MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĂN
TRONG BỆNH VIỆN
Ths Trương Thành Nam
Bộ môn: Dinh Dưỡng & VSATTP
MỤC TIÊU
Vai trò của dinh dưỡng trong điều trị
Nguyên tắc dinh dưỡng trong điều trị một số bệnh
thường gặp
Một số chế độ ăn thường gặp trong bệnh viện
Mất cân bằng dinh dưỡng - Bệnh tật
Thiếu dinh dưỡng
Bệnh tật
Thừa dinh dưỡng
K, Na
THA
Muối, chất béo
Vitamin A
Khô mắt
Flor
Sâu răng
Iod
Bướu cổ
Acid béo cần thiết
Tim mạch, K
Protein
SDD
Vitamin C
Dạ dày
Rượu, bia
Chất xơ
K đại tràng
Thịt, chất béo
Béo phì
Năng lượng (đường,
béo, đạm)
Ca, vitamin D
Loãng xương
Fe, folic
Thiếu máu
Đường ngọt
Acid béo no
Khái niệm dinh dưỡng điều trị
• Khoa học nghiên cứu về ăn uống cho người bệnh
• Phối hợp các phương pháp để điều trị bệnh
Vai trò của dinh dưỡng trong điều trị
• Tác động trực tiếp đến nguyên nhân gây bệnh
– Thiếu sắt, SDD, thiếu vitamin
• Tăng cường sức đề kháng chống bệnh tật (nhiễm độc,
nhiễm khuẩn)
– Lao, thương hàn, sốt rét
• Phục hồi cơ thể sau tổn thương
– Gãy xương, tổn thương phần mềm, phẫu thuật
• Vai trò đối với một số bệnh chuyển hóa
– Đái tháo đường, Gout
• Phòng bệnh mạn tính
Nguyên tắc dinh dưỡng trong điều trị
• Nguyên tắc chung:
- Chế độ ăn đảm bảo sự cân đối, đầy đủ và toàn diện
phù hợp với đặc tính của bệnh
- Xác định thời hạn của chế độ ăn không cân đối,
không toàn diện và không đầy đủ.
- Phối hợp tốt với phương pháp điều trị khác (thuốc,
hóa học, vật lý)
- Quy định chế độ ăn phải phù hợp với hoạt động của
bệnh nhân
Nguyên tắc dinh dưỡng trong điều trị
• Chú ý:
Nguyên tắc dinh dưỡng trong điều trị
• Nguyên tắc theo giai đoạn bệnh:
Năng lượng(kcal/ngày) Chất dinh dưỡng
Ủ bệnh
1500
Nước, Vit, khoáng
Toàn phát
1500 – 2000
Phục vụ chuyển
hóa cơ bản
Hồi phục
3000
(pro 1,5 -2g/kg/ngày)
Duy trì một thời
gian
Nguyên tắc dinh dưỡng trong điều trị
• Nguyên tắc lựa chọn thực phẩm
Nên
Không nên
Loại thực phẩm - Phù hợp bệnh lý
- Gia vị kích thích dạ
dày
- Đồ hộp
- Muối, dưa
- Nhiều chất xơ không
hòa tan
Chế biến
Chiên, xào
- Nghiền nhỏ, chà
xát, nhào trộn,
khuấy đảo
- Hấp, luộc, nấu
CÁC CHẾ ĐỘ ĂN PHỔ BIẾN
TRONG BỆNH VIỆN
Hình thức nuôi ăn
Dinh dưỡng qua đường ruột
- Đường miệng
- Sonde
Dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch
CÁC CHẾ ĐỘ ĂN
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
Chế độ ăn bình thường
Chế độ ăn bồi dưỡng
Chế độ ăn mềm
Chế độ ăn nhạt
Chế độ ăn giảm lipid
Chế độ ăn giảm glucid
Chế độ ăn giảm chất xơ, chất lên men
…….
11
CHẾ ĐỘ ĂN HẠN CHẾ MUỐI
1. Chỉ định
+ Suy tim
+ Tăng huyết áp
+ Suy thận, viêm thận cấp/mạn
+ Xơ gan, kèm cổ chướng
+ Phụ nữ có thai 3 - 6 tuần lễ cuối
12
CHẾ ĐỘ ĂN HẠN CHẾ MUỐI
2. Thực hành
- Nhu cầu: < 2300 mg Natri/ngày
= 6 g muối/ngày (người bình thường)
1 muỗng cà phê muối 5 g muối
1 g muối
400 mg Natri
13
CHẾ ĐỘ ĂN HẠN CHẾ MUỐI
2. Thực hành
- Phương pháp giảm muối
Mức độ 1 (<10g/ngày)
- Sử dụng muối và phụ gia có muối (bột nêm, bột canh,
…) cho việc nêm nếm thức ăn khi nấu nướng
- Không sử dụng nước chấm, muối chấm trong bữa ăn
- Không sử dụng các sản phẩm nhiều muối: dưa cả muối,
cà muối, mắm, đồ hộp, thực phẩm chế biến sẵn (xúc xích,
thịt xông khói, giò chả, …)
14
CHẾ ĐỘ ĂN HẠN CHẾ MUỐI
2. Thực hành
- Phương pháp giảm muối
Mức độ 2 (<6g/ngày)
- Mức độ 1 + Nêm nếm rất nhạt hoặc tốt nhất là không
nêm thêm muối và các phụ gia có Natri khi nấu nướng
- Có thể sử dụng các thực phẩm trong tự nhiên giàu
muối
Mức độ 3 (<3g/ngày)
- Mức độ 2 + Loại bỏ các thực phẩm các thực phẩm có
hàm lượng Natri cao trong các bữa ăn
15
CHẾ ĐỘ ĂN HẠN CHẾ MUỐI
2. Thực hành
- Lựa chọn thực phẩm (Na, mg%)
Cải xoong
98.7
Chuối
54.2
Nước mắm
10.000
Rau giền
70.5
Dứa
26.7
Trứng
146.9
Su hào
5.6
Mận
9.6
Cá biển
100
Bí đỏ
65.3
Cam
4.4
Ðường
79.4
Bắp cải
48.2
Dưa hấu
8.2
Sữa bò
45.3
Ðậu cô ve
21.5
Chanh
3.0
Khoai lang
55.6
Giá đỗ
10.0
Bánh mì
390-670
Khoai tây
17.1
Rau muống
18.0
Gạo
158.0
Bột mì
2.5
Mồng tơi
5.0
Cà chua
3.0
Dưa cải
1700
Sữa mẹ
18.5
Thịt bò
77.9
Thịt lợn sấn
35.6
Gan
78.6
Cá tươi
39.3
16
CHẾ ĐỘ ĂN HẠN CHẾ GLUCID
1. Chỉ định
+ Đái tháo đường
+ Thừa cân béo phì
+ Viêm ruột cấp tính
2. Thực hành
+ Chế độ ăn cho bệnh nhân Đái tháo đường
17
ĐIỀU TRỊ ĐTĐ
Nguyên tắc
Type 1
Type 2
Chế độ ăn
+
+++
Hoạt động thể lực
+
+++
+++
+
Thuốc
18
LIỆU PHÁP DINH DƯỠNG
Nguyên tắc xây dựng khẩu phần
1. Đảm bảo nhu cầu năng lượng
Đối tượng
Người béo cần sụt cân
Bệnh nhân nội trú
Người lao động nhẹ
Người lao động trung bình
Người lao động nặng
Kcal/cân Kcal/ngày cho
nặng
người 50kg
20
25
30
35
40-50
1000
1250
1500
1750
2000-2250
20
Nhu cầu năng lượng theo thể trạng (Kcal/Kg)
Thể trạng
Gầy
Trung bình
Thừa cân – béo phì
Lao Lao động Lao động
động
trung
nặng
nhẹ
bình
35
30
25
40
35
30
45
40
35
LIỆU PHÁP DINH DƯỠNG
Nguyên tắc xây dựng khẩu phần
2. Tỷ lệ các chất dinh dưỡng cân đối
Khác: Vit B
Protid 10 - 20%
Glucid 55 - 60%
Lipid 20 - 30%
Chất xơ
Thực phẩm có chỉ số ĐH thấp
Cholesterol<300mg/ngày
22
Chỉ số đường huyết của một số loại thực phẩm
Nhóm thực
phẩm
Bánh mì
Tên thực
phẩm
Chỉ số
đường
huyết
Bánh mì trắng
100
Nhóm thực
phẩm
Rau củ
Tên thực
phẩm
Chỉ số
đường
huyết
Khoai lang
54
Lương thực Gạo trắng
83
Cà rốt
50
Lúa mạch
31
Khoai sọ
58
Chuối
53
Lạc
19
Táo
53
Đậu tương
18
Dưa hấu
72
Đường
Đường
86
Cam
66
Sữa
Sữa gầy
32
Xoài
55
Sữa chua
52
Nho
43
Kem
52
Mận
24
Quả
Đậu
Bánh
Bánh bích qui
50 – 65
LIỆU PHÁP DINH DƯỠNG
Nguyên tắc xây dựng khẩu phần
3. Các bữa ăn trong ngày: 4 – 6 bữa/ngày
Bữa sáng 10%
Bữa phụ sáng 10%
Bữa trưa 30%
Bữa phụ chiều 10%
Bữa tối 30%
Bữa phụ tối 10%
24
LIỆU PHÁP DINH DƯỠNG
Chọn lựa thực phẩm
Hàm lượng
Glucid
Tần suất sử dụng
≤5%
10 – 20%
Hàng ngày (dưa hấu, nho ta,..)
2-3 lần/tuần (số lượng hạn
chế), quýt, vú sữa,..
≥ 20%
Kiêng, hạn chế đối đa, bánh
kẹo, nước ngọt, mít sấy,..
25