Tải bản đầy đủ (.docx) (132 trang)

giáo án 9 kì 1 (năm học 2019 2020) giáo án 6 bước 5 hoạt động và có định hướng năng lực, bảng mô tả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (833.23 KB, 132 trang )

Trường THCS Phú Bài

Ngữ văn 9 (1)

Ngày soạn: 16/8/2019
Ngày dạy:20/8/2019
Tiết 1,2

TUẦN 1
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

Lê Anh Trà
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Giúp HS:
-Nắm được vài nét về tác giả, tác phẩm.Nội dung của từng đoạn.Thể loại văn nhật dụng, phương thức thuyết minh.
-Sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại của Chủ Tịch Hồ Chí Minh
2. Kĩ năng:Từ lòng kính yêu, tự hào về BÁC, hs có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện noi gương Bác.
3. Giáo dục tư tưởng: Lòng kính yêu và tự hào về Bác.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực thu thập thông tin: thông tin về các tác giả, vị trí hoàn cảnh ra đời của các tác phẩm.
- Năng lực tự học và sáng tạo qua việc tìm tòi, suy ngẫm, có những đánh giá, cách nhìn nhận riêng của bản thân về
tác giả, nội dung của tác phẩm
- Năng lực hợp tác thông qua việc trao đổi, hợp tác làm việc theo nhóm.
- Năng lực tổng hợp, khái quát
5. GDQP - AN: Giới thiệu một số hình ảnh về Chủ tịch HCM
II.
BẢNG MÔ TẢ

I.

Nội dung


I.Tìm hiểu chung

Nhận biết
Tác giả và thể loại

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

-Hiểu được hoàn cảnh ra
đời của tác phẩm

HCM với sự tiếp thu tinh
hoa văn hoá nhân loại

Cảm nhận chung về
sự tiếp thu tinh hoa
văn hoá nhân loại của
Bác

Hiểu được lối sống giản
dị , thanh cao của Bác

Cảm nhận về lối sống của
Bác

Cảm nhận chung về
Nội dung và nghệ

thuật

Thể loại
phương thức
II Đọc hiểu văn
bản.

Nét đẹp trong lối
sống của Hồ Chí
Minh

Nội dung và nghệ thuật
III, Tổng kết
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Soạn bài và chuẩn bị bảng phụ.
Hướng dẫn hs sưu tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác trong khuôn viên phủ Chủ Tịch.
2. Học sinh: Soạn bài chu đáo ở nhà và sưu tầm tranh ảnh, bài viết về Bác.
IV. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận, nêu vấn đề…
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
A.KHỞI ĐỘNG
1. Ổn định lớp: Báo cáo sĩ số
2. Bài mới: 3’
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú, mở đầu cho các em có một tâm thế học tập.
Phương thức: Giới thiệu dẫn dắt vấn đề
Cách tiến hành: Giới thiệu: cho học sinh xem đoạn phim giới thiệu về phong cách sống của Bác và dẫn dắt bài.
HCM không chỉ là người anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Bởi vậy, phong cách
sống và làm việc của Bác Hồ không chỉ là phong cách sống và làm việc của người anh hùng dân tộc mà còn là của một
nhà văn hoá lớn, một con người của nền văn hoá tương lai. Phong cách đó thể hiện như thế nào, chúng ta sẽ cùng tìm

hiểu bài học hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

GV Bùi Thị Thuý Hằng

Tổ: Văn

1


Trường THCS Phú Bài

Ngữ văn 9 (1)

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG BÀI HỌC

ĐƠN VỊ KIẾN THỨC 1: Tìm hiểu chung.
Mục tiêu: giúp học sinh có 1 số hiểu biết ban đầu về tác giả và
tác phẩm.
Cách tiến hành: phát vấn
B1: Giao nhiệm vụ
Đọc văn bản
Em hãy trình bày 1 vài nét cơ bản về tác giả tác phẩm.
Trình baỳ thể loại của văn bản, phương thức biểu đạt.
Chia bố cục văn bản
B2: Thực hiện nhiệm vụ: 2 phút
B3: Trình bày, thảo luận: 2 phút
B4: Đánh giá, nhận xét

GV: gọi một vài hs giải thích từ khó trong SGK, và giải thích
thêm: Bất giác: một cách ngẫu nhiên, không định trước; Đạm
bạc: sơ sài, giản dị không cầu kì, bày vẽ.
Tác phẩm: Phong cách HCM, cái vĩ đại gắn với cái giản dị.
Thể loại:
VB nhật dụng, phương thức thuyết minh.
Bố cục:2 phần
Từ đầu đến rất hiện đại:
Vẻ đẹp trong PC văn hoá HCM
Còn lại: Vẻ đẹp trong PC sinh hoạt của HCM.
HS: Trình bày cho người đọc hiểu và quý trọng vẻ đẹp của
phong cách BH
ĐƠN VỊ KIẾN THỨC 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
Mục tiêu: giúp học sinh thấy được sự vĩ đại của Bác trong con
đường giải phóng dân tộc qua sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân
loại và sự giản dị của Bác trong lối sống hằng ngày.
Cách tiến hành: thảo luận nhóm
TT1: Hồ Chí Minh gắn với sự tiết thu tinh hoa văn hoá nhân
loại.
B1: Giao nhiệm vụ
- Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến với HCM trong hoàn
cảnh nào?
- HCM đã làm cách nào để có được vốn tri thức văn hoá nhân
loại?
- Em hiểu như thế nào về sự nhào nặn của 2 nguồn gốc VH
quốc tế và dân tộc ở Bác?
- Để làm rõ những đặc điểm đó, tác giả đã sử dụng những
phương pháp thuyết minh nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: 7 phút
B3: Trình bày, thảo luận: 7 phút

B4: Đánh giá, nhận xét
- Trong cuộc đời hoạt động cách mạng, Bác đã ghé thăm nhiều
hải cảng, thăm các nước chấu Phi, châu Á, Châu Mĩ; sống dài
ngày ở Pháp, Anh; Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc.
- Cách tiếp thu:
Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ.
Qua công việc lao động mà học hỏi.
Học hỏi tìm hiểu đến mức sâu sắc, uyên thâm.
Tiếp thu mộc cách chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài. Tiếp
thu những cái hay, cái đẹp va phê phán những mặt tiêu cực.
Giữ vững giá trị VH nước nhà.
-> so sánh, liệt kê, kết hợp bình luận.
 Bác là người biết thừa kế và phát triển các giá trị VH gì lay

I/ Tìm hiểu chung :
1/Tác giả
2/Văn bản
a/đọc, hiểu chú thích khó
b/Thể loại: văn bản nhật dụng
c/Phương thức biểu đạt: thuyết minh kết hợp tự
sự, nghị luận.
d/Bố cục: 2 phần
e/Đại ý: Sự vĩ đại và sự giản dị gắn với phong
cách Hồ Chí Minh

GV Bùi Thị Thuý Hằng

II.Đọc- hiểu văn bản:
1/ HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân
loại.

- Trong cuộc đời hoạt động cách mạng, Bác đã
ghé thăm nhiều hải cảng, thăm các nước châu
Phi, châu Á, Châu Mĩ; sống dài ngày ở Pháp,
Anh; Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc.
- Cách tiếp thu:
+Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ.
+Qua công việc lao động mà học hỏi.
+Học hỏi tìm hiểu đến mức sâu sắc, uyên thâm.
+Tiếp thu mộc cách chọn lọc tinh hoa văn hoá
nước ngoài. Tiếp thu những cái hay, cái đẹp và
phê phán những mặt tiêu cực.
+Giữ vững giá trị VH nước nhà.
-> so sánh, liệt kê, kết hợp bình luận.
 Bác là người biết thừa kế và phát triển các giá
trị VH.

Tổ: Văn

2


NĂN
G
thu
thập
thông
tin:
thông
tin về
các tác

giả, vị
trí
hoàn
cảnh ra
đời
của
các tác
phẩm.

- Năng
lực tự
học và
sáng
tạo
qua
việc
tìm
tòi,
suy
ngẫm,
co
những
đánh
giá,
cách
nhìn
nhận
riêng
của
bản

thân
về tác
giả,


Trường THCS Phú Bài

Ngữ văn 9 (1)

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
chuyển được.
TT2: Tìm hiểu lối sống giản dị của Bác
B1: Giao nhiệm vụ
-Theo dõi đoạn 2 và cho biết tác giả đã thuyết minh phong cách
sinh hoạt của Bác trên những phương diện nào? Mối khía cạnh
có những biểu hiện cụ thể nào?
-Em còn biết những thông tin nào về Bác để thuyết minh thêm
cho cách sống giản dị, trong sáng của Bác?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: 7 phút
B3: Trình bày, thảo luận: 7 phút
B4: Đánh giá, nhận xét
Đây không phải là lối sống khắc khổ của những người tự vui
trong cảnh nghèo khó, đây là một cách sống có văn hoá đã trở
thành một quan niệm thẩm mĩ : cái đẹp giản dị, tự nhiên; GV
liên hệ tới lối sống của các nhà hiền triết như Nguyễn Trãi,
Nguyễn Bỉnh Khiêm.
ĐƠN VỊ KIẾN THỨC 3: Tổng kết
Mục tiêu: học sinh củng cố nội dung và nghệ thuật văn bản.
Cách tiến hành: thực hiện cá nhân
B1: Giao nhiệm vụ

-Để làm rõ những vẻ đẹp và phẩm chất cao quí của PC HCM ,
người viết đã dùng những biện pháp nghệ thuật nào?
-Vb trên đã giúp cho em có hiểu biết nào về Bác Hồ của chúng
ta?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: 7 phút
B3: Trình bày, thảo luận: 7 phút
B4: Đánh giá, nhận xét

NỘI DUNG BÀI HỌC

2/ Nét đẹp trong lối sống HCM.
-Nơi ở và làm việc: nhỏ bé, mộc mạc chỉ vài
phòng nhỏ, là nơi tiếp khách, họp Bộ Chính trị.
-Trang phục: bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo chấn
thủ, đôi dép lốp..
-Bữa ăn: đạm bạc với những món ăn dân tộc
không cầu kì.
-> liệt kê.
 lối sống giản dị, đạm bạc nhưng vô cùng thanh
cao, sang trọng.

III/ Tổng kết.
- Kết hợp kể chuyện, phân tích và bình luận, chi
tiết chọn lọc, so sánh, liệt kê.
- Vốn VH sâu sắc, kết hợp dân tộc với hiện đại,
cách sống bình dị trong sáng.
-> ghi nhớ SGK

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: củng cố bài học, đánh giá kết quả nhận thức, tư duy của học sinh

Phương thức thực hiện: nêu vấn đề hỏi đáp nhanh qua các câu hỏi.
Cách tiến hành: Tự luận
Kể một câu chuyện thể hiện đức tính giản dị của Bác Hồ mà em đã học đã nghe.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: từ nhận thức nội dung văn bản và nhân vật, học sinh có nhận thức như thế nào về tầm quan trọng việc học tập
và noi gương Hồ Chí Minh.
Phương thức thực hiện: giáo viên đặt vấn đề, yêu cầu học sinh trả lời.
Cách thức thực hiện: chia nhóm thực hiện.
************************************
Ngày soạn: 16/8/2019
Ngày dạy: 21/8/2019
Tiết 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Học sinh nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp xã hội.
3. Thái độ: Giữ gìn và bảo vệ sự trong sáng của Tiếng Việt.
4. Định hướng năng lực:
- Giúp HS hiểu nội dung các phương châm hội thoại.
- Giúp HS có vốn từ ngữ phong phú hơn sẽ tăng khả năng diễn đạt.
- Sẵn sàng chia sẻ vốn từ ngữ với mọi người xung quanh khi có tình huống giao tiếp phù hợp.
II. BẢNG MÔ TẢ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng

GV Bùi Thị Thuý Hằng

Vận dụng cao


Tổ: Văn

3


NĂN
G
nội
dung
của
tác
phẩm

Co
những
đánh
giá
Năng
lực
tổng
hợp,
khái
quát


Trường THCS Phú Bài

Ngữ văn 9 (1)


- Nội dung câu trả lời
chưa đầy đủ , thừa nội
dung

- Hiểu đúng nội dung của
phương châm về lượng

Đọc ví dụ a sgk và cho
biết câu trả lời của bạn
An có làm cho An thỏa
mãn không? Vì sao?
: Đọc VD b và trả lời:
Câu hỏi của anh “lợn
cưới” và câu trả lời của
anh “áo mới” có gì trái
với câu hỏi đáp bình
thường?

Từ 2 ví dụ trên em
có thể rút ra bài học gì trong giao
tiếp?

Nhận biết yếu
tố gây cười và
phê phán của
truyện

Những vấn đề cần tránh

Câu hỏi


Đọc VD a và cho biết
truyện cười phê phán
điều gì?

Từ 2 ví dụ em rút ra điều gì
cần tránh trong giao tiếp.

III> Luyện tập

Bài tập 1

BT 2.3

I. Phương châm
về lượng

Câu hỏi

II. Phương châm
về chất

Cho ví dụ

Cho ví dụ

Viết một đoạn
Văn

III. CHUẨN BỊ

1/ Giáo viên: Soạn bài và chuẩn bị bảng phụ ghi sơ đồ các phương châm hội thoại.
2/ Học sinh: Soạn bài chu đáo ở nhà.
IV. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phát vấn, nêu vấn đề, xây dựng tình huống, đàm thoại, phân tích...
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú, mở đầu cho các em có một tâm thế học tập.
Phương thức: Giới thiệu dẫn dắt vấn đề qua việc hỏi một số khái niệm cũ
Cách tiến hành:
1/ Kiểm tra: Em có thể nhắc lại cho các bạn hiểu một lần nữa: hội thoại là gì? Ví dụ?
2/ Giới thiệu: Khi giao tiếp, người nói phải tuân thủ những qui định. Những qui định đó được thể hiện qua các phương
châm hội thoại. PCHT thuộc môn học chuyên nghiên cứu phần nội dung của ngôn từ trong mối quan hệ với ngữ cảnh,
với tình huống giao tiếp. Những có những PCHT nào thì chúng ta lại phải học bài hôm nay giúp chúng ta hiểu thêm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
ĐƠN VỊ KIẾN THỨC 1: Tìm hiểu Phương châm về lượng
Mục tiêu: học sinh hiểu và nhận diện được thế nào là phương châm về lượng,
Có ý thức sử dụng đúng phương châm về lượng.
Cách tiến hành: hoạt động nhóm
B1: Giao nhiệm vụ
Nhóm 1,3: Đọc ví dụ a sgk và cho biết câu trả lời của bạn An có làm cho An
thỏa mãn không? Vì sao?
Nhóm 2,4: Đọc VD b và trả lời: Câu hỏi của anh “lợn cưới” và câu trả lời của
anh “áo mới” có gì trái với câu hỏi đáp bình thường?
-> Từ 2 ví dụ trên em có thể rút ra bài học gì trong giao tiếp?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: 7 phút

GV Bùi Thị Thuý Hằng

NỘI DUNG BÀI HỌC
I/ Phương châm về lượng.

1.Ví dụ: sgk
* ví dụ a: câu trả lời chưa đầy đủ nội
dung.
* VD b: 2 nhân vật nói thừa nội dung.
2.Ghi nhớ: sgk.

Tổ: Văn

4


NĂN
G
Giúp
HS
hiểu
nội
hiểu
nội
dung
các
PCHT
Qua
việc


Trường THCS Phú Bài

Ngữ văn 9 (1)


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG BÀI HỌC

B3: Trình bày, thảo luận: 7 phút
B4: Đánh giá, nhận xét
-Không vì mơ hồ về ý nghĩa. Điều An muốn biết là địa điểm chứ không phải
An hỏi bơi là gì.
-Vì nó thừa từ ngữ: cưới, từ lúc tôi mặc cái áo mới này
-Khi giao tiếp cần nói đúng, đủ, không thừa, không thiếu.
* Cho điểm cộng và gọi học sinh đọc ghi nhớ: sgk.
ĐƠN VỊ KIẾN THỨC 2: Tìm hiểu phương châm về chất
II/ Phương châm về chất.
Mục tiêu: học sinh hiểu và nhận diện được thế nào là phương châm về chất, 1.Ví dụ: sgk
Có ý thức sử dụng đúng phương châm về chất.
* VD a: Truyện phê phán nững người
Cách tiến hành: hoạt động nhóm
nói khoác, sai sự thật.
B1: Giao nhiệm vụ
* VD b: Tình huống.
Nhóm 2,4: Đọc VD a và cho biết truyện cười phê phán điều gì?
Nhóm 1,3 Nếu không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học thì em có trả lời với
thầy cô là bạn ấy nghỉ học vì ốm không?
-> Từ 2 ví dụ em rút ra điều gì cần tránh trong giao tiếp.
B2: Thực hiện nhiệm vụ: 7 phút
2.Ghi nhớ: sgk.
B3: Trình bày, thảo luận: 7 phút
B4: Đánh giá, nhận xét
-Khi giao tiếp cần nói đúng, đủ, không thừa, không thiếu.
-.Phê phán thói xấu khoác lác , nói những điều mà chính mình cũng không tin

là có sự thật.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: củng cố bài học, đánh giá kết quả nhận thức, tư duy của học sinh
Phương thức thực hiện: nêu vấn đề hỏi đáp nhanh qua các câu hỏi sách giáo khoa
Cách tiến hành: Tự luận
Bài1:
a.Thừa cụm từ: nuôi ở nhà.
b.thừa: có 2 cánh.
Bài 2:
a. Nói có căn cứ chắc chắn là nói có sách mách có chứng .
b.Nói sai sự thật…là nói dối.
c.Nói một cách hú họa…là nói mò.
d.Nói nhảm…là nói nhăng nói cuội.
e.Nói khoác…là nói trạng.
 Các câu trên liên quan đến PC về chất trong hội thoại.
Bài 3:
-Truyện thừa cầu: rồi có nuôi được không?
* Vi phạm PC về lượng.
Bài 4:
a.Các từ ngữ: như tôi được biết, tôi tin rằng…sử dụng khi người nói tôn trọng PC về chất. Họ tin rằng điều mình nói là
đúng.
b.Các từ: như tôi đã trình bày, …sử dụng khi người nói tôn trong PC về lượng , không nhắc lại những điều đã được
trình bày.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: từ nhận thức nội dung bài học, học sinh biết cách xây dựng 1 cuộc hội thoại tuân thủ phương châm về chất và
lượng.
Phương thức thực hiện: giáo viên xây dựng tình huống học sinh tham dự 1 buổi lễ vinh danh.
Cách thức thực hiện: học sinh làm việc cá nhân
******************************************************
Ngày soạn: 16/8/2019

Ngày dạy: 22/8/2019
Tiết 4: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH

GV Bùi Thị Thuý Hằng

Tổ: Văn

5


NĂN
G
Phân
tích
Các ví
dụ


Trường THCS Phú Bài

Ngữ văn 9 (1)

I.
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong VBTM làm cho VBTM sinh động,
hấp dẫn.

2. Kĩ năng: Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào VBTM.
3. Thái độ:Giaos dục tình yêu văn chương.

4. Định hướng năng lực:
- Giúp HS hiểu và vận dụng hiểu biết về việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong VBTM làm cho VBTM sinh động, hấp
dẫn.
- Giúp HS có năng lực thực hành thông qua viết đoạn văn hoặc một bài văn thuyết minh
có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
II.
BẢNG MÔ TẢ
Nội dung

Nhận biết

.Các PPTM trong
I. Sử dụng một
Vb
số biện pháp
nghệ thuật trong VBTM
Phương pháp nào
đã được tác giả sử
Câu hỏi
dụng?

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng
cao

HS xác định được các dẫn
chứng, lí lẽ.

Vấn đề TM nào thì sử dụng lập
luận đi kèm?

III.
CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: Soạn bài và chuẩn bị bảng phụ ghi bài 1, và ví dụ phần I.; bảng phụ nhỏ cho hs.
2/ Học sinh: Soạn bài chu đáo ở nhà.
IV.
PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phát vấn,nêu vấn đề, đặt tình huống, đàm thoại, phân tích..
V.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú, mở đầu cho các em có một tâm thế học tập.
Phương thức: Giới thiệu dẫn dắt vấn đề qua việc hỏi một số khái niệm cũ
Cách tiến hành:
1/ Kiểm tra: Cho biết khái niệm và đặc điểm của VBTM? Nêu những phương pháp TM?
2/ Bài mới: TM là trình bày những tri thức khách quan phổ thông bằng cách liệt kê. Khi TM người ta có thể sử dụng rất
nhiều phương pháp TM đặc biệt là sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và miêu tả. Tuy nhiên, không phải VB nào
cũng sử dụng một số biện pháp nghệ thuật, Vậy người ta dùng chúng trong những trường hợp nào? Chúng ta học bài
hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Đơn vị kiến thức 1: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
Mục tiêu: giúp học sinh nhớ, biết vận dụng một số biện pháp
nghệ thuật trong văn thuyết minh.
Cách tiến hành: Thảo luận nhóm
B1: Giao nhiệm vụ
gọi 1 hs đọc ví dụ sgk, chia nhóm thảo luận
Nhóm 1:VB thuyết minh vấn đề gì? Vấn đề ấy có thể TM bằng

cách nào? Nếu chỉ dùng PP liệt kê: Hạ Long có nhiều nước, nhiều
đảo , nhiều hang động lạ lùng đã nêu được sự kì lạ của HL chưa?
Nhóm 2:Tác giả hiểu sự kì lạ này là gì? Tác giả giải thích như thế
nào về sự kì lạ đó? Hãy gạch dưới câu văn nêu khái quát sự kì lạ
đó.
Nhóm 3: Phương pháp nào đã được tác giả sử dụng?

GV Bùi Thị Thuý Hằng

NỘI DUNG BÀI HỌC
I/ Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
1.Ví dụ: Hạ Long- đá và nước.
-Vấn đề TM: Sự kì lạ của Hạ Long
-Phương pháp TM: Kết hợp giải thích những
khái niệm, sự vận động của nước.
-Cụ thể: Sự sáng tạo của nước ->làm cho đá
sống dậy linh hoạt, có tâm hồn.
+Nước tạo nên sự di chuyển.
+ Tùy theo góc độ và tốc độ sự di chuyển.
+ Tùy theo hướng ánh sáng rọi vào chúng.
Thiên nhiên tạo nên thế giới bằng những
nghịch lí đến lạ lùng.
2. Kết luận.

Tổ: Văn

6



NĂNG
Kĩ năng
đọc,
tổng
hợp,phâ
n tích,
kết luận.


Trường THCS Phú Bài

Ngữ văn 9 (1)

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG BÀI HỌC

NĂNG

-Vấn đề TM nào thì sử dụng lập luận đi kèm?
Nhóm 4:Nhận xét các dẫn chứng, lí lẽ trong VB trên.
Giả sử đảo lộn ý dưới: khi chân trời..lên trước trong thân bài có
được không? Nhận xét về các đặc điểm cần TM?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: 7 phút
B3: Trình bày, thảo luận: 7 phút
B4: Đánh giá, nhận xét

-Vấn đề trừu tượng không đễ cảm thấy đối
tượng có thể dùng TM+ lập luận+ tự sự+ nhân
hóa.

-Lí lẽ, dẫn chứng xác thực.
-Các đặc điểm TM phải liên kết chăt chẽ theo
trình tự trước sau..
Ghi nhớ: sgk.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: củng cố bài học, đánh giá kết quả nhận thức, tư duy của học sinh
Phương thức thực hiện: nêu vấn đề hỏi đáp nhanh qua các câu hỏi sách giáo khoa
Cách tiến hành: Tự luận
Bài 1: Ngọc hoàng xử tội ruồi xanh.
(bảng phụ)
a/ Phương pháp TM:
Định nghĩa: thuộc họ côn trùng 2 cách, mắt lưới…
Phân loại: các loại ruồi.
Số liệu: Số vi khuẩn, số lượng sinh sản của 1 cặp ruồi.
Liệt kê: lắm lưới, chân tiết ra chất dính…
b/ Các biện pháp NT: truện hư cấu.
Nhân hóa, chi tiết khoa học về côn trùng bất ngờ, thú vị.
c/ Tác dụng: gây hứng thú cho bạn đọc nhỏ tuổi, vui mà học.
Bài 2: Đoạn văn nói về tập tính của chim cú dưới dạng ngộ nhận thời thơ ấu, sau lớn lên đi học mới có dịp nhận thức lại
sự nhầm lẫn cũ.
Biện pháp NT: sự ngộ nhận làm đầu mối câu chuyện.
Bài 3: Dùng PPTM trong:
Đoạn VB 1: HCM đã tiếp xúc với văn học.
 PPTM, liệt kê, nêu ví dụ.
Đoạn VB2: Dùng lối so sánh, giải thích, chứng minh.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: từ nhận thức nội dung bài học, học sinh biết cách xây dựng bài thuyết minh theo yêu cầu có sử dụng BPNT.
Phương thức thực hiện: giáo viên xây dựng tình huống học sinh thuyết minh về biển đảo
Cách thức thực hiện: học sinh làm việc cá nhân

******************************
Ngày soạn:16/8/2019
Ngày dạy: 22/8/2019
Tiết 5: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Giúp hs biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào VBTM.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng phép lập luận giải thích, tự sự, kể…vào TM vấn đề.
3. Thái độ:Giaos dục tình yêu văn chương.
4. Định hướng năng lực:
- Giúp HS có năng lực thực hành thông qua viết đoạn văn hoặc một bài văn thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
-Kĩ năng lập dàn ý
II. BẢNG MÔ TẢ
Nội dung

I. Tìmhiểu đề,
tìm ý, lập dàn

Nhận biết
-Vấn đề TM
-Tính chất của đề

GV Bùi Thị Thuý Hằng

Thông hiểu
-Tìm ý, lập dàn ý

Vận dụng

Vận dụng cao


Biết cách xây dựng
đoạn theo yêu cầu

Tự chủ viết được 1
văn bản thuyết
minh theo sở thích.

Tổ: Văn

7


Trường THCS Phú Bài

Ngữ văn 9 (1)

ý ……

III.CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: Soạn bài và chuẩn bị bảng phụ ghi dàn ý đề phần I.
2/ Học sinh: Soạn bài chu đáo ở nhà.
IV. PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC
-Đàm thoại, thuyết trình,phân tích...
V.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú, mở đầu cho các em có một tâm thế học tập.
Phương thức: Giới thiệu dẫn dắt vấn đề qua việc hỏi một số khái niệm cũ
Cách tiến hành:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp.

2/ Kiểm tra: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của hs.
3/ Bài mới: Thực hành vấn đề TM có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật là một quá trình lâu dài và cần thiết. Vì vậy
qua tiết thực hành hôm nay, mong rằng các em sẽ tự giải quyết các vấn đề tương tự đề .
HOẠT ỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG BÀI HỌC

Đơn vị kiến thức 1: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý
Mục tiêu: rèn cho học sinh các bước quan trọng để xây dựng
nên một bài văn.
Cách tiến hành: thảo luận nhóm
B1: Giao nhiệm vụ
Đề thuyết minh vấn đề gì?Tính chất của vấn đề trừu tượng hay
cụ thể? Phạm vi rộng hay hẹp?
Muốn giải quyết vấn đề này phải làm việc gì? Có cần giải
thích tự học là gì không? Phạm vi tự học bao gồm những việc
gì? Học trên lớp có là tự học không?
Học mà không tự học thì có kết quả không? Vì sao?
Kết bài em sẽ viết gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: 7 phút
B3: Trình bày, thảo luận: 7 phút
B4: Đánh giá, nhận xét

I/ Tìmhiểu đề, tìm ý, lập dàn ý.
1.Đề bài: Trình bày vấn đề tự học.
2.Tìm hiểu đề:
-Vấn đề TM: tự học.
3.Tìm ý và lập dàn ý. ( bảng phụ)
Mở bài:
-Học là thế nào?

- Tự học là gì?
Thân bài: tự học gồm những việc gì?
(Học trên lớp, học ở nhà, tự tiếp thu, luyện tập,
củng cố, tìm tòi sáng tạo.)
-Tự học SGK có nghĩa là: chủ động nắm vững tri
thức.
Tự học sách tham khảo là mở rộng kiến thức.
Tự học khi làm bài tập: suy nghĩ vận dụng lí
thuyết vào phát minh tìm ra chân lí mới.
-Tự học khi liên hệ thực tế là gắn lí thuyết vào đời
sống.
-Tự học theo các khâu: Quá trình tìm kiếm tri thức
dù cho có thầy dìu dắt hay không.
-> Học không tự học không có kết quả. Vì chỉ là
học vẹt hời hợt, việc kiến thức đó không thành
kiến thức của bản thân-> rỗng.
Kết bài:
Tự học đòi hỏi hs phải chủ động, tích cực suy
nghĩ, tự khám phá và phát hiện dù chỉ là phát hiện
điều mà nhiều người đã biết.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: củng cố bài học, đánh giá kết quả nhận thức, tư duy của học sinh
Phương thức thực hiện: nêu vấn đề hỏi đáp nhanh qua các câu hỏi sách giáo khoa
Cách tiến hành: Tự luận
Trình bày và thảo luận một số đề.
*Thuyết minh về vũ khí hạt nhân; cờ Tổ quốc, chiếc quạt máy, chiếc điện thoại.
................................................................................
Ngày soạn: 17/8/2019
Ngày dạy:


GV Bùi Thị Thuý Hằng

TUẦN 2

Tổ: Văn

8


NĂNG
Kĩ năng
phân tích tổn
hợp.

-Kĩ
năng
lập dàn
ý

năng
hoạt
động
nhóm,
trình
bày tư
duy
logic



Trường THCS Phú Bài

Ngữ văn 9 (1)

Tiết 6,7: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH
Gác-xi–a Mác két
I.
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Giúp hs
-Nắm được vài nét về tác giả, tác phẩm.Nội dung của từng đoạn.Thể loại văn nhật dụng, phương thức thuyết minh.
-Giúp hs hiểu được nội dung vấn đề đặt ra là: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe dọa toàn bộ sự sống trên trái đất
-Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả: chứng cứ cụ thể xác thực, cách so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập
luận chặt chẽ.
2. Kĩ năng: Đọc, tìm hiểu và phân tích luận điểm và luận cứ chính trị, xã hội.
3. Thái độ:Giáo dục tư tưởng Lòng yêu chuộng hòa bình, biết đấu tranh cho một thế giới hòa bình.
4/.Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực thu thập thông tin: thông tin về các tác giả, vị trí hoàn cảnh ra đời của các tác phẩm.
- Năng lực tự học và sáng tạo qua việc tìm tòi, suy ngẫm, có những đánh giá, cách nhìn nhận riêng của bản thân về tác
giả, nội dung của tác phẩm.
- Năng lực hợp tác thông qua việc trao đổi, hợp tác làm việc theo nhóm.
- Năng lực tổng hợp, khái quát
5. GDQP:Lấy ví dụ về mức độ tàn phá của chiến tranh, của bom nguyên tử
II. BẢNG MÔ TẢ
Nội dung
I.Tìm hiểu chung

Nhận biết
Tác giả và thể loại

Thông hiểu


Vận dụng

Vận dụng
cao

Nhận xét cách lập
luận của tác giả

Phát biểu cảm
nghĩ

-Hiểu được hoàn cảnh ra đời
của tác phẩm

Thể loại
phương thức
Các luận điểm,,

Hiểu các lí lẽ, d/c và thái độ
bộc lộ trực tiếp của tác giả.

II.Đọc –hiểu văn
bản
1/ Nguy cơ của
chiến tranh hạt
nhân.
2.Hiểm họa của
chiến tranh hạt
nhân.


3/ Nhiệm vụ của
chúng ta.

Hiểm họa của chiến tranh
hạt nhân.
+ chứng cứ

-Cách lập luận của tác giả

.Nhận biết lời đề nghị của
tác giả

- Hiểu lời đề nghị
-lời bình luận của tác giả

III. Tổng kết

III. CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: Soạn bài và chuẩn bị bảng phụ, sưu tầm hình ảnh bom hạt nhân, sự hủy diệt của chiến tranh.
2/ Học sinh: Soạn bài chu đáo ở nhà.Ghi lại một sự kiện quan trọng trong thời sự có liên quan đến bài học.
IV. PHƯƠNG PHÁP
-Đàm thoại, thuyết trình ,phân tích...
V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

GV Bùi Thị Thuý Hằng

Tổ: Văn

9



Trường THCS Phú Bài

Ngữ văn 9 (1)

A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú, mở đầu cho các em có một tâm thế học tập.
Phương thức: Giới thiệu dẫn dắt vấn đề qua việc hỏi một số khái niệm cũ
Cách tiến hành:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp.
2/ Kiểm tra:
Kiểm tra trắc nghiệm. GV đọc và cho hs trả lới nhanh tại chỗ.
1.Vốn tri thức văn hóa Bác có được từ đâu?
2.Phong cách HCM là gì? Rất phương Đông, đồng thời rất mới rất hiện đại.
3.Vẻ đẹp của PCHCM là gì?
a. Truyền thống VH dân tộc.
b. Tinh hoa VH nhân loại.
c. Vĩ đại và giản dị.
d. Kết hợp hài hòa những vẻ đẹp đó.
3/ Bài mới: Thông tin thời sự quốc tế thường đưa về các thông tin chiến tranh, việc sử dụng vũ khí hạt nhân của một số
nước, em suy nghĩ gì về điều này?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG BÀI HỌC

I.Đơn vị kiến thức 1: Tìm hiểu chung
Mục tiêu: Cung cấp kiến thức về tác giả, tác phẩm.
Cách tiến hành: Giáo viên hướng dẫn

B1: Giao nhiệm vụ
- Khái quát những nét chính về tác giả.
-VB viết theo phương thức biểu đạt nào? Tìm hệ
thống luận điểm, luận cứ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: 7 phút
B3: Trình bày, thảo luận: 7 phút
B4: Đánh giá, nhận xét

I/ Tìm hiểu chung.
1.Tác giả
-Nhà văn Cô-lôm-pi-a yêu hòa bình, viết nhiều tiểu thuyết
nổi tiếng.
2/ Tác phẩm
-Đoạn trích bản tham luận của G. Mác-két đọc tại cuộc họp
mặt của 6 nguyên thủ quốc gia về việc chống chiến tranh hạt
nhân.
- Đọc – chú thích.
- Thể loại: VB nhật dụng
-Phương thức biểu đạt: nghị luận chính trị, xã hội.
- Bố cục: 3 đoạn.
II/ Đọc – hiểu văn bản

Đơn vị kiến thức 2: Đọc – hiểu văn bản
Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu biết những nguy cơ của
chiến tranh hạt nhân, hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân
và cách phòng chống hiểm hoạ.
Cách tiến hành: Hoạt động nhóm
TT1: Nguy cơ của chiến tranh hạt nhân
B1: Giao nhiệm vụ
-Những biểu hiện của cuộc sống được tác giả đề cập

tới ở những lĩnh vực nào? Chi phí cho nó được được
so sánh với chi phí vũ khí hạt?
-Cách lập luận của tác giả có gì đặc biệt?
-Em có suy nghĩ gì về tác dụng của cách lập luận ?
- Đoạn văn gợi cho em suy nghĩ nào về chiến tranh
hạt nhân?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: 7 phút
B3: Trình bày, thảo luận: 7 phút
B4: Đánh giá, nhận xét
TT2: Hiểm hoạ của chiến tranh hạt nhân
B1: Giao nhiệm vụ
- Ở đoạn này có những chữ được tác giả nhắc đến 2
lần. Đó là chữ nào? Em có thể hình dung cảm nghĩ gì
của tác giả khi tiếp tục nhắc lại từ đó?
-Quá trình sống trên trái đất đã được tác giả hình
dung như thế nào?
- Từ đó em hiểu gì về lời bình luận của tác giả ở cuối:
“Trong thời đại hoàng kim…xuất phát của nó” ?

GV Bùi Thị Thuý Hằng

1/ Nguy cơ của chiến tranh hạt nhân.
-Chiến tranh hạt nhân là sự tàn phá hủy diệt.
-Phát minh hạt nhân quyết định sự sống còn của thế giới.
+Ngày 8.8.1986, hơn 50.000 đầu đạn hạt nhân đã được bố
trí khắp hành tinh.
+ Tất cả mọi người đang ngồi trên một thùng 4 tấn thuốc nổ.
+ Chỗ đó sẽ nổ tung làm biến hết thảy mọi dấu vết sự sống
trên trái đất.
luận cứ mạch lạc, chặt chẽ, luận chúng cụ thể , xác thực

gấy ấn tượng mạnh về tính chất hệ trọng của vấn đề.
2/ Hiểm họa của chiến tranh hạt nhân.
a/ Chiến tranh hạt nhân đã làm mất đi cuộc sống của con
người. ( bảng phụ)
- So sánh đối lập làm nổi bật tính chất phi lí và sự tốn kém
ghê gớm, sự vô nhân đạo của cuộc chạy đua vũ trang. Nó đã
cướp đi nhiều điều kiện để cải thiện cuộc sống của con
người.
b/ chiến tranh hạt nhân chẳng những đi ngược lại lí trí

Tổ: Văn

10


NĂNG
Năng
lực thu
thập
thông
tin:

-Năng
lực
phân
tích,
nhận
xét...



Trường THCS Phú Bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

Ngữ văn 9 (1)
NỘI DUNG BÀI HỌC


NĂNG

B2: Thực hiện nhiệm vụ: 7 phút
B3: Trình bày, thảo luận: 7 phút
B4: Đánh giá, nhận xét

con người mà còn phản lại sự tiến hóa của tự nhiên.
-Về khoa học, địa chất và cổ sinh học về nguồn gốc và sự
tiến hóa cuả sự sống trên trái đất: 380 triệu năm ..mới nở.
-> chiến tranh hạt nhân nổ ra sẽ đẩy lùi sự tiến hóa trở về
điểm xuất phát, tiêu hủy mọi thành quả .

TT2: Nhiệm vụ của chúng ta
B1: Giao nhiệm vụ
GV: Trước nguy cơ hạt nhân đe dọa loài người và sự
sống trên trái đất, thái độ của tác giả như thế nào?
GV: Phần kết tác giả đưa ra đề nghị gì? Em hiểu lời
đề nghị đó như thế nào?

3/ Nhiệm vụ của chúng ta.
-Đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân cho một thế giới
hòa bình.
-Sự có mặt của chúng ta là sự khởi đầu cho tiếng nói những

người đang bênh vực bảo vệ hòa bình.

B2: Thực hiện nhiệm vụ: 7 phút
B3: Trình bày, thảo luận: 7 phút
B4: Đánh giá, nhận xét
Đơn vị kiến thức 3: Tổng kết
Mục tiêu: Giúp học sinh tổng kết nội dung, nghệ
thuật của bài học.
Các tiến hành: làm cá nhân
B1: Giao nhiệm vụ
Nghệ thuật lập luận trong VB giúp em học tập được
gì?
Cảm nghĩ của em về VB ? Liên hệ thực tế, VB có ý
nghĩa gì? Có thể đặt tên VB khác được không? Tại
sao VB lấy tên này?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: 7 phút
B3: Trình bày, thảo luận: 7 phút
B4: Đánh giá, nhận xét

III/ Tổng kết.
Lập luận chặt chẽ, xác thực, giàu cảm xúc nhiệt tình của nhà
văn.
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe dọa loài người, phá hủy
cuộc sống tốt đẹp đi ngược sự tiến hóa của tự nhiên. Đấu
tranh cho TGHB là nhiệm vụ cấp bách.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: củng cố bài học, đánh giá kết quả nhận thức, tư duy của học sinh
Phương thức thực hiện: nêu vấn đề hỏi đáp nhanh qua các câu hỏi sách giáo khoa
Cách tiến hành: Tự luận

Trình bày và thảo luận một số đề.
Em hãy trình bày những cuộc chiến tranh hạt nhân trên thế giới mà em biết. Qua đó, em có cảm nghĩ như thế nào?
...........................................................................................
Ngày soạn: 21/8/2019
Ngày dạy:……………….
Tiết 8: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI ( TT)
I.
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/ Kiến thức: Giúp hs nắm được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương châm lịch sự.
2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp.
3/Thái độ:Sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
4/. Định hướng năng lực:
- Giúp HS hiểu nội dung các phương châm hội thoại.
- Giúp HS có vốn từ ngữ phong phú hơn sẽ tăng khả năng diễn đạt.
- Sẵn sàng chia sẻ vốn từ ngữ với mọi người xung quanh khi có tình huống giao tiếp phù hợp.
II. BẢNG MÔ TẢ
Nội dung
Nhậnbiết
Thônghiểu
Vận dụng
Vậndụngcao

GV Bùi Thị Thuý Hằng

Tổ: Văn

11


Trường THCS Phú Bài

I/ Phương
châm quan hệ,
Pcls, pc quan
hệ.

- Tìm hiểu ví dụ

Ngữ văn 9 (1)
- Hiểu đúng nội dung của
các thành ngữ
-Hiểu nội dung của các
PCHT

Cho ví dụ
Kĩ năng vận dung
các PCHT trong
giao tiếp

Viết đoạn văn

II.Luyện tập
III. CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên : Soạn bài và chuẩn bị một số câu tục ngữ ca dao để đọc tham khảo hoặc đối chiếu với hs.
2/ Học sinh: Soạn bài chu đáo ở nhà và sưu tầm các câu tục ngữ ca dao liên quan đến nội dung bài học.
IV. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC : Đàm thoại, nêu vấn đề, qui nạp…
V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú, mở đầu cho các em có một tâm thế học tập.
Phương thức: Giới thiệu dẫn dắt vấn đề qua việc hỏi một số khái niệm cũ
Cách tiến hành:

1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp.
2/ Kiểm tra: Kể và nêu cách thực hiện các phương châm hội thoại đã học? Cho ví dụ về các loại phương châm đó ? ( 2
hs)
3/ Bài mới: Ngoài các phương châm hội thoại mà các em đã được học còn có loại phương châm chi phối cả nội dung
lẫn quan hệ các nhân . Chúng ta hãy cùng tìm hiểu về các loại đó.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
ĐV KIẾN THỨC 1: TÌM HIỂU PHƯƠNG CHÂM QUAN HỆ
Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra phương châm quan hệ và cách sử dụng
trong giao tiếp.
Cách tiến hành: Hoạt động nhóm
B1: Giao nhiệm vụ
GV :Thành ngữ dùng để chỉ tình huống hội thoại nào? Hậu quả của tình
huống trên là gì? Bài học rút ra từ hậu quả tình huống trên?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: 7 phút
B3: Trình bày, thảo luận: 7 phút
B4: Đánh giá, nhận xét
--Tình huống mà mỗi người nói về một đề tài khác nhau. Hậu quả là
người nói và nười nghe không hiểu nhau. Bài học là khi giao tiếp phải
nói đúng đề tài đang hội thoại.

I/ PHƯƠNG CHÂM QUAN HỆ.
1.Ví dụ: sgk
*Thành ngữ : “Ông nói gà, bà nói vịt”
2.Kết luận: Nói đúng vấn đề, trách lạc
đề.
 ghi nhớ: sgk

ĐV KIẾN THỨC 2:TÌM HIỂU PHƯƠNG CHÂM CÁCH THỨC

Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra phương châm cách thức và cách sử
dụng trong giao tiếp.
Cách tiến hành: Hoạt động nhóm
B1: Giao nhiệm vụ
Ý nghĩa của 2 câu thành ngữ? Cách nói đó ảnh hưởng như thế nào đến
giao tiếp?
- Gọi 1 hs đọc truyện Mất rồi. Cho biết vì sao ông khách có sự hiểu lầm
như vậy? Đáng ra cậu bé phải nói như thế nào?
Nếu trả lời đầy đủ câu nói của cậu bé còn thể hiện điều gì? Cần tuân thủ
điều gì khi giao tiếp?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: 7 phút
B3: Trình bày, thảo luận: 7 phút
B4: Đánh giá, nhận xét
ĐV KIẾN THỨC 3:TÌM HIỂU PHƯƠNG CHÂM LỊCH SỰ
Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra phương châm lịch sự và cách sử dụng
trong giao tiếp.

II/ PHƯƠNG CHÂM CÁCH THỨC.
1.Ví dụ: sgk
* Thành ngữ:
- Dây cà ra dây muống.
-> cách nói rườm rà, dài dòng.
- Lúng búng như ngâm hột thị-> chỉ
cách nói ấp úng không thành lời, không
rành mạch.
 Giao tiếp cần nói ngắn gọn.
*Truyện cười: Mất rồi.
-Câu rút gọn của cậu bé mơ hồ, tạo 2
cách hiểu.
2.Kết luận:

-Ghi nhớ : sgk
III/ PHƯƠNG CHÂM LỊCH SỰ
1.Ví dụ: sgk.
*Truyện người ăn xin :

GV Bùi Thị Thuý Hằng

Tổ: Văn

12

KN/N
L
-KN
hiểu,
rút ra
bài học
-Kĩ
năng
vận
dụng
vào quá
trình
giao
tiếp


Trường THCS Phú Bài

Ngữ văn 9 (1)


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG BÀI HỌC

Cách tiến hành: Hoạt động nhóm
B1: Giao nhiệm vụ
Gọi hs đọc truyện và hỏi:
Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé đều cảm thấy như mình đã nhận được từ
người kia một cái gì đó?
GV : Có thể rút ra bài học gì từ câu chuyện?
GV: Đọc đoạn đối thoại giữa TK và Từ Hải và cho hs nhận xét về sắc
thái lời nói giữa 2 nhân vật?
GV: Điểm chung của 4 nhân vật trong lời nói?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: 7 phút
B3: Trình bày, thảo luận: 7 phút
B4: Đánh giá, nhận xét
-Xuất phát từ sự cảm thông, lòng nhân ái, quan tâm.
-* GV giới thiệu thân phận của 2 NV: Từ: Kẻ nổi loạn chống Triệu; Kiều:
gái lầu xanh, địa vị tận cùng của xã hội.

- Khi giao tiếp. Cần tôn trong người
giao tiếp, không phân biệt giàu nghèo,
sang hèn.
* Đoạn Kiều gặp Từ Hải.
-Từ dùng lời tao nhã, Kiều thì khiêm
nhường.
2.Kết luận: Ghi nhớ sgk.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Mục tiêu: củng cố bài học, đánh giá kết quả nhận thức, tư duy của học sinh
Phương thức thực hiện: nêu vấn đề hỏi đáp nhanh qua các câu hỏi sách giáo khoa
Cách tiến hành: Tự luận
Bài 1:
Các câu đó khẳng đinh vai trò của ngôn ngữ, khuyên chúng ta phải dùng lời lẽ lịch sự nhã nhặn.
-Chim khôn kêu tiếng rảnh rang…
-Một lời nói quan tiền thúng thóc
………………dùi đục cẳng tay.
-Chẳng được miếng thịt miếng xôi
Cũng được lời nói cho nguôi tấm lòng.
Bài 2:
Phép tu từ Nói giảm nói tránh liên quan đến PC lịch sự.
Bài 3: Điền từ.
Nói mát.
-Nói leo.
Nói hớt.
-Nói ra đầu ra đũa.
Nói móc.
Bài 4:
a/ Tránh để người nghe hiểu mình không tuân thủ PCQH.
b/ Khi người nói muốn ngầm xin lỗi về những điều mình sắp nói. (PCLS)
c/ Người nói muốn nhắc nhở người nghe phải tôn trọng PCLS. (báo hiệu vi phạm PCLS)
Bài 5:
-Nói băm nói bổ: nói bốp chát, xỉa xói thô bạo (PCLS)
-Nói như đấm vào tai: Nói mạnh, bảo thủ, khó tiếp thu. (PCLS)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: từ nhận thức nội dung bài học, học sinh biết cách vận dụng các PCHT đã học để viết nên 1 câu chuyện cười
Phương thức thực hiện: giáo viên xây dựng tình huống học sinh viết nên 1 câu chuyện có đầy đủ phương châm hội thoại
theo đề tài tự chọn.
Cách thức thực hiện: học sinh làm việc cá nhân

**************
Ngày soạn: 21/8/2019
Ngày dạy:
Tiết 9: SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I.
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/ Kiến thức: Giúp hs hiểu được VBTM có khi phải kết hợp với yếu tố văn miêu tả thì văn mới hay, sinh động, hấp dẫn.
2/ Kĩ năng:Sử dụng có hiệu quả các yếu tố miêu tả trong VBTM.
3/Thái độ: Giáo dục tình yêu văn chương.
4/Định hướng năng lực:

GV Bùi Thị Thuý Hằng

Tổ: Văn

13

KN/N
L


Trường THCS Phú Bài

Ngữ văn 9 (1)

- Giúp HS hiểu và vận dụng hiểu biết về việc sử dụng yếu tố miêu tả
trong VBTM làm cho VBTM sinh động, hấp dẫn.
- Giúp HS có năng lực thực hành thông qua viết đoạn văn hoặc một bài văn thuyết minh
có sử dụng yếu tố miêu tả.
II.

BẢNG MÔ TẢ
Nội dung

I. I.TÌM YẾU TỐ MT
TRONG VBTM.

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

.Đặc điểm, công
dụng
-Các pp TM
-Yếu tố miêu tả

Tác dung của các yếu tố miêu tả
trong văn bản TM.

BT 1,2
-Yếu tố miêu tả

Tác dung của các yếu tố miêu tả trong văn
Viết
bảnđoạn văn TM có sử
TM.
dụng yếu tố miêu tả


II. Luyện tập

III.
CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: Soạn bài và chuẩn bị bảng phụ viết ví dụ một số VB có miêu tả và ghi bài1.
2/ Học sinh: Soạn bài chu đáo ở nhà.
IV. PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC: Đàm thoại, nêu vấn đề, tạo tình huống, qui nạp…
V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú, mở đầu cho các em có một tâm thế học tập.
Phương thức: Giới thiệu dẫn dắt vấn đề qua việc hỏi một số khái niệm cũ
Cách tiến hành:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp.
2/ Kiểm tra: -Những đối tượng TM nào cần sử dụng lập luận? Nêu ví dụ cụ thể ? Tác dụng của lập luận trong VBTM?
3/Bài mới: Trong VBTM, bên cạnh việc TM rõ ràng mạch lạc các đặc điểm của đối tượng, TM cũng cần phải sử dụng
biện pháp miêu tả. Khi sử dụng như vậy nó có tác dụng gì? Áp dụng với đối tượng nào ?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
NỘI DUNG BÀI HỌC
KN/N
L
ĐV KIẾN THỨC 1: TÌM HIỂU YẾU TỐ MIÊU TẢI/ I.TÌM YẾU TỐ MT TRONG VBTM.
-Phát hiện
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
1.Ví dụ: Cây chuối trong đời sống VN.
nhận xét
Mục tiêu: nhận ra và biết cách sử dụng yếu tố miêu tả trong -Vai trò tác dụng của cây chuối với đời sống con
văn thuyết minh.
người.

Cách tiến hành: Làm việc nhóm
-Đặc điểm:
B1: Giao nhiệm vụ
Nơi nào cũng có.
-Gọi hs đọc bài cây chuối trong đời sống VN và giải thích Là thức ăn thức dụng từ thân lá đến gốc.
nhan đề bài văn?
Công dụng của chuối.
quả.
-Miêu tả:
- Tìm và gạch dưới những câu TM về đặc điểm tiêu biểu của Câu 1: Thân chuối vươn lên như những trụ cột.
cây chuối?
Câu 3: Gốc chuối tròn như đầu người.
-Những câu văn miêu tả cây chuối?
2.Kết luận.
- Việc sử dụng các câu miêu tả ở VB trên có tác dụng gì?
-Miêu tả trong TM: bài văn sinh động, sự vật được
-Em hiểu vai trò của yếu tố MT trong việc TM như thế nào? tái hiện cụ thể.
Theo em những đối tượng nào cần sự MT khi TM?
-Đối tương TM + MT : các loài cây, di tích, thành
B2: Thực hiện nhiệm vụ: 7 phút
phố, mái trường…
B3: Trình bày, thảo luận: 7 phút
- Ghi nhớ sgk.
B4: Đánh giá, nhận xét
-.Đọc bài. Nhan đề nhấn mạnh vai trò của cây chuối đối với
đời sống vật chất và tinh thần của người VN từ xưa tới nay;

GV Bùi Thị Thuý Hằng

Tổ: Văn


14


Trường THCS Phú Bài

Ngữ văn 9 (1)

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

NỘI DUNG BÀI HỌC

KN/N
L

thái độ đúng đắn của con người trồng trọt cho có hiệu quả.
-Giàu hình ảnh, gợi hình tượng, hình dung về sự vật.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: củng cố bài học, đánh giá kết quả nhận thức, tư duy của học sinh
Phương thức thực hiện: nêu vấn đề hỏi đáp nhanh qua các câu hỏi sách giáo khoa
Cách tiến hành: Tự luận
1.Lá chuối xanh rờn ưỡn cong cong dưới ánh trăng, thỉnh thoảng vẫy lên phần phật như vẫy gọi ai đó trong đêm khuya
thanh vắng.
Quả chuối chín vàng dậy lên một mùi thơm ngọt ngào quyến rũ.
Bắp chuối màu phơn phớt hồng đung đưa trong gió nom như cái búp lửa của thiên nhiên kì diệu.
Nõn chuối màu xanh non cuốn tròn như một bức thư kín còn phong đang đợi gió mở ra.
Thân thẳng đứng tròn như những chiếc cột sơn màu xanh.
-Lá chuối tươi như chiếc quạt phẩy nhẹ theo làn gió, Trong những ngày nắng nóng đững dưới những chiếc quát ấy thật
mát.
-Sau mấy tháng chắt lọc dinh dưỡng tăng diệp lục cho cây, những chiếc lá già mệt nhọc héo úa dần rồi khô lại. Lá chuối

khô gói bánh gai thơm phức.
Bài 2:
-Câu 1: Lân được trang trí công phu…
-Câu2: Những người than gia chia làm 2 phe…
-Câu 3: Hai tướng của từng bên ….
-Câu 4: Sau hiệu lệnh những con thuyền lao vun vút..
******************************
Ngày soạn:21/8/2019
Ngày dạy:
Tiết 10: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG
VĂN BẢN THUYÊT MINH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/ Kiến thức: Giúp hs luyện kĩ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM.
2/ Kĩ năng: Làm văn TM thể hiện sự sáng tạo và linh hoạt và diễn đạt một vấn đề trước tập thể.
3/Thái độ:Sử dụng miêu tả trong thuyết minh một cách linh hoạt, sáng tạo.
4/. Định hướng năng lực:
- Giúp HS hiểu và vận dụng hiểu biết về việc sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM làm cho VBTM sinh động, hấp dẫn.
- Giúp HS có năng lực thực hành thông qua viết đoạn văn hoặc một bài văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả.
II. BẢNG MÔ TẢ
Nội dung

I. Đề bài :Con trâu ở
làng quê VN

Nhận biết
.
Yêu cầu của
đề

Thông hiểu

Lập dàn ý

Vận dụng

Vận dụng cao

Viết đoạn văn

Bài văn TM có sử dụng yếu tố miêu tả

III. CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: Soạn bài và chuẩn bị bảng phụ ghi bài tham khảo.
2/ Học sinh: Soạn bài chu đáo ở nhà.
IV. PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC: Đàm thoại, nêu vấn đề, dựng tình huống, qui nạp
V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú, mở đầu cho các em có một tâm thế học tập.
Phương thức: Giới thiệu dẫn dắt vấn đề qua việc hỏi một số khái niệm cũ
Cách tiến hành:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp.
2/ Kiểm tra: Sự chuẩn bị của hs và hỏi 1 hs: Miêu tả có tác dụng như thế nào trong VBTM ?
3/ Bài mới:

GV Bùi Thị Thuý Hằng

Tổ: Văn

15



Trường THCS Phú Bài

Ngữ văn 9 (1)

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
NỘI DUNG BÀI HỌC
TT1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề
Cách tiến hành: cá nhân
B1: Giao nhiệm vụ
Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì?
Những ý nào cần trình bày?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: 1 phút
B3: Trình bày, thảo luận: 1phút
B4: Đánh giá, nhận xét
TT2: Hướng dẫn học sinh lập dàn ý
Cách tiến hành: cá nhân
B1: Giao nhiệm vụ
MB cần trình bày vấn đề gì?
Phần TB em sẽ vận dụng những ý nào vào bài
này? Cần ý nào để TM?
Sắp xếp các ý như thế nào?
Em có đồng ý với các ý ở phần KB mà các bạn
đưa ra không?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: 7 phút
B3: Trình bày, thảo luận: 7 phút
B4: Đánh giá, nhận xét
TT3: Hướng dẫn học sinh viết bài
B1: Giao nhiệm vụ
Phân công nhóm cho hs, mỗi nhóm viết một bài

nhỏ (1 ý TM), có sử dụng yếu tố miêu tả khi TM.
Tổng kết và sửa lỗi cho khi viết bài.
B2: Thực hiện nhiệm vụ: 15 phút
B3: Trình bày, thảo luận: 10 phút
B4: Đánh giá, nhận xét

KN/N
L
-KN
tìm
hiểu
yêu
cầu
của đề

Đề bài: Con trâu ở làng quê VN.
I/ TÌM HIỂU ĐỀ.
-Yêu cầu TM.
-Vấn đề: Con trâu VN.
II/ LẬP DÀN Ý.
Mở bài:
-Trâu được nuôi ở đâu?
-Những nét nổi bật về tác dụng?
Thân bài:
-Trâu VN có nguồn gốc từ đâu?
-Con trâu ở làng quê VN?
-Trâu làm việc trên ruộng?

-Kĩ
năng

lập dàn
ý

Kết bài:
-Con trâu trong một số lễ hội: vật thờ, đâm trâu,…
-Con trâu với tuổi thơ nông thôn:
+Thổi sáo trên lưng trâu.
+Làm trâu bằng lá mít, cọng rơm.
III/ VIẾT BÀI.
-Trình bày đặc điểm hoạt động của trâu và vai trò của nó.

KN
viếtbài
văn
TM có
sử
dụng
yếu tố
miêu
tả.

Tham khảo đoạn văn có MT: ( bảng phụ) – Sau khi hs trình bày xong, gv treo bảng phụ để hs tham khảo.
1/ Từ bao đời nay, hình ảnh con trâu lầm lũi kéo cày trên đồng ruộng là hình ảnh rất quen thuộc, gần gũi đối với người
nông dân VN. Vì thế, đôi khi con trâu đã trở thành người bạn tâm tình của người nông dân VN:
Trâu ơi ta bảo trâu này…..quản công.
2/ Chiều chiều, khi một ngày lao động đã tạm dừng, con trâu được tháo cày đủng đỉnh bước trên đường làng, miệng
luôn “ nhai trầu” bỏm bẻm. Khi ấy, cái dáng đi khoan thai, chậm rãi của con trâu khiến cho người ta có cảm giác không
khí của làng quê VN sao mà thanh bình, thân thuộc quá đỗi.
3/ Không ai sinh ra và lớn lên ở các làng quê VN mà lại không có tuổi thơ gắn bó với con trâu. Thủa nhở đưa cơm cho
cha đi cày, mải mê ngắm nhìn con trâu được thả lỏng đang say sưa gặm cỏ một cách ngon lành. Lớn lên một chút,

nghễu nghện cưỡi trên lưng trâu trong nhữnh buổi chiều đi chăn thả trở về. Cưỡi trâu ra đồng, cưỡi trâu lội xuống sông,
cưỡi trâu thong dong và cưỡi trâu phi nước đại…thú vui biết bao !Con trâu hiền lành, ngoan ngoãn đã để lại trong kí ức
tuổi thơ của mỗi người bao nhiêu kỷ niệm ngọt ngào !
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: củng cố bài học, đánh giá kết quả nhận thức, tư duy của học sinh
Phương thức thực hiện: nêu vấn đề hỏi đáp nhanh qua các câu hỏi sách giáo khoa
Cách tiến hành: Tự luận
Viết thành bài văn hoàn chỉnh
*****************************
Ngày soạn: 21/8/2019
TUẦN 3
Ngày dạy:
Tiết 11,12: TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN TRẺ EM
I.
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/ Kiến thức: Giúp hs nắm được hoàn cảnh ra đời của văn bản.Thể loại vbnd Nghị luận chính trị xã hội..
Giúp hs thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay

GV Bùi Thị Thuý Hằng

Tổ: Văn

16


Trường THCS Phú Bài

Ngữ văn 9 (1)

2/ Kĩ năng: Cảm thụ cách lập luận của VBCL.

3/ Giáo dục tư tưởng: Cảm nhận sự quan tâm và ý thức được sống trong sự bảo vệ chăm sóc cảu cộng đồng.
4/.Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực thu thập thông tin: thông tin về các tác giả, vị trí hoàn cảnh ra đời của các tác phẩm.
- Năng lực tự học và sáng tạo qua việc tìm tòi, suy ngẫm, có những đánh giá, cách nhìn nhận riêng của bản thân về
tác giả, nội dung của tác phẩm
- Năng lực hợp tác thông qua việc trao đổi, hợp tác làm việc theo nhóm.
- Năng lực tổng hợp, khái quát
II. BẢNG MÔ TẢ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
cao
I.Tìm hiểu chung
Tác giả ,tác phẩm
-Hiểu được hoàn cảnh ra đời
của tác phẩm
Thể loại
phương thức
II. Tìm hiểu chung
Cuộc sống khổ cực của trẻ em
1/ Sự thách thức.
trên thế giới.
N/x cách trình bày
2/Cơ hội

Trình bày các cơ hội
của trẻ em


3/Nhiệm vụ

Trình bày nhiệm vụ
của các quốc gia để
bảo vệ quyền trẻ
em.

III/Tổng kết

Bản thân em đã làm được gì
để phát huy quyền trẻ em
của mình
Trình bày nội dung, nghệ
thuật văn bản.

III.CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: Soạn bài và chuẩn bị bảng phụ ghi lại các nội dung tóm tắt của các phần mục IV.
2/ Học sinh: Soạn bài chu đáo ở nhà. Sưu tầm tranh ảnh về các lãnh tụ quan tâm đến thiếu nhi.
IV. PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC: Đàm thoại, qui nạp,phân tích...
V.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú, mở đầu cho các em có một tâm thế học tập.
Phương thức: Giới thiệu dẫn dắt vấn đề qua việc hỏi một số khái niệm cũ
Cách tiến hành:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp.
2/ Kiểm tra:
Cảm nhận của em về nội dung nghệ thuật của VB “Đấu tranh cho một thế giới hòa bình”.
Sự gần gũi và khác biệt giữa chiến tranh hạt nhân và “sóng thần”, động đất ở điểm nào?
Mỗi người chúng ta phải làm gì để góp phần vào công cuộc đấu tranh vì một TGHB?
Kể ra những nguy cơ mang tính chất hoàn cầu hiện nay?

3/ Bài mới: Bác Hồ của chúng ta từng viết:
Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan.
Trẻ em VN cũng như trẻ em trên TG hiện nay đang đứng trước những thuận lợi về mặt chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
nhưng đông thời cũng đang gặp những thách thức ảnh hưởng không nhỏ đến tương lai phát triển của các em. Một phần
tuyên bố…họp tại Liên hợp quốc (Mĩ) cách đây 15 năm đã nói lên tầm quan trọng của vấn đề này.

GV Bùi Thị Thuý Hằng

Tổ: Văn

17


Trường THCS Phú Bài

Ngữ văn 9 (1)

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
ĐƠN VỊ KIẾN THỨC 1: TÌM HIỂU CHUNG
Mục tiêu: cung cấp những kiến thức cơ bản về văn bản.
Cách tiến hành: thực hiện cá nhân.
B1: Giao nhiệm vụ
-Em hiểu gì về nguồn gốc của VB?
-Văn bản trên thuộc thể loại gì? Kiểu văn bản gì?
-Chia bố cục văn bản
B2: Thực hiện nhiệm vụ: 2 phút
B3: Trình bày, thảo luận: 2 phút

B4: Đánh giá, nhận xét
-VBND – Nghị luận chính trị, xã hội.
-Dựa vào nội dung các phần để giải thích.
Bố cục:
-Nhận thức của cộng đồng quốc tế về thực trạng bất hạnh
trong cuộc sống của trẻ em trên thế giới.
-Nhận thức của cộng đồng quốc tế có thể thực hiện được
lời tuyên bố vì trẻ em.
-Các giải pháp cụ thể của cộng đồng quốc tế về quyền trẻ
em.
ĐƠN VỊ KIẾN THỨC 2: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra được thách thức và biện
pháp cụ thể xoay quanh việc bảo vệ quyền trẻ em.
Cách tiến hành: Hoạt động nhóm
TT1: Tìm hiểu sự thách thức
B1: Giao nhiệm vụ
- Phần 1 đã chỉ ra thực tế cuộc sống của trẻ em trên thế
giới như thế nào? Chỉ ra những mặt gây hiểm họa cho trẻ
em trên thế giới ? Giải thích chế độ “a pac thai”?
- Nhận xét cách phân tích các nguyên nhân trong VB?
Theo em, các nguyên nhân ấy ảnh hưởng như thế nào đến
cuộc sông trẻ em ?
-Theo em, những nỗi bất hạnh đó của trẻ em có thể được
giải thoát bằng cách nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: 7 phút
B3: Trình bày, thảo luận: 7 phút
B4: Đánh giá, nhận xét
TT2: Tìm hiểu cơ hội
B1: Nêu nhiệm vụ
-Tóm tắt các điều kiện thuận lợi cơ bản để cộng đồng

quốc tế hiện nay có thể đẩy mạnh việc bảo vệ, chăm sóc
trẻ em?
-Trình bày những suy nghĩ của em về điều kiện của đất
nước ta hiện nay?
-Nước ta có đủ phương tiện và kiến thức để bảo vệ sinh
mệnh của trẻ em; có sự quan tâm cụ thể Tổng Bí thư
thăm và tặng quà cho các cháu thiếu nhi, tham gia tích
cực vào công tác tổ chức xã hội, các phong trào bảo vệ,
chăm sóc trẻ em.
B2: Thực hiện nhiệm vụ: 7 phút
B3: Trình bày, thảo luận: 7 phút
B4: Đánh giá, nhận xét
TT2: Tìm hiểu nhiệm vụ
B1: Giao nhiệm vụ
Tóm tắt các nội dung chính của nhiệm vụ cụ thể ? Nhận
xét các nhiệm vụ đó?

GV Bùi Thị Thuý Hằng

I/ TÌM HIỂU CHUNG.
1/ Xuất xứ: Trích: Tuyên bố của hội nghị cấp cao thế
giới về trẻ em.
2.Thể loại.
VBND – Nghị luận chính trị, xã hội.
3.Bố cục: 3 phần.

II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1/ Sự thách thức.
Tình trạng bị rơi vào hiểm họa, cuộc sống khổ cực trên
nhiều mặt của trẻ em trên thế giới.

-Nạn nhân của chiến tranh và bạo lực, sự phân biệt
chủng tộc, sự xâm lược , chiểm đóng và thôn tính của
nước ngoài.
-Chịu đựng những thảm họa của đói nghèo, khủng
hoảng kinh tế, của tình trạng vô gia cư, bệnh tật, mù
chữ, môi trường xuống cấp.
-Nhiều trẻ em chết mỗi ngày do suy dinh dưỡng và
bệnh tật.
=> ngắn gọn, dễ hiểu, cụ thể các nguyên nhân ảnh
hưởng trực tiếp đến đời sống con ngưởi đặc biệt là trẻ
em .

2/ Cơ hội
-Mục 8 nêu ra 2 cơ hội : Đoàn kết, liên kết chặt chẽ các
quốc gia tạo sức mạnh tổng hợp toàn diện và tổng hợp
của cộng đồng.
-Công ước về quyền trẻ em đã khẳng định về pháp lí,
tạo thêm cơ hội mới để quyền và phúc lợi của trẻ em
được thực sự tôn trọng.
-Những cải thiện của bầu chính trị TG : trừ quân bị,
một số tài nguyên to lớn chuyển sang mục đích phi
quân sự, trong đó có tăng cường phúc lợi trẻ em .
=> những cơ hôi khả quan đảm bảo cho Công ước thực
hiện.

3/ Nhiệm vụ
-Quan tâm đến đời sống vật chất dinh dưỡng cho trẻ->
giảm tử vong.

Tổ: Văn


18

KN/N
L

nằng
tìm
hiểu ,
quan
sát, rút
ra kết
luận

Năng
lực tóm
tắt,
nhận
xét

Năng
lực tóm
tắt,
nhận
xét


Trường THCS Phú Bài

Ngữ văn 9 (1)


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG BÀI HỌC

KN/N
L

.GV: Phần nêu biện pháp cụ thể cần lưu ý điểm gì?
GV: Theo em, trẻ em VN đã được hưởng những quyền
lợi gì từ những nỗ lực của Đảng và nhà nước ta?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: 7 phút
B3: Trình bày, thảo luận: 7 phút
B4: Đánh giá, nhận xét
ĐƠN VỊ KIẾN THỨC 3: TỔNG KẾT
Mục tiêu: giúp học sinh tổng hợp, đánh giá lại bài học.
Cách tiến hành: Cá nhân
B1: Giao nhiệm vụ
-Trình bày nội dung và nghệ thuật bài học
B2: Thực hiện nhiệm vụ: 2 phút
B3: Trình bày, thảo luận: 2 phút
B4: Đánh giá, nhận xét

-Vai trò của phụ nữ cần được tăng cường, trai gái bình
đẳng, củng cố gia đình, xây dựng nhà trường xã hội,
khuyến khích trẻ em tham gia sinh hoạt văn hóa.
=> nhiệm vụ cụ thể, cấp thiết của cộng đồng quốc tế
đối với trẻ em .
III/ Tổng kết.
1.Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến sự phát triển của trẻ

em là một trong những nghĩa vụ quan trọng hàng đầu
của từng quốc gia và quốc tế.
2.Vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em được quốc tế quan
tâm thích đáng với các chủ trương nhiệm vụ có tính cụ
thể toàn diện.
3.Ghi nhớ: sgk.

-Năng
lực
tổng
kết,khá
i quát

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: củng cố bài học, đánh giá kết quả nhận thức, tư duy của học sinh
Phương thức thực hiện: sưu tầm các mẫu tin thời sự về nạn bạo hành, bóc lột trẻ em.
Cách tiến hành: cá nhân.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Liên hệ thực tế cuộc sống với kiến thức bài học nhằm tạo lập kĩ năng sống cho học sinh.
Phương thức thực hiện: Lập sơ đồ trên tờ A0 về vấn nạn bạo hành trẻ em ở Việt Nam trong năm 2019 trên khắp cả nước
Cách tiến hành: thực hiện nhóm.
................................................................
Ngày soạn: 22/8/2019
Ngày dạy:……9/2019
Tiết 13: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (TT)
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/ Kiến thức: Giúp hs nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp; Hiểu được
phương châm hội thoại không phải là những qui định bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp, vì nhiều lí do khác nhau,
các phương châm hội thoại không được tuân thủ.
2/ Kĩ năng: Chọn đúng phương châm hội thoại trong giao tiếp, hiểu đúng nguyên hân của việc không tuân thủ...

3/Thái độ:Vận dụng có hiệu quả các phương châm hội thoại vào thực tế giao tiếp xã hội.
4/.Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực nhận biết, phân tích
- Năng lực hợp tác thông qua việc trao đổi, hợp tác làm việc theo nhóm.
-Năng lực tổng hợp, khái quát
II.
BẢNG MÔ TẢ

I.

Nội dung

Nhận biết

Thông hiểu

I. QUAN HỆ GIỮA
PCHT VÀ TÌNH
HUỐNG GIAO
TIẾP

Việc vi pham
phương châm LS
trong truyện cười

-Rút ra bài học trong quá trình
giao tiếp

II/
NHỮNG

TRƯỜNG
HỢP
KHÔNG
TUÂN
THỦ PCHT

-Các trường hợp vi
phạm phương châm
hội thoại

Phương châm hội thoại không
phải là những qui định có tính
chất bắt buộc trong mọi tình
huống

GV Bùi Thị Thuý Hằng

Vận dụng

Tổ: Văn

Vận dụng
cao

19


Trường THCS Phú Bài

Ngữ văn 9 (1)


III/ LUYỆN TẬP

-Nêu tình huống

III.
CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: Soạn bài và chuẩn bị bảng phụ ghi 3 tình huống ở phần II.
2/ Học sinh: Soạn bài chu đáo ở nhà.
IV. PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC: Đàm thoại, qui nạp,phân tích...
V. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú, mở đầu cho các em có một tâm thế học tập.
Phương thức: Giới thiệu dẫn dắt vấn đề qua việc hỏi một số khái niệm cũ
Cách tiến hành:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp.
2/ Kiểm tra: Kể tên các phương châm hội thoại ? Các phương châm hội thoại đề cấp đến những phương diện nào của
hội thoại? (2 hs)
3/ Bài mới: Phương châm hội thoại có quan hệ chặt chẽ với tình huống giao tiếp. Những có những lúc vì lí do khác
nhau mà phương châm hội thoại qui định bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp. Điều ấy thể hiện như thế nào, chúng
ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
ĐƠN VỊ KIẾN THỨC 1: TÌM HIỂU QUAN HỆ PCHT VÀ
TÌNH HUỐNG GIAO TIẾP
Mục tiêu: Giúp học sinh thấy được quan hệ giữ PCHT và
THGT
Cách tiến hành: hoạt động nhóm.
B1: Giao nhiệm vụ

-Nhân vật chàng rể có tuân thủ PC lịch sự không? Vì sao?
-Trong những trường hợp nào thì được coi là lịch sự? Lấy các
câu chuyện tương tự?
-Từ câu chuyện trên, em rút ra được bài học gì trong giao tiếp?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: 5 phút
B3: Trình bày, thảo luận: 5 phút
B4: Đánh giá, nhận xét
ĐƠN VỊ KIẾN THỨC 2: NHỮNG TRƯỜNG HỢP KHÔNG
TUÂN THỦ PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
Mục tiêu: chỉ ra cho học sinh thấy được các tình huống không
tuân thủ phương châm hội thoại đem đến lợi ích.
Cách tiến hành: Thảo luận nhóm
B1: Giao nhiệm vụ
- Gọi 1 hs đọc 3 trường hợp.
- Trong các trường hợp trên, trường hợp nào không tuân thủ
phương châm hội thoại?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: 2 phút
B3: Trình bày, thảo luận: 2 phút
B4: Đánh giá, nhận xét
-Vì Ba không biết máy bay đầu tiên được chế tạo vào năm
nào. Để tuân thủ PC về chất.
-Không nên nói thật vì bệnh nhân sẽ hoảng sợ, tuyệt vọng. Nói
như vậy bác sĩ đã không tuân thủ Pcvề chất những lại có thể
chấp nhận được vì nó giúp bệnh nhân lạc quan trong cuộc
sống.
Mở rộng: Giáo viên kể câu chuyện về mẹ và Ê – đi – sơn? Hỏi
học sinh mẹ vi phạm phương châm gì? Trường hợp vi phạm
này có nên không/ vì sao?
-Vì sao Ba không tuân thủ phương châm hội thoại đã nêu?
-Giả sử có một người bị bệnh ung thư đã đến giai đoạn cuối


GV Bùi Thị Thuý Hằng

I/ QUAN HỆ GIỮA PCHT VÀ TÌNH HUỐNG
GIAO TIẾP.
1.Ví dụ: Truyện cười “ Chào hỏi”.
=> Chàng rể làm một việc gây phiền hà cho người
khác.
2.Kết luận.
-Ghi nhớ: SGK.

KN/N
L
Nhận
biết,
phân
tích

I

I/ NHỮNG TRƯỜNG HỢP KHÔNG TUÂN THỦ
PCHT.
1.Ví dụ: SGK (Bảng phụ)
a.Ví dụ PC về chất không được tuân thủ “cháy”.
b.Bác sĩ nói với bệnh nhân về chứng bệnh nan yPC lịch sự.
c.Đoạn đối thoại ưu tiên PC về chất.
2.Kết luận.
-Phương châm hội thoại không phải là những qui
định có tính chất bắt buộc trong mọi tình huống.
-Ghi nhớ sgk.


III/ LUYỆN TẬP.

Tổ: Văn

20

Nhận
biết,
phân
tích


Trường THCS Phú Bài

Ngữ văn 9 (1)

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG BÀI HỌC

KN/N
L

thì sau khi khám bệnh, bác sĩ có nên nói thật cho bệnh nhân ấy
biết hay không? Vì sao? Khi bác sĩ nói tránh đi để bệnh nhân
yên tâm thì bác sĩ đã không tuân thủ PCHT nào? Việc nói dối
của bác sĩ có chấp nhận được không?
GV: Em hãy rút ra những trường hợp không tuân thủ phương
châm hội thoại ?

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: củng cố bài học, đánh giá kết quả nhận thức, tư duy của học sinh
Phương thức thực hiện: Trả lời các câu hỏi bài tập sách giáo khoa
Cách tiến hành: cá nhân.
Bài1:
Câu chuyện không tuân thủ PC cách thức.
Bài 2:
Đoạn trích PC lịch sự không được thực hiện vì các nhân vật nổi giận vô cớ.
Bài 3:
a.Nêu một số tình huống:
-Người chiến sĩ không may sa vào tay giặc.
-Khi nhận xét hình thức hoặc tuổi tác người đối thoại.
-Khi đánh giá về học lực hoặc năng khiếu của bạn bè.
b.Khi nói: “Tiền bạc chỉ là tiền bạc”
-Nghĩa hiển ngôn: không tuân thủ PCVL.
- Nghĩa hàm ngôn sâu xa vẫn tuân thủ PCVL. Tiền bạc chỉ là phương tiện sống chứ không phải là mục đích cuối cùng.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Liên hệ thực tế cuộc sống với kiến thức bài học nhằm tạo lập kĩ năng sống cho học sinh.
Phương thức thực hiện: em hãy tìm một số trường hợp thực tế vi phạm phương châm hội thoại có lợi cho giao tiếp.
Cách tiến hành: thực hiện nhóm.
………………………………………………………………………
…………………………
Ngày viết bài:
Tiết 14-15: BÀI VIẾT SỐ 1 (Thuyết minh)
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/ Kiến thức: Hs viết được bài văn TM theo yêu cầu kết hợp lập luận với miêu tả, tuy nhiên vẫn yêu cầu TM khoa học,
chính xác, mạch lạc là chủ yếu.
2/ Kĩ năng:thu thập tài liệu có chọn lọc, viết VBTM có yếu tố miêu tả, bố cục đủ 3 phần.
3/ Giáo dục tư tưởng:Tình yêu khoa học, yêu thiện nhiên, yêu những sự vật thân quen gần gũi với các em trong cuộc
sống.

4. Định hướng năng lực:
Giúp HS biết cách viết một bài văn tự sự kết hợp yếu tố miêu tả ,sử dụng các biện pháp nghệ
Thuật làm cho câu chuyện kể thêm phần sinh động và hấp dẫn.
- Giúp HS rèn luyện kĩ năng vận dụng các phương thức biểu đạt trong một văn bản.
II. Ma trận:

I.

Mức độ
Nội dung
Văn tự sự (kết hợp
miêu tả, biểu cảm)

Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng
Vận dụng

1. Vai trò của yếu tố
miêu tả trong VBTM
2. Tác dụng của việc
sử dụng các BPNT
trong VBTM
1

2
20%

Cao
2. Viết bài văn
thuyết minh

1
8
80%

III.Đề:

GV Bùi Thị Thuý Hằng

Tổ: Văn

21


Trường THCS Phú Bài

Ngữ văn 9 (1)

PHÒNG GD& ĐT HƯƠNG THỦY
TRƯỜNG THCS PHÚ BÀI
BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 1 - NĂM HỌC 2019-2020
Môn: Ngữ văn – LỚP 9
Thời gian làm bài: 90 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC (1)

Câu 1( 2,0 điểm):
Trình bày vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
Câu 2( 8,0 điểm):
Một loài động vật hay vật nuôi ở quê em.
-------------------- HẾT -------------------PHÒNG GD& ĐT HƯƠNG THỦY
TRƯỜNG THCS PHÚ BÀI
BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 1 - NĂM HỌC 2019-2020
Môn: Ngữ văn – LỚP 9
Thời gian làm bài: 90 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC (2)
Câu 1( 2,0 điểm):
Trình bày tác dụng của việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
Câu 2( 8,0 điểm):
Một loài động vật hay vật nuôi ở quê em.
-------------------- HẾT -------------------IV. Đáp án
PHÒNG GD& ĐT HƯƠNG THỦY
TRƯỜNG THCS PHÚ BÀI
BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 1 - NĂM HỌC 2019 - 2020
Môn: Ngữ văn – LỚP 9
Thời gian làm bài: 90 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC (1)
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:
(Đáp án này gồm 2 trang)
Câu
Câu 1

Câu 2

Ý


Nội dung
Trình bày vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.

Điểm
2,0

Để thuyết minh cho cụ thể, sinh động, hấp dẫn, bài thuyết minh có thể kết hợp sử
dụng yếu tố miêu tả. (1 điểm).
Yếu tố miêu tả có tác dụng làm cho đối tượng thuyết minh được nổi bật, gây ấn
tượng (1 điểm)
Một loài động vật hay vật nuôi ở quê em.

8,0

a) Yêu cầu về kĩ năng
- Đảm bảo bố cục ba phần rõ ràng, mạch lạc: Mở bài- Thân bài- Kết bài
- Xác định đúng thể loại: văn thuyết minh có sự kết hợp giữa miêu tả hoặc có sử dụng
1 số biên pháp nghệ thuật.
- Diễn đạt trôi chảy, lưu loát; hạn chế các lỗi diễn đạt và chính tả; chữ viết rõ ràng,
trình bày sạch sẽ.

GV Bùi Thị Thuý Hằng

Tổ: Văn

22


Trường THCS Phú Bài


Ngữ văn 9 (1)

b) Yêu cầu về kiến thức
HS có thể làm theo nhiều hướng khác nhau, sau đây là một vài gợi ý:
- Giới thiệu về loài vật và vai trò khái quát của loài vật đó
- Nguồn gốc của loài vật.
-Phân loại của loài vật.
- Miêu tả đặc điểm của loài vật (đặc điểm ngoại hình, đặc điểm sống…)
-Vai trò lợi ích của loài vật
-Mối quan hệ giữa loài vật với người.
KB: Khẳng định lại mối quan hệ gắn bó giữa loài vật và con người VN. Thái độ tình
cảm của con người đối với loài vật.
* Chú ý:
Không
nhầm
lẫn
với
thể
loại
miêu
tả
hoặc
tự
sự.
- Phương thức thuyết minh là chính, các yếu tố miêu tả, biểu cảm hay các BPNT
được dùng để làm tăng khả năng diễn đạt cảm xúc hoặc gây ấn tượng.
Lưu ý: Học sinh có thể diễn tả và sắp xếp các ý theo nhiều cách nhưng phải nêu đủ
và rõ ràng các ý cơ bản trên thì mới đạt điểm tối đa.
+ Đánh giá bài làm của học sinh phải trên cơ sở kết hợp các yêu cầu kĩ năng và kiến
thức.

Biểu điểm:
- Bài làm trình bày đầy đủ các phần trên, bố cục rõ ràng, sạch sẽ, đúng chính tả và
đặc trưng thể loại, thể hiện cảm xúc, tình cảm, thái độ của người kể một cách tự
nhiên, chân thành.
- Trình bày khá đầy đủ các ý. Văn viết khá trôi chảy, có cảm xúc, sai một vài lỗi
chính tả không đáng kể.
- Viết đúng thể loại, có bố cục ba phần rõ ràng nhưng cốt truyện còn đơn giản chưa
sâu sắc, còn mắc một số lỗi về ngữ pháp và chính tả.

.

8
7-6
5-4

- Kể còn thiếu mạch lạc, lan man, sai ngữ pháp và chính tả, diễn đạt còn lủng củng.

3-2

- Bài viết còn quá sơ sài, ý nghèo nàn, chữ viết cẩu thả.

1

PHÒNG GD& ĐT HƯƠNG THỦY
TRƯỜNG THCS PHÚ BÀI
BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 1 - NĂM HỌC 2019 - 2020
Môn: Ngữ văn – LỚP 9
Thời gian làm bài: 90 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC (2)
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:

(Đáp án này gồm 2 trang)
Câu
Câu 1

Câu 2

Ý

Nội dung
Trình bày tác dụng của việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh.
Muốn cho bài văn thuyết minh được cụ thể, sinh động, hấp dẫn, người ta vận dụng
thêm một số biện pháp nghệ thuật như kể chuyện, tự thuật, đối thoại theo lối ẩn dụ,
nhân hoá hoặc các hình thức vè, diễn ca…(1 điểm)
Các biện pháp nghệ thuật cần được sử dụng thích hợp, góp phần làm nổi bật đặc điểm
của đối tượng thuyết minh và gây hứng thú cho người đọc(1 điểm)
Một loài động vật hay vật nuôi ở quê em.

Điểm
2,0

8,0

a) Yêu cầu về kĩ năng
- Đảm bảo bố cục ba phần rõ ràng, mạch lạc: Mở bài- Thân bài- Kết bài
- Xác định đúng thể loại: văn thuyết minh có sự kết hợp giữa miêu tả hoặc có sử dụng
1 số biên pháp nghệ thuật.

GV Bùi Thị Thuý Hằng


Tổ: Văn

23


Trường THCS Phú Bài

.

Ngữ văn 9 (1)

- Diễn đạt trôi chảy, lưu loát; hạn chế các lỗi diễn đạt và chính tả; chữ viết rõ ràng,
trình bày sạch sẽ.
b) Yêu cầu về kiến thức
HS có thể làm theo nhiều hướng khác nhau, sau đây là một vài gợi ý:
- Giới thiệu về loài vật và vai trò khái quát của loài vật đó
- Nguồn gốc của loài vật.
-Phân loại của loài vật.
- Miêu tả đặc điểm của loài vật (đặc điểm ngoại hình, đặc điểm sống…)
-Vai trò lợi ích của loài vật
-Mối quan hệ giữa loài vật với người.
KB: Khẳng định lại mối quan hệ gắn bó giữa loài vật và con người VN. Thái độ tình
cảm của con người đối với loài vật.
* Chú ý:
Không
nhầm
lẫn
với
thể
loại

miêu
tả
hoặc
tự
sự.
- Phương thức thuyết minh là chính, các yếu tố miêu tả, biểu cảm hay các BPNT được
dùng để làm tăng khả năng diễn đạt cảm xúc hoặc gây ấn tượng.
Lưu ý: Học sinh có thể diễn tả và sắp xếp các ý theo nhiều cách nhưng phải nêu đủ
và rõ ràng các ý cơ bản trên thì mới đạt điểm tối đa.
+ Đánh giá bài làm của học sinh phải trên cơ sở kết hợp các yêu cầu kĩ năng và kiến
thức.
Biểu điểm:
- Bài làm trình bày đầy đủ các phần trên, bố cục rõ ràng, sạch sẽ, đúng chính tả và đặc
trưng thể loại, thể hiện cảm xúc, tình cảm, thái độ của người kể một cách tự nhiên,
chân thành.
- Trình bày khá đầy đủ các ý. Văn viết khá trôi chảy, có cảm xúc, sai một vài lỗi chính
tả không đáng kể.
- Viết đúng thể loại, có bố cục ba phần rõ ràng nhưng cốt truyện còn đơn giản chưa sâu
sắc, còn mắc một số lỗi về ngữ pháp và chính tả.

8
7-6
5-4

- Kể còn thiếu mạch lạc, lan man, sai ngữ pháp và chính tả, diễn đạt còn lủng củng.

3-2

- Bài viết còn quá sơ sài, ý nghèo nàn, chữ viết cẩu thả.


1

Ngày soạn: 23/8/2019
Ngày dạy:…….9/2019
Bài 4

TUẦN 4
Tiết 16,17: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG(t1)
( Trích truyền kì mạn lục – Nguyễn Dữ)

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1/ Kiến thức: Giúp hs cảm nhận vài nét về tác giả,tác phẩm. Đặc điểm của truyện kì mạn lục
-Tóm tắt nội dung của truyện. Nắm được các PTBĐ.
-Bước đầu cảm nhận được một vài nét đẹp của nhân vật Vũ Nương
2/ Kĩ năng: Tóm tắt tác phẩm tự sự và phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự.
3/ Giáo dục tư tưởng: Cảm thông chia sẻ với những người phụ nữ xưa, đồng thời phát huy truyền thống tốt đẹp của
người PN: đảm đang, tháo vát, yêu chồng thương con, hiếu thảo, thủy chung.
4/ Định hướng phát triển năng lực::
- Năng lực tự học và sáng tạo qua việc tìm tòi, suy ngẫm, phân tích có những đánh giá, cách nhìn nhận riêng của
bản thân nội dung của tác phẩm
- Năng lực hợp tác thông qua việc trao đổi, hợp tác làm việc theo nhóm.
- Năng lực tổng hợp, khái quát
II .BẢNG MÔ TẢ
Nội dung

Nhận biết

GV Bùi Thị Thuý Hằng

Thông hiểu


Vận dụng

Tổ: Văn

Vận
dụng cao

24


Trường THCS Phú Bài
I.Tìm hiểu chung

Tác giả, phương thức biểu
đạt, bố cục.

II. Đọc –hiểu văn
bản
.

Ngữ văn 9 (1)
Chủ đề của văn bản
Tóm tắt vb
1.Nhân vật Vũ Nương- người
phụ nữ đẹp người, đẹp nết.
b,c,d,e.
2.Nhân vật Trương Sinh
*Chi tiết kì ảo hoang đường


III.Tổng kết

Nội dung, nghệ thuật

IV. Luyện tập

-Kể chuyện theo cách
của em.
-Đọc bài thơ của Lê
Thánh Tông.

III. CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên : Soạn bài, sưu tầm tác phẩm Truyền kì mạn lục và chuẩn bị bảng phụ ghi phần tóm tắt VB, các lời thoại
của Vũ Nương khi bị chồng nghi oan.
2/ Học sinh: Soạn bài chu đáo ở nhà.
IV. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, qui nạp,phân tích...
V.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú, mở đầu cho các em có một tâm thế học tập.
Phương thức: Giới thiệu dẫn dắt vấn đề qua việc hỏi một số khái niệm cũ
Cách tiến hành:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp.
2/ Kiểm tra:Nêu ý nghĩa và bố cục của VB Tuyên bố thế giới…?
3/ Bài mới: Bài học trước chúng ta đã hiểu được phần nào sự ưu đãi của cộng đồng thế giới với trẻ em và người phụ nữ.
Nhưng các em có biết trong xã hội phong kiến ngày xưa người phụ nữ phải chịu những đắng cay như thế nào không?
Đó là sự thiệt thòi, sự cô đơn và cả nỗi oan khuất. Nhưng dù trong hoàn cảnh nào, họ vẫn giữ được những phẩm chất
cao đẹp truyền thống người phụ nữ VN. Những điều ấy đã được ghi lại trên những trang viết của các tác giả lớn của văn
học trung đại. Một trong những tác gia lớn mà chúng ta cùng tìm hiểu bắt đầu từ tiết học này là Nguyễn Dữ qua TKML
trích đoạn.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

ĐƠN VỊ KIẾN THỨC 1: TÌM HIỂU CHUNG
Mục tiêu: cung cấp kiến thức chung về tác giả và văn bản.
Cách tiến hành: hoạt động cá nhân.
TT1: Tìm hiểu tác giả
B1: Giao nhiệm vụ
-Trình bày ngắn gọn 1 vài nét tiêu biểu về tác giả.
B2: Thực hiện nhiệm vụ: 2 phút
B3: Trình bày, thảo luận: 2 phút
B4: Đánh giá, nhận xét
** Theo một số tài liệu ghi lại rằng ông sống vào khoảng nửa đầu
TK XVI, là học trò của NBK. Chế độ PK Hậu Lê, sau 1 thời kì
phát triển rực rỡ cuối TK XV đến đây đã bắt đầu lâm vào tình
trạng khủng hoảng, các tập đoàn Lê, Mạc, Trịnh, tranh giành

GV Bùi Thị Thuý Hằng

GHI BẢNG
I/ TÌM HIỂU CHUNG
1.Tác giả
-Nhà văn nổi tiếng thế kỉ XVI.
-Nổi tiếng với tác phẩm “Truyền kì mạn lục”.
2.Văn bản
- Xuất xứ: Trích truyền kì mạn lục viết bằng
chữ Hán: 20 truyện.
-Tom tắt: Vũ Nương đẹp người, đẹp nết ,
được chàng Trương Sinh cưới làm vợ. Gia
đình đang yên ấm hạnh phúc thì chàng Trương
Sinh phải rời nhà đi lính.

Tổ: Văn


25


NĂN
G

năng
nhận
biết,
phân
tích


×