Tải bản đầy đủ (.doc) (205 trang)

GA LỚP 5 TRỌN BỘ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (849.61 KB, 205 trang )

Giáo án lớp 5, trường Tiểu học Trần Thị Tâm- Cam Lộ
TUẦN 1
Thứ 2: Ngày soạn 24 tháng 8 năm 2008
Ngày giảng 25 tháng 8 năm 2008
TOÁN : ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
II/Đồ dùng dạy học
- Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình trong sách giáo khoa.
III/ Các hoạt động dạy học :
A/Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B/Bài mới
1. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số:
GV hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi phân số, tự viết phân số đó và
đọc phân số, chẳng hạn:
- GV cho HS quan sát từng tấm bìa rồi nêu; Một băng giấy được chia thành ba phần bằng
nhau, tô màu 2 phần, tức là tô màu hai phần ba phân số, ta có phân số:
3
2
; đọc là: hai
phần ba.
- GV gọi một vài em nhắc lại.
- GV hướng dẫn tương tự với các tấm bìa còn lại.
- Cho HS chỉ vào các phân số:
3
2
;
10
5


;
4
3
;
100
40
và nêu, chẳng hạn: hai phần
ba, năm phần mười, ba phần tư, bốn mươi phần một trăm là các phân số.
2. Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân
số:
- GV hướng dẫn H lần lượt viết: 1: 3; 4:10; 9 :2 ; ... dưới dạng phân số.
Chẳng hạn: 1 : 3 =
3
1
; rồi giúp HS tự nêu: 1 chia 3 có thương là 1 phần 3.
Làm như vậy với các phép thương còn lại. GV giúp học sinh nêu chú ý trong SGK.
(GV hướng dẫn HS có thể dùng phân số đó để ghi kết quả của phép chia một số tự nhiên
cho một số tự nhiên khác 0. Phân số đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho)
- Tương tự GV làm như trên đối với các chú ý 2, 3, 4 trong SGK.
Giáo viên thực hiện:
Lª ThÞ Thanh Hoa
– N¨m häc 2008 – 2009
1
Giáo án lớp 5, trường Tiểu học Trần Thị Tâm- Cam Lộ
3. Thực hành: GV hướng dẫn HS làm lần lượt các bài trong SGK.
Bài 1: a, Đọc các phân số: GV cho HS đọc. Chú ý những em đọc còn yếu.
b, Cho học sinh nêu tử số và mẫu số của từng phân số.
Bài 2: GV cho 3 em lên bảng làm. Sau đó GV chốt lại.
Bài 3: GV cho học sinh viết, sau đó gọi 3 em lên bảng làm.
4. Củng cố, hướng dẫn:

- GV chốt lại nội dung.
- Về nhà làm bài tập 4,chuẩn bị ôn tập tính chất cơ bản của phân số
Tập đọc
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu : (SGV T37)
- Bổ sung luyện đọc: tựu trường, sung sướng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết đoạn 1 của bài.
III. Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn học sinh :
a. Luyện đọc :
- Một HS khá, giỏi đọc toàn bài.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, đọc 2-3 lượt.
Đoạn 1 : Từ đầu đến vậy các em nghĩ sao ?
Đoạn 2 : Phần còn lại.
- HS đọc lượt 1- GV kết hợp sửa lỗi cho HS.
- HS đọc lượt 2- GV giúp HS hiểu các từ ngữ: cơ đồ, hoàn cầu, những cuộc chuyển biến
khác thường , giời, giở đi.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài.
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi 1 : Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt
so với những ngày khai trường khác ? (Trả lời SGV T39)
=> rút ý đoạn 1 : Giới thiệu ngày đầu tiên khai trường của nước Việt Nam dân chủ
cộng hoà.
- Thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi 2 và 3.

+Sau cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì ?
Giáo viên thực hiện:
Lª ThÞ Thanh Hoa
– N¨m häc 2008 – 2009
2
Giáo án lớp 5, trường Tiểu học Trần Thị Tâm- Cam Lộ
+HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiến đất nước ?
- Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung.
=> Rút ý đoạn 2 : nhiệm vụ của học sinh trong công cuộc kiến thiết đất nước.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
+ GV đọc diễn cảm đoạn thư để làm mẫu cho HS.
+ HS luyện đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp.
+ Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi, uốn nắn.
d. Hướng dẫn HS học thuộc lòng.
- HS nhẩm học thuộc "Từ sau 80 năm giời nô lệ đến nhờ một phần lớn ở công học tập của
các em"
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
3. Củng cố, dặn dò :
- HS nêu nội dung chính của bài - GV bổ sung – HS nhắc lại nhiều lần.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS HTL những câu đã chỉ định; đọc trước bài văn "Quang cảnh làng mạc ngày
mùa"kết hợp trả lời câu hỏi sgk.
KHOA
SỰ SINH SẢN

I/ Mục tiêu : SGV
II/ Đồ dùng dạy học
- Hình 4;5 trong SGK.
- Bộ đồ dùng thực hiện trò chơi “Bé là con ai”

- Phiếu to để HS dán ảnh có kẻ sẵn bảng :
Em bé Bố (mẹ)

III/ Các hoạt động dạy học
* Hoạt động khởi động: GV giới thiệu chương trình học
*Hoạt động 1 trò chơi “ Bé là con ai”
- GV nêu tên trò chơi, giới thiệu hình vẽ và tranh ảnh , phổ biến cách chơi
- HS lắng nghe
- GV chia lớp thành 4 nhóm,phát đồ dùng phục trò chơi cho các nhóm
Giáo viên thực hiện:
Lª ThÞ Thanh Hoa
– N¨m häc 2008 – 2009
3
Giáo án lớp 5, trường Tiểu học Trần Thị Tâm- Cam Lộ
- HS hoạt động trong nhóm,thảo luận và dán ảnh vào phiếu.
- GV gọi đại diện 2 nhóm dán phiếu , mời hs quan sát
- Gv mời 2 nhóm khác lên kiểm tra và trả lời câu hỏi:
+ Tại sao bạn cho rằng đây là hai bố con(mẹ con)?
- GV tổng kết trò chơi và kết luận
Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ mình
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK (HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản)
- GV hướng dẫn :
+ HS quan sát hình;2;3 trqng 4;5 SGK , đọc lời thoại
+ HS liên hệ đến gia đình mình
- HS làm việc theo cặp
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. Sau đó thảo luận các câu hỏi
sau:
+ Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình và dòng họ?
+ Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?
- GV nhận xét , kết luận:

Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình , dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.
* Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học , dặn HS về nhà làm BT trong VBT, chuẩn bị bài sau.
Đạo đức: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 1)
I./ Mục tiêu: Sau khi học bài này học sinh biết:
- Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.
- Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.
- Vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp
5.
II./ Tài liệu và phương tiện:
- Tranh ảnh SGK trang 3,4.
- Đồ dùng để chơi trò chơi “phóng viên”.
III./ Hoạt động dạy và học: (Tiết 1)
Khởi động : HS hát tập thể bài hát “ Em yêu trường em” – NVL Hoàng Vân
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận:
*Mục tiêu: Thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5.
*Cách tiến hành :
1/ HS quan sát tranh ảnh SGK và thảo luận cả lớp.
-Tranh vẽ gì? Em nghĩ gì khi xem các tranh,ảnh trên?
- HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp
Giáo viên thực hiện:
Lª ThÞ Thanh Hoa
– N¨m häc 2008 – 2009
4
Giáo án lớp 5, trường Tiểu học Trần Thị Tâm- Cam Lộ
-Theo em, chúng ta cần làm gì dể xứng đáng là HS lớp 5?
2/HS thảo luận cả lớp.
3/GVkết luận.
Hoạt động2: Làm bài tập 1sgk.
*Mục tiêu: Giúp HS xác định được những nhiệm vụ của HS lớp 5.

*Cách tiến hành : - GVnêu yêu cầu bài tập 1-HS thảo luận nhóm 2.
- Một vài nhóm trình bày trước lớp - GV kết luận.
Hoạt động 3: Tự liên hệ (BT2 SGK)
*Mục tiêu: Giúp HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện
để xứng đáng là HS lớp 5.
*Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu tự liên hệ –HS đối chiếu ... với bản thân, sau đó HS
thảo luận nhóm đôi - GV mời một số HS tự liên hệ trước lớp - GV kết luận.
Hoạt động 4 : Chơi trò chơi “Phóng viên” để củng cố ND bài học (SGV)
Củng cố, dặn dò
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- Dặn: Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học .
- Sưu tầm các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.
- Vẽ tranh về chủ đề “Trường em”.
Thứ 3: Ngày soạn 25 tháng 8 năm 2008
Ngày giảng 26 tháng 8 năm 2008
Toán
ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I/Mục tiêu
- Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
- Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số,quy đồng mẫu số các phân
số.
II/Đồ dùng dạy học
- Học sinh chuẩn bị bài tập ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ: Chữa bài tập 4
B. Bài mới
1. Ôn tập tính chất cơ bản cuả phân số:
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo ví dụ 1
- HS nêu nhận xét khái quát như SGK.
- Tương tự với ví dụ 2.

- Sau cả hai ví dụ, GV giúp học sinh nêu toàn bộ tính chất của phân số.
Giáo viên thực hiện:
Lª ThÞ Thanh Hoa
– N¨m häc 2008 – 2009
5
Giáo án lớp 5, trường Tiểu học Trần Thị Tâm- Cam Lộ
2. ứng dụng tính chất cơ bản của phân số:
Bài 1
- GV hướng dẫn HS tự rút gọn phân số
120
90
Lưu ý cho học sinh nhớ lại:
+ Rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng
phân số đã cho.
+ Phải rút gọn phân số cho đến khi không thể rút gọn được nữa ( phân số tối giản )
Bài 1
* Chú ý : Khi chữa bài cho học sinh trao đổi ý kiến để nhận ra: Có nhiều cách rút gọn phân
số, cách nhanh nhất là chọn được số lớn nhất mà tử số và mẫu số của phân số đã cho đều
chia hết cho số đó.
- GV hướng dẫn HS tự quy đồng mẫu số các phân số nêu trong ví dụ 1 và 2. Tự nêu cách
quy đồng mẫu số ứng với từng ví dụ.
Bài 2: Cho học sinh tự quy đồng mẫu số các phân số. GV theo dõi giúp đỡ những em làm
bài còn chậm.
Bài 3: Học sinh tìm các phân số bằng nhau, sau đó cho các em trình bày miệng.
Chẳng hạn:
5
2
=
30
12

=
100
40
Gv cho học sinh giải thích bằng cách trình bày miệng. Chẳng
hạn:
5
2
bằng
30
12
vì nhân cả tử và mẫu số của
5
2
với 6 ta được
30
12
3. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống kiến thức, nhận xét tiết hoc.
- Về nhà các em xem lại bài và chuẩn bị bài sau:Ôn tập so sánh hai phân số.
Chính tả ( Nghe viết ): VIỆT NAM THÂN YÊU
Quy tắc viết c/k, g/gh, ng/ngh
I. Mục đích, yêu cầu : SGV-T41
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bút dạ + một số tờ phiếu ghi trước nội dung bài tập 2 + 3 cho HS làm việc theo nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết:
HĐ1 : GV đọc toàn bài một lượt - Giới thiệu nội dung chính của bài.
Bài thơ còn ca ngợi đất nước Việt Nam tươi đẹp.
HS luyện viết những từ dễ viết sai : dập dờn, Trường Sơn, nhuộm bùn...

HĐ2: GV đọc cho HS viết.
HĐ3: Chấm, chữa bài : GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi; GV chấm 7 đến 10 bài.
- Từng cặp HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi.
Giáo viên thực hiện:
Lª ThÞ Thanh Hoa
– N¨m häc 2008 – 2009
6
Giáo án lớp 5, trường Tiểu học Trần Thị Tâm- Cam Lộ
- GV nhận xét chung về ưu, khuyết điểm của các bài chính tả đã chấm.
3. Làm BT chính tả :
*HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT2 - HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS làm bài theo hình thức trò chơi tiếp sức. GV cho 3 nhóm lên thi : mỗi nhóm 3
em, 3 em nối tiếp nhau, mỗi em điền một tiếng vào con số đã ghi sao cho đúng, lần lượt
như vậy cho đến hết bài.
Thứ tự các số 1 : ngày, ngát, ngữ, nghỉ, ngày; Thứ tự các số 2 : ghi, gái; Thứ tự các số3 :
có, của, kiên, kỉ.
*HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT3 : 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở; cho HS trình bày kết quả;
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng, HS nhắc lại quy tắc viết c/k, g/gh, ng/ ngh.
4. Củng cố, dặn dò :
GV nhận xét tiết học; yêu cầu những HS làm sai bài tập, nhớ về nhà làm lại.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục đích, yêu cầu : SGV- T43
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẳn nội dung đoạn văn của BT1.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài :
2. Nhận xét :
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1.

- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1, GV giao việc.
- ở câu a so sánh nghĩa của từ xây dựng với từ kiến thiết; ở câu b từ vàng hoe với từ vàng
lịm, vàng xuộm.
- HS trình bày kết quả làm bài; GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Lời giải : câu a : cùng chỉ 1 hoạt động; câu b : cùng chỉ 1 màu.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2
Cho HS đọc yêu cầu của BT2, HS làm bài cá nhân; HS trình bày kết quả.
Lời giải đúng :
a. Có thể thay đổi vị trí các từ vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn.
b. Không thay đổi được vì nghĩa của các từ không giống nhau hoàn toàn.
3. Ghi nhớ : Cho HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK.
4. Luyện tập :
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1, HS đọc yêu cầu BT.
HS trình bày : nhóm từ đồng nghĩa là : xây dựng - kiến thiết và trông mong- chờ đợi.
Giáo viên thực hiện:
Lª ThÞ Thanh Hoa
– N¨m häc 2008 – 2009
7
Giáo án lớp 5, trường Tiểu học Trần Thị Tâm- Cam Lộ
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2.
- Cho HS đọc yêu cầu BT, HS trao đổi theo cặp; HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng với từ đẹp, to lớn, học tập.
5. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và làm BT3
- Chuẩn bị: Luyện tập về từ đồng nghĩa.
Lịch sử :
“BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI”
TRƯƠNG ĐỊNH
I. Mục tiêu
- Trương định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống

thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kì.
- Với lòng yêu nước, Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân
dân chống quân Pháp xâm lược.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trong SGK.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập HS.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
- Gv giới thiệu bài và kết hợp dùng bản đồ để chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh Miền Đông và
3 tỉnh miền Tây Nam kì. (SGV)
- GV giao nhiệm vụ học tập cho HS.
+ Khi nhận được lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn suy
nghĩ?
+Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì?
+Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
* Hoạt động 2: HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành nhiệm vụ học tập
- HS nêu được: + Băn khoăn suy nghĩ của Trương Định
+ Nghĩa quân và ND suy tôn Trương Định làm “Bình Tây...”
+ Cảm kích trước tấm lòng nghĩa quân và dân chúng, Trương Định đã không tuân lệnh
vua, ở lại cùng ND chống Pháp.
*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận – GV kết luận nhấn mạnh
những kiến thứ cần nắm. HS nhắc lại.
*Củng cố dặn dò:
+ Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương Định không tuân lệnh triều đình?
Giáo viên thực hiện:
Lª ThÞ Thanh Hoa
– N¨m häc 2008 – 2009
8

Giáo án lớp 5, trường Tiểu học Trần Thị Tâm- Cam Lộ
+ Em biết gì thêm về Trương Định?
+ Em có biết đường phố, trường học nào mang tên Trương Định?
+ Nắm chắc bài- chuẩn bị bài 2
Kỹ thuật:
ĐÍNH KHUY HAI LỖ ( Tiết 1 )
I/Mục tiêu: HS cần phải:
- Biết cách đính khuy 2 lỗ.
- Đính được khuy 2 lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận.
II/ đồ dùng dạy học: Mẫu đính khuy bốn lỗ.
Một số sản phẩm may mặc có đính khuy bốn lỗ.
III/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
B/Bài mới.
1/ Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
GV giới thiệu một số mẫu khuy bốn lỗ HS quan sát mẫu và quan sát hình 1a (SGK)
Nêu đặc điểm của khuy bốn lỗ và trả lời câu hỏi (SGK).
Giới thiệu một số sản phẩm may mặc được đính khuy bốn lỗ.
HS nêu tác dụng của việc đính khuy bốn lỗ.
GV kết luận hoạt động 1.
Hoạt động2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
HS đọc thầm nội dung ở SGK và trả lời sự giống nhau và khác nhau của cách đính khuy
hai lỗ và cách đính khuy bốn lỗ.
GV chốt lại.
HS nhắc lại và thực hiện các thao tác vạch dấu các điểm đính khuy.
Nhận xét.
HS đọc thầm và quan sát hình 2 (SGK).
HS thực hiện thao tác đính khuy bốn lỗ theo cách tạo hai đường chỉ khâu song song

Nhận xét.
HS quan sát hình 3(SGK) và thực hiện thao tác. Nhận xét.
HS đọc yêu cầu đánh giá ở cuối bài.
HS thực hành vạch dấu các điểm đính khuy và đính khuy bốn lỗ.
GV theo giỏi, giúp đỡ.
2/ Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học
- chuẩn bị tiết sau thực hành tiếp.
Thứ 4: Ngày soạn 26 tháng 8 năm 2008
Giáo viên thực hiện:
Lª ThÞ Thanh Hoa
– N¨m häc 2008 – 2009
9
Giáo án lớp 5, trường Tiểu học Trần Thị Tâm- Cam Lộ
Ngày giảng 27 tháng 8 năm 2008
TOÁN: ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Nhớ lại cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu số,khác mẫu số.
- Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé dến lớn.
II . Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị bài tập ở nhà.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
A/Bài cũ:
-GVgọi HS nhớ lại tính chất của phân số để rút gọn phân số :
6
30
B/Bài mới : GV giới thiệu bài và hướng dẫn học sinh ôn tập.
1. Ôn tập cách so sánh hai phân số:
GVgọi HS nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, rồi tự nêu ví dụ như trong
SGK. Chẳng hạn một HS nêu
7
2

<
7
5
thì yêu cầu HS giải thích.
Gv tập cho học sinh nhận biết và phát biểu. Chẳng hạn:
Nếu
7
2
<
7
5
thì
7
5
>
7
2

- Làm tương tự với trường hợp so sánh hai phân số khác mẫu số.
* Chú ý : GV giúp học sinh nắm được phương pháp chung để so sánh hai phân số là bao
giờ cũng có thể làm cho chúng có cùng mẫu số rồi so sánh các tử số.
2. Thực hành:
Bài 1: Cho học sinh làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài GV cho học sinh đọc hoặc viết kết
quả so sánh hai phân số và giải thích
Chẳng hạn:
7
6
=
14
12

, vì
7
6
=
27
26
x
x
=
14
12
Bài 2: Cho học sinh tự quy đồng mẫu số các phân số.GV theo dõi giúp đỡ những em làm
bài còn chậm.
Bài 3: Cho học sinh làm bài rồi chữa bài. Kết quả là:

6
5
;
9
8
;
18
17
;
2
1
;
8
5
;

4
3
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống bài, nhận xét tiết hoc.
- Về nhà các em xem lại bài và chuẩn bị bài sau:Ôn tập so sánh hai phân số.
KỂ CHUYỆN: LÝ TỰ TRỌNG
Giáo viên thực hiện:
Lª ThÞ Thanh Hoa
– N¨m häc 2008 – 2009
10
Giáo án lớp 5, trường Tiểu học Trần Thị Tâm- Cam Lộ
I. Mục đích, yêu cầu : SGV T14
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh Lý Tự Trọng
- Bảng phụ viết sẳn lời thuyết minh cho 6 tranh.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài :
2. GV kể chuyện:
* GV kể lần 1 (không sử dụng tranh).
- GV giải nghĩa từ khó : sáng dạ, mít tinh, luật sư, thành niên, quốc tế ca.
* GV kể lần 2 (sử dụng tranh)
3. Hướng dẫn HS kể chuyện :
* HS tìm câu thuyết minh cho mỗi tranh.
- Cho HS đọc yêu cầu của câu 1; GV nêu yêu cầu: dựa vào nộidung câu chuyện cô kể, dựa
vào tranh minh hoạ trong SGK, các em hãy tìm cho mỗi tranh 1,2 câu thuyết minh.
- Cho HS trình bày kết quả (Xem SGV - T14) - GV nhận xét và đính bảng lời thuyết minh.
* HS kể lại cả câu chuyện.
- Cho HS kể từng đoạn theo nhóm; HS thi kể theo lời nhân vật, GV nhận xét, khen những
HS kể hay.
4. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
* GV gợi ý cho HS tự nêu câu hỏi.

- Có thể đặt câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
* GV đặt câu hỏi cho HS ?
+ Vì sao người coi ngục gọi Trọng là "Ông Nhỏ"
+ Vì sao thực dân Pháp xử bắn anh khi anh chưa đến tuổi vị thành niên ?
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? ( Xem SGV T15 ).
- 1 HS điều khiển lớp thảo luận để tìm hiểu nội dung câu chuyện.
- GV nhận xét , chốt lại ý nghĩa câu chuyện.
5. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học,bình chọn HS kể chuyện hay nhất.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện bằng cách nhập vai nhân vật khác nhau.
TẬP ĐỌC : QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. Mục đích, yêu cầu : SGV (T50)
- Bổ sung luyện đọc: sương sa, vàng xuộm
II. Đồ dùng dạy - học:
- Sưu tầm những bức ảnh có màu sắc về quang cảnh và sinh hoạt ở làng quê vào ngày mùa.
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên thực hiện:
Lª ThÞ Thanh Hoa
– N¨m häc 2008 – 2009
11
Giáo án lớp 5, trường Tiểu học Trần Thị Tâm- Cam Lộ
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2-3 HS đọc thuộc lòng đoạn văn (đã xác định) trong "Thư gửi các học sinh";
trả lời 1-2 câu hỏi (Trang 11-SGK).
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc :
- Một HS khá đọc toàn bài.
- 4HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn văn (1-2 lượt).

Phần 1: câu mở đầu.
Phần 2: Tiếp theo, đến như những chuổi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.
Phần 3: tiếp theo, đến qua khe giậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói.
Phần 4 : những câu còn lại.
Khi HS đọc xong, GV kết hợp sửa lổi, phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng.
Câu: Có lẽ ... thường khi.
HS đọc tiếp nối lần 2
- Giải nghĩa từ (cây) lụi, kéo đá, hợp tác xã.
- HS luyện đọc theo N4, một nhóm thi đọc nhận xét.- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài :
Câu 1 : Thảo luận nhóm đôi, kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu
vàng (trả lời: xem SGV T51).
Câu 2 : Mỗi HS chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm
giác gì ? (trả lời- xem SGV T52).
=> Rút ý 1 của bài văn (màu sắc của làng quê vào ngày mùa).
Câu 3 : HS nhóm 4 trả lời câu hỏi.
- Những chi tiết nào về thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và
sinh động ?
(Trả lời : Xem SGV T52)
=> Rút ý (thời tiết và con người trong cảnh ngày mùa)
Câu 4: HS đọc lướt toàn bài trả lời.
=> Rút ý 3 của bài văn (tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương).
c. Đọc diễn cảm
- Bốn HS đọc diễn cảm đoạn văn từ "Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại đến quanh đó,
con gà, con chó cũng vàng mượt. Mái nhà phủ một màu rơm vàng mới".
- HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò :
- HS nêu nội dung chính của bài văn (SGV – T51)
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn; chuẩn bị "Nghìn năm văn hiến".

Giáo viên thực hiện:
Lª ThÞ Thanh Hoa
– N¨m häc 2008 – 2009
12
Giáo án lớp 5, trường Tiểu học Trần Thị Tâm- Cam Lộ
Âm nhạc: Đồng chí Liên GV bộ môn dạy
Mĩ THUÂT THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT
XEM TRANH THIẾU NỮ BÊN HOA HUỆ
I. Mục tiêu: SGV/ 8
II.Đồ dùng: Tranh thiếu nữ bên hoa huệ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Giới thiệu bài:
-Hoạt động 1: Giới thiệu vài nét về hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.
HS đọc thầm mục1(SGK).
Thảo luận N4- Hãy nêu một vài nét về hoạ sĩ Tô Ngọc Vân?
Kể tên một số tác phẩm nổi tiếng của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân?
Đại diện nhóm trình bày,các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV chốt lại (SGV)
-Hoạt động 2: Xem tranh thiếu nữ bên hoa huệ.
HS quan sát tranh trả lời.
- Hình ảnh chính của bức tranh là gì ? ( Thiếu nữ áo dài trắng)
- Hình ảnh chính được vẽ như thế nào ? ( Hình mảng đơn giản, chiếm nhiều)
- Bức tranh còn những hình ảnh nào? ( Bình hoa đặt trên bàn)
- Màu sắt của bức tranh như thế nào ? ( Màu chủ đạo là trắng, xanh, hồng hoà sắc nhẹ
nhàng, trong sáng).
- Tranh vẽ bằng chất liệu gì ? ( sơn dầu )
- Em có thích bức tranh này không ?
- GV chốt lại
-Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá

Nhận xét giờ học
Dặn về nhà sưu tầm thêm tranh ảnh của nhạc sĩ Tô Ngọc Vân.
Chuẩn bị bài sau.
Thứ 5: Ngày soạn 26 tháng 8 năm 2008
Ngày giảng 27 tháng 8 năm 2008
THỂ DỤC: Bài 1
Giáo viên thực hiện:
Lª ThÞ Thanh Hoa
– N¨m häc 2008 – 2009
13
Giáo án lớp 5, trường Tiểu học Trần Thị Tâm- Cam Lộ
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH- TỔ CHỨC LỚP
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ-TRÒ CHƠI:”KẾT BAN”
I.Mục tiêu: SGV/ 41
II.Địa điểm, phương tiện: còi, sân tập
III.Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu
Tập hợp lớp, khởi động, phổ biến nhiệm vụ giờ học.
Đứng vỗ tay hát
2. Phần cơ bản
a. Giới thiệu tóm tắt chương trình thể dục lớp 5.
b. Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện
c.Biên chế tổ tập luyện.
d. Chọn cán sự thể dục lớp
e. Ôn đội hình, đội ngũ: Cách chào và báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học. Cách xin
phép ra, vào lớp.
GV làm mẫu, sau đó chỉ dẫn cho cán sự và cả lớp cùng tập.
g. Trò chơi”Kết bạn”.
GV nêu tên trò chơi, HS nhắc lại cách chơi, 1 nhóm làm mẫu, cả lớp chơi thử,chơi chính
thức 2- 3 lần.

GV theo giỏi chung
3.Phần kết thúc
GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét giờ học.
Dặn về nhà ôn lại bài.
TOÁN: ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ. (TIẾP THEO )
I. Mục tiêu: SGV
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Bài cũ: GVgọi HS nhớ lại tính chất của phân số để so sánh hai phân số.
B. Bài mới:
- GV hướng dẫn HS làm lần lượt từng bài tập rồi chữa bài, khi chữa bài sẽ kết hợp ôn
tập và củng cố kiến thức đã học.
Bài 1:
- Cho HS làm bài rồi chữa bài. Khi Hs chữa bài, GV cho HS nêu nhận xét để nhớ lại đặc
điểm của phân số bé hơn 1, lớn hơn 1, bằng 1. Chẳng hạn:
5
3
<, vì phân số
5
3
có tử số bé hơn mẫu số ( 3 < 5 )
4
9
> 1, vì phân số
4
9
có tử số lớn hơn mẫu số ( 9 > 4 ).
Giáo viên thực hiện:
Lª ThÞ Thanh Hoa
– N¨m häc 2008 – 2009
14

Giáo án lớp 5, trường Tiểu học Trần Thị Tâm- Cam Lộ

2
2
= 1, vì phân số
2
2
có tử số và mẫu số bằng nhau và đều bằng 2.
- Sau đó nên cho HS nhắc lại, chẳng hạn: Nếu phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số
đó bé hơn 1; Nếu phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1; Nếu phân số
có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1.
Bài 2:
- Thực hiện như bài 1 và giúp học sinh nhớ được:
Trong hai phân số có tử số bằng nhau, phân số anò có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn
hơn.
Bài 3:
- Cho học sinh làm phần bài a và phần c rồi chữa bài.
- Khi chữa bài c .GV nên khuyến khích học sinh làm bằng các cách khác nhau.
Bài 4 :
- Cho học sinh nêu bài toán rồi giải bài toán. Chẳng hạn:
Bài giải
Mẹ cho chị
3
1
số qủa quýt tức là chị được chị
15
5
số quả quýt.
Mẹ cho em
5

2
số qủa quýt tức là chị được chị
15
6
số quả quýt.

15
6
>
15
5
, nên
5
2
>
3
1
- GV chấm bài , sau đó gọi học sinh lên chữa bài.
C / Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những em làm bài đạt điểm cao.
- Về nhà : làm bài tập phần b của bài tập 3.
- Xem trước bài: Phân số thập phân.
TẬP LÀM VĂN : CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục đích, yêu cầu : SGV T54
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ ghi sẳn nội dung cần ghi nhớ.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài :
2. Nhận xét :
• Hướng dẫn HS làm BT1

- Cho HS đọc yêu cầu của BT1; HS thảo luận theo cặp:
Giáo viên thực hiện:
Lª ThÞ Thanh Hoa
– N¨m häc 2008 – 2009
15
Giáo án lớp 5, trường Tiểu học Trần Thị Tâm- Cam Lộ
+ Đọc văn bản "Hoàng hôn trên sông Hương", chia đoạn văn bản đó, xác định nội dung
của từng đoạn.
- Các nhóm trình bày, GV kết luận SGV.
• Hướng dẫn HS làm BT2.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2, thảo luận theo cặp; tìm ra sự giống và khác nhau về thứ tự
miêu tả của 2 bài văn.
- Rút ra nhận xét cấu tạo của bài văn tả cảnh; các nhóm trình bày kết quả bài làm.
3. Ghi nhớ : HS đọc phần ghi nhớ trong SGK, nhắc lại kết luận đã rút ra khi so sánh 2
bài văn.
4. Luyện tập :
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập, HS làm việc cá nhân.
- Các em đọc thầm bài nắng trưa; nhận xét cấu tạo của bài văn, cho HS trình bày kết
quả.
- GV chốt lại lời giải đúng; bài văn gồm 3 phần :
+ Phần mở bài : Lời nhận xét chung về nắng trưa.
+ Phần thân bài: Tả cảnh nắng trưa
+ Phần kết bài : Lời cảm thán: tình thương yêu mẹ của con.
5. Củng cố, dặn dò :
- HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ SGK, HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và làm bài
tập.
KHOA HỌC: NAM HAY NỮ?
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ.

- Cú ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam,
bạn nữ.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Hình trang 6,7 SGK.
- Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK.
- HS chuẩn bị hình vẽ ( đã giao từ tiết trước).
III. Hoạt động dạy- học:
A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi:
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản?
- Nếu con người không có khả năng sinh sản thì điều gì có thể xảy ra?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Giáo viên thực hiện:
Lª ThÞ Thanh Hoa
– N¨m häc 2008 – 2009
16
Giáo án lớp 5, trường Tiểu học Trần Thị Tâm- Cam Lộ
GV hỏi: Con người có những giới nào? ( HS trả lời). Sau đó GV giới thiệu: Trong bài
học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về những điểm giống và khác nhau giữa nam và nữ.
*Hoạt động 1: Thảo luận
Mục tiêu: HS xác định được sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm 4, thời gian 5 phút.
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi 1,2,3,trang 6 SGK
và sử dụng tranh vẽ ở nhà.
Bước 2: Thảo luận cả lớp.
Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.( 3 nhóm lên trình bày),
các nhóm khác bổ sung. GV nhận xét tinh thần, thái độ làm việc của các nhóm, tuyên
dương nhóm làm tốt rồi đưa ra kết luận.
Kết luận: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ cú sự khỏc biệt, trong đó có sự

khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bạn trai
và bạn gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục.
Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển và làm cho cơ thể nữ và
nam có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh học. Ví dụ:
- Nam thường có râu, cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng.( Chỉ vào hình 2)
- Nữ có kinh nguyệt, cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng.( Chỉ vào hình 3)
GV hỏi : Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học? ( 2-3 HS trả lời
)
* Hoạt động 2: Trò chơi“ AI NHANH, AI ĐÚNG?”
Mục tiêu: HS phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa và nữ.
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu như gợi ý trong trang 8 SGK và hướng dẫn HS
cách chơi như sau:
1.Thi xếp các tấm phiếu vào bảng dưới đây:
Nam Cả nam và nữ Nữ
2.Lần lượt từng nhóm giải thích tại sao lại sắp xếp như vậy. Các thành viên của nhóm khác
có thể chất vấn, yêu cầu nhóm đó giải thích rõ hơn.
3.Cả lớp cùng đánh giá, tìm ra sự sắp xếp giống nhau hoặc khác nhau giữa các nhóm, đồng
thời xem nhóm nào sắp xếp đúng và nhanh là thắng cuộc.
Bước 2: HS làm việc theo nhóm 4, thời gian 5 phút.
Giáo viên thực hiện:
Lª ThÞ Thanh Hoa
– N¨m häc 2008 – 2009
17
Giáo án lớp 5, trường Tiểu học Trần Thị Tâm- Cam Lộ
Các nhóm làm việc theo hướng dẫn của GV.
Bước 3: Làm việc cả lớp
- Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải thích tại sao nhóm mình lại sắp xếp như vậy.
- Trong quá trình thảo luận với nhóm bạn, mỗi nhóm vẫn có quyền thay đổi lại sự sắp xếp

của nhóm mình, nhưng phải giải thích được tại sao lại thay đổi.
Bước 4: GV đánh giá, kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Đáp án:
Nam Cả nam và nữ Nữ
-Có râu
-Cơ quan sinh dục
tạo ra tinh trùng.
-Dịu dàng
-Mạnh mẽ
-Kiên nhẫn
-Tự tin
-Chăm sóc con
-Trụ cột gia đình
-Đá bóng
-Giám đốc
-Làm bếp giỏi
-Thư kí
- Cơ quan sinh dục
tạo ra trứng.
-Mang thai
-Cho con bú
C.Củng cố, dặn dò:
- GV chốt lại nội dung bài học.
- Dặn dò: Học bài, xem trước trang 9 để tiết sau học tiếp bài 2: Nam hay nữ?
ĐỊA LÍ VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I . MỤC TIấU :
Học xong bài này, HS:
- Chỉ được vị trí địa lí và giớí hạn của nước Việt Nam trên bản đồ (lược đồ) và trên quả Địa
cầu.
- Mô tả được vị trí đại lí, hỡnh dạng nước ta.

- Nhớ diện tớch lónh thổ của Việt Nam.
- Biết được những thuận lợi và một số khó khăn do vị trí của nước ta đem lại.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Quả địa cầu.2 lược đồ trống tương tự như hỡnh 1 trong SGK, 2 bộ bỡa nhỏ. Mỗi bộ gồm
7 tấm bỡa ghi chữ: Phỳ Quốc, Cụn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa,
- Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. Vị trí địa lý và giới hạn:
Giáo viên thực hiện:
Lª ThÞ Thanh Hoa
– N¨m häc 2008 – 2009
18
Giáo án lớp 5, trường Tiểu học Trần Thị Tâm- Cam Lộ
* Hoạt động 1: (làm việc cỏ nhõn hoặc theo cặp)
Bước 1:
- GV yờu cầu HS quan sỏt hỡnh 1 trong SGK, rồi trả lời cỏc cõu hỏi sau:
+ Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào? (đất liền, biển, đảo và quần đảo).
+ Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ.
+ Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? (Trung Quốc, Lào, Cam-pu-
chia).
+ Biển bao bọc phía nào đất liền của nước ta? (đông, nam, tây nam). Tên biển là gỡ?
(Biển Đông)
+ Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta (đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo,
Phú Quốc,... quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa).
Bước 2:
- HS lên bảng chỉ vị trí của nước ta trên bản đồ và trỡnh bày kết quả làm việc trước
lớp.
- GV sửa chữa và giỳp HS hoàn thiện cõu trả lời.
- GV bổ sung: Đất nước ta gồm có đất liền, biển, đảo và quần đảo; ngoài ra cũn cú vựng

trời bao trựm lónh thổ nước ta.
Bước 3:
- GV gọi một số HS lên bảng chỉ vị trí địa lý của nước ta trên quả địa cầu
- GV đặt câu hỏi: Vị trí của nước ta có thuận lợi gỡ cho việc giao lưu với các nước khác.
Kết luận: Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Nước
ta là một bộ phận của Châu Á, có vùng biển thông với đại dương nên có nhiều thuận lợi
trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không.
2. Hỡnh dạng và diện tớch:
* Hoạt động 2: (làm việc theo nhúm)
Bước 1: HS trong nhóm đọc SGK, quan sát hỡnh 2 và bảng số liệu, rồi thảo luận trong
nhúm theo cỏc cõu hỏi gợi ý sau:
- Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gỡ? (hẹp ngang, chạy dài và có đường biển cong
như hỡnh chữ S).
- Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km?
- Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km?
- Diện tớch lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km
2
?
- So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bảng số liệu.
Bước 2:
- Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi.
- HS khỏc bổ sung.
- GV sửa chữa và giỳp HS hoàn thiện cõu trả lời.
Kết luận: Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc - Nam với
đường bờ biển cong như hỡnh chữ S. Chiều dài từ Bắc vào Nam khoảng 1650 km và nơi
hẹp nhất chưa đầu 50 km.
Giáo viên thực hiện:
Lª ThÞ Thanh Hoa
– N¨m häc 2008 – 2009
19

Giáo án lớp 5, trường Tiểu học Trần Thị Tâm- Cam Lộ
* Hoạt động 3: (tổ chức trũ chơi “Tiếp sức”)
Bước1:
- GV treo 2 lược đồ trống lên bảng.
- Gọi 2 nhúm HS tham gia trũ chơi lên đứng xếp 2 hàng dọc phía trước bảng.
- Mỗi nhóm được phát 7 tấm bài (mỗi HS được phát 1 tấm).
Bước 2: Khi GV hô: “Bắt đầu”, lần lượt HS lên dán tấm bỡa vào lược đồ trống.
Bước 3:
- HS đánh giá và nhận xét từng đội chơi. Đội nào dán đúng và xong trước là đội đó thắng.
- GV khen thưởng đội thắng.
IV. Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại nội dung bài học.
Dặn chuẩn bị bài “ Địa hình và khoáng sản”
Thứ 6: Ngày soạn 2 8 tháng 8 năm 2008
Ngày giảng 29 tháng 8 năm 2008
( Đồng chí Trần Thị Lệ Thuỷ soạn và dạy )
TUẦN 2:
Thứ 2 Ngày soạn: 4 tháng 9 năm 2008
Ngày dạy: 8 tháng 9 năm 2008
Toán: LUYỆN TẬP
Giáo viên thực hiện:
Lª ThÞ Thanh Hoa
– N¨m häc 2008 – 2009
20
Giáo án lớp 5, trường Tiểu học Trần Thị Tâm- Cam Lộ
I. Mục tiêu : SGV/40
-Tính cẩn thận trong khi học toán
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Bài cũ:
- GVgọi HS làm bài tập 4d .

100
8
8:800
8:64
800
64
==
- GV kiểm tra bài của học sinh làm ở nhà.
B. Bài mới:
GV tổ chức cho HS luyện tập
Bài 1:
- Cho HS tự làm rồi chữa bài.
+ Cho học sinh tự viết các phân số thập phân để được:

10
3
;
10
4
; ... ;
10
9
vào các vạch tương ứng trên tia số.
+ Sau khi chữa bài nên gọi học sinh đọc lần lượt các phân số thập phân từ:

10
1
;
10
9

; và nêu đó là các phân số thập phân.
Bài 2:
- Cho học sinh làm N2 rồi chữa bài. Khi chữa bài, HS cần nêu cách chuyển từng phân số
thành phân số thập phân.
Bài 3:
- GV cho học sinh thực hiện như bài 2, làm bảng con. Sau đó gọi học sinh lên bảng chữa
bài.
Bài 4 :
- Cho học sinh làm bài rồi tự chữa bài. Có thể cho HS tự làm bài rồi nêu kết quả.
Bài 5 :
- Cho học sinh nêu tóm rồi giải bài toán.
- GV chấm bài , sau đó gọi học sinh lên chữa bài.
Bài giải
Số HS giỏi Toán của lớp đó là:
30 x
9
10
3
=
(Học sinh)
Số HS giỏi Tiếng việt của lớp đó là:
30 x
6
10
2
=
(Học sinh)
Đáp số: 9 HS giỏi toán
6 HS giỏi Tiếng việt
C. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những em làm bài đạt điểm cao.
- Về nhà : Xem lại bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số.
Giáo viên thực hiện:
Lª ThÞ Thanh Hoa
– N¨m häc 2008 – 2009
21
Giáo án lớp 5, trường Tiểu học Trần Thị Tâm- Cam Lộ
Tập đọc: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. Mục đích, yêu cầu : (SGV Trang 62)
II. Đồ dùng dạy - học:- Tranh văn miếu Quốc Tử Giám
- Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn của bảng thống kê để hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ :
- 2 HS đọc bài "Quang cảnh làng mạc ngày mùa", trả lời những câu hỏi 1 và 4 (SGK 11)
- GV nhận xét , ghi điểm
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : - HS quan sát tranh Văn Miếu-Quốc Tử Giám.
2. Hướng dẫn học sinh :
a. Luyện đọc:
-1 HS đọc toàn bài
-GV chia 3 đoạn: Đoạn 1 : Từ đầu đến lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ, cụ thể như sau.
Đoạn 2 : Bảng thống kê.
Đoạn 3 : Phần còn lại
-GV H đọc bảng thống kê.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài văn .
Luyện đọc: đỗ, tiến sĩ, chứng tích...
3 HS đọc nối tiếp lại. Nhận xét, hiểu các từ ngữ (văn hiến, văn miếu, Quốc Tử Giám, tiến
sỹ, chứng tích).
- HS luyện đọc theo N3,1 nhóm đọc bài. Nhận xét.
- Một, hai em đọc cả bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài :
- Đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi 1: HS thảo luận nhóm đôi. Đến thăm Văn Miếu, khách
nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì ? (Trả lời SGV T64).
Hiểu: tiến sĩ
=>Rút ý đoạn 1 - nước ta mở khoa thi tiến sĩ từ rất sớm (1075)
Câu hỏi 2 : Từng em làm việc cá nhân, phân tích bảng số liệu này theo yêu cầu đã nêu.
(Trả lời SGV - T64)
=> Rút ý đoạn 2 : những chứng tích về nền văn hiến lâu đời ở nước ta.
Đọc thầm bài, trả lời câu hỏi 3 ( Người Việt Nam có truyền thống coi trọng đạo học)
c. Luyện đọc lại :
3 HS tiếp nối nhau đọc lại bài văn. Tìm giọng đọc. GV uốn nắn để các em có giọng đọc
phù hợp với nội dung mỗi đoạn văn trong văn bản.
-Chọn đoạn 3. N4 , thi đọc,nhận xét.
Giáo viên thực hiện:
Lª ThÞ Thanh Hoa
– N¨m häc 2008 – 2009
22
Giáo án lớp 5, trường Tiểu học Trần Thị Tâm- Cam Lộ
- 1 HS đọc cả bài.
3. Củng cố, dặn dò :
- HS rút nội dung của bài - GV bổ sung- HS nhắc lại.
-GDHS bảo tồn di tích lịch sử văn hoá, thi đua học tập tốt.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài văn.
KHOA HỌC: NAM HAY NỮ?
( TIẾT 2)
I.Mục tiêu: (SGV/24)
II.Chuẩn bị: phiếu BT4
III.Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ : Khi một em bé mới sinh, dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai

hay bé gái ? ( cơ quan sinh dục đực)
2. Giới thiều bài :
3. Hoạt động 3:Thảo luận “Một số quan niệm xã hội về nam và nữ”.Đọc thầm
Mục tiêu:
- Nhận ra một số quan niệm XH về nam và nữ, sự cần thiết phải thay đổi một số quan
niệm này.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới. Không phân biệt nam ,nữ.
Tiến hành :
Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
- GV yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi (SGV)
Bước 2: Làm việc cả lớp
- HS : Từng nhóm báo kết quả.Các nhóm khác nhận xét.Bổ sung.
- GV kết luận : Quan niệm XH về nam và nữ có thể thay đổi. Mỗi HS có thể góp phần taọ
nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong
gia đình , lớp học của mình
4. Củng cố , dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.

Đạo đức: BÀI EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Sau khi học bài này học sinh biết:
- Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.
- Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.
- Vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
II.Tài liệu và phương tiện:
- Các bài hát, tranh vẽ về chủ đề trường em.
Giáo viên thực hiện:
Lª ThÞ Thanh Hoa
– N¨m häc 2008 – 2009
23
Giáo án lớp 5, trường Tiểu học Trần Thị Tâm- Cam Lộ

- Các truyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.
III. Hoạt động dạy và học: (Tiết 2)
A.Kiểm tra bài cũ:
- ? Em phải làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
- Kiểm tra sự chuẩn bị cuả HS
B.Bài mới.
1.Giới thiệu bài
Hoạt động1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu.
*Mục tiêu: - Rèn luyện cho HS kĩ năng đặt mục tiêu.
- Động viên HS có ý thức phấn đấu vươn lên về mọi mặt để xứng đáng
là HS lớp 5.
*Cách tiến hành:
- Mỗi HS trình bày kế hoạch của mình trong nhóm- Nhóm trao đổi góp ý kiến.
- HS trình bày trước lớp - Lớp trao đổi, nhận xét.
- GV nhận xét chung và kết luận: Để xứng đáng là HS lớp 5,chúng ta cần phải quyết tâm
phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch.
Hoạt động2: Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu
*Mục tiêu: HS biết thừa nhậnvà học tập theo các tấm gương tốt
*Cách tiến hành:
- HS kể về các HS lớp 5 gương mẫu
- Cả lớp thảo luận về những điều có thể học tập từ các tấm gương đó.
- GV giới thiệu thêm một số tấm gương khác sau đó kết luận: Chúng ta cần học tập theo
các tấm gương tốt...
Hoạt động3:Hát,múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề Trường em.
*Mục tiêu: GDHS tình yêu và trách nhiệm đối với trường, lớp.
*Cách tiến hành: - HS giới thiệu tranh vẽ của mình với cả lớp.
- HS múa,hát, đọc thơ về chủ đề Trường em.
- GV nhận xét và kết luận (SGV).
2/Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống bài học, GD HS luôn có ý thức gương mẫu trong mọi hoạt động.

- HS đọc trước truyện “Chuyện của bạn Đức”
Thứ3 : Ngày soạn 5 tháng 9 năm 2008
Ngày giảng 9 tháng 9 năm 2008
Toán: ÔN TẬP
PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu : SGV/41
II. Chu ẩ n b ị : bảng phụ ghi bài 3
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên thực hiện:
Lª ThÞ Thanh Hoa
– N¨m häc 2008 – 2009
24
Giáo án lớp 5, trường Tiểu học Trần Thị Tâm- Cam Lộ
A. Bài cũ: GVgọi HS nhắc lại muốn cộng , trừ hai phân số có cùng mẫu số và khác mẫu
số ta làm như thế nào.
B. Bài mới:
1 / Ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số:
GV hướng dẫn học sinh nhớ lại để nêu được cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân
số có cùng mẫu số và hai phân số khác nhau.
Chẳng hạn: GV nêu các ví dụ

7
3
+
7
5
=
7
8
7

53
=
+
;
15
10
-
15
3
=
15
7
15
310
=


72
7
72
56
72
63
9
7
8
7
;
90
97

90
27
90
70
10
3
9
7
=−=−=+=+
Rồi gọi học sinh nêu cách tính và thực hiện phép tính ở trên bảng, các học sinh khác làm
bài vào vở nháp rồi chữa bài.
*Chú ý: GV nên giúp HS tự nêu nhận xét chung về cách thực hiện phép cộng, trừ hai phân
số.
Cộng, trừ hai phân số
Có cùng mẫu số Có mẫu số khác nhau
- Cộng( trừ ) hai tử số - Quy đồng mẫu số
- Giữ nguyên mẫu số - Cộng hoặc trừ hai tử số.
- Giữ nguyên mẫu số chung
2 / Thực hành:
Bài 1: Cho HS tự làm rồi chữa bài.
cho học sinh tự viết các phân số thập phân :
Bài 2: Cho học sinh làm bài rồi chữa bài , chẳng hạn:
3 +
5
2
=
5
215 +
=
5

17
Bài 3: GV cho học sinh đọc bài toán rồi tự giải bài toán theo N3.
*Chú ý:
- Khi học sinh chữa bài GV nên cho HS trao đổi ý kiến để nhận ra rằng phân số chỉ số
bóng của cả hộp bóng là
6
6
- HS có thể giải bài toán bằng cách khác. GV nên cho HS tự nêu nhận xét để thấy cách giải
nào thuận tiện hơn.
Bài giải
Phân số chỉ số bóng màu đỏ và số bóng màu xanh là:
6
5
3
1
2
1
=+
(số bóng trong hộp)
Phân số chỉ số bóng màu vàng là:
Giáo viên thực hiện:
Lª ThÞ Thanh Hoa
– N¨m häc 2008 – 2009
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×