Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

GA CN8 DH theo chủ đề ĐIỆN QUANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.26 KB, 17 trang )

Giáo án dạy học theo chủ đề Công nghệ 8

TÊN CHỦ ĐỀ: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - QUANG
Số tiết: 3
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được cách phân loại đèn điện theo nguyên lí làm việc
- Giải thích được các số kiệu kĩ thuật và đặc điểm của đèn sợi đốt, đèn huỳnh
quang.
- Mô tả được cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng đèn điện
2. Kỹ năng:
Sử dụng được một số đèn điện đúng kĩ thuật và an toàn.
3. Năng lực cần phát triển:
- Sử dụng đèn điện đúng kĩ thuật và an toàn.
- Rèn luyện ý thức tiết kiệm điện năng và thực hiện quy định về an toàn điện.
II.
CHUẨN BI
1. Giáo viên
- Nghiên cứu chương trình SGK, SGV Công nghệ 8 phần 3, chương 7.
- Tranh sách giáo khoa, một số đèn loại đèn điện (đèn sợi đốt, đèn huỳnh
quang) để quan sát và thực hành.
- Dụng cụ: bút thử điện, ampe kế, vôn kế, công tắc, đèn điện, phích cắm điện.
- Phiếu học tập
2
Học sinh
- Sách giáo khoa
- Dụng cụ: bút thử điện, ampe kế, vôn kế, công tắc, đèn điện, phích cắm điện.
- Báo cáo thực hành
III.
TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:


Ngày dạy

CHỦ ĐỀ: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - QUANG
Tiết 1: ĐÈN SỢI ĐỐT
Lớp Tổng số Số vắng
Tên HS vắng

1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
Em hãy cho biết thế nào là vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện? Lấy ví dụ.
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề: (1’)
Năm 1879, nhà bác học người Mỹ Thomas Edison đã chế tạo ra đèn sợi đốt đầu
tiên. Sáu mươi năm sau, đèn huỳnh quang xuất hiện để khắc phục những nhược
điểm của đèn sợi đốt. Vậy những nhược điểm đó là gì, chúng ta cùng nghiên cứu
qua bài hôm nay.
b. Nội dung

Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về đồ dùng loại điện – quang (11’)
I. Đồ dùng loại điện quang
1


Giáo án dạy học theo chủ đề Công nghệ 8

? Hãy kể tên 1 số loại đèn điện - Hs quan sát, đọc
mà em biết.

SGK trả lời.
? Em hãy liên hệ thực tế ở gia - Hs liên hệ thực tế
đình em, ở lớp học đang sử
dụng loại bóng đèn nào nhiều
hơn?
? Em hãy cho biết năng lượng - Hs trả lời.
đầu vào và đầu ra của đèn điện
là gì?
? Quan sát bóng đèn có ghi
220V-60W, em hãy giải thích
các số liệu đó?
? Nhận xét và kết luận.
GV mở rộng:
+Với cùng 1 loại đèn, công
suất càng cao thì đèn càng
sáng.
+ Với cùng 1 công suất tiêu
thụ, đèn huỳnh quang có hiệu
suất phát sáng và tuổi thọ cao
hơn đèn sợi đốt.

- Hs quan sát và giải
thích các số liệu
- Hs lắng nghe

1. Phân loại đèn điện
+ Đèn sợi đốt
+ Đèn ống huỳnh
quang
+ Đèn phóng điện

2. Nguyên lý làm
việc:
Biến đổi điện năng
thành quang năng,
phát ra ánh sáng.
3. Ý nghĩa của các số
liệu kỹ thuật.
- Điện áp định mức
của bóng đèn, kí hiệu
V
- Công suất định mức
của bóng đèn, ký hiệu
W

4. Cách sử dụng
Gv yêu cầu HS hoạt động
- Hs hoạt động nhóm
nhóm nhỏ (4hs 1 nhóm) trong
- Đồ dùng loại điện
3 phút, trả lời các câu hỏi
quang dùng để chiếu
(phiếu học tập số 1)
- HS trả lời
sáng.
? Em hãy cho biết, cách sử
- Thường xuyên lau
dụng chung của đồ dùng loại
- Các nhóm bổ sung
chùi bụi bám trên đèn.
điện quang?

- Hạn chế di chuyển
? Vì sao cần phải thường
khi đèn đang phát
xuyên lau chùi bụi bám trên
sáng.
bóng đèn?
- Hs lắng nghe
? Tại sao người ta ít di chuyển
đèn khi đèn đang phát sáng?
- GV nhận xét và kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý đèn sợi đốt (17’)
Gv cho học sinh quan sát
II. Đèn sợi đốt
bóng đèn sợi đốt.
1. Cấu tạo
- GV cho Hs thảo luận nhóm
- Các nhóm quan sát
trong 5’ tìm hiểu và mô tả cấu - Các nhóm báo cáo
tạo của đèn sợi đốt, mỗi nhóm - Nhóm khác bổ sung
1 bóng đèn.
2


Giáo án dạy học theo chủ đề Công nghệ 8

- Gv nhận xét và kết luận

- Hs lắng nghe

? Tại sao sợi đốt lại làm bằng

dây vonfram và có dạng lò xo
xoắn?
- GV nhấn mạnh “sợi đốt là
phần tử quan trọng của đèn, ở
đây điện năng được chuyển
hóa thành quang năng”

- HS: Vì sợi đốt chịu
đốt nóng ở nhiệt độ
cao, ở nhiệt độ cao
dây dãn nở nên làm
dạng lò xo xoắn để
dây ko bị đứt.

? Vì sao cần phải hút hết
không khí và bơm khí trơ vào
bóng thủy tinh?
(vì khí trơ giúp dẫn nhiệt trên
toàn không gian trong bóng,
duy trì áp suất cao, ngăn cản
sự bốc hơi.)
GV mở rộng: có nhiều loại
bóng: bóng trong, bóng mờ và
có kích thước phù hợp với
công suất để đảm bảo bóng
không bị nổ.
? ở gia đình em, đang sử dụng
loại bóng đèn có đuôi dạng
nào?
? Ứng với mỗi loại đui đèn,

dòng điện vào dây tóc như thế
nào?
? Từ đó rút ra nguyên lí làm
việc của đèn sợi đốt.
- Gv chốt.

a. Sợi đốt
Làm bắng
vonfram, dạng lò xo
xoắn.
Sợi đốt là phần
tử quan trọng, ở đây
điện năng được biến
đổi thành quang năng.

b. Bóng thủy tinh
- HS: Để tăng tuổi thọ - Làm bằng thủy tinh
sợi đốt
chịu nhiệt, phía trong
có bơm khí trơ.

- Gồm bóng sáng và
bóng mờ, có kích
thước đủ lớn đảm bảo
bóng không bị nóng
nổ
- Hs liên hệ

c. Đuôi đèn
- Làm bằng đồng hoặc

sắt tráng kẽm, trên
- Hs suy nghĩ, trả lời
đuôi có 2 cực tiếp xúc.
- HS TL
- Gồm đuôi ngạnh và
- Hs khác nhận xét, bổ đuôi xoáy.
sung
2. Nguyên lý
Dòng điện → cực tiếp
xúc ở đuôi đèn → dây
tóc, làm dây tóc nóng
đến nhiệt độ cao và
phát sáng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm (8’)
Đọc SGK và cho biết:
3. Đăc điểm
? Đèn sợi đốt có đặc điểm gì? - Hs dựa vào SGK trả - Phát ra ánh sáng liên
lời.
tục
- Hiệu suất phát quang
? Vì sao sử dụng đèn sợi đốt
- Hs trả lời theo ý hiểu thấp
để chiếu sáng không tiết kiệm - Hs khác bổ sung
- Tuổi thọ thấp
điện năng?
(chỉ 4- 5% điện năng tiêu thụ
3


Giáo án dạy học theo chủ đề Công nghệ 8


được biến đổi thành quang
năng, phần còn lại tỏa nhiệt)
? Vì sao tuổi thọ của đèn sợi
- Hs trả lời
đốt lại thấp?
(Sợi đốt bị đốt nóng ở nhiệt độ
cao nên chóng hỏng)
? Đèn sợi đốt được dùng ở
- Hs trả lời
đâu? Làm thế nào để tăng tuổi
thọ cho bóng.
- Gv nhấn mạnh: Dựa vào
những đặc điểm của đèn sợi
đốt, ngoài chức năng chiếu
sáng của đèn, thì đèn sợi đốt
còn dùng để sưởi ấm cho vật
nuôi, sử dụng làm đèn sưởi
nhà tắm (với những bóng có
công suất lớn 275W).
? Tại gia đình em bóng đèn sợi - Hs liên hệ
đốt đang được dùng ở đâu?
(Do đèn phát ra ánh sáng liên
tục, không gây mỏi mắt, nên
sử dụng cho đèn bàn học)
4. Củng cố (4’)
Gv nhận xét giờ dạy.
GV yêu cầu HS vẽ lược đồ tư duy của bài học (hoàn thành nhánh 1, 2
của sơ đồ - phiếu học tập số 2) trong 3’
HS hoàn thiện, trình bày

GV đưa sơ đồ đáp án
Biến đổi điện năng thành quang năng
Nguyên lý

-Sọi đốt
Cấu tạo

- Bóng thủy tinh
- Đuôi đèn

Đèn sợi đốt
ĐỒ DÙNG
LOẠI ĐIỆN
- QUANG

Đặc điểm

- Phát ra ánh sáng liên tục
- Hiệu suất phát quang thấp
- Tuổi thọ thấp

Cấu tạo
Đèn huỳnh quang
Đặc điểm
Đèn phóng điện
5. Dặn dò (1’)
Trả
lời các câu hỏi cuối bài - sách giáo khoa.
- Học bài và đọc trước bài 39 – Đèn huỳnh quang.
4



Giáo án dạy học theo chủ đề Công nghệ 8

IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Ngày dạy

I.

CHỦ ĐỀ: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - QUANG
Tiết 2: ĐÈN HUỲNH QUANG
Lớp Tổng số Số vắng
Tên HS vắng

MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Nắm được nguyên lí làm việc và cấu tạo của đèn huỳnh quang.
- Biết được các đặc điểm của đèn huỳnh quang
2
. Kỹ năng
- So sánh được ưu, nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. Từ đó lựa
chọn hợp lí đèn chiếu sáng trong gia đình mình.
3
. Thái độ

- Có ý thức tiết kiệm điện năng, tuân thủ quy trình và thực hiện quy định về an toàn
điện.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường an toàn khi sửa chữa điện
II.

CHUẨN BI

1. Giáo viên
Nghiên cứu chương trình SGK, SGV Công nghệ 8 phần 3,chương 7, bài 39
Tranh vẽ đèn huỳnh quang.
Đèn huỳnh quang 0.6m, 1.2m còn tốt, đã hỏng.
Phiếu học tập
2.
Học sinh
Nghiên cứu bài 39: Đèn huỳnh quang
Đèn huỳnh quang.
III.

TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
Em hãy nêu nguyên lí làm việc và các đặc điểm của đèn sợi đốt?
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề: (1’)
5


Giáo án dạy học theo chủ đề Công nghệ 8


Đèn huỳnh quang và đèn Conpact huỳnh quang là loại đèn thông dụng nhất hiện
nay, tùy thuộc vào hình dáng, kích thước, màu sắc ánh sáng và công suất mà được
dùng để chiếu sáng trong nhà, trên đường phố hay trong các nhà máy công
xưởng….vì sao chúng có tính năng như vậy chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm
nay.
b. Nội dung

Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Đèn huỳnh quang (18’)
II. Đèn huỳnh quang
1. Đèn ống huỳnh
Qua thực tế, quan sát hình
quang
39.1/SGK, thảo luận nhóm Hs quan sát trả lời.
a. Cấu tạo
nhỏ (4 Hs 1 nhóm) trong 4
phút. Trả lời các câu hỏi:
(Phiếu học tập số 3)
- Nhóm thảo luận
? Đèn ống huỳnh quang có
cấu tạo như thế nào?
* Ống thủy tinh
? Ống thủy tinh có đặc điểm
- Gồm các loại chiều
gì.
dài 0,3m; 0,6m; 1,2m;
? Lớp bột huỳnh quang có
1,5m…

tác dụng gì?
- Mặt trong có phủ lớp
? Tại sao lại phải bơm vào
bột huỳnh quang
trong ống 1 ít hơi thủy
- Các nhóm trả lời
- Trong ống người ta
ngân?
rút hết không khí và
? Điện cực có đặc điểm gì? - Nhóm khác bổ sung
bơm vào ít hơi thủy
ngân và khí trơ.
- Gv nhận xét, và kết luận
- Hs lắng nghe, ghi vở
* Điện cực
- Làm bằng dây
vonfram dạng lò xo
xoắn, có tráng 1 lớp
bari oxit
- Gồm 2 điện cực ở 2
đầu ống, mỗi điện cực
có 2 đầu tiếp điện đưa
- Từ đặc điểm cấu tạo trên,
ra ngoài.
để biết đèn ống huỳnh
quang có nguyên lý làm
b. Nguyên lý làm việc
việc thế nào ta sang mục 2.
Khi đóng điện, xảy ra
- Yêu cầu Hs đọc SGK, tóm - Hs trả lời

hiện tượng phóng điện
tắt nguyên lý làm việc của
- HS khác bổ sung
giữa 2 điện cực, tạo ra
đèn huỳnh quang.
tia tử ngoại, tia tử
GV: nhiều đèn ống huỳnh
- Hs lắng nghe
ngoại tác dụng với lớp
quang được tráng 3 lớp bột
bột huỳnh quang và
huỳnh quang tạo ra các màu
phát ra ánh sáng.
sắc khác nhau. Trong đó độ
trả màu của ánh sáng đỏ là
6


Giáo án dạy học theo chủ đề Công nghệ 8

tốt nhất vì màu đỏ có quang
phổ trùng với ánh sáng mặt
trời, mắt dễ chịu dưới ánh
sáng này.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm
( chia 4 nhóm) tìm hiểu các
đặc điểm của đèn ống
huỳnh quang. (phiếu học tập
số 4)
? Có cách nào khắc phục

hiện tượng nhấp nháy trên?
? Em có nhận xét gì về hiệu
suất phát quang và tuổi thọ
của đèn ống huỳnh quang so
với đèn sợi đốt?
- Gv kết luận

c. Đặc điểm đèn ống
huỳnh quang
- Hiện tượng nhấp
nháy với tần số dòng
- Hs thảo luận
điện 50Hz
- Đại diện nhóm trình
- Hiệu suất phát quang
bày
cao gấp 5 lần đèn sợi
- Nhóm khác bổ sung.
đốt
- Tuổi thọ đèn lớn hơn
đèn sợi đốt nhiều lần
- Cần phải mồi phóng
điện do khoảng cách
giữa 2 điện cực lớn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đèn compact huỳnh quang (8’)
Đèn compact là một dạng
của đèn huỳnh quang thu
nhỏ. Đối với đèn ống huỳnh
quang, đây là loại đèn kén
vị trí lắp đặt, thường được

lắp ở những nơi rộng, dài
như hành lang, đại
sảnh...nên đèn compact ra
đời năm 1976 để khắc phục
nhược điểm này.
2. Đèn compact
Gv cho học sinh quan sát
huỳnh quang
đèn compact
- Cấu tạo: bóng đèn,
? Hãy nêu cấu tạo, nguyên
- Hs trả lời
đuôi đèn (chấn lưu đặt
lý làm việc và ưu điểm của - Hs khác bổ sung
bên trong)
đèn compact?
- Đặc điểm: kích
GV mở rộng: vì những đặc
thước nhỏ gọn, hiệu
điểm ưu việt nên đèn
suất phát quang gấp 4compac huỳnh quang được
5 lần đèn sợi đốt.
sử dụng ngày càng rộng rãi.
? Ở lớp học, gia đình em có - Hs liên hệ
sử dụng đèn compact
không? Nếu có thì sử dụng
ở đâu?
Hoạt động 3: So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang (10’)
7



Giáo án dạy học theo chủ đề Công nghệ 8

Yêu cầu HS làm bài tập so
sánh theo mẫu SGK vào
phiếu học tập (số 5)
Gv thu phiếu, cho hs
chữa bài
Gv sửa bài
Gv kết luận

Hs suy nghĩ làm bài trên
phiếu
- Hs lên bảng chữa.

III. So sánh đèn sợi
đốt và đèn huỳnh
quang

4. Củng cố (4’)
- Hs đọc ghi nhớ SGK.
- Trả lời câu hỏi: Vì sao người ta lại dùng đèn huỳnh quang để chiếu sáng trong
nhà, lớp học, trong các nhà máy?
- GV yêu cầu HS hoàn thiện sơ đồ tư duy

Biến đổi điện năng thành quang năng
Nguyên lý

-Sợi đốt
Cấu tạo


- Đuôi đèn

Đèn sợi đốt
ĐỒ DÙNG
LOẠI ĐIỆN
- QUANG

- Bóng thủy tinh

- Phát ra ánh sáng liên tục
Đặc điểm

Đèn huỳnh
quang
Đặc điểm

- Hiệu suất phát quang thấp
- Tuổi thọ thấp

Cấu tạo
- Điện cực

- Ống thủy tinh

- Hiệu suất phát quang cao
- Tuổi
Cần mồi
phóng điện
thọ cao


5. Dặn dò (1’)
- Phát ra ánh sáng không
- Đọc thêm phần Đèn phóng điện có thể e chưa liên tục, có hiện tượng nhấp
biết, đọc trước
bài 40 và nháy gây mỏi mắt
chuẩn bị đồ dùng theo SGK - 140 cho buổi sau thực
hành.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
TÊN CHỦ ĐỀ: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - QUANG
Tiết 3: Thực hành: ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG
Ngày dạy
Lớp Tổng số Số vắng
Tên HS vắng

8


Giáo án dạy học theo chủ đề Công nghệ 8

I.

MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Biết được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu và tắc te.
Nắm được nguyên lí làm việc và cách sử dụng của đèn ống huỳnh quang.
2. Kỹ năng
Từ cấu tạo của đèn huỳnh quang, biết thay thế các phần tử của bộ đèn ống

huỳnh quang khi bị hỏng.
3. Thái độ
Tuân thủ quy trình và thực hiện quy định về an toàn điện.
Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường an toàn khi sửa chữa điện
II.
CHUẨN BI
1. Giáo viên
Nghiên cứu chương trình SGK, SGV Công nghệ 8 phần 3,chương 7, bài 40
4 Bộ đèn ống huỳnh quang.
Nguồn điện 220V có cầu chì ở trước ổ điện, băng dính cách điện, 5m dây
điện 2 lõi.
Kìm cắt, kìm tuốt dây, tua vít.
2. Học sinh
Nghiên cứu bài 40: TH - Đèn ống huỳnh quang
Bút thử điện, tua vít, kìm cắt, kìm tuốt dây.
Báo cáo thực hành.
III.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
Em hãy nêu nguyên lí làm việc và các đặc điểm đèn huỳnh quang
3. Bài mới
a. Đặt vấn đề: (1’)
Bài trước, ta thấy nguồn sáng do đèn sợi đốt tạo ra có hiệu suất phát quang
thấp. Để khắc phục nhược điểm người ta đã chế tạo ra loại đèn có hiệu suất phát
quang cao hơn đó là đèn ống huỳnh quang. Vậy chúng ta sẽ quan sát, tìm hiểu các
bộ phận chính và sơ đồ mạch điện của bộ phận đèn ống huỳnh quang, quá trình
mồi phóng điện và đèn phát sáng làm việc.
b. Nội dung


Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Hoạt động 1: Chuẩn bị (3’)
- Gv nêu mục tiêu bài học

- Hs lắng nghe

Nội dung
IV. Thực hành:
lắp mạch điện
đèn ống huỳnh
quang
1. Chuẩn bị

- Gv chia lớp thành 4 nhóm.
- Các nhóm kiếm tra chéo
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng. đồ đùng.
- Chia đồ dùng cho các nhóm
- Các nhóm nhận đồ dùng
Hoạt động 2: Tìm hiểu đèn ống huỳnh quang (8’)
Nêu lại cấu tạo của đèn ống huỳnh

- Hs nhắc lại
9

2. Nội dung và
thực hành


Giáo án dạy học theo chủ đề Công nghệ 8

a. Số liệu kĩ thuật

quang?

TT
- YC HS quan sát và đọc số liệu kỹ
thuật ghi trên đèn ? Cho biết ý
nghĩa của các số liệu này
GV kết luận
- Nêu cấu tạo và chức năng của
chấn lưu?

- Hs quan sát, đọc số liệu và
giải thích ý nghĩa
- Hs khác bổ sung

Số
Ý
liệu nghĩa
kĩ
thuật

- Hs thảo luận trả lời
- HS quan sát, ghi vào báo
cáo thực hành.
- GV: nêu cấu tạo và chức năng của - Hs trả lời, Hs nhóm khác
tắc te đèn ống.
nhận xét
Gv kết luận lại


- HS ghi vào mẫu báo cáo
thực hành?
Hoạt động 3: Tìm hiểu sơ đồ mạch điện đèn huỳnh quang và quan sát sự mồi
phóng điện (15’)
- GV mắc sẵn mạch điện. YC HS -Hs quan sát
b. Sơ đồ mạch
quan sát trả lời:
điện
+ Cách nối các phần tử trong mạch Hs trả lời
điện như thế nào?
- Hs khác bổ sung
GV nhận xét và rút ra kết luận.
- HS ghi vào mục 3 mẫu
báo cáo thực hành.
-Vẽ lại sơ đồ mạch điện huỳnh
- HS vẽ lại sơ đồ
quang?
c. Thực hành
- GV đóng điện và chỉ dẫn cho HS - Hs ghi vào báo cáo thực
quan sát các hiện tượng sau: Phóng hành.
điện trong tắc te, quan sát thấy sáng
đỏ trong tắc te, sau khi tắc te ngừng
phóng điện quan sát thấy đèn phát
sáng bình thường.
Cách nối các phần tử trong mạch Hs trả lời, Hs khác bổ sung
điện như thế nào?
Hoạt động 4: Tổng kết chủ đề (10’)
III. Tổng kết
Nêu các đồ dùng loại điện – Hs trả lời.
quang đã học?

Đặc điểm của đèn sợi đốt và Hs nhớ lại kiến thức
đèn huỳnh quang?
nêu đặc điểm.
So sánh ưu điểm và nhược Nhắc lại các ưu điểm,
điểm của đèn sợi đốt và đèn
nhược điểm của đèn sợi
huỳnh quang ?
đốt và đèn huỳnh quang.
-

Từ quy trình thực hành trên, Hs tự rút ra các biện
hãy rút ra các biện pháp an toàn
pháp an toàn điện
điện khi thực hành?
10


Giáo án dạy học theo chủ đề Công nghệ 8

- Gv nhận xét và đưa ra các biện
pháp an toàn điện khi thực hành.
Hs lắng nghe
4. Củng cố (4’)
- Nhận xét giờ thực hành và thu báo cáo thực hành.
- Hs tóm tắt nội dung của chủ đề theo bảng sau:
Loại đèn
Đèn sợi đốt
Đèn huỳnh quang
Nội dung
Cấu tạo

Nguyên lí làm việc
Đặc điểm
Số liệu kỹ thuật
Sử dụng
Giá thành
5. Dặn dò (1’)
Đọc trước bài 41 – “Đồ dùng loại điện – nhiệt. Bàn là điện” và tranh về các đồ
dùng điện - nhiệt, bàn là điện.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

11


Giáo án dạy học theo chủ đề Công nghệ 8

Phiếu học tập số 1
?1. Em hãy cho biết, cách sử dụng chung của đồ dùng loại điện quang?
?2. Vì sao cần phải thường xuyên lau chùi bụi bám trên bóng đèn?
?3. Tại sao người ta ít di chuyển đèn khi đèn đang phát sáng?

Phiếu học tập số 1
?1. Em hãy cho biết, cách sử dụng chung của đồ dùng loại điện quang?
?2. Vì sao cần phải thường xuyên lau chùi bụi bám trên bóng đèn?
?3. Tại sao người ta ít di chuyển đèn khi đèn đang phát sáng?

12



Giáo án dạy học theo chủ đề Công nghệ 8

Phiếu học tập số 2:

Nguyên lý
Cấu tạo

Đèn sợi đốt
ĐỒ DÙNG
LOẠI ĐIỆN
- QUANG

Đặc
điểm

Đèn huỳnh
quang

Cấu tạo

Đặc
điểm
Đèn phóng điện

13


Giáo án dạy học theo chủ đề môn Công nghệ 8

Phiếu học tập số 3
?1. Đèn ống huỳnh quang có cấu tạo như thế nào?
?2. Ống thủy tinh có đặc điểm gì.
?3. Lớp bột huỳnh quang có tác dụng gì?
?4. Tại sao lại phải bơm vào trong ống 1 ít hơi thủy ngân?
?5. Điện cực có đặc điểm gì?

Phiếu học tập số 3
?1. Đèn ống huỳnh quang có cấu tạo như thế nào?
?2. Ống thủy tinh có đặc điểm gì.
?3. Lớp bột huỳnh quang có tác dụng gì?
?4. Tại sao lại phải bơm vào trong ống 1 ít hơi thủy ngân?
?5. Điện cực có đặc điểm gì?

14


Giáo án dạy học theo chủ đề môn Công nghệ 8
Phiếu học tập số 4
?1. Có cách nào khắc phục hiện tượng nhấp nháy trên?
?2. Em có nhận xét gì về hiệu suất phát quang và tuổi thọ của đèn ống huỳnh quang so
với đèn sợi đốt?

Phiếu học tập số 4
?1. Có cách nào khắc phục hiện tượng nhấp nháy trên?
?2. Em có nhận xét gì về hiệu suất phát quang và tuổi thọ của đèn ống huỳnh quang so
với đèn sợi đốt?

15



Giáo án dạy học theo chủ đề môn Công nghệ 8
Phiếu học tập số 5
Họ và tên……..……………………………….. Lớp…………….
Loại đèn
Ưu điểm
Nhược điểm
Sợi đốt

Huỳnh quang

Phiếu học tập số 5
Họ và tên……..……………………………….. Lớp…………….
Loại đèn
Ưu điểm
Nhược điểm
Sợi đốt

Huỳnh quang

Phiếu học tập số 5
Họ và tên……..……………………………….. Lớp…………….
Loại đèn
Ưu điểm
Nhược điểm
Sợi đốt

Huỳnh quang

16



Giáo án dạy học theo chủ đề môn Công nghệ 8
Phiếu học tập số 6
Loại đèn
Nội dung
Cấu tạo
Nguyên lí làm việc
Đặc điểm

Đèn sợi đốt

Đèn huỳnh quang

Số liệu kỹ thuật
Sử dụng
Giá thành

Phiếu học tập số 6
Loại đèn
Nội dung
Cấu tạo
Nguyên lí làm việc
Đặc điểm

Đèn sợi đốt

Đèn huỳnh quang

Số liệu kỹ thuật

Sử dụng
Giá thành

17



×