Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

Kế toán bán hàng và công nợ phải thu tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại hoàng gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 107 trang )

DANH MỤC VIẾT TẮT
ĐĐH

: Đơn đặt hàng

GTGT

: Giá trị gia tăng

PC

: Phiếu chi

PT

: Phiếu thu

PXK

: Phiếu xuất kho

XNK

: Xuất nhập khẩu

NVL

: Nguyên vật liệu

TSCĐ


: Tài sản cố định

TM

: Tiền mặt

CK

: Chuyển khoản

XK

: Xuất khẩu

TKĐƯ

: Tài khoản đối ứng

STT

: Số thứ tự

TMCP

: Thương mại cổ phần

TK

: Tài khoản


KCN

: Khu công nghiệp

UBND

: Ủy ban nhân dân

VNĐ

: Việt Nam đồng

TP

: Thành phố

H

: Huyện

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TT

: Thông tư

BTC


: Bộ tài chính



: Quyết định

i


MỤC LỤC
1.1 Đặt vấn đề........................................................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung.............................................................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.............................................................................................................................2
1.3.1 Đối tượng......................................................................................................................................3
1.3.2 Phạm vi không gian.......................................................................................................................3
1.3.3. Phạm vi thời gian.........................................................................................................................3
2.1 Cơ sở lý luận và thực tiễn................................................................................................................4
2.1.1 Một số khái niệm và định nghĩa liên quan tới kế toán bán hàng và công nợ phải thu...............4
2.1.2 Các phương thức bán hàng và thanh toán..................................................................................7
2.1.2.1 Đối với bán hàng trong nước.....................................................................................................7
2.1.2.2 Đối với hàng xuất - nhập khẩu...................................................................................................9
2.1.2.3 Các phương thức thanh toán..................................................................................................10
2.1.3 Các phương pháp xuất kho và tính giá xuất kho........................................................................10
2.1.3.4 Phương pháp nhập sau - xuất trước.......................................................................................14
2.1.4. Phương pháp hạch toán hàng xuất bán....................................................................................14
2.1.5 Các hình thức ghi sổ kế toán......................................................................................................16
2.1.6. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán.....................................................................................17
2.1.7 Cách xác định doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng......................................18
2.1.8. Nội dung và cách hạch toán kế toán bán hàng theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ban

hành ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính ..........................................................................21
2.2 Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................................36
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu....................................................................................................37
2.2.2 Phương pháp xử lý số liệu..........................................................................................................37
2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu...................................................................................................37
2.2.4 Phương pháp chuyên môn kế toán............................................................................................38
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu........................................................................................................40
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty........................................................................40
3.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty................................................................................41
3.1.2.1 Dịch vụ lưu trú.........................................................................................................................41
3.1.2.2 Dịch vụ ăn uống.......................................................................................................................41
3.1.2.3 Dịch vụ vui chơi giải trí............................................................................................................43

ii


3.1.3 Bộ máy tổ chức kinh doanh........................................................................................................43
3.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán tại đơn vị.............................................................................................44
3.1.5 Hình thức ghi sổ kế toán tại đơn vị............................................................................................46
Hình 2.10: Trình tự ghi sổ kế toán Nhật ký chung...............................................................................47
3.1.6 Hệ thống danh mục và sổ sách chứng từ doanh nghiệp áp dụng.............................................48
3.1.7. Đặc điểm cơ bản về tình hình tài chính của công ty.................................................................48
3.2 Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Hoàng Gia.................51
3.2.1 Đặc điểm tình hình kinh doanh của Công ty..............................................................................51
3.2.2 Chứng từ và cách luân chuyển chứng từ kế toán bán hàng của công ty cổ phần đầu tư và
thương mại Hoàng Gia.........................................................................................................................54
Biểu mẫu số 01: Phiếu xuất kho..........................................................................................................58
Biểu mẫu số 02: Hóa đơn giá trị gia tăng............................................................................................59
Biểu mẫu số 03: Hóa đơn thanh toán.................................................................................................60
Biểu mẫu số 10: Hóa đơn thanh toán.................................................................................................70

3.2.5 Kế toán tổng hợp........................................................................................................................83
Biểu mẫu số 20: Sổ nhật ký chung.......................................................................................................83
(Nguồn: Phòng tài chính – Kế toán).....................................................................................................85
Biểu mẫu số 22: Sổ Cái TK 6322 – Giá vốn hàng bán dịch vụ ăn uống...............................................86
..............................................................................................................................................................86
(Nguồn: Phòng tài chính – Kế toán).....................................................................................................86
Biểu mẫu số 23: Sổ cái TK 131 – Phải thu khách hàng........................................................................87
3.3 Đánh giá thực trạng.......................................................................................................................89
3.3.1 Ưu điểm:......................................................................................................................................89
3.3.2 Nhược điểm................................................................................................................................91
3.3.3 Các ý kiến đề xuất.......................................................................................................................93

iii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Thống kê lao động và tỷ lệ lao động qua các năm của Công tyError:
Reference source not found
Bảng 3.2: Danh mục một số món ăn của Công ty. Error: Reference source not
found

iv


DANH MỤC BIỂU MẪU
Biểu mẫu số 01: Phiếu xuất kho...................Error: Reference source not found
Biểu mẫu số 02: Hóa đơn giá trị gia tăng.....Error: Reference source not found
Biểu mẫu số 03: Hóa đơn thanh toán............Error: Reference source not found
Biểu mẫu số 04: Phiếu thu............................Error: Reference source not found
Biểu mẫu số 05: Đơn đặt hàng.....................Error: Reference source not found

Biểu mẫu số 06: Phiếu thu............................Error: Reference source not found
Biểu mẫu số 07: Phiếu xuất kho...................Error: Reference source not found
Biểu mẫu số 08: Phiếu xuất kho thẳng kiêm biên bản bàn giao...............Error:
Reference source not found
Biểu mẫu số 09: Hóa đơn giá trị gia tăng.....Error: Reference source not found
Biểu mẫu số 10: Hóa đơn thanh toán............Error: Reference source not found
Biểu mẫu số 11: Phiếu chi............................Error: Reference source not found
Biểu mẫu số 12: Phiếu chi............................Error: Reference source not found
Biểu mẫu số 13: Sổ chi tiết bán hàng...........Error: Reference source not found
Biểu mẫu số 14: Bảng tổng hợp kết quả doanh thu bán hàng. Error: Reference
source not found
Biểu mẫu số 15: Sổ chi tiết chi phí bán hàng – Công ty Tiếp Vận Hoàng Kim
......................................................................Error: Reference source not found
Biểu mẫu số 16: Sổ chi tiết chi phí bán hàngError: Reference source not found
Biểu mẫu số 17: Biên bản đối chiếu công nợ........Error: Reference source not
found
Biểu mẫu số 19: Sổ chi tiết thanh toán với người mua Error: Reference source
not found
Biểu mẫu số 20: Sổ nhật ký chung...............Error: Reference source not found

v


Biểu mẫu số 21: Sổ cái TK 5112 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
ăn uống.............................Error: Reference source not found
Biểu mẫu số 22: Sổ Cái TK 6322 – Giá vốn hàng bán dịch vụ ăn uống. .Error:
Reference source not found
Biểu mẫu số 23: Sổ cái TK 131 – Phải thu khách hàng Error: Reference source
not found
Biểu mẫu số 24: Sổ cái TK 6421 – Chi phí bán hàng. .Error: Reference source

not found

vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán hàng xuất bán theo phương pháp kê khai thường
xuyên..........................................Error: Reference source not found
Hình 2.2. Sơ đồ hạch toán kế toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ....Error:
Reference source not found
Hình 2.3: Sơ đồ hạch toán tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụError:
Reference source not found
Hình 2.4: Sơ đồ hạch toán tài khoản phải thu khách hàng người mua trả lại
....................................................Error: Reference source not found
Hình 2.5: Sơ đồ hạch toán tài khoản giá vốn hàng bán.Error: Reference source
not found
Hình 2.6: Sơ đồ hạch toán tài khoản chi phí bán hàng..Error: Reference source
not found
Hình 2.8: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty cổ phần đầu tư và thương mại
Hoàng Gia..................................Error: Reference source not found
Hình 2.9 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.......Error: Reference source not found
Hình 2.10: Trình tự ghi sổ kế toán Nhật ký chung..Error: Reference source not
found
Hình 2.11: Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của công ty qua hai năm
(2013 – 2014)..............................Error: Reference source not found
Hình 2.12: Tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua hai năm (2013 –
2014)...........................................Error: Reference source not found

vii



viii


PHẦN 1

MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề
Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế, tài chính, kế toán cung cấp các
thông tin kinh tế tài chính cho người sử dụng thông tin một cách nhanh nhất,
chính xác và kịp thời giúp người sử dụng thông tin và các đối tượng liên quan
đánh giá đúng đắn tình hình kinh doanh của đơn vị từ đó đưa ra quyết định
đúng đắn và kịp thời.Vì vậy kế toán giữ vai trò rất quan trọng trong hệ thống
quản lý của doanh nghiệp.
Mỗi doanh nghiệp muốn hoạt động tốt cần có bộ máy kế toán giỏi để tổ
chức công tác kế toán hiệu quả. Vì tổ chức công tác kế toán là việc giải quyết
mối liên hệ giữa các yếu tố cấu thành bản chất hạch toán kế toán như: Tổ
chức bộ máy kế toán, tổ chức vận dụng các phương pháp kế toán, các chế độ
chuẩn mực kế toán. Việc tổ chức tốt công tác kế toán giúp doanh nghiệp xác
định được đúng đắn giá thành của từng sản phẩm và sức sinh lời của mặt hàng
nào, sản phẩm nào tiềm năng nhất. Điều này không những đảm bảo cho doanh
nghiệp cạnh tranh được với thị trường đầy biến động mà còn cho phép doanh
nghiệp đạt được mục tiêu kinh tế đề ra như: Doanh thu, lợi nhuận, thị phần,...
Đối với doanh nghiệp thương mại khâu bán hàng là vô cùng quan trọng
nó giữ vai trò chi phối các nghiệp vụ khác và là cơ sở, tiền đề cho sự phát
triển sau này của đơn vị. Việc tổ chức tốt công tác bán hàng giúp doanh
nghiệp vừa đảm bảo bán được hàng vừa thu hồi được vốn nhanh và có lãi do
vậy doanh nghiệp đó sẽ tồn tại và phát triển. Ngược lại công tác tổ chức bán
hàng ở doanh nghiệp tỏ ra non kém sẽ dẫn đến tính trạng “ lãi giả, lỗ thật” thì


1


dần dần doanh nghiệp cũng đứng trên bờ phá sản. Không những thế việc tổ
chức tốt công tác bán hàng giúp doanh nghiệp có khả năng không bị các đơn
vị khác chiếm dụng vốn, vòng quay hàng tồn kho nhanh, tạo điều kiện cho
đầu tư chiều sâu cho hoạt động kinh doanh của đơn vị và thực hiện tốt nghĩa
vụ với Nhà nước.
Do vậy, qua thời gian thực tập tại “Công ty cổ phần đầu tư và thương
mại Hoàng Gia” thấy được một số vấn đề còn hạn chế trong khâu bán hàng
và công nợ phải thu của đơn vị như: Chính sách bán hàng của đơn vị, chiết
khấu thương mại, dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn
kho,… cần được nghiên cứu để đưa ra các giải pháp do vậy em đã chọn đề tài
là: “Kế toán bán hàng và công nợ phải thu tại công ty cổ phần đầu tư và
thương mại Hoàng Gia” để nghiên cứu và viết luận văn.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và công nợ phải thu tại công ty
cổ phần đầu tư và thương mại Hoàng Gia. Từ đó đưa ra một số giải pháp kiến
nghị để hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và công nợ phải thu giúp doanh
nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
 Hệ thống hóa cơ sở lý luận về bán hàng và kế toán các nghiệp vụ bán hàng.
 Phản ánh thực trạng kế toán bán hàng tại “Công ty cổ phần đầu tư
và thương mại Hoàng Gia”.
 Đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng tại
“Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Hoàng Gia”.

2



1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng
Đối tượng nghiên cứu là: “ Kế toán bán hàng và công nợ phải thu tại
công ty cổ phần đầu tư và thương mại Hoàng Gia” .
1.3.2 Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại: Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Hoàng Gia.
Địa chỉ: Đường Nguyễn Văn Cừ - Phường Võ Cường - TP.Bắc Ninh
-T.Bắc Ninh.
1.3.3. Phạm vi thời gian
Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 03/01/2015 đến ngày 30/05/2015
Số liệu sử dụng trong đề tài chủ yếu từ năm 2013 đến năm 2014.

3


PHẦN 2

TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 Cơ sở lý luận và thực tiễn
2.1.1 Một số khái niệm và định nghĩa liên quan tới kế toán bán hàng và công
nợ phải thu
Chế độ kế toán áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ - Nhà xuất
bản lao động năm 2014 (ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ – BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư
số 138/2011/TT – BTC. Ngày 04 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tài Chính) có
một số định nghĩa liên quan tới bán hàng và công nợ như:
 Kế toán bán hàng

Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng
hóa mua vào.
 Là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp thương mại, là quá trình chuyển giao quyền sở hữu từ người
bán sáng người mua và ngược lại để nhận tiền từ người mua.
Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp
đồng trong một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du
lịch, cho thuê tài sản theo phương thức cho thuê hoạt động,…
Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm
yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán xác định
là đã bán bị khách trả lại và từ chối thanh toán .

4


Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng bán
kém phẩm chất, sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế hoặc lạc
hậu thị yếu.
Giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp bán
trong kỳ. Ngoài ra tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan
đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao, chi phí
sửa chữa,…
Chi phí tài chính: Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí
hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc lỗ liên quan đến hoạt
động đầu tư tài chính, chi phí đi vay vốn, lỗ kết chuyển,…
Chi phí quản lý kinh doanh: Tài khoản này dùng để phản ánh chi
phí quản lý doanh nghiệp (TK 6422) và phản ánh chi phí bán hàng của doanh
nghiệp (TK 6421).

Chi phí bán hàng: Là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các khoảm chi phí chào hàng,
giới thiệu sản phẩm, chi phí hội nghị khách hàng, quảng cáo sản phẩm, hoa
hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa chi phí bảo quản, đóng
gói, vận chuyển, sản phẩm, hàng hóa, khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động
bán hàng.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí hành chính và chi
phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên
bộ phận quản lý doanh nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn,…
Theo chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác ban hành
theo quyết định 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài
Chính:

5


Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền người bán giảm trừ cho người
mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.
 Kế toán công nợ
Nợ phải thu: Là các khoản nợ của cá nhân, các tổ chức đơn vị bên
trong hay bên ngoài doanh nghiệp về số tiền mua sản phẩm, hàng hóa, vật tư
và các khoản dịch vụ khác chưa thanh toán cho doanh nghiệp. Các khoản nợ
phải thu được thu hồi nhanh từ khách hàng sẽ làm cho tốc độ thu hồi vốn của
doanh nghiệp diễn ra nhanh chóng hơn, doanh nghiệp sẽ không bị các tổ chức
đơn vị kinh tế khác chiếm dụng vốn. Nếu các khoản nợ phải thu từ khách
hàng mà chậm trễ sẽ làm cho doanh nghiệp bị ứ đọng vốn, vốn bị các đơn vị

khác chiếm dụng, vốn quay vòng chậm làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp
do doanh nghiệp cũng phải đi vay tiền ngân hàng để đầu tư dẫn đến lợi nhuận
của doanh nghiệp bị giảm. Do vậy mỗi doanh nghiệp cần quan tâm tới công
tác thu tiền và chính sách cho nợ đối với khách hàng để đẩy nhanh tốc độ luân
chuyển vốn.
Phải thu của khách hàng (TK131): Là tài khoản dùng để phản ánh
các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của
doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa,… Và nó là tài
khoản hỗn hợp.

6


2.1.2 Các phương thức bán hàng và thanh toán
2.1.2.1 Đối với bán hàng trong nước
 Phương thức bán buôn
Theo phương thức này, doanh nghiệp bán trực tiếp cho người mua, do
bên mua trực tiếp đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp bán hoặc tại địa
điểm mà doanh nghiệp đã quy định. Thời điểm bán hàng là thời điểm người
mua đã ký nhận hàng, còn thời điểm thanh toán tiền bán hàng phụ thuộc vào
điều kiện thuận lợi của hợp đồng.
 Phương thức bán lẻ
Khách hàng, tổ chức kinh tế hay các đơn vị hợp tác xã mua hàng tại
công ty, cửa hàng giao dịch của công ty và thanh toán ngay cho nên giá trị
sản phẩm hàng hoá đã hoàn thành, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã
được ghi nhận. Phương thức này bao gồm các hình thức bán lẻ đó là:
 Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung: Là hình thức bán hàng mà trong
đó việc thu tiền người mua và giao hàng cho người mua tách rời nhau. Trách
nhiệm liên quan đến hàng hóa thuộc nhân viên bán hàng, trách nhiệm liên
quan tới tiền thuộc nhân viên thu ngân.

 Hình thức bán lẻ trực tiếp: Trách nhiệm liên quan đến hàng và tiền
thuộc nhân viên bán hàng.
 Hình thức bán hàng tự phục vụ: Trách nhiệm chỉ liên quan tới nhân
viên thu ngân.
 Phương thức bán hàng hóa thông qua đại lý, ký gửi
Phương thức này được hiểu là phương thức bán hàng mà doanh nghiệp
giao hàng cho bên nhận đại lý, ký gửi để các cở sở này trực tiếp bán hàng.
Sau khi bán được hàng cơ sở đại lý thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp đi
gửi và được hưởng một khoản tiền được gọi là hoa hồng đại lý. Số hàng
chuyển giao cho các cơ sở đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của các doanh

7


nghiệp cho đến khi nào cơ sở đại lý thanh toán tiền bán hàng hoặc chấp nhận
thanh toán thì nghiệp vụ bán hàng mới hoàn thành.
 Phương thức tiêu thụ hàng hóa trả góp, trả chậm
Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần và người mua thường phải
chịu một phần lãi suất trên số trả chậm. Và thực chất, quyền sở hữu chỉ
chuyển giao cho người mua khi họ thanh toán hết tiền, nhưng về mặt hạch
toán, khi hàng chuyển giao cho người mua thì được coi là tiêu thụ. Số lãi phải
thu của bên mua được ghi vào thu nhập hoạt động tài chính, còn doanh thu
bán hàng vẫn tính theo giá bình thường.
 Phương thức bán hàng theo hợp đồng thương mại hay đơn đặt
hàng
Theo phương thức này bên bán chuyển hàng đi để giao cho bên mua
theo địa chỉ ghi trong hợp đồng. Hàng chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của
bên bán, chỉ khi nào người mua chấp nhận ( một phần hay toàn bộ) mới được
coi là tiêu thụ, bên bán mất quyền sở hữu về toàn bộ số hàng này.
 Phương thức bán hàng theo hình thức hàng đổi hàng

Để thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh đồng thời giải quyết
lượng hàng tồn kho, nhiều doanh nghiệp đã thực hiện việc trao đổi sản phẩm,
hàng hóa của mình để nhận lại sản phẩm khác. Sản phẩm khi bàn giao cho
khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị xác định doanh thu
doanh nghiệp vẫn xuất hóa đơn bán hàng bình thường và ghi nhận doanh thu.
 Phương thức tiêu thụ nội bộ
Là việc mua hàng hóa giữa đơn vị chính với đơn vị phụ thuộc hay giữa
các đơn vị trực thuộc với nhau hoặc trong cùng một Tập đoàn, Tổng công ty.
Ngoài ra tiêu thụ nội bộ còn bao gồm giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ xuất
trả lương, biếu tặng, …

8


2.1.2.2 Đối với hàng xuất - nhập khẩu
Các phương thức kinh doanh xuất nhập khẩu đó là:
 Xuất nhập khẩu trực tiếp:
Theo phương thức này các doanh nghiệp có chức năng kinh doanh xuất
nhập khẩu (XNK) được cấp có thẩm quyền cấp phép, cho phép doanh nghiệp
ký hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ trực tiếp với các doanh nghiệp nước
ngoài, thanh toán bằng ngoại tệ, trên cơ sở danh mục hàng hóa, dịch vụ được
nhà nước cho phép xuất hoặc nhập khẩu.
Các doanh nghiệp XNK khi thực hiện các hợp đồng kinh tế phải tuân
thủ pháp luật của Việt Nam, của nước XNK hàng hóa và tuân thủ các quy
định, thông lệ Quốc tế về kinh doanh XNK.
 Xuất nhập khẩu ủy thác
Theo phương thức này, các doanh nghiệp có nhu cầu XNK hàng hóa,
nhưng không có chức năng XNK, hoặc chưa đủ điều kiện về tài chính, hoặc
chưa đủ điều kiện ký trực tiếp với doanh ngiệp có hàng, phải chờ doanh
nghiệp có đủ điều kiện xuất hoặc nhập khẩu hộ hàng hóa và chấp nhận thanh

toán tiền hoa hồng cho đơn vị nhận ủy thác theo thỏa thuận .
Đơn vị XNK hộ gọi là đơn vị nhận XNK ủy thác, doanh nghiệp nhờ
XNK hộ gọi là đơn vị giao ủy thác.
 Xuất nhập khẩu hỗn hợp
Theo phương thức này các doanh nghiệp có chức năng kinh doanh
XNK tự khai thác nguồn hàng và XNK nhằm thu lợi nhuận. Trong trường hợp
các doanh nghiệp khác có nhu cầu XNK nhưng không đủ nguồn hàng hoặc
không đủ khả năng về tài chính để mua cả lô hàng hoặc không có chức năng
kinh doanh XNK, doanh nghiệp sẽ ký hợp đồng XNK ủy thác với đơn vị giao
ủy thác và trực tiếp XNK hộ để thu hoa hồng ủy thác.

9


2.1.2.3 Các phương thức thanh toán
 Thanh toán bằng tiền mặt
Là hình thức bán hàng thu tiền ngay, nghĩa là khi giao hàng cho người mua
thì người mua nộp tiền ngay cho Thủ quỹ. Theo phương thức này khách hàng có
thể được hưởng chiết khấu thanh toán theo hóa đơn với những hóa đơn có giá trị
lớn mà công ty có chính sách chiết khấu thanh toán cho khách hàng.
 Thanh toán bằng hình thức khác
Với hình thức này khách hàng có thể thanh toán cho đơn vị bằng nhiều
cách khách nhau như chuyển khoản qua ngân hàng, séc, ngân phiếu,…
 Thanh toán theo hình thức trao đổi hàng.
Theo sự thỏa thuận giữa hai bên sau khi doanh nghiệp chuyển lô hàng
cho khách hàng thì khách hàng cũng đồng tình chuyển quyền sở hữu của một
lô hàng khác có giá trị tương ứng với lô hàng mà doanh nghiệp đã chuyển đi.
2.1.3 Các phương pháp xuất kho và tính giá xuất kho
Theo chuẩn mực số 01 – Chuẩn mực chung:
 Mục số 07 nguyên tắc nhất quán

Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải
được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có
thay đổi chính sách và phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do
và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.
 Mục số 05 nguyên tắc giá gốc
Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản được tính
theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị
hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận. Giá gốc của tài sản
không được thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể.
Theo chuẩn mực số 02 gồm các phương pháp tính giá hàng tồn kho
như sau:

10


 Phương pháp tính theo giá đích danh.
 Phương pháp bình quân gia quyền.
 Phương pháp nhập trước, xuất trước.
 Phương pháp nhập sau, xuất trước.
2.1.3.1 Phương pháp thực tế đích danh.
Theo phương pháp này sản phẩm,vật tư, hàng hóa xuất kho thuộc lô
hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phương
án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù
hợp với doanh thu thực tế. Giá trị hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh
thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá
thực tế của nó.
Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt
khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá
trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể
áp dụng được phương pháp này còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại

hàng thì không thể áp dụng được phương pháp này.
Ưu điểm:
Đây là phương án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán,
chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem
bán phù hợp vơi doanh thu mà nó tạo ra. Giá trị hàng tồn kho phản ánh đúng
theo giá trị thực tế của nó.
Nhược điểm:
Việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe chỉ
những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị
lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thế áp
dụng được phương pháp này. Đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng
thì không thể áp dụng phương pháp này.

11


2.1.3.2 Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn
kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu
kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị
trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng
về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
Theo phương pháp này giá xuất kho hàng hóa được tính theo đơn giá
bình quân (bình quân cả kỳ dự trữ, bình quân cuối kỳ trước, bình quân mỗi
lần nhập).
Công thức:
Giá thực tế NVL, hàng hóa xuất dùng = Số lượng xuất dùng x Giá đơn vị
bình quân
Giá đơn vị bình quân được xác định bằng nhiều cách:
 Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.

Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có ít doanh điểm
nhưng số lần nhập, xuất mặt hàng lại nhiều, căn cứ vào giá thực tế, tồn đầu kỳ
để kế toán xác định giá bình quân của một đơn vị sản phẩm, hàng hóa.
Công thức:

 Phương pháp bình quân cuối kỳ trước
Phương pháp này khá là đơn giản và phản ánh kịp thời tình hình biến
động của nguyên vật liệu, hàng hóa. Tuy nhiên lại không chính xác vì không
tính đến sự biến động của giá cả.
Công thức:

12


 Phương pháp đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập.
Ưu điểm: Phương pháp này khắc phục được nhược điểm của hai
phương pháp trên, vừa chính xác, vừa cập nhật thường xuyên liên tục.
Nhược điểm: Tốn công sức tính toán nhiều.
Công thức:

2.1.3.3. Phương pháp nhập trước – xuất trước
Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là hàng
tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn
kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm
cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá
của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn
kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối
kỳ còn tồn kho.
Ưu điểm: Có thể tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất
hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu

tiếp theo cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối sát
với giá thị trường của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo
kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.
Nhược điểm: Làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những
khoản chi phí hiện tại. Theo phương pháp này doanh thu hiện tại được tạo ra
bởi giá trị sản phẩm, vật tư, hàng hóa, đã có được từ cách đó rất lâu. Đồng
thời nếu số lượng, chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập - xuất liên tục
dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán cũng như khối lượng công việc sẽ
tăng lên rất nhiều.

13


2.1.3.4 Phương pháp nhập sau - xuất trước
Phương pháp nhập sau, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là hàng
tồn kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho
còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo
phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập
sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng
nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
Ưu điểm:
Với phương pháp này chi phí của lần mua gần nhất tương đối sát với
giá vốn của hàng thay thế. Việc thực hiện phương pháp này sẽ đảm bảo được
yêu cầu của nguyên tắc phù hợp trong kế toán.
Nhược điểm:
Trị giá vốn của hàng tồn kho cuối kỳ có thể không sát với giá thị trường
của hàng thay thế .
2.1.4. Phương pháp hạch toán hàng xuất bán.
 Phương pháp kê khai thường xuyên:
Với phương pháp kê khai thường xuyên này kế toán có nhiệm vụ theo

dõi và phản ánh liên tục có hệ thống tình hình nhập – xuất – tồn kho hàng tồn
trên sổ sách kế toán.
Theo phương pháp này tài khoản 156 – Hàng hóa được dùng để phản
ánh số hiện có và tình hình tăng giảm biến động của vật tư hàng hóa.
TK 156 – Hàng hóa
Dư đầu kỳ: Hàng tồn kho kỳ trước.
Phát sinh: Số hàng hóa mua về nhập kho.

Xuất bán hàng hóa trong kỳ.

Kiểm kê thừa hàng hóa.
Dư cuối kỳ: Hàng tồn kho cuối kỳ

14


TK156
TK 111,112

TK 632

Xuất kho hàng bán

Hàng hóa mua vào

TK 157

TK 138
Nhập kho hàng bán


Kiểm kê thiếu chờ xử lý

TK 338

TK 413
Kiểm kê chờ xử lý

Chênh lệch tỷ giá hối đoái
giảm

TK 413

TK 128 , 222

Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng

Hàng hóa đem góp vốn
liên doanh, liên kết

Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán hàng xuất bán theo phương pháp
kê khai thường xuyên.
 Phương pháp kiểm kê định kỳ.
Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp căn cứ vào kết quả kiểm
kê thực tế để phản ánh giá trị hàng tồn kho cuối kỳ trên sổ kế toán tổng hợp
và từ đó tính ra trị giá vật tư, hàng hoá đã xuất.
Theo phương pháp này, mọi biến động về vật tư không được theo dõi,
phản ánh trên tài khoản 152, giá trị vật tư mua vào được phản ánh trên tài
khoản 611 "Mua hàng".

15



TK 611 – Mua hàng
Số hàng hóa mua về nhập kho trong kỳ

Xuất bán hàng hóa trong kỳ.

Kết chuyển giá trị hàng tồn kho trong kỳ

Hàng hóa bị trả lại

TK 611
TK 152, 153
Kết chuyển giá trị hàng tồn kho

TK 111, 112
Mua hàng trả lại trong kỳ

TK 111, 112
Mua hàng trong kỳ

TK 152, 153
Kết chuyển hàng tồn kho cuối kỳ
TK 632
Giá trị hàng xuất bán

Hình 2.2. Sơ đồ hạch toán kế toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
2.1.5 Các hình thức ghi sổ kế toán.
Để phản ánh các nghiệp vụ bán hàng kế toán tùy thuộc vào hình thức kế
toán đơn vị áp dụng mà sử dụng các sổ kế toán.

Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của bộ trưởng
Bộ Tài Chính, được sửa đổi và bổ sung theo thông tư số 138/2011/TT - BTC
ngày 04 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tài Chính gồm các sổ:

16








Hình thức kế toán Nhật Ký Chung.
Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái.
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.
Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ.
Hình thức kế toán trên máy vi tính.

2.1.6. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán
Trình tự và thời gian luân chuyển chứng từ kế toán do kế toán trưởng
đơn vị quy định. Chứng từ gốc do đơn vi lập ra hoặc từ bên ngoài vào đều
phải tập trung vào bộ phận kế toán đơn vị. Bộ phận kế toán phải kiểm tra kỹ
những chứng từ, từ đó ghi sổ kế toán.
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm những bước sau:
 Lập chứng từ kế toán và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
vào chứng từ.
 Kiểm tra chứng từ kế toán.
 Ghi sổ kế toán.
 Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.

Khi kiểm tra chứng từ cần phải kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ
của các chỉ tiêu phản ánh trên chứng từ. Kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ, tính
chính xác và việc chấp hành quy chế quản lý nội bộ của những người lập,
kiểm tra, xét duyệt đối với từng loại nghiệp vụ kinh tế.
Việc lưu trữ và bảo quản chứng từ đối với những chứng từ đã sử dụng
phải sắp xếp, phân loại, bảo quản và lưu trữ theo quy định của chế độ lưu trữ
chứng từ, tài liệu kế toán nhà nước. Mọi trường hợp bị mất phải báo cáo cho
giám đốc và kế toán trưởng đơn vị biết để có biện pháp xử lý kịp thời.

17


×