ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGU
H T TRI N CH
N TH
AN ANH
VA T N CH
D ANH NGHI
VỪA VÀ NHỎ TẠI NG N HÀNG THƯ NG
H N HÀNG H I VI T NA
ẠI C
– CHI NH NH C U
GI
UẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CH NH NG N HÀNG
CHƯ NG TRÌNH Đ NH HƯỚNG NGHIÊN CỨU
Hà Nội – 2018
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGU
N TH
AN ANH
H T TRI N CH VA T N CH
D ANH NGHI
VỪA
VÀ NHỎ TẠI NG N HÀNG THƯ NG ẠI C
H N
HÀNG H I VI T NA – CHI NH NH C U GI
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
ã số: 60 34 02 01
UẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CH NH NG N HÀNG
CHƯ NG TRÌNH Đ NH HƯỚNG NGHIÊN CỨU
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KH A HỌC: TS. H ÀNG XU N HÒA
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội – 2018
ỜI CA
Tôi xin cam oan uận v n với
Đ AN
t i:
–
công trình nghiên cứu của tôi. Các nội dung nghiên
cứu v kết quả thể hiện trong uận v n n y
trung thực, khách quan v có
nguồn gốc rõ r ng.
T c gi
u nv n
Nguy n Th
n Anh
ỜI C
N
Tr ớc hết, tôi xin ch n th nh cảm n các thầy cô, giảng viên tr
kinh tế – Đ i h c quốc gia H Nội
ng Đ i h c
tận tình giảng d y v h ớng dẫn tôi có thêm
nhi u kiến thức ổ ch v chuyên môn trong suốt th i gian tham gia ch
o t o sau
i h c t i tr
ng v t o i u kiện thuận
tập v nghiên cứu ể ho n th nh ch
Đ c iệt, tôi xin
h ớng dẫn khoa h c
c
ng trình
i cho tôi trong th i gian h c
o t o th c sỹ.
y tỏ òng iết n s u sắc tới TS. Ho ng Xu n Hòa, ng i
tận tình h ớng dẫn, gi p
tôi trong quá trình thực hiện uận v n
n y. Ngo i ra tôi c ng xin cảm n các thầy cô trong hội ồng ảo vệ uận v n
nhận x t qu giá, khách quan ể gi p cho
Cuối c ng, tôi xin g i
viên ang
i uận v n của tôi
i cám n tới an nh
có nh ng
c ho n thiện h n.
o c ng to n thể cán ộ nhận
m việc t i Ng n h ng TMCP H ng hải Việt Nam, chi nhánh Cầu Giấy
t o i u kiện gi p
X
ng trình
ọ
, ộng viên tôi ể ho n th nh uận v n của mình.
!
T c gi
u nv n
Nguy n Th
n Anh
LỜI CA
Đ AN
ỜI C
N
DANH
ỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH
ỤC B NG
DANH
ỤC HÌNH
ỜI
Ở Đ U .……………………………………………………………………..1
CHƯ NG 1: T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ C
UẬN VÊ H T TRI N CH
VA T N CH
D ANH NGHI
SỞ
VỪA VÀ
NHỎ ............................................................................................................................6
1.1.T
1.2.
q
ì
ì
ê
ứu ........................................................................6
sở lý l ận .......................................................................................................11
1.2.1.Những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp vừa và nhỏ .........................................11
1.2.2.Những vấn đề cơ bản về ho t đ n cho va c a N
n hàn th ơn m .......15
1.2.3.Những vấn đề cơ bản về ph t tr n cho va t n chấp trong doanh nghiệp vừa
và nhỏ ........................................................................................................................26
CHƯ NG 2: HƯ NG H
2.1.Q
ì
ê
2.2.
NGHIÊN CỨU ..................................................33
ứu .........................................................................................33
ê
ứu ..................................................................................34
2.2.1.Ph ơn ph p thu thập số liệu ..........................................................................34
2.2.2.Ph ơn ph p t n h p ph n t ch ....................................................................35
2.2.3.Ph ơn ph p so s nh .......................................................................................36
2.2.4.Ph ơn ph p đ ều tra bản hỏ phỏn vấn và quan s t th c t .....................37
CHƯ NG 3: TH C TRẠNG H T TRI N CH
NGHI
VỪA VÀ NHỎ TẠI
3.1.Q
ì
ì
SB C U GI
VA T N CH
D ANH
.................................................40
n MSB C u Gi y .........................................40
3.1.1.Cơ cấu t chức và ho t đ ng ...........................................................................40
3.1.2. nh h nh ho t đ n chun c a ch nh nh .......................................................43
3.2.Ho
độ
p doanh nghi p v
t i MSB C u Gi y.....44
3.2.1.Ch nh s ch cho va t n chấp doanh nghiệp vừa và nhỏ...................................44
3.2.2.Th c tr n ph t tr n ho t đ n cho va t n chấp doanh nghiệp vừa và nhỏ .54
3.3.
s
p doanh nghi p v
.....63
3.3.1.K t quả .............................................................................................................63
3.3.2.Những tồn t i h n ch ......................................................................................65
3.3.3.N u ên nh n.....................................................................................................67
CHƯ NG 4: GI I H T H T TRI N CH
VA T N CH
NGHI
VỪA VÀ NHỎ TẠI
.................................................71
4.1.Q
đ
đị
SB C U GI
ớ
D ANH
p doanh nghi p v
...................................................................................................................................71
4.1.1. uan đ m về v ệc ph t tr n cho va t n chấp DN
4.1.2.Định h ớn m c t êu ph t tr n cho va t n chấp DN
4.2.Gi
p doanh nghi p v
N ..................................71
N c a MSB ..............73
....................75
4.2.1.Hoàn th ện qu tr nh ch nh s ch t n d ng .......................................................75
4.2.2.N n cao chất l
ng quản lý r i ro .................................................................76
4.2.3.N n cao chất l
ng dịch v t n d ng .............................................................77
4.2.4.N n cao tr nh đ nghiệp v
đ o đức c a c n b n
n hàn ........................78
4.2.5.N n cao chất l
n côn t c Market n và n h ên cứu thị tr ờng...............80
4.2.6.N n cao chất l
n côn t c chăm sóc kh ch hàn ......................................81
4.2.7.Hiện đ
4.3.Một số
v
hóa hệ thốn côn n hệ ....................................................................81
ến nghị
độ
p doanh nghi p
................................................................................................................82
4.3.1.Đố với NHNN ..................................................................................................82
4.3.2.Đố với MSB .....................................................................................................83
4.3.3.Đố vớ c c DN
N .........................................................................................84
KẾT LUẬN ..............................................................................................................85
TÀI I U THA
HỤ ỤC
KH
DANH MỤC C C TỪ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Nguyên nghĩ
1
CBNV
Cán ộ nh n viên
2
CNTT
Công nghệ thông tin
3
DN
Doanh nghiệp
4
DNVVN (SME)
Doanh nghiệp vừa v nhỏ
5
KH
Khách h ng
6
KHDN
Khách h ng doanh nghiệp
7
MSB (Maritime Ng n h ng th
ng m i cổ phần h ng hải Việt Nam
Bank)
8
NH
Ng n h ng
9
NHDN
Ng n h ng doanh nghiệp
10
NHNN
Ng n h ng nh n ớc
11
NHTM
Ng n h ng th
12
TCTD
Tổ chức t n dụng
13
TMCP
Th
14
TSĐB
T i sản ảm ảo
15
VCCI
Phòng Th
16
VN
Việt Nam
17
XNK
Xuất nhập khẩu
ng m i
ng m i cổ phẩn
ng m i Công nghiệp Việt Nam
DANH MỤC B NG
STT
B ng
Nội dung
Trang
1
Bảng 1.1
Ph n o i doanh nghiệp vừa v nhỏ
12
2
Bảng 3.1
Tiêu ch ựa ch n khách h ng
47
3
Bảng 3.2
Bộ tiêu ch xếp h ng KH
48
4
Bảng 3.3
Tiêu ch cấp t n dụng
49
5
Bảng 3.4
Th i h n cấp t n dụng với khoản vay ngắn h n
50
6
Bảng 3.5
Th i h n cấp t n dụng với khoản vay trung h n
51
7
Bảng 3.6
Tỷ ệ k quỹ
52
8
Bảng 3.7
Đi u kiện cho từng sản phẩm
52
9
Bảng 3.8
Quy mô khách h ng từ 2014 ến 2016
54
DANH MỤC HÌNH
STT
Hình
Nội dung
Trang
1
2
3
4
5
6
Hình 2.1
Hình 3.1
Hình 3.2
Hình 3.3
Hình 3.4
Hình 3.5
33
43
45
46
56
56
7
Hình 3.6
8
Hình 3.7
9
Hình 3.8
10
Hình 3.9
11
Hình 3.10
12
Hình 3.11
13
Hình 3.12
14
Hình 3.13
15
Hình 3.14
16
Hình 3.15
17
Hình 4.1
Quy trình nghiên cứu
S ồ ộ máy ho t ộng
S ồ tổng quan ch ng trình t n dụng
Quy trình phối h p x
hồ s khách h ng
Biểu ồ phát triển KH XNK Mi n Bắc n m 2017
Tổng thể t ng tr ởng quy mô t n dụng giai o n
2014 – 2017
Thu thuần 12 tháng n m 2017 t i Trung t m
KHDN Cầu Giấy
D n vay 12 tháng n m 2017 t i Trung t m
KHDN Cầu Giấy
Số iệu huy ộng không kỳ h n 12 tháng n m
2017 t i Trung t m KHDN Cầu Giấy
Số iệu huy ộng có kỳ h n 12 tháng n m 2017
t i Trung t m KHDN Cầu Giấy
D n ngo i ảng 12 tháng n m 2017 t i Trung
t m KHDN Cầu Giấy
C cấu d n vay v ngo i ảng n m 2016 t i
Trung t m KHDN Cầu Giấy
C cấu d n vay v ngo i ảng n m 2017 t i
Trung t m KHDN Cầu Giấy
C cấu vay có t i sản v t n chấp n m 2017 t i
Trung t m KHDN Cầu Giấy
C cấu d n vay t n chấp t i Trung t m KHDN
Cầu Giấy trong to n MSB
Tỷ ệ n xấu trên tổng KH t i Trung t m KHDN
Cầu Giấy từ 2014 ến 2017
N ng suất h ng tháng của một cán ộ khách h ng
57
57
58
58
59
60
60
61
61
62
79
ỜI
ỞĐ U
1.Tính cấp thiết củ đề tài
Trong cộng ồng doanh nghiệp Việt Nam, doanh nghiệp vừa v nhỏ DNVVN
o i hình doanh nghiệp chiếm a số v chủ yếu trong n n kinh tế, có vai trò quan
tr ng,
một trong nh ng ộng ực của n n kinh tế, cần
c phát triển m nh m ở
hầu hết các ng nh, nh vực theo quy ho ch v quy ịnh của pháp uật, xóa ỏ m i
r o cản, t m
x hội v t o môi tr
doanh nghiệp tiếp cận ình
ng kinh doanh thuận
i, t o i u kiện ể các
ng các nguồn ực phát triển, trong ó có việc tiếp cận
nguồn vốn ng n h ng.
Nói ến các ho t ộng của Ng n h ng th
ng m i NHTM ch ng ta uôn iết
rằng, các nghiệp vụ t n dụng chiếm tỷ ệ rất ớn v
ho t ộng của Ng n h ng. T n dụng
óng vai trò rất quan tr ng trong
nguồn t o ra thu nhập ch nh,
c sở cho sự
tồn t i v phát triển của Ng n h ng. Ch nh vì vậy m i ng n h ng s có nh ng quy
ịnh v có nh ng chiến
c h nh ộng riêng ể ảm ảo em
cho tổ chức t n dụng của mình. Đối với các NHTM
i
i ch ớn nhất
i nhuận t n dụng
n v ng
không phải từ cho doanh nghiệp ớn vay an to n m từ cho DNVVN v cá nh n vay
với nh ng sản phẩm ph h p.
Số DNVVN t i Việt Nam chiếm a số tổng số doanh nghiệp, s dụng
ực
ng ao ộng v
ng ớn
óng góp chung v o GDP. Cho doanh nghiệp vay vốn
ộng, mua án h ng từ v i tr m triệu ến v i tỷ ồng
u
nguồn t n dụng rất ớn của
NHTM với 500 ng n doanh nghiệp vừa v nhỏ. Th c ẩy ho t ộng n y phát triển
có thể giải quyết tốt
i toán t ng tr ởng t n dụng, t ng thu nhập của NHTM, song
song ó c ng gi p các DNVVN mở ra c hội kinh doanh.
Tuy nhiên, thực chất số DNVVN tiếp cận
c với nguồn vốn từ ng n h ng
rất t. Có ến 70% trong nhóm doanh nghiệp n y phải tiếp tục s dụng nguồn vốn tự
có ho c vay từ các nguồn không ch nh thức với chi ph rất cao. Nguyên nh n
a ra khá phổ iến hiện nay ó ch nh
các DNVVN th
c
ng không có nhi u t i
sản thế chấp, hồ s vay vốn không
sách, áo cáo t i ch nh không
t yêu cầu của các ng n h ng do việc quản
c rõ r ng từ tr ớc ến nay…
Trong khi vay t n chấp ang rất phổ iến ở thị tr
tr
sổ
ng doanh nghiệp, c u chuyện d
ng án ẻ thì ối với thị
ng nh mới ắt ầu v
c kỳ v ng
s
m
thay ổi tình tr ng “con g - quả trứng” ấy u nay. Tr ớc nh ng khó kh n v tiếp
cận t n dụng, ng y 24 7 2014, Ng n h ng Nh n ớc
có v n ản số 5342 NHNN-
TTGSNH yêu cầu các tổ chức t n dụng triển khai một số giải pháp nhằm thực hiện
Chỉ thị 11 CT-TTg của Thủ t ớng Ch nh phủ v giải quyết khó kh n, v ớng mắc,
th c ẩy phát triển sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp. Một trong số ó
x y dựng hệ thống xếp h ng t n nhiệm doanh nghiệp ể t ng c
việc
ng khả n ng cho
vay không cần t i sản ảm ảo. Sau yêu cầu trên, tình thế c ng dần thay ổi, các
ng n h ng ắt ầu d nh ra nh ng khoản vốn cho các doanh nghiệp có quy mô vừa
v nhỏ. Gói sản phẩm gi p khai thông dòng t n dụng cho các DNVVN, ồng th i
mở ra một thị tr
thị tr
ng ti m n ng
ng hiện nay số
ị ỏ ngỏ u nay cho ng n h ng. Tuy nhiên trên
ng doanh nghiệp tiếp cập
c với hình thức vay n y còn
khá h n chế, v mới có một số t ng n h ng tham gia cung cấp gói sản phẩm n y,
ch a
c ch tr ng ằng các hình thức cho vay truy n thống.
H ớng tới mục tiêu trở th nh một trong các ng n h ng TMCP h ng ầu Việt Nam,
a n ng v hiện
chiến
i, Ng n h ng TMCP H ng hải Việt Nam MSB
c ầy tham v ng nhằm phát huy các
x y dựng các
i thế v quy mô ho t ộng, a d ng hóa
danh mục sản phẩm. L ng n h ng th nghiệm cho vay t n chấp ầu tiên từ n m 2014,
MSB ch n ựa nh ng doanh nghiệp có doanh thu tối thiểu
áo cáo thuế v ch o m i nh ng ph
Đi u áng nói
i không
ng án t n chấp a d ng, gồm cả ảo nh v LC.
d có m t sớm nhất trên thị tr
c iết nhi u v
17 tỉ ồng n m dựa trên
ng t n chấp doanh nghiệp nh ng MSB
nh vực n y v ch a óng góp t ch cực v o ho t ộng
chung của ng n h ng. Qua nghiên cứu cho thấy, thực tr ng ho t ộng n y t i MSB
Cầu Giấy ch a t
ng x ớng với ti m n ng phát triển, nh tốc ộ t ng tr ởng quy
mô d n , khách h ng cả v số
ng ẫn chất
nh n iên quan ến thủ tục cấp t n dụng,
ng còn h n chế với nh ng nguyên
i suất, hệ thống quản
rủi ro. Bên c nh
ó, ng nh ng n h ng
có nhi u iến ộng m nh trong th i gian qua, c ng với ó
nhi u thay ổi trong khung pháp
có tác ộng trực tiếp ến việc phát triển cho
vay t n chấp DNVVN.
Xuất phát từ thực ti n ho t ộng c ng nh c sở
t i: h t tri n ch v y tín chấp d
i c ph n Hàng h i Việt N
uận nêu trên tác giả ch n
nh nghiệp vừ và nhỏ t i Ngân hàng th
– Chi nh nh C u Giấy,
m
ng
t i nghiên cứu
uận v n th c s của mình nhằm ánh giá v thực tr ng v nh ng óng góp m ho t
ộng t n chấp doanh nghiệp t i MSB chi nhánh cầu giấy mang
i, ồng th i
a ra
các giải pháp phát triển ho t ộng n y trong th i gian tới trên c sở ảm ảo vấn
quản
rủi ro.
2.Câu hỏi nghiên cứu
C u hỏi nghiên cứu ch nh của
t i
: Sự cần thiết v giải pháp phát triển cho
vay t n chấp DNVVN t i MSB – Chi nhánh Cầu Giấy? Để trả
cứu ch nh,
t i cần m rõ các c u hỏi nghiên cứu cụ thể sau
i c u hỏi nghiên
y:
- Thực tr ng phát triển ho t ộng cho vay t n chấp DNVVN t i MSB Cầu Giấy nh thế
n o?
- Nguyên nh n v nh ng v ớng mắc khiến ho t ộng t n chấp DNVVN t i MSB
Cầu giấy ch a phát triển m nh?
- Định h ớng, chiến
c phát triển ho t ộng t n chấp DNVVN t i MSB Cầu
Giấy?
- Nh ng giải pháp ể n ng cao hiệu quả phát triển ho t ộng cho vay t n chấp ối
với DNVVN ở MSB?
3.Mụ đ
(
ặ
ụ
ê )
ụ ủ
M c đ ch n h ên cứu là đề uất m t số
t n chấp DN
Nt
ê
ứ
ả ph p ph t tr n ho t đ n cho va
MSB Cầu G ấ . Đ th c h ện m c đ ch n h ên cứu nà đề tà
có 3 nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể sau:
- Hệ thống hóa v
m rõ h n một số vấn
vay t n chấp ối với DNVVN.
uận v DNVVN v ho t ộng cho
- Ph n t ch, ánh giá thực tr ng ho t ộng cho vay t n chấp DNVVN t i MSB Cầu
Giấy,
m rõ nh ng kết quả
t
c, nh ng h n chế yếu k m v nguyên nh n của
nh ng h n chế yếu k m ó.
- Đ xuất một số giải pháp phát triển ho t ộng cho vay t n chấp DNVVN t i MSB
Cầu Giấy.
4. ố
ợ
- Đố t
ê
ứ
n : ho t đ n cho va t n chấp DNVVN t
VN - ch nh nh cầu
N
n hàn
MCP Hàn Hả
ấ
- Ph m v n h ên cứu: N n hàn
MCP Hàn Hả
ệt Nam – Ch nh nh Cầu
G ấ và c c DNVVN h ện là kh ch hàn c a MSB Cầu G ấ
- Do mản t n chấp doanh n h ệp vớ đ
thờ
c tr n kha t
MSB vào năm 2014 nên
an thu thập số l ệu: từ năm 2014 đ n 2017
5.
ê
Các ph
ứ
ng pháp chủ yếu
c s dụng, vận dụng v phối h p trong nghiên cứu
gồm:
- Ph
ng pháp thu thập số iệu
- Ph ơn ph p t n h p ph n t ch
- Ph ơn ph p so s nh
- Ph ơn ph p đ ều tra bản hỏ phỏn vấn và quan s t th c t
6. ế
ủ l ậ
N oà lờ m đầu k t luận danh m c từ v t t t danh m c bản b u h nh ph
l c danh m c tà l ệu tham khảo n
dun c a luận văn đ
c cấu tr c thành 4
ch ơn :
Ch
ng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu v c sở
doanh nghiệp vừa v nhỏ
Ch
ng 2: Ph
ng pháp v thiết kế nghiên cứu
uận v cho vay t n chấp
Ch
ng 3: Thực tr ng phát triển cho vay t n chấp doanh nghiệp vừa v nhỏ t i MSB
Cầu Giấy
Ch
ng 4: Giải pháp phát triển cho vay t n chấp doanh nghiệp vừa v nhỏ t i MSB
Cầu Giấy
CHƯ NG 1: T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ C
UẬN VÊ H T TRI N CH
VA T N CH
SỞ
D ANH NGHI
VỪA VÀ
NHỎ
1.1.T ng qu n tình hình nghiên cứu
Xu h ớng hiện nay của các doanh nghiệp n y
t ng c
ng iên doanh, iên kết,
tập trung vốn ầu t v mở rộng sản xuất, trang ị kỹ thuật hiện
c nh tranh. Tuy nhiên ể có một
vốn tự có
i ể t ng sức
ng vốn ủ ớn ầu t cho sự phát triển trong khi
i h n hẹp, khả n ng t ch uỹ thấp thì phải mất nhi u n m mới thực hiện
c, v khi ó c hội ầu t phát triển không còn n a. Nh vậy có thể áp ứng kịp
th i, các DNVVN chỉ có thể tìm ến t n dụng ng n h ng. Chỉ có t n dụng ng n h ng
mới có thể gi p doanh nghiệp th c hiện
c mục
ch của mình
mở rộng phát
triển sản xuất kinh doanh.
Nhi u DNVVN còn
c vay t n chấp t i các NHTM, i u m tr ớc
y rất
hiếm thấy, ngo i trừ ối với doanh nghiệp Nh n ớc. Có thể thấy từ v i n m
gần
y,
c iệt
từ khi triển khai Thông t 39 của NHNN, quan hệ t n dụng gi a
NHTM v doanh nghiệp,
c iệt
DNVVN
c cải thiện theo h ớng cởi mở
h n, gần g i h n v hiệu quả h n.
Ng n h ng H ng hải Việt Nam MSB uôn xác ịnh DNVVN
khách h ng quan tr ng ối với sự t ng tr ởng chiến
MSB
d nh nhi u ch nh sách u
một ph n kh c
c d i h n của ng n h ng.
i nhằm gi p DNVVN d d ng tiếp cận nguồn
vốn ằng cách có thêm kênh dẫn vốn mới cho khối doanh nghiệp n y, ó
hình
thức t n chấp. MSB ắt ầu ch nh thức triển khai v o ầu n m 2014. Nh vậy MSB
một trong nh ng ng n h ng tiên phong trong vai trò th c ẩy sản phẩm cho vay
t n chấp DNVVN. Kết quả
t nhi u th nh tựu nổi ật, tuy nhiên việc n y òi
hỏi có nh ng cải tiến v nh ng
ớc chuyển iến t ch cực h n. Để
ó cần có sự nghiên cứu s u h n v các tiêu ch
m
c i u
ánh giá xếp h ng doanh nghiệp v
thống nhất v quy trình thẩm ịnh ể r t ngắn th i gian ch
i vốn cho DNVVN.
Liên quan ến
ng n h ng th
t i “Phát triển ho t ộng cho vay t n chấp doanh nghiệp t i
ng m i”
có một số tác giả tiếp cận ở các góc ộ khác nhau:
Nghiên cứu v sự t ng tr ởng t n dụng ng n h ng ối với DNVVN ở Việt Nam
trong i u kiện kinh tế v mô ất ổn
v nh ng vấn
tập trung nghiên cứu một cách có hệ thống
uận v thực ti n v t ng tr ởng t n dụng ng n h ng ối với
DNVVN t i Việt Nam trong i u kiện trên, ao gồm các c sở
uận, ánh giá
thực tr ng t ng tr ởng v x y dựng giải pháp c ng các kiến nghị i k m nhằm th c
ẩy t ng tr ởng t n dụng với sự iến ộng của kinh tế thế giới nói chung v kinh tế
Việt Nam nói riêng Nguy n V n Lê, 2014 . Tuy nhiên t nh hình kinh tế v mô uôn
iến ộng, khó dự oán nên các giải pháp
a ra có thể không ph h p với các giai
o n khác, c ng nh ch a i s u trong ối cảnh một ng n h ng cụ thể.
Mộ nghiên cứu khác v t n dụng ối với các DNVVN của NHTM cổ phần trên
ịa
n th nh phố Hồ Ch Minh
cập rất chi tiết c sở
uận v
pháp rất thực tế ph h p ể áp dụng cho các ng n h ng th
ng m i cổ phần nói
chung Võ Đức To n, 2012 . Tuy nhiên ph m vi nghiên cứu của
t
ng ph n t ch khá rộng ch a thực sự ánh giá ch nh xác
của một chi nhánh cụ thể, m mới
a ra các giải
t i c ng với ối
c tình hình ho t ộng
a ra cái nhìn ao quát.
Ngo i ra một t i iệu khác nghiên cứu các iện pháp mở rộng cho vay DNVVN
t i Ng n h ng Nông nghiệp v Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Láng H
c ng
hệ thống hóa một cách to n diện c sở
a ra rất cụ thể ể
uận, các tiêu ch
ánh giá
c
m c n cứ ph n t ch s u h n trong việc ánh giá ho t ộng t n
dụng của chi nhánh Đ Xu n Hòa, 2016 , tuy nhiên
y
các tiêu ch
ánh giá
ho t ộng t n dụng của DNVVN nói chung ao gồm cả hình thức vay có TSĐB,
không ánh giá v ph n t ch
c ho t ộng cho vay t n chấp DNVVN do hình thức
n y ch a áp dụng t i Ng n h ng nông nghiệp v phát triển nông thôn Việt Nam.
Song song với việc phát triển, mở rộng ho t ộng t n dụng t i các NHTM, vấn
quản trị rủi ro c ng cần phải
c ch tr ng, iên quan ến vấn
n y có nghiên
cứu v việc quản trị rủi ro t n dụng ối với khách h ng doanh nghiệp t i Ng n h ng
TMCP Qu n ội – Chi nhánh Đ N ng,
a ra
c nh ng ph
ng án khá tốt, khá
chi tiết v các ph
ng pháp h n chế rủi ro v n ng cao chất
ho t ộng cho vay doanh nghiệp, các ph
ng pháp
a ra
ng t n dụng ối với
u khá sát với t nh hình
thực tr ng thực tế t i ng n h ng qua ó có thể gi p ng n h ng giải quyết các vấn
còn tồn t i Nguy n Tuấn Khanh, 2014 . Tuy nhiên do ph m vi nghiên cứu của
t i chuyên v h n chế rủi ro nên ch a ph n t ch s u v các giải pháp thiên v phát
triển.
Nh ng khái niệm c
ản v nghiệp vụ cho vay t n chấp, cách thức ph n o i v
các sản phẩm của ho t ộng cho vay t n chấp một cách khá chi tiết v cụ thể
c
a ra trong nghiên cứu v phát triển cho vay t n chấp t i VPBank Trần H ng Đ o
Nguy n Thị Lam, 2009 . Tuy nhiên các giải pháp
t n chấp cá nh n, ch a có cái nhìn v giải pháp
a ra chỉ iên quan ến mảng
a ra với ối t
ng doanh nghiệp.
Nghiên cứu v phát triển cho vay t n chấp DNVVN t i Ng n h ng Việt Nam
Thịnh V
ng - Chi nhánh Trung Hòa Nh n Ch nh,
a ra
c cái nhìn tổng
quát v ho t ộng t n dụng t n chấp với DNVVN t i Ng n h ng Việt Nam Thịnh
V
ng - Chi nhánh Trung Hòa Nh n Ch nh Nguy n Thị Lệ, 2016 . Tuy nhiên các
giải pháp m
uận v n
a ra không ho n to n ph h p ể áp dụng phát triển với
MSB do ch nh sách, ịnh h ớng phát triển v nguồn ực của hai ng n h ng
không
giống nhau.
Hội thảo v giải pháp t n dụng cho DNVVN
c Phòng th
ng m i v công
nghiệp Việt Nam VCCI , phối h p với NHNN tổ chức n m 2017. T i Hội thảo, các
chuyên gia kinh tế nhận ịnh, quan hệ t n dụng gi a NHTM v doanh nghiệp,
iệt
DNVVN
c
c cải thiện theo h ớng cởi mở h n, gần g i h n v hiệu quả
h n. Đ i diện các TCTD tham dự Hội thảo
chia sẻ v các giải pháp t i ch nh to n
diện cho DNVVN, các doanh nghiệp có c hội
doanh nghiệp mình, nh ng kiến nghị,
c chia sẻ v thực tế vay vốn của
xuất...V một số
kiến cho rằng doanh
nghiệp hiện vẫn còn khó kh n trong việc tiếp cận vốn ng n h ng v thủ tục vay
ng n h ng, t i sản thế chấp, tỷ ệ vốn vay của DNVVN chiếm tỷ ệ còn khiêm tốn,
các chuyên gia cho rằng có nhi u nguyên nh n dẫn ến nh ng khó kh n, v ớng
mắc trong việc cho vay DNVVN. V ph a các DNVVN, phần ớn các DNVVN quy
mô nhỏ, vốn chủ sở h u v n ng ực t i ch nh h n chế, thiếu t i sản ể ảo ảm cho
khoản vay theo quy ịnh ho c t i sản ảm ảo có giá trị thấp, quy n sở h u t i sản
không minh
cấu
ch, ch a có sự h p tác ch t ch với ng n h ng khi vay vốn ho c c
i khoản n
vay...Còn v ph a các TCTD, d nguồn vốn uôn s n s ng
nh ng các TCTD c ng g p nhi u khó kh n trong việc thẩm ịnh ph
xuất kinh doanh của DNNVV, nhất
vực mới,
ng án sản
các doanh nghiệp ho t ộng trong các nh
c th m còn n ng v TSĐB cho khoản vay, khó kh n trong việc kiểm
soát dòng ti n của các DNNVV khi cho vay vốn, vì không có thông tin ầy ủ v
doanh nghiệp, không kiểm soát
ến t m
c quá trình mua án, thanh toán h ng hóa dẫn
e d khi quyết ịnh cho vay các DNNVV. Bản th n các TCTD khi cho
vay c ng cần phải thẩm ịnh ầy ủ các i u kiện của các doanh nghiệp ể ảo ảm
an to n vốn.
Một nghiên cứu nói v sự phát triển của doanh nghiệp t nh n t i Việt Nam, hiện
có khoảng 500.000 doanh nghiệp t nh n t o ra khoảng 1,2 triệu việc m, óng góp
h n 40% tổng sản phẩm quốc nội m i n m. Nghiên cứu chỉ ra hệ thống NHTM cần
ồng h nh với doanh nghiệp từ kh u x y dựng
án tới khởi nghiệp, phát triển v
tr ởng th nh. Ng n h ng gi p doanh nghiệp cung cấp nguồn t i ch nh ho n thiện kế
ho ch kinh doanh, ổi
i ng n h ng thu
c
i nhuận từ ho t ộng cho vay, v
nhấn m nh nếu không tiếp cận với nguồn t n dụng có i suất h p
s
nh ng trở ng i của doanh nghiệp ở VN Ho ng H nh, 2017 . Nh vậy
một trong
i áo mới
chỉ nhìn nhận việc cho vay theo m t ằng chung của các doanh nghiệp trên thị
tr
ng, ch a i s u v o nh ng doanh nghiệp không có TSĐB, g p khó kh n trong
tiếp cận vốn nh thế n o.
Kinh nghiệm quốc tế v ch nh sách h tr phát triển DNVVN v
Việt Nam, cụ thể
i h c cho
kinh nghiệm của H n Quốc nh ng n m 1960s, 1970s khi H n
Quốc tập trung v o phát triển các doanh nghiệp ớn v ng nh công nghiệp n ng theo
ịnh h ớng xuất khẩu, các iện pháp h tr khu vực DNNVV c ng ắt ầu
c
hình th nh do ch nh phủ n ớc n y nhận thấy cần phải ảo vệ các DNVVN. Cụ thể,
nhằm n ng cao khả n ng tiếp cận nguồn vốn t n dụng của khu vực n y, ch nh phủ
H n Quốc
th nh ập Ng n h ng công nghiệp H n Quốc v o n m 1961 với mục
ch chuyên cho vay khu vực DNVVN. Tiếp theo ó, n m 1965, hệ thống tỷ ệ cho
vay DNNVV tối thiểu ắt uộc
c
a ra, theo ó tất cả các NHTM phải cung
cấp một tỷ ệ tối thiểu các khoản vay của h cho khách h ng DNVVN. Hệ thống
n y
óng góp áng kể v o sự gia t ng các khoản vay d nh cho DNVVN từ n m
1965, tuy nhiên sự can thiệp v o ph n ổ t n dụng của các ng n h ng c ng phần n o
ảnh h ởng tiêu cực ến rủi ro t n dụng ối với các ng n h ng. Ngo i nh ng iện
pháp trên, ch nh phủ H n Quốc còn x y dựng hệ thống các quỹ ảo
nh t n dụng
cho DNVVN nhằm th c ẩy t n dụng cho việc th nh ập, mở rộng v t ng tr ởng
của khu vực n y. Cho ến nay, hệ thống ảo
theo a kênh ch nh, ao gồm: Quỹ ảo
Credit Guarantee Fund , Quỹ ảo
nh t n dụng cho DNVVN
c ph n
nh t n dụng H n Quốc KCGF - Korean
nh t n dụng công nghệ H n Quốc KOTEC –
Korean Techno ogy Credit Guarantee Fund , Quỹ ảo
nh t n dụng ịa ph
ng.
Các quỹ n y cung cấp ảo nh ối với rủi ro của các khoản vay của DNVVN, từ ó
h tr nh ng doanh nghiệp không áp ứng
thể tiếp cận
H n Quốc
c i u kiện vay vốn nh TSĐB có
c các khoản t n dụng ng n h ng. Trong ó, Quỹ ảo
nh t n dụng
c Ch nh phủ n ớc n y th nh ập từ n m 1976 với 50% vốn của Ch nh
phủ, 30% vốn của các NHTM v 20% vốn của các ịnh chế t i ch nh khác. Đến
nay, phần vốn của Ch nh phủ chỉ còn chiếm 20% Nguy n Thế B nh, 2013 .
Nhìn chung hiện vẫn có rất t các nghiên cứu chuyên s u v ho t ộng cho vay
t n chấp với DNVVN, một phần nguyên nh n ho t ộng n y
ớc ầu mới
c
triển khai t i một số t các NHTM, tình hình thực ti n c ng nh các thông tin v
mảng n y còn khá h n chế. T i Ng n h ng TMCP H ng hải Việt Nam - Chi nhánh
Cầu Giấy ch a có
t i n o nghiên cứu v việc phát triển ho t ộng cho vay t n
chấp DNVVN, trên c sở nghiên cứu
uận v việc phát triển cho vay t n chấp với
DNVVN, uận v n s nghiên cứu v
m rõ ho t ộng n y t i chi nhánh ể có cái
nhìn cụ thể,
a ra
c các giải pháp phát triển ho t ộng cho vay t n chấp
DNVVN ph h p với thực ti n ang di n ra.
1.2 .C sở ý u n
1.2.1.Những vấn đề c b n về d
1.2.1.1.Kh i niệ
d
nh nghiệp vừ và nhỏ
nh nghiệp vừ và nhỏ
Trên thực tế, ở các quốc gia khác nhau, ở các ịa ph
iểm kinh tế x hội khác nhau thì DNVVN
quy mô vốn, số
i
DNVVN
c xác ịnh trên nh ng c sở v
ng ao ộng khác nhau. Có ngh a
c sở nh ng số tuyệt ối quy mô vốn, số
i vẫn mang t nh chất t
ớn hay vừa v nhỏ thì ta phải
quốc gia n o, ịa ph
ng khác nhau, ở các th i
m cd
c xác ịnh trên
ng ao ộng nh ng khái niệm
ng ối. Vậy nên khi nói ến một doanh nghiệp
t doanh nghiệp v o nh ng i u kiện cụ thể
ng n o, th i iểm n o, tình hình kinh tế n o, ho t ông trong
nh vực kinh doanh n o. Qua nghiên cứu v tìm hiểu cho thấy có rất nhi u tiêu thức
ph n o i DNVVN phổ iến nh số
kinh doanh, doanh thu,
dụng nhi u nhất
ng ao ộng th
ng xuyên, số vốn sản xuất
i nhuận, giá trị gia t ng..trong ó thì hai tiêu thức
cs
quy mô vốn v ao ộng.
DNVVN à tên g i tắt của doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ v vừa
c ánh giá
theo tiêu ch v vốn, nguồn nh n công ao ộng v doanh thu sản phẩm. Theo tiêu
ch của Nhóm Ng n h ng Thế giới, doanh nghiệp siêu nhỏ
ng ao ộng d ới 10 ng
d ới 200 ng
i, doanh nghiệp nhỏ có số
doanh nghiệp có số
ng ao ộng từ 10 ến
i v nguồn vốn 20 tỷ trở xuống, còn doanh nghiệp vừa có từ 200 ến
300 ao ộng nguồn vốn 20 ến 100 tỷ. Ở Việt Nam doanh nghiệp nhỏ v vừa
sở kinh doanh
ng k kinh doanh theo quy ịnh pháp uật, v c ng
c
c chia
th nh a cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn tổng nguồn vốn
t
ng
ng tổng t i sản
c xác ịnh trong ảng c n ối kế toán của doanh
nghiệp ho c số ao ộng ình qu n n m tổng nguồn vốn
Nghị
ịnh 90 2001 NĐ-CP ng y 23 11 của Ch nh phủ v tr
DNVVN
ập,
tiêu ch
a ra khái niệm: “DNVVN
u tiên , theo
gi p phát triển
nh ng c sở sản xuất, kinh doanh ộc
ng k theo pháp uật hiện h nh, có số vốn
ng k không quá 10 tỷ ồng
ho c số ao ộng trung ình h ng n m không quá 300 ng
i”, cụ thể nh sau:
Bản 1.1 Ph n lo
Quy mô
doanh n h ệp vừa và nhỏ
Doanh nghiệp nhỏ
Doanh
Doanh nghiệp vừa
nghiệp siêu
nhỏ
Số
Khu vực
ao Tổng
ộng
I.
Nông, 10
m
Số
nguồn vốn
ng
trở xuống
ao Tổng nguồn Số ao ộng
ộng
vốn
i 20 tỷ ồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
trở xuống
nghiệp v
ng
i
ến
200 ng
i
ồng
ến ng
100 tỷ ồng
i
300 ng
ến
i
thủy sản
II.
Công 10
nghiệp v
ng
trở xuống
i 20 tỷ ồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
trở xuống
x y dựng
Th
ng
m i
i
ến
200 ng
10
III.
ng
ng
trở xuống
i
ồng
ến ng
100 tỷ ồng
300 ng
i 10 tỷ ồng từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ
trở xuống
v
ng
i
50 ng
ến
i
ồng ến 50 ng
tỷ ồng
i
ến
i
trên
50
i
ến
100 ng
i
dịch vụ
(Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP c a Ch nh ph : Về tr
p ph t tr n
doanh nghiệp nhỏ và vừa n à 30/06/2009)
1.2.1.2. Đ c đi
v i tr củ d
Đ c đi
nh nghiệp vừ và nhỏ
củ d
+ Các DNVVN chiếm một
nh nghiệp vừ và nhỏ
ng ớn trong tổng số các doanh nghiệp trong một
quốc gia, khu vực v trên to n thế giới. Với khả n ng s dụng trên 50% tổng số ao
ộng x hội hiện nay v t o ra khối
ng
ng công n việc
m ớn ên tới 65% cho
i ao ộng trên to n cầu. T i Việt Nam, hiện nay DNVVN chiếm khoảng 97%
tổng số doanh nghiệp ang ho t ộng, óng góp khoảng 45% GDP, 31% tổng thu
ng n sách v thu h t h n 5 triệu ao ộng. Các DNVVN th
ng tận dụng nh n công
t i ịa ph
ng ể s dụng nh
ó giải quyết rất nhi u
i toán nh n ực cho c quan
nh n ớc.
+ Các DNVVN có quy mô vốn khá h n hẹn v th
ng không tiếp cận với nguồn
vốn ớn từ các ng n h ng ầu t . Đi u n y g y ra h n chế trong việc ổi mới trang
thiết ị v x c tiến phát triển công việc cho các doanh nghiệp n y.
+ Doanh nghiệp nhỏ có sự c nh tranh gắt gao với các công ty tập o n ớn c ng m
dịch vụ với nhau. Bởi vậy các doanh nghiệp nhỏ th
chiếm nh thị tr
ng
ng g p thua thiệt trong việc
c iệt ở nh ng khu vực n ớc ngo i.
+ Các DNVVN chủ yếu ho t ộng trong nh vực th
v o sản xuất v chế iến. Chủ yếu
ng m i chứ không tập trung
các ngh nh ngh
iên quan ến mua án sản
xuất ồ d ng các o i dịch vụ v ph n ố h ng tiêu d ng.
V i tr củ d
nh nghiệp vừ và nhỏ
Các DNVVN gi vai trò quan tr ng trong n n kinh tế. Các DNVVN th
ng
chiếm tỷ tr ng ớn, thậm ch áp ảo trong tổng số doanh. Hiện nay có tổng số 95%
các doanh nghiệp
ng k ho t ộng t i Việt Nam ho t ộng d ới mô hình n y. Vì
thế, óng góp của h v o tổng sản
ng v t o việc m
rất áng kể.
+ Đóng góp không nhỏ giá trị GDP cho quốc gia, giải quyết việc m, gi vai trò ổn
ịnh n n kinh tế: ở phần ớn các n n kinh tế, các DNVVN
nh ng nh thầu phụ
cho các doanh nghiệp ớn. Sự i u chỉnh h p ồng thầu phụ t i các th i iểm cho
ph p n n kinh tế có
cho n n kinh tế.
c sự ổn ịnh. Vì thế, DNVVN
cv
thanh giảm sóc
một ộ phận kinh tế n ng ộng nên các DNVVN góp phần
chuyển dịch c cấu kinh tế theo h ớng công nghiệp hoá, th c ẩy ô thị hoá. M c
d
c coi
ộ phận quan trong ể khôi phục, duy trì v phát triển các ng nh
ngh truy n thống nh ng các DNVVN
i rất nh y
n với tình hình phát triển kinh
tế. Hiện nay các DNVVN ng y c ng triển khai, phát triển các ng nh dịch vụ, công
nghiệp, giảm ớt tỷ tr ng nông nghiệp,
ớn ao ộng trong ng nh nông nghiệp
c iệt
ở v ng nông thôn. Một ộ phận
c thu h t v chuyển sang
ng nh công nghiệp, dịch vụ cho các DNVVN ngay t i các ịa ph
m các
ng chứ không
cần phải chuyển ên các khu vực th nh thị, g y áp ực v các vấn
x hội ên khu
vực ô thị. Sự phát triển của các DNVVN ang ng y c ng mở rộng c hội việc
cho ng
ực
m
i ao ộng. Do sự ph n ố của các DNVVN rộng khắp trên cả n ớc nên
ng ao ộng c ng thu h t từ nông thôn ến th nh thị. Các DNVVN chủ yếu
ho t ộng trong nh vực dịch vụ, ao ộng ch n tay, sản xuất thủ công nên cần rất
nhi u ao ộng. Khi có việc
m,
i sống ng y c ng
c cải thiện, các tệ n n x
hội s có chi u h ớng giảm, góp phần ổn ịnh x hội phát triển
+ L m cho n n kinh tế n ng ộng: vì DNVVN có quy mô nhỏ, nên d
thay ổi ph h p với nhu cầu của n n kinh tế. DNVVN
i u chỉnh v
ộ phận doanh nghiệp
n ng ộng, ho t ộng trong rất nhi u nh vực, nh y cảm với sự iến ộng của thị
tr
ng, DNVVN cung cấp ng y c ng ớn v
a d ng sản phẩm phục vụ cho
sống v xuất khẩu. Nh ng nh vực ho t ộng ch nh của các DNVVN
ng nh ngh
thủ công truy n thống, mỹ nghệ, giầy da, may m c, sản xuất gia công chế iến,
khai thác nh ng sản phẩm cho xuất khẩu. Đ y
các DNVVN ởi sự ph n ố của các DNVVN
một yếu tố
i
i
c iệt nổi ật của
rộng khắp trên cả n ớc nên có thể
khai thác nguồn nguyên iệu riêng ẻ, trong khi ó các doanh nghiệp ớn thì chỉ
th
ng tập trung khai thác nguồn nguyên iệu, h n chế v khu vực ịa
tiếp cận với nguồn nguyên iệu. Trên thực tế, nhi u DNVVN
nên khó
i trở th nh ầu mối
thu gom nguyên vật iệu cho các doanh nghiệp ớn ho c thực hiện một số công o n
khác nh chế iến, óng gói…các công o n dịch vụ khác cho doanh nghiệp ớn.
Vậy ở một kh a c nh khác, DNVVN có vai trò t ch cực ối với các doanh nghiệp
ớn.
+ T o nên ng nh công nghiệp v dịch vụ phụ tr quan tr ng: DNVVN th
chuyên môn hóa v o sản xuất một v i chi tiết
ng
c d ng ể ắp ráp th nh một sản
phẩm ho n chỉnh.
+ L trụ cột của kinh tế ịa ph
ng: nếu nh doanh nghiệp ớn th
nh ng trung t m kinh tế của ất n ớc, thì DNVVN
ph
ng v
công n việc
ng
ng
i có m t ở khắp các ịa
i óng góp quan tr ng v o thu ng n sách, v o sản
m ở ịa ph
t c sở ở
ng v t o
ng. Chỉ có các DNVVN ho t ộng trên khắp các v ng
mới có i u kiện hiểu rõ v ti m n ng c ng nh thế m nh riêng có của các v ng.
C ng với các nh vực ho t ộng ch nh vốn có cộng với sự n ng ộng của ch nh
mình thì các DNVVN có nh ng i u kiện v c sở ể phát huy nh ng thế m nh ó
của v ng. Ngo i ra, các DNVVN còn có i u kiện khai thác triệt ể nguồn nguyên
nhiên iệu trong v ng, tránh tình tr ng
ng ph cho x hội. Thêm v o ó, các
DNVVN c ng góp phần khôi phục, duy trì v phát triển các ng nh ngh thủ công
truy n thống ởi mô hình DNVVN ph h p với i u kiện sản xuất kinh doanh của
ng ngh thủ công.
Nh v y DNVVN ng y c ng óng vai trò quan tr ng trong việc phát triển kinh
tế của các quốc gia trên to n thế giới. Với khả n ng t o ra c hội m n kinh doanh
v việc
m hiệu quả gi p cho mô hình doanh nghiệp n y ng y c ng
kh ch phát triển v nhận
triển
c khuyến
c sự h tr từ các c quan nh n ớc ể mở rộng v phát
c mô hình doanh nghiệp n y t i n ớc ta.
1.2.2.Những vấn đề c b n về h
1.2.2.1.Kh i niệ
Cho vay
h
t động ch v y củ Ngân hàng th
t động ch v y củ ngân hàng ngân hàng th
ng
ng
i
i
chức n ng kinh tế h ng ầu của Ng n h ng, ể t i tr cho chi tiêu của
các doanh nghiệp, cá nh n v các c quan ch nh phủ. Đối với hầu hết khách h ng,
cả doanh nghiệp lẫn cá nh n, ng n h ng
nhất v
inh ho t nhất. Đ c biệt
một trong nh ng nguồn vốn s n có rẻ
ối với nh ng DNVVN, ng n h ng th
ng
nguồn duy nhất cung cấp dịch vụ t vấn v nguồn vốn bổ sung. Ho t ộng cho vay
của các ng n h ng có mối quan hệ mật thiết với tình hình phát triển kinh tế bởi vì
cho vay th c ẩy sự t ng tr ởng của các doanh nghiệp, t o ra sức sống cho n n kinh
tế. Cho vay
ch c n ng kinh tế
u
i nhất của ng n h ng,
ho t ộng mang l i
nhi u l i nhuận cho ng n h ng song c ng mang i nhi u rủi ro nhất.
Trong quy chế cho vay của các tổ chức t n dụng an h nh k m theo quyết ịnh
số 284 2000 QĐ NHNN ng y 25 8 2000 của Thống ốc ng n h ng Nh n ớc Việt
Nam, cho vay
c ịnh ngh a nh sau: “Cho vay
một hình thức cấp t n dụng,
theo ó tổ chức t n dụng giao cho khách h ng một khoản ti n ể s dụng v o mục