Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Phát triển dịch vụ cho vay cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh thanh xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN ANH DŨNG

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CHO VAY CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THANH XUÂN

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội – 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN ANH DŨNG

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CHO VAY CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THANH XUÂN
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HOC: TS. NGUYỄN THỊ THƢ

Hà Nội – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ này là công trình nghiên cứu thực
sự của cá nhân tôi, đƣợc thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu khảo sát
tình hình thực tiễn và dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Thị Thƣ
Các số liệu, bảng biểu và những kết quả trong luận văn là trung thực, các đóng
góp đƣa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm, kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Một lần nữa tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên.
Hà Nội, ngày 25 tháng 09 năm 2018
Học viên

Nguyễn Anh Dũng


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này, trong thời gian qua, tôi đã nhận
đƣợc rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô, công ty, gia đình và bạn bè.
Lời đầu tiên Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS Nguyễn
Thị Thƣ, ngƣời cô giáo đã luôn tận tình quan tâm giúp đỡ, hƣớng dẫn tôi. Những
đóng góp, phản biện, lý giải của Cô là định hƣớng nghiên cứu quý báu để tôi tìm
tòi, bổ sung những điểm còn thiếu sót trong quá trình hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô giáo trƣờng Đại học Kinh tế - ĐH
Quốc Gia Hà Nội, đặc biệt là Quý thầy cô hoa Tài Ch nh Ngân Hàng – Hệ sau đại
học đã hết lòng giảng dạy, truyền đạt những kiến thức cần thiết và bổ ch cho tôi
trong suốt thời gian học tập tại trƣờng vừa qua. Đó là nền tảng cho quá trình nghiên

cứu và thực hiện Luận văn cũng nhƣ cho công việc của tôi sau này.
Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, nhân viên ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thanh Xuân đã tạo
điều kiện thuận lợi và luôn tận tình cung cấp những tài liệu cũng nhƣ giúp tôi thu
thập thông tin cần thiết cho Luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, tập thể lớp cao học QH2014TCNH3 đã luôn sát cánh bên Tôi, giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện cho tôi học
tập và nghiên cứu hoàn thành Luận văn này.
Một lần nữa xin trân trọng cảm ơn và k nh chúc quý Thầy cô, quý Anh chị và
các bạn luôn mạnh khỏe và tràn đầy hạnh phúc!
Hà Nội, ngày 25 tháng 09 năm 2018
Học viên

Nguyễn Anh Dũng


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................... iv
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI VÀ
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CHO VAY CÁ NHÂN ...... 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài ...................................................... 4
1.2. Cơ sở lý thuyết về dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng
thƣơng mại......................................................................................................... 6
1.2.1 Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại 6
1.2.2 Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại . 12
1.3. Phát triển dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại ... 13

1.3.1 Khái niệm phát triển cho vay khách hàng cá nhân ............................ 13
1.3.2 Nội dung phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân
hàng thương mại ......................................................................................... 14
1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ cho vay khách hàng cá
nhân của ngân hàng thương mại ................................................................ 19
1.3.4 Tiêu chí đánh giá phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại ngân hàng thương mại ........................................................................... 25
ẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 31
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT Ế ĐỀ TÀI .... 32
2.1 Thiết kế nghiên cứu đề tài ......................................................................... 32
2.1.1 Nguồn thu thập dữ liệu ....................................................................... 32
2.1.2 Quy trình nghiên cứu ......................................................................... 32
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài ................................................................ 36


2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ....................................................... 36
2.2.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích thông tin ..................................... 36
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG DỊCH VỤ CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THANH
XUÂN ............................................................................................................. 39
3.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Thanh Xuân........................................................................ 39
3.1.1. Giới thiệu ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát Triển Việt
Nam ............................................................................................................. 39
3.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Thanh Xuân ............................. 40
3.1.3. Cơ cấu tổ chức .................................................................................. 40
3.1.4. Khái quát hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Thanh Xuân giai đoạn 2014 2016 ............................................................................................................. 41
3.2. Thực trang dịch vụ cho vay cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần

Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Thanh Xuân ............................... 46
3.2.1. Về kỹ thuật nghiệp vụ ........................................................................ 47
3.2.2. Cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân ................................................ 50
3.2.3. Tình hình doanh số cho vay và dư nợ cho vay khách hàng cá nhân 54
3.2.4. Thu lãi từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ........................... 57
3.2.5. Tình hình nợ xấu trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân...... 58
3.2.6. Tình hình thu nợ ................................................................................ 60
3.2.7. Mức độ hài lòng của khách hàng ...................................................... 61
3.2.8. So sánh với các ngân hàng khác trên địa bàn Hà Nội...................... 63
3.3. Đánh giá hoạt động cho vay khách hang cá nhân tại ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thanh Xuân ............. 64
3.3.1. Những kết quả đạt được .................................................................... 64


3.3.2. Những mặt còn tồn tại ....................................................................... 65
ẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 69
CHƢƠNG 4: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU
TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THANH XUÂN .......... 70
4.1. Định hƣớng phát triển dịch vụ cho vay cá nhân đến năm 2020 của ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Thanh
Xuân ................................................................................................................ 70
4.2. Giải pháp phát triển dịch vụ cho vay cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Thanh Xuân .................. 73
4.2.1 Hoàn thiện cơ chế, chính sách tín dụng nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh ............................................................................................................ 73
4.2.2 Phát triển sản phẩm cho vay theo hướng nâng cao chất lượng và đa
dạng hóa loại hình sản phẩm. ..................................................................... 74
4.2.3. Xây dựng đội ngũ cán bộ, nhân viên có trình độ cao ....................... 77
4.2.4 Hoàn thiện các giải pháp đồng bộ định hướng thị trường và khách

hàng cá nhân ............................................................................................... 80
4.2.5. Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin ......................................... 83
4.2.6 Nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát rủi ro tín dụng ...................... 86
4.3. iến nghị .................................................................................................. 87
4.3.1 Về phía ngân hàng Nhà nước............................................................. 87
4.3.2 Về phía chính phủ............................................................................... 89
4.3.3 Về phía hội sở chính BIDV................................................................. 90
ẾT LUẬN CHƢƠNG 4................................................................................ 91
ẾT LUẬN ..................................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM HẢO ............................................................................... 97
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TT

Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

1

BĐS

Bất động sản

2

BIDV


3

CVKHCN

Cho vay khách hàng cá nhân

4

NHBL

Ngân hàng bán lẻ

5

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

6

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

7

PGD

Phòng giao dịch


8

QHKHCN

Quan hệ khách hàng cá nhân

9

SXKD

Sản xuất kinh doanh

10

TCTD

Tổ chức t n dụng

11

TDCN

T n dụng cá nhân

12

TSĐB

Tài sản đảm bảo


Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ
và phát triển Việt Nam

i


DANH MỤC CÁC BẢNG

TT

Bảng

Nội dung

1

Bảng 1.1

Phân loại t n dụng

8

2

Bảng 3.1

Các chỉ tiêu về huy động vốn

41


3

Bảng 3.2

Cơ cấu t n dụng

43

4

Bảng 3.3

Cơ cấu thu dịch vụ theo dòng sản phẩm

44

5

Bảng 3.4

Cơ cấu dƣ nợ cho vay khách hàng cá nhân

49

6

Bảng 3.5

Dƣ nợ cho vay khách hàng cá nhân theo thời hạn


51

7

Bảng 3.6

Dƣ nợ cho vay khách hàng cá nhân theo tài sản đảm bảo

53

8

Bảng 3.7

Doanh số cho vay khách hàng cá nhân

54

9

Bảng 3.8

Dƣ nợ cho vay theo đối tƣợng khách hàng

55

10

Bảng 3.9


Thu lãi từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân

56

11

Bảng 3.10 Nợ xấu cho vay khách hàng cá nhân

57

12

Bảng 3.11 Nợ xấu và tốc độ tăng, giảm nợ xấu

58

13

Bảng 3.12 Doanh số thu nợ và cho vay khách hàng cá nhân

59

14

Bảng 3.13

Tốc độ tăng, giảm dƣ nợ cho vay khách hàng cá nhân
của một số ngân hàng thƣơng mại


ii

Trang

62


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

STT

Biểu đồ

1

Biểu đồ 3.1

2

Biểu đồ 3.2

3

Biểu đồ 3.3

4

Biểu đồ 3.4

5


Biểu đồ 3.5

6

Biểu đồ 3.6

Nội dung
Cơ cấu dƣ nợ cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV
Thanh Xuân giai đoạn 2015-2017

Trang
50

Dƣ nợ cho vay khách hàng cá nhân theo thời hạn tại
BIDV Thanh Xuân giai đoạn 2015-2017

51

Dƣ nợ cho vay khách hàng cá nhân theo tài sản đảm
bảo tại BIDV Thanh Xuân giai đoạn 2015-2017

53

Doanh số cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV
Thanh Xuân giai đoạn 2015-2017

54

Dƣ nợ cho vay theo đối tƣợng khách hàng tại BIDV

Thanh Xuân giai đoạn 2015-2017

55

Thu lãi từ hoạt động cho vay tại BIDV Thanh Xuân
giai đoạn 2015-2017

56

Tƣơng quan doanh số thu nợ và doanh số cho vay
7

Biểu đồ 3.7

khách hàng cá nhân tại BIDV Thanh Xuân giai
đoạn 2015-2017

iii

60


DANH MỤC SƠ ĐỒ

STT

Sơ đồ

Nội dung


1

Sơ đồ 2.1

Quy trình nghiên cứu

34

2

Sơ đồ 3.1

Mô hình tổ chức hoạt động của BIDV Thanh Xuân

40

iv

Trang


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Về tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm vừa qua, lĩnh vực Dịch vụ Ngân hàng tài ch nh ở nƣớc ta
đã có những bƣớc phát triển vƣợt bậc cả chất và lƣợng. Trong tổng thể đó, mảng
hoạt động cho vay phục vụ những nhu cầu đời sống của cá nhân và gia đình nhƣ:
Cho vay mua nhà, mua ô tô, cho tiêu dùng đời sống, cho vay thẻ tín dụng…đang
đƣợc rất nhiều Ngân hàng lựa chọn là mảng hoạt động kinh doanh trọng tâm của
mình, nên mức độ cạnh tranh của cho vay cá nhân là ngày càng khốc liệt.
Tiềm năng để phát triển thị trƣờng này là rất lớn. Điểm thuận lợi là quy mô

thị trƣờng với dân số đông, trên 90 triệu dân. Đa số trong đó có độ tuổi trẻ, thu nhập
không ngừng đƣợc cải thiện, phong cách sống hiện đại và nhu cầu mua sắm cao. Vì
vậy mảng kinh doanh này đang đem lại những cơ hội lớn cho cả các ngân hàng và
khách hàng. Đứng trƣớc thực trạng nhƣ vậy, cộng nhu cầu dịch vụ ngƣời dân còn
rất lớn nhƣng do nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân từ ch nh quy trình
thủ tục của Ngân hàng cộng với tâm lý ngại đi vay đang khiến cho tỷ lệ ngƣời dân
tìm đến Ngân hàng vẫn còn thấp, nhiều ngƣời dân tìm đến các hình thức vay khác
vẫn thậm ch cả vay nặng lãi khiến cho câu hỏi làm sao mở rộng và phát triển dịch
vụ cho vay Ngân hàng đến với nhu cầu của ngƣời dân đang là một vấn đề quan tâm
không chỉ của các Ngân hàng mà còn đối với cả Chỉnh phủ và Ngân hàng nhà nƣớc.
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (BIDV) cũng
không thể nằm ngoài xu thế đó. BIDV vốn là một trong những NHTM đi đầu trong
đầu tƣ cho vay các dự án, thanh toán xuất nhập khẩu và cho vay bán buôn nhóm
khách hàng truyền thống của BIDV chủ yếu là các doanh nghiệp lớn. Tuy nhiên,
hiện nay cục diện đã có nhiều thay đổi, khi mà các NHTM khác đã từng bƣớc lớn
mạnh về quy mô, tiềm lực tài ch nh và phƣơng thức quản lý, phục vụ đã lôi kéo
nhóm khách hàng truyền thống của BIDV rất gay gắt. Chi nhánh BIDV Thanh Xuân
đƣợc thành lập vào tháng 9/2008 với mục tiêu phát triển là một ngân hàng bán lẻ,
cung cấp các dịch vụ ngân hàng hiện đại trong đó nhiệm vụ ngân hàng chuyên sâu

1


cho mảng khách hàng cá nhân đối với chi nhánh BIDV Thanh Xuân là cơ hội nhƣng
cũng là thách thức lớn. Trong thời gian qua, mảng dịch vụ cho vay cá nhân của
BIDV vẫn còn tồn tại một số hạn chế, đồng thời tình hình kinh tế vĩ mô trong thời
gian tới đƣợc dự báo là sẽ có nhiều khó khăn cho hoạt động t n dụng, đòi hỏi ngân
hàng cần phải có những giải pháp để có thể duy trì và phát triển mảng kinh doanh
này.
Trong thời gian qua, có khá nhiều đề tài nghiên cứu về các giải pháp phát

triển dịch vụ t n dụng ngân hàng, tuy nhiên các đề tài này hầu nhƣ nghiên cứu một
cách riêng biệt các dịch vụ của ngân hàng, rất t đề tài nghiên cứu hoạt động cho
vay cá nhân trong tổng quan dịch vụ của ngân hàng.
Xuất phát từ thực tiễn này, tôi đã quyết định chọn đề tài: “Phát triển dịch vụ
cho vay cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
chi nhánh Thanh Xuân” làm đề tài nghiên cứu của mình với mong muốn góp phần
vào sự phát triển hoạt động ngân hàng trong dịch vụ cho vay cá nhân.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Phân t ch đánh giá thực trạng hoạt động cho vay cá nhân tại chi nhánh BIDV
Thanh Xuân, trong đó chỉ rõ những kết quả đã đạt đƣợc, những mặt còn hạn chế và
nguyên nhân trong giai đoạn từ năm 2015 – 2017
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ cho vay cá nhân tại BIDV
chi nhánh Thanh Xuân.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài: Luận văn tập trung nghiên cứu về dịch vụ cho
vay cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại và phát triển dịch vụ cho vay cá nhân tại
Ngân hàng thƣơng mại.
Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: chi nhánh BIDV Thanh Xuân.
- Phạm vi thời gian: giai đoạn từ năm 2015 đến 2017.
- Phạm vi nội dung: phát triển dịch vụ cho vay cá nhân tại chi nhánh BIDV
Thanh Xuân
4. Câu hỏi nghiên cứu đề tài

2


Để nghiên cứu đề tài này, tác giả đƣa ra câu hỏi tổng quát là “Làm thế nào để
phát triển dịch vụ cho vay cá nhân tại chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Thanh Xuân?”

Để trả lời câu hỏi đó, đề tài đặt ra những câu hỏi cụ thể:
- Thực trạng dịch vụ cho vay cá nhân tại BIDV Thanh Xuân những điểm đã
đạt đƣợc và những vấn đề còn tồn tại hạn chế?
- Giải pháp phát triển dịch vụ cho vay cá nhân tại chi nhánh BIDV Thanh Xuân?
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, danh mục chữ viết tắt, luận
văn đƣợc chia thành 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan về tình hình nghiên cứu đề tài và cơ sở lý luận về phát triển
dịch vụ cho vay cá nhân
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế đề tài
Chƣơng 3: Thực trạng dịch vụ cho vay cá nhân tại chi nhánh ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Thanh Xuân
Chƣơng 4: Phƣơng hƣớng và giải pháp phát triển dịch vụ cho vay cá nhân tại chi
nhánh ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Thanh Xuân.

3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CHO VAY CÁ NHÂN
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
Dịch vụ ngân hàng bán lẻ (NHBL) nói chung và hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân (CVKHCN) nói riêng là các hoạt động quan trọng, cơ bản của các
NHTM. Việc phát triển các hoạt động này đƣợc đánh giá là chiến lƣợc của các
NHTM trong giai đoạn hiện nay. Ch nh vì vậy, vấn đề nghiên cứu dịch vụ NHBL
và hoạt động CV HCN đang nhận đƣợc sự quan tâm của nhiều tác giả cả về lý luận
và thực tiễn.
Tập trung sự quan tâm vào các luận án, luận văn trong thời gian gần đây,
nghiên cứu về dịch vụ NHBL và CV HCN, có thể kể đến các công trình tiêu biểu

nhƣ sau:
- Luận văn “Phát triển hoạt động t n dụng cá nhân tại ngân hàng TNHH MTV
ANZ Việt Nam” và “Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần (TMCP) Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Hƣng Yên” của tác giả Trần Thị
Lan Phƣơng và Đào Ngọc Dũng. Hai luận văn trên đều cùng đối tƣợng nghiên cứu
là hoạt động cho vay cá nhân tại các Ngân hàng thƣơng mại, tuy nhiên môi trƣờng
và mô hình hoạt động của các Ngân hàng khác nhau. Ngân hàng TNHH MTV ANZ
Việt Nam là Ngân hàng có vốn nƣớc ngoài, đối tƣợng mà Ngân hàng này hƣớng tới
cũng khác với các Ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam. Tuy nhiên cuối năm 2017
ANZ đã bán lại mảng bán lẻ của mình cho ShinhanBank sau một thời gian hoạt
động không hiệu quả đối với mảng bán lẻ, đồng thời cũng thông báo về việc một số
hoạt động dịch vụ ngân hàng tại ANZ Việt Nam sẽ bị ảnh hƣởng vào ngày chuyển
giao. Đối với đề tài nghiên cứu tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần (TMCP) Công
thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Hƣng Yên đây cũng là Ngân hàng có quy mô và mô
hình hoạt động tƣơng đồng với một chi nhánh trong hệ thống BIDV, tuy nhiên mức
độ cạnh tranh giữa các tổ chức trên địa bàn các tỉnh thành là tƣơng đối “dễ chịu” so

4


với các địa bàn trọng điểm và khốc liệt nhƣ Hà Nội, TP Hồ Ch Minh, Đà Nẵng,
Cần Thơ…
- Trong hệ thống BIDV, vấn đề về phát triển dịch vụ NHBL và CV HCN cũng
đƣợc quan tâm nghiên cứu, thể hiện ở các công trình trong thời gian gần đây:
Tác giả Đào Lê

iều Oanh với luận án nghiên cứu về “Phát triển dịch vụ ngân

hàng bán buôn và bán lẻ tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam”. Nội
dung nghiên của luận văn là tƣơng đối rộng khi tập trung nghiên cứu cả hai mảng của

bán buôn và bán lẻ của Ngân hàng trong khi luận văn đang nghiên cứu chỉ tập trung
vào mảng dịch vụ cho vay cá nhân là một hoạt động trong mảng bán lẻ của Ngân hàng
và trong phạm vi một Chi nhánh trong hệ thống.
- Luận văn của tác giả Phạm Văn Sáng, Trần Ngọc Minh, Phạm Thu Hiền
nghiên cứu về các kh a cạnh khác nhau của dịch vụ NHBL và cho vay cá nhân, đó
là các đề tài: “Hoạt động bán lẻ tại ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Thanh Hóa”; “Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Đầu tƣu
và Phát triển Việt Nam chi nhánh sở giao dịch 1”; “Phát triển dịch vụ ngân hàng
bán lẻ tại ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam”…
Đánh giá chung về các công trình nghiên cứu về dịch vụ NHBL và hoạt động
CV HCN trong thời gian gần đây, có thể khái quát nhƣ sau:
- Các luận văn nêu trên giải quyết vấn đề với phạm vi hẹp hơn, chủ yếu tập
trung khảo sát thực trạng trong khoảng thời gian ngắn và đề xuất giải pháp. Các giải
pháp cho hoàn thiện và phát triển lĩnh vực NHBL và CV HCN còn chung chung,
chƣa phản ánh t nh chất vùng miền và chƣa có phần khảo sát kiểm chứng.
Các công trình ở trên và những công trình khác đề cập đến việc phát triển hoặc
hoàn thiện một vấn đề hoặc toàn diện hoạt động NHBL trên toàn bộ hệ thống hoặc trên
các chi nhánh tại các thị trƣờng khác nhau. Các giải pháp đề xuất của các tác giả trên
cơ sở phân t ch định hƣớng phát triển và thực trạng của đơn vị nghiên cứu. Có thể nói,
về mặt phƣơng pháp luận, việc nghiên cứu và đề xuất giải pháp nhƣ thế là hợp lý.
Tuy nhiên, tình hình áp dụng một, một số hoặc đồng bộ các giải pháp đề xuất
còn là một hạn chế, nếu không muốn nói là các giải pháp này chƣa thực sự đến với

5


kế hoạch hoặc chiến lƣợc phát triển của các NHTM. Điều này xuất phát từ một số
khó khăn trong cơ chế vận hành của các hệ thống ngân hàng, các yếu tố khác đến từ
việc cân nhắc lựa chọn mục tiêu trọng điểm của các NHTM...
Một lý do từ ph a các công trình dẫn đến việc các công trình nghiên cứu chƣa

đƣợc quan tâm đúng mức của các NHTM là giá trị lý luận và thực hiện chƣa cao,
điều này đã dẫn đến t nh thuyết phục không cao của kết quả nghiên cứu đối với việc
áp dụng trong thực tiễn.
Về thực tiễn trên địa bàn Hà Nội, ngoài những đặc trƣng chung của ngƣời Việt
Nam, điều kiện tự nhiên (vị tr địa lý, kh hậu, tài nguyên…) và xã hội có những đặc
thù riêng và điều này có tác động đến việc triển khai và kết quả của hoạt động
CVKHCN trên địa bàn Hà Nội. Cho đến thời điểm thực hiện đề tài này, chƣa có
công trình khoa học nào nghiên cứu về hoạt động CV HCN tại BIDV Thanh Xuân
đƣợc công bố. Nhƣ vậy, việc thực hiện đề tài “Phát triển dịch cho vay cá nhân tại
ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân” là hoàn
toàn mới và hy vọng sẽ mang lại những kết quả t ch cực đối với hoạt động của
BIDV Thanh Xuân trong thời gian tới.
1.2. Cơ sở lý thuyết về dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng
thƣơng mại
1.2.1 Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
1.2.1.1 Khái niệm và phân loại tín dụng ngân hàng thương mại
Phần này trình bày khái niệm và phân loại t n dụng NHTM, tạo tiền đề cho
việc hình thành khái niệm cho vay và CV HCN trong phần tiếp theo. Để có t nh
chất hệ thống, ở đây đƣa ra khái niệm “ngân hàng thƣơng mại” một cách ngắn gọn
nhƣ trong Luật các Tổ chức t n dụng: “Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân
hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh
khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.”
Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thƣờng xuyên một hoặc
một số các nghiệp vụ nhƣ nhận tiền gửi, cấp t n dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán
qua tài khoản. Nhƣ vậy, có thể thấy rằng NHTM có vai trò rất quan trọng trong nền

6


kinh tế: huy động nguồn tiền nhàn rỗi rải rác trong xã hội, tập trung và cấp t n dụng

cho các khách hàng là tổ chức kinh tế, khách hàng cá nhân nhằm mục đ ch phục vụ
phát triển kinh tế, xã hội.
NHTM có chức năng trung gian t n dụng, trung gian thanh toán và cung ứng
dịch vụ ngân hàng.
T n dụng NHTM là một khái niệm rất cơ bản trong lĩnh vực tài ch nh - ngân
hàng. Theo các mục đ ch khác nhau, khái niệm này có thể đƣợc tiếp cận dƣới các
góc độ khác nhau, từ kh a cạnh đơn giản đến toàn diện, từ góc độ lý thuyết đến quan
điểm ứng dụng… Xuất phát gốc từ khái niệm t n dụng, có thể bao gồm nhiều loại
t n dụng khác nhau nhƣ t n dụng thƣơng mại, t n dụng ngân hàng, t n dụng Nhà
nƣớc…, tuy nhiên trong giới hạn của vấn đề nghiên cứu, ở đây chỉ trình bày khái
niệm t n dụng NHTM qua những nội dung cơ bản đã đƣợc đề cập trong các giáo
trình và Luật các Tổ chức t n dụng.
T n dụng NHTM bao gồm các nội dung sau:
- Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ đối tƣợng sở hữu (NHTM) sang
đối tƣợng sử dụng (khách hàng). Sự chuyển nhƣợng vốn này xuất phát từ nguyên
tắc hoàn trả, NHTM khi chuyển giao vốn cho khách hàng sử dụng phải có cơ sở để
tin rằng khách hàng sẽ hoàn trả đúng thời hạn dựa trên việc đánh giá mức độ t n
nhiệm của ngân hàng.
- Sự chuyển nhƣợng vốn là có thời hạn
- Sự chuyển nhƣợng vốn có kèm chi ph
Nhƣ vậy, t n dụng ngân hàng là quan hệ t n dụng giữa ngân hàng với các chủ
thể khác trong xã hội. Ngân hàng là một định chế tài ch nh trung gian, do vậy trong
quan hệ t n dụng với các chủ thể kinh tế khác, ngân hàng có thể vừa là ngƣời đi vay,
vừa là ngƣời cho vay.
Với tƣ cách là ngƣời đi vay, ngân hàng huy động vốn dƣới hình thức nhận tiền
gửi của các chủ thể kinh tế, các cá nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ
phiếu, trái phiếu ngân hàng.
Với tƣ cách là ngƣời cho vay, ngân hàng đáp ứng kịp thời vốn cho quá trình

7



sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng của các chủ thể kinh tế, cá nhân, từ đó góp phần
t ch cực thúc đẩy sản xuất lƣu thông hàng hóa ngày càng phát triển.
Bất kỳ sự chuyển giao quyền sử dụng tạm thời có hoàn trả về tài sản và dựa
trên cơ sở lòng tin đều phản ánh quan hệ t n dụng. Mối quan hệ t n dụng này đƣợc
thể hiện dƣới các hình thức: cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, và cho thuê tài ch nh.
Tuy nhiên, trong hoạt động t n dụng, cho vay là hoạt động chiếm tỷ trọng lớn nhất
tại các NHTM.
inh tế thị trƣờng ngày một phát triển, sự cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng
ngày càng khốc liệt, nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, tăng lợi nhuận, hạn chế
đƣợc rủi ro và đứng vững đƣợc trên thị trƣờng, các ngân hàng ngày càng đƣa ra
nhiều hình thức t n dụng đa dạng. Ngƣời ta thƣờng phân loại t n dụng theo một số
tiêu ch nhƣ thời hạn t n dụng, bảo đảm t n dụng…, cụ thể nhƣ bảng 1.1.

8


Bảng 1.1: Phân loại tín dụng
Căn cứ phân loại tín dụng

Các loại tín dụng
T n dụng ngắn hạn

Thời hạn t n dụng

T n dụng trung hạn
T n dụng dài hạn

Bảo đảm của t n dụng


T n dụng có bảo đảm
T n dụng không có bảo đảm
T n dụng bất động sản
T n dụng công thƣơng nghiệp

Mục đ ch sử dụng vốn t n dụng

T n dụng nông nghiệp
T n dụng tiêu dùng
T n dụng đầu tƣ tài ch nh
T n dụng doanh nghiệp

Chủ thể vay vốn

T n dụng cá nhân, hộ gia đình
T n dụng cho các tổ chức tài ch nh
T n dụng hoàn trả nhiều lần

Phƣơng thức hoàn trả

T n dụng hoàn trả một lần
T n dụng hoàn trả theo yêu cầu
T n dụng bằng tiền

Hình thái giá trị t n dụng

T n dụng bằng tài sản
T n dụng bằng uy t n


T nh chất hoàn trả

T n dụng hoàn trả trực tiếp
T n dụng hoàn trả gián tiếp
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)

Việc phân loại các hình thức t n dụng giúp cho các ngân hàng có đƣợc thuận
lợi trong việc quản lý các loại hình t n dụng. Một loại hình t n dụng cụ thể có thể
đƣợc xem xét theo các tiêu ch khác nhau, và vì vậy, từ các hình thức nhƣ trong
bảng 1.1, chúng ta có thể kết hợp để có các hình thức t n dụng cụ thể.

9


1.2.1.2 Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
Với mục tiêu của luận văn là khảo sát hoạt động dịch vụ cho vay đối với
khách hàng cá nhân, ở đây đƣa ra khái niệm “cấp t n dụng” và “cho vay” theo Luật
các Tổ chức t n dụng và Quy chế cho vay:
“Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính,
bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ tín dụng khác”.
Cho vay là một trong những hình thức của nghiệp vụ t n dụng, là việc ngân
hàng đƣa tiền cho khách hàng vay với cam kết khách hàng phải hoàn trả cả gốc và
lãi trong khoảng thời gian xác định.
Căn cứ theo

hoản 01 Điều 2 Quy định về hoạt động cho vay của tổ chức t n

dụng, chi nhánh Ngân hàng nƣớc ngoài đối với khách hàng (ban hành kèm theo
Thông tƣ 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Thống đốc NHNN và các văn

bản sửa đổi bổ sung) thì “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín
dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục
đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn
trả cả gốc và lãi”.
Nhƣ vậy, cho vay là hoạt động nghiệp vụ cơ bản của các NHTM, không chỉ
vậy, trong các báo cáo tài ch nh của các NHTM, doanh số cho vay luôn chiếm tỷ
trọng lớn. Vì cho vay là một hình thức của t n dụng, nên có thể phân loại theo nhiều
tiêu ch khác nhau, và tƣơng ứng có nhiều hình thức cho vay khác nhau của NHTM
(xem thêm bảng 1.1) nhƣ: phân loại theo thời hạn khoản vay, phân loại theo phƣơng
thức cho vay, phân loại theo hình thức đảm bảo, phân loại theo đối tƣợng khách
hàng… Để phục vụ cho đề tài nghiên cứu, ở đây quan tâm đến cách phân loại theo
đối tƣợng khách hàng. Theo cách phân loại này thì cho vay bao gồm cho vay khách
hàng doanh nghiệp, cho vay tổ chức tài ch nh và cho vay khách hàng cá nhân.
hách hàng doanh nghiệp bao gồm: doanh nghiệp nhà nƣớc, hợp tác xã, công
ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài,
công ty hợp danh. Những khách hàng này thƣờng có nhu cầu vốn với số lƣợng lớn

10


và có thể là rất lớn. Hình thức cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp rất đa dạng
nhƣ cho vay ngắn hạn theo món, vay theo hạn mức t n dụng dự phòng, cho vay
theo dự án đầu tƣ, cho vay hợp vốn,…
hách hàng tổ chức tài ch nh bao gồm: các ngân hàng khác, hợp tác xã t n
dụng, các công ty bảo hiểm, các công ty tài ch nh,… Thƣờng cho vay NHTM nhằm
đáp ứng các nhu cầu ngắn hạn của các ngân hàng này và các giao dịch thƣờng diễn
ra trên thị trƣờng tiền tệ liên ngân hàng.
hách hàng cá nhân là cá nhân có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi
dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo qui định của pháp luật.
Đối tƣợng vay vốn là những khách hàng có nhu cầu vốn để mua nhà, sửa chữa nhà,

xây dựng nhà, mua ô tô, mua các thiết bị gia dụng, thực hiện các phƣơng án sản xuất kinh
doanh và đáp ứng một số yêu cầu khác. Các phƣơng thức vay vốn đa dạng nhƣ: cho vay
từng lần, cho vay trả góp, cho vay cầm cố bằng sổ tiết kiệm, cho vay theo hạn mức,…
1.2.1.3 Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
Trong phần trƣớc, chúng ta đã khái niệm hoạt động cho vay của NHTM và
việc phân loại dựa trên đối tƣợng khách hàng, có thể hiểu CV HCN là hoạt động
cho vay đối với khách hàng cá nhân.
Một cách ch nh thống, có thể khái niệm: CV HCN là hình thức cấp t n dụng mà
trong đó NHTM đóng vai trò là ngƣời chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn của mình cho
khách hàng cá nhân một khoản tiền để sử dụng vào mục đ ch và thời gian nhất định theo
thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Đối tƣợng khách hàng cá nhân bao gồm
cá nhân và hộ gia đình có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể.
Mục đ ch vay bao gồm vay tiêu dùng và vay sản xuất kinh doanh, cụ thể nhƣ sau:
- Vay tiêu dùng là hình thức tài trợ cho mục đ ch chi tiêu cá nhân, hộ gia đình.
Các khoản cho vay tiêu dùng là nguồn tài ch nh quan trọng giúp ngƣời tiêu dùng có
thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống nhƣ nhà ở, phƣơng tiện, vận chuyển, xây
dựng, du lịch, du học, chữa bệnh…

11


- Vay sản xuất kinh doanh là hình thức tài trợ cho mục đ ch bổ sung vốn lƣu
động; thanh toán tiền mua máy móc thiết bị, phƣơng tiện vận chuyển và các chi ph
sản xuất kinh doanh cần thiết; xây dựng, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh,…
CV HCN đã phát triển từ lâu trên thế giới, nhƣng là một khái niệm chƣa đƣợc
phát triển rộng rãi ở thị trƣờng Việt Nam. Hiện nay xu hƣớng tiêu dùng tăng cao để
đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống tăng nhanh, nhất là ở các thành phố lớn.
Ch nh vì thế, các sản phẩm t n dụng cá nhân của ngân hàng đƣợc khách hàng rất quan
tâm. Đây là cơ sở để các ngân hàng tự tin đẩy mạnh mảng kinh doanh t n dụng này.
1.2.2 Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại

1.2.2.1. Quy mô khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn
CV HCN thƣờng phục vụ cho hai mục đ ch chủ yếu sau: phục vụ đời sống,
tiêu dùng hàng ngày và bổ sung vốn cho hoạt động buôn bán, kinh doanh sản xuất
hộ cá thể. Số tiền cho vay thƣờng bị giới hạn bởi các điều kiện t n dụng của ngân
hàng do đó những khoản vay này thƣờng có quy mô nhỏ. Tuy nhiên số lƣợng các
khoản vay lớn, điều này xuất phát từ nguyên nhân chủ yếu sau:
Thứ nhất, đối tƣợng của CV HCN bao gồm tất cả cá nhân và hộ gia đình có
giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể. Cá nhân là khách hàng của loại hình
cho vay này có thể thuộc các thành phần kinh tế khác nhau, có mức thu nhập khác
nhau,… Do đó số lƣợng khách hàng là rất lớn.
Thứ hai, sự phát triển của xã hội, của quy mô dân số ngày càng tăng dẫn đến
nhu cầu t n dụng của khách hàng cá nhân phong phú và đa dạng.

hi chất lƣợng

cuộc sống và trình độ dân tr đƣợc nâng cao, ngƣời dân càng có nhu cầu vay ngân
hàng để cải thiện và nâng cao mức sống.
1.2.2.2. Cho vay khách hàng cá nhân thường có chi phí bình quân cao
Do đặc điểm của khách hàng cá nhân là số lƣợng nhiều và phân tán rộng, cho
nên để duy trì và phát triển hoạt động CV HCN, các NHTM sẽ tốn kém nhiều chi
ph cho các hoạt động:
- Mở rộng hệ thống mạng lƣới, quảng cáo, tiếp thị tạo thuận lợi trong việc tiếp
cận đối tƣợng khách hàng cá nhân ở từng địa bàn, khu vực.

12


- Phát triển nhân sự đầy đủ nhằm phục vụ khách hàng nhanh chóng, ch nh xác từ
khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đến quyết định cho vay, giải ngân và thu nợ.
- Ngoài ra, còn có các chi ph liên quan nhƣ: chi ph quản lý, văn phòng phẩm,

điện, nƣớc, điện thoại, công tác hỗ trợ chi ph nhân viên,...
Quy mô của từng món vay nhỏ, nhƣng số lƣợng các khoản vay nhiều trong khi
chi ph để thực hiện một khoản vay khách hàng cá nhân không chênh lệch nhiều so với
một khoản vay doanh nghiệp có quy mô lớn. Vì vậy chi ph bình quân trên một đồng
vốn cho vay mà ngân hàng phải chi cao hơn các loại cho vay khác.
1.2.2.3. Cho vay khách hàng cá nhân thường có rủi ro cao
Trong hoạt động CV HCN, chất lƣợng các thông tin tài ch nh của khách hàng
thƣờng không cao và không đầy đủ, điều này gây khó khăn trong việc đánh giá trực
tiếp năng lực trả nợ của khách hàng. Đây cũng là yếu tố góp phần làm tăng rủi ro
trong hoạt động CV HCN.
Mặt khác, nguồn trả nợ của khách hàng đƣợc tr ch từ nguồn thu nhập mà
không nhất thiết phải từ kết quả sử dụng những khoản vay. Thêm nữa, nguồn trả nợ
của ngƣời đi vay có thể biến động lớn, nó phụ thuộc vào quá trình làm việc, kỹ năng
và kinh nghiệm đối với công việc của khách hàng, đây ch nh là những nguyên nhân
ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ vay cho ngân hàng của khách hàng cá nhân.
Vì vậy, CV HCN có rủi ro cao hơn so với các loại cho vay trong lĩnh vực
thƣơng mại và công nghiệp. Xuất phát từ những đặc điểm đó, lãi suất cho vay của
loại hình CV HCN thƣờng cao hơn lãi suất cho vay trong các lĩnh vực khác.
1.3. Phát triển dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thƣơng mại
1.3.1 Khái niệm phát triển cho vay khách hàng cá nhân
Theo quan điểm của triết học duy vật biện chứng thì phát triển là một quá trình
tiến lên từ thấp đến cao; phát triển không chỉ đơn thuần tăng lên hay giảm đi đơn
thuần về lƣợng mà còn có sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tƣợng; phát triển là
khuynh hƣớng vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém
hoàn thiện đến hoàn thiện do việc giải quyết mâu thuẫn, thực hiện bƣớc nhảy về

13


chất gây ra, và hƣớng theo xu thế phủ định của phủ định. Nhƣ vậy hiểu một cách

đơn giản nhất thì phát triển là sự tăng lên cả số lƣợng và chất lƣợng.
Nhƣ vậy, trong lĩnh vực ngân hàng, chúng ta có thể khái niệm phát triển
CV HCN theo nghĩa rộng và hẹp cụ thể nhƣ sau:
- Hiểu theo nghĩa hẹp: phát triển CV HCN là sự gia tăng tỷ trọng doanh số và
dƣ nợ CV HCN tại ngân hàng (tăng về lƣợng).
- Hiểu theo nghĩa rộng: phát triển CV HCN là sự gia tăng dƣ nợ CV HCN
trong cơ cấu khách hàng cho vay tại một ngân hàng kết hợp với sự gia tăng về danh
mục sản phẩm cho vay, đồng thời nâng cao chất lƣợng t n dụng cá nhân (tăng về
lƣợng và chất).
Chất lƣợng t n dụng của một NHTM đƣợc phản ánh ở yếu tố nhƣ thu hút
nhiều khách hàng tốt, thủ tục đơn giản, thuận tiện, mức độ an toàn vốn t n dụng, chi
ph về tổng thể lãi suất, chi ph nghiệp vụ.
1.3.2 Nội dung phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
thương mại
1.3.2.1 Xây dựng chiến lược phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
Trên cơ sở hoạt động của từng NHTM, các NHTM xác định cho mình các
định hƣớng và mục tiêu phát triển cụ thể. Trên cơ sở các định hƣớng và mục tiêu
này, các NHTM xây dựng chiến lƣợc phát triển cho từng mảng hoạt động, trong đó
có hoạt động CV HCN.
Hầu hết các NHTM lớn của Việt Nam hiện nay đều có chiến lƣợc phát triển
mạnh mẽ dịch vụ NHBL nói chung và CV HCN nói riêng, với mục tiêu và định
hƣớng chiến lƣợc khá rõ ràng và đầy tham vọng, phấn đấu trở thành các NHTM
phát triển mạnh mẽ dịch vụ NHBL để trở thành NHTM có dịch vụ bán lẻ hàng đầu
Việt Nam hoặc có tầm cỡ trong khu vực và trên thế giới.
Những nhiệm vụ cơ bản của chiến lƣợc phát triển hoạt động CV HCN bao gồm:
- Xây dựng hệ thống ch nh sách, quản trị rủi ro nội bộ ngân hàng bảo đảm cụ
thể hóa từng bƣớc mục tiêu của chiến lƣợc phát triển.
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng tốt
nhu cầu phát triển sản phẩm dịch vụ hiện đại.


14


×