Tải bản đầy đủ (.doc) (226 trang)

Khóa luận Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại Thương mại ”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1015.83 KB, 226 trang )

 Khoá luận tốt nghiệp

 GVHD: ThS. PHẠM THỊ NHUNG

MỤC LỤC
CHƯƠNG: 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.................................................................................4
1.1.1 Các khái niệm liên quan đến hàng hóa,tiêu thụ hàng hóa:.............................4
1.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu:.....................................................................4
1.1.3 Giá vốn hàng bán, doanh thu thuần:.............................................................5
1.2 Kế tốn hàng hóa:................................................................................................5
1.2.1 Phương pháp xác định giá nhập, xuất kho của hàng hóa:..............................5
1.2.2 Tài khoản sử dụng:........................................................................................6
1.2.3 Phương pháp hạch toán:................................................................................7
1.3 Kế toán tiêu thụ hàng hóa:...................................................................................9
1.3.1 Các phương thức bán hàng chủ yếu:............................................................9
1.3.2 Kế tốn tiêu thụ hàng hóa:...........................................................................11
1.4 Kế tốn doanh thu và chi phí tài chính:..............................................................17
1.4.1 Kế tốn doanh thu tài chính:........................................................................17
1.4.2 Kế tốn chi phí tài chính:............................................................................18
1.5 Kế tốn thu nhập và chi phi khác:......................................................................19
1.5.1 Kế toán thu nhập khác:................................................................................19
1.5.2 Kế tốn chi phí khác:...................................................................................20
1.6 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh:................................................................21
1.6.1 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp:..........................................................21
1.6.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh:.........................................................22
1.6.3 Lập báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh:...................................................23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ SXKD TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIETGRES........................................27
2.1.2.ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ KINH DOANH CỦA CÔNG TY ......29
2.2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT


QUẢ SXKD TẠI Cơng ty Cổ phần Vietgres 2.2.1.KẾ TỐN HÀNG HỐ TẠI
CƠNG TY............................................................................................................34
2.2.6.Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................................79
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ HÀNG HĨA VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI BQ.....................................................................................................84
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH SX-TM BQ...............................84
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty:...........................................84
2.1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty TNHH SX – TM BQ:.......................85
2.1.3 Một số chỉ tiêu khác....................................................................................91
2.2 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TAI CÔNG TY TNHH SX – TM BQ:..................................92
2.2.1 Kế tốn hàng hóa tại cơng ty:......................................................................92
2.2.3 Kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty:....................101
2.2.4 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Sản xuất – Thương
Mại BQ:.............................................................................................................129
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH DANH
TRỌNG.....................................................................................................................147
 Nhóm sinh viên _ 11DHLTKT2A

Trang 1


 Khoá luận tốt nghiệp

 GVHD: ThS. PHẠM THỊ NHUNG

2.1. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH DANH TRỌNG..................................147
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển cơng ty:..............................................147
2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty TNHH Danh Trọng.......................148
2.1.3. Một số chỉ tiêu khác:................................................................................153

2.1.1. Kế tốn hàng hóa tại cơng ty....................................................................153
2.2.2. Kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Danh Trọng............................................................................................172
2.2.2.7. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh:...................................................202
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TOÁN THÀNH PHẨM,TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CƠNG TY VIETGRES.................................................210
3.1.BIỆN PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN THÀNH PHẨM, HÀNG HÓA. TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY.......................210
3.1.1.ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TỐN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY..................................210
3.1.2.CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN THÀNH PHẨM,
TIÊU THỤ, KẾT QUẢ TAI CÔNG TY.............................................................211
Hiện nay kế tốn có một số những quy, định quy chế thay đổi liên tục. Vì vậy , để có
thể tạo điều kiện thuận lợi hơn cho quá trình làm việc sau này, nhà trường nên cập nhật
những thông tin đổi mới về kế tốn để đưa vào trương trình học với những chứng từ
mới nhất để tiện cho việc thực hành của chun đề nghành kế tốn..........................214
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH SẢN
XUẤT – THƯƠNG MẠI BQ....................................................................................215
3.1 BIỆN PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN TIÊU THỤ HÀNG HĨA VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT – THƯƠNG
MẠI BQ:................................................................................................................ 215
3.1.1 Đánh giá thực trạng kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Sản xuất – Thương mại BQ........................................215
3.1.2 Các giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH SX – TM BQ:.............................................................216
3.2 kiến nghị:.........................................................................................................218
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CƠNG
TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH DANH TRỌNG.........................................219
3.1. Biện pháp hạch tốn kế tốn hàng hóa, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH Danh Trọng..............................................................................219

3.1.1. Đánh giá thực trạng kế tốn hàng hóa, tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty................................................................................................219
3.1.2. Những hạn chế cần khắc phục:.................................................................220
3.2. Một số nhận xét về hoạt động của công ty......................................................220
3.3. Kiến nghị về cơng tác kế tốn tại cơng ty:......................................................221

 Nhóm sinh viên _ 11DHLTKT2A

Trang 2


 Khoá luận tốt nghiệp

 GVHD: ThS. PHẠM THỊ NHUNG

LỜI MỞ ĐẦU

Ngày nay khi nói đến hoạt động sản xuất kinh doanh thì vấn đề hiệu quả kinh tế
ln được các doanh nghiệp quan tâm. Đặc biệt là khâu tiêu thụ hàng hóa tại các
doanh nghiệp gắn liền với thị trường luôn luôn vận động và phát triển theo sự biến
động phức tạp của thị trường. Giải quyết tốt khâu tiêu thụ thì doanh nghiệp mới thực
sự thực hiện được chức năng là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Chính vì vậy, cơng
tác tiêu thụ hàng hóa ln được nghiên cứu, tìm tịi bổ sung để được hồn thiện hơn cả
về lý luận lẫn thực tiễn nhằm mục đích khơng ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh
của các doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế tốn tiêu thụ hàng hóa, tuy là
sinh viên cịn non yếu về kinh nghiệm thực tế nhưng nhờ sự vận dụng lý luận đã học ở
trường và thời gian thực tập tại cơng ty nhóm em đã mạnh dạn lựa chọn đề tài “ Kế
tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại Thương mại ”
Đề tài của nhóm gồm có 3 chương :

Chương 1 : Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh
doanh.
Chương 2 : Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty.
Chương 3 : Hồn thiện kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty.
Dù đã nổ lực cố gắng nhưng khơng tránh khỏi những sai sót về nội dung và
hình thức. Chúng em rất mong được sự góp ý của thầy cơ để nhóm hồn thành khóa
luận. Chúng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cơ giáo Phạm Thị
Nhung, các anh, chị trong phịng kế tốn nói riêng và tồn thể cán bộ nhân viên cơng
ty nói chung đã tạo điều kiện giúp chúng em hồn thành khóa luận này. Chúng em xin
chân thành cảm ơn.
Đà nẵng, ngày 10 tháng 03 năm 2013
Nhóm Sinh viên thực hiện

 Nhóm sinh viên _ 11DHLTKT2A

Trang 3


 Khoá luận tốt nghiệp

 GVHD: ThS. PHẠM THỊ NHUNG

CHƯƠNG: 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Các khái niệm cơ bản:
1.1.1 Các khái niệm liên quan đến hàng hóa,tiêu thụ hàng hóa:
a. Hàng hóa:
- Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mản nhu cầu nào đó của con

người và dùng để trao đổi với nhau.
b. Tiêu thụ:
- Tiêu thụ Là quá trình đơn vị cung cấp thành phẩm, hàng hóa và cơng tác lao vụ,
dịch vụ cho đơn vị mua, qua đó đơn vị mua thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh
toán tiền hàng theo giá thỏa thuận giữa đợn vị mua và đơn vị bán. Thành phẩm, hàng
hóa được coi là tiêu thụ khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho
người bán.
c. Bán hàng:
- Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu về hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ cho
khách hàng, doanh nghiệp thu được tiền hay được quyền thu tiền. Đó chính là q
trình vận đơng kinh doanh từ vốn thành phẩm hàng hoá sang vốn bằng tiền và hình
thành kết quả .
- Xét về góc độ kinh tế: bán hàng là hình thức hàng hố của doanh nghiệp chuyển
từ hình thái vật chất sang hình thái tiên tệ.
d. Mối quan hệ của tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh:
Tiêu thụ là khâu cuối cùng của q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
cịn xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định tiêu thụ
hàng hóa nữa hay khơng. Do đó, giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có mối
quan hệ mật thiết. Kết quả tiêu thụ là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp còn tiêu
thụ là phương thức trực tiếp để đạt được mục đích đó.
1.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu:
a.Chiết khấu thương mại: Là khoản DN bán giảm giá niêm yết cho khách hàng
mua với số lượng lớn.
b.Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém
phẩm chất ,sai quy cách ,hoặc lạc hậu thị hiếu.
c.Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
d.Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là loại thuế được tính trực tiếp trên doanh thu bán
hàng của các loại hàng hóa, dịch vụ theo quy định hiện hành của các loại thuế tùy
thuộc vào từng mặt hàng khác nhau.

e.Thuế xuất khẩu: Là loại thuế tính trên doanh thu của hàng xuất khẩu và làm
giảm giá trị doanh thu của hàng xuất khẩu đó.
 Nhóm sinh viên _ 11DHLTKT2A

Trang 4


 Khoá luận tốt nghiệp

 GVHD: ThS. PHẠM THỊ NHUNG

f.Thuế GTGT: Đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp thì số
thuế đầu vào khi mua hàng hóa, sản phẩm được phản ánh vào giá trị hàng hóa đó. Khi
bán hàng hóa, sản phẩm thì khơng xác định số thuế đầu ra trên cơ sở giá bán mà xác
định số thuế đầu ra trên doanh thu đã thu được.
1.1.3 Giá vốn hàng bán, doanh thu thuần:
a. Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm bán được (hoặc
gồm cả chi phi mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp
thương mại) hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác định là
tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong
kỳ.
b. Doanh thu thuần: Là khoản doanh thu sau khi đã trừ các khoản giảm trừ
doanh thu như: Thuế tiêu thụ đặc biệt, chiết khấu thương mại . vv..
1.2 Kế toán hàng hóa:
1.2.1 Phương pháp xác định giá nhập, xuất kho của hàng hóa:
a. phương pháp xác định giá nhập kho:
- Khi mua ngồi:
Giá nhập kho =Giá mua ngồi + chi phí mua ngoài – các khoản giảm trừ
- Khi tự sản xuất chế biến:
Giá nhập kho = Giá thành sản phẩm + chi phí vận chuyển

- Khi gia cơng:
Giá nhập kho = Giá trị NVL + chi phí bán hàng + chi phí vận chuyển
b. Phương pháp xác định giá xuất kho:
- Phương pháp nhập trước -xuất trước (FIFO):
Phương pháp này dự trên giả thuyết là hàng hoá nhập trước sẽ được xuất dùng
trước
-Phương pháp nhập sau -xuất trước (LIFO)
Phương pháp này dựa trên giả thuyết hàng hoá nào nhập kho sau nhất sẽ được
xuất ra sử dụng trước.
-Phương pháp bình qn gia quyền: Có các phương pháp:
+ Tính theo giá thực tế bình quân cả kỳ dự trữ:
Giá trị hàng hóa
Giá trị hàng hóa nhập trong
Đơn giá thực tế
+
tồn đầu kỳ
kỳ
bình qn
=
Số lượng hàng hóa
Số lượng hàng hóa nhập
+
tồn đầu kỳ
trong kỳ
+ Tính giá bình qn sau mỗi lần nhập:
Đơn giá thực tế = Giá trị hàng hóa tồn
Giá trị hàng hóa nhập
+
bình qn
sau lần xuất trước

trong kỳ
Số lượng hàng hóa tồn + Số lượng hàng hóa nhập
 Nhóm sinh viên _ 11DHLTKT2A

Trang 5


 Khoá luận tốt nghiệp

 GVHD: ThS. PHẠM THỊ NHUNG
sau lần xuất trước

trong kỳ

Đơn giá thực tế
Số lượng hàng hóa
x
bình quân
xuất kho
-Phương pháp thực tế đích danh: là phương pháp hàng hóa mua vào giá nào thì
bán với giá đó. Phương pháp này áp dụng cho những hàng hóa quý hiếm, có giá trị
lớn, phải theo dõi lần lượt, chính xác.
Trị giá hàng hóa xuất kho

=

1.2.2 Tài khoản sử dụng:
 Tài khoản 156 “ Hàng hóa”
- Cơng dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến
động các loại hàng hóa của doanh nghiệp.

- kết cấu: là loại tài sản có số dư đầu kỳ và cuối kỳ ở bên nợ.
- Tài khoản 156 có 3 tài khoản cấp 2
+ TK 1561 “Giá mua hàng hóa”
+ TK 1562 “Chi phí thu mua hàng hóa”
+ TK 1563 “Hàng hóa bất động sản”
Nội dung ghi chép:
Nợ
TK 156

SDDK: Trị giá hàng hóa
tồn kho đầu kỳ.
-Số phát sinh tăng.
-Số phát sinh giảm.
-Trị giá thực tế của hàng -Trị giá thực tế của hàng
hóa nhập kho.
hóa xuất kho.
- Giá trị hàng hóa thừa khi - kết chuyển trị giá thực tế
kiểm kê.
của hàng hóa tồn kho đầu
-kết chuyển giá trị hàng hóa kỳ (hạch tốn hàng tồn
tồn kho cuối kỳ( hạch toán kho theo phương pháp
theo phương pháp kiểm kê kiểm kê định kỳ)
định kỳ)
Tổng phát sinh bên nợ
Tổng phát sinh bên có
SDCK:Giá trị thực tế tồn
kho cuối kỳ.
 Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường”
- Công dụng: Tài khoản này phản ánh các loại hàng hóa mua ngoài đã thuộc sở
hữu của doanh nghiệp nhưng chưa kiểm nhận theo quy định quản lý quy định.

- kết cấu: là loại tài sản có số dư đầu kỳ và cuối kỳ ở bên nợ.

 Nhóm sinh viên _ 11DHLTKT2A

Trang 6


 Khoá luận tốt nghiệp

 GVHD: ThS. PHẠM THỊ NHUNG

Nợ
TK 151

SDDK: Hàng mua đang đi
đường tại ngày đầu kỳ
-Giá trị hàng mua đi trên -Trị giá hàng mua đi trên đường
đường phát sinh tăng.
đã về nhập kho
-Kết chuyển trị giá thực tế của - kết chuyễn trị giá thực tế của
hàng hóa, vật tư mua đang đi hàng hóa vật tư mua đang đi
trên đường cuối kỳ (theo đường đầu kỳ(theo phương pháp
phương pháp kiểm kê định kỳ) kiểm kê định kỳ)
Tổng số phát sinh Nợ
Tổng số phát sinh Có
SDCk: Trị giá hàng mua trên
đường cuối kỳ
 Tài khoản 157 “Hàng gửi đi bán”
- Công dụng :Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hàng hóa đã gửi hoặc
chuyển đến cho khách hàng, hàng hóa gửi đại lý, ký gửi, giá trị dịch vụ đã

hoàn thành bàn giao cho người đặt hàng nhưng chưa được thanh toán.
- Kết cấu tài khoản:
Nợ
TK157

SDDK: Trị giá hàng hóa đã gửi bán
chưa được xác định đầu kỳ
- Trị giá hàng hóa đã gửi hoặc - Trị giá hàng hóa, dịch vụ đã được khách
chuyển đến cho khách hàng hoặc gửi hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán
bán đại lý, ký gửi
- Trị giá hàng hóa, sản phẩm đã gửi đi nhưng
- Trị giá dịch vụ đã hoàn thành, bàn bị khách trả lại
giao cho người đặt hàng nhưng chưa
được xác định đã bán
- Kết chuyển trị giá hàng hóa đã gửi đi bán
- kết chuyển trị giá của hàng hóa, chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán
thành phẩm đã gửi đi bán nhưng vào đầu kỳ (theo phương pháp kiểm kê định
chưa đuợc xác định là đã bán cuối kỳ kỳ)
(theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
Tổng số phát sinh Nợ
Tổng số phát sinh Có
SDCK: Trị giá hàng hóa, thành phẩm
đã gửi đi bán hoặc trị giá dịch vụ đã
cung cấp chưa được khách hàng chấp
nhận thanh toán cuối kỳ
1.2.3 Phương pháp hạch tốn:
a. Chứng từ, sổ sách:
 Nhóm sinh viên _ 11DHLTKT2A

Trang 7



 Khoá luận tốt nghiệp

 GVHD: ThS. PHẠM THỊ NHUNG

- Hóa đơn GTGT
- Phiếu nhập kho
- phiếu xuất kho
- Thẻ kho
- Biên bản kiểm kê hàng
- Phiếu thu
- Giấy báo nợ
- Giấy thanh toán tạm ứng…
b. Phương pháp hạch toán:
*Theo phương pháp kê khai thường xuyên:
1) Nhập kho thành phẩm do sản xuất hoàn thành
Nợ TK 155 : Giá trị thành phẩm nhập kho
Có TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
2) Nhập kho hàng hóa mua ngồi
Nợ Tk 155,156 : Giá hàng hóa nhập
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào( nếu có)
Có TK 331,111,112
3) Xuất hàng gửi đi bán
Nợ TK 157 : Trị giá hàng gửi đi bán
Có TK 155,156 : Trị giá hàng hóa
4) Xuất kho hàng hóa bán trực tiếp
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 155,156 Trị giá hàng hóa bán
5) Kiểm kê phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân

Nợ TK 1381 : tài sản thiếu chờ xữ lý
Có TK 155,156 : Trị giá lơ hàng hóa thiếu
+ Khi có quyết định xữ lý:
Nợ TK 111,112, 1388 : Khách hàng trả tiền bị thiếu
Nợ TK 334
: khấu trừ lương công nhân viên
Nợ TK 632
: Doanh nghiệp chịu trách nhiệm bỏ vào giá vốn
Có TK 1381 : Tài sản thiếu chờ xữ lý
6) xuất kho hàng hóa góp vốn liên doanh
Nợ TK 222 : vốn góp liên doanh
Có TK 155,156 : Trị giá lơ hàng hóa đem góp
7) Khi phát hiện thành phẩm hàng hóa thừa
Nợ TK 155,156 :Giá trị hàng hóa
Có TK 3381 : Tài sản thừa chưa xử lý
+ Khi có quyết định xử lý
Nợ TK 3381 : Tài sản thừa
 Nhóm sinh viên _ 11DHLTKT2A

Trang 8


 Khố luận tốt nghiệp

 GVHD: ThS. PHẠM THỊ NHUNG

Có TK 711, 3388 : Thu nhập khác, phải trả khác
*Theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
8) Kết chuyển giá trị thực tế của hàng hóa tồn kho, gửi đi bán được xác định đã
tiêu thụ.

Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 155,156 : Giá trị hàng hóa
9) Cuối kỳ kiểm kê xác định giá trị thành phẩm, hàng hóa tồn kho
Nợ TK 155, 156 : Giá trị thành phẩm, hàng hóa
Có TK 611 :Mua hàng
10) Cuối kỳ xác định hàng gửi đi bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ
Nợ TK 611
Có TK 157

: Mua hàng
: Trị giá hàng gửi đi bán

1.3 Kế tốn tiêu thụ hàng hóa:
1.3.1 Các phương thức bán hàng chủ yếu:
 Phương thức bán hàng Là cách thức DN chuyển quyền sở hữu hàng hoá
cho khách hàng và thu được tiền hoặc được quyền thu tiền về số lượng hàng hoá tiêu
thụ .
*Các phương thức bán hàng
Hoạt động mua bán hàng hoá của các doanh nghiệp thương mại có thể thực hiên
qua hai phương thức: Bán buôn và bán lẽ.
Bán buôn là bán hàng cho các đơn vị sản xuất kinh doanh để tiếp tục q trình
lưu chuyển hàng hố.
Bán lẽ là bán hàng cho người tiêu dung, chấm dứt quá trình lưu chuyển hàng
hố.
Hàng hố bán bn và bán lẽ có thể thực hiên qua nhiều phương thức khác nhau.
a. Đối với bán bn :
Có 2 phương thức bán hàng là bán hàng qua kho và bán hàng vân chuyển thẳng.
 Phương thức bán hàng qua kho:
Theo phương thức này, hàng hoá mua về được nhập kho rồi từ kho xuất bán ra.
Phương thức bán hàng qua kho có hai hình thức giao nhận

+ Hình thức nhận hàng:
Theo hình thức này bên mua sẽ nhân hàng tại kho bên bán hoặc tại một địa
điểm mà hai bên thoả thuận theo hợp đồng nhưng thường là do bên bán quy định.
+Hình thức chuyển hàng :
Theo hình thức này bên bán sẽ chuyển hàng hố đến kho của bên mua hoặc đến
một địa điểm do 2 bên quy định để mua hàng.
 Phương thức bán hàng vận chuyển:
 Nhóm sinh viên _ 11DHLTKT2A

Trang 9


 Khoá luận tốt nghiệp

 GVHD: ThS. PHẠM THỊ NHUNG

Theo phương thức này hàng hoá sẽ được chuyển từ đơn vị cung cấp đến đơn vị
mua hàng không qua kho đơn vị trung gian. Phương thức bán hàng vận chuyển thẳng
có hai hình thức thanh tốn:
+ Vận chuyển có tham gia thanh tốn:
Theo hình thức này, hàng hố được vận chuyển thẳng về mặt thanh toán, đơn vị
trung gian vẫn làm nhiệm vụ thanh toán tiền hàng với đơn vị nhà cung cấp và thu tiền
của đơn vị mua
+ Vận chuyển thẳng hàng khơng tham gia thanh tốn:
Theo hình thức này, hàng hoá được vận chuyển thẳng, về thanh toán, đơn vị
trung gian khơng lam nhiệm vụ về thanh tốn tiền với đơn vị cung cấp, thu tiên của
đợn vị mua.Tuỳ hợp đồng, đơn vị trung gian được hưởng một số phí nhất định ở bên
mua hoặc bên cung cấp.
b. Đối với bán lẻ:
Có 3 phương thức bán hàng là: Bán hàng thu tiền tập trung, bán hàng không thu

tiền tập trung và bán hàng tự động.
 Phương thức bán hàng thu tiền tập trung:
Theo phương thức này, nhân viên bán hàng chỉ phụ trách việc giao hàng, còn
việc thu tiền có người chun trách làm cơng việc này.Trình tự được tiến hành như
sau: Khách hàng xem xong hàng hoá và đồng ý mua người bán viết “hoá đơn bán lẽ
“giao cho khách hàng đưa đến chỗ thu tiền thì đóng dấu “đã thu tiền, “khách hàng
mang hố đơn đó đến nhận hàng.Cuối ngày người thu tiền tổng hợp số tiền đã thu để
xác định doanh số bán. Định kỳ kiểm kê hàng hố, tính tốn lượng hàng đã bán để xác
định được tình hình bán hàng thừa, thiếu tại quầy hàng.
 Phương thức bán hàng không thu tiền tập trung:
Theo phương thức này, nhân viên bán hàng vừa làm nhiệm vụ giao hàng, vừa
làm nhiệm vụ thu tiền. Do đó trong một cửa hàng bán lẽ việc thu tiền bán hàng được
phân tán ra nhiều địa điểm. Hàng ngày hoặc định kỳ tiến hành kiểm kê hàng hố cịn
lại để tính lượng bán ra, lập báo cáo bán hàng, đối chiếu doanh số bán theo báo cáo
bán hàng với số tiền thực nộp để xác định thừa thiếu tiền hàng.
 Phương thức bán hàng tự động :
Theo phương thức này, người mua tự chọn hàng hố sau đó mang đến bộ phận
thu ngân kiểm hàng, tính tiền, lập hố đơn bán hàng và thu tiền.Cuối ngày nộp tiền bán
hàng cho thủ quỹ. Định kỳ kiểm kê xác định thừa thiếu tiền bán hàng.
 Các phương thức thanh toán:
+. Thanh tốn ngay bằng tiền mặt
Hàng hố của cơng ty sau khi giao cho khách hàng, khách hàng thanh toán ngay
bằng tiền mặt.
+ Thanh tốn khơng dùng tiền mặt
 Nhóm sinh viên _ 11DHLTKT2A

Trang 10


 Khoá luận tốt nghiệp


 GVHD: ThS. PHẠM THỊ NHUNG

Theo phương thức này hàng hố của cơng ty sau khi giao cho khách hàng, khách
hàng có thể thanh tốn bằng séc hoặc chuyển khoản.
1.3.2 Kế tốn tiêu thụ hàng hóa:
1.3.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng:
a. khái niệm:
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng hóa, dịch vụ
cho khách hàng.
b. Điều kiện ghi nhận doanh thu:
- Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hửu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
c. Chứng từ và từ và tài khoản sử dụng:
- chứng từ kế toán:
+ Khi bán hàng kế toán sẽ lập:
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: gồm hóa đơn
bán hàng và phiếu xuất kho.
Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ: hóa đơn GTGT và phiếu
xuất kho.
+ Các chứng từ thanh toán như: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có của ngân hàng
+Các chứng từ liên quan khác.
* Trình tự ln chuyển chứng từ
Nhân viên bán hàng

Kế tốn viên


Báo cáo bán hàng

Ghi sổ kế toán

Bảo quản và lưu trữ

- Tài khoản sử dụng:
TK 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
TK 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”
TK 5112 “Doanh thu bán thành phẩm”
TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
TK 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
TK 5117 “Doanh thu kinh doanh bất đông sản đầu tư”
TK 512: “Doanh thu bán hàng nội bộ”
- Kết cấu, nội dung của TK 511:

 Nhóm sinh viên _ 11DHLTKT2A

Trang 11


 Khoá luận tốt nghiệp

 GVHD: ThS. PHẠM THỊ NHUNG

Nợ

TK 511


- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hố
khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
hàng thực tế.
thực hiện trong kỳ.
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp.
- Kết chuyển cuối tháng hàng bán bị
trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu
thương mại
- Kết chuyển doanh thu thuần vào
TK 911. Xác định kết qủa kinh doanh
TK này không có số dư cuối kỳ
d. Phương pháp hạch tốn doanh thu bán hàng
+ Trường hợp bán hàng theo hình thức hàng trao đổi hàng:
1. Khi xác định doanh thu bán hàng
Nợ TK 111,112,131
: Tổng giá thanh tốn
Có TK 511
: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331
: Thuế GTGT phải nộp
2. Cuối tháng kết chuyển giá vốn
Nợ TK 632
: Giá vốn hàng bán
Có TK 155,156
: Hàng hóa, thành phẩm
+ Trường hợp bán hàng theo phương thức gửi bán
- Đơn vị giao đại lý:

3. Khi xuất kho giao đại lý
Nợ TK 157
: Hàng gửi đi bán
Có TK 155,156
: Hàng hóa, thành phẩm
4. Kết chuyển giá xuất kho của hàng gửi đi bán
Nợ TK 632
: Giá vốn hàng xuất gửi
Có TK 157
: Giá trị hàng gửi bán
- Đơn vị nhận đại lý:
5. Khi bán hàng
Nợ TK 003
: hàng hóa nhận bán hộ
6. Khi bán được hàng

Nợ TK 111, 112,131
Có TK 511
Có TK 3331
 Nhóm sinh viên _ 11DHLTKT2A

: Tổng tiền hàng bán
: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
:Thuế GTGT phải nộp
Trang 12


 Khoá luận tốt nghiệp

 GVHD: ThS. PHẠM THỊ NHUNG


+ Trả nợ tiền hàng
Nợ TK 331
: Phải trả người bán
Có TK 111, 112
: Số tiền phải trả
+ Kết chuyển
Có TK 003
: Hàng hóa nhận bán hộ, ký gửi
+ Trường hợp bán hàng theo hình thức hàng trao đổi hàng
9. Xuất kho thành phẩm đổi hàng
Nợ TK 632
: Giá vốn hàng bán
Có TK 156
: Giá trị Hàng hóa xuất đổi
10. Đồng thời phản ánh doanh thu
Nợ TK 131
: Số tiền hàng phải thu
Có TK 511
: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331
: Thuế GTGT phải nộp
11. Khi nhận hàng hóa trao đổi về
Nợ TK 152
: Giá trị hàng hóa nhận về
Nợ TK 133
: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131
: Số tiền hàng phải thu
1.3.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán:

a. Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, vật tư hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã
bán ra, đối với sản phẩm, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ giá vốn hàng bán. Với vật tư tiêu thụ,
giá vốn hàng bán là giá thực tế ghi sổ, còn với hàng hóa tiêu thụ giá vốn hàng bán bao
gồm giá trị mua của hàng hóa tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa
bán ra.
b.Chứng từ và tài khoản sử dụng:
- Chứng từ:
+ Hoá đơn Giá trị Gia tăng + Phiếu xuất kho
- Tài khoản sử dụng:
- TK 632: “Giá vốn hàng bán” TK này khơng có số dư cuối kỳ
Phản ánh giá vốn của hàng bán, sản phẩm, dịch vụ đã được tiêu thụ trong kỳ.
- Nội dung kết cấu TK 632:

Nợ
TK 632

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá dịch - Giá trị của hàng hoá bị trả lại nhập
vụ đã bán trong kỳ
kho
 Nhóm sinh viên _ 11DHLTKT2A

Trang 13


 Khoá luận tốt nghiệp

 GVHD: ThS. PHẠM THỊ NHUNG

- Các khoản mất mát, hao hụt của hàng tồn - Kế tốn nhập dự phịng giảm giá

kho sau khi trừ bồi thường của các cá nhân hàng tồn kho cuối năm tài chính
gây ra
(chênh lệch giữa số dự phịng phải lập
năm nay nhỏ hơn năm trước)
- Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm
(chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ
nay lớn hơn năm trước chưa sử dụng hết)
sang TK 911 xác định kết quả kinh
doanh
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ
c. Phương pháp hạch toán:
1. Xuất kho thành phẩm, hàng hóa bán ra
Nợ TK 632
: Giá vốn hàng bán
Có TK 155,156
: Thành phẩm, hàng hóa
2. Hàng gửi đi bán đã được xác định là tiêu thụ
Nợ TK 632
: Giá vốn hàng bán
Có TK 157
: Hàng gửi đi bán
3. Nhập lại kho hàng bán bị trả lại
Nợ TK 155, 156
: Trị giá hàng bán bị trả lại
Có TK 632
: Giá vốn hàng bán
4. Cuối kỳ kết chuyển, xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632

: Giá vốn hàng bán
1.3.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
a.Các tài khoản ghi giảm doanh thu:
TK 521: “Chiết khấu thương mại”
TK 531: “Hàng bán bị trả lại”
TK 532: “Giảm giá hàng bán”
Và các tài khoản có liên quan khác như: TK 111, TK 112, TK 131

 Nhóm sinh viên _ 11DHLTKT2A

Trang 14


 Khoá luận tốt nghiệp

 GVHD: ThS. PHẠM THỊ NHUNG

- Kết cấu, nội dung của TK 521:
Nợ
TK 521

Chiết khấu thương mại chấp Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu
nhận thanh toán cho khác
thương mại phát sinh trong kỳ
sang TK 511 để xác định doanh
thu thuần trong kỳ
Tổng phát sinh nợ
Tổng phát sinh có
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.

-Kết cấu, nội dung của TK 531
Nợ
TK 531

Doanh thu của số hàng tiêu thụ Kết chuyển doanh thu của số
bị trả lại
hàng đã tiêu thụ bị trả lại trừ vào
doanh thu trong kỳ
Tổng phát sinh nợ
Tổng phát sinh có
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ.
- Kết cấu, nội dung của TK 532
Nợ
TK 532

Giá trị giảm giá của hàng hóa đã Kết chuyển doanh thu của giá trị
giảm cho khách hàng
giảm hàng bán trong kỳ.
Tổng phát sinh nợ
Tổng phát sinh có
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ
Cơng thức xác định doanh thu hàng bán bị trả lại:
Doanh thu hàng bán bị
Số lượng hàng
Đơn giá ghi
=
X
trả lại
bán bị trả lại
trên hóa đơn

b. Chứng từ kế tốn:
- Hóa đơn GTGT
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
- Các chứng từ thanh toán ( Séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm
thu…)
c. Phương pháp hạch toán:
1. khi xác định chiết khấu thương mại cho khách hàng
Nợ TK 521
: Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331
: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112, 131
2. Cuối tháng kết chuyển chiết khấu thương mại
Nợ TK 511
 Nhóm sinh viên _ 11DHLTKT2A

Trang 15


 Khố luận tốt nghiệp

 GVHD: ThS. PHẠM THỊ NHUNG

Có TK 521
3. Khi xác định giá trị hàng bán bị trả lại
Nợ TK 531
: Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331
: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112, 131

4. Cuối tháng kết chuyển giá trị hàng bán bị trả lại
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng
Có TK 531 : Hàng bán bị trả lại
5. Khi xác định giá trị giảm giá hàng bán
Nợ TK 532
: Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331
: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112, 131: Số tiền giảm giá hàng bán
6. Cuối tháng kết chuyển giá trị giảm giá hàng bán
Nợ TK 511
: Doanh thu bán hàng
Có TK 532
: Giảm giá hàng bán
1.3.2.4 Kế tốn chi phí bán hàng & chi phí quản lý doanh nghiệp:
a.Khái niệm: Là tồn bộ các khoản chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng,
quản lý kinh doanh, quản lý điều hành toàn doanh nghiệp.
b.Tài khoản sử dụng:
* TK 642: “Chi phí bán hàng & quản lý doanh nghiệp”
Các tài khoản cấp 2 là:
TK 6421
: Chi phí bán hàng
TK 6422
: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nội dung và kết cấu của TK 642
Nợ
TK 642

- Chi phí bán hàng & quản lý
- Các khoản giảm trừ chi phí bán

doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
hàng & quản lý doanh nghiệp
- Dự phịng các khoản phải thu
- Hồn nhập dự phịng khó địi, dự
khó địi, dự phịng phải trả trợ cấp phịng phải trả
mất việc làm
- Kết chuyển chi phí bán hàng &
quản lý doanh nghiệp vào TK 911 xác
định kết quả KD
TK này khơng có số dư cuối kỳ

 Nhóm sinh viên _ 11DHLTKT2A

Trang 16


 Khoá luận tốt nghiệp

 GVHD: ThS. PHẠM THỊ NHUNG

1. Tiền lương và các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng & quản lý, kế tốn
ghi
Nợ TK 642
:Chi phí nhân viên bán hàng & quản lý
Có TK 334
: Phải trả nhân viên
2.Trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho nhân viên bán hàng & quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642
: Chi phí nhân viên bán hàng & quản lý
Có TK 338 (3383, 3384, 3382):Số tiền phải trả

3.Giá trị vật liệu xuất dùng cho bán hàng & quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642
: Chi phí bán hàng & quản lý
Có TK 152
: Ngun liệu, vật liệu
4.Các chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòng phục vụ bán hàng & quản lý doanh
nghiệp

Nợ TK 642
: Chi phí bán hàng & đồ dùng văn phịng
Có TK 153
: Cơng cụ, dụng cụ
Có TK 142 (1421), 242
: Chi phí trả trước
5.Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng & doanh nghiệp
Nợ TK 642
: Khấu hao tài sản cố định
Có TK 214
: Hao mịn tài sản cố định
6.Các khoản lệ phí, phí phải nộp
Nợ TK 642
: Thuế, phí, lệ phí
Có TK 333
: Thuế và các khoản phải nộp
7.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho, các khoản thu khó địi được tính vào chi phí
Nợ TK 642
: Chi phí dự phịng
Có TK 139
: Dự phịng phải thu khó địi
8.Chi phí dịch vụ mua ngồi dùng cho bán hàng & quản lý doanh nghiệp

Nợ TK 642
: Chi phí bằng tiền khác
Có TK 331
: Phải trả người bán
Có TK 111, 112
1.4 Kế tốn doanh thu và chi phí tài chính:
1.4.1 Kế tốn doanh thu tài chính:
a. Khái niệm: Là những khoản thu do hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về
vốn nhằm mục đích thu lợi nhuận.
b. Nội dung:
+ Đầu tư kinh doanh chứng khoán
+ Đầu tư kinh doanh vàng bạc ngoại tệ
+ Đầu tư góp vốn liên doanh liên kết
+ Đầu tài chính khác

 Nhóm sinh viên _ 11DHLTKT2A

Trang 17


 Khoá luận tốt nghiệp

 GVHD: ThS. PHẠM THỊ NHUNG

c. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 515 “ Doanh thu tài chính”
Dùng để ghi chép, phản ánh và kết chuyển các khoản doanh thu phát sinh của
hoạt động tài chính.
- Kêt cấu thuộc tài khoản trung gian nên khơng có số dư đầu kỳ và cuối kỳ.
- Kết cấu tài khoản 515

Nợ
TK 515

- Phát sinh tăng
- Phát sinh giảm
- Tập hợp chi phí tài chính phát -Kết chuyển chi phí tài chính để
sinh trong kỳ
xác định kết quả kinh doanh
Cộng số phát sinh
Cộng số phát sinh
TK này khơng có số dư cuối kỳ
d. Phương pháp hạch toán:
1. khi nhận được thông báo chia cổ tức, lãi kinh doanh, hoặc nhận được tiền từ
các khoản lãi được chia từ công ty con
Nợ TK 111, 112
: Khi nhận được bằng tiền mặt
Nợ TK 131
: Khi nhận được thông báo
Nợ TK 221
: Lãi được chia để lại tăng vốn đầu tư
vào công ty con
Có TK 221
: Đầu tư vào cơng ty con
Có TK 515
: Doanh thu hoạt động tài chính
2. Khi thu hồi thanh lý vào công ty con, nếu phát sinh lãi
Nợ TK 111, 112
: Nhận được bằng tiền
Nợ TK 131
: Trị giá nhận về khách hàng chưa trả

Có TK 221
: Đầu tư vào cơng ty con
Có TK 515
: Chênh lệch giữa trị giá tài sản nhận
về lớn hơn giá gốc khoản đầu tư.
3. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu tài chính
Nợ TK 515
: Doanh thu tài chính
Có TK 911
: Xác định kết quả kinh doanh
1.4.2 Kế tốn chi phí tài chính:
a. Khái niệm: Là những chi phí liên quan đến các hoạt động về đầu tư tài chính ngồi
doanh nghiệp nhằm mục đích thu lợi nhuận.
b. Nội dung:
+ Đầu tư kinh doanh chứng khoán
+ Đầu tư kinh doanh vàng bạc, ngoại tệ
+ Đầu tư góp vốn liên doanh
+ Đầu tư tài chính khác
 Nhóm sinh viên _ 11DHLTKT2A

Trang 18


 Khoá luận tốt nghiệp

 GVHD: ThS. PHẠM THỊ NHUNG

c. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 635 “ Chi phí tài chính”
- Dùng để ghi chép, phản ánh và kết chuyển các khoản chi phí phát sinh của hoạt

động tài chính
- Kết cấu: thuộc tài khoản trung gian nên khơng có số dư đầu kỳvaf cuối kỳ
- Nội dung ghi chép:
Nợ
TK 635

Phát sinh tăng
Phát sinh giảm
Tập hợp chi phi phát sinh trong kỳ
Kết chuyển chi phí tài chính để
xác định kết quả kinh doanh
Tổng số phát sinh tăng
Tổng số phát sinh giảm
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ
d. Phương pháp hạch toán:
1. Khi thu hồi, thanh lý khoản đầu tư vào công ty con, nếu phát sinh lỗ
Nợ TK 111, 112, 131
Nợ TK 635
Chênh lệch giữa giá gốc và các khoản nhận về
Có TK 221
2. Chi phí liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính phát sinh
Nợ TK 635
: Chi phí tài chính
Nợ TK 133
: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112 : Tổng số chi phí thuê tài chính
3. Trả lãi vay ngân hàng
Nợ TK 635
Lãi tiền vay ngân hàng
Có TK 111, 112 : Số tiền lãi

4. Cuối niên độ kế tốn trích lập các khoản dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài
hạn
Nợ TK 635
: Chi phí tài chính
Có TK 129, 229 : Số dự phòng giảm giá đầu tư
5. Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính
Nợ TK 911
: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635
: Chi phí tài chính
1.5 Kế tốn thu nhập và chi phi khác:
1.5.1 Kế toán thu nhập khác:
a. Khái niệm: Là những khoản bất thường mà doanh nghiệp khơng dự tính trước được
mang tính chất khơng thường xuyên.
b. Nội dung:
+ Thu thập của hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
 Nhóm sinh viên _ 11DHLTKT2A

Trang 19


 Khoá luận tốt nghiệp

 GVHD: ThS. PHẠM THỊ NHUNG

+ Các khoản phải trả khơng tìm ra chủ
+ Các khoản thu khác
c. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 711 “ Thu nhập khác”
- Dùng để ghi chép, phản ánh và kết chuyển các khoản doanh thu từ các hoạt

động khác khơng liên quan đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp
Kết cấu tài khoản trung gian nên không coa số dư đầu kỳ và cuối kỳ
Nợ
TK 711

Phát sinh giảm
Phát sinh giảm
Kết chuyển khoản thu khác để Tập hợp các khoản thu
xác định kết quả kinh doanh
nhập khác từ các hoạt đông
khác
Tổng phát sinh tăng
Tổng phát sinh giảm
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
d. Phương pháp hạch tốn:
1. Trường hợp thu từ hợp đồng thanh lý, nhượng bán tài sản cố định hữu hình
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 711
Giá bán chưa có thuế GTGT
Có TK 3331
Thuế GTGT phải nộp
2. Trường hợp thu tiền phạt do vi phạm hợp đồng
Nợ TK 111, 112
:Số tiền thu được
Có TK 711
: Thu nhập khác
3. Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ thu nhập khác vào tài khoản 911 để xác định kết quả
kinh doanh
Nợ TK 711
: Kết chuyển thu nhập khác

Có TK 911
: Xác định kết quả kinh doanh
1.5.2 Kế tốn chi phí khác:
a. Khái niệm: là những khoản chi phí bất thường mà doanh nghiệp khơng dự tính
trước được mang tính chất khơng thường xun
b. Nội dung:
+ Chi phí về hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
+ Các khoản phải thu khơng tìm ra chủ
+ Các khoản nộp do vi phạm hợp đồng
c. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 811 “ Chi phí khác”
- Dùng để ghi chép, phản ánh và kết chuyển các khoản chi phí từ các hoạt động
khác phát sinh trong q trình kinh doanh.
 Nhóm sinh viên _ 11DHLTKT2A

Trang 20


 Khoá luận tốt nghiệp

 GVHD: ThS. PHẠM THỊ NHUNG

- Kết cấu tài khoản trung gian nên khơng có số dư đầu kỳ và cuối kỳ
Nợ
TK 811

Phát sinh tăng
Phát sinh giảm
Tập hợp các khoản chi phí Kết chuyển khoản phải chi
khác từ các hoạt động khác

khác để xác định kết quả kinh
doanh
Tổng phát sinh nợ
Tổng phát sinh có
d. Phương pháp hạch toán:
1. Trường hợp thanh lý nhượng bán tài sản cố định:
Nợ TK 214
Giá trị đã hao mòn
Nợ TK 811
Giá trị cịn lại
Có TK 211 Ngun giá
2. Trường hợp các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt
thuế, truy nộp thuế.
Nợ TK 811 : Chi phí khác
Có TK 111, 112 : Số tiền bị phạt
Có TK 333
: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Có TK 338
: Phải trả phải nộp khác
3. Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811
: Chi phí khác
1.6 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh:
1.6.1 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp:
a. Nguyên tắc hạch toán:
- Hàng quý kế toán xác định và ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính phải
nộp trong quý
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm được ghi nhận là chi phí thuế thu

nhập doanh nghiệp hiện hành trong báo cáo kết quả kinh doanh của năm đó.
- Trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính phải nộp trong năm lớn hơn số thuế
phải nộp cho năm đó, thì số chênh lệch giữa số thuế phải nộp được ghi giảm chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và giảm trừ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp
phải trả.

Thuế thu nhập doanh nghiệp = Lợi nhuận chịu thuế x Thuế xuất
Thuế

thu

nhập =

Doanh

 Nhóm sinh viên _ 11DHLTKT2A

thu x

Tỷ lệ lãi

x Tỷ

xuất
Trang 21


 Khoá luận tốt nghiệp

 GVHD: ThS. PHẠM THỊ NHUNG


doanh nghiệp tạm
thực hiện
thuế
tính hàng quý
b. Tài khoản sử dụng:
-Tài khoản 3334 “ Thuế thu nhập doanh nghiệp”
-Tài khoản 8211 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
c. Phương pháp hạch tốn:
1. Hàng q tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Nợ TK 821 : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 : Thuế thu nhập doanh nghiệp
2. Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho nhà nước
Nợ TK 3334 : Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 111, 112: Số tiền nộp thuế
3.Nếu số thuế thu nhập tạm tính lớn hơn số thuế tạm tính phải nộp thì số thuế chênh
lệch kế tốn ghi
Nợ TK 821 : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 : Thuế thu nhập doanh nghiệp
4.Cuối năm tài chính kế tốn kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 821 : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
1.6.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
- Kết quả kinh doanh bao gồm kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt
động đầu tư tài chính và hoạt động bất thường.
a. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
- Tài khoản này dùng để xác định kết quả kinh doanh theo từng hoạt động như:
Hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động bất thường
- Kết cấu tài khoản trung gian nên khơng có số dư

- Nội dung và kết cấu của TK 911
Nợ
TK 911

- Giá vốn của sản phẩm, hàng hoá,
- Doanh thu thuần của sản phẩm
dịch vụ đã bán
hàng hố đó bán trong kỳ
- Chi phí hoạt động tài chính
- Doanh thu hoạt động tài chính
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thu nhập khác
- Chi phí bán hàng và chi phí QLDN
- Thu nhập thuế TNDN
- Chi phí khác
- Kết chuyển lỗ
- Kết chuyển lãi
b. Phương pháp hạch toán kết quả tiêu thụ:
1. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu tài chính, thu nhập khác
Nợ TK 511,515,711 : Doanh thu thuần, doanh thu tài chính, thu nhập khác
 Nhóm sinh viên _ 11DHLTKT2A

Trang 22


 Khố luận tốt nghiệp

 GVHD: ThS. PHẠM THỊ NHUNG

Có TK 911

: Xác định kết quả kinh doanh
2. Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911
: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632
: Giá vốn hàng bán
3. Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911
:Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 :chi phí bán hàng &chi phí quản lý doanh nghiệp
4. Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính, chi phí khác
Nợ TK 911
: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635, 811 : chi phí tài chính, chi phí khác
5.Kết chuyển Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
Nợ TK 911
: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 821
: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
6. Xác định kết quả kinh doanh
+ Nếu lãi:
Nợ TK 911
+ Nếu lỗ:
Nợ TK 421
Có TK 421
Có TK 911
1.6.3 Lập báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh:
a. Khái niệm:
Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh là báo cáo tài chính về tình hình và kết quả
kinh doanh, phản ánh thu nhập qua một thời kỳ kinh doanh. Riêng Việt Nam, báo cáo

thu nhập cịn có thêm phần kê khai tình hình thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp với
ngân sách nhà nước và tình hình thực hiện thuế giá tri gia tăng.
b. Nội dung:
Báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh tình hình và kết quả của từng mặt hoạt
động kinh doanh và tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước như: Thuế và tình hình
chấp hành pháp luật thuế giá trị gia tăng bao gồm khấu trừ thuế, hoàn thuế, miễn giảm
thuế.
c. Nguyên tắc tính thuế:
Để lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vào số phát sinh của các tài khoản
doan thu, chi phí và kết quả của đơn vị. Báo cáo kỳ nào sử dụng số phát sinh của kỳ
đó.
Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh là chi tiết hóa các chỉ tiêu của đẳng thức tổng
quất kinh doanh.
LỢI NHUẬN = DOANH THU – CHI PHÍ
d. Kết cấu:
Phần 1:

 Nhóm sinh viên _ 11DHLTKT2A

Trang 23


 Khoá luận tốt nghiệp

 GVHD: ThS. PHẠM THỊ NHUNG

Lãi, lỗ trong kinh doanh được phản ánh theo kỳ trước, của kỳ này và lũy kế từ
đầu năm theo 3 chỉ tiêu: Doanh thu, Chi phí và lợi nhuận.
Phần 2:
Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước

Phần 3:
Thuế giá trị gia tăng
 Báo cáo kết quả kinh doanh cho ta thấy doanh thu, chi phí, và chênh lệch giữa
lãi và lỗ trong một thời kỳ nhất định.

 Nhóm sinh viên _ 11DHLTKT2A

Trang 24


 Khoá luận tốt nghiệp

 GVHD: ThS. PHẠM THỊ NHUNG

SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TK 632

TK 911

Kết chuyển giá vốn hàng bán

TK 511

Kết chuyển doanh thu thuần hàng bán

TK 641,642

TK 515

Kết chuyển chi phí BH,QLDN


Kết chuyển doanh thu HĐTC

TK 711

TK 635
Kết chuyển chi phí HĐTC

Kết chuyển thu nhập khác

TK 811
Kết chuyển chi phí khác

TK 3334

TK 8211

Thuế TNDN
phải nộp

KC thuế
TNDN

TK 421

TK 421
Kết chuyển lãi

 Nhóm sinh viên _ 11DHLTKT2A


Kết chuyển lỗ

Trang 25


×