Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

VAN 6 - chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 33 trang )

Giáo án Ngữ Văn 6 Trang 1
Để sở hữu bộ giáo án Ngữ Văn 6 thì chỉ cần nộp 300.000 vào số 0122.366.2000
Email:
TUẦN 1
TUẦN 1
:
:
TIẾT PPCT: 01
TÊN BÀI: CON RỒNG CHÁU TIÊN
(TRUYỀN THUYẾT)
I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu.
- Đònh nghóa về truyền thuyết.
- Nội dung, ý nghóa của truyền thuyết con rồng, cháu tiên.
- Kể lại được truyện hấp dẫn.
II. Tiến trình dạy học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
3. Bài mới: (40 phút)
Hầu như lòch sử nào cũng bắt đầu bằng truyền thuyết. Đó là những truyền thuyết về thời dựng nước
của họ. Ở nước ta, đó là những truyền thuyết về thời các vua Hùng. Vậy người sinh ra vua Hùng là ai? Nguồn
gốc của dân tộc ta như thế nào? Truyện “Con Rồng cháu tiên” mà các em học hôm nay chính là lời giải đáp.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: HS đọc chú thích SGK → GV nhắc lại
một số nét chú thích quan trọng?
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS đọc theo 3 đoạn→
HS nhận xét bạn đọc → HS đọc lại → GV kết luận?
* Hoạt động 3: Em hãy tìm chi tiết trong truyện thể
hiện tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc,
hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ?
- Lạc Long Quân là người như thế nào? Có nguồn gốc
và sinh hoạt ra sao?


- Có công lao to lớn gì với nhân dân?
- Lạc Long Quân có làm cho em kính phục không?
* Âu Cơ có nguồn gốc và hình dạng như thế nào?
* Hoạt động 4: Việc kết duyên và sinh con của Lạc
Long Quân và Âu Cơ có gì kỳ lạ?
- Âu Cơ sinh con có bình thường như những người mẹ
sinh con khác không? Chứng minh cụ thể?
- Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào? Vì
sao lại phải chia con?
- Họ giải quyết tình thế trắc trở ra sao?
- Theo truyện thì người Việt Nam của ta là con cháu
I. Chú thích: (SGK)
II. Đọc.
III. Tìm hiểu văn bản.
1) Tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn
gốc, của Lạc Long Quân và Âu Cơ:
* Lạc Long Quân:
- Là một vò thần, nòi rồng ở nước. Con thần
Long Nữ, có sức khỏe và tài năng vô đòch.
- Giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân trồng trọt,
chăn nuôi, ăn ở.
* Âu Cơ: Thuộc dòng tiên, ở trên cạn, con thần
nông, sinh đẹp tuyệt trần.
2) Việc kết duyên và sinh con kỳ lạ:
- Rồng: nước. Gặp nhau

yêu
- Tiên: cạn.

hôn nhân.

- Âu Cơ sinh ra một bọc 100 chứng
-> Nở 100 con trai khỏe mạnh như thần.
- Chia 50 con xuống biển, 50 con lên núi cùng
cai quản các phương ⇒ Khó khăn giúp đỡ lẫn
nhau.
Nguyễn Tấn Phan Hoàng
Ngày soạn: ..../..../....
Ngày dạy: ..../..../....
Giáo án Ngữ Văn 6 Trang 2
Để sở hữu bộ giáo án Ngữ Văn 6 thì chỉ cần nộp 300.000 vào số 0122.366.2000
Email:
ai? Có nguồn gốc như thế nào?
* Hoạt động 5:
- Em hiểu như thế nào là chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo?
- Hãy nói rõ vai trò của các chi tiết đó trong truyện?
(Câu hỏi này HS thảo luận -> đại diện nhóm trả lời)
* Hoạt động 6:
- Truyện con rồng cháu tiên có ý nghóa như thế nào?
- Vì sao dân tộc Việt Nam lại có nguồn gốc cao quý là
con rồng cháu tiên?
⇒ Rút ra tổng kết của truyện ?
+ GV gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ SGK – trang 8.
+ GV hướng dẫn HS kể lại truyện diễn cảm!
3) Chi tiết tưởng tượng kỳ ảo:
- Tô đậm tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ của
nhân vật, sự kiện.
- Thần kỳ, linh thiêng hóa về nòi giống, nguồn
gốc của dân tộc ta.
4) Tổng kết:
- Nghệ thuật: Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kỳ

ảo.
- Nội dung: Giải thích, suy tôn nguồn gốc, giống
nòi → Sự đoàn kết, thống nhất cộng đồng của
người Việt.
IV. Ghi nhớ: SGK.
V. Luyện tập.
4. Củng cố: (3 phút)
- Lạc Long Quân và Âu Cơ là người như thế nào? Có nguồn gốc ra sao?
- Nêu ý nghóa của truyện?
- Tổ tiên ta sáng tạo ra truyện này nhằm giải thích điều gì?
5. Dặn dò: (2 phút)
- Học thuộc bài.
- Chuẩn bò : Bánh chưng, bánh giầy.
Nguyễn Tấn Phan Hoàng
Giáo án Ngữ Văn 6 Trang 3
Để sở hữu bộ giáo án Ngữ Văn 6 thì chỉ cần nộp 300.000 vào số 0122.366.2000
Email:
TIẾT PPCT: 02
TÊN BÀI: HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM:
BÁNH CHƯNG – BÁNH GIẦY
(TRUYỀN THUYẾT)
I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu.
- Hiểu được nguồn gốc làm bánh chưng, bánh giầy ngày tết của dân tộc ta.
- Thấy được giá trò của nghề nông và sức lao động đối với cuộc sống.
- Kể lại được câu chuyện.
II. Tiến trình dạy học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: (5 phút) Kể lại truyền thuyết “Con rồng cháu tiên”.
3. Bài mới: (35 phút)
Mỗi khi tết đến, xuân về người Việt Nam chúng ta đã quen thuộc với câu đối nổi tiếng: “Thòt mỡ, dưa

hành, câu đối đỏ cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh”.
Bánh chưng, bánh giầy là 2 thứ bánh không thể thiếu trong mâm cỗ ngày tết. Các em có biết 2 thứ
bánh đó bắt nguồn từ đâu không ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em giải quyết thắc mắc đó qua văn bản :
“Bánh chưng, bánh giầy.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: GV cho HS đọc theo 3 đoạn:
. Đ1: Từ đầu -> chứng giám GV nhận xét, sửa
. Đ2: Tiếp -> hình tròn sai và góp ý cách
. Đ3: Còn lại đọc cho HS.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích 1, 2, 3, 4, 7, 8,
9, 12, 13.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu, thảo luận
văn bản qua các câu hỏi phần đọc, hiểu văn bản.
- Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào?
Với ý đònh ra sao và bằng hình thức gì? Vì sao trong
các con vua chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ?
(Lang Liêu là người thiệt thòi nhất, Lang Liêu hiểu
được ý thần)
- Thần đã giúp đỡ LL bằng cách nào? LL đã thể hiện
trí thông minh và tài năng của mình qua những việc
làm nào? (Thần cho biết giá trò của hạt gạo và hướng
cho Lang Liêu sử dụng gạo làm bánh. Lang Liêu đã
biết chế tạo ra 2 loại cánh hình tròn và hình vuông).
I. Đọc, chú giải
(SGK)
II. Tìm hiểu văn bản.
1) Vua Hùng truyền ngôi:
- Hoàn cảnh: Giặc ngoài đã yên, đất nước ổn
đònh, vua cha đã già.
- Ý đònh: Người nối ngôi phải nối trí vua, không

nhất thiết phải là con trưởng.
- Hình thức: Câu đố (ai làm vừa ý vua sẽ được
truyền ngôi.
2) Lang Liêu được nối ngôi:
- Là người thiệt thòi nhất.
- Hiểu được ý nghóa của thần.
Nguyễn Tấn Phan Hoàng
Ngày soạn: ..../..../....
Ngày dạy: ..../..../....
Giáo án Ngữ Văn 6 Trang 4
Để sở hữu bộ giáo án Ngữ Văn 6 thì chỉ cần nộp 300.000 vào số 0122.366.2000
Email:
- Vì sao 2 thứ bánh của LL được vua chọn để tế trời,
Đất Tiên Vương và LL được nối ngôi? (Hai thứ bánh
thực tế “đề cao giá trò nghề nông, hạt gạo” và 2 thứ
bánh có ý nghóa sâu xa tượng trưng cho trời, đất, muôn
loài)
* Hoạt động 3: Câu truyện muốn giải thích điều gì ?
và thể hiện ý nghóa gì? (HS đọc ghi nhớ) (Giải thích
nguồn gốc, sự vật, phong tục làm bánh chưng, bánh
giầy ngày tết, tượng trưng trời, đất, sự đùm bọc của
nhân dân, đề cao lao động nghề nông.
* Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS luyện tập qua câu
hỏi ở SGK.
IV. Ghi nhớ:
SGK.
V. Luyện tập.
4. Củng cố: (3 phút)
- Nêu ý nghóa của truyện.
- Tập kể diễn cảm.

5. Dặn dò: (2 phút)
- Học thuộc bài.
- Chuẩn bò : Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt.
Nguyễn Tấn Phan Hoàng
Giáo án Ngữ Văn 6 Trang 5
Để sở hữu bộ giáo án Ngữ Văn 6 thì chỉ cần nộp 300.000 vào số 0122.366.2000
Email:
TIẾT PPCT: 03
TÊN BÀI: TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu.
- Nắm được khái niệm từ.
- Nhận biết đơn vò cấu tạo từ và các kiểu cấu tạo từ như từ đơn, từ phức và sử dụng từ.
II. Tiến trình dạy học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
3. Bài mới: (40 phút)
Trong cuộc sống, khi giao tiếp muốn mọi người hiểu nhau ta phải dùng từ ngữ tạo thành câu để diễn
đạt, nhưng chúng ta lại không biết từ là gì và từ có cấu tạo ra sao. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được
điều đó.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: GVHD HS phân tích ví dụ.
* Hoạt động 2: Trong câu: “Thần dạy dân cách trồng
trọt, chăn nuôi và cách ăn ở”. Có bao nhiêu tiếng và
bao nhiêu từ? (có 6 tiếng và 3 từ)
- Chín từ đó kết hợp với nhau tạo nên đơn vò nào trong
văn bản? (đơn vò câu)
- Vậy từ mục đích sử dụng để làm gì? (tạo câu)
- Các đơn vò được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau?
(Tiếng dùng để làm gì? từ dùng để làm gì? Khi nào
một tiếng được coi là một từ?) [Tiếng cấu tạo nên từ,

từ cấu tạo nên câu, tiếng dùng độc lập khi có thể dùng
trực tiếp tạo nên câu, tiếng dùng độc lập khi có thể
dùng trực tiếp tạo nên câu] ⇒ Vậy từ là gì? (Từ là đơn
vò ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.)
- HS đọc nghi nhớ 1 ở SGK.
* Hoạt động 3: GV ghi ví dụ lên bảng (SGK/13)
- Trong câu có bao nhiêu từ một tiếng, 2 tiếng?
(12 từ một tiếng, 4 từ 2 tiếng)
- Ở tiểu học các em đã học về từ đơn, từ phức. Vậy
thế nào là từ đơn, từ phức?
- Những từ: Trồng trọt và chăn nuôi, báng chưng, bánh
giầy có gì giống và khác nhau? (giống: có 2 tiếng tạo
thành, khác: Trồng trọt có quan hệ láy âm giữa 2 tiếng
I. Tìm hiểu bài : SGK
II. Bài học :
1) Từ là gì?
- Từ : Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở.
- Tiếng : Thần, dạy dân, cách, và.
→ Tiếng là đơn vò cấu tạo nên từ.
→ Từ là đơn vò cấu tạo nên câu.
* Ghi nhớ : Xem SGK
2) Cấu tạo của từ tiếng việt:
VD: Từ đây nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn
nuôi và có tục ngày tết làm bánh chưng, bánh
giầy.
- Từ đơn : Từ, đây, nước, ta, chăm, nghề, và, có,
tục, ngày, tết, làm.
- Từ phức : Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy.
Nguyễn Tấn Phan Hoàng
Ngày soạn: ..../..../....

Ngày dạy: ..../..../....
Giáo án Ngữ Văn 6 Trang 6
Để sở hữu bộ giáo án Ngữ Văn 6 thì chỉ cần nộp 300.000 vào số 0122.366.2000
Email:
còn 3 từ kia có quan hệ về nghóa)
→ Vậy từ có quan hệ với nhau về nghóa giữa các tiếng
gọi là từ gì? (từ ghép)
- Từ có quan hệ với nhau về mặt láy âm giữa các
tiếng gọi là từ gì?
→ GV chốt vấn đề và gọi HS đọc ghi nhớ 2 SGK.
* Hoạt động 4:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 1,2,4 ở SGK.
- GV củng cố, nhận xét → kết luận đúng?
- Từ láy : Trồng trọt.
* Ghi nhớ : Xem SGK
III. Luyện tập.
Bài 1:
a. Thuộc kiểu từ ghép.
b. Cội nguồn, gốc gác, tổ tiên, nòi giống
c. Cha mẹ, chú bác, cậu mợ, vợ chồng …
Bài 2:
- Theo giới tính: Ông bà, cha mẹ, chú thím.
- Theo thứ bậc: Chú cháu, cậu cháu, cha anh,
cha con …
Bài 4: Thút thít là tiếng khóc.
VD: nức nở, nỉ non, sụt sòt, tỉ tê.
4. Củng cố: (3 phút)
- Đơn vò tạo từ Tiếng Việt là gì? Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?
- Từ láy và từ ghép khác nhau như thế nào?
5. Dặn dò: (2 phút)

- Học thuộc bài.
- Làm bài tập 3, 5 SGK/14, 15.
- Chuẩn bò : Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt.
Nguyễn Tấn Phan Hoàng
Giáo án Ngữ Văn 6 Trang 7
Để sở hữu bộ giáo án Ngữ Văn 6 thì chỉ cần nộp 300.000 vào số 0122.366.2000
Email:
TIẾT PPCT: 04
TÊN BÀI: GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu.
- Nắm được mục đích của giao tiếp trong đời sống, khái niệm của văn bản và 6 kiểu văn bản ứng với
từng phương thức biểu đạt.
II. Tiến trình dạy học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: (5 phút) Xem phần chuẩn bò của học sinh.
3. Bài mới: (35 phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Trong đời sống khi có một tư tưởng,
tình cảm, nguyện vọng mà cần biểu đạt cho mọi người
hay ai đó biết thì em làm thế nào? (giao tiếp).
- Còn khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện
vọng ấy một cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác
hiểu thì em phải làm thế nào? (lập văn bản có chủ đề
thống nhất, mạch lạc)
* HS đọc 2 câu ca dao và trả lời câu hỏi:
- Câu ca dao sáng tác ra để làm gì? Nó muốn nói lên
vấn đề gì? Như thế đã biểu đạt trọn vẹn một ý chưa?
Theo em câu ca dao đó có thể coi là một văn bản
chưa? (nêu lời khuyên, chủ đề là giữ chí cho bền, câu
2 nói rõ thêm cho câu nêu ý chủ đề làm rõ ý cho câu

nói ở trước → Câu ca dao có thể coi là một văn bản.)
- Lời phát biểu bức thư có phải là văn bản không? Vì
sao? ( Phải, vì là chuỗi lời nói có chủ đề xuyên suốt).
Vậy thế nào là văn bản? (HS đọc ghi nhớ 2)
* Hoạt động 2:
- Cho HS nhận dạng các văn bản và mục đích giao
tiếp của từng văn bản theo bảng tổng hợp/ trang 16?
- Văn bản có bao nhiêu kiểu? (6 kiểu) đó là những
kiểu nào? (tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghò luận, thuyết
minh, hành chính - công vụ).
- Hướng dẫn HS làm bài tập/ trang 17 để nhận diện
một số kiểu văn bản ứng với phương thức biểu đạt phù
hợp.
I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương
thức:
1) Văn bản và mục đích giao tiếp.
a. Mục đích giao tiếp:
Biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng.
b. Văn bản:
Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai.
⇒ Một văn bản có chủ đề: “Giữ chí cho bền”
* Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay viết có
chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, sử
dụng phương thúc biểu đạt phù hợp với mục
đích giao tiếp.
2) Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt:
- Văn bản tự sự.
- Văn bản miêu tả.
- Văn bản biểu cảm.

- Văn bản nghò luận.
- Văn bản thuyết minh.
- Văn bản hành chính - công vụ.
Nguyễn Tấn Phan Hoàng
Ngày soạn: ..../..../....
Ngày dạy: ..../..../....
Giáo án Ngữ Văn 6 Trang 8
Để sở hữu bộ giáo án Ngữ Văn 6 thì chỉ cần nộp 300.000 vào số 0122.366.2000
Email:
* Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS luyện tập ? (HS
thảo luận).
- Nhận xét, gợi ý và đánh giá phần trả lời của HS.
II. Luyện tập.
* Bài 1:
a.Tự sự.
b. Miêu tả.
c. Nghò luận.
d. Biểu cảm.
e. Thuyết minh.
* Bài 2: Văn bản tự sự.
4. Củng cố: (3 phút)
- Giao tiếp là gì? Văn bản là gì? Có mấy kiểu văn bản? Đó là những kiểu nào?
5. Dặn dò: (2 phút)
- Học thuộc bài.
- Chuẩn bò : “Thánh Gióng”.
Nguyễn Tấn Phan Hoàng
Giáo án Ngữ Văn 6 Trang 9
Để sở hữu bộ giáo án Ngữ Văn 6 thì chỉ cần nộp 300.000 vào số 0122.366.2000
Email:
TUẦN 2

TUẦN 2
:
:
TIẾT PPCT: 05 + 06
TÊN BÀI: THÁNH GIÓNG
(TRUYỀN THUYẾT)
I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu.
- Cảm nhận được về biểu tượng của lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết chống xâm lăng của người Việt
cổ và ước mơ về hình tượng một người anh hùng đánh giặc cứu nước. Kể lại được truyện hấp dẫn.
- HS kể lại được câu chuyện.
II. Tiến trình dạy học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: (5 phút) Em hãy kể lại truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy”. Qua câu truyện nhân dân
ta mơ ước điều gì ?
3. Bài mới: (35 phút)
“Ôi sức trẻ xưa chai phù Đổng
Vươn vai lớn bỗng dậy ngàn cân
Cưỡi lưng ngựa sắt bay phun lửa
Nhổ bụi tre làng đánh giặc Ân”.
Lời đoạn thơ giới thiệu cho chúng ta về hình ảnh một người anh hùng chống giặc ngoại xâm.
Chàng trai ấy là ai? Văn bản học ngày hôm nay giúp các em hiểu rõ về hình ảnh đó.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Chia 5 đoạn cho HS đọc. Vừa đọc vừa
giải thích chú giải.
* Hoạt động 2: Lê Lợi sinh ra có sắc đỏ đầy nhà, mùi
hương lạ khắp xóm. Nguyễn Huệ khi ra đời có 2 con
hổ ngồi chầu 2 bên. Còn Thánh Gióng khi ra đời như
thế nào? (Bà mẹ ướm thử vết chân lạ → thụ thai → 12
tháng sau sinh ra Thánh Gióng, lên ba chưa biết nói,
biết cười, đặt đâu nằm đó)

+ GV hướng dẫn HS thảo luận câu 2:
- Tiếng nói đầu tiên của Gióng là gì? Điều đó thể hiện
ý thức gì? (Tiếng nói đòi đánh giặc, ca ngợi ý thức
đánh giặc chống ngoại xâm)
- Việc bà con góp gạo nuôi Gióng có ý nghóa gì?
(Tăng sức mạnh của Gióng, ca ngợi tinh thần yêu
nước, đoàn kết của nhân dân).
- Hình tượng Gióng sau khi nói lời đánh giặc được
miêu tả như thế nào trong văn bản? Tại sao Gióng
I. Đọc, chú thích: SGK.
II. Tìm hiểu văn bản.
1) Những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo
- Sự ra đời kỳ lạ của Gióng: Từ vết chân lạ, lên
3 chưa biết nói, cười, đặt đâu nằm đấy.
- Nghe sứ giả rao lớn nhanh như thổi.
- Thắng giặc bay về trời.
⇒ Ước mơ về người anh hùng cứu nước.
2) Tinh thần yêu nước và tinh thần đoàn kết dân
tộc.
- Nhân dân góp gạo nuôi chú bé.
- Góp sắt rèn vũ khí.
- Góp sức lực đánh giặc.
→ Người anh hùng Gióng mang sức mạnh của
Nguyễn Tấn Phan Hoàng
Ngày soạn: ..../..../....
Ngày dạy: ..../..../....
Giáo án Ngữ Văn 6 Trang 10
Để sở hữu bộ giáo án Ngữ Văn 6 thì chỉ cần nộp 300.000 vào số 0122.366.2000
Email:
được miêu tả phi thường như vậy? Điều đó nhằm mục

đích gì ? (lớn như thổi trở thành một tráng só thể hiện
tính chất phi thường của người anh hùng để đáp ứng
nhiệm vụ cứu nước.)
* Vũ khí đánh giặc của Gióng có gì lạ? Chi tiết đó
mang ý nghóa gì đối với công cuộc phát triển đất
nước? (Ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt → Sự quan trọng
của khoa học kỹ thuật, tre gắn liền với đất nước)
- Thắng giặc Thánh Gióng đã làm gì? Tạo sao Gióng
không ở lại nhận phần thưởng? (Bay về trời → Để lại
hình ảnh bất tử cho quê hương.)
* Hoạt động 3: Vậy nhân dân ta ước mơ điều gì qua
hình tượng Tháng Gióng? (ước mơ về hình ảnh người
anh hùng mang sức mạnh cộng đồng, có ý thức bảo vệ
Tổ quốc)
* Hoạt động 4: - Cho HS kể lại truyện Thánh Gióng.
cộng đồng, thiên nhiên và khoa học kỹ thuật.
III. Ý nghóa:
Xem ghi nhớ SGK/ trang 23.
IV. Luyện tập.
4. Củng cố: (3 phút)
- Câu truyện Thánh Gióng mang ý nghóa như thế nào?
5. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài phần ghi nhớ, tập kể lại truyện diễn cảm.
- Chuẩn bò : “Từ mượn”.
Nguyễn Tấn Phan Hoàng
Giáo án Ngữ Văn 6 Trang 11
Để sở hữu bộ giáo án Ngữ Văn 6 thì chỉ cần nộp 300.000 vào số 0122.366.2000
Email:
TIẾT PPCT: 07
TÊN BÀI: TỪ MƯN

I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu.
- Phân biệt được từ thuần việt và từ mượn? Nêu những bộ phận từ Việt ở nước ta.
- Vận dụng để biết cách dùng từ mượn trong khi nói, viết một cách hợp lý.
II. Tiến trình dạy học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: (5 phút) Từ là gì? Từ có bao nhiêu loại? Kể tên các loại đó?
3. Bài mới: (35 phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: - Cho HS một số từ như: “Cây, cỏ,
hoa, lá” đó có phải là từ Hán Việt không? (không.
Đây là từ thuần việt do ông cha ta sáng tạo ra)
- HS đọc ví dụ ở SGK, HS giải nghóa của từ: “ Trượng,
tráng só” Theo em các từ này có nguồn gốc từ đâu?
(Trung Quốc).
- HS đọc một số từ, câu 3 trang 24 và cho biết từ nào
mượn từ tiếng Hán? Tiếng Ấn - Âu?
- Em có nhận xét gì về cách viết từ mượn? (từ mượn
do việt hoá viết như từ thuần việt, từ mượn chưa được
việt hóa hoàn toàn khi viết nên dùng dấu gạch ngang
nối các tiếng.)
- Vậy nhân dân ta phải mượn từ của những nước nào?
Cách viết những từ mượn? ⇒ GV cho HS trả lời →
chốt lại vấn đề và đọc phần ghi nhớ? (mặt tích cực và
tiêu cực của việc mượn từ).
* Hoạt động 2: Đọc ý kiến của Bác Hồ và điều mà
em hiểu qua ý kiến đó? (mặt tích cực và tiêu cực của
việc mượn từ) ⇒ HS đọc ghi nhớ → Rút ra nhận xét
về cách mượn từ ?
* Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3
phần luyện tập SGK → Nhận xét → GV kết luận

đúng?
I. Từ mượn:
- Trượng: Là đơn vò đo độ dài bằng 10 thước
Trung Quốc (3,33 m).
- Tráng só: Người có sức lực cường tráng, chí khí
mạnh mẽ, hay làm việc.
- Ấn Âu: Ra-đi-ô, In-tơ-nét.
- Ấn Âu đã được viêt hoá: Ti vi, xà phòng, ga.
- Hán: Sứ giả, giang sơn, gan …
II. Nguyên tắc mượn từ.
- Làm giàu ngôn ngữ dân tộc.
- Không mượn từ nước ngoài tùy tiện.
* Ghi nhớ: Xem SGK.
III. Luyện tập.
Bài 1: Từ mượn: Vôcùng, ngạc nhiên, tự nhiên,
sính lễ, gia nhân.
- Anh: Phốp, In-tơ-nét.
Bài 2: Khán-xem, giả- người, độc: đọc, yếu:
quan trọng, điểm: điểm, lược tóm tắt.
Bài 3: Mét, lít, kg, ghi đông, piđan, ra-đi-ô.
4. Củng cố: (3 phút)
- Những từ nào người ta gọi là từ mượn. Mượn từ của những nước nào? Nêu quy tắc mượn từ.
5. Dặn dò: (2 phút)
Nguyễn Tấn Phan Hoàng
Ngày soạn: ..../..../....
Ngày dạy: ..../..../....
Giáo án Ngữ Văn 6 Trang 12
Để sở hữu bộ giáo án Ngữ Văn 6 thì chỉ cần nộp 300.000 vào số 0122.366.2000
Email:
- Học thuộc bài.

- Chuẩn bò : “Tìm hiểu chung về văn tự sự”
Nguyễn Tấn Phan Hoàng
Giáo án Ngữ Văn 6 Trang 13
Để sở hữu bộ giáo án Ngữ Văn 6 thì chỉ cần nộp 300.000 vào số 0122.366.2000
Email:
TIẾT PPCT: 08
TÊN BÀI: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu.
- Mục đích giao tiếp của tự sự.
- Hiểu được khái niệm văn tự sự, từ đó bước đầu biết phân tích sự việc trong văn tự sự.
II. Tiến trình dạy học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: (5 phút) Em hãy kể lại diễn cảm truyện “Thánh Gióng”.
3. Bài mới: (35 phút)
Tiết học làm văn trước các em đã được nhận biết 6 kiểu văn bản mà chúng ta thường gặp, thường sử
dụng. Nhưng đó chỉ là hiểu một cách sơ bộ. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về một loại văn bản.
Đó là văn bản tự sự.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: - Hàng ngày các em có kể chuyện và
nghe kể chuyện không? Kể nhũng chuyện gì? (kể
chuyện văn học như cổ tích, truyện đời thường, truyện
sinh hoạt …)
- Theo em kể chuyện để làm gì? Khi nghe kể chuyện,
người nghe muốn biết điều gì? (Kể chuyện để biết,
nhận thức về người, sự vật, sự việc; người kể là thông
báo, cho biết, giải thích; còn người nghe tìm hiểu để
biết) -> Mục đích của tự sự?
* Hoạt động 2:
- Văn bản Thánh Gióng kể về điều gì? Truyện kể về
ai? Ở thời nào? Làm gì? Diễn biến của sự việc, kết

qủa, ý nghóa ra sao? (Truyện kể về Thánh Gióng ở
thời Hùng Vương đánh giặc cứu nước và trở thành bất
tử)
- Vì sao có thể nói truyện Thánh Gióng là truyện ca
ngợi công đức của vò anh hùng làng Gióng? (vì Gióng
có công đánh giặc n, dấu tích còn lại như: làng cháy,
các ao hồ do vết chân của ngựa để lại).
- Em hãy liệt kê các sự việc trước sau của truyện?
(Gióng ra đời → Nhận nhiệm vụ đi đánh giặc → Lớn
nhanh như thổi → Biến thành tráng só → Đi đánh giặc
→ Bay về trời → Vua lập đền thờ phong danh hiệu →
I. Mục đích của tự sự:
- Kể chuyện để nhận biết, nhận thức về người,
sự việc để giải thích, khen, chê.
II. Phương thức tự sự:
* Văn bản: Thánh Gióng.
1) Sự ra đời của Gióng.
2) Thánh Gióng biết nói và nhận nhiệm vụ
đánh giặc.
3) Thánh Gióng lớn nhanh như thổi.
4) Thánh Gióng vươn vai thành tráng só đi đánh
giặc.
5) Thánh Gióng đánh tan giặc.
6) Thánh Gióng bay về trời.
7) Vua lập đền thờ phong danh hiệu.
8) Những dấu tích còn lại của Thánh Gióng.
⇒ Kể một chuỗi sự việc theo thứ tự nhất đònh
nhằm thể hiện ý nghóa nào đó.
Nguyễn Tấn Phan Hoàng
Ngày soạn: ..../..../....

Ngày dạy: ..../..../....

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×