Tải bản đầy đủ (.doc) (855 trang)

lớp 5 trọn bộ hay (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4 MB, 855 trang )


Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009
Tập đọc: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu:
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy,
yêu bạn. Học thuộc lòng đoạn: Sau 80 năm … công học tập của các em.
Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.
- Giáo dục HS có thái độ kính trọng và biết ơn đối với Bác.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa bài TĐ (sgk)
- Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ HS cần học thuộc lòng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.HĐI: Kiểm tra:1 -2’: Kiểm tra sách
giáo khoa của học sinh
2.HĐ2:Giới thiệu bài: 2 – 3’
Giới thiệu bài: 5 chủ điểm
Gthiệu bài “Thư gửi các học sinh”. - Lắng nghe và quan sát
3.HĐ 3: HD luyện đọc: 10 – 12’
- 1HS giỏi đọc mẫu.
- GV chia làm 3 đoạn
- Lần 1: Kết hợp sửa sai, đọc từ khó:
Khiến thiết, cường quốc
- HS đọc đoạn nối tiếp( 2 lần ).
+ Đọc từ khó
- Lần 2 + HS đọc giải nghĩa từ trong SGK.
- Đọc theo nhóm 2
- GV đọc mẫu cả bài
- 1em đọc cả bài
4.HĐ4: Tìm hiểu bài: 8 – 10’


Cả lớp đọc thầm và TLCH.
1. Ngày khai trường tháng 9 năm 1945
có gì đặc biệt so với những ngày khai
trường khác?
- Là ngày khai trường đầu tiên của
nước VN Dân chủ cộng hòa sau khi
nước ta giành được độc lập sau 80
năm nô lệ cho thực dân Pháp.
2.Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm
vụ của toàn dân là gì? - Xây dựng lại cơ đồ đã để lại, làm
cho nước ta theo kịp các nước trên
hoàn cầu.
3. HS có nhiệm vụ gì trong công cuộc
kiến thiết đất nước?
- HS phải cố gắng siêng năng học tập,
ngoan ngoãn, nghe thầy, đua bạn, góp
phần đưa VN sánh vai với các cường
quốc năm châu.
Nội dung của bức thư Bác Hồ muốn * HS thảo luận nhóm 2 để rút ra nội
khuyên chúng ta điều gì? dung bài đọc
TUẦN 1
- Ghi nội dung lên bảng - HS nhắc lại
5.HĐ 5: Luyện đọc bài
: - Treo bảng phụ, HD đọc ngắt nghỉ
đúng chỗ, HD HS khá giỏi đọc diễn
cảm
- HS luyện đọc diễn cảm, ngắt nghỉ
các câu dài.
- HS khá giỏi đọc thể hiện được tình
cảm thân ái trìu mến,tin tưởng.

- Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng.
- Nhận xét, ghi điểm
- HS nhẩm đọc thuộc lòng
- Thi học thuộc lòng.
6.HDD6: Củng cố, dặn dò:1 – 2’
- GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà đọc tiếp.
- 2 HS nhắc lại nội dung của bài
- Dặn HS đọc trước bài: “Quang cảnh
làng mạc ngày mùa”.
Toán: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I.Mục tiêu:
- Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho 1 số tự
nhiên khác 0 và viết 1 số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Thái độ cẩn thận, tự giác trong khi làm bài
II. Chuẩn bị :
- Các tấm hình cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.HĐ 1: Ổn định lớp: 1’
2.HĐ 2: Giới thiệu bài:1’
3.HĐ 3:Ôn tập khái niệm ban đầu
về phân số :5-6’
- GV hướng dẫn HS quan sát từng
tấm bìa rồi nêu tên gọi phân số, tự
viết phân số đó và đọc phân số.
Chẳng hạn :
- GV viết lên bảng phân số
3
2
, đọc

là : hai phần ba.
- Làm tương tự với các tấm bìa còn
lại.
-HS quan sát miếng bìa rồi nêu :
một băng giấy được chia thành 3
phần bằng nhau, tô màu 2 phần, tức
là tô màu hai phần ba băng giấy, ta
có phân số
3
2
.
- Một vài HS nhắc lại.
- HS chỉ vào các phân số :
100
40
,
4
3
,
10
5
,
3
2
và nêu, chẳng hạn : hai
phần ba, năm phần mười, ba phần tư,
4.HĐ 4 : Ôn tập cách viết thương
hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự
nhiên dưới dạng phân số:4-5’
-GV HD HS lần lược viết 1 : 3 ;

4 : 10 ; 9 : 2 ; … dưới dạng phân số.
-Tương tự với các phép chia còn lại.
5.Hoạt động 5 : Thực hành:20-21’
* GV hướng dẫn HS làm lần lượt
các bài tập 1,2,3,4 .
- Bài 1: GV gọi 1số HS trung bình
trả lời miệng.
- Bài 2,3: Cho HS làm ở bảng con
-Bài 4: Viết số thích hợp vào ô
trống.
6.HĐ 6: Củng cố, dặn dò: 2-3’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị tiết sau.
bốn mươi phần trăm là các phân số.
Chẳng hạn 1 : 3 =
3
1
; rồi giúp HS tự
nêu một phần ba là thương của 1
chia 3.
- Bài 1:HS đọc các phân số và nêu
các tử số , mẫu số trong BT1
Bài 2,3: HS biểu diễn phép chia 2 số
tự nhiên dưới dạng phân số ở bảng
con.
-Bài 4: HS làm vào vở. HS khá giỏi
giải thích vì sao mình chọn số 6 và
số 0.
Khoa học: SỰ SINH SẢN
I. Mục tiêu:

- Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố,
mẹ của mình.
- Biết ơn và quan tâm đến các thành viên trong gia đình
II. Chuẩn bị:
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?”
- Hình trang 5, 6 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.HĐ 1: Kiểm traSGK của HS:1’
2.Hoạt động 2 : Giới thiệu bài. (1')
3.Hoạt động 3 : Trò chơi “Bé là con
ai?”13-15’
GV có thể chuẩn bị phiếu cho cả lớp - Các HS tự vẽ em bé, bố và mẹ.
a) GV phổ biến cách chơi.
- Mỗi HS được phát 1 phiếu và có nhiệm
vụ phải đi tìm phiếu có hình em bé, bố
hoặc mẹ.
b) GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi. HS chơi trò chơi.
c) - GV tuyên dương cặp HS thắng cuộc
Lúc đầu gia đình bạn Liên có mấy
người? đó là những ai?
* Có 2 người, gồm bố và mẹ
.Hiện nay, gia đình bạn Liên có mấy
người? đó là những ai?
Sắp tới, gia đình bạn Liên sẽ mấy người?
đó là những ai?
* Có 3 người, gồm bố, mẹ và
Liên
*Có 4 người, gồm bố, mẹ, Liên
và em bé

Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh
ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ
của mình.
- 2-3 HS nhắc lại
4. HĐ 4: Làm việc với SGK: 12-14’
.a) GV hướng dẫn
- Cho HS quan sát hình, đọc lời thoại và
liên hệ đến gia đình mình.
- HS quan sát các hình 1, 2, 3
trang 4, 5 SGK và làm việc theo
hướng dẫn của GV.
. b) HS làm việc theo cặp
. c) HS trình bày kết quả.
. - Giới thiệu về gia đình mình
- Tuyên dương những nhóm làm việc tốt
5.HĐ 5:Củng cố, dặn dò:2’
- GV nhận xét tiết học. - Đọc lại câu kết luận
- Chuẩn bị bài tiếp.
    
Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009
Toán: ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I Mục tiêu:
- Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và qui đồng
mẫu số phân số các mẫu số.( trường hợp đơn giản )
- Thái độ tích cực, tự giác khi thực hành.
II. Đồ dùng dạy học:

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.HĐ1:Kiểm tra bài cũ : 3-4’
2.HĐ 2: Giới thiệu bài: 1’
3Hoạt động 3 : Ôn tập tính chất cơ bản
của phân số:5-7’
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo VD 1,
chẳng hạn có thể nêu thành bài tập dạng :
=
6
5
×
×
6
5
=
............
...........
,

* Lưu ý HS, đã điền số nào vào ô trống
phía trên gạch ngang thì cũng phải điền số
đó vào phía dưới gạch ngang và số đó
cũng phải là số tự nhiên khác 0)
- Sau VD1, GV giúp HS nêu toàn bộ tính
chất cơ bản của phân số (như SGK).
4.Hoạt động 4 :Ứng dụng tính chất cơ bản
của phân số:6-7’.
-GV hướng dẫn học sinh tự rút gọn phân
số
120
90

.
Chú ý : Khi chữa bài nên cho HS trao đổi
ý kiến để nhận ra : có nhiều cách rút gọn
phân số, cách nhanh nhất là chọn được số
lớn nhất mà tử số và mẫu số của phân số
đã cho đều chia hết cho số đó.
5,HĐ 5: Thực hành:16-17’
- Bài 1:
- 1 HS lên sửa bài tập 2
- HS tự tính các tích rồi viết tích
vào chỗ chấm thích hợp.
18
15
36
35
6
5
=
×
×
=
hoặc
24
20
46
45
6
5
=
×

×
=
;

- HS nhận xét thành một câu
khái quát như SGK.
- 2-3HS đọc lại
* HS làm tương tự với VD2.
- 2- 3 HS nhắc lại tính chất cơ
bản của phân số
- HS nhắc lại :
+Rút gọn phân số để được phân
số có tử số và mẫu số bé đi mà
phân số mới vẫn bằng phân số
đã cho.
+Rút gọn phân số cho đến khi
không thể rút gọn được nữa (tức
là nhận được phân số tối giản).
- Bài 1: Nêu yêu cầu BT1.
• HS làm vở,
• 1HS làm bảng
Chính tả (nghe viết): VIỆT NAM THÂN YÊU
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng
hình thức thơ lục bát.
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2, thực hiện
đúng yêu cầu bài tập 3
- Thái độ cẩn thận trong khi viết bài
II. Chuẩn bị:
- Bút dạ, một số tờ phiếu ghi trước nội dung bài tập 2,3

III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.HĐ 1: Ổn định: 1’
2.HĐ 2: 1 – 2’ Kiểm tra sách vở của HS
3.HĐ 3: Giới thiệu bài: 1’
4.HĐ4: HS nghe – viết bài CT: 18 – 20’
a.HD cho HS nghe-viết:
- GV đọc bài chính tả - HS lắng nghe
- 2HS đọc lại
- Nội dung chính của bài.? - HS nêu.
- Luyện viết từ khó : dập dờn, Trường
Sơn, nhuộm buồn.
- HS luyện viết bảng con,1 em lên
bảng lớn viết
- Đọc lại các từ khó
- Nhắc HS cách trình bày bài thơ lục
bát.
- Quan sát cách trình bày bài thơ.
- 2HS nêu cách trình bày
b. GV đọc cho HS viết .
- Nhắc HS về tư thế ngồi viết.
- GV đọc từng cụm từ , từng câu cho HS
viết, mỗi câu đọc 3 lần
- HS viết chính tả.
- Uốn nắn nhắc nhở những HS ngồi viết
sai tư thế.
c. Chấm, chữa bài .
- GV đọc lại toàn bài, HS soát lỗi. - HS tự phát hiện lỗi và sửa lỗi
- GV chấm 5 đến 7 bài. - Đổi vở cho nhau dò lỗi
- GV nhận xét chung về ưu, khuyết

điểm.
5.HĐ:Làm bài tập chính tả: 8 – 10’
a.Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
- Phát phiếu - Chọn tiếng bắt đầu bằng - Làm bài theo nhóm
ng hoặc ngh; g hoặc gh; c hoặc k để điền
vào chỗ ghi số 3.
.- Trình bày kết quả
- Nhận xét kết quả của bạn.
- Chốt lại lời giải đúng:
Ngày, nhi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có ,
ngày, của, kết, của, kiên, kỉ
.
- Tiếp nối nhau đọc bài văn đã hoàn
chỉnh
b. Hướng dẫn HS làm bài tập 3.
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
GV nhắc lại yêu cầu của BT
Tổ chức HS làm bài. - HS làm bài cá nhân.
Cho HS trình bày kết quả. - Lớp nhận xét.
- GV chốt lại. - HS ghi lời giải vào vở.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. - Nhắc lại quy tắc viết chính tả
- Chuẩn bị tiết sau.
Tập đọc: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. Mục đích:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả
màu vàng của cảnh vật.
- Hiểu nội dung: Bức tranh của làng quê vào ngày mùa rất đẹp.( Trả lời được
các câu hỏi trong SGK )
- Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước.

II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa cảnh đẹp của làng quê
- Bảng phụ ghi đoạn 2
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.HĐ1:Bài cũ : 3-4’
Kiểm tra“ Thư gửi các học sinh”, 2 - 2HS đọc 2đoạn và TLCH
câu hỏi SGK.
2.HĐ 2: Giới thiệu bài: 1-2’
- Dùng tranh để giới thiệu - HS nhắc lại.
3.HĐ 3: Luyện đọc: 10-12’
- 1HS giỏi đọc cả bài
-Chia đoạn : 4 đoạn - HS đánh dấu đoạn
+ Đ1: Câu mở đầu
+ Đ2: Tiếp...treo lơ lửng .
+ Đ3: Tiếp...đỏ chói
.+ Đ4: còn lại
- HS đọc nối tiếp đoạn ( 2 lần ).
- Hướng dẫn HS đọc từ ngữ: Sương sa,
vàng xuộm, vàng hoe, xõa xuống, vàng xọng
+ Luyện đọc từ khó.
+ Đọc phần chú giải
- Đọc theo cặp
- 1 HS đọc cả bài
GV đọc diễn cảm toàn bài.
4.HĐ4: Tìm hiểu bài: 8-10’.
- 1 HS đọc đoạn 1
1, Kể tên những sự vật trong bài có màu
vàng và từ chỉ màu vàng?
Lúa ( vàng xuộm); nắng (vàng

hoe); xoan ( vàng lịm); tàu chuối (
vàng ối; bụi mía (vàng xọng)...
2, Những chi tiết nào nói về thời tiết của
làng quê ngày mùa?
Quang cảnh k có cảm giác héo
tàn,...Hơi thở của đất trời,, mặt
nước thơm thơm , nhè nhẹ.Ngày
không nắng k mưa.
3, Những chi tiết nào về con người trong
cảnh ngày mùa?.
- K ai tưởng đến ngày hay đêm,
mà chỉ mải miết đi gặt...
4, Các chi tiết trên làm cho bức tranh quê
đẹp và sinh động như thế nào?
-Tác giả đã vẽ lên bằng lời 1 bức
tranh làng quê vào ngày mùa
Toàn màu vàng với vẻ đẹp đặc
sắc và sống động.
5, Vì sao có thể nói bài văn thể hiện tình
yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương?
- Cảnh ngày mùa được được tả rất
đẹp thể hiện tình yêu của người
viết đối với cảnh.
5.Hoạt động 5: Đọc diễn cảm: 6-8’
- Treo bảng phụ, GV hướng dẫn giọng
đọc, cách ngắt, nhấn giọng khi đọc những
từ ngữ tả màu vàng. - HS luyện đọc diễn cảm
- 2-3 HS khá giỏi đọc mẫu
-HS đọc diễn cảm đoạn văn theo
. nhóm

- HS thi đọc diễn cảm đoạn văn
- Nhận xét bạn đọc
- Nhận xét, ghi điểm những em đọc hay
6.Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò: 2-3’
- Nhận xét tiết học
- 2 HS đọc nội dung chính
- Dặn dò: Đọc bài cũ, chuẩn bị bài mới.
Đạo đức: EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM
I. Mục tiêu :
- Biết : HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các
em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện..
- Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5.
II. Chuẩn bị :
- Tranh vẽ ở SGK. Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học :
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.HĐ 1: Khởi động:4-5’ - HS hát bài hát “Em yêu trường
em”
2HĐ 2:Tìm hiểu thông tin:8-10’
- GV treo tranh và nêu yêu cầu:
* Bức tranh này vẽ cảnh gì ?
* Em nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên?
* HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối
khác ?
* Các em cần làm gì để xứng đáng là HS
lớp 5 ?
Kết luận: Lớp 5 là lớp lớn nhất trong
trường. Vì vậy các em cần gương mẫu về

mọi mặt để các em lớp dưới học tập.
- HS quan sát và trả lời các câu hỏi
- Vẽ quang cảnh ngày khai giảng ở
trường tiểu học ở Hà Nội
- Nêu suy nghĩ
- Lớn nhất trường, ...
- Chăm học, gương mẫu, giúp đỡ
các em nhỏ, ...
Các em khác nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe
- 2HS nhắc lại
3. HĐ 3: Làm bài tập 1/5 SGK: 4-5’
- GV phát phiếu học tập
- GV theo dõi
- GV : Các điểm a,b,c,d,e là những nhiệm
vụ của HS lớp 5 cần phải thực hiện.
- HS đọc yêu cầu BT1
- HS thảo luận theo nhóm đôi rồi
trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác theo dõi và nhận
xét.
4.HĐ4 : Tự liên hệ:4-5’
- Hãy nêu những điểm em thấy hài lòng
về mình và những điểm em cần cố gắng
để xứng đáng là HS lớp 5 ?
- Kết luận : Các em cần cố gắng phát huy
những điều đã thực hiện tốt và khắc phục
những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là
HS lớp 5.
- HS nêu ý kiến

- Cả lớp trao đổi, nhận xét
- HS lắng nghe
5.HĐ5: Chơi trò chơi “Phóng viên”:7-9’
- GV hướng dẫn trò chơi
- GV nhận xét và kết luận
- 3 HS thay phiên nhau đóng vai
phóng viên để phỏng vấn các bạn.
* Theo bạn HS lớp 5 cần phải làm
gì ?
* Bạn hãy nêu cảm nghĩ của mình
khi là HS lớp 5 “
- HS trả lời
6. Hoạt động tiếp nối: 3’
- Dặn HS lập bản kế hoạch phấn đấu của
bản thân trong năm học này. Sưu tầm các
bài thơ, bài hát, các câu chuyện về HS lớp
5 gương mẫu.
- Vẽ tranh về chủ đề “Trường em”
- Nhận xét tiết học
- HS đọc phần ghi nhớ
- HS lắng nghe
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.HĐ1: Kiểm tra bài cũ:4-5’
- Để xứng đáng là HS lớp 5, mỗi một HS cần
phải làm gì ?
- Trong tuần vừa qua, em đã làm gì để xứng
đáng là một HS gương mẫu?
- 2 HS trả lời
2.HĐ 2: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu 6-

7’
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bản kế
hoạch
- GV theo dõi
Kết luận : Để xứng đáng là HS lớp 5 các em
cần quyết tâm, phấn đâu, rèn luyện có kế
hoạch.
- Một số HS đọc bản kế hoạch trước
lớp.
- HS cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ
sung
3.HĐ3: Kể chuyện về các tấm gương HS lớp
5 gương mẫu.10-12’
* Em học tập được gì từ tấm gương đó ?
Kết luận : Các em cần học tập theo các tấm
gương tốt để mau tiến bộ.
- HS kể về các HS lớp 5 gương
mẫu
- HS trả lời
4. HĐ 4: Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu
tranh:6-7’
- GV yêu cầu HS treo tranh đã vẽ lên bảng
theo nhóm
- Thi múa hát, đọc thơ về chủ đề “Trường
em”
- HS giới thiệu tranh vẽ của nhóm
mình với cả lớp
- Mỗi tổ trình bày một tiết mục đã
chuẩn bị
- HS theo dõi và nhận xét

- GV nhận xét, tun dương các tổ xuất sắc
- Kết luận: Chúng ta rất vui và tự hào khi là
HS lớp 5. Các em hãy cố gắng học tập, rèn
luyện tốt để xứng đáng là lớp đàn anh, đàn
chị trong trường để HS các lớp dưới noi theo.
5. Hoạt động tiếp nối:2’
- Dặn dò : Chuẩn bị bài 2
- Nhận xét tiết học.
    
Lịch sử “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH.
I,M ục tiêu:
- Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi
tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương
Định: khơng tn theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.
+ Trương Định q ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp
ngay khi chúng vừa tấn cơng Gia Định ( năm 1859 )
+ Triều đình kí hòa ước nhường 3 tỉnh miền Đơng Nam Kì cho Pháp và ra lệnh
cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.
+Trương Định khơng tn theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống giặc.
+ Biết các đường phố, trường học mang tên Trương Định.
II.Chu ẩn bị
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập cho HS.
III .Cac ho ạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu khái quát hơn 80 năm chống
thực dân Pháp xâm lược và đô hộ.
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh
hoạ(tr5 SGK) và hỏi: tranh vẽ cảnh gì?

Em có cảm nghó gì về buổi lễ được vẽ
trong tranh?
- GV giới thiệu bài: Trương Đònh là ai?
Vì sao nhân dân ta lại dành cho ông tình
cảm đặc biệt tôn kính như vậy?
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- HS nghe
- 2 HS trả lời
- HS lắng nghe GV giới thiệu bài
- GV yêu cầu HS làm việc với SGK và
trả lời các câu hỏi sau:
+ Nhân dân Nam kì đã làm gì khi thực
dân Pháp xâm lược nước ta?
+ Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế
nào trước cuộc xâm lược của thực dân
Pháp?
- GV gọi HS trả lời các câu hỏi trước
lớp.
- GV chỉ bản đồ và giảng giải.
- GV kết luận: Phong trào kháng chiến
chống thực dân Pháp của nhân dân dưới
sự chỉ huy của Trương Đònh đã thu được
một số thắng lợi và làm thực dân Pháp
hoang mang lo sợ.
HS đọc SGK, suy nghó và tìm câu
trả lời.
- Nhân dân Nam kì đã dũng cảm
đứng lên chống thực dân Pháp
xâm lược. Nhiều cuộc khởi nghóa
nổ ra…

- Triều đình nhà Nguyễn nhượng
bộ, không kiên quyết đấu tranh
bảo vệ đất nước.
- 2 HS lần lượt trả lời, lớp theo dõi
và bổ sung ý kiến.
Hoạt động 2: Làm việc nhóm.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để
hoàn thành phiếu sau:
Cùng đọc sách, thảo luận để trả lời các
câu hỏi sau:
1. Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương
Đònh làm gì? Theo em lệnh của nhà vua
đúng hay sai? Vì sao?
- HS chia thành các nhóm nhỏ,
cùng đọc sách, thảo luận để hoàn
thành phiếu. Thư ký ghi ý kiến
của các bạn vào phiếu.
1. Triều đình nhà Nguyễn ban
lệnh xuống buộc Trương Đònh phải
giải tán nghóa quân và đi nhận
chức Lãnh binh ở An giang. Lệnh
này không hợp lý vì lệnh đó thể
2. Nhận được lệnh vua, Trương Đònh có
thái độ và suy nghó như thế nào ?

3. Nghóa quân và dân chúng đã làm gì
trước bắn khoăn đó của Trương Đònh?
Việc làm đó có tác dụng như thế nào?
4. Trương đònh đã làm gì để đáp lại
lòng tin yêu của nhân dân?

- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả
thảo luận từng câu hỏi trước lớp.
- GV nhận xét kết quả thảo luận.
GV kết luận: năm 1862, triều đình nhà
Nguyễn ký hoà ước nhường 3 tỉnh Miền
Đông Nam Kì cho thực dân Pháp. Triều
đình ra lệnh cho Trương Đònh phải giải
tán lực lượng nhưng ông kiên quyết
cùng với nhân dân chống quân xâm
lược.
hiện sự nhượng bộ của triều đình
với thực dân Pháp, kẻ đang xâm
lược nước ta và trái với nguyện
vọng của nhân dân.
2. Nhận được lệnh vua, Trương
Đònh băn khoăn suy nghó: làm
quan thì phải tuân lệnh vua, nếu
không sẽ phải chòu tội phản
nghòch; nhưng dân chúng và nghóa
quân không muốn giải tán lực
lượng, một lòng một dạ tiếp tục
kháng chiến.
3. Nghiã quân và dân chúng đã suy
tôn Trương Đònh là “Bình Tây đại
nguyên soái”. Điều đó đã cổ vũ,
động viên ông quyết tâm đánh giặc.
4. Ông dứt khoát phản đối mệnh
lệnh của triều đình và quyết tâm ở
lại cùng với nhân dân đánh giặc.
- HS báo cáo kết quả thảo luận theo

hướng dẫn của GV.
Hoạt động 3:Làm việc cả lớp
- GV lần lượt nêu các câu hỏi sau cho
HS trả lời:
+ Nêu cảm nghó của em về Bình Tây
đại nguyên soái Trương Đònh.
+ Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về
ông mà em biết.
+ Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng
biết ơn và tự hào về ông?
- HS suy nghó, phát biểu ý kiến:
+ Ông là người yêu nước, dũng
cảm, sẵn sàng hy sinh bản thân
mình cho dân tộc, cho đất nước.
Em vô cùng khâm phục ông.
+ 2 HS kể.
+ Nhân dân ta đã lập đền thờ ông,
ghi lại những chiến công của ông,
lấy tên ông đặt cho tên đường phố,
trường học…
GV kết luận: Trương Đònh là một trong
những tấm gương tiêu biểu trong phong
trào đấu tranh chống thực dân pháp
xâm lược của nhân dân Nam Kì.
2. Củng cố – dặn dò:
-
- HS kẻ sơ đồ vào vở
- HS trả lời.
Thứ tư ngày 26 tháng 8 năm 2009
Luyện từ và câu: TỪ ĐỒNG NGHĨA

I. Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần
giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hồn tồn, từ đồng nghĩa khơng hồn
tồn ( nội dung ghi nhớ )
- Tìm được từ đồng nghĩa theo u cầu BT1,BT2 ( 2 trong số 3 từ ); đặt câu
được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu ( BT3 )
- Có thái độ hứng thú, tích sực khi thực hành.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung của BT1.
- Bút dạ; 2,3 phiếu photo các bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. HĐ 1:Bài cũ: 1’
Kiểm tra vở BTTV của HS
2.HĐ 2: Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐ, YC tiết học - Lắng nghe
3.HĐ 3: Nhận xét:13-15’
- Bài 1: *- Bài 1: Đọc yêu cầu của bài
- 1HS đọc các từ in đậm
Cho HS trình bày kết quả. HS làm cá nhân- so sánh nghĩa các
từ.: Nghĩa các từ này giống nhau
( Chỉ một hoạt động, một màu)
GV nhận xét, chốt lại:Những từ có
nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng
nghĩa
- 1HS nhắc lại
- Hướng dẫn HS làm bài tập 2. - HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Làm việc theo nhóm, trình bày.
GV nhận xét, chốt lại. Xây dựng - kiến thiết

Vàng xuộm # vàng hoe # vàng lịm
c) Ghi nhớ: Sgk - Đọc phần ghi nhớ
4.HĐ 4:Luyện tập: 15-16’
* Hướng dẫn HS làm bài tập 1: * 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- GV dán lên bảng đoạn văn đã chuẩn bị
trước.
- HS đọc yêu cầu bài tập, đọc đoạn
văn.
- HS làm bài, trình bày kết quả:
+ Nước nhà – non sông
+ Hoàn cầu – năm châu
- Lớp nhận xét.
* Hướng dẫn HS làm bài tập 2. * HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu cho 3 cặp. - HS viết ra nháp
- 3 cặp đem phiếu dán lên bảng, -
Lớp nhận xét.
+ Đẹp: đẹp đẽ, xinh xắn,mĩ lệ...
+To lớn: to đùng, to tướng, vĩ đại
khổng lồ...
+Học tập: học hành, học hỏi.....
- GV nhận xét, chốt lại.
- 2HS đọc lại
* HD HS làm bài tập 3. * Nêu yêu cầu BT3
- HS trung bình đặt câu với 1 cặp từ
đồng nghĩa, HS khá giỏi đặt câu với
2-3 cặp từ đồng nghĩa tìm được.
- 1 số HS đọc bài làm của mình.
- Lớp nhận xét.
5.HĐ 5: Củng cố, dặn dò: 2-3’
Đọc lại Ghi nhớ

- GV nhận xét tiết học, về nhà học bài.
Tập làm văn: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài,thân bài, kết bài ( nội
dung ghi nhớ )
- Chỉ rõ cấu tạo 3 phần của bài văn nắng trưa.( mục III )
- HS biết cảm thụ những hình ảnh đẹp của cảnh vật.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn:
- Nội dung phần ghi nhớ.
- Cấu tạo của “Nắng trưa” đã được GV phân tích.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.HĐ 1: Bài cũ : 1-2’
Kiểm tra vở TLV của HS
2HĐ 2: Giới thiệu bài : 1-2’
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học - HS lắng nghe.
3.Hoạt động 3 : Nhận xét: 17-18’
a) Hướng dẫn HS làm bài tập 1.
- Cho HS đọc BT1 - HS đọc yêu cầu bài.
-Đọc đoạn văn : Hoàng hôn trên
sông Hương
. - Đọc phần chú giải
- HS làm việc:Chia đoạn văn bản.
Xác định nội dung của từng đoạn
. - HS trình bày kết quả bài làm
- GV nhận xét và chốt lại.
Bài văn có 3 phần và có 4 đoạn:
 Phần mở bài: Từ đầu…yên tĩnh này Giới thiệu đặc điểm của hoàng hôn.
 Phần thân bài: gồm 2 đoạn
. - Đoạn 1: Từ mùa thu...hai cây

bàng.
Sự thay đổi màu sắc của sông
Hương
: - Đoạn 2: Từ phía đông…chấm dứt
Hoạt động của con người từ lúc
hoàng hôn đến lúc đã lên đèn.
. Phần kết bài: Câu cuối
. Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
b) Hướng dẫn cho HS làm bài tập 2. - HS đọc yêu cầu
. GV giao nhiệm vụ. - Đọc lướt nhanh bài.
+ Tìm ra sự giống nhau và khác
nhau về thứ tự miêu tả 2 bài văn.
+ Rút ra nhận xét cấu tạo của bài
văn tả cảnh.
- Trao đổi theo cặp.
- HS trình bày.
- Llớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại. HS nhắc lại
c. Ghi nhớ. - HS đọc phần ghi nhớ.
4.Hoạt động 4: Luyện tập 14-15’
- HS đọc yêu cầu BT và bài văn
Nắng trưa
- Lớp đọc thầm
- Làm bài theo nhóm2
- Trình bày kết quả
Treo bảng phụ:
+ Mở bài: câu văn đầu * Nhận xét chung về nắng trưa
+Thân bài: Gồm 4 đoạn * Cảnh vật trong nắng trưa
Đ1: Buổi trưa...lên mãi +Hơi đất trong nắng trưa dữ dội.
Đ2: Tiếp...khép lại +Tiếng võng đưa và câu hát ru.

Đ3: Tiếp...lặng im +Cây cối và con vật trong nắng
trưa.
Đ4: Tiếp... chưa xong +Hình ảnh người mẹ trong nắng
trưa.
+ Kết bài: Câu cuối * Cảm nghĩ về mẹ
- 2HS đọc lại
- HS chép kết quả bài tập.
5.Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò: 2-3’
- HS đọc lại ghi nhớ SGK.
Dặn dò: Chuẩn bị bài tập.
Toán: ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự.
- HS yêu thích môn toán.
II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.HĐ 1:Kiểm tra bài cũ: 3-4’ - 2 HS lên làm bài tập 1
2.HĐ 2: Giới thiệu bài: 1’
3. HĐ3 : Ôn tập cách so sánh hai
phân số: 8-10’
- GV gọi HS nêu cách so sánh hai
phân số có cùng mẫu số, khác
mẫu số, rồi tự nêu ví dụ về từng
trường hợp (như SGK).
7
5
7

2
<
thì
7
2
7
5
>
.
- Làm tương tự với trường hợp so
sánh hai phân số khác MS
4.HĐ4 : Thực hành: 18-10’
- Bài 1 : Cho HS tự làm rồi chữa
bài

- Bài 2 :Cho HS làm bài rồi chữa
bài
5.HĐ 5:Củng cố, dặn dò : 2’
Chuẩn bị bài tiết sau.
- HS nêu
7
5
7
2
<
và giải thích,chẳng hạn:
7
2

7

5
có cùng MS là 7; so sánh 2 TS
sẽ là 2 < 5, vậy
7
5
7
2
<
*Chú ý : HS nắm được phương pháp
chung để so sánh hai phân số là bao giờ
cũng có thể làm cho chúng có cùng mẫu
số rồi mới so sánh các tử số.
- HS làm bài :
14
12
27
26
7
6
14
12
7
6
===
x
x


hoặc
12

9
34
33
4
3
;
12
8
43
42
3
2
4
3
3
2
====<
x
x
x
x


12
9
12
8
<
nên
4

3
3
2
<
-HS làm bài rồi chữa bài :
- Hai HS lên bảng làm.
a)
18
17
;
9
8
;
6
5
b)
4
3
;
8
5
;
2
1
    
Thứ năm ngày 27 tháng 8 năm 2009
Toán: ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( TT )
I. Mục tiêu :
- Biết so sánh phân số với đơn vị,
- Biết so sánh hai phân số cùng tử số .

- HS tích cực tự giác làm bài
II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.HĐ 1:Kiểm tra bài cũ : 3-4’
1. HĐ 2 : Giới thiệu bài:1’
3.HĐ 3: Thực hành:27-28’
GV hướng dẫn HS làm lần lượt
từng bài tập rồi chữa bài, khi chữa
bài sẽ kết hợp ôn tập và củng cố các
kiến thức đã học , chẳng hạn
- Bài 1 :
GV cho HS nhắc lại các điều kiện
để so sánh phân số với 1.
Bài 2 : Tương tự như bài 1
Bài 3 :Cho HS làm bài a,b,c
Bài 4: GV hướng dẫn thêm cho HS
khá giỏi hiểu:
Nên QĐMS 2 phân số để so sánh
- 2 HS lên sửa bài tập 2a, 2b
Bài 1:- HS làm bài vào vở rồi trả lời
miệng
1
5
3
<
( vì TS là 3 nhỏ hơn MS là 5)
1
4

9
>
( vì TS là 9 lớn hơn MS là 4 )
2
2
=1 ( vì TS là 2 bằng MSlà 2 )
- Bài 2 :
HS nhắc lại :
Trong hai phân số có tử số bằng nhau
, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì
bé hơn .
Bài 3 : - HS có thể làm nhiều cách :
40
25
5x8
5x5
8
5
==
40
64
8x5
8x8
5
8
==
40
64
40
25

<
v× 25 < 64 nªn
5
8
8
5
<
- Bài 4: Dành cho HS khá giỏi
+Mẹ cho chị
3
1
số quýt tức là chị
được
15
5
số quýt.
+Mẹ cho em
5
2
số quýt nghĩa là em
được
15
6
số quýt

15
5
15
6
<

nên
3
1
5
2
>
+Vậy mẹ cho em được nhiều quýt
5.HĐ 5 :Củng cố, dặn dò : 1’
Về nhà xem trước bài PSTP
hơn .
Kể chuyện: LÝ TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS biết thuyết minh cho nội dung
mỗi tranh bằng 1,2 câu. HS kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa
câu chuyện..
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng yêu nước, dũng cảm bảo
vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
- Có thái độ kính trọng và biết ơn anh Lý Tự Trọng.
II. Chuẩn bị
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Bảng phụ thuyết minh cho 6 tranh.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.HĐ 1: Ổn định:1’
2.HĐ 2: Giới thiệu bài: 1’ - Lắng nghe
3.Hoạt động 3: GV kể chuyện: 8-10’
- GV kể lần 1.( Không sử dụng tranh) - HS lắng nghe.
GV giảng nghĩa từ khó: sáng dạ, mít
tinh, luật sư, thanh niên, Quốc tế ca.
- GV kể lần 2 (Sử dụng tranh). - HS vừa quan sát tranh vừa nghe

cô giáo kể.
4.Hoạt động 4: Hướng dẫn HS kể
chuyện: 18-20’
GV lần lượt đưa các tranh trong
SGK đã được phóng to lên bảng. a) Học sinh tìm câu thuyết minh
cho mỗi tranh
.- Cho HS đọc yêu cầu của câu 1.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- GV nêu yêu cầu. - HS làm việc từng cặp.
- Cho HS tìm câu thuyết minh cho mỗi
tranh.(2 câu thuyết minh / tranh)
- HS lần lượt thuyết minh về 6 tranh.
- Cho HS trình bày kết quả.
T1:LTT rất sáng dạ,được cử ra nước
ngoài học
- GV nhận xét, viết bảng phụ lời T2:Về nước,anh được giao nhiệm vụ
thuyết minh. chuyển thư...
T3:Trông công việc, anh rất thông
minh.....
T4:..Anh bắn chết 1 tên mật thám
.T5:..Anh hiên ngang khẳng định lí
tưởng của mình
T6: Ra pháp trường, anh hát....
- Cho HS thi kể chuyện. b) HS kể lại câu chuyện.
- HS kể chuyện theo nhóm 3
- 3-4 HS thi kể cả câu chuyện.
- HS khá giỏi kể được câu chuyện 1
cách sinh động.
- GV nhận xét, ghi điểm
- Thảo luận nhóm 2 để nêu ý nghĩa

câu chuyện.
- Ghi ý nghĩa lên bảng - 2- 3 HS đọc
5.Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.(2’)
- GV nhận xét tiết học. - HS về nhà tập kể lại
- GV và HS bình chọn HS kể hay nhất.
- Dặn dò về nhà tập kể.
Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc ( 3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và
đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học.
Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn ( BT 3)
- Thái độ tự giác, tích cực trong khi làm bài.
II. Chuẩn bị:
- Bút dạ- Bảng phụ.
- Một vài trang từ điển được photo.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. HĐ 1: Bài cũ: 4-5’
Kiểm tra nội dung ghi nhớ và BT2
- Thế nào là từ đồng nghĩa? 2HS trả lời và cho ví dụ
- Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? - Làm bài tập 2
- Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn
toàn?
- Nhận xét
2.HĐ 2:Giới thiệu bài: 1’
-Nêu MĐYC của tiết học - Lắng nghe
3.Hoạt động 3 : Luyện tập: 28-30’
a) Hướng dẫn HS làm bài tập1 - HS đọc yêu cầu
- HS làm việc theo nhóm.

- HS viết vào phiếu
.
- GV chốt lại.
+ Màu xanh: xanh biếc, xanh lè, xanh
xanh.
- Đại diện các nhóm dán phiếu lên
bảng
+ Màu đỏ: đỏ au, đỏ bừng, đỏ lựng...
+ Màu trắng: trắng tinh, trắng toát... .
+ Màu đen: đen thui, đen lánh...
- 2HS đọc các từ vừa tìm được.
- Dựa vào từ điển, giải nghĩa một
số từ tìm được
b) Hướng dẫn HS làm bài tập 2
- Giao việc: Chọn một trong số các từ
vừa tìm được và đặt câu.
- Đọc yêu cầu.
- HS lắngnghe.
- HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả. - HS đặt câu với 1 từ tìm được, HS
khá giỏi đặt câu với 2 từ tìm được
- HS đọc câu mình đặt
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét.
c) Hướng dẫn HS làm bài tập 3 - HS đọc yêu cầu .
- HS đọc đoạn văn “Cá hồi vượt
thác”.
- Lớp đọc thầm.
- Làm việc nhóm đôi: Chọn từ
thích hợp để hoàn chỉnh bài văn.

- Đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại.
4.Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò: 2-3’
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà: Làm bài tập 3.
- Xem bài tuần 2.
Khoa học: Bài 2- 3: NAM HAY NỮ?
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam,
bạn nữ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 6, 7 SGK.
- Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Thảo luận
- Đọc SGK
a) Làm việc theo nhóm.
Nêu câu hỏi:
- Cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi
SGK
. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo
luận.
b) Làm việc cả lớp.

- Cho HS trình bày kết quả. - Đại diện từng nhóm trình bày.
Kết luận: (SGK)
Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai
đúng?”
a) Tổ chức và hướng dẫn.
- GV phát phiếu cho các nhóm - Nhận phiếu
.
- Hướng dẫn cách làm.
b) Các nhóm làm việc. - Giải thích sự sắp xếp.
c) Làm việc cả lớp. - HS trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại.
Hoạt động 4: Thảo luận: Một số quan niệm
xã hội về nam và nữ.
a) Làm việc theo nhóm
- GV cho HS thảo luận các câu hỏi
(SGV).
. - HS thảo luận nhóm4
-Đại diện nhóm trình bày
b) Làm việc cả lớp. - Lớp nhận xét
.Kết luận: (SGK) - 1 HS nhắc lại
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. - Đọc lại nội dung chính
- Chuẩn bị bài tiếp.

    
Thứ sáu ngày 28 tháng 8 năm 2009
Toán: PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I Mục tiêu:
- Biết đọc, viết PSTP. Biết rằng có 1 số phân số có thể viết thành PSTP và biết

cách chuyển các phân số đó thành PSTP.
- Thái độ tích cực, tự giác khi làm bài tập.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.HĐ 1:Kiểm tra bài cũ: 3-4’
2.HĐ 2: Giới thiệu bài:1’
3.HĐ3: Giới thiệu phân số thập
phân:14-15’
- GV viết trên bảng các phân số
1000
17
,
100
5
,
10
3
; …
- GV giới thiệu : các phân số có
mẫu số là 10 ; 100 ; 1000 ; … gọi là
các phân số thập phân
- GV viết trên bảng phân số
5
3

- HD thêm cho những HS còn lúng
túng khi tìm PSTP cho các PS
,
125

20
,
4
7
- 1HS lên bảng làm BT3 a
- HS nêu đặc điểm của các phân số
này, để nhận biết các phân số đó có
mẫu số là 10 ; 100 ; 1000 ; …
- Một vài HS nhắc lại.
- HS tìm phân số thập phân bằng
5
3

để có :
5
3
=
.
10
6
25
23
=
×
×
- HS làm tương tự với
,
125
20
,

4
7

*Cho HS nêu nhận xét để :
+Nhận ra rằng : có một phân số có
thể viết thành phân số thập phân.
+Biết chuyển một số phân số thành
phân số thập phân (bằng cách tìm một

×