Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

NGHIÊN cứu CHẨN đoán và điều TRỊ u RĂNG (ODONTOMA)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.15 KB, 32 trang )

1

A - giới thiệu luận án
Đặt vấn đề
U răng (Odontoma) thờng dùng để chỉ một loại u có
nguồn gốc từ răng mà khi u đã phát triển đầy đủ thì
thành phần chủ yếu của u là men, ngà và một phần là tuỷ
và xơng răng (cement). Có tác giả không cho Odontoma là
u thực sự mà chỉ là sự phát triển không bình thờng của
răng và gọi nó là dị dạng răng (Hamartomas). Thuật ngữ
Odontoma đợc Brocca đa ra năm 1886 chỉ rõ tất cả các u
nang do răng tạo nên bởi sự phát triển thừa của quá trình
chuyển đổi hoặc hoàn thành mô răng. Bệnh căn của
Odontoma còn cha đợc biết. Odontoma là một bệnh hiếm
gặp, thờng phát hiện tình cờ khi chụp Xquang (XQ), tuổi
thờng gặp 10- 20, ở hàm trên hoặc hàm dới. Thông thờng
kích thớc nhỏ, nhng có khi lớn và phát triển chèn ép xơng.
Phơng pháp điều trị đợc lựa chọn là phẫu thuật. Phát
hiện và điều trị sớm cho kết quả tốt, khỏi hoàn toàn và ít
gây các biến chứng. điều trị muộn thờng gây các biến
chứng cho các răng liên quan nh: lệch lạc răng, răng ngầm,
nang thân răng, nhiễm trùng gây viêm xơng, dò xơng. ở
Việt Nam u răng là một bệnh hiếm gặp, cha có nhiều
nghiên cứu sâu về bệnh. Chính vì vậy tôi tiến hành
nghiên cứu đề tài: Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị
u răng (odontoma) nhằm các mục tiêu sau:
1. Nhận xét lâm sàng, X quang, giải phẫu bệnh
trong chẩn đoán u răng (Odontoma) từ năm 1997
đến năm 2008 tại viện Răng hàm mặt Quốc gia.
2. Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật.
ý nghĩa thực tiễn của đề tài


1.Đề tài có ý nghĩa khoa học và thực tiễn trong lý


2
thuyết và thực hành của chuyên ngành Phẫu thuật hàm
mặt và Bệnh lý hàm mặt.
2. Nghiên cứu đã phát hiện hình ảnh trên phim XQ thấy
khối u cản quang (92,50%), với các đặc điểm có vỏ rõ
nét (67,50%), hình dạng tròn (90,00%), không dính với
chân răng và không gây tiêu chân răng (100,00%), là
những dấu hiệu có tính đặc hiệu cao giúp chẩn đoán u
răng. Trong nghiên cứu này cũng phát hiện 3 trờng hợp u có
hình ảnh khuyết sáng trên phim (chiếm tỷ lệ 7,50%) đợc
xác định là giai đoạn rất sớm của u răng (u răng non) hiếm
gặp, cha đợc tài liệu nào trong nớc công bố. Chụp cắt lớp
vi tính giúp thấy rõ vị trí liên quan ba chiều với các thành
phần giải phẫu của xơng hàm, kích thớc và mức độ xâm
lấn của u nên có giá trị cao trong việc lập kế hoạch điều
trị phẫu thuật.
3. Trong nghiên cứu này cũng phát hiện 02 trờng hợp u
răng mọc (chiếm tỷ lệ 5,00%) rất hiếm gặp cha từng đợc
công bố y văn trong nớc.
4. Trớc đây, điều trị phẫu thuật thờng cắt u và lấy cả
răng ngầm. Trong nghiên cứu này đã bảo tồn răng ngầm để
tiến hành nắn chỉnh răng. Đạt kết quả tốt trong điều trị u
răng (odontoma) giúp giảm thiểu khả năng mất răng sau
phẫu thuật, phục hồi chức năng ăn nhai và thẩm mỹ cho
bệnh nhân.
Cấu trúc của luận án
Toàn bộ có 114 trang; ngoài phần đặt vấn đề (2

trang), kết luận và đề xuất (3 trang) thì luận án gồm 4
chơng; chơng 1: tổng quan tài liệu (30 trang); chơng 2:
đối tợng và phơng pháp nghiên cứu (13 trang); chơng 3:
kết quả nghiên cứu (46 trang); chơng 4: bàn luận (20


3
trang). Luận án có 26 bảng, 14 biểu đồ, 92 hình và 152
tài liệu tham khảo gồm có 14 tiếng Việt, 138 tiếng Anh.

B - Nội dung luận án
Chơng 1. Tổng quan tài liệu
1.1. Sự hình thành phát triển của răng
1.1.1. Các nguyên lý về sự phát triển cá thể của răng
Sự phát triển của răng bắt đầu ở tuần thứ 5 bào thai.
1.1.2. Nguyên mầm răng
-

Các cấu trúc mô học báo hiệu sự hình thành

răng
+ Tăng sinh biểu mô hốc miệng nguyên thủy
+ Biểu mô phát sinh răng
+ Lá răng
- Nguyên mầm răng: là những đám tế bào tiến vào
trung mô do sự tăng trởng nhanh của các tế bào đáy trực
tiếp từ dải biểu mô nguyên thủy.
1.1.3. Sự hình thành và cấu tạo của mầm răng
Sự hình thành mầm răng qua các giai đoạn liên tục
nhau: hình nụ, hình chỏm và hình chuông

Về cấu tạo mỗi mầm răng gồm: cơ quan men, nhú
răng và bao răng.
- Cơ quan men có 4 tầng phân biệt về 3 mặt: hình
thái học, tế bào học và chức năng.
+ Biểu mô men lớp ngoài.
+ Tầng lới hay lới tế bào sao (trớc đây gọi là tuỷ
men).
+ Tầng trung gian.
+ Biểu mô men lớp trong.
- Nhú răng: là khối mô ngoại trung mô đợc bao bọc bởi


4
chuông biểu mô. Nhú răng đợc biệt hoá trong giai đoạn
chuông. Những dấu hiệu của sự biệt hoá là:
+ Có sự tổng hợp và trụ lại các sợi ngoại bào.
+ Sự tăng lên các khoảng gian bào ái kiềm.
+ Sự xâm nhập của mạch máu mà sau này tạo thành
đám rối mạch bao quanh dới tạo ngà bào.
+ Sự xâm nhập của dây thần kinh.
- Bao răng: phát triển từ ngoại trung mô, những đám
tế bào này nguyên trớc đó nằm xung quanh nụ và chỏm
răng.
1.1.4. Sự thoái hoá của lá răng
Trong giai đoạn chuông, lá răng, vốn là nơi xuất phát
của mầm răng, bị thoái hoá phân rã thành nhiều mảnh, trở
thành những đám tế bào biểu mô rời rạc và mầm răng
đang phát triển tách khỏi biểu mô miệng
1.1.5. ứng dụng
Kích thớc răng phụ thuộc hai yếu tố hoạt động của tế

bào: tăng sinh và chế tiết. Răng lớn và răng nhỏ là kết
quả của ảnh hởng sự tăng trởng của mầm răng ở giai
đoạn chỏm và giai đoạn chuông. Mọi rối loạn trong các
giai đoạn hình thành và phát triển của mầm răng đều
có thể là bệnh sinh của u răng.
1.2. Giải phẫu xơng hàm
1.2.1 Giải phẫu xơng hàm dới
- Cấu trúc bên ngoài
Xơng hàm dới là một xơng dẹt, giống hình móng
ngựa, nằm nổi cao lên giữa vùng mặt và cổ. Hình dạng
đại thể đợc chia làm hai phần
+ Thân xơng hàm dới hình chữ U gồm có các mặt:
ngoài, trong và các bờ trên, dới.


5
+ Cành cao liên tiếp cành ngang, đi chếch lên trên, ra
sau, gồm các cấu trúc: mặt ngoài, trong; bờ trên, dới, trớc,
sau; lồi cầu, và mỏm vẹt.
- Cấu trúc bên trong
Xơng hàm dới có lớp vỏ xơng dày cứng, bên trong là xơng xốp, trong lớp xơng xốp có ống răng dới, có nhiều
chân răng từ bờ trên cắm sâu vào trong.
1.2.2. Giải phẫu xơng hàm trên
- Hình thể ngoài: có 4 mặt: trên, trớc, sau, trong.
- Hình thể trong: Trong XHT có một hốc rỗng gọi là
xoang hàm trên. Xoang hàm trên hình tháp có 3 mặt, 1
nền và 1 đỉnh, thể tích trung bình từ 10 - 12cm 3.
Xoang có các ngách đi lên nghành lên XHT, mỏm tiếp của
xơng gò má và huyệt ổ răng.
- Các mỏm: trán, khẩu cái, huyệt ổ răng, gò má.

1.2.3. ứng dụng
Hiểu rõ cấu tạo giải phẫu của xơng hàm trên, xơng
hàm dới sẽ giúp cho quá trình điều trị phẫu thuật cắt
bỏ khối u răng

trong xơng hàm đạt kết quả tốt.Tránh

gây nên những tai biến trong và sau phẫu thuật, giúp
quá trình lành thơng đợc nhanh chóng.
1.3. Cơ chế bệnh sinh
Đến nay còn cha đợc biết.
1.4. Đặc điểm lâm sàng
Odontoma là khối u lành tính có nguồn gốc do răng
với đặc điểm phát triển chậm. Chúng gồm có men, ngà,
cementum và tổ chức tuỷ.
1.4.1. Tuổi
Thờng gặp ở lứa tuổi 10 - 20.
1.4.2. Giới


6
Bệnh gặp ở cả hai giới nam và nữ
1.4.3. Vị trí Odontoma
Theo nhiều tác giả, Odontoma xuất hiện ở hàm trên
nhiều hơn hàm dới, đặc biệt vùng răng cửa hàm trên và
vùng răng hàm lớn hàm dới.
1.4.4. Thể bệnh
Năm 1992 Tổ chức Y tế thế giới chia Odontoma thành
2


thể

Complex

Odontoma

(U

răng

phức

hợp)



Compound Odontoma (U răng đa hợp)
1.4.5. Triệu chứng lâm sàng.
- Sng to dần, chậm ở vùng cung răng hoặc xơng hàm
kèm theo rối loạn mọc răng
- Duy trì răng sữa ở trên cung răng hoặc thiếu 1
răng, răng không mọc hoặc có răng mọc thừa trên cung
răng
- Sng: kích thớc thay đổi,
- áp xe, viêm do u răng
- Thờng có răng ngầm kèm theo
1.5. Giải phẫu bệnh
Mô tả về đại thể và hình ảnh vi thể của u răng. Vi
thể: thành phần gồm chủ yếu men, ngà tủy và cement,
dựa vào cánh sắp xếp các thành phần trên mà chia ra

thành u răng phức hợp hay u răng đa hợp
1.6. Hình ảnh XQ
Hình ảnh đặc thù trên phim X- quang là: hình cản
quang có ranh giới rõ, xung quanh có vỏ bọc là hình ảnh
khuyết sáng, có thể đi kèm 1 hoặc 2, 3 răng ngầm.
1.7. Chẩn đoán
Dựa vào các triệu chứng lâm sàng, hình ảnh X-quang và
giải phẫu bệnh


7
1.8. Điều trị
1.8.1 Chỉ định phẫu thuật
Phụ thuộc vào vị trí, kích thớc u và tình trạng toàn
thân của BN
1.8.2. Phơng pháp điều trị phẫu thuật u răng
Gồm các bớc: rạch niêm mạc, khoan xơng, bộc lộ bóc
tách lấy u, có thể lấy bỏ răng ngầm nếu không có chỉ
định nắn chỉnh răng, khâu đóng.
1.9. Tình hình nghiên cứu về Odontoma hiện nay.
1.9.1. Nớc ngoài
Tại rất nhiều nớc trên thế giới u răng ( odontoma ) đã đợc
các tác giả nghiên cứu trong suốt một thời gian dài: nghiên
cứu hồ sơ bệnh án, ca bệnh về lâm sàng, XQ, GPB, kết quả
điều trị u răng, kết hợp nắn chỉnh răng, bệnh căn và đa ra
một số giả thuyết có liên quan tới sự hình thành và xuất hiện
bệnh.
1.9.2. Trong nớc
Tại Việt Nam, Trần Văn Trờng - Viện Răng Hàm Mặt
Quốc gia là ngời đặt nền móng cho nghiên cứu bệnh lý

này, sau phẫu thuật thành công 1 trờng hợp u răng đa hợp
chứa 64 chiếc răng nhỏ.
Chơng 2: Đối tợng và phơng pháp nghiên cứu
2.1. Đối tợng nghiên cứu
Bao gồm 40 bệnh nhân (16 nam và 24 nữ) tuổi từ 3
đến 67 tuổi, có u răng đợc điều trị phẫu thuật tại khoa
Phẫu thuật Hàm Mặt - Viện Răng Hàm Mặt Quốc gia; thời
gian từ năm 1997 đến năm 2008 và đợc chẩn đoán giải


8
phẫu bệnh sau mổ là u răng (odontoma).
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân: Tình trạng toàn
thân đáp ứng đợc yêu cầu của phẫu thuật. Có khối u răng
cha đợc điều trị phẫu thuật hoặc đã đợc phẫu thuật nhng
tái phát. Có đầy đủ hình ảnh chụp phim. Có lu trữ tiêu
bản, khối nến, kết quả giải phẫu bệnh
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: Các bệnh nhân không đáp
ứng các tiêu chuẩn lựa chọn. Các bệnh nhân không phối
hợp để phẫu thuật và theo dõi kết quả sau phẫu thuật.
2.2. Phơng pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Sử dụng phơng pháp nghiên
cứu thử nghiệm lâm sàng không đối chứng kết hợp mô tả
cắt ngang có phân tích.
2.2.2. Thu thập thông tin thông từng bệnh nhân qua một
mẫu hồ sơ nghiên cứu
2.2.3. Phơng pháp nghiên cứu
Mô tả đặc điểm hình thái lâm sàng
- Tuổi, giới, thời gian từ khi xuất hiện u đến khi bệnh
nhân đến khám.

- Triệu chứng cơ năng.
- Hạch ngoại vi.
- Khối u: vị trí, kích thớc, mật độ, ranh giới, còn răng
sữa trên cung răng không, có thiếu răng vĩnh viễn không?
răng mọc bình thờng hay lệch lạc? mức độ phồng xơng,
biến dạng mặt.
- Mô tả tình trạng răng, tại vị trí u, khớp cắn.
Phơng pháp nghiên cứu chẩn đoán hình ảnh


9
- Phim chụp trong miệng nh: phim sau huyệt ổ răng,
phim cắn
- Phim ngoài miệng: phim toàn cảnh
- Chụp cắt lớp vi tính
Là các phim thờng đợc chỉ đinh trong khám phát hiện
u răng.
Dựa vào hình ảnh X- quang thu đợc để đánh giá:
Vùng hoặc vị trí giải phẫu, kích cỡ, hình dạng, đờng
viền hoặc chu vi, mức độ đặc tia tơng đối, ảnh hởng của
khối u tới các tổ chức xung quanh, thời gian xuất hiện - nếu
biết, cản quang hay không cản quang, có tiêu chân răng
hay không? Tổn thơng một hay nhiều xơng. Có xâm lấn
phần mềm không? Có phá hủy vỏ xơng không? Có phản ứng
màng xơng không?
Phơng pháp nghiên cứu điều trị phẫu thuật u
răng
Chỉ định phẫu thuật
- U răng đã gây ra các biến chứng nh: cản trở việc mọc
của răng vĩnh. viễn, làm lệch lạc, xoay trục mọc sai vị trí

các răng.
- Làm tiêu chân răng hoặc hoại tử tủy các răng kế cận.
- Gây nhiễm trùng, tạo nang xơng hàm.
- Cản trở cho kế hoạch điều trị chỉnh nha.
- Tiên lợng u sẽ gây các biến chứng khác.
Các bớc phẫu thuật
Rạch tạo vạt niêm mạc, khoan xơng, cắt u, lấy bỏ răng
ngầm nếu không có chỉ định nắn chỉnh răng, bộc lộ


10
răng ngầm và chỉnh răng nếu răng còn khả năng nắn
chỉnh, khâu đóng
Phơng pháp nghiên cứu GPB
Xét nghiệm mô bệnh học (MBH):
- Bệnh phẩm đợc cố định, tiếp theo bệnh phẩm đợc
ngâm axit Nitric nồng độ 10% trong nớc hoặc 5% trong
cồn từ 24 -72h để khử can xi.
- Bệnh phẩm đợc làm tiêu bản mô bệnh học theo phơng pháp chuyển đúc trong paraffine. Cắt lát dày 3- 4
micromet,

nhuộm

hai

màu

theo

phơng


pháp

HE

(Hematoxyline và Eosine)
- Đọc kết quả: Tiêu bản đợc đọc dới kính hiển vi quang
học, ánh sáng thờng, vật kính từ 3,2 đến 40. Thị kính có
vi trờng rộng
Đối chiếu lâm sàng, hình ảnh X quang với chẩn
đoán giải phẫu bệnh
Trong nghiên cứu này tôi trình bày các hình ảnh
Xquang và hình ảnh giải phẫu bệnh của odontoma trong
số các bệnh nhân đợc nghiên cứu, sau đó tiến hành đối
chiếu và dựa vào đối chiếu này đánh giá tỷ lệ phù hợp về
chẩn đoán lâm sàng, X - quang với chẩn đoán giải phẫu
bệnh.
Xử lý và phân tích số liệu
Các số liệu đợc nhập và xử lý theo chơng trình thống
kê y học Stata Version 6.0, SPSS Version 11.0.
Vấn đề y đức trong nghiên cứu
Tất cả các bệnh nhân trong nghiên cứu đều tình


11
nguyện và chấp thuận cho phép sử dụng các hình ảnh cá
nhân cũng nh số liệu và kết quả nghiên cứu thu đợc để
công bố trong luận án này.
Chơng 3. kết quả nghiên cứu
3.1. Kết quả Nghiên cứu lâm sàng

3.1.1. Một số đặc điểm chung
Bảng 3.1. Tỷ lệ bệnh nhân Odontoma theo giới
Tỷ lệ
Giới
Nam
Nữ
Tổng

Tần số

Tỷ lệ %

16
24
40

40,00%
60,00%
100,00%

Kết quả phân tích ở bảng 3.1 và biểu đồ 3.1 cho thấy tỷ
lệ mắc bệnh Odontoma trong nghiên cứu của tôi: nữ giới
chiếm 60%, nam giới 40%.
Bảng 3.2. Tỷ lệ bệnh nhân theo tuổi
Tuổi
>10
10-19
20-29
30-40
40-50

>50
Tổng số

Tần số
5
24
7
1
2
1
40

Tỷ lệ %
12,50
60,00
17,50
2,50
5,00
2,50
100.00

Cộng
12,50
72,50
90,00
92,50
97,50
100,00

Kết quả cho thấy nhóm có tỷ lệ mắc bệnh cao nhất 10

-19 tuổi chiếm tỷ lệ 60%, nhóm từ 20 - 29 có tỷ lệ thấp
hơn hẳn chiếm 17,5%,


12
Bảng 3.4. Thời gian từ khi xuất hiện u đến khi đến khám
Thời gian
Số lợng
Tỷ lệ (%)
< 1 năm
9
22,50%
1 - 5 năm
26
65,00%
5 - 10 năm
4
10,00%
> 10 năm
1
2,50%
Tổng số
40
100,00%
Nhận xét: Bảng 3.3 cho thấy thời gian từ khi xuất hiện
khối u đến khi bệnh nhân đến khám thờng gặp trong
khoảng từ 1- 5 năm (65%)
Bảng 3.5. Phân bố bệnh nhân theo giới tính và nhóm
bệnh
Nhó

m bệnh

U răng đa

U răng

hợp

phức hợp

Giới
Nam
Nữ
Tổng số

10
18
28

6
6
12

Tổng
số
16
24
40

Nhận xét: Bảng 3.5 cho thấy trong số 40 bệnh nhân

có 16 bệnh nhân là nam và 24 bệnh nhân là nữ, tỷ lệ
nam/nữ là 16/24 = 1/1,5
Bảng 3.6. Tỷ lệ có hạch ngoại vi
Hạch ngoại vi
Có hạch
Không có hạch
Tổng số

Số lợng
4
36
40

Tỷ lệ (%)
10,00%
90,00%
100,00%

Nhận xét: Bảng 3.6 cho thấy u răng thờng ít có hạch
đi kèm trừ trờng hợp u có nang thân răng đi kèm bị nhiễm


13
trïng, thêng lµ h¹ch viªm. Sù kh¸c biÖt nµy cã ý nghÜa
thèng kª víi p < 0,001.


14
3.1.2. Triệu chứng cơ năng
Bảng 3.7. Tần suất xuất hiện các triệu chứng cơ năng

Triệu chứng cơ
năng
Không đau
Đau ít
Đau nhiều
Tổng số

Số lợng

Tỷ lệ (%)

30
7
3
40

75,00%
12,50%
7,50%
100

Nhận xét: Bảng 3.7, biểu đồ 3.4 cho thấy phần lớn u
răng không có triệu chứng đau khi đến khám (75%%),
đau ít (10%). Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p <
0,001.
3.1.3. Triệu chứng thực thể
Bảng 3.8. Phân bố u theo vùng giải phẫu
U
Vị trí


Tần
số
Vùng răng cửa và răng 17
nanh
Hàm trên
Răng hàm nhỏ và
7
hàm lớn
Vùng răng cửa và răng 9
nanh
Hàm dới
Răng hàm nhỏ và
7
hàm lớn
Tổng số
40
Vị trí

Tỷ lệ
Cộng
%
42,50 42,50
17,50

60,00

22,50

82,50


17,50

100,0
0

100,0
0

Nhận xét: Bảng 3.8 cho thấy đối với ngời Việt Nam
Odontoma thờng gặp ở hàm trên (60,00%) hơn so với hàm
dới (40,00%).
Bảng 3.9. Sng phồng xơng
Sng phồng xơng
Có sng

Tần số
32

Tỷ lệ %
80,00%


15
Không sng
Tổng

8
40

20,00%

100,00%

Nhận xét : Bảng 3.9 cho thấy triệu chứng phồng xơng
là dấu hiệu thờng gặp chiếm tới 80,00%.
Bảng 3.10. Kích thớc u
Kích

thớc

u Số lợng

Tỷ lệ (%)

(cm)
<1
1-2
2-3
3-4
>4
Tổng số

12
17
6
3
2
40

30,00%
42,50%

10,00%
7,50%
5,00%
100,00%

Nhận xét: Bảng 3.9 cho thấy gặp nhiều nhất khối u
có kích thớc 1-2 cm, chiếm tỷ lệ 42,5%; u có kích thớc dới
2cm là đại đa số chiếm tới 72,50%, ít nhất là khối u trên 4
cm chiếm tỷ lệ 5,0%.
Bảng 3.11: Răng ngầm kèm theo với u
Thể
Có kèm Có kèm Có kèm
bệnh/ră Không theo 1
theo 2 theo 3 Tổng
ng

răng
răng
răng
(n)
ngầm
ngầm
ngầm
ngầm
U
phức 4
8
0
0
12

hợp
U đa hợp 6
16
4
2
28
Tổng
10
24
4
2
40
Nhận xét: Kết quả thu đợc 24 trên tổng số 40 ca có kèm
theo 1 răng ngầm, 4 trờng hợp có 2 răng ngầm và 2 trờng hợp
có kèm theo 3 răng ngầm.
Bảng 3.12: Triệu chứng thiếu răng vĩnh viễn
VV

Thiếu

răng

Thiếu răng

Tần số

Tỷ lệ %

35


87,50%


16
Không
răng
Tổng

thiếu

5

12,50%

40

100,00%

Nhận xét: Đây là dấu hiệu thờng gặp đối với bệnh
nhân u răng. Trong nghiên cứu này tôi gặp 15 ca có triệu
chứng thiếu răng vĩnh viễn chiếm tỷ lệ 60%.


17
Bảng 3.13. Triệu chứng còn răng sữa
Còn răng sữa

Tần số

Tỷ lệ %


Còn răng sữa
Không còn
Tổng

9
31
40

22,50%
77,50%
100,00%

Biểu đồ 3.9.- Triệu chứng còn răng sữa
Nhận xét: Trên bệnh nhân Odontoma tôi gặp triệu
chứng này trong 5 trờng hợp chiếm 20,00%. Đây không
phải là một triệu chứng điển hình của Odontoma.
Bảng 3.14. Bảng tổng hợp các triệu chứng lâm sàng
Triệu chứng
Đau
Phồng xơng
Thiếu răng VV
Còn răng sữa
Có răng ngầm

U răng mọc

Số lợng
10
32

35
9
30
3
2

Tỷ lệ
25,00%
80,00%
87,50%
22,50%
75,00%
7,50%
5,00%

3.2. Hình ảnh XQ [4]
Bảng 3.15. Hình ảnh X- quang
Đặc điểm X-quang
Có vỏ rõ nét
Hình ảnh vỏ thấy 1 phần
Mờ, không rõ
Hình cản quang
Không cản quang
Phá vỡ vỏ xơng
Tiêu chân răng
Đẩy các răng lân cận
Có năng thân răng kem theo
u
Phản ứng màng xơng


Dơng
tính
27
11
4
37
3
2
0
4

Tỷ lệ %
67,50%
27,50%
10,00%
92,50%
7,50%
5,00%
0,00%
10,00%

4

10,00%

0

0,00%



18
U đẩy vào đáy xoang hàm
trên
Hình dạng tròn
Hình bầu dục

3

7,50%

36
4

90,00%
10,00%

Nhận xét: Hình ảnh Odontoma trên phim tơng đối
rõ, với các đặc điểm nh có vỏ rõ chiếm 67,50%, Hình
cản quang chiếm 92,50%, có hình cản quang hình
tròn chiếm 90,00%, 100% các trờng hợp không làm tiêu
các chân răng liên quan.
3.3. Lý do đến khám
Bảng 3.16. Hoàn cảnh phát hiện bệnh
Lý do vào viện
Tần suất
Tỷ lệ %
Đến khám do đau
10
25,00%
Đến khám do sng phồng x13

32,50%
ơng
Đi khám chữa răng
3
7,50%
Đến khám do thiếu răng
12
30,00%
Nắn hàm
2
5,00%
Tổng
40
100,00%
Nhận xét: Bệnh chủ yếu đợc phát hiện khi đã có các
dấu hiệu biến đổi về hình thái của xơng: đó là dấu
hiệu làm phồng xơng chiếm tới 32,5,00%.
3.4. Chẩn đoán
Bảng 3.17. Chẩn đoán trớc mổ
Chẩn đoán trớc mổ

Tần số

U răng -Odontoma
U xơng răng- Cementoma
U, nang do răng
Răng ngầm
Tổng số
Nhận xét: Chẩn đoán trớc mổ
sàng, hình ảnh XQ là chính. Kết


Tỷ lệ (%)

26
65,00%
4
10,00%
7
17,50%
3
7,50%
40
100,00%
dựa vào triệu chứng lâm
quả bảng 3.15 cho thấy


19
chẩn đoán trớc mổ chỉ phù hợp với kết quả GPB là 65%.
Bảng 3.18. Chẩn đoán sau mổ
Chẩn đoán sau mổ
Tần số Tỷ lệ (%)
U răng (Odontoma )
37
92,50%
U, nang do răng
3
7,50%
Tổng số
40

100%
Nhận xét: Kết quả bảng 3.18 cho thấy chẩn đoán sau
mổ phù hợp với kết quả chẩn đoán GPB tới 92,50%
3.5. Kết quả giải phẫu bệnh
Bảng 3.19. Giải phẫu bệnh
Tần
Tỷ lệ (%)
Kết quả GPB
số
U
răng
phức
hợp
(Complex 12
30,00%
Odontoma)
U
răng
đa
hợp
(Compound 28
70,00%
Odontoma)
Tổng
40
100%
3.6. điều trị phẫu thuật
Trong số 40 bệnh nhân đợc điều trị phẫu thuật có 37
BN đợc phẫu thuật lần một, 3 bệnh nhân sau mổ ở
tuyến trớc đợc phẫu thuật lại do lấy cha hết tổ chức u.

3.6.1. Cách thức điều trị
Bảng 3.20. Cách thức điều trị
PP.
Điều trị
STT
Cắt u
Cắt u + lấy răng ngầm
Cắt u + Chỉnh răng
Tổng số

Tần số

Tỷ lệ %

7
27
5
40

17,50%
70,00%
12,50%
100,00
%

Nhận xét: Bảng 3.20 cho thấy trong toàn bộ 40 bệnh


20
nhân u răng, có 27 bệnh nhân chiếm 70,00% u răng đợc

phẫu thuật cắt u và lấy bỏ răng ngầm , 7 trờng hợp bệnh
nhân chiếm 17,50% phẫu thuật cắt u, 5 (12,50%) bệnh
nhân đợc phẫu thuuật cắt u, bộc lộ răng ngầm và tiến
hành điều trị chỉnh nha.
Phơng pháp điều trị chủ yếu là phẫu thuật, lấy bỏ
khối u răng và răng ngầm, lấy toàn bộ cả u và vỏ bọc nếu
có. Thông thờng không có tái phát. Sau đó tiến hành phục
hình răng, thay thế răng đã mất. Bảng 3.20 cho thấy số
bệnh nhân đợc điều trị chỉnh nha chiếm tỷ lệ rất thấp
12,50% đều là những bệnh nhân mới đợc phẫu thuật cắt
u từ năm 2003 trở lại đây, ở độ tuổi còn trẻ. Mặc dù bệnh
nhân u răng trong nghiên cứu của tôi có tới 30 BN có răng
ngầm kèm theo. Nh vậy cắt u và lấy luôn cả răng ngầm
chiếm phần lớn các trờng hợp trong điều trị u răng.
Phẫu thuật cắt u, bộc lộ răng ngầm có gắn dụng cụ
chỉnh nha (mắc cài, luồn chỉ thép) tuy chiếm tỉ lệ
không lớn (12,50%) nhng nó lại đem lại kết quả khả quan
và giúp cho bệnh nhân giữ lại đợc chính chiếc răng của
bản thân, có hình thể đẹp, đảm bảo phục hồi chức năng
và thẩm mỹ tốt nhất cho ngời bệnh (hình 3.25- 3.33).
Phẫu thuật cắt u, không can thiệp răng ngầm cũng đợc
tiến hành cho những bệnh nhân trẻ tuổi (dới 20 tuổi), sau
6 tháng khám kiểm tra cũng cho kết quả rất tốt, răng
ngầm bên dới u đã mọc trên lâm sàng và trên phim Xquang (hình 3.38 3.39).
3.6.2. Đánh giá kết quả sau mổ 1 tháng
Bảng 3.21. Đánh giá kết quả sau mổ 1 tháng
Kết quả
Thể bệnh

Tốt


Khá

Kém


21
U răng phức hợp
U răng đa hợp
Tổng

11
25
36

2
2
4

0
0
0

Nhận xét: Bảng 3.21 và biểu đồ 3.13 cho thấy kết
quả sau phẫu thuật 1 tháng 100,00% đạt loại tốt và khá,
không có trờng hợp nào bị loại kém, chỉ có 4 trờng hợp
chiếm tỷ lệ 10% sau 1 tháng khám lại vết mổ liền cha
hoàn toàn hoặc còn tê bì môi dới.
3.6.3. Đánh giá kết quả sau mổ 6 tháng
Bảng 3.22. Đánh giá kết quả sau mổ 6 tháng

Kết quả
Thể bệnh
U răng phức
hợp
U răng đa hợp
Tổng



Tổn

Tốt

Khá

11

1

0

12

27
38

1
2

0

0

28
40

m

g

Nhận xét: Bảng 3.22 trên đây cho thấy: sau 6 tháng
phẫu thuật cắt u 95,00% đạt kết quả tốt và khá, chỉ duy
nhất 2 trờng hợp đạt kết quả khá 5,00%, kết quả kém
không có trờng hợp nào.
Chơng 4. bàn luận
4.1. Đặc điểm lâm sàng
4.1.1 Phân bố bệnh theo giới
Kết quả nghiên cứu này cũng phù hợp với Chang và CS
(2003). Báo cáo nghiên cứu 81 ca Odontoma của họ có 36
ca là nam giới (chiếm 44,44%) còn 45 ca (chiếm 55,56%) là
nữ giới.
Kết quả nghiên cứu của tôi không khác biệt so với
Amado- Cuesta và CS (2003) nghiên cứu 61 trờng hợp
Odontoma thấy 52,4% trờng hợp là nữ giới so với 47,6% tr-


22
ờng hợp là nam giới.
Kết quả nghiên cứu của tôi khác biệt so với Hisatomi và
CS (2002). Với 41 ca Complex Odontoma có 21 nam và 20
là nữ; trong 62 ca Compound Odontoma thấy có 33 nam

và 29 nữ. Tổng cả hai thể nam giới 54 ca (chiếm 52,4%)
so với nữ 49 ca (chiếm 47,57%)
4.1.2. Phân bố bệnh theo tuổi
So với các tác giả trong nớc và quốc tế thì lứa tuổi
trong nghiên cứu của tác giả hoàn toàn trùng hợp cụ thể là:
+ Lứa tuổi thờng gặp nhất là từ 10 - 20 tuổi, lứa tuổi
này chiếm tỷ lệ cao nhất, kết quả này cũng rất phù hợp với
nhiều tác giả nh Chang và CS (2003) qua nghiên cứu 81 ca
lứa tuổi này gặp tới 38%
Qua kết quả nghiên cứu của tôi thì tuổi nhỏ nhất đợc
phát hiện là 3 tuổi cao nhất là 67, lứa tuổi trung bình đợc
phát hiện bệnh là 18,20. Kết quả này cũng phù hợp với
nhiều nghiên cứu trớc đó nh Chang và CS (2003) tuổi
trung bình là 18 tuổi
Lứa tuổi trong nghiên cứu của tôi cao hơn so với báo cáo
nghiên cứu của Budnik (1976) cụ thể là 14,8
4.1.3. Phân bố u theo vùng giải phẫu
Kết quả nghiên cứu của tôi phù hợp với Amado- Cuesta và
CS (2003). nghiên cứu 61 trờng hợp Odontoma cho thấy
55,7% gặp ở hàm trên và 44,3% gặp ở hàm dới. Vị trí răng
cửa hàm trên là vùng có tỉ lệ cao nhất chiếm tới 54%, chỉ có
1,6% xuất hiện ở vùng răng hàm lớn hàm dới.
Kết quả nghiên cứu của tôi cũng phù hợp với nghiên cứu
của nhiều tác giả là: tỷ lệ gặp u ở hàm trên vùng răng cửa,
răng nanh là cao nhất, nói chung cả hai hàm thì vùng răng
cửa và vùng răng nanh vẫn chiếm tỷ lệ cao nhất.
Trong nghiên cứu này tôi không gặp trờng hợp nào u


23

xuất hiện ở phần mềm hay các vùng đặc biệt khác ngoài xơng hàm, theo Dianne và CS (1983), báo cáo 1 ca u răng phức
hợp lớn chiếm toàn bộ xoang hàm trên bên phải [38], hoặc
theo tác giả Michelle Soltan và Ashutosh Kacker (2008) mô tả
một trờng hợp u răng phức hợp phát hiện thấy ở trong khoang
mũi.
4.1.4. Triệu chứng đau
Kết quả nghiên cứu của tôi cũng phù hợp với hầu hết
các tác giả trong và ngoài nớc. Triệu chứng đau không
phải là dấu hiệu cơ năng thờng gặp. Điều này cũng hợp
lý vì đây là một khối u lành tính, bệnh chỉ có biểu
hiện đau khi có bội nhiễm hoặc có một bệnh khác đi
kèm.
Chính vì vậy nếu bệnh nhân không đợc quan tâm
chăm sóc răng miệng thờng xuyên thì khó có thể phát
hiện bệnh.
Kết quả nghiên cứu của Philipsen và CS (1997) cũng
cho rằng: Odontoma đau ít, phát triển và làm phồng xơng chậm, luôn đợc phát hiện bởi chụp XQ thờng quy xơng hàm hoặc đợc chẩn đoán do thiếu răng vĩnh viễn
trên cung hàm.
Một số ít tác giả có mô tả triệu chứng đau đối với
bệnh nhân u răng do có viêm bội nhiễm nh Senol Tuzum
(1990) trên một u răng phức hợp
4.1.5. Triệu chứng phồng xơng
Đây là dấu hiệu hay gặp nhất chiếm tới 80,00%.
Điều này cũng rất phù hợp với ngời Việt Nam vì tuổi phát
hiện bệnh muộn. Bệnh nhân chỉ đi khám và điều trị
khi bệnh đã tiến triển lâu, làm dị dạng xơng. Tuy nhiên
nhiều tác giả cũng thống nhất rằng kích thớc phồng xơng thờng không lớn chỉ khoảng 1 - 2 cm.


24

Kết quả nghiên cứu của Philipsen và CS (1997) khối
u thờng to bằng quả óc chó (walnut) hoặc thậm chí to
hơn cho tới những kích thớc chỉ nhận ra trên kính lúp.
4.1.6. Triệu chứng thiếu răng vĩnh viễn
Đây là dấu hiệu thờng gặp đối với bệnh nhân
Odontoma. Tuy nhiên cũng nh triệu chứng còn răng sữa dấu
hiệu này cũng không đợc ngời bệnh quan tâm. Tuy tỉ lệ
thiếu răng vĩnh viễn đợc phát hiện trong nghiên cứu của tôi
có tỉ lệ cao, nhng bệnh nhân chỉ chú ý hoặc là nguyên
nhân khiến ngời bệnh đến khám khi răng đó là răng cửa
chiếm 30% các trờng hợp tới khám. Theo Otsuka và CS (2005)
thì triệu chứng này là nguyên nhân hàng đầu khiến bệnh
nhân tới khám trong nghiên cứu của tác giả (48,00%) do
chậm mọc răng, cả răng sữa và răng vĩnh viễn, khám kiểm
tra XQ phát hiện 20% các trờng hợp, duy nhất 1 ca có sng
phồng xơng.
4.1.7. Triệu chứng còn răng sữa
Cũng giống nh triệu chứng thiếu răng vĩnh viễn, còn
răng sữa trên cung hàm cũng rất ít đợc quan tâm và nó
luôn đi kèm cùng với triệu chứng thiếu răng vĩnh viễn.
Điều này thể hiện ý thức quan tâm tới răng miệng của
ngời dân còn cha đợc chú trọng.
4.1.8. Triệu chứng có răng ngầm kèm theo
Răng ngầm là một triệu chứng thờng gặp đối với
bệnh nhân Odontoma. Kết quả nghiên cứu của tôi cũng
phù hợp với nghiên cứu của Yeung và CS (2003) có răng
ngầm kèm theo là triệu chứng rất thờng gặp đối với
bệnh nhân Odontoma.
Hisatomi và CS (2002) với 41 BN Odontoma thờng đi kèm
với răng vĩnh viễn ngầm. Trong nghiên cứu này các tác giả

đã phát hiện một trờng hợp Odontoma đi kèm với một răng


25
sữa ngầm, tuy nhiên cũng theo các tác giả trên trờng hợp
gặp răng sữa ngầm đi kèm với Odontoma là rất hiếm gặp.
Theo tác giả Morning (1980) trong nghiên cứu một
mẫu gồm 42 bệnh nhân triệu chứng này chiếm 62%.
Theo tác giả Tomizawa và CS (2005) trong nghiên cứu
một mẫu gồm 39 bệnh nhân triệu chứng này chiếm tới
87%.
4.1.9. Hiện tợng u răng mọc
Trong nghiên cứu này đã phát hiện 02 trờng hợp
( chiếm tỷ lệ 5,00%) thấy u răng mọc
Vengal và CS (2007) cũng cho rằng phát hiện thấy
hiện tợng u răng mọc ở trong khoang miệng là rất hiếm
gặp trong y văn.
4.2. Đặc điểm chẩn đoán hình ảnh
4.2.1. Hình ảnh u răng đa hợp (Compound
Odontoma)
Kết quả nghiên cứu của tôi cũng thống nhất với nhiều
tác giả trong và ngoài nớc với các đặc điểm hình ảnh
trên phim XQ thờng quy nh sau: u răng đa hợp
(Compound Odontoma) biểu hiện bằng khối cản quang
đặc trong đó có nhiều hình tơng tự răng nhỏ, có các
hình dạng răng, tơng đối đầy đủ, hay tơng tự hình
dạng răng, hoặc ở dạng thô sơ, bao quanh bằng một
vùng sáng. U răng thờng đi kèm với một răng ngầm. Vùng
sáng không cản quang quanh u là vỏ xơ của u răng. Gần
nh tất cả các răng trong u đều có một chân đơn giản.

Theo Fregnani và CS (2002) thờng đợc phát hiện trên
phim
Panorama với hình ảnh những chiếc răng nhỏ. Hầu hết
các ca bệnh đợc điều trị tại phồng mạch hoặc tại bệnh
viện, không làm xét nghiệm tế bào trớc. ở nhiều nớc đang


×