Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG PHÁT SINH CHẤT THẢI rắn SINH HOẠT tại THỊ TRẤN BÍCH ĐỘNG, HUYỆN VIỆT yên TỈNH bắc GIANG và các đề XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN lí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (821.95 KB, 93 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA MÔI TRƯỜNG
---------------------------------------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG PHÁT SINH CHẤT THẢI RẮN
SINH HOẠT TẠI THỊ TRẤN BÍCH ĐỘNG, HUYỆN VIỆT
YÊN- TỈNH BẮC GIANG VÀ CÁC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
QUẢN LÍ

Người thực hiện
Lớp
Khóa

: THÂN HUYỀN TRANG
: CDK4MTA
:4
: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT MÔI

TRƯỜNG
Chuyên ngành
Giáo viên hướng dẫn : ThS. NGUYỄN NGỌC TÚ
Hà Nội - 2015


HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA MÔI TRƯỜNG
---------------------------------------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


TÊN ĐỀ TÀI:

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG PHÁT SINH CHẤT THẢI
RẮN SINH HOẠT TẠI THỊ TRẤN BÍCH ĐỘNG,
HUYỆN VIỆT YÊN - TỈNH BẮC GIANG VÀ CÁC ĐỀ
XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÍ

Người thực hiện
Lớp
Khóa
Chuyên ngành
Giáo viên hướng dẫn
Địa điểm thực tập

: THÂN HUYỀN TRANG
: CDK4MTA
:4
: CÔNG NGHỆ KĨ THUẬT MÔI TRƯỜNG
: THS. NGUYỄN NGỌC TÚ
: PHÒNG TNMT HUYỆN VIỆT YÊNTỈNH BẮC GIANG
Hà Nội - 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong chuyên đề
là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện chuyên đề đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong chuyên đề đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày ........ tháng ........ năm 2015


Tác giả

Thân Huyền Trang

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận chuyên ngành công nghệ môi trường, tôi xin
chân thành biết ơn sâu sắc tới thầy giáo ThS.Nguyễn Ngọc Tú đã tận tình
hướng dẫn trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp. Với vốn kiến thức
được tiếp thu trong quá trình học, không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên
cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để tôi bước vào đời một cách
vững vàng tự tin.
Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Tài nguyên Môi trường huyện Việt
Yên tỉnh Bắc Giang đã tạo điều kiện cho tôi điều tra, khảo sát có dữ liệu viết
chuyên đề này.
Mặc dù tôi đã cố gắng hoàn thành chuyên đề bằng tất cả sự nhiệt tình
và năng lực của mình. Tuy nhiên, thời gian và năng lực có hạn nên không thể
tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp quý báu của
các thầy cô.
Hà Nội, ngày

tháng

Tác giả

Thân Huyền Trang


ii

năm


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT.........................................vi
DANH MỤC BẢNG, BIẺU..........................................................................vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH............................................................................viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................1
1.2. Mục tiêu của đề tài.....................................................................................2
1.3. Ý nghĩa của đề tài.......................................................................................2
1.4. Yêu cầu của đề tài.......................................................................................3
PHẦN II: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................4
2.1. Khái niệm về rác thải sinh hoạt..................................................................4
2.1.1. Khái niệm................................................................................................4
2.1.2. Các khái niệm liên quan..........................................................................5
2.2 Nguồn phát sinh và thành phần của rác thải sinh hoạt................................6
2.2.1. Nguồn phát sinh RTSH...........................................................................6
2.2.2. Thành phần rác thải sinh hoạt..................................................................7
2.3. Phân loại chất thải rắn và chất thải rắn sinh hoạt.......................................9
2.3.1.Phân loại chất thải rắn..............................................................................9
2.3.2. Phân loại chất thải rắn sinh hoạt............................................................11
2.4. Ảnh hưởng của rác thải sinh hoạt.............................................................12
2.4.1. Ảnh hưởng tới môi trường....................................................................12
2.4.2. Ảnh hưởng tới sức khỏe con người.......................................................13

2.4.3.Ảnh hưởng tới kinh tế - xã hội...............................................................14
2.4.4. Đối với mỹ quan đô thị..........................................................................15
2.5. Tình hình phát sinh và quản lý rác thải sinh hoạt trên Thế giới và ở Việt Nam. .15

iii


2.5.1. Tình hình phát sinh và quản lý rác thải sinh hoạt trên Thế giới............15
2.5.2.Tình hình phát sinh và quản lý rác thải sinh hoạt tại Việt Nam.............18
2.6. Cơ sở pháp lý trong quản lý RTSH..........................................................22
2.7. Một số phương pháp xử lý rác thải đang được áp dụng...........................24
2.7.1 Phương pháp chôn lấp............................................................................25
2.7.2. Phương pháp đốt rác..............................................................................28
2.7.3. Phương pháp ủ sinh học........................................................................29
2.7.4 Phương pháp tái chế, tái sử dụng...........................................................30
2.8. Tình hình quản lý rác thải ở Bắc Giang...................................................30
PHẦN III: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU..............................................................32
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................32
3.2. Nội dung nghiên cứu................................................................................32
3.2.1. Đánh giá sơ lược tình hình cơ bản của thị trấn Bích Động...................32
3.2.2. Đánh giá hiện trạng công tác quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa
bàn thị trấn Bích Động....................................................................................32
3.3. Đề xuất giải pháp công tác quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn
thị trấn Bích Động...........................................................................................33
3.4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................33
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp.................................................33
3.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp.....................................................33
3.4.3. Phương pháp điều tra và khảo sát thực địa............................................33
3.4.4. Phương pháp lấy mẫu............................................................................34

3.4.5. Phương pháp xử lý số liệu.....................................................................34
3.4.6. Phương pháp ước tính nguồn thải.........................................................35
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.........................................................36
4.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Việt Yên – tỉnh Bắc Giang......36
4.1.1 Điều kiện tự nhiên..................................................................................36
4.2. Điều kiện kinh tế - xã hội, hạ tầng...........................................................37

iv


4.2.1. Dân số, lao động....................................................................................37
4.2.2. Hiện trạng phát triển ngành kinh tế.......................................................38
4.2.3. Tình trạng phát triển xã hội..................................................................41
4.2.4. Thực trạng cơ sở hạ tầng.......................................................................41
4.3. Hiện trạng phát sinh RTSH trên địa bàn Thị Trấn Bích Động, huyện Việt
Yên – tỉnh Bắc Giang......................................................................................42
4.3.1. Nguồn phát sinh rác thải ở Thị trấn Bích Động...................................42
4.3.2. Thành phần RTSH trên địa bàn thị trấn Bích Động..............................44
4.3.3. Khối lượng rác thải sinh hoạt................................................................45
4.4. Hiện trạng công tác quản lý RTSH tại Thị trấn Bích Động.....................47
4.4.1. Hiện trạng quản lý tại nguồn và thu gom vận chuyển......................................47
4.4.2. Hiện trạng xử lý tại nguồn, thu gom, công tác vận chuyển RTSH........48
4.4.3. Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong quản lý rác thải.........................53
4.4.4. Bộ máy quản lí công tác xử lý môi trường............................................54
4.5. Hiện trạng công tác tuyên truyền, giáo dục về môi trường và nhận thức của
người dân trên địa bàn thị trấn Bích Động, huyện Việt Yên..............................55
4.6. Đánh giá hiệu quả công tác quản lý RTSH tại thị trấn Bích Động...........58
4.6.1 Ưu điểm..................................................................................................58
4.6.2. Nhược điểm...........................................................................................59
4.7. Đề xuất giải pháp quản lý rác thải sinh hoạt tại thị trấn Bích Động........60

4.7.1 Giải pháp về chính sách.........................................................................60
4.7.2. Giaỉ pháp đầu tư....................................................................................61
4.8. Giải pháp quản lý.....................................................................................61
4.9. Giải pháp công nghệ.................................................................................62
4.10.Về công tác tuyên truyền , giáo dục........................................................63
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................64
5.1. Kết luận....................................................................................................64
5.2. Kiến nghị..................................................................................................64
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................66

v


vi


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
CTRSH

Ý nghĩa của từ viết tắt
Chất thải rắn sinh hoạt

TN-MT

Tài nguyên môi trường

BVMT

Bảo vệ môi trường


3R

Giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng

KHCNMT

Khoa học công nghệ môi trường

UBND

Ủy ban nhân dân

TP

Thành phố

CTRNH

Chất thải rắn nguy hại

CTRKNH

Chất thải rắn không nguy hại

VSMT

Vệ sinh môi trường

BCL


Bãi chôn lấp

KCN

Khu công nghiệp

QLMT

Quản lý môi trường

NN & PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

vii


DANH MỤC BẢNG, BIẺU
Bảng 2.1.Thành phần lý học của rác thải sinh hoạt...........................................8
Bảng 2.2: Lượng rác phát thải tại một số thành phố trên thế giới...................15
Bảng 2.3: Lượng CTR sinh hoạt của một số tỉnh thành của Việt Nam năm 2010.........17
Bảng 2.4: Lượng CTR đô thị phát sinh các năm 2007 – 2010........................18
Bảng 2.5: Phân loại quy mô bãi thải...............................................................25
Bảng 2.6: Khoảng cách an toàn trong việc lựa chọn vị trí bãi chôn lấp..........25
Bảng 4.1: Hiện trạng dân số các thôn/khu phố trên địa bàn............................36
thị trấn Bích Động...........................................................................................36
Bảng 4.2: Hiện trang sử dụng đất của thị trấn năm 2014................................39
Bảng 4.3: Tỷ lệ thành phần CTRSH trên địa bànthị trấn Bích Động………..44
Bảng 4.4: Kết quả tính toán sau cân khối lượng RTSH tại các hộ gia đình trên

địa bàn thị trấn Bích Động..............................................................................44
Bảng 4.5: Lượng rác thải nông thôn phát sinh trên địa bàn thị trấn Bích Động....46
Bảng 4.6: Kết quả điều tra tại tình hình phân loại RTSH 6 thôn trên địa bàn
thị trấn Bích Động...........................................................................................48
Bảng 4.7: Ý kiến người dân trong công tác thu phí vệ sinh vệ sinh môi trường.....52
Bảng 4.8: Ý kiến của người dân về tình hình vệ sinh.....................................53
Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ các thành phần rác thải sinh hoạt.........................................9
Biểu đồ 4.1: Hệ số phát sinh chất thải sinh hoạt khu vực tại các....................45
thôn/khu phố điều tra thuộc thị trấn Bích Động..............................................45
Biểu đồ 4.2: Các hình thưc trữ rác tại các hộ gia đình....................................49
Biểu đồ 4.3: Biểu đồ tỷ lệ phần trăm cách xử ý rác tải của người dân thị trấn
Bích Động.......................................................................................................51
Biểu đồ 4.4: Đánh giá của người dân về công tác tuyên truyền, giáo dục......57

viii


DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 2.1. Sơ đồ tóm tắt ảnh hưởng của RTSH tới con người và môi trường.........13
Hình 2.2: Mô hình hóa cơ chế quản lý chất thải rắn tại Bắc Giang................30
Hình 4.1. Nguồn phát sinh rác thải trên địa bàn Thị trấn Bích Động..............42
Hình 4.2: Hình thức thu gom bên lề đường.....................................................50
Hình 4.3: Xe thu gom rác được sử dụng trên địa bàn thị trấn Bích Động......50
Hình 4.4: Hệ thống quản lý rác thải................................................................60

ix


PHẦN I

ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Môi trường là nơi con người sống và hoạt động, vì vậy môi trường đã
và đang là vấn đề được toàn xã hội quan tâm, không còn là vấn đề của mỗi
quốc gia mà là vấn đề của toàn cầu đòi hỏi chúng ta cần phải có hành động
nhằm bảo vệ môi trường. Một trong những nguồn ô nhiễm đang ảnh hưởng
rất lớn đến môi trường sống hiện nay là chất thải rắn sinh hoạt và công
nghiệp. Hiện nay cùng với sự phát triển của khoa học và công nghệ đã giúp
cho nhân loại đạt được những thành tựu to lớn trong các lĩnh vực của đời sống
xã hội. Bên cạnh đó tốc độ phát triển KT- XH ngày càng phát càng nâng cao,
nền công nghiệp hóa - xã hội hóa kéo theo sự tăng trưởng kinh tế thúc đẩy sự
tiến bộ xã hội nhưng cũng là nguyên nhân dẫn đến lượng chất thải ngày càng
gia tăng. Bên cạnh đó lượng chất thải sinh hoạt với số lượng không đáng kể,
rác thải từ phụ phẩm nông nghiệp cũng phát sinh với khối lượng lớn khi vào
mùa thu hoạch, và toàn bộ lượng rác này có đặc điểm chung là chưa phân loại
tại nguồn phát sinh. Hiện nay ở Việt Nam, các thành phố lớn và các khu đô thị
trên cả nước hàng ngày thải ra trên 9100m 3 chất thải, trong đó lượng chất thải
sinh hoạt chiếm tới hơn 75,4 %, tỷ lệ thu gom chỉ đạt khoảng 40% - 50% và
được xử lý sơ bộ, hầu như là không theo một quy trình nào cả. Việc thu gom,
xử lý chất thải rắn không triệt để gây ra các tác động xấu tới môi trường sống:
bốc mùi hôi thối, ô nhiễm các nguồn nước mặt, nước ngầm, ô nhiễm đất,
nguồn bệnh và phát tán dịch bệnh và gây mất mỹ quan… Riêng với thị trấn
Bích Động, huyện Việt Yên - tỉnh Bắc Giang đang trong xu thế phát triển kinh
tế, có cơ sở hạ tầng tương đối hoàn chỉnh, nhưng cũng có những vấn đề bức
xúc nảy sinh trong đó có chất thải rắn sinh hoạt, là một trong những vấn đề
đáng quan tâm. Hiện nay mỗi ngày thị trấn Bích Động thải ra với lượng chất

1



thải ra hàng ngày tương đối lớn đòi hỏi phải có biện pháp quản lý và xử lý
thích hợp, nhằm giảm ô nhiễm môi trường và cải thiện môi trường sống, lao
động sản xuất của nhân dân trong thị trấn, giúp cho thị trấn hòa nhập với tốc
độ tăng trưởng kinh tế chung của huyện Việt Yên, giữ gìn cảnh quan môi
trường luôn sạch đẹp. Từ thực tiễn trên và việc tồn tại những yếu điểm trên
địa bàn tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: " Đánh giá hiện trạng phát sinh chất
thải rắn sinh hoạt tại Thị Trấn Bích Động, huyện Việt Yên- tỉnh Bắc Giang
và các đề xuất giải pháp quản lí ”
1.2. Mục tiêu của đề tài
Trước sức ép ngày càng gia tăng về khối lượng chất thải rắn sinh hoạt, hệ
thống quản lý đã bộc lộ nhiều điểm yếu trong các khâu thu gom, vận chuyển
cũng như trong cơ cấu tổ chức thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn huyện. Vì vậy, đề tài này thực hiện với mục đích:
- Đánh giá hiện trạng phát sinh và công tác quản lý rác thải sinh hoạt tại
thị trấn Bích Động, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tại thị trấn
Bích Động, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học: Giúp bản thân em có
cơ hội tiếp cận với cách thức thực hiện một đề tài nghiên cứu khoa học, giúp
em vận dụng kiến thức đã học vào thực tế và rèn luyện về kĩ năng tổng hợp và
phân tích số liệu, tiếp thu và học hỏi những kinh nghiệm từ thực tế.
- Ý nghĩa thực tiễn:
+ Tăng cường trách nhiệm của ban lãnh đạo huyện trước ảnh hưởng
của rác thải sinh hoạt đến môi trường.
+ Cảnh báo nguy cơ tiềm tàng về ô nhiễm môi trường đất, nước, không
khí do chất thải gây ra, ngăn ngừa và giảm thiểu ảnh hưởng của chất thải rắn
đến môi trường, bảo vệ sức khỏe của người dân.
1.4. Yêu cầu của đề tài


2


- Xác định đúng lượng rác thải sinh hoạt bình quân đầu người theo
ngày (kg/người/ngày) trên địa bàn thị trấn Bích Động.
- Xác định được thành phần rác thải sinh hoạt hộ gia đình.
- Số liệu trung thực khách quan để đánh giá hiện trạng phát sinh công
tác quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị trấn Bích Động, huyện Việt Yên
- tỉnh Bắc Giang.
- Đánh giá được những ưu và nhược điểm của công tác quản lý rác
thải sinh hoạt tại địa phương.
- Các giải pháp đề xuất phù hợp với điều kiện của địa phương, có tính
thực tiễn và khả năng áp dụng thực tế.

3


PHẦN II
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Khái niệm về rác thải sinh hoạt
2.1.1. Khái niệm
- Khái niệm chất thải:
Tại khoản 10 Điều 3 của Luật bảo vệ môi trường sửa đổi 2005 thì:
“Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí được thải ra từ sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác”. Vì vậy, rác thải là tất cả những thứ
vật chất từ đồ ăn, đồ dùng, chất thải sản xuất, dịch vụ y tế…mà mọi người
không dùng nữa và thải bỏ đi.
- Khái niệm chất thải rắn:
Theo quan điểm chung: CTR là toàn bộ các tạp chất được con người
loại bỏ trong các hoạt động kinh tế xã hội của mình (bao gồm các hoạt động

sản xuất, các hoạt động sống và duy trì sự tồn tại của cộng đồng). Trong đó
quan trọng nhất là các chất thải ra từ hoạt động sản xuất và hoạt động sống
(Trần Hiếu Nhuệ và cộng sự, 2001)
Theo quan điểm mới: chất thải rắn đô thị (gọi chung là rác thải đô thị)
được định nghĩa là: vật chất mà con người tạo ra ban đầu vứt bỏ đi trong khu vực
đô thị mà không đòi hỏi được bồi thường cho sự vứt bỏ. Thêm vào đó, chất thải
được gọi là chất thải rắn đô thị nếu được xã hội nhìn nhận như một thứ mà thành
phố có trách nhiệm thu gom và phân hủy (Trần Hiếu Nhuệ và cộng sự, 2001).
- Khái niệm rác thải sinh hoạt:
Rác thải sinh hoạt là những chất thải có liên quan đến các hoạt động
của con người, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư, các cơ quan,
trường học, các trung tâm dịch vụ, thương mại. Rác thải sinh hoạt có thành
phần bao gồm kim loại, sành sứ, thủy tinh, gạch ngói vỡ, đất, đá, cao su, chất

4


dẻo, thực phẩm dư thừa hoặc quá hạn sử dụng, xương động vật, tre, gỗ, lông
gà lông vịt, vải, giấy, rơm, rạ, xác động vật, vỏ rau quả vv…
2.1.2. Các khái niệm liên quan
Hoạt động quản lý chất thải rắn: bao gồm các hoạt động quy hoạch
quản lý, đầu tư xây dựng cơ sở quản lý CTR, các hoạt động phân loại, thu
gom, lưu giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm
ngăn ngừa, giảm thiểu những tác động có hại đối với môi trường và sức khoẻ
con người (Nghị định số 59/2007/NĐ – CP ngày 09 tháng 04 năm 2007 của
Chính phủ về quản lý chất thải rắn).
Hoạt động quản lý RTSH: Bao gồm các hoạt động quy hoạch quản lý,
đầu tư xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn, các hoạt động phân loại,
thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý RTSH nhằm ngăn
ngừa, giảm thiểu những tác động có hại đối với môi trường và sức khỏe con

người (Ngô Ngọc Linh (2012), “ Nghiên cứu thực trạng...” ).
Thu gom RTSH: là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lưu trữ
tạm thời CTR tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền chấp thuận (Nghị định số 59/2007/NĐ – CP ngày 09
tháng 04 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn).
Vận chuyển RTSH: là quá trình chuyên chở chất thải rắn tới nơi phát
sinh, thu gom, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc bãi chôn
lấp cuối cùng. Địa điểm, cơ sở được cấp có thẩm quyền chấp nhận là nơi lưu
giữ, xử lý, chôn lấp các loại CTR được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt (Nghị định số 59/2007/NĐ – CP ngày 09 tháng 04 năm 2007
của Chính phủ về quản lý chất thải rắn).
Lưu giữ RTSH: là việc giữ CTR trong một khoảng thời gian nhất định ở
nơi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận trước khi vận chuyển tới nơi xử
lý (Nghị định số 59/2007/NĐ – CP ngày 09 tháng 04 năm 2007 của Chính
phủ về quản lý chất thải rắn).

5


Xử lý RTSH: là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm
giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc không có ích trong CTR;
thu hồi, tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích trong chất thải rắn (Nghị
định số 59/2007/NĐ – CP ngày 09 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ về
quản lý chất thải rắn).
Tái sử dụng và tái chế chất thải: công đoạn này được tiến hành ngay tại
nơi phát sinh hoặc sau quá trình phân loại, tuyển chọn. Tái sử dụng là sử dụng
lại nguyên dạng RTSH, không qua tái chế (chẳng hạn sử dụng lại chai, lọ...).
tái chế là sử dụng chất thải làm nguyên liệu để sản xuất các sản phẩm khác
như tái sinh nhựa, kim loại...(Ngô Ngọc Linh (2012), “ Nghiên cứu thực
trạng...” ).

Chôn lấp RTSH hợp vệ sinh: là hoạt động chôn lấp phù hợp với các yêu
cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật về bãi chôn lấp CTR hợp vệ sinh (Nghị định số
59/2007/NĐ – CP ngày 09 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chất
thải rắn).
2.2 Nguồn phát sinh và thành phần của rác thải sinh hoạt
2.2.1. Nguồn phát sinh RTSH
Từ các khu dân cư:
Đây là nguồn phát sinh RTSH chủ yếu nhất, diễn ra mỗi ngày từ các hộ
gia đình trong đời sống sinh hoạt. Bao gồm: thức ăn thừa, rau củ, bìa carton,
nhựa, nilon, vải giấy, da, gỗ, thủy tinh, kim loại, tro xỉ, và một số chất thải
đặc biệt khác.
Từ các trung tâm thương mại:
Như quán ăn, nhà hàng, chợ, khu vui chơi giải trí, trạm xăng,... Rác thải
chủ yếu bao gồm: thực phẩm thừa, vỏ lon, bìa carton, dầu, xăm lốp xe…

6


Từ các viện nghiên cứu, cơ quan, trường học,
các công trình công cộng:
RTSH phát sinh chủ yếu ở các khu vực này là từ các bếp ăn tập
thể, căngtin trường, các khu nhà hành chính,… bao gồm: thức ăn thừa,
giấy, vải, vỏ lon, bìa…
Từ các hoạt động công nghiệp, nông nghiệp, các hoạt động xây dựng.
Từ các làng nghề ...
2.2.2. Thành phần rác thải sinh hoạt
Thành phần lý, hóa học của chất thải rắn đô thị rất khác nhau tùy thuộc
vào từng địa phương vào các mùa khí hậu, vào điều kiện kinh tế và nhiều yếu
tố khác. Có rất nhiều thành phần chất thải rắn trong các rác thải có khả năng
tái chế, tái sinh.

Mỗi nguồn thải khác nhau lại có thành phần chất thải khác nhau như:
Khu dân cư và thương mại có thành phần chất thải đặc trưng là chất thải thực
phẩm, giấy, carton, nhựa, vải, cao su, rác vườn, gỗ, nhôm...; Chất thải từ dịch
vụ như rửa đường và hẻm phố chứa bụi, rác, xác động vật, xe máy hỏng...,
chất thải thực phẩm như can sữa, nhựa hỗn hợp... (Lê Văn Nải (1999), Bảo vệ
môi trường trong xây dựng cơ bản

7


Bảng 2.1.Thành phần lý học của rác thải sinh hoạt
Thành phần
1.Các chất cháy được
a.Giấy

Định nghĩa
Các vật liệu làm từ giấy bột và

Các túi giấy, mảnh bìa, giấy

b. Hàng dệt
c.Thực phẩm

giấy
Các nguồn gốc từ các sợi
Các chất thải từ đồ ăn thực

vệ sinh
Vải, len, nilon...
Cọng rau, vỏ quả, thân cây,


d. Cỏ, gỗ, củi, rơm rạ

phẩm
lõi ngô...
Các sản phẩm và vật liệu được Đồ dùng bằng gỗ như bàn,

e.Chất dẻo

chế tạo từ tre, gỗ, rơm...
ghế, đồ chơi, vỏ dừa...
Các vật liệu và sản phẩm được Phim cuộn, túi chất dẻo,
chế tạo từ chất dẻo

f. Da và cao su

Ví dụ

chai, lọ. Chất dẻo, đầu vòi,

dây điện...
Các vật liệu và sản phẩm được Bóng, giày, ví, băng cao su...
chế tạo từ da và cao su

2.Các chất không cháy
a.Các kim loại sắt

Các vật liệu và sản phẩm được Vỏ hộp, dây điện, hàng rào,
chế tạo từ sắt mà dễ bị nam dao, nắp lọ...


b. Các kim loại phi sắt

châm hút
Các vật liệu không bị nam Vỏ nhôm, giấy bao gói, đồ

c.Thủy tinh

châm hút
đựng...
Các vật liệu và sản phẩm được Chai lọ, đồ đựng bằng thủy

d. Đá và sành sứ

chế tạo từ thủy tinh
tinh, bóng đèn...
Bất cứ các vật liệu không cháy Vỏ chai, ốc, xương, gạch, đá,

3.Các chất hỗn hợp

ngoài kim loại và thủy tinh
gốm...
Tất cả các vật liệu khác không Đá cuội, cát, đất, tóc...
phân loại trong bảng này. Loại
này có thể chưa thành hai
phần: kích thước lớn

(Nguồn: Lê Văn Nải (1999), Bảo vệ môi trường trong xây dựng cơ bản, nhà xuất bản khoa
học kỹ thuật, Hà Nội)

Trong thành phần của RTSH thì lượng rác thải hữu cơ (thức ăn thừa,

cơm, cọng rau, vỏ quả ...) chiếm nhiều nhất khoảng 30%, sau đó là giấy (chất
dễ cháy như bìa caton, giấy viết, giấy vệ sinh...) chiếm 20% tổng lượng
RTSH. Kim loại ( vỏ hộp, dây điện,vỏ nhôm, sắt, dao, đồ đựng...), sỏi chiếm

8


8% và lượng chất dẻo (Các vật liệu và sản phẩm được chế tạo từ chất dẻo như
phim cuộn, túi chất dẻo, chai, lọ chất dẻo, đầu vòi, dây điện...) là 6% chiếm tỉ
lệ rất thấp.

Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ các thành phần rác thải sinh hoạt
( Nguồn: Marfred Schreier_Quản Lý Môi Trường “Con đường kinh tế dẫn tới kinh
tế sinh thái”)

2.3. Phân loại chất thải rắn và chất thải rắn sinh hoạt
2.3.1.Phân loại chất thải rắn
Các loại CTR được thải ra từ các hoạt động khác nhau được phân loại
theo nhiều cách:
- Phân loại dựa theo bản chất nguồn phát sinh: CTR được phân thành
4 loại (Nguyễn Xuân Nguyên, Trần Quang Huy (2004), Công nghệ xử lý rác
thải và chất thải rắn..):
+ CTR sinh hoạt: phát sinh do các hoạt động sinh hoạt hàng ngày ở các
đô thị, thôn xóm, khu dân cư, các trung tâm dịch vụ, công viên.
+ CTR công nghiệp: phát sinh từ trong quá trình sản xuất công nghiệp
và tiểu thủ công nghiệp (gồm nhiều thành phần phức tạp, đa dạng, trong đó
chủ yếu là các dạng rắn, dạng lỏng, dạng khí).

9



+ CTR xây dựng: là các phế thải như đất đá, gạch ngói, bê tông vỡ, vôi
vữa, đồ gỗ, nhựa, kim loại do các hoạt động xây dựng tạo ra.
+ CTR nông nghiệp: sinh ra do các hoạt động nông nghiệp như trồng
trọt, chăn nuôi, chế biến nông sản trước và sau thu hoạch.
- Phân loại theo mức độ nguy hại: CTR được chia thành 2 loại là chất thải
rắn nguy hại và chất thải rắn không nguy hại (luật Bảo vệ môi trường, 2005):
+ CTRNH: bao gồm các loại hóa chất dễ gây phản ứng, độc hại, chất
thải rắn sinh học dễ thối rữa, các chất dễ cháy, nổ hoặc các chất thải phóng xạ,
các chất thải nhiễm khuẩn, lây lan...có nguy cơ đe dọa tới sức khỏe con người,
động vật và cây cỏ.
+ CTRKNH: là những loại chất thải không chứa các chất và hợp chất
có chứa một trong các đặc tính nguy hại trực tiếp hoặc tương tác thành phần.
- Phân loại theo thành phần trong rác thải:
+ Rác thải vô cơ: là rác thải có nguồn gốc vô cơ như: tro, bụi, xỉ, vật
liệu xây dựng như gạch, vữa, thủy tinh, gốm sứ, một số loại phân bón, đồ
dùng thải bỏ của gia đình.
+ Rác thải hữu cơ: là các chất thải có nguồn gốc hữu cơ như thực phẩm
thừa, rác thải từ lò giết mổ, chăn nuôi cho đến các loại dung môi, dầu mỡ và
các loại thuốc bảo vệ thực vật.
- Phân loại theo trạng thái rác thải:
+ Rác thải có trạng thái rắn: bao gồm rác thải sinh hoạt (chất thải rắn
sinh hoạt), rác thải từ các cơ sở chế tạo máy, xây dựng (kim loại, da, hóa chất
sơn, nhựa, thủy tinh, vật liệu xây dựng...).
+ Rác thái trạng thái lỏng: phân bùn từ cống rãnh, bể phốt, nước thải từ
các nhà máy lọc dầu, rượu, bia, nước từ các nhà máy sản xuất giấy, dệt nhuộm
và vệ sinh công nghiêp,...
+ Rác thải ở trạng thái khí: bao gồm các loại khí thải các động cơ đốt trong
các máy động lực, giao thông, máy kéo, tàu hỏa, nhà máy, sản xuất vật liệu,...
2.3.2. Phân loại chất thải rắn sinh hoạt

Theo tính chất hóa học CTRSH được chia thành 3 loại:
+ Chất thải sinh hoạt vô cơ (rác vô cơ): gồm các loại phế thải thủy tinh,
sành sứ, kim loại, cao su, nhựa, vải, đồ điện, đồ chơi, cát sỏi, vật liệu xây dựng, ...

10


+ Chất thải sinh hoạt hữu cơ (rác hữu cơ): gồm cây cỏ loại bỏ, lá rụng,
rau quả hư hỏng, đồ ăn thừa, rác nhà bếp, xác gia súc, phân động vật.
+ Chất thải rắn sinh hoạt nguy hại: là những thứ phế thải rất độc hại cho
môi trường và con người như pin, bình ác quy, hóa chất, thuốc trừ sâu, rác
thải điện tử,...
Theo thành phần hóa học và vật lý: Người ta phân biệt theo các thành
phần hữu cơ, vô cơ, cháy được, không cháy được, kim loại, phi kim loại, da,
giẻ vụn, cao su, chất dẻo...
Theo vị trí hình thành: người ta phân biệt rác thải trong nhà, ngoài nhà,
trên đường phố, chợ, ...
Theo điều 77 Luật bảo vệ môi trường Việt Nam 2005 về phân loại chất
thải rắn thông thường thì CTRSH được phân thành hai nhóm chính.
+ Chất thải có thể dùng để tái chế tái sử dụng được.
+ Chất thải phải tiêu hủy hoặc chôn lấp.
Theo trung tâm sức khỏe phụ nữ và gia đình (RaFH) rác thải sinh hoạt
gia đình có thể phân thành hai loại:
+ Rác hữu cơ dễ phân hủy: bao gồm rau củ, quả, thịt, cá và phần thừa
trong chế biến thức ăn, thức ăn thừa, xác động vật, xương các loại gia súc, gia
cầm, thủy hải sản...
+ Rác phế liệu: bao gồm các loại túi nilon, các loại vỏ đồ hộp bằng
nhựa, kim loại, giấy báo, thủy tinh, sành sứ, các loại quần áo bỏ đi, giày dép,
các dụng cụ thiết bị gia đình, đồ chơi trẻ em, nến, các loại ắc quy, thuốc quá
hạn sử dụng, băng bông vệ sinh...

2.4. Ảnh hưởng của rác thải sinh hoạt.
2.4.1. Ảnh hưởng tới môi trường
Gây ô nhiễm toàn diện đến môi trường: không khí, đất, nước
Ô nhiễm nguồn nước: Rác thải sinh hoạt khi không được thu gom, thải
vào kênh, rạch, ao hồ,...gây ô nhiễm môi trường nước bởi chính bản thân
chúng. Rác nặng lắng làm tác nghẽn đường lưu thông, rác nhẹ làm đục nước,
nylon làm giảm diện tích tiếp xúc với không khí, giảm DO trong nguồn nước,
làm mất mỹ quan, gây tác động cảm quan xấu đối với người sử dụng nguồn

11


nước. Chất hữu cơ phân hủy gây mùi hôi thối, phú dưỡng hóa nguồn nước.
Nước rò rỉ trong bãi rác gây ô nhiễm nguồn nước ngầm, như ô nhiễm kim loại
nặng, nồng độ nitrogen, photpho cao, chảy vào sông hồ gây ô nhiễm nguồn
nước mặt.
Ô nhiễm không khí: Bụi trong quá trình vận chuyển, lưu trữ rác gây ô
nhiễm không khí. Khí sinh học (biogas) hình thành từ các bãi chôn lấp do quá
trình phân hủy các thành phần sinh học trong chất thải có chứa rất nhiều loại
khí độc hại như NH3, CO2, CH4, H2S, các hợp chất hữu cơ bay cao. Trong đó,
CH4 là chất thải thứ cấp nguy hại gây cháy nổ. Ngoài các hơi khí gây ô nhiễm
thông thường, còn có PCBs, PAHs, các hợp chất dioxins và furans.
Ô nhiễm đất: Suy thoái đất và ô nhiễm kim loại nặng, hóa chất do thẩm
thấu từ các bãi chôn lấp. Mất quỹ đất do sử dụng đất để xây dựng các bãi chôn
lấp. Tro thải của quá trình thiêu đốt có thể có chứa các loại hóa chất độc hại.
Vi khuẩn và sinh vật mang mầm bệnh: Có rất nhiều loại vi khuẩn, sinh
vật mang mầm bệnh sinh sống ở các khu vực có nhiều chất thải như tại các
khu trung chuyển, bãi chôn lấp, bãi tập kết chất thải.
Mùi: Từ khâu phát sinh, thu gom và xử lý chất thải gây mùi khó chịu.
Tiếng ồn: Do các phương tiện vận tải, xử lý chất thải ở các khu vực xử

lý gây ra tiếng ồn ở mức độ cao.
2.4.2. Ảnh hưởng tới sức khỏe con người
Trong thành phần chất thải rắn sinh hoạt, thông thường hàm lượng hữu
cơ chiếm tỷ lệ lớn. Loại rác này rất dễ bị phân hủy, lên men hôi thối. Chất thải
rắn sinh hoạt không được thu gom, tồn đọng lâu ngày tạo thành môi trường
sinh sống, phát triển lý tưởng cho các loài sinh vật hại gây bệnh như chuột,
gián, muỗi, vi khuẩn, giun sán,... phát triển có thể thành dịch ảnh hưởng tới
đời sống, sức khỏe con người sống xung quanh. Chẳng hạn, những người tiếp
xúc thường xuyên với rác như những người làm công việc thu nhặt phế liệu từ
các bãi rác dễ mắc các bệnh như viêm phổi, sốt rét, các bệnh về mắt, tai, mũi,
phụ khoa, ngoài da. Trong những xác động vật thối rữa trong hơi thối có chất

12


amin và các dẫn xuất sunfua hydro hình thành từ sự phân hủy rác thải kích
thích sự hô hấp của con người, kích thích nhịp tim đập nhanh gây ảnh hưởng
xấu đối với những người mắc bệnh tim mạch.
Rác thải còn tồn đọng ở các khu vực, ở các bãi rác không hợp vệ sinh là
nguyên nhân dẫn đến phát sinh các ổ dịch bệnh, là nguy cơ đe dọa đến sức
khỏe con người. Theo nghiên cứu của tổ chức y tế thế giới (WHO), tỷ lệ
người mắc bệnh ung thư ở các khu vực gần bãi chôn lấp RTSH chiếm tới
15,25% dân số. Ngoài ra, tỷ lệ mắc bệnh ngoại khoa, bệnh viêm nhiễm phụ
khoa do nguồn nước ô nhiễm chiếm tới 25%
Môi trường không khí

Bụi, CH4, NH3, H2S, VOC
Rác thải (chất thải rắn)
- Sinh hoạt
- Sản xuất (công nghiệp, nông nghiệp….)

- Thương nghiệp

- Tái chế

Nước mặt
Kim loại
nặng, chất
độc

Qua
đường

Nước ngầm

Môi trường đất

Ăn uống tiếp xúc qua da

hấp

Qua chuỗi
thức ăn

Người, động vật

Hình 2.1. Sơ đồ tóm tắt ảnh hưởng của RTSH tới con người và môi trường

13



2.4.3.Ảnh hưởng tới kinh tế - xã hội
Ảnh hưởng của các chất thải rắn sinh hoạt đô thị tới phát triển kinh tế xã hội ngày càng thấy rõ. Mức chi phi cho quản lý chất thải tăng mạnh ở
nhiều khu vực trên thế giới. Bên cạnh chi phí trực tiếp cho các hoạt động và
quản lý chất thải, xã hội còn phải chịu những chi phí và tổn thất tinh thần tính
bằng tiền do các ảnh hưởng sau:
+ Chi phí y tế do tác động chất thải rắn tới sức khỏe con người.
+ Chi phí giải quyết và làm sạch ô nhiễm nước do chất thải rắn sinh hoạt.
+ Thiệt hại đối với ngành thủy sản do chất thải rắn sinh hoạt gây ô
nhiễm nguồn nước.
+ Thiệt hại đối với sản xuất nông nghiệp do ô nhiễm môi trường đất và
mất quỹ đất do sử dụng đất để chôn lấp chất thải rắn.
+ Thiệt hại kinh tế đối với ngành du lịch do suy giảm lượng khách đến
thăm quan vì cảm thấy không thoải mái và khó chịu tới tình trạng ô nhiễm
gây ra bởi chất thải rắn.
2.4.4. Đối với mỹ quan đô thị
Chất thải rắn sinh hoạt nếu không được thu gom, vận chuyển đến nơi
xử lý, thu gom không hết, vận chuyển rơi vãi dọc đường, tồn tại các bãi rác lộ
thiên nhỏ đều gây những hình ảnh gây mất vệ sinh môi trường và làm ảnh
hưởng đến mỹ quan đường phố, thôn xóm.
Một nguyên nhân nữa làm giảm mỹ quan đô thị là ý thức của người
dân chưa cao. Tình trạng người dân đổ rác bừa bãi ra vỉa hè, đường đi và
mương rãnh vẫn phổ biến, đặc biệt là ở khu vực nông thôn nơi mà công tác
quản lý và thu gom vẫn chưa được tiến hành chặt chẽ.
2.5. Tình hình phát sinh và quản lý rác thải sinh hoạt trên Thế giới và ở
Việt Nam
2.5.1. Tình hình phát sinh và quản lý rác thải sinh hoạt trên Thế giới
Nhìn chung, lượng RTSH ở mỗi nước trên thế giới là khác nhau, phụ
thuộc vào sự phát triển kinh tế, dân số và thói quen tiêu dùng của người dân

14



×