôn lại tất cả các bài học để tiết sau chung ta kiểm tra 1 tiết.
Tuần13 – Tiết12. Ngày 24 tháng 11 năm2007

Giáo viên: VÕ TÁ TÁO Trang 24
Trường THPT Bán Công Krông Pắc GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
Chương V
ĐÔNG NAM Á THỜI PHONG KIẾN.
Bài 8
SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
CÁC VƯƠNG QUỐC CHÍNH Ở ĐÔNG NAM Á
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
Giúp học sinh có được nhận thức khái quát về lòch sử và văn hóa các nước ĐNA.
- Thuận lợi và khó khăn về điều kiện đòa lí – dân cư khu vực ĐNA
- Sơ lựơc về các giái đoạn phát triển lòch sử của khu vực ĐNA
- Một vài nét nổi bật của tiến trình lòch sử và văn hóa của khu vực.
2. Kó năng:
Biết sử dụng bản đồ hành chính ĐNA để phân tích điều kiện tự nhiên của khu vực và xác đinhnj vò trí của
mỗi quốc gia phong kiến ĐNA
3. Thái độ.
Thông qua việc tìm hiểu về tiến trình lòch sử vàvăn hóa khu vực ĐNA, giáo dục cho học sinh tinh thần đoàn
kết hợp tác lẫn nhau giữa các dân tộc trong khu vực.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên.
Giáo án, bản đồ hành chính hoặc bản đồ các quốc gia cổ khu vực ĐNA, tranh ảnh một số công trình kiến
trúc, văn hóa ĐNA.
GV dử dụng bản đồ bằng các bước sau:
+ Khái quát qua về vò trí của 11 nước ĐNA hiện nay.(ở phần giới thiệu)
+ Chỉ khu vực vò trí - đòa lý (ở phần đòa lí tự nhiên)
+ Chỉ sự hình thành các vưng quốc cổ, phong kiến .
2. Học sinh:
Tìm hiểu bài trước ở nhà và sưu tập trước một số tranh ảnh về khu vực ĐNA.
III. TIẾN TRÌNH.

1. n đònh lớp. 1p
2. Hỏi bài cũ.(vừa kiểm tra 1 tiết)
3. Gới thiệu bài mới: Chung ta đã tìm hiểu về lòch sử – văn hóa các nước lớn trong ở Châu Á như TQ,
nhưng hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về lòch sử và văn hóa của một khu vực mà trong đó có Việt Nam chúng
ta, đó là khu vực ĐNA, tìm hiểu về sự hình thành và phát triển các vương quốc chính ở ĐNA.
4. Bài mới.
TG HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN
19’
GV dưới thiệu cho HS biết về vò trí đòa lí
của 11 nước trong khu vực ĐNA
Hỏi:
Những khó khăn và thuận lợi về điều kiện
tự nhiên của khu vực ĐNA?
Trả lời: - Khó khăn.
+ ĐNA là một khu vực khá rộng, nhưng bò
1. Sự ra đời của các vương quốc cổ Đông Nam Á.
A. Điều kiện tự nhiên.
- Khó khăn.
+ Khu vực khá rộng, nhưng bò chia cắt bởi những dãy
núi, rừng nhiệt đới và biển.
+ Không có những đồng bằng rộng lớn để trồng lúa,
những thảo nguyên mênh mông để chăn nuôi gia súc
Giáo viên: VÕ TÁ TÁO Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×