Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Quản lý hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội chi nhánh trần duy hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (937.04 KB, 95 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

ĐÀO THỊ THÚY

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI
CHI NHÁNH TRẦN DUY HƢNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

ĐÀO THỊ THÚY

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI
CHI NHÁNH TRẦN DUY HƢNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. LÊ DANH TỐN



XÁ NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

XÁ NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

Hà Nội – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, hoàn thành
dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS.Lê Danh Tốn. Các tài liệu, số liệu sử dụng
trong luận văn trung thực, có xuất xứ rõ ràng.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

ĐÀO THỊ THÚY


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến nhà trƣờng, khoa Kinh tế chính trị và các
thầy cô giáo của trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho học viên trong suốt quá trình học tập và nghiên
cứu tại trƣờng.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến PGS.TS. Lê
Danh Tốn là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong quá trình nghiên

cứu thực hiện luận văn này.
Cuối cùng, xin trân trọng cảm ơn ban lãnh đạo Ngân hàng Thƣơng mại
cổ phần Quân đội – Chi nhánh Trần Duy Hƣng đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi
trong quá trình thực hiện, cung cấp các tài liệu, số liệu liên quan đến đề tài.
Xin trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. i
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ....................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. iii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 5
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ
LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................... 9
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................ 9
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thƣơng
mại ................................................................................................................... 11
1.2.1. Một số khái niệm .................................................................................. 11
1.2.2. Nội dung của Quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng ........... 15
1.2.3. Tiêu chí đánh giá quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
thƣơng mại....................................................................................................... 22
1.2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân
hàng thƣơng mại .............................................................................................. 26
1.3. Kinh nghiệm của một số ngân hàng thƣơng mại trong quản lý hoạt động
huy động vốn và bài học rút ra cho ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh
Trần Duy Hƣng ............................................................................................... 30
1.3.1. Kinh nghiệm của một số Ngân hàng thƣơng mại trong quản lý hoạt

động huy động vốn. ......................................................................................... 30
1.3.2. Bài học rút ra cho Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Trần Duy
Hƣng. ............................................................................................................... 33
CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................... 34


2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin, dữ liệu, số liệu ..................................... 34
2.2. Phƣơng pháp xử lý thông tin, dữ liệu, số liệu đã thu thập ....................... 35
2.2.1. Phƣơng pháp thống kê mô tả................................................................. 36
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp ........................................................ 37
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI CHI
NHÁNH TRẦN DUY HƢNG....................................................................... 38
3.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Trần Duy Hƣng..... 38
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 38
3.1.2. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu ....................................................... 39
3.1.3. Các nguồn lực........................................................................................ 40
3.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý .......................................................................... 42
3.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh .......................................................... 43
3.2. Phân tích thực trạng quản lý hoạt động huy động vốn của ngân hàng
TMCP Quân đội – Chi nhánh Trần Duy Hƣng ............................................... 50
3.2.1. Xây dựng kế hoạch huy động vốn và bộ máy tổ chức thực hiện huy
động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi Nhánh Trần Duy Hƣng ....... 50
3.2.3. Kiểm tra, giám sát hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân
đội - Chi Nhánh Trần Duy Hƣng .................................................................... 64
3.3. Đánh giá quản lý hoạt động huy động vốn tại ngân hàng TMCP Quân đội
– Chi nhánh Trần Duy Hƣng ........................................................................... 65
3.3.1. Đánh giá theo các tiêu chí. .................................................................... 65
3.3.2. Đánh giá chung ..................................................................................... 68
CHƢƠNG 4 ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ

HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN
ĐỘI CHI NHÁNH TRẦN DUY HƢNG ..................................................... 74


4.1. Chiến lƣợc kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân đội trong giai đoạn
mới ................................................................................................................... 74
4.2. Định hƣớng hoàn thiện quản lý hoạt động huy động vốn tại ngân hàng
TMCP quân đội – Chi nhánh Trần Duy Hƣng. ............................................... 75
4.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý hoạt động huy động vốn tại
ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Trần Duy Hƣng .............................. 76
4.3.1. Hoàn thiện bộ máy quản lý hoạt động huy động vốn. .......................... 76
4.3.2. Hoàn thiện công tác kế hoạch huy động vốn. ....................................... 77
4.3.3. Đa dạng hóa khách hàng và các hình thức huy động vốn. .................... 78
4.3.4. Áp dụng lãi suất một cách linh hoạt ...................................................... 79
4.3.5. Nâng cao chất lƣợng chăm sóc khách hàng. ........................................ 80
4.3.6. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực. .................................................. 82
4.3.7. Hiện đại hóa hệ thống công nghệ ngân hàng. ....................................... 83
KẾT LUẬN .................................................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 87


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

Ký hiệu
CV
CN
RM
EUR
USD
VND
HĐQT
MB
NHNN
NHTM
NHTW
TCTD
TGCKH
TGDC
TGKKH

TGTCKT
TGTK
TTQT
TMCP

Nguyên nghĩa
Chuyên viên
Chi nhánh
Chuyên viên quan hệ khách hàng
Đồng Euro
Đô la Mỹ
Đồng Việt Nam
Hội đồng quản trị
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quân đội
Ngân hàng nhà nƣớc
Ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng trung ƣơng
Tổ chức tín dụng
Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi dân cƣ
Tiền gửi không kỳ hạn
Tiền gửi Tổ chức kinh tế
Tiền gửi tiết kiệm
Thanh toán quốc tế
Thƣơng mại cổ phần

i


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ


STT

Sơ đồ/Biểu đồ/

Nội dung

Trang

Hình vẽ
1

Sơ đồ 3.1

Sơ đồ bộ máy tổ chức MB Trần Duy
Hƣng

ii

37


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Bảng

Nội dung

1


Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

Tình hình huy động vốn theo chủ thể

40

5

Bảng 3.5

Cơ cấu dƣ nợ tại MB Trần Duy Hƣng

42

6

Bảng 3.6


Tình hình kinh doanh ngoại hối

43

7

Bảng 3.7

Giá trị thanh toán quốc tế năm 2016 – 2017

44

8

Bảng 3.8

Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh

45

9

Bảng 3.9

10

Bảng 3.10

11


Bảng 3.11

12

Bảng 3.12

13

Bảng 3.13

14

Bảng 3.14

15

Bảng 3.15

Tổng vốn của MB Trần Duy Hƣng năm 2007 và
2017
Điều kiện cở sở vật chất của MB Trần Duy Hƣng
Kết quả hoạt động huy động vốn giai đoạn 2015
– 2017

Trang
36
36
39


Kế hoạch và thực tế huy động vốn theo quý giai
46

đoạn 2015- 2017
Kế hoạch thu hút số lƣợng khách hàng tham gia
huy động vốn đoạn 2015- 2017
Số lƣợng khách hàng sử dụng sản phẩm liên kết
của MB Trần Duy Hƣng giai đoạn 2015 - 2017

16

49

Số lƣợng khách hàng tham gia sản phẩm Tiết kiệm
tích lũy MB Trần Duy Hƣng năm 2018-2017

49

Số lƣợng chủ thẻ MB Private chi nhánh Trần
Duy Hƣng Năm 2015-2017

50

Lãi suất huy động vốn của MB Trần Duy Hƣng
51

kỳ hạn theo tuần
Lãi suất huy động vốn của MB Trần Duy Hƣng

52


kỳ hạn theo tháng

iii


16

Bảng 3.16

17

Bảng 3.17

Lãi suất huy động vốn của MB Trần Duy Hƣng
53

kỳ hạn theo năm
Chính sách chăm sóc với từng đối tƣợng khách
hàng MB Trần Duy Hƣng

56

Chính sách ƣu đãi đối với các khách hàng cũ khi
18

Bảng 3.18

giới thiệu khách hàng mới đến sử dụng dịch vụ


59

gửi tiết kiệm
19

Bảng 3.19

20

Bảng 3.20

21

Bảng 3.21

Tốc độ tăng trƣởng huy động vốn giai đoạn 2015
60

-2017
Chi phí trả lãi của chi nhánh giai đoạn 2015-2017

61

Mức độ hoạt động của vốn huy động năm 2015 –
62

2017

iv



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Dƣới tác động của xu thế toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế thế giới và khu
vực, hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam hiện nay có những thay đổi
đáng kể cả về quy mô và chất lƣợng dịch vụ. Tuy nhiên, do áp lực của việc
mở cửa ngành ngân hàng, các ngân hàng thƣơng mại đang phải đối mặt với sự
cạnh tranh khốc liệt. Thực tế đã cho thấy, nhiều ngân hàng đã bộc lộ sự yếu
kém trong quá trình quản lý, kinh doanh, dẫn đến thua lỗ, mất vốn; buộc
NHNN phải tiến hành tái cơ cấu đối với toàn ngành ngân hàng. Nhƣ vậy,
thách thức đặt ra cho các ngân hàng là làm sao để đổi mới phƣơng thức quản
lý, kinh doanh nhằm có những sản phẩm, dịch vụ đáp ứng đƣợc nhu cầu ngày
càng khắt khe của khách hàng trong nƣớc và quốc tế.
Để nâng cao chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ, trƣớc hết các ngân hàng cần
quan tâm đến một trong những nguồn lực cơ bản, trọng yếu nhất của mình đó
là nguồn vốn. Nguồn vốn huy động là cơ sở để các ngân hàng thƣơng mại
(NHTM) tăng quy mô tổng tài sản; nâng cao năng lực cạnh tranh với các ngân
hàng khác. Do đó, cần phải có những chính sách thúc đẩy công tác huy động
vốn một cách hiệu quả.
Nằm trong hệ thống các ngân hàng thƣơng mại, Ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Quân đội (MB) là một trong những ngân hàng có tốc độ tăng trƣởng
nhanh nhất Việt Nam. Để giữ vững vị trí hiện tại và phát triển hơn trong
tƣơng lai, MB đã và đang thực hiện tái cấu trúc hoạt động gắn với đổi mới
công nghệ, chuyển đổi mô hình tổ chức ngân hàng theo hƣớng tập trung với
từng nghiệp vụ, phân khúc khách hàng, tạo hình tƣợng chuyên môn hóa sâu,
chất lƣợng, hiệu quả hoạt động kinh doanh; nâng cao năng lực quản trị rủi ro.
NHTMCP Quân đội - Chi nhánh Trần Duy Hƣng, Thành phố Hà Nội

5



(MB Trần Duy Hƣng) là một chi nhánh trực thuộc MB cũng đã và đang đóng
góp tích cực vào mục tiêu chung của MB. Với bề dầy lịch sử trải qua nhiều
thăng trầm, khó khăn và thách thức, MB Trần Duy Hƣng đã có những bƣớc
phát triển vƣợt bậc; đƣa Chi nhánh từ một Chi nhánh còn nhiều tồn đọng xấu,
năng suất lao động thấp trở thành một trong những Chi nhánh đứng đầu hệ
thống MB hiện tại. Để đạt đƣợc những kết quả nhƣ vậy, trong thời gian qua
MB Trần Duy Hƣng đã không ngừng nỗ lực, đổi mới nâng cao chất lƣợng
hoạt động; tìm các biện pháp nhằm thu hút và khơi tăng mở rộng nguồn vốn,
thu hút đƣợc nhiều nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Tuy nhiên, hoạt
động quản lý huy động vốn trong thời gian qua của Chi nhánh còn nhiều hạn
chế và bất cập. Điển hình nhƣ công tác kế hoạch chƣa thực sự khoa học, các
kênh huy động chƣa đa dạng, cơ chế huy động còn thiếu sự linh hoạt, công tác
kiểm tra giám sát hoạt động huy động vốn chƣa đƣợc quan tâm đúng mức. Để
đáp ứng mục tiêu phát triển của Ngân hàng TMCP Quân đội và nhu cầu vốn
của nền kinh tế trong điều kiện sức ép cạnh tranh trong hoạt động huy động
vốn ngày càng khốc liệt, việc tìm ra giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý công
tác huy động vốn tại Chi nhánh là một vấn đề cấp bách, cần đƣợc nghiên cứu
một cách toàn diện và hệ thống.
Xuất phát từ thực tế đó tác giả chọn đề tài “Quản lý hoạt động huy
động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội – Chi nhánh Trần
Duy Hưng” để thực hiện luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế Chƣơng trình định hƣớng ứng dụng.
Luận văn đƣợc thực hiện nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu:
Thực trạng công tác quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân
hàng Thƣơng mại cổ phần Quân đội – Chi nhánh Trần Duy Hƣng?
Nguyên nhân và giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý hoạt động huy
động vốn tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quân đội – Chi nhánh
Trần Duy Hƣng trong giai đoạn tới?

6



2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
2.1 Mục đích nghiên cứu
Mục đích của nghiên cứu của luận văn là đề xuất một số giải pháp chủ
yếu nhằm hoàn thiện quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Quân đội – Chi nhánh Trần Duy Hƣng
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động huy
động vốn tại Ngân hàng thƣơng mại
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Trần Duy Hƣng
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý hoạt động huy động vốn
tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Trần Duy Hƣng
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là: Quản lý hoạt động huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Trần Duy Hƣng.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu quản lý hoạt động huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Trần Duy Hƣng.
- Phạm vi thời gian: Thực trạng quản lý hoạt động huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Trần Duy Hƣng đƣợc nghiên cứu
trong giai đoạn 2015- 2017, các giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động huy
động vốn tại chi nhánh đƣợc xác định cho giai đoạn 2018-2020.
- Phạm vi nội dung: Luận văn nghiên cứu xây dựng chiến lƣợc, kế
hoạch huy động vốn, tổ chức thực hiện huy động vốn và kiểm tra, giám sát
hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Trần
Duy Hƣng.


7


4 . Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc kết
cấu thành 4 chƣơng, bao gồm:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn
về quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Quân đội – Chi nhánh Trần Duy Hưng
Chương 4: Định hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động huy động
vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội – Chi nhánh Trần Duy Hưng

8


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Cho đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến hoạt động
của Ngân hàng thƣơng mại với các góc độ nghiên cứu, đối tƣợng nghiên cứu
và mức độ khác nhau:
- Nguyễn Thị Lan Phƣơng (2010), “Giải pháp tăng cƣờng huy động
vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt nam”, Luận văn thạc sỹ kinh tế,
Đại học Ngoại thƣơng. Trong nghiên cứu này tác giả đã tìm hiểu về hoạt động
huy động vốn của ngân hàng và các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy
động vốn của ngân hàng, từ đó đƣa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu

quả huy động vốn.
- Nguyễn Thị Minh Phƣơng ( 2011), “Giải pháp tăng cƣờng huy động
của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Hoàng
Mai” . Luận văn thạc sĩ này tác giả đã có cái nhìn tổng quát về việc huy động
vốn cũng nhƣ các nhân tố ảnh hƣởng đến huy động vốn của ngân hàng từ đó
chỉ ra các giải pháp cũng nhƣ vai trò của việc huy động vốn
- Phan Thị Thu Hà (2012), “Quản trị ngân hàng thƣơng mại”, NXB
Giao thông vận tải Hà Nội. Đây là tài liệu có tính chất nguyên lý cho công tác
quản trị ngân hàng thƣơng mại nói chung.
- Nguyễn Minh Kiều (2013), “Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại”, NXB
Thống kê, TP Hồ Chí Minh. Đây cũng là tài liệu có tính chất giáo trình giới
thiệu về thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng trong các ngân hàng thƣơng mại.
- Đƣờng Thị Thanh Hải (2014), “Nâng cao hiệu quả huy động vốn”,
Tạp chí Tài chính số 5 - 2014. Tác giả có cái nhìn chung về các nhân tố ảnh
9


hƣởng đến huy động vốn cũng nhƣ các nhân tố nâng cao khả nâng huy động
vốn của ngân hàng.
- Tác giả Trịnh Thị Kim Hảo (2015) có công trình: “Tăng cường quản

nguồn vốn huy động trong bối cảnh hội nhập quốc tế tại Agribank Thanh
Hóa”,Học viện Ngân hàng. Công trình đã nghiên cứu về hoạt động quản lý
huy động vốn tại các NHTM, tác giả đã đƣa ra nhóm các giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác quản lý huy động vốn tại Agribank Thanh Hóa, đặc biệt trong
điều kiện cạnh tranh của hội nhập kinh tế quốc tế,
- Luận văn thạc sỹ của tác giả Lê Hữu Bình (2016) về đề tài: “Tăng
cường huy động vốn tại Agribank - chi nhánh Nghệ An”, Học viện Ngân
hàng; Tác giả đã chỉ ra những thành công và hạn chế về nguồn vốn huy động
tại Agribank - chi nhánh Nghệ An và đồng thời cũng đƣa ra đƣợc các giải

pháp nhằm tăng cƣờng huy động vốn tại Ngân hàng này.
- Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Phƣơng Hồng (2016): “Đa dạng
hóa các hình thức huy động vốn tại Sacombank - chi nhánh Hà Nội”, Trƣờng
Đại học Kinh tế quốc dân. Đề tài đã đƣa ra một số giải pháp nhằm đa dạng
hóa các hình thức huy động vốn tại Sacombank - Chi nhánh Hà Nội, tác giả
đã đi sâu phân tích các hình thức huy động vốn tại Ngân hàng này nhƣ: Huy
động vốn phân theo bản chất nghiệp vụ, phân theo loại vốn, phân theo đối
tƣợng, phân theo kỳ hạn, qua đó tác giả nhấn mạnh muốn tăng nguồn vốn huy
động cho Ngân hàng theo hƣớng bền vững cần nâng cao tỷ trọng nguồn vốn
huy động từ các doanh nghiệp, các TCKT, và nguồn vốn huy động từ dân cƣ
cũng rất tiềm tàng.
Cho tới nay chƣa có công trình nào nghiên cứu về đề tài Quản lý huy
động vốn tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần quân đội chi nhánh Trần Duy
Hƣng một cách độc lập, có hệ thống từ khung lý thuyết đến thực tiễn. Từ

10


nghiên cứu các công trình luận văn liên quan đến đề tài, đề tài “Quản lý huy
động vốn tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần quân đội chi nhánh Trần Duy
Hƣng” kế thừa và phát triển nhằm làm rõ hơn công tác quản lý hoạt động huy
động vốn từ góc độ của chuyên ngành quản lý kinh tế.
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động huy động vốn tại ngân hàng
thƣơng mại
1.2.1. Một số khái niệm
1.2.1.1 Vốn và cơ cấu vốn của Ngân hàng thương mại
a) Vốn của Ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng Thƣơng mại là một trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ
dƣới hình thức huy động, cho vay, đầu tƣ và cung cấp các dịch vụ khác nhằm
thu đƣợc lợi nhuận. Trong đó, vốn là công cụ duy nhất mà các Ngân hàng cần

phải có, nó đóng vai trò quan trọng ảnh hƣởng tới chất lƣợng hoạt động của
Ngân hàng, có thể nói vốn chi phối toàn bộ các hoạt động và quyết định đối
với việc thực hiện các chức năng của NHTM.
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về vốn của NHTM, một khái niệm
chung nhất về vốn của NHTM đó là:
“Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do ngân hàng thƣơng mại tạo
lập hoặc huy động đƣợc dùng để cho vay, đầu tƣ, hoặc thực hiện các nghiệp
vụ kinh doanh khác”.
b) Cơ cấu vốn của Ngân hàng thƣơng mại
* Vốn chủ sở hữu
Đây là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của chính ngân hàng, ngân hàng
có toàn quyền sử dụng gồm vốn bằng tiền, các trang thiết bị, cơ sở vật chất,
nhà cửa...
Nguồn vốn hình thành ban đầu: Trƣớc khi tiến hành kinh doanh, theo
quy định của pháp luật, ngân hàng phải có một lƣợng vốn nhất định.

11


Nguồn vốn bổ sung trong quá trình hoạt động: Vốn chủ sở hữu của
ngân hàng không ngừng đƣợc tăng lên theo thời gian nhờ có nguồn vốn bổ
sung. Nguồn bổ sung này có thể từ lợi nhuận hay từ phát hành thêm cổ phần,
góp thêm, cấp thêm ...
Các quỹ: Trong quá trình hoạt động, ngân hàng có nhiều quỹ. Mỗi quỹ
có một mục đích riêng: quỹ đầu tƣ phát triển, quỹ dự phòng tổn thất, quỹ bảo
toàn vốn, quỹ phúc lợi, quỹ khen thƣởng ...
Nguồn vay nợ có thể chuyển đổi thành cổ phần: Các khoản vay nợ
trung và dài hạn, ổn định có khả năng chuyển đổi thành cổ phần thì đƣợc coi
là một bộ phận vốn chủ sở hữu của ngân hàng.
* Vốn huy động

Đây bộ phận lớn nhất trong tổng nguồn vốn của ngân hàng thƣơng mại.
Tiền gửi thanh toán: Đây là khoản tiền của các doanh nghiệp và cá
nhân gửi vào ngân hàng với mục đích là sử dụng các dịch vụ thanh toán của
ngân hàng.
Tiền gửi có kỳ hạn của doanh nghiệp, các tổ chức xã hội: Nhiều doanh
nghiệp, tổ chức xã hội có các hoạt động thu, chi tiền theo các chu kỳ xác định.
Họ gửi tiền vào ngân hàng để hƣởng lãi.
Tiền gửi tiết kiệm của dân cƣ: Trong cộng đồng dân cƣ luôn có những
ngƣời có khoản tiền tạm thời nhàn rỗi. Họ gửi tiền vào ngân hàng nhằm thực
hiện các mục đích bảo toàn và sinh lời đối với những khoản tiền đó.
Tiền gửi của các ngân hàng khác: Đây là nguồn tiền gửi có qui mô
thƣờng nhỏ, giữa các ngân hàng luôn có tiền gửi của nhau. Mục đích của việc
gửi tiền này là để đảm bảo thanh toán thuận tiện, phục vụ tối đa lợi ích cho
khách hàng của mình.
* Nguồn vốn khác
Nguồn uỷ thác: Ngân hàng thƣơng mại thực hiện các dịch vụ uỷ thác

12


qua đó làm tăng nguồn vốn của ngân hàng nhƣ uỷ thác đầu tƣ, uỷ thác cho
vay, uỷ thác cấp phát, uỷ thác giải ngân và thu hộ...
Nguồn trong thanh toán: Các khoản thanh toán không dùng tiền mặt
nhƣ: L/C, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi... hay ngân hàng là đầu mối trong đồng
tài trợ cũng giúp ngân hàng làm tăng nguồn vốn của mình.
Nguồn khác: Ngoài các nguồn vốn nêu trên, NHTM còn có thể huy
động từ các nguồn khác bao gồm các khoản phải nộp, phải trả nhƣ: Thuế chƣa
nộp, lƣơng chƣa trả...
1.2.1.2 Huy động vốn của Ngân hàng thương mại
a) Khái niệm huy động vốn tại Ngân hàng thƣơng mại

Huy động vốn là nghiệp vụ tiếp nhận nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ
các tổ chức và cá nhân bằng nhiều hình thức khác nhau để hình thành nên
nguồn vốn hoạt động của ngân hàng.
Đây là nghiệp vụ cơ bản, quan trọng nhất, ảnh hƣởng tới chất lƣợng
hoạt động của NHTM. Vốn đƣợc ngân hàng huy động dƣới nhiều hình thức
khác nhau và sử dụng (sau khi đảm bảo một tỷ lệ dự trữ bắt buộc) với trách
nhiệm hoàn trả gốc và lãi.
Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM gồm các nghiệp vụ sau:
Nghiệp vụ tiền gửi: Đây là nghiệp vụ phản ánh các khoản tiền gửi từ
các doanh nghiệp vào để thanh toán hoặc nhằm mục đích bảo quản tài sản mà
từ đó NHTM có thể huy động đƣợc. Ngoài ra các NHTM còn huy động các
khoản tiền nhàn rỗi của các cá nhân hay hộ gia đình gửi vào ngân hàng với
mục đích hƣởng lãi.
Nghiệp vụ tiền vay: Phản ánh quá trình tạo ra nguồn vốn bằng cách vay
các tổ chức tín dụng trên thị trƣờng tiền tệ và vay Ngân hàng Trung Ƣơng
dƣới các hình thức tái chiết khấu, vay có bảo đảm,... mục đích tạo sự cân đối
trong điều hành vốn của bản thân NHTM khi họ không tự cân đối đƣợc trên

13


cơ sở khai thác tại chỗ.
Nghiệp vụ huy động vốn khác: Thông qua nghiệp vụ NHTM có thể tạo
vốn cho mình thông qua việc nhận làm đại lý hay ủy thác vốn cho các tổ chức
cá nhân trong và ngoài nƣớc.
b) Vai trò của huy động vốn tại Ngân hàng thƣơng mại
- Vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh
Để kinh doanh thì đầu tiên ngân hàng phải cần có vốn. Nguồn vốn phản
ánh tiềm năng và sức mạnh của ngân hàng, những ngân hàng trƣờng vốn thì
có nhiều thế mạnh trong kinh doanh. Đối với những ngân hàng lớn, việc tham

gia tài trợ cho những dự án lớn luôn dễ dàng hơn các ngân hàng nhỏ. Vốn
không chỉ là phƣơng tiện kinh doanh mà còn là đối tƣợng kinh doanh chủ yếu
của ngân hàng thƣơng mại. Nói cách khác, không có vốn thì ngân hàng không
thể thực hiện đƣợc các nghiệp vụ kinh doanh của mình.
- Vốn quyết định quy mô hoạt động tín dụng và các hoạt động khác của
ngân hàng
Hoạt động tín dụng của ngân hàng phụ thuộc vào vốn của ngân hàng.
Vốn của ngân hàng quyết định đến việc mở rộng hay thu hẹp khối lƣợng tín
dụng. Có đƣợc nhiều vốn ngân hàng sẽ có điều kiện để đƣa ra các hình thức
tín dụng linh hoạt, có điều kiện để hạ lãi suất từ đó sẽ làm tăng quy mô tín
dụng. Vốn của ngân hàng càng lớn thì khả năng cho vay sẽ càng lớn, quy mô
tín dụng càng lớn, tạo điều kiện cho ngân hàng phát triển về cơ sở vật chất,
phát triển công nghệ, đa dạng hoá các hoạt động kinh doanh, từ đó nâng cao
khả năng cạnh tranh và uy tín trên thị trƣờng.
- Vốn quyết định năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng
Điều kiện đầu tiên để xây dựng đƣợc uy tín của ngân hàng chính là vốn
của ngân hàng. Có nhiều vốn, khả năng thanh toán của ngân hàng luôn đƣợc
đảm bảo, các khách hàng luôn cảm thấy yên tâm khi giao thiệp với ngân hàng.

14


Và ngân hàng càng có uy tín thì càng thu hút đƣợc đông khách hàng gửi tiền.
Có thể nói NHTM kinh doanh bằng chữ tín. Trong nền kinh tế bất ổn hiện
nay, khả năng thanh toán luôn đƣợc các ngân hàng ƣu tiên hàng đầu. Với
nguồn vốn lớn, ngân hàng có thể hoạt động kinh doanh với quy mô ngày càng
mở rộng, tiến hành các hoạt động cạnh tranh có hiệu quả nhằm giữ chữ tín,
vừa nâng cao vị trí trên thƣơng trƣờng.
- Vốn quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng
Thực tế đã chứng minh: quy mô, trình độ nghiệp vụ, phƣơng tiện kỹ thuật

hiện đại của ngân hàng là tiền đề cho việc thu hút nguồn vốn. Đồng thời, khả
năng lớn về vốn là điều kiện thuận lợi với ngân hàng trong việc mở rộng quan hệ
tín dụng với các thành phần kinh tế xét cả về quy mô, khối lƣợng tín dụng, chủ
động về thời gian, thời hạn cho vay thậm chí quyết định mức lãi suất vừa phải
cho khách hàng. Điều đó sẽ thu hút ngày càng nhiều khách hàng, doanh số hoạt
động của ngân hàng sẽ tăng lên nhanh chóng và ngân hàng sẽ có nhiều lợi nhuận
hơn trong kinh doanh. Đây cũng là điều kiện để bo sung thêm vốn tự có của
ngân hàng. Vốn của ngân hàng lớn sẽ giúp cho ngân hàng có đủ khả năng tài
chính để kinh doanh đa năng trên thị trƣờng mà không chỉ đơn thuần là cho vay
mà còn mở rộng các hình thức liên doanh, liên kết, kinh doanh dịch vụ thuê mua,
mua bán nợ, kinh doanh trên thị trƣờng tiền tệ, thị trƣờng ngoại hối...Chính các
hình thức kinh doanh này sẽ góp phần phân tán rủi ro trong hoạt động kinh
doanh và tạo thêm vốn cũng nhƣ lợi nhuận cho ngân hàng, đồng thời, tăng sức
cạnh tranh của ngân hàng trên thị trƣờng.
Vai trò của vốn đối với hoạt động ngân hàng là rất quan trọng. Do vậy,
trong quá trình hoạt động của mình các ngân hàng phải luôn chú trọng trong
việc đảm bảo sự tăng trƣởng một cách ổn định các nguồn vốn của ngân hàng.
1.2.2. Nội dung của Quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
1.2.2.1 Khái niệm của Quán lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng

15


Quản lý huy động vốn trong các ngân hàng thƣơng mại là quá trình lập
kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo thực hiện và kiểm soát hoạt động huy động vốn
nhằm đạt mục tiêu đề ra.
1.2.2.2 Nội dung của Quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
a) Xây dựng chiến lược, kế hoạch huy động vốn, và bộ máy tổ chức
thực hiện huy động vốn.
* Xây dựng chiến lƣợc huy động vốn

Chiến lƣợc huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại là chiến lƣợc cạnh
tranh ngành nhằm thu hút khách hàng trong huy động vốn.
Chiến lƣợc huy động vốn của ngân hàng có vai trò quyết định đối với
hoạt động của bất kỳ ngân hàng nào trong cơ chế thị trƣờng. Quyết định sự
phát triển bền vững và hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Chiến lƣợc huy
động vốn là cấu thành quan trọng nhất của quản lý huy động vốn.
Chiến lƣợc huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại bao gồm các mục
tiêu chiến lƣợc và các phƣơng thức cơ bản để thực hiện mục tiêu huy động
vốn cho ngân hàng trong khoảng thời gian dài, thƣờng từ 3 đến 5 năm. Mục
tiêu chiến lƣợc thƣờng là tốc độ tăng trƣởng vốn huy động trong thời kỳ chiến
lƣợc. Phƣơng thức chiến lƣợc để đạt mục tiêu chiến lƣợc thƣờng là một, hai
hoặc tổng hợp các các phƣơng thức cạnh tranh: Cạnh tranh bằng giá, cạnh
tranh bằng chất lƣợng, cạnh tranh bằng sự khác biệt và cạnh tranh bằng mối
quan hệ khách hàng.
Quá trình hình thành chiến lƣợc huy động vốn của ngân hàng thƣơng
mại là quá trình phân tích môi trƣờng bên ngoài và môi trƣờng bên trong của
ngân hàng để xác định điểm mạnh, điểm yếu cũng nhƣ các cơ hội và thách
trên cơ sở xây dựng ma trận SWOT để xác định mục và giải pháp chiến lƣợc.
Xây dựng chiến lƣợc huy động vốn là quá trình không dễ, tốn kém
nhƣng lợi ích đối với ngân hàng là vô cùng lớn, có tính chất sống còn của
ngân hàng.
16


* Xây dựng Kế hoạch huy động vốn
Là một loại kế hoạch tác nghiệp về huy động vốn. Kế hoạch huy động
vốn hàng năm xác định định lƣợng cụ thể về số lƣợng vốn cần huy động theo
thời hạn nhất định, năm, quý; theo kỳ hạn: Vốn ngắn hạn, vốn dài hạn; theo
nhóm khách hàng huy động: Khách hàng là cá nhân, tổ chức...
Kế hoạch huy động vốn hàng năm đƣa ra các con số cụ thể về quy mô

cho trong một năm và có thể đƣợc thực hiện chia theo tiến độ hàng quý. Giúp
cho việc tổ chức triển khai và kiểm soát dễ dàng.
Kế hoạch huy động vốn hàng năm đƣợc xây dựng trên cơ sở cân đối
giữa nguồn vốn và sử dụng vốn. Quá trình xây dựng kế hoạch huy động vốn
hàng năm bao gồm các bƣớc:
- Nghiên cứu nhu cầu về nguồn vốn: Nhu cầu về nguồn vốn huy động
bao gồm vốn để đáp ứng yêu cầu dự trữ bắt buộc, dự trữ thanh toán, vốn để
cho vay, đầu tƣ.
- Nghiên cứu năng lực huy động vốn của ngân hàng thể hiện qua các
yếu tố cấu thành năng lực, yếu tố quyết định huy động vốn, kết quả huy động
vốn và các yếu tố ảnh hƣởng.
- Nghiên cứu mục tiêu huy động vốn cho thời kỳ.
- Đề xuất phƣơng án về huy động vốn để đảm bảo tính hiệu lực và
hiệu quả.
- Lựa chọn phƣơng án kế hoạch.
- Quyết định phƣơng án.
- Phân chia kế hoạch tổng thể thành kế hoạch quý, tháng, theo thời hạn
huy động và theo nhóm khách hàng huy động.
* Xây dựng bộ máy tổ chức thực hiện huy động vốn.
Trên cơ sở các nguồn lực đã đƣợc xác định, nhà quản lý thực hiện phân
bổ các nguồn lực về con ngƣời; sắp xếp bộ máy, mô hình tổ chức hợp lý

17


nhằm đảm bảo hiệu quả huy động vốn; cụ thể hoá các chiến lƣợc huy động
vốn thành các chỉ tiêu cụ thể và giao cho các chi nhánh nhằm đảm đạt đƣợc
mục tiêu huy động vốn, đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn một cách kịp thời,
nhanh chóng. Bộ máy huy động vốn và mức độ mở rộng của mạng lƣới huy
động tuỳ thuộc vào tiềm lực tài chính cũng nhƣ mục tiêu quản lý nguồn vốn

huy động của ngân hàng trong từng thời kì.
Trên cơ sở các mục tiêu chiến lƣợc huy động vốn, bộ máy quản lý huy
động vốn xác định một hệ thống các giải pháp về nguồn lực, cơ sở vật chất,
công nghệ cũng nhƣ các chính sách tiếp thị, khuyếch trƣơng, ban hành văn
bản hƣớng dẫn, chỉ đạo thực hiện kế hoạch huy động vốn nhằm tìm kiếm,
khai thác các nguồn vốn tối ƣu, kết hợp tối ƣu với nhu cầu sử dụng nhằm tối
đa hóa lợi nhuận.
Công tác huy động và sử dụng vốn luôn luôn song hành với nhau. Do
đó, các chính sách, chƣơng trình, kế hoạch nguồn vốn đƣợc xây dựng cho
từng giai đoạn phù hợp với yêu cầu sử dụng. Chiến lƣợc huy động vốn bao
gồm chiến lƣợc gia tăng quy mô của mỗi nguồn đáp ứng nhu cầu cho vay, đầu
tƣ hay đáp ứng các nhu cầu về khả năng chi trả trong một khoảng thời gian
nhất định. Khả năng thay thế của các nguồn vốn với các kỳ hạn khác nhau,
khả năng tìm kiếm khách hàng gửi tiền mới và tìm kiếm nguồn vốn mới.
Chiến lƣợc huy động nguồn vốn đƣợc đặt trong kế hoạch sử dụng trong đó
chính sách cho vay cũng nhƣ các chính sách sử dụng vốn khác: dự trữ, đầu tƣ,
điều chuyển vốn nội bộ, ... cần phải có những quy định rõ ràng và phải có khả
năng truyền đạt đến các bộ phận có liên quan bao gồm mục tiêu, cơ cấu, hạn
mức, thời hạn, lãi suất của các hoạt động sử dụng vốn đạt đƣợc sự tối ƣu hoá
vốn khả dụng và gia tăng lợi nhuận.
Vì vậy các nhà quản lý NHTM phải thƣờng xuyên theo sát tình hình,
đánh giá kết quả so sánh với thực tế hoạt động từ đó điều chỉnh tiến trình ở

18


×