Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Giáo án 10 cơ bản (HKII)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (474.35 KB, 59 trang )

Chương 5 : NHÓM HALOGEN
Tiết PPCT: 37 KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN
Ngày soạn: 05/12/2008
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Giúp HS biết nhóm Halogen gồm các nguyên tố F
2
, Cl
2
, Br
2
, I
2
, At và vò trí của chúng trong bảng
tuần hoàn, sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tích chất vật lý của chúng.
- Cấu hình e của nguyên tử, cấu tạo phân tử halogen.
- Tính chất cơ bản của nhóm halogen là tính OXH mạnh.
- Nguyên nhân làm cho tính OXH của các nguyên tố nhóm halogen giảm từ F
2
đến I
2
.
- Tại sao trong các hợp chất thì Flo chỉ có số OXH là -1 trong khi các halogen khác lại có số OXH là
+1, +3, +5, +7 ?
2. Kỹ năng
- Viết được cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử nhóm halogen
- Viết các phương trình phản ứng OXH-K để chứng minh tính OXH mạnh của chúng
II. CHUẨN BỊ
GV : Giáo án, bảng hệ thống tuần hoàn
HS : Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số OXH, viết cấu hình e.
III. PHƯƠNG PHÁP


Phát vấn – gợi mở
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn đònh tổ chức lớp
2. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1
? Nhóm Halogen gồm những nguyên tố nào ?
? Vò trí của chúng trong bảng tuần hoàn ?
Yêu cầu HS điền thông tin vào bảng sau :
Tên
nguyên tố
Kí hiệu
hó học
Ô Chu kỳ
HS : Nghiên cứu SGK và điền vào bảng
GV : Nêu lý do không nghiên cứu nguyên tố At
Hoạt động 2
? Viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của các
nguyên tử F, Cl, Br, I,  Cấu hình e tổng quát
của các nguyên tố nhóm halogen.
? Nhận xét số elớp ngoài cùng, số e độc thân ?
GV : Hướng dẫn HS biểu diễn sụ phân bố e trên
các AO ở trạng thái cơ bản và trạng thái kích
thích
? Số e độc thân của F, Cl, Br, I ?
? Biểu diễn sự hình thành liên kết trong phân tử
I. VỊ TRÍ CỦA NHÓM HALOGEN TRONG
BẢNG TUẦN HOÀN
- Nhóm halogen gồm : Flo, Clo, Brom, Iot và
Atatin

- Nhóm VII A trong bảng tuần hoàn (gần nhóm
VIII A)
II. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ, CẤU
TẠO PHÂN TỬ
F (Z=9) : 2s
2
2p
5
Cl (Z=17) : 3s
2
3p
5
Br (Z=35) : 4s
2
4p
5
I (Z=53) : 5s
2
5p
5
Tổng quát : ns
2
np
5
- Có 7 elớp ngoài cùng, có 1 e độc thân ở trạng
thái cơ bản
- F có 1 e độc thân, các nguyên tố khác có 1, 3,
5, 7 e độc thân tuỳ thuộc vào trạng thái kích
thích.
Gi¸o ¸n hãa 10 - ban c¬ b¶n Ngun §×nh Cêng

1
halogen
Kết luận : Liên kết của X
2
không bền lắm, chúng
dễ bò tách thành 2 nguyên tử X. Trong phản ứng
hoá học, các nguyên tố này rất hoạt động vì
chúng dễ thu thêm 1 e, do đó tính chất hoá học cơ
bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá
mạnh.
Hoạt động 3
? Nghiên cứu bảng 11 SGK  nhận xét về sự
biến đổi tính chất halogen
- Trạng thái tập hợp
- Màu sắc
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi
- Bán kính nguyên tử
Hoạt động 4
? Nhận xét về sự biến đổi độ âm điện và số oxi
hoá của các nguyên tố
Hoạt động 5
?Trên cơ sở về cấu tạo nguyên tử, độ âm điện
hãy dự đoán tính chấ hoá học của các đơn chất
halogen ?
? Vì sao halogen có tính OXH giảm dần ?
? Vì sao các nguyên tố nhóm halogen giống nhau
về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính
chất của các hợp chất do chúng tạo ra ?
? Vì sao F chỉ có số OXH là -1 trong các hợp chất
còn Cl, Br, I có thể có các số OXH -1, +1, +3, +5,

+7 ?
X. +
.
X → X : X
Hay X – X hay X
2
III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT
1. SỰ BIẾN ĐỔI TÍCH CHẤT VẬT LÝ CỦA
CÁC ĐƠN CHẤT.
- Trạng thái tập hợp: Khí → lỏng → rắn
- Màu sắc : Đậm dần
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi : tăng dần
- Bán kính nguyên tử : tăng dần
2. SỰ BIẾN ĐỔI ĐỘ ÂM ĐIỆN
- Độ âm điện tương đối lớn nhưng giảm dần
- F có độ âm điện lớn nhất nên chỉ có số OXH là
-1 trong hợp chất, các nguyên tố halogen khác
ngoài số OXH là -1 còn có các số OXH là +1,
+3, +5, +7
3. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA
ĐƠN CHẤT
- Halogen là phi kim điển hình, dễ nhận thêm 1

e
 thể hiện tính OXH mạnh
X
2
+ 2 e → 2X
-


- Từ F → I tính OXH giảm dần
- Các nguyên tố nhóm halogen gần giống nhau
về tính chất hoá học vì lớp e ngoài cùng có cấu
tạo tương tự nhau : ns
2
np
5
Củng cố : Hoàn thành các phản ứng sau :
1. Na + Cl
2

2. Cl
2
+ NaBr →
3. Cl
2
+ H
2

4. Cl
2
+ Cu →
Bài tập về nhà : bài 1→8 (SGK-Tr96)
V. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………..…………………………..
Tiết PPCT: 38 CLO (Cl
2
)
Ngày soạn: 10/12/2008
Gi¸o ¸n hãa 10 - ban c¬ b¶n Ngun §×nh Cêng

2
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- HS biết được các tính chất vật lý, trạng thái tựn nhiên, ứng dụng, nguyên tắc điều chế clo trong
phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- HS hiểu được tính chất hoá học cơ bản của clo là tính phi kim mạnh (tác dụng với kim loại, với
hiđro), đặc biệt trong phản ứng với nước, clo vừa là chất OXH, vừa là chất khử.
2. Kỹ năng
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học cơ bản của clo.
- Quan sát thí nghiệm hoặc thí nghiệm mô phỏng rút ra nhậ xét về tính chất và phương pháp điều
chế khí clo.
- Viết các phương trình phản ứng, minh hoạ.
- Tính toán theo phương trình phản ứng.
3. Tình cảm, thái độ
Giáo dục HS ý thức bảo về môi trường, bảo vệ sức khoẻ
II. CHUẨN BỊ
GV : Giáo án.
- Bình đựng khí clo, dụng cụ thí nghiệm và hoá chất.
HS : Ôn tập tính chất chung của halogen và ký năng xác đònh số OXH của của các nguyên tố trong
phản ứng OXH-K
III. PHƯƠNG PHÁP
Phát vấn – gợi mở
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn đònh tổ chức lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1 : Trình bày tính chất hoá học chung của các nguyên tố nhóm halogen ? viết phương trình phản
ứng chứng minh ?
Câu 2 : Bài 8 (SGK-Tr96)
3. Bài mới :
Hoạt động của GV & HS Nội dung

Hoạt động 1
Cho HS quan sát bình đựng khí clo đã điều chế
và yêu cầu HS nhận xét về trạng thái, màu sắc.
? Tỉ khối hơi của clo so với không khí  nhận
xét
GV : Làm thí nghiệm clo tan trong nước, HS
quan sát và nhận xét
GV : 1 thể tích nước có thể hoà tan được 2,5 thể
tích khí clo. Khí clo tan nhiều trong các dung môi
hữu cơ như rượu, benzen, hexan,
cacbontetraclorua . . .
Hoạt động 2
? Viết cấu hình e của nguyên tử clo và dự đoán
tính chất hoá học của clo.
GV : Vì clo có tính OXH mạnh nên clo tác dụng
được với kim loại, với hiđro và các hợp chất có
tính khử khác.
Hoạt động 3
GV : Tiến hành thí nghiệm đốt cháy Na, Fe và
I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
- Chất khí, màu vàng lục, mùi xốc, rất độc
d
2
2
K
Cl
=
29
71
= 2,5

 Nặng gấp 2,5 lần không khí.
 Khí clo tan một phần trang nước.
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
- Cấu hình e : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
→ lớp ngoài cùng có 7 e
→ Clo có tính OXH mạnh.
Cl + 1 e → Cl


1. TÁC DỤNG VỚI KIM LOẠI
Gi¸o ¸n hãa 10 - ban c¬ b¶n Ngun §×nh Cêng
3
Cu trong khí clo.
HS : Quan sát và nhận xét.
- Na nóng chảy trong clo với ngon lửa sáng chói
tạo ra muối NaCl.
- Fe nung đỏ cháy trong khí clo tạo thành khói
màu nâu đỏ là muối FeCl
3
.
- Nung một sợi dây đồng nóng đỏ rồi cho vào

bình đựng khí clo, sau 1 thời gian dây đồng cháy
tạo thành khói ttrắng, để nguội bình, cho 1 ít
nước vào bình thu được dung dòch có màu xanh
của ion Cu
2+
.
 HS rút ra kết luận.
Hoạt động 4
GV : Giới thiệu thí nghiệm H
2
phản ứng với Cl
2
.
Đốt H
2
trong không khí rrồi đưa vào bình khí Cl
2
.
Cho vào bình 1 ít nước rồi thử bằng quỳ tím thấy
quỳ → đỏ
? Giải thích thí nghiệm và viết PTPƯ
 Nhận xét : Trong PƯ với kim loại và với
hiđro clo thể hiện tính OXH mạnh.
Hoạt động 5
? Xác đònh số OXH của các chất và vai trò của
các chất ?
Trong phân tử Cl
2
có 1 nguyên tử Cl bò OXH
thành Cl

+1
và 1 nguyên tử Cl bò khử thành Cl
-1

Cl
2
vừa là chất OXH vừa là chất khử.
? Vì sao phản ứng trên là phản ứng thuận nghòch
? Vì sao nước clo hoặc clo ẩm có tính tẩy màu ?
GV : HClO là axit yếu, kém bền dễ bò phân huỷ
khi chiếu sáng
HClO
 →
á
HCl + O
Oxi nguyên tử cũng là một chất có tính OXH
mạnh.
Hoạt động 6
? Trong tự nhiên clo tồn tại chủ yếu ở dạng đơn
chất hạy hợp chất ? tại sao ?
? Kể tên một số hợp chất chứa clo mà em biết ?
Trong tự nhiên, clo có 2 đồng vò bền là
35
17
Cl
(75,77%) và
37
17
Cl (24,23%). Tính nguyên tử khối
trung bình của clo ?

Hoạt động 7
? Khí clo dùng để làm gì trong đời sống ?
? Khí clo dùng để sản xuất gì trong công
nghiệp ?
2
Na
0
+
2
0
Cl

 →
o
t
2
Na
1
+
Cl
1

2
Fe
0
+ 3
2
0
Cl


 →
o
t
2
Fe
3
+
3
1
Cl


Cu
0
+
2
0
Cl

 →
o
t

Cu
2
+
2
1
Cl


 Kết luận : Khí clo OXH trực tiếp hầu hết các
kim loại tạo muối clo rua (trong đó kim loại có số
OXH cao nhất thường gặp). Phản ứng sảy ra ở
nhiệt độ thường, nhiệt độ không cao lắm, tốc độ
nhanh và toả nhiều nhiệt.
2. TÁC DỤNG VỚI HIĐRO

2
0
H
+
2
0
Cl

 →
o
t
2
H
1
+
Cl
1

3. TÁC DỤNG VỚI NƯỚC
O
H
2
0

+
2
0
Cl

 →
 ←

H
Cl
1

+
H
OCl
1
+

Cl
2
vừa là chất OXH, vừa là chất khử
- Clo ẩm có tính tẩy màu vì HclO có tính OXH
mạnh
III. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
- Do hoạt động hoá học mên clo tồn tại chủ yếu
ở dạng hợp chất trong tự nhiên.
- Muối NaCl trong nước biển và muối mỏ, chất
khoáng cacnalit KCl.MgCl
2
.6H

2
O, trong dòch vò
dạ dày của người và động vật có HCl
Gi¸o ¸n hãa 10 - ban c¬ b¶n Ngun §×nh Cêng
4
Hoạt động 8
GV : Nêu phương pháp điều chế khí clo trong
PTN
? HS viết PTPƯ
Hoạt động 9
GV : Mô tả thí nghiệm điều chế khí clo bằng
phương pháp điện phân dung dòch muối ăn trong
nước có màng ngăn.
? Viết phương trình phản ứng
? Tại sao phải dùng màng ngăn xốp ?
? Tại sao lại sử dụng phương pháp này để điều
chế clo trong công nghiệp ?
A
Cl
=
100
23,24.3777,75.35
+
≈ 35,5
IV. ỨNG DỤNG
- Diệt trùng nước sinh hoạt, diệt vi khuẩn gây
bệnh
- sản xuất chất tẩy trắng, sát trùng , . . . .

 →

2
H
HCl

 →
KOH
KCl + KClO
3
+ H
2
O
Cl
2

 →
4
CH
CCl
4

 →
PVC, cao su

 →
ĐĐT (thuốc trừ sâu)
V. ĐIỀU CHẾ
1. TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
MnO
2
+ 4HCl

 →
o
t
MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
2KMnO
4
+ 16HCl
 →
2MnCl
2
+ 5Cl
2
+ 2KCl
+ 8H
2
O
2. SẢN XUẤT TRONG CÔNG NGHIỆP
- Phương trình điện phân
2NaCl + 2H
2
O
đpdd
mnx
2NaOH + Cl

2
+ H
2
- Phải có màng ngăn để không tạo nước Javen
Củng cố : Hoàn thành các phản ứng sau :
1. Mg + Cl
2
→ ?
2. PbO
2
+ HCl → ?
3. KClO
3
+ HCl → ?
Dặn dò : Bài tập 1, 2, 3, 4 SGK và chuẩn bò bài HIĐROCLORUA-AXITCLOHIDDRIC-MUỐI
CLORUA
V. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………..…………………………..
Tiết PPCT: 39 HIĐROCLORUA – AXIT CLOHIĐRIC – MUỐI CLORUA (T1)
Ngày soạn: 13/12/2008
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- HS biết hiđroclorua là chất khí tan nhiều trang nước và có một số tính chất không giống với axit
clohiđric và cách nhận biết ion clorua
- HS hiểu phương pháp điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
- HS hiểu được tính chất chung của axit, axit clohiđric còn có tính chất riêng là tính khử do nguyên tử
clo trong phân tử có SOXH thấp nhất là -1
2. Kỹ năng
- Quan sát thí nghiệm
Gi¸o ¸n hãa 10 - ban c¬ b¶n Ngun §×nh Cêng

5
- Viết các phương trình hoá học của phản ứng giữa axit clohiđric với kim loại hoạt đông, oxit bazơ,
bazơ, muối.
- Rèn luyện kỹ năng tính toán C
M
, C% trong các bài tập.
II. CHUẨN BỊ
GV : Giáo án.
- Dụng cụ thí nghiệm và hoá chất.
HS : Ôn lại tính chất chung của axit
III. PHƯƠNG PHÁP
Phát vấn – gợi mở
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn đònh tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
HS1 : Hoàn thành các phản ứng sau :
H
2
+ Cl
2
→ ?
Na + Cl
2
→ ?
Cu + Cl
2
→ ?
Cl
2
+ H

2
O → ?
HS2 : Bài 7 (SGK-Tr101)
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1
Yêu cầu HS viết công thức e và công thức cấu
tạo của phân tử HCl và giải thích sự phân cực
của phân tử.
Hoạt động 2
Cho HS quan sát bình đựng khí hiđro clorua đã
điều chế sẵn và yêu cầu HS rút ra nhận xét
? Tỉ khối hơi của hiđro clorua so với không khí
GV : Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu tính tan
của khí HCl. HS quan sát, nhận xét và giải thích.
? Vì sao nước phun vào bình ?
? Vì sao nước phun vào bình có màu đỏ ?
GV : Ở 20
o
C, một thể tích nước hoào tan được
gần 500 thể tích khí HCl.
Hoạt động 3
GV : Cho HS quan sát bình đựng dung dòch axit
HCl rồi rút ra nhận xét.
GV : Dung dòch HCl đặc nhất ở 20
o
C đạt tới 37%
và có khối lượng riêng là d = 1,19g/cm
3
. Dung

dòch HCl đặc rất dễ bay hơi.
Hoạt động 4
? Trình bày tính chất hoá học chung của axit ?
? Viết các phương trình phản ứng chứng minh.
I. HIĐRO CLORUA
1. CẤU TẠO PHÂN TỬ
Công thức e : H :Cl → H – Cl
Vì Clo có độ âm điện lớn hơn hẳn so với Hiđro
nên phân tử bò phân cực.
2. TÍNH CHẤT
- Là chất khí, không màu, mùi xốc và rất độc.
d
2
K
HCl
=
29
5,36
= 1,26  Khí hiđro clorua
nặng hơn không khí khoảng 1,26 lần.
 Nhận xét : Khí hiđro clorua tan nhiều trong
nước tạo thành dung dòch axit clohiđric.
II. AXIT CLOHIĐRIC
1. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
- Chất lỏng, không màu, mùi xốc.
- Bốc khói mạnh trong không khí ẩm.
2. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
* Tính axit :
- Làm quỳ tím hoá đỏ
- Tác dụng với bazơ :

HCl + NaOH → NaCl + H
2
O
- Tác dụng với oxit bazơ :
Gi¸o ¸n hãa 10 - ban c¬ b¶n Ngun §×nh Cêng
6
? Dựa vào số OXH của clo trong dung dòch, dự
đoán HCl có tính khử không ? Viết phương trình
phản ứng ?
2HCl + CuO → CuCl
2
+ H
2
O
- Tác dụng với muối :
2HCl + Na
2
CO
3
→ 2NaCl + CO
2
↑ + H
2
O
- Tác dụng với kim loại đứng trước Hiđro
2HCl + Fe → FeCl
2
+ H
2


 HCl là axit mạnh
* Tính khử
MnO
2
+ 4HCl → MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
2KMnO
4
+ 16HCl → 2KCl + 2MnCl
2
+ 5Cl
2

+ 8H
2
O
 HCl đặc có tính khử mạnh.
Củng cố : Hoàn thành các phản ứng sau :
1. HCl + Ca(OH)
2
→ ?
2. HCl + Al → ?
3. HCl + AgNO
3
→ ?

4. HCl + FeO → ?
5. HCl + PbO
2
→ ?
Dặn dò : Bài 1, 2, 4, 6, 7 (SGK Tr 106)
V. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………..…………………………..
Tiết PPCT: 40 HIĐROCLORUA – AXIT CLOHIĐRIC – MUỐI CLORUA (T2)
Ngày soạn: 16/12/2008
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- HS biết hiđroclorua là chất khí tan nhiều trang nước và có một số tính chất không giống với axit
clohiđric và cách nhận biết ion clorua
- HS hiểu phương pháp điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
- HS hiểu được tính chất chung của axit, axit clohiđric còn có tính chất riêng là tính khử do nguyên tử
clo trong phân tử có SOXH thấp nhất là -1
2. Kỹ năng
- Quan sát thí nghiệm
- Viết các phương trình hoá học của phản ứng giữa axit clohiđric với kim loại hoạt đông, oxit bazơ,
bazơ, muối.
- Rèn luyện kỹ năng tính toán C
M
, C% trong các bài tập.
II. CHUẨN BỊ
GV : Giáo án.
- Dụng cụ thí nghiệm và hoá chất.
HS : Ôn lại tính chất chung của axit
III. PHƯƠNG PHÁP
Phát vấn – gợi mở
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn đònh tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
HS1 : Trình bày tính chất hoá học của axit HCl, viết phương trình phản ứng chứng minh.
HS2 : Bài 1 SGK-Tr106
Gi¸o ¸n hãa 10 - ban c¬ b¶n Ngun §×nh Cêng
7
HS3 : Bài 7 SGK-Tr106
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1
? Nêu các phương pháp điều chế axit HCl trong
phòng thí nghiệm.
? Trình bày các phương pháp điều chế axit HCl
trong công nghiệp mà em biết ?
GV : Giới thiệu sơ đồ thiết bò sản xuất axit HCl.
Hoạt động 2
? Nhận xét về tính tan của muối clorua ?
? Trình bày ứng dụng của muối clorua
HS : Nghiên cứu và trình bày ứng dụng của muối
clorua
Hoạt động 3
GV : Tiến hành thí nghiệm AgNO
3
phản ứng với
dung dòch NaCl và với dung dòch HCl.
HS : Quan sát và rút ra nhận xét
3. ĐIỀU CHẾ
a. Trong phòng thí nghiệm
NaCl
TT

+ H
2
SO
4 đ

 →
>
C
o
400
Na
2
SO
4
+ HCl↑
NaCl
TT
+ H
2
SO
4
đ

 →
<
C
o
250
NaHSO
4

+ HCl↑
 Sục khí HCl vào nước thu được dung dòch axit
HCl.
b. Sản xuất axit clohiđric trong công nghiệp
- Tổng hợp trực tiếp từ H
2
và Cl
2

H
2
+ Cl
2

 →
o
t
2HCl
- Phương pháp sunfat
NaCl
TT
+ H
2
SO
4 đ

 →
>
C
o

400
Na
2
SO
4
+ HCl↑
- Thu được từ quá trình clo hoá các hợp chất hữu
cơ.
III. MUỐI CLORUA VÀ NHẬN BIẾT ION
CLORUA
1. MỘT SỐ MUỐI CLORUA
- Tính tan : Đa số các muối clorua đều tan, một
số ít là không tan : AgCl, CuCl, PbCl
2
- ng dụng : Có rất nhiều ứng dụng trong đời
sống, sản xuất.
2. NHẬN BIẾT ION CLORUA
AgNO
3
+ HCl → AgCl↓
trắng
+ HNO
3
AgNO
3
+ NaCl → AgCl↓
trắng
+ NaNO
3
Ag

+
+ Cl
-
→ AgCl↓
trắng

 Để nhận biết ion clorua, người ta dùng ion Ag
+
Củng cố : Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt các dung dòch sau : HCl, NaCl, HNO
3
, NaNO
3
↓Trắng → HCl
HCl màu đỏ
{
HCl
HNO3
(A) dd AgNO
3
NaCl Quỳ tím Không có ↓ → HNO
3
HNO
3
↓Trắng → NaCl
NaNO
3
Không đổi màu
{
NaCl
NaNO

3
(B) dd AgNO
3
Không có ↓ → NaNO
3
Dặn dò : Bài tập về nhà : Bài 3, 5 (SGK-Tr106)
V. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………..…………………………..
Tiết PPCT: 41 SƠ LƯC VỀ HP CHÂTS CÓ OXI CỦA CLO
Ngày soạn : 18/12/2008
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- HS biết được thành phần của nước Javen, clorua vôi, ứng dụng và nguyên tắc điều chế.
Gi¸o ¸n hãa 10 - ban c¬ b¶n Ngun §×nh Cêng
8
- HS hiểu được tính OXH mạnh của nước Javen, clorua vôi
2. Kỹ năng
- Dựa vào cấu tạo phân tử để suy ra tính chất
- Viết được phơng trình hoá học để minh hoạ tính chất hoá học và phương pháp điều chế.
- Rèn luyện kỹ năng lập phương trình phản ứng OXH khử
- Giải được các bài tập có liên quan.
3. Tình cảm thái độ
Sử dụng hiệu quả, an toàn nước Javen và clorua vôi trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ
GV : Chai đựng nước Javen và clorua vôi
HS : n tập bài Clo, Hiđroclorua và axit clohiđric
III. PHƯƠNG PHÁP
Phát vấn – gợi mở
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn đònh tổ chức lớp

2. Kiểm tra bài cũ
HS1 : Trình bày phương pháp điều chế axit HCl trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp ?
HS2 : Bài 4 (SGK-Tr106)
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1
GV : Cho HS quan sát lọ đựng nước Javen và
giới thiệu cách điều chế trong PTN và trong công
nghiệp.
HS : Nghe giảng và viết các phương trình phản
ứng.
GV : Giải thích cơ chrrs của phản ứng tạo nước
Javen
? Vì sao gọi là nước Javen ?
Javen là tên 1 thành phố ở nước Pháp mà ở đó
lần đầu tiên nhà bác học Bectôte điều chế được
dung dòch hỗn hợp này.
Hoạt động 2
? Thành phần của nước Javen
Hoạt động 3
GV : HClO là 1 axit yếu, yếu hơn cả H
2
CO
3
. Yêu
cầu HS viết phương trình phản ứng chứng minh.
? Tại sao nước Javen có tính OXH mạnh ?
GV : HClO không bền với ánh sáng
HClO
 →

á
HCl + O
(Oxi nguyên tử cũng có tính OXH rất mạnh)
GV : Tiến hành thí nghiệm : cho quỳ tím vào
dung dòch nước Javen. HS quan sát và rút ra nhận
xét.
? Nước Javen có để lâu trong không khí được
không ? Vì sao ?
I. NƯỚC JAVEN
1. ĐIỀU CHẾ
- Trong PTN :
Cl
2
+ 2NaOH → NaCl + NaClO + H
2
O
Nước Javen
- Trong công nghiệp
2NaCl + 2H
2
O
 →
dpdd
NaOH + H
2
↑ + Cl
2

(catôt) (anôt)
Do không có màng ngăn nên Clo thoát ra tác

dụng với NaOH tạo thành nước Javen
Cl
2
+ 2NaOH → NaCl + NaClO + H
2
O
2. THÀNH PHẦN
Nước Javen là dung dòch hỗn hợp của 2 muối
NaCl và NaClO (Natri hipoclorit)
Trong đó số OXH của clo trong HClO là +1
3. TÍNH CHẤT
- HClO là một axit yếu
NaClO + CO
2
+ H
2
O → NaHCO
3
+ HClO
- Nước Javen có tính OXH mạnh
- Nước Javen có tính tẩy màu
Gi¸o ¸n hãa 10 - ban c¬ b¶n Ngun §×nh Cêng
9
Hoạt động 4
? Nêu ứng dụng của nước Javen ?
Hoạt động 5
Cho HS qua sát bình đựng clorua vôi, yêu cầu HS
quan sát và nhận xét. Viết cấu tạo của clorua vôi
? Xác đònh số OXH của clo trang clorua vôi ?
 Muối clorua vôi là muối hỗn tạp

Hoạt động 6
GV : Mô tả quá trình điều chế clorua vôi. Yêu
cầu HS viết PTPƯ.
? Giải thích cơ chế phản ứng ? Viết PTPƯ
? Nếu cho khí clo qua dung dòch nước vôi ở nhiệt
độ thường thì sao ?
? So sánh canxi hipoclorit và clorua vôi ?
- Giống nhau : Đều có tính OXH mạnh do có gốc
– OCl
- Khác nhau : CaOCl
2
ở dạng rắn còn Ca(ClO)
2

dạng dung dòch. CaOCl
2
là muối hỗn tạp con
Ca(ClO)
2
không phải là muối hỗn tạp.
Hoạt động 7
? Nhận xét về tính chất của clorua vôi ?
- Có tính OXH mạnh nên tác dụng với các chất
khử, tác dụng với CO
2
trong không khí
? Trình bày các ứng dụng của clorua vôi ?
4. ỨNG DỤNG
- Tẩy trắng vải sợi, giấy. . .
- Tẩy uế chuồng trại chăn nuôi, nhà vệ sinh. . .

II. CLORUA VÔI
1. CẤU TẠO
CTPT : CaOCl
2
CTCT : Cl
Ca
O Cl
SOXH của clo = 0 trong CTPT
SOXH của clo là -1 và +1 trong CTCT

-1
Cl
Ca
+1
O Cl
2. ĐIỀU CHẾ
Cl
2
+ Ca(OH)
2

 →
C
o
30
CaOCl
2
+ H
2
O

(sữa vôi)
Cl
2
+ H
2
O  HCl + HClO
OH + HCl Cl
Ca → Ca + 2H
2
O
OH + HClO O Cl
Cl
2
+ Ca(OH)
2

 →
C
o
30
CaOCl
2
+ H
2
O
(sữa vôi) (clorua vôi)
2Cl
2
+ 2Ca(OH)
2 dd

→ CaCl
2
+ Ca(ClO)
2
+ H
2
O
(Canxi hipoclorit)
3. TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG
- Tính OXH mạnh
CaOCl
2
+ HCl → CaCl
2
+ Cl
2
+ H
2
O
2CaOCl
2
+ CO
2
+H
2
O→ CaCO
3
+CaCl
2
+ 2HClO

- ng dụng :
* Tẩy trắng vải, giấy, tẩy uế . . .
* Xử lý các chất độc bảo vệ môi trường, tinh
chế dầu mỏ . . . .
Củng cố : Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau : NaClO
Cl
2

NaCl CaOCl
2
NaClO
Dặn dò : Bài tập về nhà : 1, 2, 3, 4, 5 (SGK-Tr108)
Gi¸o ¸n hãa 10 - ban c¬ b¶n Ngun §×nh Cêng
10
V. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………..………………………….
Tiết PPCT: 42 FLO – BROM – IOT (Tiết 1)
Ngày soạn : 21/12/2008
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- HS biết sơ lược về tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên, ứng dụng và điều chế F
2
, Br
2
, I
2
và một vài
hợp chất của chúng.
- HS hiểu được : Tính chất hoá học của F
2

, Br
2
, I
2
là tính OXH.
Sự giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học của flo, brom, iot so với clo.
Nguyên nhân tính OXH giảm dần từ flo đến iot.
Tính axit tăng theo chiều HF < HCl < HBr < HI.
2. Kỹ năng
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất hoá học của flo, brom, iot và so sánh khả
năng hoạt động của chúng.
- Quan sát thí nghiệm, rút ra nhận xét
3. Tình cảm thái độ
Hiểu biết về ứng dụng của các đơn chất halogen và một vài hợp chất của chúng trong thực tế, cũng
như mặt trái về sự ảnh hưởng đối với môi trường của các chất được biết.
II. CHUẨN BỊ
GV : Thí nghiệm so sánh độ hoạt động của halogen và thí nghiệm về sự thăng hoa của iot.
HS : Ôn tập bài khái quát nhóm halogen.
III. PHƯƠNG PHÁP
Phát vấn – gợi mở
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn đònh tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Bài 4, 5 SGK- Tr108
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1
? Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và điền thông
tin vào bảng sau :
F

2
Br
2
I
2
Tính chất
vật lý
Trạng
thái tự
nhiên
GV : Mô tả thí nghiệm về sự thăng hoa của
Iot, HS nghe giảng và rút ra nhận xét
Hoạt động 2
? Dựa vào độ âm điện và cấu tạo nguyên tử,
dự đoán tính chất hoá học của Flo, Brom,
Iot ?
? Tính OXH được sắp xếp như thế nào ?
I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ VÀ TRẠNG THÁI TỰ
NHIÊN
F
2
Br
2
I
2
Tính
chất vật

- Khí, lục
nhạt

- Rất độc
Lỏng, đỏ
nâu, tan ít
- Độc
- Rắn, đen
tím
- Dễ thăng
hoa
Trạng
thái tự
nhiên
- Chủ yếu
ở dạng
hợp chất
- Chủ yếu
ở dạng
hợp chất
- Chủ yếu ở
dạng hợp
chất
I
2
(rắn)
đun nóng (thăng hoa)
I
2
(hơi)
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
- Flo, Brom, Iot đều có tính OXH mạnh
- Tính OXH giảm dần từ flo đến iot

- Do độ âm điệm giảm dần, bán kính nguyên tử giảm
Gi¸o ¸n hãa 10 - ban c¬ b¶n Ngun §×nh Cêng
11
? Vì sao tính OXH lại giảm dần ?
? Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và điền các
thông tin vào bảng sau :
F
2
Br
2
I
2
Tác
dụng với
kim loại
Tác
dụng với
H
2
Tác
dụng với
H
2
O
? So sánh độ hoạt động của flo, clo, brom, iot
GV : Mô tả thí nghiệm chứng minh clo đẩy
brom ra khỏi muối NaBr và Brom đẩy iot ra
khỏi muối NaI. Yêu cầu HS viết PTPƯ
GV : Giới thiệu tính chất riêng của iot : Tác
dụng với hồ tinh bột tạo thành dung dòch có

màu xanh.
 Dùng I
2
để nhận biết tinh bột và ngược lại
dần.
F
2
Br
2
I
2
Tác
dụng
với
kim
loại
OXH được
tất cả các
kim loại
OXH được
nhiều KL
2Al+3Br
2
→2AlBr
3
OXH nhiều
KL khi có xt
hoặc đun
nóng
2Al+3I

2
 →
OH
2
2AlI
3
Tác
dụng
với
H
2
PƯ với H
2
ngay trong
bóng tối và
ở nhiệt độ
thấp
H
2
+F
2
→2HF
HF là axit
yếu, ăn mòn
thuỷ tinh
HF+SiO
2

SiF
4

+2H
2
O
Phản ứng ở
nhiệt độ cao
H
2
+Br
2

 →
o
t
2HBr
HBr có tính
axit mạnh
hơn HCl và
cũng có tính
khử mạnh
hơn HCl
Phản ứng ở
nhiệt độ cao,
có xúc tác và
thuận nghòch
H
2
+ I
2
 2HI
HI có tính

axit mạnh
hơn HBr và
HCl
Tác
dụng
với
H
2
O
Hơi nước
bốc cháy khi
tiếp xúc với
F
2
2F
2
+ 2H
2
O
→ 4HF + O
2
Phản ứng
chậm
Br
2
+ H
2
O
 HBr +
HBrO

Không tác
dụng với
nước
Độ hoạt động hoá học của F > Cl > Br > I
Cl
2
+ 2NaBr → 2NaCl + Br
2

Br
2
+ 2NaI → 2NaBr + I
2

Củng cố : Muối ăn có lẫn muối NaI. Làm thế nào để biết muối ăn có lẫn NaI
Dặn dò : Bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK-Tr13
V. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………..…………………………..
Tiết PPCT: 43 FLO – BROM – IOT (Tiết 2)
Ngày soạn : 24/12/2008
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- HS biết sơ lược về tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên, ứng dụng và điều chế F
2
, Br
2
, I
2
và một vài
hợp chất của chúng.

Gi¸o ¸n hãa 10 - ban c¬ b¶n Ngun §×nh Cêng
12
- HS hiểu được : Tính chất hoá học của F
2
, Br
2
, I
2
là tính OXH.
Sự giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học của flo, brom, iot so với clo.
Nguyên nhân tính OXH giảm dần từ flo đến iot.
Tính axit tăng theo chiều HF < HCl < HBr < HI.
2. Kỹ năng
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất hoá học của flo, brom, iot và so sánh khả
năng hoạt động của chúng.
- Quan sát thí nghiệm, rút ra nhận xét
3. Tình cảm thái độ
Hiểu biết về ứng dụng của các đơn chất halogen và một vài hợp chất của chúng trong thực tế, cũng
như mặt trái về sự ảnh hưởng đối với môi trường của các chất được biết.
II. CHUẨN BỊ
GV : Thí nghiệm so sánh độ hoạt động của halogen và thí nghiệm về sự thăng hoa của iot.
HS : Ôn tập bài khái quát nhóm halogen.
III. PHƯƠNG PHÁP
Phát vấn – gợi mở
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn đònh tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Bài 3, 6 SGK- Tr113
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1
? Trình bày ứng dụng của flo, brom, iot ?
GV : Giới thiệu các phương pháp điều chế và sản
xuất. HS nghe giảng, viết PTPƯ
Flo : Điện phân hỗn hợp KF và HF không có
nước
? Tại sao phải không có nước ?
Brom : Sản xuất từ nước biển
Iot sản xuất từ rong biển
III. ỨNG DỤNG
(SGK)
IV. ĐIỀU CHẾ VÀ SẢN XUẤT
* Flo :
HF
đp
H
2
+ F
2

* Brom
Cl
2
+ 2NaBr → 2NaCl + Br
2
* Iot : Được sản xuất từ rong biển.
Củng cố :
1. Yêu cầu HS đọc bài tư liệu HP CHẤT CFC và bài đọc thêm FLO VÀ IOT.
2. Để điều chế 8 gam Br
2

cần bao nhiêu gam muối NaBr ?
Dặn dò : Bài 7, 8, 9, 9, 10, 11 (SGK – Tr114)
V. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………..…………………………..
Tiết PPCT: 44 LUYỆN TẬP : NHÓM HALOGEN (tiết 1)
Ngày soạn : 27/12/2008
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Giúp HS nắm được :
- Đặc điểm cấu tạo lớp e ngoài cùng của nguyên tử và cấu tạo phân tử của đơn chất halogen
Gi¸o ¸n hãa 10 - ban c¬ b¶n Ngun §×nh Cêng
13
- Các nguyên tố halogen có tính OXH mạnh, nguyên nhân của sự biến thiên tính chất của đơn
chất và hợp chất HX của chúng khi đi từ F
2
đến I
2
.
- Tính OXH mạnh của nước Javen và Clorua vôi là do gốc hipoclorit ClO
-
quyết đònh, đó là
nguyên nhân làm cho chungs có tính sát trùng và tính tẩy màu.
- Phương pháp điều chế các đơn chất (X
2
) và hợp chất HX của các halogen. Cách nhận biết ion
X
-
(Cl
-
, Br

-
, I
-
).
2. Kó năng
Rèn luyện một số kỹ năng giải bài tập hoá học có liên quan đến đơn chất và hợp chất của hallogen
II. CHUẨN BỊ
GV : Hệ thống câu hỏi và bài tập
HS : Ôn tập lại các kiến thức đã học
III. PHƯƠNG PHÁP
Phát vấn – gợi mở
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn đònh tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
HS1 : Trình bày tính chất hoá học của dung dòch axit clohiđric
HS2 : Cho 5,4 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dòch HCl dư. Tính thể tích khí thu được (đktc) ?
3. Mài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1
? Viết cấu hình e của các nguyên tố sau :
F(Z=9) ; Cl (Z=17) ; Br (Z=35) ; I (Z=53)
 Cấu hình e lớp ngoài cùng, số e lớp ngoài
cùng, cấu tạo phân tử. . . .
Hoạt động 2
? Nhận xét về sự biến thhiên độ âm điện từ F
đến I  Sự biến thiên về tính OXH của các
halogen ?
? Tính OXH được thể hiện khi tác dụng với các
chất nào ?
- Tác dụng với kim loại

- Tác dụng với H
2
- Tác dụng với nước
A. LÝ THUYẾT
I. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ PHÂN TỬ
CỦA CÁC HALOGEN
F : 1s
2
2s
2
2p
5
Cl : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
Br : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2

3p
6
3d
10
4s
2
4p
5
I : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
6
4d
10
5s
2
5p
5


- Có 7 e lớp ngoài cùng
- Cấu hình e lớp ngoài cùng : ns
2
np
5
- Bán kính nguyên tử tăng từ Flo đến Iot
- Phân tử gồm 2 nguyên tử, liên kết trong
phân tử là liên kết cộng hoá trò không cực
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA ĐƠN CHẤT
VÀ HP CHẤT HALOGEN
- Độ âm điện tăng dần từ F đến I  Tính OXH
giảm dần từ F đến I.
1. Tác dụng với kim loại
- F
2
: OXH được tất cả các kim loại tạo ra muối
florua : Ca + F
2
→ CaF
2
- Cl
2
: OXH được hầu hết các kim loại tạo ra
muối clorua, Phản ứng cần đun nóng
2Fe + 3Cl
2

 →
o

t
2FeCl
3
- Br
2
: OXH được nhiều kim loại tạo ra muối
brromua, phản ứng cần đun nóng :
Cu + Br
2

 →
o
t
CuBr
2

- I
2
: OXH được nhiều kim loại tạo ra muối iotua.
Phản ứng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có chất
xúc tác : 2Al + 3I
2

xt
OH )(
2
2AlI
3
Gi¸o ¸n hãa 10 - ban c¬ b¶n Ngun §×nh Cêng
14

? Nhận xét về sự biến đổi tính axit halogen hiđric
(HX) ?
? Giải thích tính tẩy màu và sát trùng của nước
Javen và clorua vôi ?
Hoạt động 3
? Trình bày phương pháp điều chế các halogen
F
2
, Cl
2
, Br
2
, I
2
và viết các phương trình phản ứng
? Vì sao
Hoạt động 4
? Dùng hoá chất nào để nhận biết các dung dòch
sau : NaF, NaCl, NaBr, NaI ? Viết phương trình
phản ứng.
Hoạt động 5
Bài 1 :
Bài 2 :
Bài 3 :
Bài 4 :
Bài 5 :
2. Tác dụng với H
2
F
2

: Trong bóng tối, ở nhiệt độ thấp (-252
o
C) và
nổ mạnh : F
2
+ H
2

 →

C
o
252
2HF
Cl
2
: Cần chiếu sáng, phản ứng nổ :
Cl
2
+ H
2

 →
as
2HCl
Br
2
: Cần nhiệt độ cao : Br
2
+ H

2

 →
o
t
2HBr
I
2
: Cần nhiệt độ cao hơn, phản ứng thuận nghòch
I
2
+ H
2

Ct
o
2HI
3. Tác dụng với nước
F
2
: Phân huỷ mãnh liệt H
2
O ngay ở nhiệt độ
thường : 2F
2
+ 2H
2
O → 4HF + O
2
Cl

2
: Phản ứng ở nhiệt độ thường :
Cl
2
+ H
2
O  HCl + HClO
Br
2
: Ở nhiệt độ thường và chậm hơn so với clo :
Br
2
+ H
2
O  HBr + HbrO
I
2
: Hầu như không tan trong nước
 Nhận xét : HF là axit yếu, HCl, HBr, HI là các
axit mạnh : HF HCl HBr HI
Tính axit tăng dần
III. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ CÁC ĐƠN
CHẤT HALOGEN
F
2
: Điện phân hỗn hợp KF và HF (lỏng, không
có nước) : 2HF
đp
H
2

+ F
2
Cl
2
: - Cho axit HCl đặc + chất OXH mạnh
(MnO
2
, KMnO
4
. . .) :
MnO
2
+ 4HCl
 →
o
t
MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O
2KMnO
4
+ 16HCl → 2KCl + 2MnCl
2
+ 5Cl
2
+

8H
2
O
- Điện phân dung dòch NaCl có màng ngăn
2NaCl + 2H
2
O
dpdd
nm.
2NaOH + H
2
↑ + Cl
2

Br
2
: Dùng Cl
2
để OXH NaBr (có trong nước
biển) thành Br
2
: Cl
2
+ 2NaBr → 2NaCl + Br
2
I
2
: Sản xuất từ rong biển.
IV. NHẬN BIẾT CÁC ION F
-

, Cl
-
, Br
-
, I
-
Dùng dung dòch AgNO
3
:
NaF + AgNO
3
→ không phản ứng
NaCl + AgNO
3
→ NaNO
3
+ AgCl↓
(màu trắng)
NaBr + AgNO
3
→ NaNO
3
+ AgBr↓
(màu vàng)
NaI + NaNO
3
→ NaNO
3
+ AgI↓
(màu vàng đậm)

B. BÀI TẬP
Bài 1 : Đáp án C
Bài 2 : Đáp án A
Bài 3 : Đáp án B
Bài 4 : Đáp án A
Bài 5 :
a) Cấu hình : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
5
→ nguyên tố Brom
Gi¸o ¸n hãa 10 - ban c¬ b¶n Ngun §×nh Cêng
15
b) Tên nguyên tố, kí hiệu, CTPT : Br
2
c) Tính OXH mạnh
3Br
2

+ 2Al → 2AlBr
3
Br
2
+ H
2
→ 2HBr
d) Tính OXH : F > Cl > Br > I
Cl
2
+ H
2

 →
as
2HCl
Br
2
+ H
2

 →
o
t
2HBr
I
2
+ H
2


o
t
2HI
Hoạt động 6 : Dặn dò – bài tập về nhà
Bài 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 SGK
V. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………..…………………………..
Tiết PPCT: 45 LUYỆN TẬP : NHÓM HALOGEN (tiết 2)
Ngày soạn : 30/12/2008
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Tiếp tục ôn về tính chất, phương pháp điều chế của các đơn chất halogen và một số hợp chất quan
trọng của chúng.
2. Kó năng
Rèn luyện một số kỹ năng giải bài tập hoá học có liên quan đến đơn chất và hợp chất của hallogen
II. CHUẨN BỊ
GV : Hệ thống câu hỏi và bài tập
HS : Ôn tập lại các kiến thức đã học
III. PHƯƠNG PHÁP
Phát vấn – gợi mở
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn đònh tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
HS1 : Hoàn thành các phản ứng sau :
a) K
2
Cr
2
O
7

+ HCl →
b) MnO
2
+ HCl →
c) KMnO
4
+ HCl →
HS2 : Cho a gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dòch HCl dư thu được 3,36l khí H
2
thoát ra (đktc).
Tính a
3. Mài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1
? Yêu cầu HS viết PTPƯ vàtrình bày phương
pháp giải
GV : Nhận xét và gợi ý HS
Bài 6 :
a) Lấy lượng chất là a gam
MnO
2
+ 4HCl → MnCl
2
+ Cl
2
↑ + 2H
2
O (1)
87
a


87
a
2KMnO
4
+16HCl→2MnCl
2
+2KCl+5Cl
2
↑+8H
2
O

158
a

2,63
a
Gi¸o ¸n hãa 10 - ban c¬ b¶n Ngun §×nh Cêng
16
Hoạt động 2
Bài 7 : Tính khối lượng HCl bò OXH bởi MnO
2
,
biết rằng khí Cl
2
sinh ra trong phản ứng đó có thể
đẩy được 12,7g I
2
từ dung dòch NaI.

Yêu cầu HS làm bài tập 7
GV : Nhận xét và bổ xung
Hoạt động 3
Bài 8 : Nêu các phản ứng chứng minh tính OXH
của clo mạnh hơn Br
2
và I
2

? Vai trò của các chất trong phản ứng ?
Hoạt động 4
Bài 9 : Để điều chế clo người ta phải điện phân
dung dòch KF trong HF lỏng đã được loại bỏ hết
nước. Vì sao phải tránh sự có mạt của nước ?
Hoạt động 5
Bài 10 : Một dung dòch có hoà tan 2 muối NaBr
và NaCl. Nồng độ phần trăm của mỗi muối trong
dung dòch đều bằng nhau và bằng C%. Hãy xác
đònh C% của 2 muối trong dung dòch, biết rằng
50 gam dung dòch 2 muối nói trên tác dụng vừa
đủ với 50ml dung dòch AgNO
3
, có khối lượng
riêng d = 1,0625 g/cm
3
.
Hoạt động 6
Bài 11 : Cho 300ml một dung dòch có hoá tan
5,85g NaCl tác dụng với 200ml dung dòch có hoà
(2)

K
2
Cr
2
O
7
+14HCl→2CrCl
3
+ 3Cl
2
↑+2KCl+7H
2
O
294
a

98
a
(3)

2,63
a
>
87
a
>
98
a

 Vậy dùng KMnO

4
điều chế được nhiều Cl
2
nhất.
b) Nếu lấy số mol các chất OXH bằng nhau là n
mol thì ta có :
Theo (1) → n
2
Cl
= n (mol)
Theo (2) → n
2
Cl
=
2
5n
= 2,5n (mol)
Theo (3) → n
2
Cl
= 3n (mol)
 3n > 2,5n > n
 Vậy Dùng K
2
Cr
2
O
7
thu được lượng Cl
2

nhiều
nhất.
Bài 7 :
MnO
2
+ 4HCl → MnCl
2
+ Cl
2
↑ + 2H
2
O (1)
Cl
2
+ 2NaI → 2NaCl + I
2
(2)
Theo (2) : n
2
Cl
= n
2
I
=
254
7,12
= 0,05 (mol)
Theo (1) : n
HCl
= 4.n

2
Cl
= 0,2 (mol)
 m
HCl
= 36,5.0,2 = 7,3 (g)
Bài 8 :
Cl
2
+ 2NaBr → 2NaCl + Br
2
Cl
2
+ 2NaI → 2NaCl + I
2
Cl
2
: Chất OXH
Br
-
, I
-
: là chất khử
Bài 9 :
Phải tránh sự có mặt của nước vì nếu có nước thì
sinh ra khí F
2
, F
2
sẽ bốc cháy ngay khi gặp nước.

Vì vậy mà phải tránh sự có mặt của H
2
O
2F
2
+ 2H
2
O → 4HF + O
2

Bài 10 :
n
3
AgNO
=
170.100
8.0625,1.50
= 0,025 (mol)
NaBr + AgNO
3
→ AgBr↓ + NaNO
3
x x x
NaCl + AgNO
3
→ AgCl↓ + NaNO
3
y y y

{

025,0
5,58103
=+
=
yx
yx
→ x = 0,009
→ m
NaBr
= m
NaCl
= 103.0,009 = 0,927 (g)
→ C% =
50
927,0
. 100 = 1,86 (%)
Bài 11 :
Tính số mol NaCl và AgNO
3
Gi¸o ¸n hãa 10 - ban c¬ b¶n Ngun §×nh Cêng
17
tan 34g AgNO
3
người ta thu được một kết tủa và
nước lọc.
a) Tính khối lượng chất kết tủa thu được ?
b) Tính nồng độ mol của chất còn lại trong
nước lọc. Cho rằng thể tích nước lọc thu
được thay đổi không dáng kể.
Hoạt động 7

Bài 12 : Cho 69,6g MnO
2
tác dụng với dung dòch
HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra vào 500ml dung
dòch NaOH 4M (ở nhiệt độ thường).
a) Viết phương trình hóa học của các phản
ứng xảy ra.
b) Xác đònh nồng độ mol của những chất có
trong dung dòch sau phản ứng. Biết rằng
thể tích của dung dòch sau phản ứng thay
đổi không đáng kể.
Hoạt động 8
Bài 13 : Khí oxi có lẫn tạp chất là clo. Làm thế
nào để loại bỏ tạp chất đó ?
n
NaCl
=
5,58
85,5
= 0,1 (mol)
n
3
AgNO
=
170
34
= 0,2 (mol)
a) PTPƯ : NaCl + AgNO
3
→ AgCl↓ + NaNO

3
0,1 0,1 0,1 0,1
→ m
AgCl
= 143,5.0,1 = 14,35 (g)
b) V
dd
= 200 + 300 = 500 (ml)
C
M
(NaNO
3
) = C
M
(AgNO
3
dư) =
5,0
1,0
= 0,2 (M)
Bài 12 :
a) Phương trình phản ứng :
MnO
2
+ HCl → MnCl
2
+ Cl
2
+ H
2

O (1)
0,8 0,8
Cl
2
+ 2NaOH → NaCl + NaClO + H
2
O (2)
0,8 1,6 0,8 0,8
n
2
MnO
=
87
6,69
= o,8 (mol)
n
NaOH
= 0,5.4 = 2 (mol)
Theo (1) & (2) → n
NaOH
dư = 2 – 1,6 = 0,4
(mol)
→ C
M
(NaOH) =
5,0
4,0
= 0,8 (M)
→ n
NaCL

= n
NaClO
= o,8 (mol)
→ C
M
(NaCl) = C
M
(NaClO) =
5,0
8,0
= 1,6 (M)
Bài 13 :
Dẫn hỗn hợp khí vào dung dòch kiềm dư thì khí
clo bò giữ lại, khí thoát ra là oxi tinh khiết
Cl
2
+ 2NaOH → NaCl + NaClO + H
2
O
Củng cố : Cho 13,5g hỗn hợp Cl
2
và Br
2
có tỉ lệ số mol là 5 : 2 vào một dung dòch chứa m gam NaI.
a) Tính khối lượng chất rắn A thu được sau khi cô cạn dung dòch. Biết m = 15
b) Tính m để thu được 15,82 gam chất rắn A
Dặn dò : Chuẩn bò bài thực hành số 2
V. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………..…………………………..
Tiết PPCT: 46 BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 : TÍNH CHẤT HÓA HỌC

CỦA KHÍ CLO VÀ HP CHẤT CỦA CLO
Ngày soạn : 03/01/2009
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Củng cố kiến thức về clo và hợp chất của clo.
2. Kó năng
- Rèn luyện các thao tác làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm và giải thích các hiện tượng thí nghiệm
- Viết phương trình phản ứng và viết tường trình thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ
Gi¸o ¸n hãa 10 - ban c¬ b¶n Ngun §×nh Cêng
18
GV : Chuẩn bò dụng cụ thí nghiệm và hóa chất đủ cho HS làm thực hành theo nhóm
HS : Ôn tập lại các kiến thức liên quan đến thí nghiệm trong tiết thực hành, nghiên cứu trước các thí
nghiệm trong SGK để biết được cách tiến hành thí nghiệm.
III. PHƯƠNG PHÁP
Phát vấn – gợi mở
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn đònh tổ chức lớp
2. Mài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1
GV : Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm :
- Cho vào ống nghiệm khô một vài tinh thể
KMnO
4
, nhỏ tiếp vào ống nghiệm vài giọt
dung dòch HCl đặc
- Đậy nhanh ống nghiệm bằng nút cao su có
đính 1 băng giấy màu ẩm.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết

phương trình phản ứng
Hoạt động 2
GV : Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm :
- Kẹp ống nghiệm trên giá thí nghiệm, Cho
vào ống nghiệm khoảng 2g NaCl và 3ml
H
2
SO
4
đặc, đun nhẹ ống nghiệm.
- Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có cắm
ống thủy tinh vuốt nhọn.
- Dẫn khí thu được vào ống nghiệm chứa
khoảng 8ml nước cất.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết
phương trình phản ứng
Hoạt động 3
GV : Chuẩn bò cho mỗi nhóm HS 3 bình nhỏ.
Mỗi bình chứa một trong các dung dòch sau :
HCl, NaCl, HNO
3
(không ghi nhãn).
Hưỡng dẫn HS cách nhận biết 3 dung dòch trên
(lựa chon hóa chất thích hợp).
I. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM VÀ CÁCH TIẾN
HÀNH
Thí nghiệm 1 : Điều chế khí clo – Tính tẩy
màu của khí clo ẩm
- Cách tiến hành : Tinh thể KMnO
4

+ HCl đặc
băng giấy bàu
quan sát hiện tượng.
- Hiện tượng : Băng giấy mất màu
- Giải thích : Do clo tác dụng với H
2
O → HClO
có tính OXH rất mạnh.
PTPƯ : 2KMnO
4
+ 16HCl → 2KCl + 2MnCl
2
+
5Cl
2
↑ + 8H
2
O
Cl
2
+ H
2
O  HCl + HClO
Thí nghiệm 2 : Điều chế axit clohiđric
- Cách tiến hành : 2g NaCl + 3ml H
2
SO
4
đặc
 →

o
t
dẫn khí thu được vào nước.
- Hiện tượng : Thấy có khí không màu thoát ra
- Giả thích :
NaCl + H
2
SO
4

 →
o
t
Na
2
SO
4
+ HCl↑
HCl + nước → Dung dòch axit HCl
- Thử dung dòch thu được bằng mẩu giấy quỳ
thấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ → dung dòch
thu được là axit HCl
Thí nghiệm 3 : Bài tập thực nghiệm phân biệt
các dung dòch.
HCl không chuyển màu → NaCl
NaCl
quỳ tím

HNO
3

Màu đỏ →
3
HNO
HCl
d
2
AgNO
3
↓ trắng →
Không có hiện tượng → HNO
3
Hoạt động 4 : Viết tường trình thí nghiệm theo mẫu.
Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ và hóa chất sau buổi thực hành.
Tiết PPCT: 47 BÀI THỰC HÀNH SỐ 3:
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BROM VÀ IOT
Ngày soạn : 07/01/2009
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về tính chất hóa học của các nguyên tố Halogen.
2. Kó năng
Gi¸o ¸n hãa 10 - ban c¬ b¶n Ngun §×nh Cêng
19
- Rèn luyện các thao tác làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm và giải thích các hiện tượng thí
nghiệm.
- Viết phương trình phản ứng và viết tường trình thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ
GV : Chuẩn bò dụng cụ thí nghiệm và hóa chất đủ cho HS làm thực hành theo nhóm.
HS : Ôn tập lại các kiến thức liên quan đến thí nghiệm trong tiết thực hành, nghiên cứu trước các thí
nghiệm trong SGK để biết được cách tiến hành thí nghiệm.
III. PHƯƠNG PHÁP

Phát vấn – gợi mở
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn đònh tổ chức lớp
2. Mài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1
GV : Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm theo
SGK.
HS : Tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng
→ giải thích hiện tượng, viết phương trình và
nhận xét.
Hoạt động 2
GV : Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm theo
SGK.
HS : Tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng
→ giải thích hiện tượng, viết phương trình và
nhận xét.
Hoạt động 3
GV : Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm theo
SGK.
HS : Tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng
→ giải thích hiện tượng, và nhận xét.
Hoạt động 4
GV : Nhận xét về buổi thí nghiệm
GV : Yêu cầu HS don dụng cụ thí nghiệm và vệ
sainh phong thí nghiệm.
I. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM VÀ CÁCH TIẾN
HÀNH.
1. Thí nghiệm 1 : So sánh tính Oxh của Brom
và Clo.

- Cách tiến hành : Rót vào ống nghiệm khoảng
1ml dung dòch NaBr. Nhỏ tiếp vào dung dòch vài
giọt clo mới điều chế được, lắc nhẹ.
- Hiện tượng : Dung dòch chuyển sang màu vàng
nâu của nước Brom.
- Phương trình :
Cl
2
+ 2NaBr → 2NaCl + Br
2
- Kết luận : Clo có tính OXH mạnh hơn brom.
2. Thí nghiệm 2 : So sánh tính OXH của brom
và iot.
- Cách tiến hành : Rót vào ống nghiệm khoảng
1ml dung dòch NaI. Nhỏ tiếp vào ống nghiệm vài
giọt dung dòch nước brom, lắc nhẹ.
- Hiện tượng : Dung dòch chuyển sang màu xanh
tím của iot.
- Phương trình :
Br
2
+ 2NaI → 2NaBr + I
2
- Kết luận : Brom có tính OXH mạnh hơn iot.
3. Thí nghiệm 3 : Tác dụng của iot với hồ tinh
bột.
- Cách tiến hành : Cho vào ống nghiệm khoảng
1ml dung dòch hồ tinh bột. Nhỏ tiếp 1 giọt nước
iot vào ống nghiệm, lắc đều.
- Hiện tượng : Dung dòch chuyển sang màu xanh.

Đun nóng, dung dòch mất màu.
- Kết luận : Dùng iot để nhận ra hồ tinh bột và
ngược lại.
II. TƯỜNG TRÌNH THÍ NGHIỆM
Ngày . . . . tháng . . . . năm . . . .
Họ và tên : . . . . .
Lớp : . . . . Tổ thí nghiệm : . . . .
Gi¸o ¸n hãa 10 - ban c¬ b¶n Ngun §×nh Cêng
20
HS : Viết tường trình theo mẫu
Tường trình thí nghiệm bài số : . . . .
Tên bài : . . . . . .
Tên thí
nghiệm
Cách
tiến hành
Hiện
tượng
Giải thích,
viết PTPƯ
V. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………..…………………………..
Tiết PPCT: 48 KIỂM TRA 45 PHÚT
Ngày soạn : 10/01/2009
Đề số 1
Câu 1 (2đ): Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron
a) Al + HNO
3
→ Al(NO
3

)
3
+ NO
2
↑ + H
2
O
b) Cu + H
2
SO
4
→ CuSO
4
+ SO
2
↑ + H
2
O
c) KMnO
4
+ HCl → KCl + MnCl
2
+ Cl
2
↑ + H
2
O
d) NaI + H
2
SO

4 đ
→ I
2
↓ + SO
2
↑+ Na
2
SO
4
+ H
2
O
Câu 2 (1đ): Cho 0,6 gam Mg tác dụng hồn tồn với dung dịch HCl dư thu được V lít khí. Tính V ở
đktc?
Câu 3 (1đ): Dẫn khí Clo qua 200ml dung dịch KI đến khi pản ứng xảy ra hồn tồn. Sau phản ứng, lọc
bỏ phần dung dịch, lấy kết tủa đem cân được 76,2 gam. Tính nồng độ của dung dịch KI đã phản ứng.
Câu 4 (1đ): Hồn thành sơ đồ chuyển hố sau:
HCl
 →
)1(
NaCl
 →
)2(
Cl
2

 →
)3(
CaOCl
2


 →
)4(
CaCl
2
Câu 5 (2đ): Cho m gam hỗn hợp gồm hai kim loại Mg và Cu tác dụng hồn tồn với dung dịch HCl dư
thu được 3,36 lít khí H
2
(đktc) và 2,54 gam chất rắn khơng tan.
a) Tính m?
b) Tính thể tích dung dịch HCl 0,01M đã phản ứng?
Câu 6 (1đ): Từ NaCl, H
2
O, MnO
2
, H
2
SO
4

(đặc)
, NaOH. Viết phương trình điều chế nước Javen. Biết các
dụng cụ có đủ.
Câu 7 (1đ): Viết phương trình phản ứng điều chế axit HCl trong cơng nghiệp bằng phương pháp sunfat.
Bản chất của phương pháp là gì?
Câu 8 (1đ): Cho hỗn hợp A gồm 2 kim loại Zn và Fe. Cho m gam hỗn hợp A tác dụng hồn tồn với
dung dịch HCl dư thấy thốt ra V lít khí (đktc).
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A. Biết m = 9,3(g), V = 3,36 (l).
(Cho Mg=24; H=1; Cl=35,5; K=39; I=127; Cu=64; Zn =65; Fe = 56)

Đề số 2
Câu 1 (2đ): Từ NaCl, H
2
O, MnO
2
, H
2
SO
4

(đặc)
, Ca(OH)
2
. Viết phương trình điều chế Clorua vơi. Biết các
dụng cụ có đủ.
Câu 2 (1đ): Hồn thành sơ đồ chuyển hố sau:
NaCl
 →
)1(
HCl
 →
)2(
Cl
2

 →
)3(
NaClO
 →
)4(

FeCl
3
Gi¸o ¸n hãa 10 - ban c¬ b¶n Ngun §×nh Cêng
21
Câu 3 (1đ): Cho 1,35 gam Al tác dụng hồn tồn với dung dịch HCl dư thu được V lít khí. Tính V ở
đktc?
Câu 4 (2đ): Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron
e) Cu + HNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ NO↑ + H
2
O
f) Al + H
2
SO
4
→ Al
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
↑ + H
2

O
g) K
2
Cr
2
O
7
+ HCl → KCl + CrCl
3
+ Cl
2
↑ + H
2
O
h) NaI + NaNO
2
+ H
2
SO
4
→ I
2
↓ + NO↑ + Na
2
SO
4
+ H
2
O
Câu 5 (2đ): Cho m gam hỗn hợp gồm hai kim loại Zn và Cu tác dụng hồn tồn với dung dịch HCl dư

thu được 5,6 lít khí H
2
(đktc) và 1,6 gam chất rắn khơng tan.
c) Tính m?
d) Tính thể tích dung dịch HCl 0,02M đã phản ứng?
Câu 6 (2đ): Dẫn khí Clo qua 150ml dung dịch KI đến khi pản ứng xảy ra hồn tồn. Sau phản ứng, lọc
bỏ phần dung dịch, lấy kết tủa đem cân được 38,1 gam. Tính nồng độ của dung dịch KI đã phản ứng.
Câu 7(1đ): Cho hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Al. Cho m gam hỗn hợp A tác dụng hồn tồn với
dung dịch HCl dư thấy thốt ra V lít khí (đktc).
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A. Biết m = 7,8(g), V = 8,96 (l).
Câu 8 (1đ): Viết phương trình phản ứng điều chế axit HCl trong cơng nghiệp bằng phương pháp sunfat.
Bản chất của phương pháp là gì?
(Cho Mg=24; H=1; Cl=35,5; K=39; I=127; Cu=64; Zn =65; Fe = 56)
…………………………..………………………….
Chương 6 : OXI – LƯU HUỲNH
Tiết PPCT: 49 OXI – OZON (tiết 1)
Ngày soạn : 13/01/2009
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
* HS biết :
- Vò trí và cấu tạo nguyên tử oxi, cấu tạo phân tử O
2
.
- Tính chất vật lý, tính chất hóa học cơ bản của oxi là tính oxi hóa mạnh.
* HS hiểu :
- Nguyên nhân tính oxh mạnh của oxi.
2. Về kỹ năng
- Quan sát thí nghiệm → Tính chất của oxi
- Viết phương trình phản ứng của oxi với kim loại, phi kim và một số hợp chất khác.

- Tính phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp.
- Nhận biết các khí.
3. Tình cảm thái độ
Giúp HS có ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ
GV : Bảng tuần hoàn, giáo án.
HS : - Tìm hiểu cấu tạo nguyên tử oxi → công thức phân tử O
2.
- Viết và cân bằng các phản ứng OXH – K.
III. PHƯƠNG PHÁP
Phát vấn – gợi mở
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn đònh tổ chức lớp
Gi¸o ¸n hãa 10 - ban c¬ b¶n Ngun §×nh Cêng
22
2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1
? Dựa vào bảng tuần hoàn → vò trí của oxi
→ Nhận xét về cấu hình e loép ngoài cùng →
công thức cấu tạo, công thức phân tử.
Hoạt động 2
HS quan sát bình đụng khí oxi → trình bày tính
chất vật lý của oxi
? Tính tỉ khối hơi của oxi so với không khí.
GV : Dưới áp suất khí quyển, oxi hóa lỏng ở
nhiệt độ -183
o
C. Khí oxi ít tan trong nước (100ml
nước ở 20

o
C, 1atm hòa tan được 3,1ml khí oxi).
Độ tan của khí oxi ở 20
o
C và 1atm là0,0043g
trong 100g nước.
Hoạt động 3
Từ cấu hình e của oxi, độ âm điện của oxi → kết
luận về độ hoạt động hóa học, tính OXH, số
OXH trong các hợp chất
Hoạt động 4
GV : Làm thí nghiệm : Đốt cháy sợi day sắt nóng
đỏ rồi đưa nhanh vào bình đựng khí O
2
.
HS : Quan sát hiện tượng, viết PTPƯ, xác đònh số
OXH của các nguyên tố và cân bằng PƯ  Khả
năng phản ứng của oxi với kim loại.
Hoạt động 5
GV tiến hành thí nghiệm : Đốt cháy một mẩu
than ngoài không khí rồi đưa vào bình đựng khí
oxi, yêu cầu HS quan sát hiện tượng, viết phương
trình phản ứng.
 Khả năng phản ứng của oxi với phi kim
Hoạt động 6
GV tiến hành thí nghiệm : Đốt cháy C
2
H
5
OH

trong oxi không khí. Yêu cầu HS quan sát hiện
tượng và viết phương trình phản ứng.
? Viết phương trình phản ứng của CO, NO với
oxi.
? Yêu cầu HS rút ra kết luận về tính chất của
oxi, giải thích ?
Hoạt động 7
? Yêu cầu HS trình bày một số ứng dụng của oxi
? Nghiên cứu biểu đồ tỉ lệ % về ứng dụng của
oxi trong công nghiệp.
A. OXI
I. VỊ TRÍ CẤU TẠO
O (Z=8) : 1s
2
2s
2
2p
4
 Số thứ tự : 8, chu kỳ 2, nhóm VIA
→ CTCT : O = O ; CTPT : O
2
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
- Là chất khí, không màu, không mùi, không vò,
hơi nặng hơn không khí
d
2
o
KK
=
32

29


1,1
- Ít tan trong nước.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
 Oxi thể hiện tính OXH mạnh
O + 2e → O
2-
1. Tác dụng với kim loại
Fe + O
2

o
t
→
Fe
3
O
4
Hoàn thành các phản ứng sau :
Mg + O
2

o
t
→
Cu + O
2


o
t
→
 Oxi tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Ag,
Au Pt).
2. Tác dụng với phi kim
C + O
2

o
t
→
CO
2
Hoàn thành các phản ứng sau :
S + O
2

o
t
→
P + O
2

o
t
→
 Oxi tác dụng với hầu hết các phi kim (trừ
halogen).
3. Tác dụng với hợp chất

C
2
H
5
OH + 3O
2

o
t
→
2O
2
+ 3H
2
2CO + O
2

o
t
→
2CO
2
2NO + O
2

o
t
→
2NO
2

 Oxi tác dụng với nhiều hợp chất có tính khử
 Oxi có tính OXH mạnh : tác dụng được với
nhiều kim loại, nhiều phi kim, nhiều hợp chất có
tính khử.
IV. ỨNG DỤNG
(SGK)
Củng cố : Hoàn thành các phản ứng sau :
a) Na + O
2

o
t
→
b) H
2
+ O
2
o
t
→
Gi¸o ¸n hãa 10 - ban c¬ b¶n Ngun §×nh Cêng
23
c) H
2
S + O
2 (dư)

o
t
→

d) Al + O
2

o
t
→
Dặn dò : BTVN : bài 1, 2 SGK
V. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………..…………………………..
Tiết PPCT: 50 OXI – OZON (tiết 2)
Ngày soạn : 17/01/2009
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- HS biết cách điều chế oxi trong PTN và trong công nghiệp.
- Biết tính chất của ozon , ozon trong tự nhiên và ứng dụng quan trong của ozon.
2. Về kỹ năng
- Viết các phương trình phản ứng điều chế oxi.
- p dụng làm các bài tập có liên quan
3. Tình cảm thái độ
Giúp HS có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ tầng ozon.
II. CHUẨN BỊ
GV : Bảng tuần hoàn, giáo án.
HS : - Tìm hiểu cấu tạo của ozon
B. Viết và cân bằng các phản ứng OXH – K.
III. PHƯƠNG PHÁP
Phát vấn – gợi mở
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. n đònh tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1 : Trình bày tính chất hóa học của oxi, viết phương trình phản ứng chứng minh ?

Câu 2 : Hãy nhận biết các khí sau đựng trong bình riêng biệt mất nhãn : O
2
, CO
2
, HCl, O
3
?
C. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1
GV : Sử dụng phiếu học tập : Trong các chất sau,
những chất nào có thể dùng để điều chế oxi :
KMnO
4
, KClO
3
, Na
2
SO
4
, HgO
 Nguyên tắc
GV : Biểu diễn thí nghiệm điều chế oxi từ
KMnO
4
rồi thử bằng tàn đóm đỏ
 HS quan sát, nhận xét và viết phương trình
phản ứng.
GV : Giới thiệu về phương pháp sản xuất oxi
trong công nghiệp.

- Từ không khí
- Từ nước
Hoạt động 2
OXI – OZON (Tiếp)
V. ĐIỀU CHẾ
1. Điều chế oxi trong phong thí nghiệm
Nhiệt phân các hợp chất giàu oxi và kém bền với
nhiệt : KMnO
4
, KClO
3
, H
2
O
2
, KNO
3
. . .
2KMnO
4

o
t
→
K
2
MnO
4
+ MnO
2

+ O
2
2KClO
3

o
t
→
2KCl + 3O
2
2. Sản xuất oxi trong công nghiệp
- Không khí hóa lỏng → Chưng cất phân đoạn
→ O
2
- Điện phân nước: có mặt OH

hoạc H
+
H
2
O
dp
→ H
2
+ O
2
(catôt) (anôt)
B. OZON (O
3
)

Gi¸o ¸n hãa 10 - ban c¬ b¶n Ngun §×nh Cêng
24
- Ozon là một dạng thù hình của oxi
? Nghiên cứu SGK  so sánh tính chất vật lý và
tính chất hóa học của oxi với ozon.
? Trạng thái ?
? Nhiệt độ nóng chảy ?
? Tính tan trong nước ?
? Tính OXH của ozon ?
Hoạt động 3
? Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và kết hợp đời
sống thực tiễn  hiểu biết về ozon trong tự
nhiên ?
Hoạt động 4
GV : Giới thiệu về lớp mù quang hóa
- Tầng ozon trong khí quyển.
- ng dụng của ozon : Ngăn tia tử ngoại, một
lượng nhỏ làm cho không khí trong lành . . .
I. TÍNH CHẤT
1. Tính chất vật lý
- Khí O
3
màu xanh nhạt, mùi đặc trưng, hóa lỏng
ở nhiệt độ -112
o
C.
- Tan trong nước nhiều hơn oxi.
2. Tính chất hóa học
- Tính OXH mạnh, mạnh hơn oxi
- OXH được hầu hết các kim loại

Ag + O
2
→ không xảy ra
2Ag + O
3
→ Ag
2
O + O
2
- OXH được nhiều phi kim, nhiều hợp chất hữu
cơ và vô cơ
II. OZON TRONG TỰ NHIÊN
- Tầng ozon
- Ozon tạo ra do sự phóng điện (chớp, xét) trong
khí quyển.
- Trên mặt đất, ozon tạo ra do sự OXH một số
chất hữu cơ (nhựa thông, rong biển . . . ).
III. ỨNG DỤNG
- Ngăn tia tử ngoại, làm không khí trong lành . . .
Củng cố : - Yêu cầu HS đọc bài đọc thêm trong SGK
- So sánh tính OXH của oxi với ozon, dẫn ra phương trình phản ứng chứng minh.
- Hỗn hợp khí A gồm oxi và ozon có tỉ khối so với H
2
bằng 18. Tính % về thể tính mỗi khí trong
hỗn hợp ?
BTVN : Bài 3, 4, 5, 6 – SGK.
V. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………..…………………………..
Tiết PPCT: 51 LƯU HUỲNH
Ngày soạn : 20/01/2009

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
* HS biết :
- Lưu huỳnh trong tự nhiên tồn tại ở hai dạng thù hình : lưu huỳnh tà phương
s
α
và lưư huỳnh đơn tà
S
β
.
- nh hưởng của nhiệt độ đến cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của lưu huỳnh.
- Tính chất hóa học cơ bản của lưu huỳnh là vừa có tính OXH, vừa có tính khử.
- Trong các hợp chất lưu huỳnh có số OXH : -2, +4, +6.
* HS hiểu :
- Sự biến đổi cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của lưu huỳnh theo nhiệt độ.
- Môưi quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử và tính chất hóa học của lưu huỳnh.
Gi¸o ¸n hãa 10 - ban c¬ b¶n Ngun §×nh Cêng
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×