Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

HUY ĐỘNG CỘNG ĐỒNG xây DỰNG NÔNG THÔN mới tại xã có điều KIỆN KINH tế xã hội đặc BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN địa bàn HUYỆN MƯỜNG LA, TỈNH sơn LA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (765 KB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

TRẦN HẢI SƠN

HUY ĐỘNG CỘNG ĐỒNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI
XÃ CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MƯỜNG LA, TỈNH SƠN LA

Chuyên ngành: Giáo dục và Phát triển cộng đồng
Mã số: Thí điểm

LUẬN VĂN KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Văn Hồng

Hà Nội năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận án này là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi.
Các số liệu và tài liệu được trích dẫn trong luận ávăn là trung thực. Kết quả
nghiên cứu này không trùng với bất cứ công trình nào đã được công bố trước
đó.
Tôi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình.
Hà Nội, tháng 5 năm 2019
Tác giả luận văn

Trần Hải Sơn



LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và lời cảm ơn chân thành
nhất tới PGS.TS Nguyễn Văn Hồng, người đã trực tiếp hướng dẫn, định hướng
cho tôi trong quá trình nghiên cứu; hỗ trợ về mọi mặt để tác giả hoàn thành Luận
văn này.
Xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Phòng
Sau Đại học, cùng các cán bộ, giảng viên của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho học viên trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu.
Trân trọng cảm ơn Ban Thường vụ, Ban chấp hành Đảng ủy huyện Mường
La và các xã đã hỗ trợ, giúp đỡ để tác giả hoàn thành công trình nghiên cứu khoa
học của mình.
Xin được bày tỏ lòng tri ân đến gia đình, người thân và bạn bè đã động
viên, chia sẻ, khích lệ tác giả trong suốt thời gian học tập và hoàn thành Luận
văn.
Hà Nội, tháng 5 năm 2019
Tác giả Luận văn

Trần Hải Sơn


MỤC LỤC
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Trang
1

MỞ ĐẦU

1


1. Lí do chọn đề tài

1

2. Mục đích nghiên cứu

2

3. Nhiệm vụ nghiên cứu

2

4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

3

5. Giả thuyết khoa học

3

6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu

3

7. Phương pháp nghiên cứu

4

8. Cấu trúc của luận văn


5

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG CỘNG ĐỒNG XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT
KHÓ KHĂN

6

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề

6

1.2. Một số khái niệm cơ bản

8

1.2.1. Khái niệm về nông nghiệp, nông dân và nông thôn

8

1.2.2. Đặc trưng cơ bản của nông thôn

10

1.2.3. Vai trò của nông thôn

11

1.2.4. Nông thôn mới


13

1.2.5. Cộng đồng và huy động cộng đồng

18

1.2.4. Xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn

27

1.3. Huy động cộng đồng xây dựng nông thôn mới tại xã có điều kiện kinh tế xã
hội đặc biệt khó khăn

29


1.3.1. Mục tiêu, ý nghĩa huy động cộng đồng xây dựng nông thôn mới tại xã có
điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn

29

1.3.2. Nội dung huy động nguồn lực của cộng đồng xây dựng nông thôn mới tại
xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn

30

1.3.3. Mức độ tham gia của người dân vào dự án xây dựng giao thông của
chương trình nông thôn mới


32

1.3.4. Đặc điểm sự tham gia người dân vào chương trình xây dựng nông thôn
mới

33

1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả huy động cộng huy động nguồn lực của
cộng đồng xây dựng nông thôn mới tại xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt
khó khăn

34

Tiểu kết chương 1

39

Chương 2. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG CỘNG ĐỒNG XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI TẠI XÃ CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ
KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MƯỜNG LA, TỈNH SƠN LA

41

2.1. Khái quát về điều kiện kinh tế - xã hội huyện Mường La,
tỉnh Sơn La…………….…………………..
……………………………………………………………………………………
…………………………………

41


2.1.1. Điều kiện tự nhiên, xã hội
……………………………………………………………………………………
……………….…
41
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội
…………………………………………………………………….…………

42


2.2. Quan điểm về huy động nguồn lực của cộng đồng xây dựng nông thôn mới
tại xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
………………………………………………………….…

43

2.2.1. Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về xây dựng nông thôn
mới………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………….…
4343
2.2.2. Kinh nghiệm huy động nguồn lực của cộng đồng trong xây dựng các công
trình GTNT ở trong và ngoài
nước……………………………………………………………………………..
…………………..…

46

2.2.2.1. Kinh nghiệm huy động nguồn lực của cộng đồng trong xây dựng các
công trình GTNT ở một số nước trên thế

giới………………………………………………………………………………..
…….…46
2.2.2.2. Kinh nghiệm huy động nguồn lực của cộng đồng trong xây dựng các
công trình GTNT ở trong nước
……………………………………………………………………………………
…………………………..…….…48
2.3. Thực trạng công tác xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới tại xã có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn huyện Mường La, tỉnh Sơn
La.
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………… 50


2.3.1. Cơ sở pháp lý huy động cộng đồng xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới
tại xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn huyện Mường
La, tỉnh Sơn La
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………….…

50

2.3.1.1. Chủ trương, định hướng của Đảng………………….
…………………………………………………………..50
2.3.1.2. Cơ chế, chính sách của Nhà nước
………………………………………………………………...…………..…53
2.3.2. Thực trạng huy động cộng đồng xây dựng nông thôn mới tại xã có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tại xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn huyện Mường La, tỉnh Sơn La
……………………………………………….………….…54
2.3.2.1. Nhận thức của người dân, cán bộ xã, cán bộ huyện Mường La về xây
dựng nông thôn mới………………….

……………………………………………………………………………………
……………………………...………………55
2.3.2.2. Thực trạng công tác xây dựng kế hoạch huy động cộng đồng xây dựng
cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn ………………….
……………………………………………………………..……………..57
2.3.2.3. Công tác tổ chức huy động cộng đồng ………………….
……………………………..………………….58
2.3.2.4. Công tác chỉ đạo huy động cộng đồng ………………….
…………………………………...…………….64
2.3.2.5. Kiểm tra, đánh giá kết quả huy động huy động nguồn lực của cộng đồng
xây dựng nông thôn mới tại xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn
huyện Mường La, tỉnh Sơn La………………….


……………………………………………………………………………………
……………………64
2.3.3. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả huy động cộng huy động
nguồn lực của cộng đồng xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn mới tại xã có điều
kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn huyện Mường La, tỉnh Sơn
La………………….………….……………..

65

2.3.3.1. Nhận thức của cán bộ và nhân dân về xây dựng nông thôn mới…….
…..65
2.3.3.2. Công tác chỉ đạo điều hành ………………….
………………………………………………………….………………66
2.3.3.3. Công tác tuyên truyền………………….
……………………………………………………………………..
…………………..66

2.3.3.4. Huy động nguồn vốn và huy động nguồn
lực…………………………………….……………..…67
2.3.3.5. Thứ năm, rào cản về phong tục tập quán, văn hóa lối
sống…………………..68
2.3.3.6. Thứ sáu, rào cản về quy mô, cơ cấu kinh tế và thu
nhập………………….………69
2.4. Đánh giá chung thực trạng xây dựng nông thôn mới tại xã có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn huyện Mường La, tỉnh Sơn La
………………….
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………….……………………….69
2.4.1. Ưu điểm
………………….
……………………………………………………………………………………
………………………………….……….69


2.4.2. Hạn chế, yếu kém
………………….
…………………………………………………………………………………..
…..………………..69
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế
………………….
…………………………………………………………………..72
Tiểu kết chương 2 ………………….
……………………………………………………………………………………
………………………………………………

75


Chương 3. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP HUY ĐỘNG CỘNG ĐỒNG XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT
KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MƯỜNG LA, TỈNH SƠN LA
………………77
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp
………………….……………………………………………….
………………..77


3.1.1. Nguyên tắc bảo đảm tính hệ thống và toàn diện
………………………………………………………………………..…77
3.1.2. Nguyên tắc bảo đảm tính phù hợp và khả thi
………………….
……………………………………………………………………77
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả và bền vững
………………….
…………………………………………………………..78
3.1.4. Nguyên tắc phát huy sự giám sát của nhân dân
………………….
…………………………………………………………….78
3.2. Các biện pháp huy động cộng đồng xây dựng nông thôn mới tại xã có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tại xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn huyện Mường La, tỉnh Sơn La
………………….…………..79
3.2.1. Biện pháp 1. Tăng cường sự lãnh đạo của UBND xã, của các bản trong chỉ
đạo, triển khai tổ chức thực hiện huy động cộng đồng tham gia chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
………………….……………………………………………………………….
…………………79
3.2.2. Biện pháp 2. Huy động cộng đồng tăng cường kiểm tra, giám sát trong
triển khai thực hiện đề án xây dựng nông thôn mới

………………….
………………………………………………………………….82
3.2.3. Biện pháp 3. Tiếp tục thực hiện cuộc vận động xã hội sâu rộng về xây


dựng nông thôn mới. Tuyên truyền, quán triệt sâu sắc các chế độ, chính sách của
Đảng và Nhà nước, huy động cộng đồng xây dựng nông thôn mới
………………….………………………………………86
3.2.4. Biện pháp 4. Tập trung xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình
giai đoạn 2016-2020. Chú trọng lấy ý kiến cộng đồng trong xây dựng kế hoạch.
………………….
………………………………………………………………………………………
……………………….……………………………………………………88
3.2.5. Biện pháp 5. Kiện toàn bộ máy lãnh đạo, nâng cao năng lực cán bộ làm công
tác xây dựng nông thôn mới. Tăng cường hoạt động của tổ công tác rà soát, đánh
giá, công nhận đạt các tiêu chí, chỉ tiêu xây dựng Nông thôn mới của huyện.
….…………………….…89
3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp
………………….
……………………………………………………………………………….
………

91

3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp
………………….……………

92

3.4.1. Khảo nghiệm về tính cần thiết của các biện pháp ………………….

………………………………….………..

92

3.4.2. Khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp ………………….
……………………………………………….

93


Tiểu kết chương
3…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………...…

95

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ………………….
……………………………………………………………………………………
………

97

1. Kết luận………………….
……………………………………………………………………………………
………………………………………….………………………..

97

2. Khuyến
nghị………………………………………………………………………………

………………………………………………….…………………………..… 98
2.1. Đối với Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới ………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………….………………………………99
2.2. Đối với UBND tỉnh Sơn La …………………………….….
……………………………………………………….…………………………99
2.3. Đối với Huyện ủy, UBND huyện Mường La……………………….….
………………………………..……... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt
CB
NTM

UBND
NN&PTNT

Đọc là
Cán bộ
Nông thôn mới
Quyết định
Ủy ban Nhân dân
Nông nghiệp và phát triển


GTNT

nông thôn
Giao thông nông thôn

XD NTM

Xây dựng nông thôn mới


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Contents
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
1
TRẦN HẢI SƠN
1
HUY ĐỘNG CỘNG ĐỒNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI
XÃ CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MƯỜNG LA, TỈNH SƠN LA
1
Chuyên ngành: Giáo dục và Phát triển cộng đồng
1
Mã số: Thí điểm
1
LUẬN VĂN KHOA HỌC GIÁO DỤC
1

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Văn Hồng
1
Hà Nội năm 2019
1

1
1

3.1.1. Nguyên tắc bảo đảm tính hệ thống và toàn diện
………………………………………………………………………..…77 10
3.1.2. Nguyên tắc bảo đảm tính phù hợp và khả thi………………….
……………………………………………………………………77
10
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả và bền vững………………….
…………………………………………………………..78
10
3.1.4. Nguyên tắc phát huy sự giám sát của nhân dân………………….
…………………………………………………………….78
10
- Nguyên tắc phát huy sự giám sát của nhân dân
77
3.1.1. Nguyên tắc bảo đảm tính hệ thống và toàn diện
77
3.1.2. Nguyên tắc bảo đảm tính phù hợp và khả thi
77
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả và bền vững
78
3.1.4. Nguyên tắc phát huy sự giám sát của nhân dân
78
Sau khi đã đưa ra các biện pháp huy động các nguồn lực cộng đồng xây cơ sở hạ tầng

NTM tại các xã đặc biệt khó khăn tuyện Mường La, tỉnh Sơn La, để tiến hành đánh giá
sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất trên, tác giả đã tiến hành điều tra
thông qua phiếu trưng cầu ý kiến dành cho CB cấp huyện, xã, thị trấn và người dân (30
CBQL và 20 người dân). Kết quả khảo nghiệm như sau:
92

Bảng 2.1. Danh mục xã khó khăn và đặc biệt khó khăn năm 2019 huyện Mường
La…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………..
42


Bảng 2.2. Nhận thức của người dân về chủ trương, chính sách xây dựng nông
thôn

mới

……………………………………………………………………………………………………………………………..

55

…………………………………………………………..

Bảng 2.3. Nhận thức của người dân về vai trò của chủ thể trong huy động cộng
đồng xây dựng nông thôn mới

………………………………………………………………………………………………………………………….

55
Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn để xây dựng nông thôn mới


……………………………………………………….

67
Bảng 3.1. Bảng tổng hợp khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp đề
xuất……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

91

Bảng 3.2. Bảng tổng hợp khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đề xuất……

92


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Nông thôn Việt Nam nói chung và nông thôn Sơn La nói riêng là khu vực
rộng lớn và đông dân nhất, đa dạng về thành phần tộc người, về văn hóa, là nơi
bảo tồn, lưu giữ các phong tục, tập quán của cộng đồng, là nơi sản xuất quan
trọng, làm ra các sản phẩm cần thiết cho cuộc sống con người. Trong xu thế phát
triển hiện nay, không thể có một nước công nghiệp nếu nông nghiệp, nông thôn
còn lạc hậu và đời sống nông dân còn thấp. Vì vậy, xây dựng nông thôn mới
được Đảng và Nhà nước Việt Nam cho là một trong những nhiệm vụ quan trọng
hàng đầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Hội nghị lần thứ bảy, Ban chấp hành TW Đảng cộng sản VN khoá 10 đã
ban hành Nghị quyết về nông nghiệp, nông thôn và nông dân với mục tiêu xây
dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế
và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh
công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch, xã hội nông thôn ổn định, giàu bản
sắc văn hoá dân tộc, dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ, hệ
thống chính trị ở nông thôn được tăng cường.

Chính phủ khẳng định: “Việc xây dựng nông thôn mới vừa là mục tiêu,
vừa là yêu cầu của phát triển bền vững, vừa là nhiệm vụ cấp bách, vừa là chủ
trương có tầm chiến lược đặc biệt quan trọng trong sự nghiệp cách mạng mang
tính nhân văn của sắc của Đảng, Nhà nước và nhân dân VN. Qua đó tạo được sự
đồng thuận và sức mạnh tổng hợp của các hệ thống chính trị, sự đồng tâm hiệp
lực của toàn xã hội trong triển khai thực hiện xây dựng nông thôn mới. Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố xây dựng đề án với lộ trình, bước đi, giải pháp cụ
thể để phù hợp về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn. Qua đó tạo được sự
phối hợp, liên kết chặt chẽ giữa các Bộ, ngành, địa phương; hướng phong trào
thi đua, tập trung giải quyết 11 nội dung xây dựng nông thôn mới đã đề ra.”

1


Huyện Mường La, tỉnh Sơn La đã triển khai áp dụng hoạt động nông thôn
mới của chính phủ và đạt được một số thành tựu đáng kể trong phát triển nông
nghiệp ở địa phương, nếp sống, mức sống, thu nhập tăng cao so với những thời
kỳ trước. Người dân đã áp dụng khoa học kĩ thuật vào trồng trọt chăn nuôi. Đời
sống người dân đã được nâng cao cả về vật chất lẫn tinh thần, bộ mặt làng xã đã
thay đổi rõ rệt, cảnh quan môi trường được đảm bảo hơn. Tuy nhiên, kết quả xây
dựng nông thôn mới tại xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên
địa bàn huyện Mường La, tỉnh Sơn La vẫn còn nhiều bất cập cần được giải
quyết.
Xuất phát từ những yêu cầu cả về mặt lí luận và thực tiễn trên, tác giả
chọn đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình với tiêu đề: “Huy động cộng
đồng xây dựng nông thôn mới tại xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn trên địa bàn huyện Mường La, tỉnh Sơn La”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận và thực trạng vấn đề huy động cộng đồng xây dựng
nông thôn mới tại xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; tác giả đề

xuất một số biện pháp huy động cộng đồng xây dựng nông thôn mới tại xã có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn huyện Mường La, tỉnh
Sơn La.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu đề ra như trên, đề tài dự kiến sẽ tập
trung vào các nhiệm vụ sau:
3.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về huy động cộng đồng xây dựng nông
thôn mới tại xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
3.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng xây dựng nông thôn mới và huy động
cộng đồng xây dựng nông thôn mới tại xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn trên địa bàn huyện Mường La, tỉnh Sơn La. Phân tích nguyên nhân
thực trạng.
2


3.3. Đề xuất một số biện pháp huy động cộng đồng xây dựng nông thôn
mới tại xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn huyện
Mường La, tỉnh Sơn La.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình xây dựng nông thôn mới tại xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn trên địa bàn huyện Mường La, tỉnh Sơn La
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp huy động cộng đồng xây dựng nông thôn mới tại xã có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn huyện Mường La, tỉnh Sơn
La.
5. Giả thuyết khoa học
Xây dựng nông thôn mới tại xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn trên địa bàn huyện Mường La, tỉnh Sơn La còn nhiều bất cập. Việc huy
động cộng đồng giải quyết vấn đề này chưa tốt. Nếu đề xuất và triển khai đồng

bộ các biện pháp huy động cộng đồng xây dựng nông thôn mới tại xã có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn huyện Mường La, tỉnh Sơn
La thì vấn đề này sẽ được cải thiện, góp phần nâng cao chất lượng sống cho
đồng bào dân tộc tại huyện Mường La, tỉnh Sơn La.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu
Xây dựng nông thôn mới là vấn đề phức tạp, chứa nhiều nội dung quan
trọng. Theo Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính
phủ, thì việc công nhận nông thôn mới có 19 tiêu chí và 49 nội dung các tiêu
chí. Trong khuôn khổ luận văn này tác giả tập trung đi sâu nghiên cứu đề xuất
Biện pháp huy động cộng đồng xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn
mới theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới tại xã có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn huyện Mường La, tỉnh Sơn La".
3


6.2. Giới hạn địa bàn nghiên cứu
Tác giả nghiên cứu đề tài trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn theo quy
định của Chính phủ tại huyện Mường La, tỉnh Sơn La.
6.3. Giới hạn khách thể điều tra: 150 người, trong đó:
- Cán bộ quản lý: 30 người
- Người dân: 120 người
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Đề tài sử dụng phối hợp các phương pháp như: Phân tích, so sánh, hệ
thống hóa, tổng hợp các tài liệu đề cập tới hướng nghiên cứu của đề tài nhằm
tìm ra cơ sở lí luận cho đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Đây là phương pháp trọng tâm, được sử dụng với mục đích khảo sát thực

trạng huy động cộng đồng xây dựng nông thôn mới tại xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn huyện Mường La, tỉnh Sơn La.
- Phương pháp quan sát
Quan sát hoạt động xã hội của cán bộ, người dân trong công tác huy động
cộng đồng xây dựng nông thôn mới tại xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn trên địa bàn huyện Mường La, tỉnh Sơn La.
- Phương pháp chuyên gia
Thông qua phương pháp này để nắm bắt các quan điểm về việc huy động
cộng đồng xây dựng nông thôn mới tại xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn trên địa bàn huyện Mường La, tỉnh Sơn La.
- Phương pháp phân tích SWOT: Giúp xác định những điểm mạnh và
điểm yếu tiềm ẩn của các xã đặc biệt khó khăn trong thực hiện chương trình xây
dựng nông thôn mới
7.3. Phương pháp xử lí số liệu bằng thống kê toán học
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý các dữ liệu, các thông tin
4


trong quá trình nghiên cứu, điều tra, thu thập từ các phương pháp trên.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
nội dung chính của luận văn gồm 03 chương sau:
Chương 1: Cơ sở lí luận về huy động cộng đồng xây dựng nông thôn
mới tại xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn huyện
Mường La, tỉnh Sơn La.
Chương 2: Thực trạng huy động cộng đồng xây dựng nông thôn mới tại
xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn huyện Mường La,
tỉnh Sơn La.
Chương 3: Đề xuất một số biện pháp huy động cộng đồng xây dựng
nông thôn mới tại xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn
huyện Mường La, tỉnh Sơn La.


5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG CỘNG ĐỒNG XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI TẠI XÃ CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT
KHÓ KHĂN
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Xây dựng và phát triển nông thôn là một chủ đề lớn, thu hút sự quan tâm
nghiên cứu của nhiều nhà khoa học, các học giả.
Những nghiên cứu về nông nghiệp, phát triển nông thôn.
Theo hướng này, có nghiên cứu của Phạm Xuân Nam (1997)với đề tài
“Phát triển nông thôn". Trong đề tài, tác giả đã phân tích khá sâu sắc một số nội
dung về phát triển kinh tế - xã hội nông thôn nước ta;
Nguyễn Sinh Cúc (2000) với công trình nghiên cứu “Nông nghiệp, nông
thôn Việt Nam thời kỳ đổi mới”. Đây là công trình nghiên cứu về quá trình đổi
mới nông nghiệp Việt Nam sau gần 20 năm, đồng thời là một công trình nghiên
cứu công phu về mô hình phát triển của nông thôn Việt Nam;
Vũ Trọng Khải (2004) với đề tài “Tổng kết và xây dựng mô hình phát
triển kinh tế- xã hội nông thôn mới, kết hợp truyền thống làng xã với văn minh
thời đại”;
Hoàng Trung Lập (2007) với đề tài “Nghiên cứu hệ thống giải pháp phát
triển mô hình nông thôn mới”;
Vũ Trọng Bình với nghiên cứu: “Nghiên cứu cơ sở khoa học xây dựng cơ
chế, chính sách phát triển nông thôn giai đoạn 2006-2010” đã đề cập đến những
vấn đề vướng mắc và đề xuất chính sách trong triển khai thực hiện xây dựng
nông thôn mới.
Về sách, tài liệu tham khảo “Giáo trình quản lý nhà nước về nông nghiệp
và nông thôn” do Phạm Kim Giao chủ biên. Nội dung chính của giáo trình đã

khái quát chung về QLNN đối với phát triển nông thôn, nông thôn là địa bàn để

6


nông dân sinh sống và phát triển, là một bộ phận cấu thành xã hội, đặc biệt là
đối với các Quốc gia có sản xuất nông nghiệp là nền tảng như Việt Nam.
Luận văn Thạc sĩ của tác giả Nguyễn Hồng Văn năm 2013 với đề tài:
“Những giải pháp quản lý nhà nước nhằm phát triển kinh tế nông thôn trong
quá trình xây dựng nông thôn mới”. Với mục đích đưa ra những giải pháp về
quản lý nhà nước để phát triển kinh tế nông thôn nhằm nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần của người dân nông thôn ở Việt Nam. Đề tài nghiên cứu này,
tác giả đã chỉ ra được những vấn đề còn tồn tại trong phát triển kinh tế nông
thôn và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà
Nội, làm cơ sở đưa ra các giải pháp về quản lý nhà nước nhằm phát triển kinh tế
nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới.
Đề tài cấp nhà nước: “Vấn đề nông nghiệp, nông thôn, nông dân Việt
Nam trong quá trình phát triển đất nước” năm 2010 do Nguyễn Danh Sơn làm
chủ nhiệm đã tập trung làm rõ vị trí, vai trò của nông nghiệp, nông thôn trong
đời sống chính trị, đời sống kinh tế, đời sống xã hội, đời sống văn hóa khi đất
nước đang bước vào một giai đoạn phát triển mới cao về chất, chuyển mạnh từ
một xã hội nông nghiệp, nông dân sang một xã hội công nghiệp hiện đại gắn
chặt với phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Đồng thời
làm rõ mục tiêu, con đường phát triển nông thôn toàn diện, hài hòa theo hướng
hiện đại, giải quyết mối quan hệ giữa nông nghiệp và công nghiệp, thành thị và
nông thôn ở nước ta hiện nay.
Đề tài nghiên cứu cấp Bộ: “Thực trạng xây dựng nông thôn mới và những
vấn đề đặt ra đối với quản lý nhà nước” năm 2013 của Hoàng Sỹ Kim. Đề tài đã
đi sâu vào nghiên cứu, phân tích và làm rõ thực trạng của quá trình xây dựng
nông thôn mới ở Việt Nam từ năm 2009 đến nay, tìm ra được những vấn đề cần

phải giải quyết đối với quản lý nhà nước về nông thôn mới, đồng thời đưa ra các
nhóm giải pháp cụ thể nhằm giải quyết các vấn đề đặt ra.

7


Những công trình nghiên cứu nói trên đã tập trung phân tích những vấn đề
lý luận và thực tiễn trong xây dựng và phát triển nông nghiệp, nông thôn
Những công trình đó đã cung cấp những luận cứ, luận chứng, những dữ
liệu rất quan trọng cho việc hoạch định chính sách phát triển nông nghiệp, nông
thôn và giải quyết vấn đề nông dân; trong đó có tính đến vấn đề huy động nguồn
lực xây dựng nông thôn trong thời kỳ mới ở nước ta, nhằm thống nhất chỉ đạo,
huy động nguồn lực xây dựng nông thôn thực hiện Nghị quyết Trung ương 7
khóa X về “Nông nghiệp, nông dân và nông thôn”, và “Chương trình mục tiêu
Quốc gia xây dựng nông thôn mới” tại Quyết định số 800/QĐ- TTg ngày
06/4/2010.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm về nông nghiệp, nông dân và nông thôn
Theo nghĩa thông thường, nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất sử dụng
đất đai và sinh vật làm ra sản phẩm nông nghiệp. Cách định nghĩa này chỉ dừng
lại ở sản xuất nông nghiệp truyền thống. Tuy nhiên, nền kinh tế càng phát triển
thì yêu cầu của xã hội với nông nghiệp càng cao. Nông nghiệp không chỉ đơn
thuần là sản xuất ra các sản phẩm tươi sống mà còn bao gồm cả khâu chế biến,
marketing và tiêu thụ nông sản. Do vậy, sản phẩm cuối cùng của nông nghiệp
không đơn thuần là nông sản mà thực phẩm nông sản.
Do đó, nông nghiệp cần được định nghĩa ở phạm vi rộng hơn. Nông
nghiệp là ngành sản xuất – kinh doanh làm ra thực phẩm nông sản, bao gồm cả
sản xuất nông nghiệp, chế biến, marketing và phân phối các thực phẩm nông
sản. Chủ thể của các hoạt động sản xuất kinh doanh nông nghiệp là nông dân.
Theo nghĩa thông thường, nông dân là những người tham gia sản xuất nông

nghiệp. Trên thực tế, rất nhiều nông dân, ngoài việc tham gia vào sản xuất nông
nghiệp vẫn tham gia vào các hoạt động kinh tế khác như sản xuất tiểu thủ công
nghiệp, ngành nghề nông thôn và dịch vụ. Nông thôn càng phát triển thì cơ cấu
ngành nghề trong nông thôn càng đa dạng.
8


Do đó, khái niệm về nông dân cần được hiểu theo nghĩa rộng hơn. Nông
dân là những người dân sống ở nông thôn làm các hoạt động công nghiệp, nông
nghiệp và dịch vụ khác nhau tuỳ theo khả năng và lợi thế so sánh của họ. Nông
dân là những người lao động cư trú ở nông thôn, tham gia sản xuất nông nghiệp.
Nông dân sống chủ yếu bằng ruộng vườn, sau đó đến các ngành nghề mà tư liệu
sản xuất chính là đất đai. Tùy từng quốc gia, từng thời kì lịch sử, người nông
dân có quyền sở hữu khác nhau về ruộng đất. Họ hình thành nên giai cấp nông
dân, có vị trí, vai trò nhất định trong xã hội. Khu vực của nền kinh tế mà trong
đó các hoạt động sản xuất kinh doanh nông nghiệp được tiến hành là nông thôn.
Nông thôn là khu vực khác với thành thị về không gian, hoạt động kinh tế,
đặc điểm cộng đồng và sinh thái. Nông thôn gắn liền với đời sống, tập tục và
bản sắc văn hoá của một cộng đồng. Về phương diện kinh tế, nông thôn bao
gồm cả các lĩnh vực kinh tế, xã hội, môi trường, văn hoá, tài nguyên thiên nhiên,
tổ chức và thể chế, công nghiệp và hạ tầng cơ sở. Vì thế phát triển nông thôn
phải bao gồm phát triển cả kinh tế, xã hội, tổ chức và môi trường.“Nông thôn” là
một khái niệm thông dụng, nhưng có nội hàm rộng và có thể khác nhau ở các
Quốc gia.
Theo từ điển Bách khoa toàn thư Thế giới thì “Nông thôn là khu vực mà ở
đó tập trung dân cư sống chủ yếu bằng sản xuất nông nghiệp”. Ở Việt Nam, theo
quy định về hành chính và thống kê, thì nông thôn là những địa bàn thuộc xã
(những địa bàn thuộc phường hoặc thị trấn được quy định là khu vực thành thị).
Cho đến nay, nông thôn ở nước ta được hiểu là nơi sinh sống và làm việc của
một cộng đồng bao gồm chủ yếu là nông dân, là vùng sản xuất nông nghiệp là

chính. Nông thôn có cơ cấu hạ tầng, trình độ tiếp cận thị trường, trình độ sản
xuất hàng hóa thấp hơn so với thành thị.
Hiện nay, khái niệm về nông thôn đã được nêu rõ tại Thông tư số 54 ngày
21/08/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là: “Nông thôn là phần

9


×