Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Nguồn vốn huy động tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bắc sài gòn (luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
--------------NGUYỄN MINH NGÂN

NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC SÀI GÒN

LUẬN VĂN THẠC SỸ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
--------------NGUYỄN MINH NGÂN

NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC SÀI GÒN

LUẬN VĂN THẠC SỸ

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã ngành: 8.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:



PGS.TS NGUYỄN THỊ NHUNG

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là toàn bộ nội dung và số liệu trong luận văn thạc
sĩ này là do tôi nghiên cứu và thực hiện, có sự hỗ trợ từ PGS.TS Nguyễn Thị Nhung
hƣớng dẫn, đồng thời các thông tin, số liệu đƣợc sử dụng trong luận văn là hoàn
toàn trung thực và chính xác.

TP.Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. năm 2019
Tác giả


1

MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................. 1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... 5
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... 6
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. 7
GIỚI THIỆU.............................................................................................................. 8
1.

Lý do nghiên cứu .................................................................................8

2.


Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................9

3.

Câu hỏi nghiên cứu ..............................................................................9

4.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .....................................................10

5.

Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................10

6.

Nội dung nghiên cứu .........................................................................11

7.

Đóng góp của đề tài ...........................................................................11

8.

Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu ....................................................12

9.

Bố cục của luận văn...........................................................................14


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI........................................................................................................ 15
1.1 Hoạt động huy động vốn của NHTM ................................................15
1.1.1 Khái niệm về nguồn vốn của NHTM .........................................15
1.1.2 Hình thức huy động vốn. ............................................................15
1.1.3 Vai trò của nguồn vốn huy động ................................................20
1.2 Các tiêu chí đánh giá kết quả huy động vốn. ....................................21
1.3 Các nhân tố tác động đến hoạt động huy động vốn ..........................23


2

1.3.1 Các nhân tố chủ quan..................................................................23
1.3.2. Các nhân tố khách quan ...............................................................27
1.4 Kinh nghiệm về huy động vốn của một số NHTM và bài học cho
NHTM CP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Sài Gòn .................28
1.4.1 Kinh nghiệm huy động vốn của các NHTM .................................28
1.4.2 Bài học kinh nghiệm cho NHTM CP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Bắc Sài Gòn .........................................................................32
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ..........................................................................33
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC SÀI GÒN ...... 34
2.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam- chi
nhánh Bắc Sài Gòn ................................................................................................34
2.1.1 Lịch sử hình thành của hệ thống BIDV và của chi nhánh BIDV
Bắc Sài Gòn.......................................................................................................34
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của chi nhánh BIDV Bắc Sài Gòn .......................35
2.1.3 Kết quả kinh doanh của chi nhánh BIDV Bắc Sài Gòn giai đoạn
2014-2017 .........................................................................................................35
2.2 Thực trạng nguồn vốn huy động tại NHTMCP đầu tƣ và phát triển

Việt Nam - chi nhánh Bắc Sài Gòn giai đoạn 2014-2017 .....................................37
2.2.1 Quy mô và tốc độ tăng trƣởng nguồn vốn huy động. ...................37
2.2.1.1 Nguồn vốn huy động giai đoạn 2014-2017 ...............................37
2.2.1.2 Nguồn vốn huy động thực hiện đƣợc so với kế hoạch giai đoạn
2014-2017 .........................................................................................................39
2.2.1.3 Quy mô nguồn vốn huy động của chi nhánh theo kỳ hạn..........40
2.2.1.4 Quy mô nguồn vốn huy động theo đối tƣợng khách hàng .........41


3

2.2.2 Thị phần nguồn vốn ......................................................................42
2.2.3 Số lƣợng khách hàng .....................................................................44
2.2.4 Tính đa dạng của nguồn vốn huy động. .......................................45
2.2.5 Chất lƣợng nguồn vốn huy động...................................................47
2.3 Tổng hợp kết quả khảo sát ý kiến khách hàng về hoạt động huy động
vốn của chi nhánh. .................................................................................................50
2.4 Đánh giá thực trạng về nguồn vốn huy động tại NHTMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bắc Sài Gòn giai đoạn 2014 – 2017 .................56
2.4.1 Kết quả đạt đƣợc .........................................................................56
2.4.2

Những mặt hạn chế ....................................................................57

2.4.3

Nguyên nhân của những hạn chế ...............................................58

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ..........................................................................61
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP GIA TĂNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG

TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC SÀI
GÒN .......................................................................................................................... 62
3.1 Định hƣớng về hoạt động huy động vốn của Chi nhánh BIDV Bắc
Sài Gòn

...........................................................................................................62

3.2 Giải pháp gia tăng nguồn vốn huy động của BIDV Bắc Sài Gòn .....64
3.2.1 Nhóm giải pháp về thị phần huy động vốn.................................64
3.2.2 Thực thi chính sách chăm sóc khách hàng, công tác quảng cáo,
tuyên truyền và tiếp thị ......................................................................................66
3.2.3 Đa dạng hóa các sản phẩm cung ứng ............................................70
3.3 Kiến nghị ...........................................................................................74
3.3.1 Kiến nghị Ngân hàng Nhà nƣớc chi nhánh TPHCM ..................74


4

3.3.2 Kiến nghị với BIDV ......................................................................75
KẾT LUẬN ................................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 78
PHỤ LỤC 01 ............................................................................................................ 80
PHỤ LỤC 02 ............................................................................................................ 83
PHỤ LỤC 03 ............................................................................................................ 91
PHỤ LỤC 04 ............................................................................................................ 92


5

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

1

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

2

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

3

BIDV

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam.

4

HĐV

Huy động vốn

5

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc



6

DANH MỤC HÌNH

TÊN HÌNH

Trang

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức BIDV Bắc Sài Gòn

35

Hình 2.2: Tình hình tăng trƣởng vốn huy động

38

Hình 2.3: Tốc độ tăng trƣởng vốn huy động

39

Hình 2.4: Tình hình huy động vốn so kế hoạch BIDV Bắc Sài Gòn giai

40

đoạn 2014-2017
Hình 2.5: Thị Phần vốn huy động dân cƣ của BIDV Bắc Sài Gòn trên địa
bàn giai đoạn 2014 – 2017

45



7

DANH MỤC BẢNG

TÊN BẢNG

Trang

Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh của BIDV Bắc Sài Gòn giai

36

đoạn 2014-2017
Bảng 2.2: Biến động của nguồn vốn huy động

37

Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn so kế hoạch BIDV Bắc Sài Gòn giai

39

đoạn 2014-2017
Bảng 2.4: Cơ cấu huy động vốn phân theo kỳ hạn

41

Bảng 2.5: Cơ cấu huy động vốn phân theo đối tƣợng gửi


42

Bảng 2.6: Thị Phần vốn huy động dân cƣ của BIDV Bắc Sài Gòn trên địa

43

bàn giai đoạn 2014 - 2017
Bảng 2.7: Biến động số lƣợng khách hàng

45

Bảng 2.8: Chi phí trả lãi bình quân

48

Bảng 2.9: Chênh lệch thu chi qua các năm

49

Bảng 2.10: Cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn

50

Bảng 2.11: Kết quả phiếu khảo sát

52

Bảng 2.12: Kết quả khảo sát ý kiến khách hàng về công tác huy động vốn

53


của BIDV


8

GIỚI THIỆU
1.

Lý do nghiên cứu
Vốn luốn là một trong những yếu tố đầu vào cơ bản của quá trình hoạt động

kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Chúng ta cần khẳng định rằng không thể thực
hiện đƣợc các mục tiêu kinh tế xã hội nói chung của Nhà nƣớc, cũng nhƣ các mục
tiêu kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng nếu nhƣ không có vốn. Đối với các
NHTM với tƣ cách là một doanh nghiệp, một chế tài trung gian hoạt động trong lĩnh
vực tiền tệ thì vốn có một vai trò hết sức quan trọng. Nhu cầu về nguồn vốn luôn
luôn là một yếu tố quan trọng và quyết định cho sự phát triển của NHTM, để đáp
ứng đƣợc một phần trong tổng nhu cầu vốn trên thị trƣờng thì ngân hàng sẽ phải
huy động vốn từ bên ngoài. Vì vậy, vấn đề huy động vốn là vấn đề rất đƣợc chú
trọng và cấp thiết để đáp ứng đủ nhu cầu kinh doanh của chính ngân hàng. (Nguyễn
Thị Thu Hằng, 2015)
Gần hơn 10 năm hoạt động, là một trong những chi nhánh cấp một trong hệ
thống BIDV, và là một trong những chi nhánh ngân hàng có sức cạnh trạnh trong
khu vực, với việc nhận thức đƣợc tầm quan trọng của nguồn vốn huy động. Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Bắc Sài Gòn đã áp dụng
nhiều chính sách, biện pháp và hình thức để gia tăng nguồn vốn huy động và từ đó
nguồn vốn của chi nhánh có những sự gia tăng đáng kể. Tuy nhiên, so với tổng
nguồn vốn của hệ thống BIDV và nguồn vốn huy động của một số chi nhánh ngân
hàng khác trên cùng địa bàn thì chi nhánh còn khá khiêm tốn, chƣa xứng tầm với

tiền năng của mình.
Đã có những bài nghiên cứu về nguồn vốn của BIDV ở những chi nhánh khác
nhau, đến nay chƣa có nghiên cứu nào bàn về nguồn vốn huy động của BIDV- chi
nhánh Bắc Sài Gòn. Vậy vấn đề đƣợc đặt ra là làm sao tìm ra những giải pháp để
gia tăng nguồn vốn huy động với chi phí hợp lý và ổn định, khai thác đƣợc tối đa
những nguồn vốn đang còn tiềm tàng trong nền kinh tế để có đƣợc một nguồn vốn
phong phú với cơ cấu vốn tối tƣu. Đây là một trong những vấn đề rất thiết thực và


9

cấp bách của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bắc Sài
Gòn, đó là lý do của đề tài: “Nguồn vốn huy động tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ
phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam- chi nhánh Bắc Sài Gòn”
2.

Mục tiêu nghiên cứu

 Mục tiêu tổng quát
Đánh giá thực trạng hoạt động huy động của BIDV- chi nhánh Bắc Sài Gòn.
Trên cơ sở đó đƣa ra giải pháp gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và phát triển Việt Nam- chi nhánh Bắc Sài Gòn.
 Mục tiêu cụ thể
-

Đánh giá đƣợc thực trạng hoạt động huy động vốn tại BIDV Chi nhánh Bắc

Sài Gòn giai đoạn 2014-2017.
-


Tìm ra đƣợc hạn chế của hoạt động huy động vốn tại BIDV Chi nhánh Bắc Sài

Gòn.
-

Đề xuất các giải pháp góp phần gia tăng nguồn vốn huy động của chi nhánh

BIDV Bắc Sài Gòn.
3.

Câu hỏi nghiên cứu
Để giải quyết các mục tiêu trên, đề tài hƣớng đến việc trả lời các câu hỏi sau:

-

Trong giai đoạn 2014-2017, hoạt động huy động vốn của Chi nhánh đang diễn

biến nhƣ thế nào?
-

Hoạt động huy động vốn tại Chi nhánh có những thế mạnh và hạn chế nào?

Nguyên nhân của những hạn chế?
-

Làm thế nào có thể gia tăng đƣợc nguồn vốn huy động tại Chi nhánh trong

thời gian tới?



10

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

4.

Đối tƣợng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu về hoạt động huy động vốn của

-

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam – chi nhánh Bắc Sài Gòn.
Phạm vi nghiên cứu:

+

Về nội dung: luận văn nghiên cứu hoạt động huy động vốn của Ngân hàng

TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam – chi nhánh Bắc Sài Gòn, trọng tâm hƣớng
đến việc tìm ra giải pháp gia tăng nguồn vốn huy động cho chi nhánh trong tƣơng
lai.
+

Về không gian: luận văn nghiên cứu tình hình hoạt động huy động vốn tại

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bắc Sài Gòn.
+

Về thời gian: luận văn nghiên cứu hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng

TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bắc Sài Gòn với chuỗi số liệu

phân tích từ năm 2014-2017 ( Từ tháng 09/2018 chi nhánh Bắc Sài Gòn tách chi
nhánh con là chi nhánh Ba Mƣơi Tháng Tƣ, số liệu huy động vốn chia sẽ qua cho
chi nhánh con nên số liệu tổng hợp không phản ánh thực tế số liệu kinh doanh của
chi nhánh).
5.

Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phƣơng pháp chủ yếu đƣợc sử dụng trong quá trình nghiên cứu viết luận

văn là phƣơng pháp khảo sát, thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh và các phƣơng
pháp khác nhằm giải quyết các vấn đề có liên quan đến nội dung đề tài.
-

Phƣơng pháp so sánh: so sánh theo thời gian của từng chỉ tiêu, so sánh với các

chi nhánh khác trong tỉnh.
-

Phƣơng pháp thống kê: số liệu của đề tài đƣợc thống kê từ các báo cáo của chi

nhánh BIDV Bắc Sài Gòn.


11

-

Phƣơng pháp khảo sát: lập phiếu khảo sát lấy ý kiến của khách hàng về sản

phẩm tiền gửi của chi nhánh BIDV Bắc Sài Gòn làm cơ sở tham khảo để gia tăng

nguốn vốn huy động.
-

Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp: tổng hợp, phân tích và đánh giá để tìm ra

đƣợc diễn biến cũng nhƣ những hạn chế và từ đó tìm ra giải pháp.
Số liệu thu thập và xử lý qua 2 nguồn:
-

Dữ liệu nội bộ trong chi nhánh.

-

Dữ liệu ngoại vi thu thập đƣợc từ các nguồn: sách báo, các phƣơng tiện truyền

thông, báo cáo thƣờng niên của BIDV và một số chi nhánh NHTM trên địa bàn.
6.

Dữ liệu khỏa sát từ khách hàng.
Nội dung nghiên cứu

-

Khái quát lý thuyết về nguồn vốn huy động của NHTM

-

Luận văn nghiên cứu thực trạng của nguồn vốn huy động, tìm ra các nhân tố

cơ bản ảnh hƣởng chính đến nguồn vốn huy động nhƣ: lãi suất, chính sách chăm sóc

khách hàng của ngân hàng, thái độ nhân viên ngân hàng, tâm lý e ngại của khách
hàng…Qua đó ta có thể đánh giá đƣợc nguồn vốn huy động của chi nhánh đang
diễn biến ra sao khi so sánh với kế hoạch đƣợc giao hoặc so với một số NHTM khác
trên địa bàn. Rút ra đƣợc những điểm đạt đƣợc và những tồn tại của nguồn vốn huy
động nhằm giúp chi nhánh tìm ra đƣợc giải pháp để gia tăng đƣợc nguồn vốn huy
động.
7.

Đóng góp của đề tài
Luận văn góp phần làm đa dạng thêm nghiên cứu thực tế về nguồn vốn huy

động của hệ thống BIDV nói chung và chi nhánh BIDV Bắc Sài Gòn nói riêng.
Trên cơ sở tìm hiểu, phân tích thực trạng tìm ra những hạn chế của nguồn vốn huy
động, từ ;đó tìm ra những giải pháp phù hợp, kiến nghị cho chi nhánh với mục tiêu
gia tăng nguồn vốn huy động trong tƣơng lai.


12

8.

Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu
Trong giai đoạn hiện nay, nguồn vốn huy động của chi nhánh BIDV Bắc Sài

Gòn chƣa đạt đến mức tiềm năng mong muốn. Có thể do chi nhánh chƣa phát huy
hết điểm mạnh cũng nhƣ chƣa tìm ra giải pháp để khắc phục những hạn chế của
nguồn vốn huy động. Vì vậy, luận văn sẽ đi nghiên cứu một cách chi tiết hơn về
nguồn vốn huy động của chi nhánh BIDV Bắc Sài Gòn để tìm ra đƣợc nguyên nhân
và giải pháp nhằm gia tăng đƣợc nguồn vốn huy động cho chi nhánh trong tƣơng
lai. Trong giai đoạn hiện này, chƣa có nghiên cứu cụ thể nào về nguồn vốn huy

động của chi nhánh BIDV Bắc Sài Gòn nhƣng đã có những nghiên cứu về nguồn
vốn huy động trong hệ thống BIDV tại những chi nhánh khác nhau, có thể kể đến:
Đề tài nghiên cứu của Ths. Huỳnh Thị Kim Phƣợng (2009) về “ Giải pháp gia
tăng nguồn vốn huy động đối với hệ thống BIDV”. Mục đích nghiên cứu của đề tài
là từ những nghiên cứu đƣợc trong lý luận, phân tích thực trạng công tác huy động
vốn của BIDV đƣa ra đƣợc các giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác huy động vốn,
tạo sự ổn định cho nguồn vốn kinh doanh của BIDV.
Ngô Thị Thanh Hà (2013), Tăng cƣờng huy động vốn tại Ngân hàng Đầu tƣ và
phát triển Việt Nam – chi nhánh Phú Tài, Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại
học Đà Nẵng. Đối với đề tài này,tác giả đã phần nào hệ thống hóa đƣợc các vấn đề
cơ bản về hoạt động huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại, nêu ra đƣợc các nhân
tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn, nêu rõ nội dung tăng cƣờng hoạt động
huy động vốn của NHTM. Luận văn cũng chỉ ra những đặc điểm cơ bản ảnh hƣởng
đến hoạt động huy động vốn của Chi nhánh. Luận văn cũng cho thấy những thành
tựu, hạn chế về tình hình huy động vốn của Ngân hàng Đầu tƣ và phát triển Việt
Nam – chi nhánh Phú Tài và đã chỉ ra những nguyên nhân chủ quan cũng nhƣ
khách quan của những tồn tại hạn chế trong việc huy động vốn của Chi nhánh.
Từ đó, tác giả đƣa ra những giải pháp của Chi nhánh đã thực hiện trong thời
gian qua, cũng nhƣ các giải pháp sẽ áp dụng trong thời gian tới nhằm phát triển tình
hình huy động vốn.


13

Mai Xuân Phúc (2013), Mở rộng huy động vốn tại NHTMCP Phƣơng Tây chi
nhánh Đà Nẵng, Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng.
Đối với đề tài này, luận văn nêu rõ quan điểm và nội dung về mở rộng huy
động vốn của NHTM: mở rộng quy mô, mở rộng thị phần, chi phí huy động hợp lý,
cơ cấu huy động vốn hợp lý và tiêu chí đảm bảo chất lƣơng dịch vụ thông qua số
liệu khảo sát của ngân hàng; đồng thời luận văn cũng đã nêu lên đƣợc các nhân tố

ảnh hƣởng đến hoạt động mở rộng huy động vốn của NHTM và một số kinh
nghiệm về huy động từ các ngân hàng trong nƣớc và nƣớc ngoài.
Trên cơ sở lý luận cơ bản , tác giả đánh giá thực trạng huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Phƣơng Tây – Chi nhánh Đà Nẵng trong giai đoạn 2010-2012. Sau
cùng, tác giả đã đánh giá những kết quả đạt đƣợc và những tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân để từ đó đƣa ra giải pháp nhằm mở rộng hoạt động huy động vốn của
Ngân hàng TMCP Phƣơng Tây – Chi nhánh Đà Nẵng.
Nguyễn Thị Thiên Hƣơng (2013), Huy động vốn tại NHTMCP Quốc tế chi
nhánh Đăk Lăk, Luận văn thạc sĩ Tài chính ngân hàng, Học viện Hành chính.
Đối với đề tài này, luận văn cũng đã hệ thống hóa đƣợc các vấn đề cơ bản về
hoạt động huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại, nêu các phƣơng thức huy động
vốn, quan niệm về hiệu quả huy động vốn, các tiêu chí đánh giá hiệu quả huy động
vốn, các nhân tố tác động đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại,
kinh nghiệm và bài học của một số ngân hàng. Luận văn phân tích thực trạng công
tác huy động vốn tại chi nhánh và đánh giá công tác nâng cao hiệu quả huy động
vốn của chi nhánh. Từ đó đƣa ra những giải pháp nhƣ: Nhóm giải pháp đa dạng hóa
hình thức và phƣơng thức huy động; Xây dựng cơ chế lãi suất huy động vốn linh
hoạt; nhóm giải pháp cải thiện cơ cấu nguồn vốn, sáng tạo trong việc cung cấp các
sản phẩm của Ngân hàng TMCP Quốc Tế; tăng cƣờng công tác quảng cáo, tiếp thị,
khuyến mãi, chăm sóc; mở rộng, đa dạng hóa khách hàng; nâng cao chất lƣợng đội
ngũ cán bộ.


14

Tóm lại, các công trình nghiên cứu trên đã khái quát những lý luận cơ bản về
huy động vốn và hiệu quả huy động vốn, các nhân tố ảnh hƣởng đến huy động vốn
và các tiêu chí đo lƣờng hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại, qua đó
phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả huy động vốn và đƣa ra những giải pháp
tăng cƣờng, nâng cao hiệu quả huy động vốn tại một ngân hàng cụ thể.

Tuy nhiên, mỗi ngân hàng khác nhau sẽ có cách thức huy động vốn, chiến
lƣợc huy động vốn, đặc điểm tình hình hoạt động kinh doanh khác nhau, và các
ngân hàng sẽ có những giải pháp khác nhau để nâng cao hiệu quả huy động vốn
nhằm đáp ứng nhu cầu kinh doanh của mình. Hiện nay chƣa có tác giả nào viết về
đề tài “Nguồn vốn huy động tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam- chi nhánh Bắc Sài Gòn”.
9.

Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng

biểu, tài liệu tham khảo, đề tài đƣợc chia làm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam – chi nhánh Bắc Sài Gòn
Chƣơng 3: Giải pháp gia tăng nguồn vốn huy động tại Ngân hàng TMCP Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Sài Gòn.


15

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1 Hoạt động huy động vốn của NHTM
1.1.1 Khái niệm về nguồn vốn của NHTM
Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh
đều phải có vốn, NHTM đƣợc coi là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, kinh
doanh trên lĩnh vực tiền tệ, do vậy việc tiến hành biện pháp nghiệp vụ tạo lập nguồn
vốn để tổ chức hoạt động kinh doanh là vấn đề vô cùng quan trọng đối với mỗi
NHTM.

Thành phần nguồn vốn của NHTM bao gồm: Vốn điều lệ và các quỹ, vốn huy
động, vốn đi vay, vốn khác.
Nguồn vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của
NHTM, thực chất là tài sản bằng tiền của chủ sở hữu mà ngân hàng tạm thời quản
lý và sử dụng nhƣng với trách nhiệm hoàn trả kịp thời, đầy đủ theo thỏa thuận giữa
ngân hàng và khách hàng (Nguyễn Đăng Dờn, 2009). Nguồn vốn huy động chiếm
tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM. Các NHTM hoạt động đƣợc chủ yếu
là nhờ vào nguồn vốn này gồm:
+

Tiền gửi không kỳ hạn (còn gọi là tiền gửi thanh toán)

+

Tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức, đoàn thể

+

Tiền gửi tiết kiệm.

+

Nguồn vốn huy động qua phát hành các giấy tờ có giá nhƣ kỳ phiếu, trái

phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi…
1.1.2 Hình thức huy động vốn.
Hoạt động của yếu của các NHTM là đi vay để cho vay, do vậy các NHTM
làm nhiệm vụ vay tiền ( hầu hết từ những ngƣời gửi tiền) và cho vay hoặc đầu tƣ
với mục đích hƣởng lợi qua lãi suất. Đây là công việc của một trung gian tài chính,
đóng vai trò trung gian giữa ngƣời có vốn và ngƣời cần vốn. Vốn đóng vai trò quan

trọng và là nền tảng giúp ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh của mình.


16

Do vậy các NHTM phải tìm mọi cách để huy động, thu hút vốn để đáp ứng nhu cầu
vay, đầu tƣ,… Các hình thức huy động vốn mà các NHTM thƣờng áp dụng bao
gồm:
Huy động vốn qua hình thức nhận tiền gửi

-

Ngân hàng thực hiện nhiều hình thức huy động nhận tiền gửi khác nhau. Các
hình thức chủ yếu bao gồm:
+

Tiền gửi không kỳ hạn
Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi mà khách hàng có thể gửi vào và rút ra

bất cứ lúc nào và ngân hàng phải thỏa mãn yêu cầu rút tiền chủa khách hàng.
Để sử dụng các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng, các
khách hàng phải mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng và có số dƣ nhất
định để sẵn sàng đáp ứng nhu cầu thanh toán của mình. Nhƣ vậy, xét về bản chất,
khi mở và gửi tiền vào tài khoản này, mục tiêu của khách hàng không phải là tìm
kiếm các khoản lãi từ số dƣ tài khoản.
Do chủ tài khoản có quyền rút tiền bất kỳ khi nào mình, cho nên việc “tận
dụng” số dƣ tiền gửi thanh toán của khách hàng làm nguồn vốn cho ngân hàng là rất
hạn chế. Ngân hàng chỉ có thể sử dụng một tỷ lệ thấp trên số dƣ tài khoản của
khách hàng làm nguồn vốn kinh doanh của mình. Do vậy, lãi suất tiền gửi áp dụng
đối với loại tài khoản này rất thấp, hay nói cách khác, chi phí cho nguồn vốn huy

động theo hình thức này là rất rẻ (thậm chí ở nhiều nƣớc trên thế giới, số dƣ tài
khoản loại này ngân hàng không phải trả lãi cho khách hàng). Ngoài ra, việc thanh
toán qua tài khoản tiền gửi không kỳ hạn còn giúp tăng nguồn thu phí dịch vụ cho
các NHTM, giảm thiểu rủi ro trong hoạt động thanh toán của nền kinh tế.
Tiền gửi không kỳ hạn là nguồn vốn biến động thƣờng xuyên, giải pháp để
tăng cƣờng nguồn vốn này không phải là yếu tố lãi suất mà là sự an toàn, thuận tiện
và chất lƣợng dịch vụ.


17

+

Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn là loại tiền gửi, mà khi gửi tiền vào có sự thỏa thuận về

thời hạn rút tiền ra giữa ngân hàng và khách hàng.
Về nguyên tắc ngƣời gửi tiền chỉ có thể rút tiền ra theo thời hạn đã thỏa thuận.
Tuy nhiên trên thực tế do quá trình cạnh tranh, để thu hút tiền gửi các ngân hàng
thƣờng cho phép khách hàng đƣợc rút tiền ra trƣớc thời hạn nhƣng không đƣợc
hƣởng lãi hoặc chỉ đƣợc hƣởng một mức lãi suất thấp hơn.
Tiền gửi có kỳ hạn giữ vị trí trung gian giữa tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết
kiệm. Đây là nguồn vốn khá ổn định. Ngân hàng có thể sử dụng loại tiền này một
cách chủ động làm nguồn vốn kinh doanh. Vì vậy để khuyến khích khách hàng gửi
tiền, các NHTM thƣờng đƣa ra nhiều loại kỳ hạn khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu
gửi tiền của khách hàng. Với mỗi kỳ hạn, ngân hàng áp dụng mức lãi suất tƣơng
ứng theo nguyên tắc kỳ hạn càng dài thì lãi suất càng cao.
+

Tiền gửi tiết kiệm ( tiền gửi chủ yếu của dân cư)

Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền của cá nhân đƣợc gửi vào tài khoản tiền gửi

tiết kiệm, đƣợc xác nhận trên thẻ tiết kiệm, đƣợc hƣởng lãi theo quy định của tổ
chức nhận tiền gửi tiết kiệm và đƣợc bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo
hiểm tiền gửi.
Tài khoản tiền gửi tiết kiệm không đƣợc sử dụng để phát hành séc và thực
hiện các giao dịch thanh toán, trừ trƣờng hợp chuyển khoản sang tài khoản tiền vay
hoặc tài khoản khác của chính chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm tại tổ chức nhận tiền gửi
tiết kiệm đó.
Nhìn chung, tiền gửi tiết kiệm là nguồn vốn tƣơng đối ổn định, cho phép ngân
hàng chủ động trong việc sử dụng vốn để cấp tín dụng, đầu tƣ. Tuy nhiên, lãi suất
áp dụng cho các khoản tiền gửi tiết kiệm thƣờng cao hơn và quy mô số dƣ trung
bình của của những khoản tiền gửi này thƣờng có giá trị không lớn. Thông qua các


18

hình thức tiền gửi tiết kiệm khác nhau, ngân hàng có thể đáp ứng nhu cầu đa dạng
của khách hàng. Thông thƣờng có 2 loại cơ bản:


Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm mà ngƣời gửi tiền có thể

rút tiền theo yêu cầu mà không cần báo trƣớc vào bất kỳ ngày giờ làm việc nào của
tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm.
Loại tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn lãi suất thấp nguyên nhân giống nhƣ tiền
gửi không kỳ hạn. Khi khách hàng có nhu cầu chi tiêu có thể rút một phần trên số
tiền tiết kiệm, sau khi xuất trình các giấy tờ hợp lệ.



Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn:
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm, trong đó ngƣời gửi tiền thỏa

thuận với tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm về kỳ hạn gửi nhất định. Tiền gửi tiết kiệm
có kỳ hạn có thể đƣợc phân thành nhiều loại theo kỳ hạn ngày, tuần, tháng. Khách
hàng đƣợc rút tiền gửi tiết kiệm trƣớc hạn nếu có thoả thuận với tổ chức nhận tiền
gửi tiết kiệm khi gửi tiền và đƣợc hƣởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi
tiết kiệm.
-

Huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá
Nguồn vốn truyền thống và chủ yếu tạo lập các quỹ của NHTM là tiền gửi của

công chúng (TGTK, tiền gửi thanh toán…). Vật các nhà quản lý NHTM làm gì khi
lƣợng tiền gửi từ công chúng không đủ đáp ứng nhu cầu cho vay hoặc đầu tƣ mà
NHTM muốn thực hiện? Trong trƣờng hợp này, các NHTM có thể huy động vốn
bằng cách phát hành các GTCG (bao gồm chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu,
trái phiếu). Bằng hình thức này, ngân hàng có thể huy động vốn ngắn hạn (kỳ phiếu,
tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn) hoặc trung dài hạn (chứng chỉ tiền gửi trung
dài hạn, trái phiếu). Để thực hiện mỗi đợt phát hành, các ngân hàng phải nghiên cứu
và quy định cụ thể về đối tƣợng, phƣơng thức huy động, khối lƣợng, mức lãi suất,
thời hạn cụ thể.


19

Thông thƣờng đây là các khoản vay không có đảm bảo, mà dựa trên mức độ
tin cậy của nhà đầu tƣ với ngân hàng phát hành hoặc một tổ chức có uy tín đứng ra
bảo lãnh. Vì vậy, thƣờng chỉ các NHTM lớn và có uy tín mới sử dụng phƣơng thức

huy động vốn này. Và đây cũng là kênh huy động thêm vốn trung và dài hạn ổn
định của các ngân hàng.
Nhìn chung, tỷ trọng vốn vay thƣờng thấp hơn tiền gửi. Ngân hàng hoàn toàn
chủ động quyết định khối lƣợng vay tối đa phù hợp với nhu cầu sử dụng. Ngoài ra,
nguồn vốn vay của ngân hàng không phải dự trữ bắt buộc. Tuy nhiên, nhƣ đã đề cập
ở trên, để vay vốn, ngân hàng phải đáp ứng các điều kiện cụ thể, đôi khi chịu sự
kiểm soát chặt chẽ hơn từ phía NHNN.
-

Các hình thức huy động vốn khác
Nguồn vốn khác là các nguồn hình thành trong quá trình cung cấp sản phẩm

dịch vụ ngân hàng cho khách hàng.
Đặc điểm của nguồn vốn này là nó không chắc chắn thuộc sở hữu của NHTM,
ngân hàng có thể phải thanh toán hoặc chi trả lại trong tƣơng lai. Quy mô cũng
thƣờng nhỏ trong tổng nguồn vốn, tính ổn định thấp do ngân hàng có thể phải thực
hiện chi trả. Tuy nhiên, nó lại gắn chặt với hoạt động tín dụng của ngân hàng. Nếu
tín dụng tốt, nguồn vốn này sẽ tăng lên, với chi phí huy động không cao, nó có vai
trò nhất định trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng,
Các nguồn vốn khác bao gồm từ nguồn uỷ thác, nguồn trong thanh toán và
một số nguồn khác.
Khi thực hiện các dịch vụ uỷ thác nhƣ uỷ thác cho vay, uỷ thác đầu tƣ, … các
NHTM đã tạo nên nguồn uỷ thác tại ngân hàng mình. Do việc giải ngân đƣợc thực
hiện theo tiến độ công việc nên ngân hàng có thể sử dụng tạm thời lƣợng tiền này
vào hoạt động kinh doanh.
Quá trình thực hiện các nghiệp vụ tín dụng và thanh toán cũng tạo nên nguồn
vốn: tiền kí quĩ để mở L/C, các khoản tiền phong toả để làm tài sản bảo đảm… Các
khoản này tạm thời đƣợc trích ra khỏi tài khoản tiền gửi của khách hàng, nhập vào



20

một tài khoản khác chờ sử dụng nên làm tăng nguồn vốn của ngân hàng.
Ngoài ra, còn một số nguồn vốn khác nhƣ thuế chƣa nộp, lƣơng chƣa trả,
chênh lệch đánh giá lại tài sản, thu phí dịch vụ thanh toán…
(TS. Phan Thị Thu Hà, 2007, “Giáo trình Ngân hàng thương mại”, NXB Đại
học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội)
1.1.3 Vai trò của nguồn vốn huy động
-

Đối với nền kinh tế
Hệ thống NHTM đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của nền kinh

tế. Thông qua nghiệp vụ huy động vốn mà hệ thống ngân hàng tập trung hầu hết các
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của xã hội, biến tiền nhàn rỗi từ chỗ phƣơng tiện tích
lũy trở thành nguồn vốn lớn của nền kinh tế. Đây là nguồn vốn rất quan trọng để
đầu tƣ phát triển nền kinh tế vì nó không những lớn về số tiền tuyệt đối mà vì tính
chất “luân chuyển” không ngừng của nó. Đặc biệt trong chiến lƣợc phát triển của
nƣớc ta là xây dựng nền kinh tế theo hƣớng công nghiệp hóa hiện đại hóa nhƣng
điểm xuất phát thấp, ngân sách còn hạn hẹp, hầu nhƣ không tích lũy từ trƣớc, do đó
vốn đầu tƣ cho các ngành kinh tế phải trông đợi rất nhiều vào nguồn vốn nội lực
trong đó nguồn từ các ngân hàng huy động đƣợc là rất quan trọng vì nó tạo nên sự
ổn định vững chắc cho sự phát triển nhanh ổn định và bền vững lâu dài. Ngoài việc
thu hút tiền nhàn rỗi trong xã hội sử dụng cho đầu tƣ phát triển bên cạnh đó thông
qua nghiệp vụ huy động vốn giúp NHNN kiểm soát khối lƣợng tiền tệ trong lƣu
thông qua việc sử dụng chính sách tiền tệ (tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất cơ bản, lãi
suất tái cấp vốn, lãi suất chiết khấu, tỷ giá…). Chẳng hạn muốn thu hút bớt lƣợng
tiền trong lƣu thông, NHNN tăng lãi suất cơ bản, lãi suất tái chiết khấu, tỷ lệ dự trữ
bắt buộc, khống chế dƣ nợ tín dụng và ngƣợc lại…nhằm điều hòa lƣu thông tiền tệ,
kiềm chế lạm phát, bình ổn giá cả.

-

Đối với NHTM
Nghiệp vụ huy động vốn tuy không mang lại lợi nhuận trực tiếp cho ngân

hàng nhƣng nó đƣợc coi là một hoạt động cơ bản có tính chất sống còn đối với bất


21

kỳ một ngân hàng thƣơng mại nào. Không có nghiệp vụ huy động vốn xem nhƣ
không có hoạt động của ngân hàng thƣơng mại. NHTM khi đƣợc cấp phép thành
lập phải có vốn điều lệ theo quy định, tuy nhiên vốn điều lệ chỉ đủ tài trợ cho tài sản
cố định, máy móc, thiết bị…cần thiết cho hoạt động chứ chƣa đủ vốn để ngân hàng
có thể thực hiện các hoạt động kinh doanh nhƣ cấp tín dụng và các dịch vụ ngân
hàng khác. Để có vốn phục vụ cho hoạt động này ngân hàng phải huy động từ
khách hàng. Do vậy nghiệp vụ huy động vốn có ý nghĩa quan trọng đối với ngân
hàng cũng nhƣ đối với khách hàng.
Đối với NHTM, nghiệp vụ huy động vốn mang lại nguồn vốn cho ngân hàng
thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác. Không có nghiệp vụ huy động vốn,
NHTM sẽ không có đủ vốn tài trợ cho hoạt động của mình. Mặc khác, thông qua
hoạt động nghiệp vụ huy động vốn, NHTM có thể đo lƣờng đƣợc uy tín cũng nhƣ
sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Từ đó, NHTM có các biện pháp
không ngừng hoàn thiện hoạt động huy động vốn để giữ vững và mở rộng quan hệ
với khách hàng. Có thể nói, nghiệp vụ huy động vốn góp phần giải quyết đầu vào
của ngân hàng.
Hoạt động huy động vốn tốt là tiền đề giúp ngân hàng phát triển các sản phẩm
dịch vụ khác: Nhƣ hoạt động tín dụng, bảo lãnh, bao thanh toán....
-


Đối với khách hàng
Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một kênh tiết kiệm và đầu

tƣnhằm làm cho tiền của họ sinh lời, tạo cơ hội cho họ có thể gia tăng tiêu dùng cho
tƣơng lai. Mặt khác, nghiệp vụ huy động vốn còn cung cấp cho khách hàng một nơi
an toàn để họ cất trữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi. Cuối cùng nghiệp vụ huy
động giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận các dịch vụ khác của ngân hàng, đặc
biệt là dịch vụ thanh toán qua ngân hàng và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần
vốn cho sản xuất, kinh doanh đặc biệt cần tiền cho tiêu dùng.
1.2 Các tiêu chí đánh giá kết quả huy động vốn.
Hiện tại chƣa có một bộ chỉ tiêu hoàn chỉnh để đánh giá sự gia tăng của nguồn
vốn huy động. Tuy nhiên căn cứ vào thực tiễn và các cơ sở lý thuyết cho thấy việc


22

gia tăng nguồn vốn huy động có thể phản ánh qua các chỉ tiêu cơ bản sau: Quy mô
và tốc độ tăng trƣởng nguồn vốn huy động, gia tăng số lƣợng khách hàng, gia tăng
về thị phần trên địa bàn, đa dạng hóa hình thức huy động.
Quy mô và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động.

-

Quy mô nguồn vốn là một trong các yếu tố thể hiện quy mô, vị thế của ngân
hàng. Quy mô nguồn huy động gia tăng sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng nâng cao
tính thanh khoản, tăng cƣờng tiếp cận đối với các dự án đầu tƣ sinh lời. Quy mô vốn
hợp lý là quy mô vốn đáp ứng nhu cầu cho vay và đầu tƣ của ngân hàng. Nếu huy
động quá lớn so với sử dụng vốn cũng gây là tình trạng dƣ thừa vốn, gia tăng chi
phí không cần thiết. Nếu huy động không đủ cho nhu cầu sử dụng vốn sẽ làm giảm
cạnh tranh, mất khách hàng, giảm lợi nhuận của ngân hàng. Bên cạnh việc đảm bảo

một quy mô vốn phù hợp, tốc độ tăng trƣởng huy động vốn luôn là một chỉ tiêu
quan trọng các ngân hàng đặt ra trong hoạt động kinh doanh của mình. Tốc độ tăng
trƣởng nguồn vốn huy động thể hiện khả năng phát triển nền khách hàng, mở rộng
thị phần, tính ổn định bền vững của nguồn... Thông thƣờng, các ngân hàng đặt mục
tiêu tốc độ tăng trƣởng quy mô năm sau lớn hơn năm trƣớc, có nhƣ vậy mới đảm
bảo cho sự phát triển các hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Tốc độ tăng trƣởng nguồn vốn huy động đƣợc tính bằng công thức sau:
Tốc độ tăng
trƣởng
nguồn

vốn

huy động
-

Nguồn vốn huy động kỳ này –Nguồn vốn huy động kỳ trƣớc

x 100

=
Nguồn vốn huy động kỳ trƣớc

Gia tăng thị phần nguồn vốn huy động.
Thị phần của nguồn vốn huy động của Ngân hàng A là tỷ trọng của nguồn vốn

huy động của Ngân hàng A chiếm trong tổng nguồn các ngân hàng trên địa bàn. Thị
phần của Ngân hàng A tăng lên chứng tỏ nguồn vốn huy động của Ngân hàng A
đƣợc gia tăng hơn so với các ngân hàng khác trên địa bàn.



×