Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

GIÁO ÁN L2 Tuan 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.24 KB, 38 trang )

TUầN 2
Soạn : Ngày 09 tháng 09 năm 2006
Dạy : Thứ hai ngày 11 tháng 09 năm 2006
Tập đọc PHầN THƯởNG
I.Mục đích yêu cầu
-Học sinh đọc trơn đợc cả bài .
-Đọc đúng các từ ngữ có vần khó đọc hoặc dễ lẫn Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm , dấu
phẩy và giữa các cụm từ .
-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài : Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tấm lòng, tốt bụng...
-Hiểu đợc đặc điểm tính cách của Na là một cô bé tốt bụng.
-Hiểu nội dung của câu chuyện : Lòng tốt là rất đáng quý và đáng trân trọng. Các em
nên làm nhiều tốt.
-Giáo dục học sinh luôn yêu thơng và giúp đỡ mọi ngời.
II.Đồ dùng dạy và học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa .
-Bảng phụ có ghi sẵn các câu văn, các từ cần luyện đọc .
III.Các hoạt động dạy và học
TIếT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.ổn định :
2.Bài cũ:
-Kiểm tra học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
-Đọc thuộc lòng 1 đoạn của bài thơ Ngày hôm qua
đâu rồi? Và trả lời câu hỏi :Em cần làm gì để không
phí thời gian?
-Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài
-Giáo viên treo tranh và hỏi :Tranh vẽ cảnh gì?
*Tranh vẽ lễ tổng kết năm học.
-Giáo viên nêu :Tranh vẽ cô giáo ,cô đang trao phần


thởng cho bạn Na. Na không phải là học sinh giỏi nh-
ng cuối năm bạn vẫn đợc cô giáo khen thởng, các bạn
quý mến. Bài học hôm nay sẽ giúp em hiểu vì sao bạn
Na đợc thởng.
-Giáo viên ghi tên đầu bài lên bảng và gọi học sinh
đọc đề bài.
3.2.Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 1, 2 .
a.Đọc mẫu :
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1(Đọc giọng nhẹ
nhàng, cảm động. ) .
-Yêu cầu học sinh khá đọc đọc lại đoạn 1, 2 .
b.Hớng dẫn phát âm từ khó :
-Giáo viên giới thiệu các từ cần luyện phát âm đã ghi
lên bảng : Nửa năm, làm, lặng yên, buổi sáng, sáng
kiến, tẩy, trực nhật, bàn tán ... và gọi học sinh đọc ,
sau đó nghe và chỉnh sửa lỗi cho các em.
-Hát .
-2 em :. a
-Một số em trả lời .
-1 em đọc đề bài
-Theo dõi SGK , đọc thầm
theo , sau đó đọc chú giải .
-1 học sinh khá lên đọc
đoạn 1 và 2.Cả lớp theo dõi
.
-3 đến 5 em đọc cá nhân
sau đó lớp đọc đồng thanh .
-Yêu cầu học sinh đọc từng câu .
c.Hớng dẫn ngắt giọng:
-Dùng bảng phụ để giới thiệu các câu dài, khó cần

luyện ngắt giọng và tổ chức cho học sinh luyện ngắt
giọng .
*Một buổi sáng, / vào giờ ra chơi, / các bạn trong
lớp túm tụm bàn điều gì / có vẻ bí mật lắm . //
d.Đọc từng đoạn
-Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo từng đoạn trớc
lớp , Sau đó giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét .
-Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo
nhóm .
e.Thi đọc :
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh , đọc cá
nhân .
-Nhận xét , cho điểm .
g.Đọc đồng thanh :
Yêu cầu học sinh cả lớp đọc đồng thanh .
3.3.Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1, 2.
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
-Hỏi:
+Câu chuyện kể về bạn nào ? Bạn Na là ngời nh thế
nào?
*Câu chuyện kể về bạn Na. Na là một cô bé tốt bụng.
+Hãy kể những việc tốt mà Na đã làm?
*Na gọt bút chì cho bạn Lan. Cho bạn Mai nửa cục
tẩy. Làm trực nhật giúp các bạn.
+Các bạn đối với Na nh thế nào? Tại sao Na luôn đợc
các bạn quý mến mà Na lại buồn?
*Các bạn rất quý mến Na.
+Tại sao luôn đợc các bạn quý mến mà Na buồn ?
*Vì Na cha học giỏi.
+Chuyện gì đã xảy ra vào cuối năm?

*Các bạn sôi nổi bàn tán về điểm thi và phần thởng
còn Na chỉ yên lặng.
+Yên lặng có nghĩa là gì ?
*Yên lặng là không nói gì.
+Các bạn của Na đã làm gì vào giờ ra chơi?
*Các bạn túm tụm nhau bàn bạc điều gì có vẻ bí mật
lắm.
+Theo em, các bạn của Na bàn bạc điều gì?
*Các bạn đề nghị cô giáo trao phần thởng cho Na vì
em là một cô bé tốt bụng.
-Mỗi học sinh đọc 1 câu ,
đọc nối tiếp từ đầu cho đến
hết bài .
-3 đến 5 học sinh đọc cá
nhân , cả lớp đọc đồng
thanh.
-Tiếp nối đọc các đoạn 1, 2
Đọc 2 vòng .
-Lần lợt từng em đọc trớc
nhóm của mình , các bạn
trong nhóm chỉnh sửa lỗi
cho nhau .
-Các nhóm cử cá nhân thi
đọc , các nhóm thi đọc tiếp
nối , đọc đồng thanh 1
đoạn trong bài .
-Cả lớp đọc đồng thanh .
-1 em đọc thành tiếng , cả
lớp đọc thầm .
-Một số em trả lời.

-Đọc thầm rồi trả lời câu
hỏi 2.
-Một số em trả lời.
TIếT 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3.4.Hoạt động 3 :Luyện đọc đoạn 3.
a.Đọc mẫu
Yêu cầu học sinh khá (giỏi ) lên đọc mẫu.
b.Hớng dẫn phát âm từ khó :
-Yêu cầu học sinh nối tiếp đọc từng câu. Rèn cho học
sinh luyện đọc các từ khó : lớp, tấm lòng, bớc lên,
lặng lẽ, trao, bất ngờ, phần thởng
c.Hớng dẫn ngắt giọng
-Dùng bảng phụ để giới thiệu các câu cần luyện ngắt
giọng và tổ chức cho học sinh luyện ngắt giọng :
+Đây là phần thởng, / cả lớp đề nghị tặng bạn Na. //
+Đỏ bừng mặt, / cô bé đứng dậy/ bớc lên bục //
-Yêu cầu học sinh giải nghĩa các từ ngữ: lặng lẽ, tấm
lòng đáng quý.
*Lặng lẽ nghĩa là im lặng, không nói gì.
*Tấm lòng đáng quý chỉ lòng tốt của Na.
c.Đọc từng đoạn .
-Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo từng đoạn trớc
lớp , giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét .
-Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo
nhóm .
d.Thi đọc giữa các nhóm .
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh , đọc cá
nhân .
-Nhận xét , cho điểm

g.Đọc đồng thanh .
Yêu cầu học sinh cả lớp đọc đồng thanh
3.5.Hoạt động 5 :Tìm hiểu các đoạn 3.
-Gọi học sinh đọc đoạn 3 .
-Gọi học sinh đọc câu hỏi 3 .
-Hỏi :
+Em có nghĩ rằng Na xứng đáng đợc thởng không?
Vì sao?
*Na xứng đáng đợc thởng vì em có một tấm lòng thật
đáng quý. Trong cuộc sống, nếu chúng ta biết yêu th-
ơng, quý mến, giúp đỡ mọi ngời thì cuộc sống sẽ vui
vẻ tốt đẹp hơn rất nhiều. Trong nhà trờng có nhiều
phần thởng dành cho học sinh. Học sinh giỏi đáng đ-
ợc thởng, học sinh có lòng tốt cũng đáng đợc thởng...
+Khi Na đợc thởng những ai vui mừng? Vui mừng
-1 em đọc mẫu , cả lớp đọc
thầm theo .
-Một vài em đọc từ khó cá
nhân và đồng thanh.
-3 đến 5 học sinh đọc cá
nhân, cả lớp đọc đồng
thanh
-Một số em giải nghĩa.
-Tiếp nối đọc các đoạn 3 .
Đọc 2 vòng .
-Lần lợt từng em đọc trớc
nhóm của mình , các bạn
trong nhóm chỉnh sửa lỗi
cho nhau .
-Các nhóm cử cá nhân thi

đọc , các nhóm thi đọc tiếp
nối , đọc đồng thanh 1
đoạn trong bài .
-Cả lớp đọc đồng thanh .
-1 em đọc thành tiếng , cả
lớp đọc thầm theo .
-1 em đọc .
-Một số em trả lời .
nh thế nào?
*Na vui mừng đến mức tởng là mình nghe nhầm, đỏ
bừng mặt.
*Cô giáo và các bạn vui mừng vỗ tay vang dậy.
*Mẹ Na lặng lẽ chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe.
- Qua câu chuyện này em học đợc điều gì từ bạn Na?
Kết luận: Câu chuyện khuyên chúng ta phải có
lòng tốt hãy giúp đỡ mọi ngời.
4.Củng cố :
-Hỏi:
+Theo em, việc các bạn trong lớp đề nghị cô giáo
trao phần thởng cho Na có ý nghĩa gì?
*Biểu dơng ngừi tốt , việc tốt.
+Chúng ta có nên làm việc tốt không?
* Chúng ta có nên làm nhiều việc tốt.
-Nhận xét tiết học .
5.Dặn dò :
Về đọc lại truyện , ghi nhớ lời khuyên của truyện và
chuẩn bị bài sau .
-Một vài em nhắc lại.
-Một số em trả lời theo suy
nghĩ riêng của mình.

-Lắng nghe và ghi nhớ.
Đạo đức LUYệN TậP CủNG Cố.
I.Mục tiêu
-Biết đợc ích lơi của việc học tập , sinh hoạt đúng giờ .
-Biết đợc những việc cần làm để học tập , sinh hoạt đúng giờ.
-Học sinh có thói quen học tập , sinh hoạt đúng giờ ở lớp cũng nh ở nhà.
II.Đồ dùng dạy và học
-Giấy, bút cho học sinh thảo luận nhóm.
III.Các hoạt động dạy và học .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.ổn định lớp .
2.Kiểm tra :
-Kiểm tra bài tiết 1.
-Yêu cầu học sinh nêu các việc làm trong ngày.
-Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
-Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
3 Bài mới
3.1.Hoạt động 1 : Lợi ích của việc học tập, sinh
hoạt đúng giờ.
-Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để đa ra những
lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ và tác
hại của việc học tập, sinh hoạt không đúng giờ giấc.
-Giáo viên ghi nhanh một số ý kiến của học sinh lên
bảng.
Giáo viên tổng kết:
+Lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giấc
là bảo đảm cho các em có một sức khoẻ tôt để yên
tâm học tập, sinh hoạt.
-Hát .
- 2 em:Đăng Khoa , nguyễn

Khoa.
-Học sinh thảo luận cặp đôi.
-Một số cặp học sinh đại
diện lên bảng trình bày: 1học
sinh nêu lợi ích, 1 học sinh
nêu tác hại.
-Học sinh nghe và ghi nhớ .
-Học sinh lắng nghe và nhắc
lại.
+Tác hại của việc học tập, sinh hoạt không đúng giờ
giấc là ảnh hởng đến sức khoẻ, làm cho cơ thể, tinh
thần không tập trung, do đó kết quả học tập không
cao...
Kết luận: Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi cho
sức khoẻ và việc học tập của bản thân em.
3.2.Hoạt động 2 :Những việc cần làm làm để học
tập, sinh hoạt đúng giờ.
-Chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu học sinh thảo luận
và ghi ra giấy những việc cần làm để học tập và
sinh hoạt đúng giờ theo mẫu giáo viên phát.
*Ví dụ : Những việc cần làm để học tập đúng giờ:
+Lập thời gian biểu.
+Lập thời khoá biểu.
+Thực hiện đúng thời gian biểu.
+Ăn, nghỉ, học kết hợp đúng giờ giấc.
-Giáo viên gọi các nhóm lên trình bày.
-Giáo viên nhận xét và rút ra kết luận.
Kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp
chúng ta học tập kết quả hơn, thoải mái hơn. Vì
vậy, học tập và sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần

thiết.
3.3.Hoạt động 3: Trò chơi Ai đúng, ai sai
-Giáo viên phổ biến luật chơi:
+Cử 2 đội chơi(mỗi đội 3 em): đội xanh và đội đỏ.
+ở mỗi lợt chơi, sau khi nghe giáo viên đọc tình
huống, đội nào giơ tay trớc sẽ đợc trả lời. Nếu đúng
sẽ đợc 5 điểm. Nếu sai phải nhờng cho đội bạn trả
lời.
+Đội thắng cuộc là đội ghi đợc điểm cao nhất.
-Giáo viên chohọc sinh chơi thử.
-Giáo viên cùng ban giám khảo chấm điểm cho 2
đội,học sinh dới lớp nhận xét câu trả lời của các
đội.
-Giáo viên nhận xét cách chơi, tinh thần chơi của
các đội.
-Trao phần thởng cho các đội.
-Câu hỏi tình huống
+Tình huống : Mẹ giục Nam học bài. Nam bảo mẹ:
Mẹ cho con xem hết chơng trình ti vi này đã. Còn
học bài, tí nữa con thức khuya một chút để học
cũng đợc
+Hỏi :Theo em , bạn Nam nói thế đúng hay sai? Vì
sao?......
4.Củng cố :
Giáo viên nhận xét tiết học .
5.Dặn dò : Về nhà tự xây dựng thời gian biểu của
-Học sinh nghe và ghi nhớ .
-Các nhóm thảo luận .
-Ghi ra giấy theo mẫu những
việc cần làm.

-Cử đại diện các nhóm lên
trình bày .
-Trao đổi, nhận xét, bổ sung
giữa các nhóm.
-Học sinh nghe và ghi nhớ .
-Học sinh lắng nghe luật
chơi.
-Học sinh chơi thử 2 lần.
-2 đội cùng tham gia trò
chơi.
-Cả lớp nhận xét câu trả lời
của các đội.
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh lắng nghe và trả
lời.
mình và thực hiện theo đúng thời biểu .
Toán LUYệN TậP
I.Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về :
-Tên gọi, ký hiệu, độ lớn, của đêximet (dm).
- Quan hệ giữa đêximet và xăngtimet (1dm = 10 cm)
-Tập ớc lợng độ dài theo đơn vị xăngtimet (cm), đêximet (dm).
-Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trớc.
-Rèn học sinh làm bài nhanh và chính xác.
-Học sinh có thói quen làm bài cẩn thận và trình bày bài khoa học.
II.Đồ dùng dạy và học :
-Thớc thẳng có chia rõ các vạch theo cm, dm.
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.ổn định lớp :

2.Bài cũ:
-Gọi học sinh lên bảng:
+Đọc các số đo : 2 dm, 3dm, 40cm, và trả lời : 40
xăngtimet bằng bao nhiêu đêximet?
+Viết các số đo : 5dm, 7dm, 1dm.
-Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu bài
Ghi đầu bài lên bảng .
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Bài 1
-Yêu cầu học sinh tự làm phần a vào Vở bài tập.
*10cm = 1dm, 1dm = 10cm
-Yêu cầu học sinh lấy thớc kẻ và dùng phấn vạch vào
điểm có độ dài 1dm trên thớc.
-Yêu cầu học sinh vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm vào
bảng con.
-Yêu cầu học sinh nêu cách vẽ đoạn thẳng AB có độ
dài 1 dm.
*Chấm điểm A trên bảng , đặt sao cho vạch 0 trùng
với điểm A. Tìm độ dài 1 dm trên thớc sau đó chấm
điểm B trùng với điểm trên thớc chỉ độ dài 1dm. Nối
AB.
Bài 2
-Yêu cầu học sinh tìm trên thớc vạch chỉ 2dm và
dùng phấn đánh dấu.
-Hỏi :2 đêximet bằng bao nhiêu xăngtimet? (Yêu cầu
học sinh nhìn trên thớc và trả lời)
*2dm bằng 20cm
-Yêu cầu học sinh tự làm bài 2 vào Vở bài tập.

Bài 3:
-Hỏi:
-Hát .
-2em : làm bài.

-2 em nhắc đề bài.
-Cả lớp tự làm bài.
-Cả lớp vẽ sau đó đổi bảng
để kiểm tra bài của nhau.
-Một vài em nêu.
-Thao tác, sau đó 2em ngồi
cạnh nhau kiểm tra cho
nhau.
-Một số em trả lời.
-Cả lớp làm bài.
- Suy nghĩ và trả lời.
+Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
*Điền số thích hợp vào chỗ trống.
+Muốn điền đúng phải làm gì?
*Đổi các số đo từ đêximet thành xăngtimet hoặc từ
xăngtimet thành đêximet.
-Lu ý cho học sinh có thể nhìn vạch trên thớc kẻ để
đổi cho chính xác.
-Có thể nói cho học sinh mẹo đổi: Khi muốn đổi
đêximet ra xăngtimet ta thêm vào sau số đo dm 1 chữ
số 0 và khi đổi từ xăngtimet ra đêximet ta bớt đi ở sau
số đo xăngtimet 1 chữ số 0 sẽ đợc ngay kết quả.
-Yêu cầu học sinh tự làm bài.
-Gọi học sinh chữa bài .
-Nhận xét , đa ra đáp án đúng và cho điểm.

*20 xăngtimet =2đêximet 3đêximet, =30 xăngtimet

Bài 4
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
*Hãy điền xăngtimet (cm), hoặc đêximet (dm) vào
chỗ thích hợp.
-Hớng dẫn: Muốn điền đúng, học sinh phải ớc lợng
số đo của các vật, của ngời đợc đa ra. Chẳng hạn bút
chì dài 16,..., Muốn điền đúng hãy so sánh độ dài của
bút chì dài 16cm, không phải 16dm.
-Yêu cầu học sinh làm bài tập.
-Yêu cầu 1 học sinh chữa bài.
-Giáo viên nhận xét đa ra đáp án đúng.
*Độ dài bút chì là 16 cm , độ dài của gang tay mẹ là
2 dm , độ dài bớc chân của Khoa là 30 cm , bé Phơng
cao 12 dm.
4.Củng cố :
- Giáo viên cho học sinh thực hành đo chiều dài của
cạnh bàn, cạnh ghế, quyển vở...
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dơng các em học tốt , tích cực động viên
khuyến khích các em cha tích cực .
5.Dặn dò :
-Dặn học sinh ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
-Cả lớp tự làm vào vở bài
tập.
-Một vài em lên đọc bài
làm của mình.
-Nghe và ghi nhớ.
-Một em đọc.

-Quan sát, cầm bút chì và
tập ớc lợng. Sau đó làm bài
vào Vở bài tập. 2 học sinh
ngồi cạnh nhau có thể thảo
luận với nhau.
-Một em đọc bài làm.
-Đổi vở sửa bài.
Soạn : ngày 10 tháng 09 năm 2006
Dạy : Thứ ba ngày 12 tháng 09 năm 2006
Tập viết CHữ HOA Ă, Â
I.Mục tiêu :
Viết đúng, viết đẹp chữ cái hoa Ă , hoa.
Biết cách nối nét từ các chữ Ă, Â hoa sang chữ cái đứng liền sau.
Viết đúng , viết đẹp cụm từ ứng dụng Ăn chậm nhai kỹ.
II.Đồ dùng dạy và học:
Mẫu chữ cái Ă , Â hoa đặt trong khung chữ ( bảng phụ) , có đủ các đờng kẻ và đánh
số cac đờng kẻ.
Vở tập viết 2 tập một.
III.Các hoạt động dạy và học :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.ổn Định lớp
2..Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập của một số học
sinh.
-Yêu cầu viết chữ hoa A vào bảng con.
-Yêu cầu viết chữ Anh.
3.Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
-Trong tiết Tập viết này các con sẽ học cách viết

chữ Ă , Â hoa, cách nối từ chữ Ă , Â sang chữ cái
liền sau.
-Viết câu ứng dụng Ăn chậm nhai kĩ.
3.2.Hoạt động 2: Hớng dẫn viết chữ hoa
a.Quan sát số nét , quy trình viết Ă , Â hoa:
-Yêu cầu học sinh lần lợt so sánh chữ Ă , hoa
với chữ A hoa đã học ở tuần trớc.
-Hỏi :
+Chữ A hoa gồm mấy nét, là những nét nào?
*Nêu quy trình viết chữ hoa?
+ Chữ A hoa gồm 3 nét. Đó là 1 nét lợn từ trái
sáng phải, nét móc dới và một nét lợn ngang.
+Dấu phụ của chữ Ă giống hình gì?
*Hình bán nguyệt.
+Quan sát mẫu và cho biết vị trí đặt dấu phụ. (Dấu
phụ đặt giữa các đờng ngang nào? Khi viết đặt bút
vào điểm nào? Viết nét cong hay nét thẳng, cong
đến đâu? Dừng bút ở đâu?)
*Dấu phụ đặt thẳng ngay trên đầu chữ A hoa, đặt
giữa đờng kẻ ngang 6 và đờng kẻ ngang 7. Cách
viết: điểm đặt bút nằm trên đờng kẻ ngang 7 và ở
giữa đờng dọc 4 và 5. Từ điểm này viết một nét
cong xuống khoảng 1/3 ôli rồi đa tiếp 1 nét cong
lên trên đờng kẻ ngang 7 lệch về phía đờng dọc 5.
+Dấu phụ của chữ Â giống hình gì?
* Giống hình chiếc nón úp.
+Đặt câu hỏi để học sinh rút ra cách viết (giống
nh với chữ Ă).
*Điểm đặt bút nằm trên đờng kẻ ngang 6 một chút
và lệch về phía phải của đờng dọc 4 một chút. Từ

điểm này đa 1 nét xiên trái, đến khi chạm vào đ-
ờng kẻ ngang 7 thì kéo xuống tạo thành 1 nét xiên
phải đối với nét xiên trái.
b.Viết bảng
-Hát .
-Thu vở theo yêu cầu.
-Cả lớp viết.
-2 học sinh viết trên bảng lơp,
cả lơp viết vào bảng con.
-Quan sát và trả lời .
-Học sinh so sánh.
-Một số em trả lời.
-Giáo viên yêu cầu học sinh viết chữ Ă, hoa vào
trong không trung , sau đó cho các em viết vào
bảng con .
3.Hoạt động 3 : Hớng dẫn viết cụm từ ứng dụng .
a.Giới thiệu cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở Tập viết , đọc cụm từ
ứng dụng .
-Hỏi :
+ Ăn chậm nhai kỹ mang lại tác dụng gì?
* Dạ dày dễ tiêu hoá thức ăn.
b.Quan sát và nhận xét .
-Hỏi :
+Cụm từ gồm mấy tiếng ? Là nhữ tiếng nào?
* Cụm từ gồm 4 tiếng là : Ăn, chậm, nhai, kỹ.
+So sánh chiều cao chữ Ă và chữ n .
*Chiều cao chữ Ă là : 2,5 li. chữ n cao 1 li.
-Hỏi :
+Những chữ nào có chiều cao bằng chữ A .

*Chữ h, k.
*Chữ t cao 1,5 li , các chữ còn lại cao 1 li.
+Khi viết Ăn ta viết nét nối giữa Ă và n nh thế
nào ?
*Từ điểm cuối của chữ Ă rẽ bút lên điểm đầu của
chữ n và viết chữ n.
+Khoảng cách giửa các chữ bằng chừng nào?
*Khoảng cách đủ để viết 1 chữ cái o.
c.Viết bảng
-Yêu cầu học sinh viết chữ Ăn vào bảng. Giáo
viên chỉnh sửa cho những em còn sai .
3.4.Hoạt động 4 : Hớng dẫn viết vào vở tập viết
-Yêu cầu học sinh viết vào vở bài tập :
+1 dòng có hai chữ Ă , hoa , cỡ vừa .
+1 dòng chữ Ă hoa , cỡ nhỏ .
+1 dòng chữ Ăn hoa , cỡ vừa .
+1 dòng chữ Ă hoa , cỡ nhỏ.
+1 dòng câu ứng dụng Ăn chậm nhai kĩ.
-Giáo viên chỉnh và sửa lỗi .
-Thu và chấm 5 đến 7 bài ,
4.Củng cố :
Nhận xét tiết học .
5.Dặn dò :
Dặn học sinh về nhà hoàn thàmh các bài viết trong
vở .
-Học sinh viết vào bảng con.
-Học sinh viết .
-Học sinh trả lời .
-Quan sát và trả lời .
-So sánh .

-Học sinh trả lời .
-Học sinh viết bảng.
-Học sinh viết vào vở .
-Học sinh sửa .
Tự nhiên - xã hội Bộ XƯƠNG.
I.Mục tiêu:
-Biết đợc vị trí và tên gọi một số xơng và khớp xơng của cơ thể .
-Hiểu đợc đặc điểm và vai trò của bộ xơng.
-Học sinh biết cách và có ý thức bảo vệ bộ xơng.
II.Đồ dùng dạy và học
-Mô hình xơng ngời (hoặc tranh vẽ bộ xơng)
-Phiếu học tập.
-Hai bộ tranh bộ xơng cơ thể đã đợc cắt rời.
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.ổn định lớp:
2.Bài cũ :
-Gọihọc sinh lên trả lời câu hỏi:
+Cơ quan vận động gồm những bộ phận nào?
+Nhờ đâu mà các bộ phận của cơ thể cử động đợc?
-Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3.Bài mới:Giới thiệu bài mới và viết đề bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu một số xơng và khớp xơng
của cơ thể.
Bớc 1 :Hoạt động cặp đôi.
-Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ bộ xơng và chỉ vị
trí , nói tên một số xơng.
-Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
Bớc 2 :Hoạt động cả lớp.
-Giáo viên đa mô hình bộ xơng.

-Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ vị trí của xơng khi
giáo viên nói tên xơng: xơng đầu, xơng sống,.....
-Giáo viên chỉ một số xơng trên mô hình.
Bớc 3 :
-Yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét các xơng
trên mô hình và so sánh với các xơng trên cơ thể
mình, chỗ nào hoặc vị trí nào xơng có thể gập, duỗi
hoặc quay đợc.


Kết luận: Các vị trí nh bả vai, cổ tay, khuỷu tay,
háng, đầu gối, cổ chân..âyt có thể gập, duỗi hoặc
quay đợc, ngời ta gọi là khớp xơng.
-Giáo viên chỉ vị trí một số khớp xơng.
Hoạt động 2 :Đặc điểm và vai trò của bộ xơng..
Bớc 1 :
-Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp đôi
các câu hỏi :Hình dạng và kích thớc các khớp xơng
có giống nhau không?
*Không giống nhau.
-Giáo viên nói:Các khớp xơng có hình dạng và kích
thớc khác nhau do mỗi loại xơng giữ một vai trò
riêng.
-Giáo viên hỏi gợi ý :
+Hộp sọ có hình dạng và kích thớc nh thế nào? Nó
bảo vệ cơ quan nào?
*Hộp sọ to và tròn để bảo vệ bộ não.
-Hát
-2em Anh tuấn, Công
Tuấn.

-Học sinh đọc đề bài
-Học sinh thực hiện nhiệm
vụ cùng với bạn.
-Học sinh chỉ vị trí các x-
ơng đó trên mô hình.
-Học sinh đứng tại chỗ nói
tên xơng đó.
-Học sinh chỉ các vị trí trên
mô hình: bả vai, cổ tay,
khuỷu tay, háng, đầu gối,
cổ chân.... Tự kiểm tra lại
bằng cách gập, xoay cổ
tay, cánh tay, gập đầu
gối,...
-Học sinh lắng nghe và ghi
nhớ.
-Học sinh đứng tại chỗ nói
tên các khớp xơng.
-Thực hiện theo yêu cầu .
-Trả lời .
-Học sinh nghe và ghi nhớ.
+Xơng sờn nh thế nào?
*Xơng sờn cong.
+Xơng sờn cùng xơng sống và xơng ức tạo thành
lồng ngực để bảo vệ những cơ quan nào?
*Lồng ngực bảo vệ tim.
-Yêu cầu học sinh nêu vai trò của xơng chân.
*Xơng chân giúp ta đi lại, đứng, chạy, nhảy, trèo...
-Nêu vai trò của xơng bả vai, khớp khuỷu tay, khớp
đầu gối.

*Đáp án:
+Khớp bả vai giúp ta quay đợc.
+ Khớp khuỷu tay giúp tay co vào và duỗi ra.
+ Khớp đầu gối giúp chân co và duỗi.
-Giáo viên có thể giảng thêm :
+ Khớp khuỷu tay giúp tay co về phía trớc, không gập
đợc phía sau.
+ Khớp đầu gối giúp chân co về phía sau, không co
đợc về phía trớc.
Bớc 2:
Kết luận: Bộ xơng cơ thể gồm có rất nhiều xơng,
khoảng 200 chiếc với hình dạng và kích thớc khác
nhau, làm thành một khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ
quan quan trọng. Nhờ có xơng, cơ phối hợp dới sự
điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động đ-
ợc.
Hoạt động 3 :Giữ gìn , bảo vệ bộ xơng.
Bớc 1 : Làm phiếu bài tập.
-Giáo viên hớng dẫn học sinh làm phiếu bài tập.
*Phiếu học tập:
Đánh dấu x vào ( ) ứng với ý em cho là đúng. Để
bảo vệ bộ xơng và giúp xơng phát triển tốt, chúng ta
cần:
Ngồi , đi, đứng đúng t thế
Tập thể dục thể thao
Làm việc nhiều
Leo trèo
Làm việc nghỉ ngơi hợp lí
Ăn nhiều, vận động ít
Mang, vác, xách các vật nặng

Ăn uống đủ chất
-Giáo viên và học sinh chữa phiếu bài tập
Bớc 2 : Hoạt động cả lớp.
-Hỏi:
+Để bảo vệ bộ xơng và giúp xơng phát triển tốt ta cần
làm gì?
+Chúng ta cần tránh những việc làm nào có hại cho
bộ xơng?
+Điều gì sẽ xảy ra nếu hằng ngày chúng ta ngồi, đi,
đứng không đúng t thế và mang vác , xách các vật
nặng?
-Một số học sinh trả lời .
-Học sinh lắng nghe và ghi
nhớ.
- Học sinh lắng nghe và ghi
nhớ.
-Nhắc lại kết luận
-Học sinh làm phiếu bài tập
cá nhân.
-Học sinh trả lời theo 4 ý
đã chọn trong phiếu.
-Giáo viên chốt lại các câu trả lời củahọcsinh và liên
hệ thêm thực tế nhà trờng, lớp học của mình cho phù
hợp.
4.Củng cố :
Giáo viên sửa bài nhận xét , tuyên dơng
5.Dặn dò :
Về thực hiện vận động nhẹ nhàng cho cơ thể khỏe
mạnh .
Kể chuyện PHầN THƯởNG

I.Mục tiêu
-Dựa vào tranh minh họa , gợi ý của mỗi tranh và các câu hỏi gợi ý của giáo viên kể lại
đợc từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện .
-Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp đợc lời kể với nét mặt , điệu bộ.
-Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật , từng nội dung câu chuyện .
-Biết theo dõi lời bạn kể
-Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn .Giáo dục HS có lòng tốt.
II.Đồ dùng dạy và học
-Các tranh minh họa trong sách giáo khoa phóng to .
-Bảng viết sẵn lời gợi ý nội dung từng tranh.
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.ổn định lớp
2.Bài cũ:
-Gọi học sinh bảng nối tiếp nhaukể lại câu chuyện
Có công mài sắt, có ngày nên kim. Mỗi em kể 1
đoạn chuyện.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Bài mới :
-Giới thiệu bài .
-Yêu cầu học sinh nêu lại tên câu chuyện vừa học
trong giờ tập đọc .
*Phần thởng.
-Hỏi :
+Câu chuyện này kể về ai?
*Về bạn Na.
+Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện.
*Câu chuyện đề cao lòng tốt. Khuyên chúng ta làm
nhiều việc tốt.
-Giáo viên chuyển sang hoạt động 2 .

Hoạt động 1 :Hớng dẫn kể chuyện
-.Kể lại từng đoạn câu chuyện :
Bớc 1 : Kể trớc lớp
-Gọi học sinh khá , tiếp nối nhau lên kể trớc lớp
theo nội dung 3 bức tranh .
-Yêu cầu học sinh cả lớp nhận xét sau mỗi lần có
học sinh kể theo tiêu chí :
+Về cách diễn đạt : Nói đã thành câu cha ? Dùng từ
có hay không ?Có biết sử dụng lời văn của mình
-Hát .
-3 em:-
-1 em nêu .
-Một số em trả lời.
-3học sinh khá lần lợt kể 3
đoạn truyện.
-Một số em nhận xét bạn kể.
không ?
+Về cách thể hiện : Kể có tự nhiên không ?Có điệu
bộ cha ? Điệu bộ có hợp lí không ?Giọng kể thế nào
?
+Về nội dung : Đúng hay cha đúng , đủ hay còn
thiếu , đúng trình tự hay cha đúng trình tự
Bớc 2 : Kể theo nhóm
-Cho học sinh chia nhóm , dựa vào tranh minh họa
và các gợi ý kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe .
-Khi học sinh thực hành kể . Giáo viên đa ra câu hỏi
gợi ý cho học sinh yếu theo 3 bức tranh .
Bớc 3: Kể từng đoạn trớc lớp.
* Chú ý: Khi học sinh kể giáo viên có thể đặt câu
hỏi gợi ý nếu thấy các em còn lúng túng.

.kể lại toàn bộ câu chuyện
Cách 1 :Kể độc thoại
-Gọi học sinh nối tiếp nhau kể từng đoạn câu
chuyện .
-Gọihọc sinh khác nhận xét.
-Gọi học sinh lên kể lại toàn bộ câu chuyện .
Cách 2 : Phân vai dựng lại câu chuyện .
-Chọn học sinh đóng vai : Ngời dẫn chuyện , Cô
giáo,mẹ Na,Na và các bạn.
-Hớng dẫn học sinh nhận vai (Chú ý giọng):
-Dựng lại câu chuyện ( 2 lần ):
+Lần 1 :Giáo viên là ngời dẫn chuyện . Học sinh có
thể nhìn vào sách .
+Lần 2 : học sinh đóng vai không nhìn vào sách .
-Hớng dẫn bình chọn ngời đóng hay , nhóm đóng
hay .
4.Củng cố :
Nhận xét tiết học , tuyên dơng em thực hiện tốt ,
nhắc nhở 1 số em thực hiện cha tốt .
5.Dặn dò :
Về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân cùng nghe.
Chuẩn bị bài sau .
-Chia mỗi nhóm 4 em Lần l-
ợt từng em kể từng đoạn của
truyện theo tranh .
-3 học sinh nối tiếp nhau kể
từ đầu đến cuối câu chuyện.
-Nhận xét bạn kể theo các
tiêu chí đã giới thiệu.
-1 đến 2 em kể toàn bộ câu

chuyện.
-Đóng vai theo yêu cầu .
-Bình chọn đủ theo 3 tiêu chí
đã nêu .
Toán Số Bị TRừ Số TRừ HIệU
I.Mục tiêu
Giúp học sinh củng cố về :
-Biết và gọi tên đúng các thành phần và kết qủa trong phép trừ: Số bị trừ Số trừ
Hiệu.
-Củng cố khắc sâu về phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số.
-Củng cố kiến thức giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính trừ.
-Học sinh làm bài chính xác, khoa học.
II.Đồ dùng dạy và học
-Chuẩn bị các thanh thẻ:
Số bị
trừ
Số trừ Hiệu
-Nội dung bài tập viết sẵn trên bảng.
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi học sinh lên làm bài tập về Đêximet trên bảng.
-Chấm điểm và nhận xét .
3. Bài mới: Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Giới thiệu thuật ngữ Số bị trừ Số
trừ Hiệu
-Viết lên bảng phép tính 59 35 = 24 và yêu cầu
học sinh đọc phép tính trên.
-Nêu: Trong phép trừ 59 35 = 24 thì 59 gọi là Số

bị trừ, 35 gọi là Số trừ, 24 gọi là Hiệu.
Hỏi:
+ 59 là gì trong phép trừ 59 - 35= 24?
*Là số bị trừ .
+35 là gì trong phép trừ 59 - 35= 24? +Là trừ.
+Kết quả của phép trừ gọi là gì?
*Là hiệu.
+59-35 bằng bao nhiêu?
*Bằng 24.
+24 gọi là gì ?
*Là hiệu
Vậy 59-35 cũng gọi là hiệu. Hãy nêu hiệu trong
phép trừ 59-35=24?
*Hiệu là 24 ,là 59-35.
3.2.Hoạt động 2 :Luyện tập Thực hành.
Bài 1:
-Yêu cầu học sinh quan sát bài mẫu và đọc phép trừ
của mẫu.
*19-6=13
-Hỏi :
+Số bị trừ và số trừ trong phép tính trên là những số
nào?
*Số bị trừ là 19, số trừ là 16.
+Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm
nh thế nào?
*Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-Yêu cầu học sinh nhắc lại, sau
đó các em tự làm.
-Yêu cầu học sinh nhận xét, chữa bài.
Bài 2:

-Gọi học sinh đọc đề bài.
-Hỏi:
+ Bài toán cho biết gì?
*Cho biết số bị trừ và số trừ của các phép tính.
+Bài toán yêu cầu làm gì? Và còn yêu cầu gì về
cách tìm?
*Tìm hiệu của các phép trừ. Đặt tính theo hàng dọc.
-Yêu cầu học sinh quan sát mẫu và nêu cách đặt
tính, cách tính của phép tính này.
*Viết 79 rồi viết 25 dới 79 sao cho 5 thẳng cột với
-Hát
-2 em:
-5 em đọc.
-Học sinh nghe và ghi nhớ.
-Một số học sinh trả lời.
-Một em đọc.
-Một số em trả lời.
-3 em nhắc, cả lớp làm bài
vào vở.
-Học sinh nhận xét bài của
bạn.
-1 em đọc.
-Một số học sinh trả lời .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×