Tải bản đầy đủ (.doc) (134 trang)

QUẢN lý NHÀ nước về CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH xây DỰNG dân DỤNG CÔNG CỘNG TRÊN địa bàn TỈNH bắc NINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (784.83 KB, 134 trang )

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
------------------

TRẦN THỊ HỒNG NGA

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG DÂN DỤNG CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2015

0


BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
------------------

TRẦN THỊ HỒNG NGA

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH


XÂY DỰNG DÂN DỤNG CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẮC NINH

CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ

: 60.34.04.10

Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN VIẾT ĐĂNG

HÀ NỘI, NĂM 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, công trình nghiên cứu này là của riêng tôi. Các số
liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và
chưa được công bố trong bất cứ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trần Thị Hồng Nga

ii


LỜI CẢM ƠN
Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc tôi xin gửi tới
TS Nguyễn Viết Đăng, người đã định hướng, trực tiếp hướng dẫn và đóng góp ý

kiến cụ thể cho kết quả cuối cùng để tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Kinh tế và PTNT Học viện Nông nghiệp Việt Nam cùng toàn thể các thầy giáo, cô giáo đã trực tiếp
giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Cho phép tôi được gửi lời cảm ơn tới UBND tỉnh Bắc Ninh, Sở Xây dựng
tỉnh Bắc Ninh, Trung tâm kiểm định chất lượng và kinh tế cây dựng và các phòng
ban liên quan trên địa bàn nghiên cứu đã cung cấp số liệu, thông tin giúp tôi hoàn
thành luận văn.
Xin cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của tất cả bạn bè, đồng nghiệp, gia đình
và những người thân đã là điểm tựa về tinh thần và vật chất cho tôi trong suốt
thời gian học tập nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả luận văn

Trần Thị Hồng Nga

iii


MỤC LỤC
Lời cam đoan........................................................................................................ii
Lời cảm ơn...........................................................................................................iii
Mục lục................................................................................................................iv
Danh mục chữ viết tắt..........................................................................................ix
Danh mục bảng.....................................................................................................x
Danh mục hình.....................................................................................................xi

PHẦN I: MỞ ĐẦU...............................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:......................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung.......................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................3
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................3
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
CHẤT LƯỢNG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG CÔNG CỘNG 4
2.1 Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng dân dụng
công cộng..............................................................................................................4
2.1.1 Một số khái niệm.....................................................................................4
2.1.2 Vai trò quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng dân dụng
công cộng.......................................................................................................12
2.1.3 Đặc điểm của quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng dân dụng
công cộng........................................................................................................13
2.1.4. Nội dung quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng dân dụng
công cộng........................................................................................................13
2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về chất lượng công trình
xây dựng dân dụng công cộng........................................................................16
2.1.6. Các văn bản quy phạm pháp luật phục vụ việc quản lý Nhà nước về chất
lượng công trình xây dựng..............................................................................18

iv


2.2 Cơ sở thực tiễn của quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng dân
dụng....................................................................................................................19
2.2.1. Quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng dân dụng công

cộng trên thế giới............................................................................................19
2.2.2. Quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng ở nước ta..........22
2.2.3. Quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng một số tỉnh có
cùng đặc điểm địa lý nằm trong vùng châu thổ sông hồng..............................25
PHẦN III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................................32
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu:......................................................................32
3.1.1. Điều kiện tự nhiên..................................................................................33
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội......................................................................34
3.1.3 Đánh giá chung những thuận lợi, khó khăn đối với công tác quản lý chất
lượng công trình xây dựng dân dụng công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. .38
3.2. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................40
3.2.1. Phương pháp tiếp cận............................................................................40
3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu................................................................40
3.2.3. Phương pháp xử lý và tổng hợp số liệu.................................................41
3.2.4. Phương pháp phân tích số liệu..............................................................41
3.2.5 Hệ thống chỉ tiêu trong nghiên cứu........................................................41
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................43
4.1. Khái quát bộ máy quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng dân
dụng và kết quả xây dựng các công trình xây dựng dân dụng công cộng ở tỉnh
Bắc Ninh.............................................................................................................43
4.1.1 Cơ cấu tổ chức quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng....43
4.1.2 Các công trình xây dựng dân dụng công cộng trên địa bàn....................50
4.1.3 Nguồn vốn đầu tư xây dựng các công trình xây dựng dân dụng công
cộng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh......................................................................51
4.1.4 Kết quả xây dựng các công trình dân dụng công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh, 2010-2013..............................................................................................52

v



4.2 Thực trạng quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng dân dụng
công cộng............................................................................................................54
4.2.1 Tổ chức kiểm tra định kỳ theo kế hoạch và kiểm tra đột xuất công tác quản
lý chất lượng các công trình xây dựng dân dụng công cộng trên địa bàn tỉnh.....54
4.2.2. Kiểm tra thiết kế xây dựng công trình (Thẩm định thiết kế)................63
4.2.3. Kiểm tra trước khi nghiệm thu đưa vào sử dụng của cơ quan quản lý nhà
nước về chất lượng công trình xây dựng...........................................................72
4.2.4. Tổ chức giám định chất lượng công trình xây dựng khi được yêu cầu
hoặc khi phát hiện công trình có chất lượng không đảm bảo yêu cầu theo thiết
kế, có nguy cơ mất an toàn chịu lực; tổ chức giám định nguyên nhân sự cố...76
4.3. Đánh giá mức độ hài lòng của người dân về chất lượng công trình xây dựng
công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.................................................................79
4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến QLNN về chất lượng các CTXD dân dụng công
cộng ở tỉnh Bắc Ninh..........................................................................................92
4.4.1. Chính sách và pháp luật........................................................................92
4.4.2. Trình độ, năng lực của nhân sự quản lý chất lượng công trình và sự phối
hợp giữa các ngành chưa đáp ứng...................................................................94
4.4.3. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hạn chế về công tác quản lý nhà nước về
chất lượng công trình xây dựng......................................................................96
4.5 Một số giải pháp chủ yếu tăng cường QLNN về chất lượng công trình xây
dựng dân dụng công cộng ở tỉnh Bắc Ninh........................................................99
4.5.1. Nâng cao năng lực quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng.. .99
4.5.2. Bổ sung, hoàn thiện cơ chế chính sách về quản lý chất lượng công trình xây
dựng dân dụng công cộng...............................................................................101
4.5.3. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm định, giám định chất lượng công
trình xây dựng...............................................................................................102
4.5.4. Tăng cường quản lý trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng về nội
dung đăng tải năng lực hoạt động của các chủ thể tham gia hoạt động xây
dựng, được coi là điều kiện thông tin tiên quyết khi lựa chọ các Nhà thầu tham
gia xây dựng công trình................................................................................102


vi


4.5.5. Giải pháp tăng cường giám sát cộng đồng về chất lượng công trình
xây dựng......................................................................................................103
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................105
5.1 Kết luận.......................................................................................................105
5.2. Kiến nghị....................................................................................................107
5.2.1. Đối với Bộ xây dựng...........................................................................107
5.2.2. Đối với UBND tỉnh Bắc Ninh.............................................................108
5.2.3. Định hướng nghiên cứu trong thời gian tới.........................................108
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................110
PHỤ LỤC..........................................................................................................112

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12
13

Chữ viết tắt
CT
KSXD
QLCL
CTXD
CLCTXD
QLNN
BTCT
TCVN
KTS
KTXD
UBND
XDDD
SXD

Nội dung
Công trình
Kỹ sư xây dựng
Quản lý chất lượng
Công trình xây dựng
Chất lượng công trình xây dựng
Quản lý nhà nước
Bê tông cốt thép
Tiêu chuẩn Việt Nam
Kiến trúc sư
Kinh tế xây dựng

Ủy ban nhân dân
Xây dựng dân dụng
Sở xây dựng

DANH MỤC BẢNG
Số bảng
Tên bảng
Trang
3.1
Tình hình sử dụng đất đai của tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2012-2014........36
3.2

Tình hình dân số lao động tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2012-2014..............38

3.3

Giá trị sản xuất kinh doanh của tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2012-2014......39

viii


3.4

Phân bổ mẫu điều tra..............................................................................43

4.1

Vốn đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh giai đoạn 2009 - 2013.............................................................54


4.2

Biến động về số lượng và kinh phí đầu tư xây dựng công trình dân
dụng công cộng ở tỉnh Bắc Ninh, 2010÷2013........................................55

4.3

Thời điểm và tần suất kiểm tra kỹ thuật..................................................58

4.4

Tổng hợp công trình sai phạm khâu khảo sát xây dựng..........................62

4.5

Tổng hợp công trình sai phạm khâu lập dự toán xây dựng thông qua
công tác thanh tra, kiểm tra.....................................................................63

4.6

Kết quả kiểm tra thiết kế các công trình xây dựng dân dụng trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh, 2010-2013.........................................................................72

4.7

Tổng hợp đánh giá kết quả công tác kiểm tra trước khi đưa công trình
vào sử dụng............................................................................................79

4.8


Tổng hợp đánh giá công tác giám định công trình xây dựng dân dụng
công cộng, 2012-2014...........................................................................83

4.9

Đánh giá của người dân về chất lượng công trình xây dựng dân dụng
công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.....................................................84

4.10

Dấu hiệu kém chất lượng của công trình................................................88

4.11

Mức độ hài lòng về chất lượng các công trình xây dựng công cộng
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh......................................................................90

4.12

Đánh giá của người dân về kỹ thuật công trình xây dựng.......................91

4.13

Đánh giá của người dân về mỹ thuật của công trình xây dựng...............92

4.14

Đánh giá của người dân về mức độ an toàn của công trình xây dựng..........93

4.15


Đánh giá của người dân về tính bền vững của công trình.......................95

4.16

Mức độ bảo trì, bảo dưỡng công trình xây dựng.....................................95

ix


DANH MỤC HÌNH
Số hình
Tên hình
Trang
2.1
Sơ đồ chất lượng công trình xây dựng dân dụng công cộng.....................8
2.2.

Hệ thống cơ quan quản lý NN về chất lượng CTXD ở nước ta..............11

2.3

Hệ thống quản lý NN về chất lượng CTXD dân dụng công cộng...........12

2.4

Phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng cấp đến cấp
Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương..................................................24

3.1


Bản đồ hành chính tỉnh Bắc Ninh............................................................34

4.1

Cơ cấu tổ chức UBND tỉnh.....................................................................45

4.2.

Sơ đồ cơ cấu tổ chúc của Sở Xây dựng Bắc Ninh..................................46

4.3

Sơ đồ đồ tổ chức bộ máy của Trung tâm kiểm định chất lượng và
KTXD tỉnh Bắc Ninh..............................................................................48

4.4

Sơ đồ quy trình kiểm tra thiết lập hệ thống quản lý chất lượng..............59

4.5

Sơ đồ quy trình kiểm tra giai đoạn thi công............................................61

4.6

Sơ đồ Quy Trình kiểm tra thiết kế kỹ thuật.............................................67

4.7


Sơ đồ quy trình kiểm tra thiết kế bản vẽ thi công...................................69

4.8

Sơ đồ Quy Trình kiểm tra trước khi đưa vào sử dụng.............................77

4.9

Quy trình đánh giá chất lượng công trình đang tồn tại hoặc sự cố
công trình...............................................................................................81

4.10

Hệ thống quản lý chất lượng của Chủ đầu tư........................................101

x


PHẦN I
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Chất lượng công trình xây dựng dân dụng công cộng mang ý nghĩa đặc
biệt quan trọng, có liên quan trực tiếp đến an toàn sinh mạng, an toàn cộng đồng
và hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng công trình. Đây là nội dung đầu tiên trong
năm nội dung quản lý dự án theo Luật Xây dựng. Trong những năm qua, phục vụ
mục tiêu Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa Ngành xây dựng nước ta đã có những
bước phát triển mạnh mẽ. Tỉnh Bắc Ninh 1997 đến nay tốc độ đầu tư xây dựng
công trình tăng nhanh về quy mô, số lượng, giá trị đầu tư. Năm 1997 tỷ trọng
công nghiệp – xây dựng cơ bản chỉ chiếm 23.7% thì đến năm 2013 đã tăng
77,8%. Năm 2013 trên địa bàn tỉnh có 557 công trình xây dựng với nhiều nguồn

vốn khác nhau. Trong đó có 293 công trình từ vốn Nhà nước với giá trị đầu tư
3.963,5 tỷ đồng.
Sự phát triển đó đòi hỏi liên tục phải tăng cường công tác quản lý nhà
nước về xây dựng, trong đó công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng dân
dụng công cộng là một nhiệm vụ hàng đầu. Trong những năm qua, Sở xây dựng
đã tích cực tham mưu UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành nhiều văn bản pháp quy,
văn bản chỉ đạo, hướng dẫn quản lý chất lượng công trình xây dựng. Công tác tập
huấn pháp luật xây dựng, hội thảo về chất lượng công trình xây dựng mang lại
hiệu quả tích cực. Công tác kiểm tra, thanh tra cũng được các cấp tăng cường.
Các Chủ đầu tư quản lý nguồn vốn ngân sách nhà nước không ngừng tăng thêm
số lượng, đội ngũ kỹ sư luôn được quan tâm và đào tạo nghiệp vụ. Có những
công trình xây dựng dân dụng chất lượng vàng được đăng ký và chứng nhận (Trụ
sở UBND tỉnh, Trụ sở Tỉnh ủy, Trung tâm văn hóa Kinh Bắc.v.v..).
Mặc dù vậy, nhiều công trình không đảm bảo chất lượng vẫn diễn ra.
thông qua công tác thanh tra, kiểm tra phát hiện nhiều cấu kiện, bộ phận hạng
mục công trình không đảm bảo an toàn, kém chất lượng bị phá bỏ làm lại hoặc
xử lý bằng các biện pháp gia cố tốn kém. Nhiều công trình tiềm ẩn kém chất

1


lượng chưa được kiểm tra, nhanh chóng xuống cấp. Trong thời gian gần đây một
số hiện tượng vi phạm chất lượng diễn ra khá nghiêm trọng, thậm chí có cả sự cố
công trình khiến dư luận nhân dân và công luận lên án gay gắt. Đặc biệt là các
công trình dân dụng như Trụ sở cơ quan, Trường học, Bênh viện, Nhà Văn hóa...
Từ năm 2009 đến năm 2013 có 04 vụ việc nổi cộm là: Sự cố lún công trình Bệnh
viện đa khoa huyện Lương Tài; sự cố sạt lở, đổ tường rào Trường THCS xã Đức
Long huyện Quế Võ; Sự cố sập sê nô mái khi đang thi công nhà hiệu bộ, nhà thí
nghiệm Trường THCS xã Hoàn sơn, huyện Tiên du, tỉnh Bắc Ninh; Sự cố sập
mái sảnh khi đang đổ bê tông khách sạn Phượng Hoàng thành phố Bắc

Ninh.v.v..Vì vậy, làm thế nào để nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng công trình
xây dựng bằng các giải pháp cụ thể hiệu quả đang là câu hỏi mang tính cấp bách
đặt ra trước những người làm quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây
dựng, góp phần ổn định xã hội, nâng cao chất lương cuộc sống của người dân (Sở
Xây dựng Bắc Ninh, 2013).

Vì vậy, chúng tôi lựa chọn đi sâu nghiên cứu đề tài “Quản lý Nhà nước
về chất lượng công trình xây dựng dân dụng công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh” làm đối tượng nghiên cứu của luận văn.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng chất lượng công trình xây dựng dân
dụng công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh nhằm đề xuất một số giải pháp quản
lý nhằm nâng cao chất lượng công trình xây dựng dân dụng công cộng trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về công tác quản
lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng dân dụng công cộng.
- Đánh giá thực trạng về quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây
dựng dân dụng công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

2


- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường chất lượng công
trình xây dựng dân dụng công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong thời
gian tới.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng dân dụng

công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Phạm vi về nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý chất lượng công trình xây dựng dân
dụng công cộng bao gồm: Tổ chức kiểm tra định kỳ theo kế hoạch và kiểm tra
đột xuất công tác quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng dân dụng
công cộng; Thẩm định thiết kế xây dựng công trình dân dụng công cộng; Kiểm
tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng; Tổ chức giám định chất
lượng công trình xây dựng khi được yêu cầu hoặc khi phát hiện công trình có
chất lượng không đảm bảo yêu cầu theo thiết kế, có nguy cơ mất an toàn chịu
lực, tổ chức giám định nguyên nhân sự cố giai đoạn thực hiện đầu tư bao gồm
các loại công trình Trụ sở làm việc, Nhà văn hóa, Trường học, bệnh viện.
1.3.2.2 Phạm vi về không gian
Nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
1.3.2.3 Phạm vi về thời gian
Tài liệu tổng quan được thu thập trong khoảng thời gian 5 năm trở lại đây
(từ năm 2009 ÷ năm 2014).
Đề tài được thực hiện từ tháng 10/2014 ÷ tháng 9/2015

3


PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
CHẤT LƯỢNG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
CÔNG CỘNG
2.1 Cơ sở lý luận quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng dân
dụng công cộng
2.1.1 Một số khái niệm
2.1.1.1 Khái niệm công trình xây dựng dân dụng công cộng

Công trình xây dựng được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật
liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể
bao gồm phần dưới mặt đất, trên mặt đất, phần dưới mặt nước và trên mặt nước,
được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình dân dụng,
công trình công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, công
trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác (Luật Xây dựng, 2014).
Công trình xây dựng dân dụng công cộng là sản phẩm trực tiếp của ngành
công nghiệp xây dựng phục vụ cho cuộc sống dân sinh bao gồm phần kiến tạo
các kết cấu xây dựng làm chức năng nâng đỡ, bao che và phần lắp đặt các thiết bị
máy móc cần thiết vào công trình xây dựng để đưa chúng vào hoạt động (Luật
Xây dựng, 2014).
Công trình xây dựng dân dụng phải xây dựng trong thời gian dài nên để
phù hợp với công việc bàn giao đưa vào sử dụng cần phân biệt sản phẩm trung
gian và sản phẩm cuối cùng của xây dựng. Sản phẩm trung gian có thể là công
việc xây dựng, các giai đoạn, các đợt xây dựng đã hoàn thành và bàn giao. Sản
phẩm cuối cùng là các công trình hay hạng mục công trình xây dựng đã hoàn
chỉnh và có thể bàn giao đưa vào sử dụng (Luật Xây dựng, 2014).
Công trình xây dựng dân dụng công cộng bao gồm:
- Công trình công cộng

4


+ Công trình giáo dục: Nhà trẻ, trường mẫu giáo; trường phổ thông các
cấp, Trường đại học và cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, Trường dạy
nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ, các loại trường khác.
+ Công trình y tế: Bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa từ trung
ương đến địa phương, các phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa khu vực,
trạm y tế,nhà hộ sinh, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà
dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, các cơ sở y tế khác

+ Công trình thể thao: Sân vận động, nhà thi đấu, tập luyện và công trình
thể thao khác.
+ Công trình văn hóa: Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc
bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, bảo tàng, thư viện, triễn lãm, nhà trưng bày và các
công trình khác, công trình di tích, phục vụ tín ngưỡng, công trình vui chơi giải
trí, cáp treo vận chuyển người, tượng đài ngoài trời.
+ Công trình thương mại và dịch vụ: Trung tâm thương mại, siêu thị, chợ,
cửa hàng, nhà hàng ăn uống, giải khát và công trình thương mại dịch vụ khác.
+ Công trình thông tin truyền thông: Phát thu, phát sóng viễn thông,
truyền thanh, truyền hình, pano, biển quảng cáo .v.v.
+ Nhà ga: Hàng không, đường thủy, đường sắt, bến xe ô tô.
+ Nhà hàng đa năng, khách sạn, ký túc xá, nhà khách, nhà nghỉ
+ Trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước: Nhà làm việc Quốc hội, Chính
Phủ, Chủ tịch nước, Nhà làm việc của các Bộ, Nghành, ủy Ban các cấp.
+ Trụ sở làm việc của các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, các tổ chức
chính trị xã hội và các tổ chức khác
* Đặc điểm của công trình xây dựng công cộng (Bộ Xây dựng, 2012)
- Được xây dựng và sử dụng tại chỗ nhưng lại phân bố tản mạn khắp các
vùng lãnh thổ.
- Đa dạng, phức tạp, có tính cá biệt cao về công dụng, về chế tạo.
- Là sản phầm phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, điều kiện địa phương xây
dựng công trình.

5


- Có kích thước lớn, thời gian xây dựng và sử dụng lâu dài. Nhu cầu vốn,
lao động, vật tư, máy móc thiết bị thi công rất lớn. Do đó những sai xót trong quá
trình xây dựng gây nên lãng phí lớn, tồn tại lâu dài và khó sửa đổi.
- Là sản phẩm hàng hóa đặc biệt được mua khi sản phẩm chưa hình thành

và không có sản phẩm phế phẩm.
- Có liên quan đến nhiều ngành, nhiều lực lượng khác nhau cùng hợp tác
tạo thành. Đặc điểm này làm cho việc quản lý đầu tư xây dựng phức tạp.
- Ảnh hưởng cũng như tác động rất lớn đến kiến trúc cảnh quan, môi
trường tự nhiên, môi trường xã hội, do đó liên quan rất nhiều đến lợi ích của
cộng đồng dân cư địa phương nơi xây dựng công trình.
- Công trình xây dựng dân dụng công cộng là sản phẩm xây dựng mang tính
chất tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, văn hoá, nghệ thuật và an ninh, quốc phòng.
- Chất lượng công trình xây dựng dân dụng công cộng được đo bởi sự
thỏa mãn của khách hàng.
- Chất lượng công trình xây dựng dân dụng công cộng thể hiện bởi sự tuân
thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn được quy định qua các giai đoạn hình thành công
trình xây dựng.
- Do quá trình hình thành công trình xây dựng lâu dài nên chất lượng sản
phẩm xây dựng bị thay đổi theo thời gian, không gian và điều kiện sử dụng.
- Chất lượng công trình xây dựng dân dụng công cộng không thể thấy
được toàn bộ ngay khi bàn giao sản phẩm mà nó còn được đánh giá trong quá
trình sử dụng. qua cảm nhận của người sử dụng và các chủ thể liên quan.
* Một số đặc điểm của công trình xây dựng dân dụng công cộng xuất phát
từ điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của Việt Nam (Bộ Xây dựng, 2012)
- Theo điều kiện tự nhiên
Công trình xây dựng dân dụng công cộng tiến hành ngoài trời trong điều
kiện nhiệt đới mưa nóng ẩm.
Công trình xây dựng dân dụng công cộng phân bổ không đồng đều trên
khắp vùng lãnh thổ, địa hình, địa chất, thủy văn phức tạp.
Vật liệu xây dựng khá phong phú, Tuy nhiên một số vật liệu có chất lượng
cao chưa được sản xuất tại Việt Nam mà phải nhập ngoại.

6



- Theo điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội
Xuất phát điểm kinh tế của Việt Nam tương đối thấp
Kinh tế đang phát triển nhưng chưa vững chắc
Trong bối cảnh hội nhập thì sức cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt
Nam còn thấp, nhiều cơ hội phát triển nhưng cũng có nhiều nguy cơ, thách thức
Việt nam áp dụng mô hình kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước
theo hướng xã hội chủ nghĩa nên có những điểm riêng khác một số nước khác
2.1.1.2 Chất lượng công trình xây dựng dân dụng công cộng
Chất lượng sản phẩm được xem xét trên nhiều góc độ khác nhau như:
Xuất phát từ bản thân sản phẩm: Chất lượng là tập hợp những tính chất của
bản thân sản phẩm để chế định tính thích hợp của nó nhằm thỏa mãn những nhu
cầu xác định phù hợp với ứng dụng của nó.
Xuất phát từ phía nhà sản xuất: Chất lượng là sự hoàn hảo và phù hợp
của một sản phẩm với một tập hợp các yêu cầu tiêu chuẩn hay các quy cách
đã được xác định trước.
Xuất phát từ phía thị trường, từ phía khách hàng: Chất lượng là sự phù hợp
với mục đích sử dụng của khách hàng.
Về mặt giá trị: Chất lượng được hiểu là đại lượng đo bằng tỷ số giữa lợi ích
thu được từ việc tiêu dùng sản phẩm với chi phí bỏ ra để đạt được lợi ích đó.
Về mặt cạnh tranh: Chất lượng có nghĩa là cung cấp những thuộc tích mà
mang lại lợi thế cạnh tranh nhằm phân biệt sản phẩm đó với sản phẩm khác cùng
loại trên thị trường (Trung tâm nghiên cứu chiến lược và chính sách quốc gia,
2006).
- Định nghĩa chất lượng theo TCVN: Tập hợp các đặc tính của một thực thế
(đối tượng) tạo cho thực tế (đối tượng) đó khả năng thỏa mãn những nhu cầu, đã
nêu ra hoặc tiềm ẩn (Tiêu chuẩn Việt Nam 5814 – 1994).
Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hóa ISO 9000- 2000 đưa ra khái niệm: “Chất
lượng là tập hợp các đặc tính của một thực thể, tạo cho thực thể đó khả năng thỏa
mãn những nhu cầu đã được công bố hay còn tiềm ẩn. Nói cách khác, chất lượng là

mức độ đáp ứng các yêu cầu của một tập hợp các mặc định vốn có” (Nguyễn Tiến
Cường, 2003) .

7


- Theo thuật ngữ và định nghĩa tại Luật Xây dựng: Chất lượng công trình
xây dựng là những yêu cầu về an toàn, bền vững, kỹ thuật và mỹ thuật của công
trình phù hợp với các chỉ dẫn kỹ thuật các thỏa thuận về chất lượng công trình
nêu trong hợp đồng xây dựng (Luật Xây dựng, 2014).
Qua những định nghĩa trên cho thấy: Trong xây dựng chất lượng công trình
xây dựng dân dụng công cộng (kết cấu, bộ phận, hạng mục hoặc công trình) là
toàn bộ những đặc tính (thông số kỹ thuật) công năng của công trình xây dựng
dân dụng thỏa mãn được các yêu cầu của thiết kế được duyệt, của quy trình, quy
phạm kỹ thuật, quy chuẩn xây dựng và các quy định hiện hành của Nhà nước …
Đảm bảo
. An toàn

Phù hợp
. Quy chuẩn

. Bền vững

. Tiêu chuẩn

. Kỹ thuật
. Mỹ thuật

+


. Quy định pháp

CLCTXD DÂN
=

DỤNG CÔNG

luật

CỘNG

. Hợp đồng
Hình 2.1 Sơ đồ chất lượng công trình xây dựng dân dụng công cộng
Như vậy, Chất lượng công trình xây dựng dân dụng bao gồm:
* Thoả mãn hai yêu cầu: yêu cầu "tường" và yêu cầu "ẩn".
Yêu cầu "tường" phản ánh chất lượng của quá trình sản xuất. Yêu cầu "ẩn"
là mong muốn của những người sử dụng công trình: họ muốn phù hợp điều kiện
sinh thái, phù hợp sự phát triển xã hội, có mỹ thuật lại vừa túi tiền (chi phí vừa
đủ nhưng có giá trị nổi trội) .
* Chất lượng thiết kế và chất lượng xây dựng
- Thiết kế đặt ra các tiêu chuẩn và đúng sai, cho giá đầu vào rẻ để phù hợp
với mong đợi của khách hàng.
- Xây lắp cho sản phẩm phù hợp với tiêu chí đã xác định theo chất lượng
thiết kế.
Để đánh giá chất lượng người ta dùng các tiêu chí và chỉ tiêu chất lượng:
* Khái niệm về tiêu chí và chỉ tiêu chất lượng:

8



- Tiêu chí chất lượng của công trình xây dựng dân dụng công cộng đều
được xem xét ở nhiều góc độ khác nhau trên nhiều giai đoạn hình thành (thực
hiện) chất lượng. Tiêu chí chất lượng bao quát các giải pháp được quyết định
trong thiết kế cũng như các biện pháp kỹ thuật - công nghệ và tổ chức sản xuất và
chất lượng lao động trong các quá trình đó.
- Chỉ tiêu chất lượng là đại lượng được lượng hoá, đại diện cho một hoặc
nhiều tiêu chí nhất định.
* Tiêu chí đối với công trình xây dựng dân dụng công cộng:
- Công năng, độ tin cậy, tính phù hợp, tính an toàn, tính kinh tế và thời gian.
- Tính không hỏng (duy trì được khả năng làm việc trong suốt thời gian
nhất định tại những điều kiện vận hành nhất định); tính bảo toàn (giữ được các chỉ tiêu
vận hành trong và sau thời gian bảo quản, vận chuyển); sự cố (mất khả năng làm việc
của công trình hay bộ phận của nó mà không thể sửa chữa lại được)
- Mức độ thực hiện công việc đúng "cái định sẵn" của những người trực
tiếp thi công trên công trường.
* Dấu hiệu chất lượng: chất lượng công trình xây dựng dân dụng công cộng
phản ánh qua những dấu hiệu sau:
Đối với tiêu chí chất lượng thiết kế:
- Giải pháp kiến trúc, kết cấu phù hợp với với mục đích sử dụng, với môi
trường cảnh quan ở khu vực xây dựng.
- Giải pháp về vật liệu xây dựng bền, đẹp, sang trọng mà thông dụng, dễ kiếm.
- Giải pháp công nghệ thi công đảm bảo tính tiên tiến, tính phổ biến, tính
hiện đại nhưng khả thi về kỹ thuật, phương pháp và nguồn lực.
Đối với tiêu chí chất lượng thi công:
- Thực thi đúng và đủ các quy định mà thiết kế chỉ ra.
- Quá trình thực hiện các quy định đó có đúng quy trình, quy phạm kỹ
thật hay không.
- Sản phẩm đẹp đến mức nào về đường nét, kích cỡ, bề mặt.v.v.
- Chỉ tiêu đo lường chất lượng: Chất lượng sản phẩm đo lường bằng các chỉ
tiêu sau:


9


Đối với chất lượng thiết kế:
+ Tiêu chí "giải pháp thiết kế phù hợp": mức độ sử dụng kết cấu điển hình,
mô-đul điển hình, diện tích và khối tích cho một đầu người sử dụng, mức độ an
toàn của kết cấu.v.v.
+ Về tiêu chí "vật liệu phù hợp": mức độ thông dụng của vật liệu, độ bền
tương đối của loại vật liệu được sử dụng, tính tiên tiến của tổ hợp vật liệu dùng
trong công trình.
+ Về tiêu chí "công nghệ thi công": tiên tiến, phổ cập, khả thi (kinh
nghiệm).v.v.
Đối với chất lượng thi công:
+ Tiêu chí "thi công đúng thiết kế": độ sai lệch về kích thước, diện tích, thể
tích, độ bền, .v.v. của từng chi tiết kết cấu, từng bộ phận công trình và của toàn
bộ công trình nói chung.
+ Tiêu chí "đúng kỹ thuật": tỉ lệ khối lượng công việc, kết cấu không đạt
mức quy phạm kỹ thuật ấn định.
+ Tiêu chí "tốt" và "mỹ quan" là hoàn toàn định tính.
+ Tiêu chí đánh giá chất lượng lao động: số người làm sai, làm hỏng sản
phẩm, lượng sản phẩm hỏng do tay nghề, do vô kỷ luật lao động, do không quán
triệt quy trình thi công.v.v.
2.1.1.3 Quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng dân dụng công
cộng
Khái niệm quản lý nhà nước theo nghĩa rộng: Là hoạt động tổ chức, điều
hành của cả bộ máy nhà nước, nghĩa là bao hàm cả sự tác động, tổ chức của
quyền lực nhà nước trên các phương diện lập pháp hành pháp và tư pháp
(Nguyễn Hữu Hải, 2010).
Theo nghĩa hẹp, quản lý nhà nước chủ yếu là quá trình tổ chức, điều hành

của hệ thống cơ quan hành chính nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi
hoạt động của con người theo pháp luật nhằm đạt được những mục tiêu yêu cầu
nhiệm vụ quản lý nhà nước. Đồng thời, các cơ quan nhà nước nói chung còn thực
hiện các hoạt động có tính chất chấp hành, điều hành, tính chất hành chính nhà nước

10


nhằm xây dựng tổ chức bộ máy và củng cố chế độ công tác nội bộ của mình
(Nguyễn Hồng Sơn và Phan Huy Đường, 2013).
Tổng kết những quan điểm trên, với nội dung nghiên cứu của đề tài, tác
giả cho rằng: Quản lý chất lượng công trình xây dựng dân dụng công cộng là
hoạt động chuyên nghiệp và không chuyên nghiệp của cơ quan quản lý Nhà
nước, các tổ chức và cá nhân có tác động gián tiếp hay trực tiếp vào công trình
thông qua hệ thống các quy định pháp luật nhằm đảm bảo chất lượng công trình
xây dựng trong quá trình khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng và khai thác sử
dụng (Quan điểm này do Học viên đưa ra).

Hình 2.2. Hệ thống cơ quan quản lý NN về chất lượng CTXD ở nước ta

Cơ quan QLNN
về CLCTXD
CTXD
Pháp
luật

Chủ sử dụng

Pháp luật


Chủ đầu tư
(Trách nhiệm trực tiếp, toàn diện)

Công trình xây
dựng
11

Pháp luật
Hợp đồng

Các nhà
thầu


Hình 2.3 Hệ thống quản lý NN về chất lượng CTXD dân dụng công cộng
- Quản lý trực tiếp:
- Chủ đầu tư (giúp việc cho Chủ đầu tư có Ban Quản lý dự án): Trách
nhiệm quản lý trực tiếp và toàn diện.
- Nhà thầu tư vấn xây dựng: khảo sát, thiết kế, quản lý dự án, tư vấn giám
sát, tư vấn kiểm định chất lượng, tư vấn đấu thầu....
- Nhà thầu xây dựng; cung cấp, lắp đặt thiết bị.
- Chủ sử dụng công trình: Trách nhiệm trực tiếp trong giai đoạn sử dụng.
2.1.2 Vai trò quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng dân dụng
công cộng
Công tác quản lý chất lượng các công trình xây dựng có vai trò to lớn đối
với nhà thầu, chủ đầu tư và các doanh nghiệp xây dựng nói chung, vai trò đó
được thể hiện cụ thể là:
Đối với nhà thầu, việc đảm bảo và nâng cao chất lượng công trình xây
dựng sẽ tiết kiệm nguyên vật liệu, nhân công, máy móc thiết bị, tăng năng suất
lao động. Nâng cao chất lượng công trình xây dựng là tư liệu sản xuất có ý nghĩa

quan trọng tới tăng năng suất lao động, thực hiện tiến bộ khoa học công nghệ đối
với nhà thầu.
Đối với chủ đầu tư, đảm bảo và nâng cao chất lượng sẽ thoả mãn được các
yêu cầu của chủ đầu tư, tiết kiệm được vốn và góp phần nâng cao chất lượng
cuộc sống. Đảm bảo và nâng cao chất lượng tạo lòng tin, sự ủng hộ của chủ đầu
tư với nhà thầu, góp phần phát triển mối quan hệ hợp tác lâu dài.
Quản lý chất lượng công trình xây dựng là yếu tố quan trọng, quyết định
sức cạnh tranh của các doanh nghiệp xây dựng. Hàng năm, vốn đầu tư dành cho
xây dựng rất lớn, chiếm từ 20 - 25% GDP. Vì vậy quản lý chất lượng công trình
xây dựng rất cần được quan tâm. Thời gian qua, còn có những công trình
chất lượng kém, bị bớt xén, rút ruột khiến dư luận bất bình. Do vậy, vẩn đề

12


cần thiết đặt ra đó là làm sao đế công tác quản lý chất lượng công trình xây
dựng có hiệu quả (Cục Giám định, 2011).

13


2.1.3 Đặc điểm của quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng dân
dụng công cộng
Quản lý chất lượng công trình xây dựng là hoạt động của các chủ thể tham
gia hoạt động xây dựng theo quy định của Nhà nước trong quá trình chuẩn bị,
thực hiện đầu tư xây dựng công trình và khai thác sử dụng nhằm đảm bảo các
yêu cầu về chất lượng và an toàn của công trình (Chính phủ, 2015).
Quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng không can thiệp trực
tiếp mà gián tiếp thông công cụ pháp luật tác động vào công tác quản lý sản xuất
hàng ngày giữa người đặt hàng (chủ đầu tư) và người bán hàng (các nhà thầu) để

làm ra sản phẩm xây dựng- một loại sản phẩm có tính đơn chiếc.
Hoạt động quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng là mang
tính vĩ mô, tính định hướng, tính hỗ trợ và tính cưỡng chế của cơ quan công
quyền. Các cơ quan quản lý nhà nước chịu trách nhiệm về tình hình chất lượng
công trình xây dựng trên địa bàn được phân cấp quản lý chứ không phải là chất
lượng cụ thể của từng công trình (Chính phủ, 2015).
Nhà nước tổ chức nghiên cứu, soạn thảo và ban hành qui chuẩn, tiêu
chuẩn kỹ thuật nhằm đưa ra các tiêu chí và chuẩn mực để làm ra sản phẩm xây
dựng và đánh giá chất lượng sản phẩm cần đạt được. Sau khi đã tạo được môi
trường pháp lý và kỹ thuật, Nhà nước phải tổ chức hướng dẫn việc thực thi trong
thực tế. Việc kiểm tra phải được thực hiện theo đúng nội dung và thẩm quyền
nhằm cưỡng chế các chủ thể thực hiện đầy đủ về nội dung và trình tự qui định
trong công tác bảo đảm chất lượng công trình xây dựng không chỉ bảo vệ lợi ích
của chủ đầu tư, của các chủ thể khác mà cao hơn là lợi ích của cả cộng đồng.
2.1.4. Nội dung quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng dân
dụng công cộng
Nội dung quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng được quy định
tại nghị định số 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ. Trong phạm vi nghiên cứu của đề
tài, học viên tập trung vào 4 nội dung chính có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng
công trình xây dựng dân dụng công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh như sau:

14


×