Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giao an L2 Tuan 4 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.6 KB, 21 trang )

Phòng giáo dục và đào tạo Yên Mô Trờng tiểu học Yên Thịnh
Tuần 4
Thứ hai ngày 22 tháng 9 năm 2008
Tập đọc(10)
Bím tóc đuôi sam
I.Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơI sau các dấu chấm, dấu phấy, và các cụm từ; bớc đầu biết đọc rõ lời
nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái.
- Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK.
II.Đồ dùng dạy học:GV:tranh minh hoạ
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài
A.Bài cũ:Gọi 2 em đọc thuộc lòng bài thơ Gọi
bạn và trả lời về nội dung bài.
- Gv và lớp nhận xét cho điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Luyện đọc:
2.1.Gv đọc mẫu
2.2.Gv h/dẫn HS luyện đọc+ giải nghĩa từ
a.Đọc từng câu
- Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- Gv giúp Hs đọc đúng từ khó.
- HS G,K,TB luyện đọc các từ ngữ khó:
b.Đọc từng đoạn của bài
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
- HS TB đọc nghĩa các từ mới qua phần chú giải.
- Gv h/dẫn HS ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng đúng
các câu dài.
- Lớp luyện đọc câu dài- HS khác nhận xét.


c.Đọc trong nhóm
- HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- GV theo dõi nhắc nhở.
d.Thi đọc:
- Đại diện các nhóm thi đọc
- Gv và lớp nhận xét, cho điểm
Tiết2
3.H/dẫn tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn1,2
? Các bạn gái khen Hà nh thế nào?
? Vì sao Hà khóc?( Tuấn kéo mạnh bím tóc của
Hà làm Hà bị ngã).
? Em nghĩ nh thế nào về trò đùa nghịch của
Luyện đọc:
- Đọc từ khó:
loạng choạng, ngợng nghịu, vin vào.
- Đọc câu:
+ Khi Hà đến trờng,/ mấy bạn gái
cùng lớp reo lên://"ái chà chà!//Bím
tóc đẹp quá!//
Tìm hiểu bài
- Hà tết tóc đuôi sam.
- Tuấn trêu bạn: kéo bím tóc làm Hà
Giáo án lớp 2 Năm học 2009 - 2010 GV : Phạm Thị Lam
1
Phòng giáo dục và đào tạo Yên Mô Trờng tiểu học Yên Thịnh
Tuấn?
- HS phát biểu ý kiến không tán thành.
?Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào?
+ HS tìm câu trả lời, bạn khác nh/xét.

- 1 em đọc to đoạn3 + 1 em đọc CH 3
Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc và cời
ngay?
- HS trao đổi nhóm đôi để tìm câu trả lời.
- HS đọc thầm CH 4 và trả lời câu hỏi.
? Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì?
- HS thi đua phát biểu ý kiến.
4.Luyện đọc lại:
- Gv yêu cầu HS luyện đọc theo vai.
- Lớp chia nhóm 3,mỗi nhóm tự phân công các
vai thi đọc toàn truyện.
- Gv theo dõi, h/dẫn các em đọc đúng,Gv nhận
xét cách đọc.
- Các nhóm bình chọn nhóm đọc tốt.
5.Củng cố, dặn dò:Qua c/c em thấy bạn Tuấn
có điểm nào đáng chê và điểm nào đáng khen?
- yêu cầu HS tập đọc thêm ở nhà để chuẩn bị cho
tiết kể chuyện.
ngã.
- Tuấn xin lỗi Hà.


Toán (16)
29 + 5
I.Mục tiêu:Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100,dạng 29 + 5.
- Biết về tổng, số hạng.
- Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.
- Biết giảI toán bằng một phép cộng.
- BT cần làm: Bài 1 ( cột 1,2,3); Bài 2 (a,b); Bài 3.

II.Đồ dùng dạy học:GV + HS:3 bó 1chục que tính và 14 que rời
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài
1.Giới thiệu phép cộng 29 +5
- Gv h/dẫn HS hoạt động tơng tự nh bài 9 +5
- Gv nêu bài toán:có 29 que tính(2bó 1chục que
và 9 que rời, thêm 5 que tính nữa.Hỏi có tất cả
bao nhiêu que?
- HS dùng các bó que tính và que rời để thao tác
tự tìm ra kết quả bằng nhiều cách
- HS nêu kết quả tìm 29 + 5 = 34
- Gv h/dẫn Hs đặt tính rồi tính
- Cả lớp đặt tính vào bảng con, 1 em G đặt tính
29 *9 cộng 5 bằng 14, viết 4
+ nhớ 1.
5 * 2 thêm 1 bằng 3, viết 3
34
Bài1:Tính
59 79 69 19 29
+ + + + +
5 2 3 8 4
___ ___ ___ ___ ___
Giáo án lớp 2 Năm học 2009 - 2010 GV : Phạm Thị Lam
2
Phòng giáo dục và đào tạo Yên Mô Trờng tiểu học Yên Thịnh
rồi tính trên bảng.HSTB nêu lại cách tính.
2.Thực hành:
Bài 1:- 1 em đọc yêu cầu bài.
- 2 em TB làm trên bảng, mỗi em làm 1 phép,
HS khác làm vở nhận xét bài.

- HSG,K nêu lại cách tính, HSTB nhắc lại.
- GV và HS khác nhận xét bài.
Bài2: 1em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
GV yêu cầu HS làm cột a và cột b của bài
GV yêu cầu HS tự làm bài củng cố lại về số
hạng, tổng.
- Đổi vở kiểm tra bài, báo cáo kết quả.
- 2 HSG,K lên bảng làm, HS TB nhận xét.
Bài3: GV h/dẫn cách dùng thớc và bút nối từng
cặp điểm để có từng đờng thẳng từ đó vẽ hình
vuông.
- HS nêu cách vẽ.
- HS vẽ các điểm rồi ghi tên các điểm đó vào
vở.
- HS nêu tên hình vuông.
3.Củng cố, dặn dò: Gv gọi 2 em nhắc lại nội
dung bài.
GV nhận xét giờ học.
Bài2: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số
hạng là:
a.59 và 6 b. 19 và 7
Bài 3:Nối các điểm để có hình vuông
A B
C D
Thứ ba ngày 23 tháng 9 năm 2008
Toán(17)
49 + 25
I.Mục tiêu:giúp Hs:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 49 + 25(tự đặt tính rồi tính).
- Biết giảI bài toán bằng một phép cộng.

- BT cần làm: Bài 1 ( cột 1,2,3); Bài 3.
II.Đồ dùng dạy học:GV+ HS: 7 bó 1 chục que tính và 14 que rời
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài
1.Bài cũ:Gọi 2 Hs lên bảng, yêu cầu lớp làm
bảng con
- GV nhận xét kết quả.
2.Bài mới
a.Giới thiệu phép cộng 49 + 25
- Gv nêu bài toán:có 49 que tính gồm 4 bó 1
chục và 9 que rời, thêm 2bó 1 chục que và 5
que rời.Hỏi có tất cả bao nhiêu que?
- HS nhắc lại bài toán.
- HS làm các thao tác để tìm ra kết quả;có 4
- Đặt tính rồi tính:49 + 5; 39+6
49
+
25
____
74
Giáo án lớp 2 Năm học 2009 - 2010 GV : Phạm Thị Lam
3
Phòng giáo dục và đào tạo Yên Mô Trờng tiểu học Yên Thịnh
chục que và 2 bó 1chục là 6bó 6 chục que và 9
que rời, thêm 5 que nữa là thêm 1 que và 9 que
bó thành bó 1 chục que(6 bó thêm 1 bó thành
7 bó hay 7chục, 7 chục que thêm 4 que thành
74 que)
- GV h/dẫn HS cách đặt tính
- 3,4 HS nhắc lại cách đặt tính và tính.

b.Thực hành:
Bài 1: 2 em đọc yêu cầu bài.
- HS viết từng phép tính vào vở rồi tính, chữa
bài.
Gv yêu cầu HS nêu cách tính và lu ý cách đặt
tính.
- 4 HS TB làm bài trên bảng, HS khác làm vở
và nhận xét bài làm của bạn.
Bài3: - 2 em đọc bài toán
- Gv gọi 1 HSG lên bảng viết tóm tắt, HS G,K
nhìn tóm tắt nêu lại bài toán
- 1 em TB trình bày bài giải trên bảng,
- Yêu cầu HS làm vở. HS G,K nêu câu trả lời
khác.
3. Củng cố - dặn dò: GV cho HS nhắc lại ND
kiến thức của bài
- GV nhận xét giờ học
Bài1:Tính
39 69 19 29 39
+ + + + +
22 24 53 56 19
___ ___ ___ ___ ___
Bài 3: Tóm tắt
Lớp 2 A có : 29 học sinh
Lớp 2 B có : 25 học sinh
Cả hai lớp có:...học sinh?
Bài giải
Cả hai lớp có số học sinh là:
29 + 25 = 54(học sinh)
Đáp số: 54 học sinh


Chính tả(7) ( T-C)
Bím tóc đuôi sam
I. Mục đích
- Chép lại chính xác , trình bày đúng một đoạn đối thoại trong bài Bím tóc đuôi sam
- Làm đợc BT2,BT3a/b hoặc BT chính tả phơng ngữ do GV soạn.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV:bảng lớp chép bài chính tả+ bảng phụ
- HS: vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài
A Bài cũ: Gv gọi 2,3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con
- GV và cả lớp nhận xét
B.Bài mới:1:Giới thiệu bài
2. H/d tập chép
2.1:H/d HS chuẩn bị bài
- Gv đọc bài chép, -2HS đọc lại
- H/d HS tìm lại ND bài viết
Viết các từ: nghi ngờ, nghe
ngóng nghiêng ngó, trò chuyện
Giáo án lớp 2 Năm học 2009 - 2010 GV : Phạm Thị Lam
4
Phòng giáo dục và đào tạo Yên Mô Trờng tiểu học Yên Thịnh
- Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai?
( Cuộc trò chuyện giữa thày giáo với Hà.)
? Vì sao Hà không khóc nữa?
+ 1 hs trả lời - hs khác nhận xét.
- H/d HS nhận xét : Bài chính tả có những dấu câu gì?-
hs tìm dấu câu trong đoạn viết rồi TL.

- HS tìm từ khó viết rồi luyện viết vào bảng con.
- GV nhận xét chữ viết
2.2: HS chép bài vào vở
- GV nhắc nhở HS t thế ngồi viết.
- HS nhìn bảng , đọc thầm từng cụm từ để chép chính
xác
2.3: Chấm, chữa bài: Gv chấm 10 bài nêu nhận xét về
chữ viết.
3: H/d làm bài
Bài 2: - 1HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm bài vào vở
- 3 HS giỏi, khá lên bảng làm bài xong rồi đọc kết
quả.Gọi HS T.Bình đọc bài của mình.
- GV cùng lớp nhận xét bài, chốt lời giải đúng. GV nêu
quy tắc chính tả với iê/yê
- HS nhắc lại quy tắc viết
Bài 3: GV cho Hs làm bài 3a
- 2HS đọc y/c bài - lớp đọc thầm GV y/c làm vào vở rồi
luyện phát âm cho đúng
-2 HS làm trên bảng, Hs khác làm vở nhận xét bài bạn.
4. Củng cố- dặn dò: HS nhắc lại ND bài
- GV nhận xét giờ học.
Viết đúng các từ: khuôn mặt,
đầm đìa, nín hẳn.
Bài 2: Điền iê/yê vào chỗ
trống
yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu
niên.
Bài 3a: Điền r/d hay gi
da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da.

Kể chuyện (4)
Bím tóc đuôi sam
I. Mục đích , yêu cầu :
- Dựa theo tranh kể lại đợc đoạn 1, đoạn 2 của câu chuyện (BT1) ; bớc đầu kể lại đ-
ợcđoạn 3 bằng lời của mình (BT2).
- Kể nối tiếp đợc từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện. (BT3)
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 2 tranh minh hoạ trong SGK
HS: những mảnh bìa ghi tên nhân vật trong truyện
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài
1. Bài cũ : GV gọi 2HS kể lại chuyện
Giáo án lớp 2 Năm học 2009 - 2010 GV : Phạm Thị Lam
5
Phòng giáo dục và đào tạo Yên Mô Trờng tiểu học Yên Thịnh
- Gv và cả lớp nhận xét
2. Bài mới:a. Giới thiệu bài
b. H/d kể
- GV và cả lớp nhận xét động viên những lời
kể hay
- GV h/d HS kể bằng lời của mình
- HS quan sát tranh trong SGK , nhớ lại
đoạn1,2 của các câu chuyện để kể lại
- 3 HS thi kể đoạn 1 theo tranh
- 2 em khác thi kể đoạn 2 theo tranh
GV và cả lớp nhận xét GV khen ngợi những
em có câu hay
- 1HS đọc yêu cầu của bài
- Hs có thể dùng từ đặt câu theo cách khác

- HS tập kể chuyện theo nhóm
- Đại diện nhóm thi kể đoạn3
- Lần 1: GV làm ngời dẫn chuyện
Y/c 1 em nói lời Tuấn, 1em nói lời của Hà,
1em nói lời thầy giáo.
- Lần2:HS kể theo vai trong nhóm 4
- Mỗi nhóm kể thi cả câu chuyện với các
nhóm khác.
- GV và cả lớp bình chọn cá nhân, nhóm kể
chuyện hay nhất
3.Củng cố- dặn dò: GV nhận xét kết quả
thực hành kể chuyện trên lớp, khen ngợi
những HS kể chuyện hay
* Kể lại đoạn1,2
Hà đợc mẹ tết cho hai bím tóc nhỏ, đến tr-
ờng đợc các bạn gái khen.......
Tuấn sấn tới trêu chọc kéo bím tóc của Hà
làm Hà ngã.......
* Kể đoạn 3 bằng lời của em
M: Hà vừa khóc vừa chạy đi mách
thầy..........
*Phân vai, dựng lại câu chuyện

Thứ t ngày 24 tháng 9 năm 2008
Tập đọc (11)
Trên chiếc bè
I. Mục đích
- Biết nghỉ hơI đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND bài: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của đôi bạn Dế Mèn (nhân vật
tôi) và Dế Trũi.

- Trả lời đợc câu hỏi 1,2.
II.Đồ dùng dạy học:
GV:Tranh minh hoạ bài học
HS: Sgk
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài
a.Bài cũ: GV gọi 2HS lên bảng đọc nối tiếp bài
học cũ.
Đọc bài
Bím tóc đuôi sam
Giáo án lớp 2 Năm học 2009 - 2010 GV : Phạm Thị Lam
6
Phòng giáo dục và đào tạo Yên Mô Trờng tiểu học Yên Thịnh
- GV nhận xét cho điểm
B. Bài mới:1 :giới thiệu bài
2 :Luyện đọc
+ GV đọc diễn cảm toàn bài
+ GV h/d HS luyện đọc+ giải thích nghĩa từ.
a. Đọc từng câu.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- HS tìm từ ngữ khó đọc để luyện đọc(HSG,K-
Gọi HS đọc sai, chậm để đọc)
b. Đọc từng đoạn
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài
- HS đọc từ ngữ phần chú giải.
- GV h/d HS luyện đọc 1 số câu dài: GV giải thích
nghĩa từ: hoan nghênh (đón chào với thái độ vui
mừng)
c.Đọc trong nhóm
d.Thi đọc:

- Đại diện các nhóm thi đọc, cả lớp nhận xét, cho
điểm.
3.Tìm hiểu bài:
2 HS đọc to đoạn 1,2- lớp đọc thầm
H:HSTB? Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng
cách nào?
-- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
GV: dòng sông với 2 chú dế chỉ là dòng nớc nhỏ.
- 1 Hs đọc 2 câu đầu đoạn3.
H:HSGK- HSTB nhắc lại?Trên đờng đi đôi bạn
nhìn thấy cảnh vật ra sao?
- HS trả lời, Hs khác nhận xét, bổ xung.
4.Luyện đọc:
- Gv đọc mẫu lần 2, h/dẫn HS luyện đọc lại
- 2 HS đọc lại toàn bài.
- HS thi đọc lại toàn bài, lớp nhận xét
- Gv cùng Hs nhận xét, cho điểm.
5. Củng cố, dặn dò: Qua bài văn em thấy cuộc đi
chơi của 2chú dế có gì thú vị ?
- Hs phát biểu
- Gv nhận xét giờ học.
Luyện đọc
- Đọc từ khó:
+ Dế Trũi, ngao du thiên hạ
- Đọc câu:
Mùa thu mới chớm/ nhng nớc đã
trong vắt,/trông thấy cả hòn cuội
trắng tinh nằm dới đáy.//
Tìm hiểu bài:
- Dế mèn và Dế trũi: ghép ba bốn lá

bèo sen lại thành bè đi trên sông.
Luỵên từ và câu( 4)
từ chỉ sự vật. từ ngữ về ngày, tháng, năm
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Tìm đợc một số từ ngữ chỉ ngời, đồ vật, con vật, cây cối. (BT1)
2.Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian. (BT2)
3.Biết ngắt một đoạn văn ngắn thành những câu trọn ý. (BT3)
Giáo án lớp 2 Năm học 2009 - 2010 GV : Phạm Thị Lam
7
Phòng giáo dục và đào tạo Yên Mô Trờng tiểu học Yên Thịnh
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Kẻ bảng phân loại từ chỉ sự vật+ HS:SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài
1.Bài cũ:GV ghi bảng mẫu câu Ai(caí gì? con
gì?), mời 3 HS lên bảng đặt câu theo mẫu.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.H/dẫn làm bài tập
Bài1: - 1 em đọc nội dung bài 1, lớp đọc thầm và
nêu yêu cầu bài.
- Gv nhắc Hs điền đúng nội dung từng cột(chỉ
ngời, đồ vật, con vật, cây cối).
- HS làm bài theo nhóm đôi.
- 4 em G,K lên bảng làm, mỗi em tìm từ ở một
cột.
- HS nhận xét bài bạn, HSTB đọc to các từ vừa
tìm.
- Gv giúp đỡ HS làm đúng,nhận xét bài của Hs
Bài2:Gv nêu yêu cầu

- 2 HS nói theo mẫu.
- Lớp làm việc nhóm đôi(1em hỏi, 1 em trả lời)
- GV khuyến khích các em đặt nhiều câu hỏi và
trả lời.
- Từng cặp HS thi hỏi đáp trớc lớp.
- Gv và cả lớp bình chọn cặp HS đặt và TLCH
hay nhất.
Bài3:(Viết): - 1 HS đọc yêu cầu bài.
Gv giúp HS nắm vững yêu cầu bài, nhắc HS sau
khi ngắt đoạn văn thành 4 câu nhớ viết hoa chữ
cái đầu câu, cuối câu đặt dấu chấm.
- 2 HS lên bảng làm ở bảng phụ, lớp làm vở,
nhận xét bài bạn.
3.Củng cố, dặn dò:Gọi2,3 em tìm thêm các từ
chỉ sự vật.
Gv nhận xét giờ hoc.Khen ngợi các em nắm bài
tốt.
- 3 HS lên bảng, lớp làm nháp, nhận
xét bài bạn làm.
Bài 1: Tìm các từ theo mẫu
C.ngời C.đồ
vật
C.con
vật
C.cây
cối
học sinh ghế chim xoài
Bài 2: Đặt và trả lời câu hỏi về ngày,
tháng, năm
a.Ngày, tháng, năm.........

b.Tuần, ngày, trong tuần(thứ....)
M: Bạn sinh năm nào? Tôi sinh năm
1996
Bài 3: Ngắt đoạn văn sau thành 4
câu rồi viết lại cho đúng chính tả.
+ Trời ma to. Hoà quên mang áo ma.
Lan rủ bạn đi chung áo ma với
mình.Đôi bạn vui vẻ ra về.

Toán (18)
Luyện tập
I. Mục đích
- Biêt thực hiện phép cộng dạng 9+5, thuộc bảng 9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5, 49+25
Giáo án lớp 2 Năm học 2009 - 2010 GV : Phạm Thị Lam
8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×