Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Nghiên cứu nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông các khu đô thị do tổng công ty VCN làm chủ đầu tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
,

TRẦN THANH NY

NGHIÊN CỨU NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
HẠ TẦNG GIAO THÔNG CÁC KHU ĐÔ THỊ DO
TỔNG CÔNG TY VCN LÀM CHỦ ĐẦU TƯ

Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông
Mã số: 8580205

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

Đà Nẵng - Năm 2018


Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. CHÂU TRƯỜNG LINH

Phản biện 1: TS. TRẦN TRUNG VIỆT

Phản biện 2: TS. PHAN LÊ VŨ

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ
Chuyên ngành Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông họp tại Trường
Đại học Bách khoa Đà Nẵng vào ngày 18 tháng 08 năm 2018.



* Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Học liệu và Truyền thông Trường Đại học Bách khoa
Đại học Đà Nẵng
- Thư viện Khoa Xây dựng Công trình Giao thông,
Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
TCT VCN là một trong những CĐT đã và đang ĐTXD các Khu
đô thị (KĐT) trên địa bàn thành phố Nha Trang. Tuy nhiên TCT VCN
vẫn đang gặp phải nhiều khó khăn trong công tác QLDA, bởi vì qui
mô các dự án ngày càng lớn và phức tạp, đồng thời việc quản lý và
thực hiện dự án có sự phối hợp và tham gia của các Công ty/ Ban trực
thuộc. QLDA hiệu quả sẽ chống lãng phí các nguồn tài nguyên về
nhân lực, thiết bị, nguyên vật liệu, nguồn vốn… của các Công ty/ Ban
trực thuộc. Ba tiêu chí được đặc ra của TCT VCN là: chất lượng, tiến
độ và chi phí. Mặc khác, TCT cũng định hướng là xây dựng các KĐT
mới theo hướng phát triển bền vững, thân thiện với môi trường, đáp
ứng được phần lớn kỳ vọng của khách hàng. Vì thế, công tác QLDA
ĐTXD tốt thì mới đem lại lợi nhuận và nhận được sự hài lòng của
khách hàng.
Xuất phát từ thực tế đó, với mong muốn hoàn thiện hơn công tác
QLDA ĐTXD tại TCT VCN, qua đó đóng góp một phần vào sự phát
triển chung của TCT, tác giả đã chọn đề tài: “
ệ q ả q ả lý dự á đầ tư x y dự
k


đô t ị d Tổ

ô

ty VC

làm

ạ tầ

t ô

á

ủ đầ tư” làm luận văn tốt

nghiệp.
2. Mục tiêu đề tài:
- Phân tích được thực trạng công tác QLDA ĐTXD hiện nay ở
Việt Nam nói chung và công tác QLDA ĐTXD HTGT các KĐT đã
và đang triển khai do TCT VCN làm CĐT nói riêng.
- Nhận dạng, phân tích và đánh giá các nguyên nhân ảnh hưởng
đến công tác QLDA ĐTXD HTGT các KĐT do TCT VCN làm CĐT.
- Nghiên cứu đề xuất các nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
QLDA ĐTXD HTGT các KĐT do TCT VCN làm CĐT.


2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác QLDA ĐTXD

HTGT các KĐT tại TCT VCN:
+ Theo quy mô dự án: tất cả các dự án ĐTXD HTGT trong các
KĐT ở tất cả các quy mô khác nhau do TCT VCN làm CĐT;
+ Theo phạm vi tác động: xác định tất cả nhóm nguyên nhân, ảnh
hưởng đến công tác QLDA ĐTXD HTGT, đặc biệt là ảnh hưởng đến
chất lượng, chi phí và tiến độ tại các dự án do TCT VCN làm CĐT.
+ Theo nguyên nhân tác động: xem xét tất cả các nguyên nhân
khách quan lẫn chủ quan tác động tiêu cực đến công tác QLDA, đặc
biệt là làm giảm hiệu quả đầu tư tại các dự án do TCT VCN làm
CĐT.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài là: Tất cả các công trình HTGT
trong các KĐT do TCT VCN làm CĐT.
4. Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong đề tài:
- Kết hợp phương pháp nghiên cứu giữa lý thuyết và phân tích
thực trạng thực tế công tác QLDA ĐTXD ở Việt Nam hiện nay nói
chung, và tại TCT VCN nói riêng; sử dụng bảng câu hỏi (BCH) để
điều tra thực tế; sử dụng phương pháp phỏng vấn các chuyên gia có
kinh nghiệm trong cùng lĩnh vực, áp dụng phân tích định tính và bán
định lượng để phân tích dữ liệu. Sử dụng phần mềm Microsoft Execl
để phân tích số liệu.
- Đánh giá tầm quan của các nhân tố ảnh hưởng bằng cách giá trị
trung bình (MV – Mean Value) thông qua đánh giá Mức độ ảnh
hưởng và Mức độ xuất hiện của chúng.
- Cuối cùng là tập hợp đề xuất các nhóm giải pháp, các giải pháp
chung và cụ thể để nâng cao hiệu quả QLDA ĐTXD HTGT các KĐT
do TCT VCN làm CĐT.
5. Bố cục của đề tài: gồm 3chương


3

Chương 1: Tổng quan về quản lý dự án, quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình hạ tầng giao thông và thực trạng công tác quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình ở Việt nam hiện nay.
Chương 2: Phân tích, đánh giá thực trạng công tác QLDA ĐTXD
HTGT các khu đô thị do Tổng Công ty VCN làm chủ đầu tư và nhận
dạng các nhân tố ảnh hưởng đến công tác QLDA.
Chương 3: Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả QLDA
ĐTXD HTGT các khu đô thị do Tổng Công ty VCN làm chủ đầu tư.
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN, QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÀ THỰC
TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
1.1 Tổng quan về QLDA, QLDA ĐTXD công trình HTGT và đầu
tư tư nhân:
1.1.1 K á

ệm về dự á :

1.1.2 K á

ệm về dự á ĐTXD:

1.1.3 Đặ đ ểm ủ dự á ĐTXD HTGT:
1.1.4 C

trì

dự á :


Chu trình dự án là các thời kỳ mà một dự án cần phải trải qua, bắt
đầu từ thời điểm có ý định đầu tư cho đến thời điểm kết thúc dự án.
Tất cả các dự án đều phải trải qua các giai đoạn giống nhau. Chu trình
của một dự án (về phương diện thời gian) có thể được biểu diễn bằng
đường cong hình chữ “S” như Hình 1.1.


4

Hình 1.1 Chu trình hoạt động của dự án
1.1.5

K á

1.1.6

Mụ t

ệm về QLDA:


ủ t ể tr

QLDA ĐTXD:

Mục tiêu cơ bản của QLDA là hoàn thành các công việc của dự án
đúng yêu cầu về kỹ thuật và chất lượng, trong phạm vi ngân sách
được duyệt và theo tiến độ thời gian cho phép. Có thể biểu diễn mối
quan hệ này theo công thức (1.1).
C = f(P,T,S)

(1.1)
Trong đó: C là chi phí; P là mức độ hoàn thành công việc
(kết quả); T là yếu tố thời gian; S là phạm vi dự án.
Các mục tiêu và chủ thể trong QLDA ĐTXD được phát triển theo
chiều hướng tích cực được thể hiện ở Hình 1.2 và Hình 1.3.

Hình 1.2 Các mục tiêu và chủ thể cơ bản

Hình 1.3 Các mục
tiêu và chủ thể trong
QLDA ĐTXD hiện nay


5
1.1.7

Cá lĩ

vự tr

QLDA ĐTXD:

Theo Viện nghiên cứu Quản trị dự án Quốc tế (PMI), QLDA gồm
những lĩnh vực chính sau:
Quản lý tích hợp dự án (Intergrated Project Management):
Quản lý phạm vi dự án:
Quản lý thời gian dự án,
Quản lý chi phí dự án,
Quản lý chất lượng dự án,
Quản lý nguồn nhân lực,

Quản lý việc trao đổi thông tin dự án,
Quản lý rủi ro trong dự án,
Quản lý việc thu mua của dự án,
Quản lý việc giao nhận dự án,
1.1.8

Ý

1.1.9

Lị

ĩ

ủ QLDA:

sử p át tr ể

1.1.10 Cá yế tố ả

ủ QLDA
ưở

ệ đạ :

đế QLDA:

1.1.11 Đầ tư tư
1.2 Thực trạng công tác QLDA ĐTXD HTGT ở Việt Nam hiện nay
1.2.1 Khái quát chung

1.2.2 Cá
QLDA:
1.2.3



đ ạ

ủ dự á và q y trì

tồ tạ tr

ô

t ự

ệ dự á tạ á B

tá QLDA HTGT



y

1.2.3.1 Những tồn tại trong công tác quản lý tiến độ dự án
Tồn tại trong công tác bồi thường, GPMB:
Tồn tại trong công tác KSTK:
Tồn tại trong công tác quản lý thi công của NTTC:



6
1.2.3.2 Những tồn tại trong công tác quản lý chất lượng dự án
Tồn tại trong công tác KSTK:
Tồn tại trong công tác đấu thầu và lựa chọn NTTC:
Tồn tại trong công tác quản lý NTTC:
1.2.3.3 Những tồn tại trong công tác quản lý chi phí của dự án
Công tác quản lý chi phí của dự án là trách nhiệm chính thuộc về
CĐT/ Ban QLDA. Việc quản lý nguồn vốn của dự án tuy có những
cải tiến, đổi mới, tích cực… nhưng vẫn còn những tồn tại, đặc biệt
công tác quyết toán vốn đầu tư. Trong công tác quản lý của CĐT/ Ban
QLDA còn tồn tại vấn đề nổi cộm là thiếu sự phối hợp giữa các bộ
phận với nhau và sự phối hợp với các bên liên quan đến dự án.
1.2.4 Một số

y

yr



tồ tạ tr

ô

tá QLDA

HTGT
1.2.4.1 Nguyên nhân do thể chế chính sách và công cụ quản lý
1.2.4.2 Nguyên nhân do trình độ quản lý
1.2.4.3 Nguyên nhân về giải ngân nguồn vốn, sự phối hợp giữa các bên

liên quan
1.3 Kết luận chương 1
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QLDA
ĐTXD HTGT CÁC KHU ĐÔ THỊ DO TỔNG CÔNG TY VCN
LÀM CHỦ ĐẦU TƯ VÀ NHẬN DẠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
2.1 Giới thiệu chung về TCT VCN:
Công ty CP Đầu tư VCN, được thành lập ngày 5/5/2006, có trụ sở
chính tại: Tòa nhà VCN đường A1, Khu đô thị Vĩnh Điềm Trung,
Thành phố Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa.


7
Về tầm nhìn: Khát vọng trở thành thương hiệu mạnh, phát triển
bền vững trong lĩnh vực xây dựng, đầu tư và kinh doanh bất động sản
tại Việt Nam và khu vực.
Về sứ mệnh: VCN thông qua việc đầu tư, xây dựng những Công
trình kiến trúc hoành tráng; những Khu đô thị mới văn minh, hiện đại;
cùng với giá trị gia tăng khác để phát triển; đồng thời nỗ lực đóng góp
vào sự nghiệp xây dựng đất nước phồn vinh.
Giá trị cốt lõi: Thương hiệu VCN được xây dựng và phát triển
dựa vào 5 yếu tố cốt lõi để phát triển, đó là: (1) Sản phẩm chất lượng
cao với dịch vụ hoàn hảo luôn là tiêu chí hàng đầu; (2) Con người là
tài sản lớn nhất, là nhân tố chủ đạo cho sức mạnh VCN; (3) Môi
trường làm việc chuyên nghiệp, sáng tạo, thân thiện và gắn kết; (4) Là
đối tác tin cậy; và (5) Đề cao giá trị xã hội và tính bền vững trong quá
trình xây dựng, phát triển.
Về triết lý kinh doanh:Luôn đổi mới, sáng tạo và lấy ‘chữ tín’ làm
phương châm để phát triển ; Nỗ lực mang lại lợi ích cho khách hàng

và sự phồn vinh cho đất nước; Chân thành trong quan hệ đồng
nghiệp, hướng tới sự phát triển toàn diện cho mọi thành viên, cùng
chung sức xây dựng ngôi nhà chung VCN.
Về chiến lược kinh doanh: Hoạt động đa doanh, trong đó kinh
doanh bất động sản là chủ đạo; Địa bàn hoạt động trong cả nước,
trong đó chủ yếu là Tỉnh Khánh Hòa, thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ
Chí Minh; Sản phẩm chính là nhà ở, văn phòng cho thuê, trung tâm
thương mại, Khu đô thị và hạ tầng khu công nghiệp. Các sản phẩm
này phải đạt chất lượng cao, có tính riêng biệt và có khả năng mang
lại những giá trị gia tăng cho khách hàng và cho cộng đồng xã hội;
Đối tượng khách hàng gồm các tầng lớp: Thu nhập cao, trung bình và
thấp; trong đó đặc biệt quan tâm tới việc đáp ứng nhu cầu nhà ở cho
tầng lớp có thu nhập thấp; Nỗ lực xây dựng, đào tạo, phát triển nguồn
nhân lực có chất lượng cao, làm việc sáng tạo, chuyên nghiệp và tâm


8
huyết với sự nghiệp xây dựng, phát triển công ty; Đầu tư trang thiết bị
hiện đại, mang lại hiệu quả kinh tế cao; Áp dụng mô hình quản lý tiên
tiến, tin học hóa trong quản lý điều hành; và Tăng cường liên doanh
liên kết với các đối tác trong và ngoài nước để phát triển bền vững.
2.2 Sơ đồ tổ chức và nguồn lực của TCT VCN:

Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức của TCT VCN hiện nay
Nguồn lực máy móc thiết bị của TCT VCN hiện nay: 20 ô tô vận
chuyển các loại; 4 xe tưới nước; 11 lu các loại; 4 máy san; 12 máy
đào các loại; 4 máy ép cọc các loại; 2 búa đóng cọc; 4 máy khoan
nhồi các loại; 2 cẩu tháp; 4 lồng vạn thăng; 2 trạm bê tông thương
phẩm; 10 xe vận chuyển bê tông…



9
2.3 Khái quát một số dự án HTGT KĐT TCT VCN đã và đang đầu tư
đến nay:
Từ năm 2010 đến nay TCT VCN đã và đang đầu tư 14 dự án,
trong đó 11 dự án đã hoàn thiện và 3 dự án đang triển khai thuộc
thành phố Nha Trang của tỉnh Khánh Hòa.
2.4 Quy trình thực hiện một dự án ĐTXD HTGT các KĐT do TCT
VCN làm CĐT đã và đang áp dụng hiện nay:
2.5 Phân tích, đánh giá công tác QLDA ĐTXD HTGT các KĐT do
TCT VCN là CĐT:
2.5.1



đ ểm mạ

:

2.5.1.1 Về tổ chức
TCT VCN là một trong những Tập đoàn lớn, với sơ đồ tổ chức bộ
máy lãnh đạo, các Ban chức năng, các đơn vị thành viên rất đầy đủ,
chuyên nghiệp và bài bản. Là một Tập đoàn lớn TCT VCN đã và
đang đầu tư đa ngành, đa nghề, đa lĩnh vực, mà đặc biệt là trong lĩnh
vực ĐTXD HTGT KĐT rất mạnh trong thời gian qua, hiện nay và
trong tương lai.
2.5.1.2 Về nguồn lực
Từ số liệu về nguồn lực con người (trình độ, kinh nghiệm), nguồn
lực tài chính (tài sản, nguồn vốn), năng lực thiết bị (số lượng, chủng
loại, chất lượng), nguồn lực đầu tư (các dự án đã và đang đầu tư quản

lý khai thác)… Chúng ta có thể khẳng định rằng, TCT VCN là một
Tập đoàn có tiềm năng nguồn lực lớn.Việc đầu tư thành công nhiều
dự án trước đây đã chứng minh được nguồn lực và thế mạnh của TCT
VCN.
2.5.1.3 Về năng lực công tác QLDA
Với sơ đồ tổ chức rất chuyên nghiệp, chặt chẽ và rõ ràng trong
chức năng, trách nhiệm và quyền hạn, nên năng lực công tác QLDA


10
hiện nay của TCT VCN hầu như không bị lỗi hệ thống, không bị
chồng chéo… Tất cả các cán bộ lãnh đạo, quản lý có trình độ chuyên
môn vững và kinh nghiệm lâu năm trong công tác tổ chức và QLDA,
đặc biệt là dự án ĐTXD HTGT các KĐT.
2.5.2



đ ểm yế và tồ tạ :

2.5.2.1 Các nguyên nhân gây ra những tồn tại về mặt chất lượng:
Các nguyên nhân do khách quan:
Các nguyên nhân do CĐT:
Các nguyên nhân do đơn vị tư vấn:
Các nguyên nhân do NTTC:
2.5.2.2 Các nguyên nhân gây ra những tồn tại về mặt tiến độ:
Các nguyên nhân do khách quan:
Các nguyên nhân do CĐT:
Các nguyên nhân do đơn vị tư vấn:
Các nguyên nhân do NTTC:

2.5.2.3 Các nguyên nhân gây ra những tồn tại về mặt chi phí:
Các nguyên nhân do yếu tố khách quan:
Các nguyên nhân do CĐT:
Các nguyên nhân do đơn vị tư vấn:
Các nguyên nhân do NTTC:
Kết luận: Trên đây là những tồn tại chung do yếu tố khách quan và do các
chủ thể có liên quan đến công tác quản lý và thực hiện dự án làm ảnh hưởng
xấu đến hiệu quả của dự án và hiệu quả của công tác QLDA. Những nhân tố
này là bước cơ sở làm nền tảng để nhận dạng chính xác các nhân tố ảnh hưởng
đến công tác QLDA HTGT các KĐT do TCT VCN làm CĐT sẽ được làm rõ
và tổng hợp ở bước tiếp theo.


11
2.6 Những tồn tại cụ thể tại một số dự án ĐTXD HTGT các KĐT mà
TCT VCN đã và đang thực hiện ảnh hưởng đến công tác QLDA
2.6.1



tồ tạ tr

ô

tá bồ t ườ

2.6.2




tồ tạ tr

ô

tá KSTK:

2.6.3



tồ tạ tr

ô

tá t

2.6.4



tồ tạ tr

ô



2.6.5




tồ tạ tr

sử dụ

ô

ô

, GPMB và tá đị

ư

:

ám sát

tá q ả lý, k

ất lượ

:

t á s

k

đư và

:


2.7 Xác định, phân tích, đánh giá và xếp hạng các nhân tố ảnh hưởng
đến công tác QLDA ĐTXD HTGT các KĐT do TCT VCN làm CĐT:
2.7.1 Cá

tố ả

ưở

đế

ô

tá QLDA tr

đ ạ t ự

ệ dự á
Sử dụng một thang đo để đánh giá Mức độ ảnh hưởng và Mức độ
xuất hiện của các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu qủa công tác QLDA
ĐTXD HTGT các KĐT do TCT VCN làm CĐT. Thang đo ngôn ngữ
5 mức độ (Likert 5) được thể hiện ở Hình 2.9 và Hình 2.10.

Hình 2.9 Thangđo sử dụng đánh giá Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố

Hình 2.10 Thangđo sử dụng đánh giá Mức độ xuất hiện của các nhân tố
Thông tin của những người đang công tác trong các bên liên quan
đánh giá BCH khảo sát được thể hiện ở các Hình 2.11, Hình 2.12,
Hình 2.13 và Hình 2.14.



12

Hình 2.11 Vai trò trong dự án

Hình 2.12 Kinh nghiệm công

tác

Hình 2.11 Vai trò trong tổ chức

Hình 2.14 Trình dộ học vấn

Sử dụng kỹ thuật giá trị trung bình (MV – Mean Value) theo
Rajakumar (2016) [14], để tính toán điểm số về Mức độ ảnh hưởng và
Mức độ xảy ra của các nhân tố theo đánh giá của người trả lời. Gía trị
MV được xác định theo công thức (2-1) như sau:
MV =



(2-1)

Trong đó, W là điểm số đánh giá của người trả lời đối với mỗi
nhân tố (từ 1 đến 5), và N là số lượng người trả lời.
Xếp hạng các nhân tố ảnh hưởng
Gía trị MV tổng thể (MVtt) của mỗi nhân tố bao gồm cả giá trị
MV của Mức độ ảnh hưởng (MVmđah) và giá trị MV của Mức độ xuất
hiện (MVmđxh) được xác định theo công thức (2.2):



13
MVtt = SQRT(MVmđah x MVmđxh) (2.2)
Căn cứ vào điểm số MVtt được xác định theo công thức (2.2) để
xếp hạng các nhân tố ảnh hưởng. Nhân tố ảnh hưởng nào có giá trị
MVtt càng cao thì nhân tố đó càng quan trọng. Nhân tố ảnh hưởng nào
có giá trị MVtt cao nhất sẽ được xếp ở vị trí thứ 1 và lần lượt cho đến
các nhân tố có MVtt thấp hơn.
Kết quả xếp hạng các nhân tố ảnh hưởng liên quan đến CĐT/ Ban
QLDA được thể hiện ở Bảng 2.3. Kết quả xếp hạng các nhân tố ảnh
hưởng liên quan đến đơn vị tư vấn được thể hiện ở Bảng 2.4. Kết quả
xếp hạng các nhân tố ảnh hưởng liên quan đến NTTC được thể hiện ở
Bảng 2.5. Kết quả xếp hạng các nhân tố ảnh hưởng liên quan đến các
Sở Ban Ngành địa phương được thể hiện ở Bảng 2.6.
Bảng 2.3 Kết quả xếp hạng các nhân tố ảnh hưởng liên quan đến CĐT/ Ban
QLDA
Nhân tố ảnh hưởng
Chưa thực hiện tốt công tác bồi thường, GPMB & tái
định cư
Công tác thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán còn
nhiều sai sót
Áp lực việc rút ngắn tiến độ

MVtt

Xếp hạng

3.263

1


3.252

2

3.239

3

Chưa lựa chọn được NTTC đảm bảo năng lực
Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán công trình còn
chậm
Chậm nghiệm thu bàn giao công trình chậm

3.231

4

3.223

5

3.207

6

Cơ chế thưởng phạt còn mang tính hình thức

3.203

7


Đầu tư các hạng mục trong cùng dự án không đồng bộ

3.184

8

Công tác giám sát thực hiện hợp đồng chưa chặt chẽ

3.175

9

Đầu tư dàn trải (quá nhiều dự án trong cùng thời gian)

3.153

10


14
HĐXD không chi tiết, cụ thể, còn mang tính chung
chung
Chưa thực hiện đúng trình tự ĐTXD
Thay đổi chủ trương đầu tư do công tác dự báo chưa
chính xác
Mục tiêu dự án chưa được xác định rõ ràng

3.150


11

3.126

12

3.117

13

3.094

14

Năng lực quản lý, năng lực chuyên môn còn hạn chế

3.043

15

Đánh giá chưa đầy đủ tính khả thi của dự án

2.890

16

Mô hình QLDA của CĐT/ Ban QLDA chưa phù hợp
Lập DAĐT chưa đầy đủ, chi tiết, còn nặng về hình
thức


2.831

17

2.778

18

Bảng 2.4 Kết quả xếp hạng các nhân tố ảnh hưởng liên quan đến đơn vị tư vấn
Nhân tố ảnh hưởng

MVtt

Xếp hạng

Hồ sơ thiết kế còn nhiều thiếu sót

3.226

1

Công tác khảo sát còn sơ sài và sai sót
Thiết bị khảo sát, chương trình thiết kế tính toán, dụng
cụ thí nghiệm thiếu và lạc hậu
Chưa thực hiện tốt trách nhiệm giám sát

3.212

2


3.210

3

3.185

4

Cán bộ tư vấn kém chuyên môn và thiếu kinh nghiệm

3.162

5

Công tác lập TMĐT, dự toán chi tiết chưa đầy đủ

3.146

6

Sự phối hợp giữa các bên liên quan chưa tốt
Xử lý các sai phạm của NTTC không kiên quyết, kịp
thời
Năng lực kinh nghiệm và chuyên môn của Tư vấn
không đảm bảo

3.138

7


3.113

8

2.940

9

Bảng 2.5 Kết quả xếp hạng các nhân tố ảnh hưởng liên quan đến NTTC
Nhân tố ảnh hưởng

MVtt

Xếp hạng

Biện pháp tổ chức thi công không phù hợp

3.266

1

Máy móc thiết bị thi công thiếu và lạc hậu

3.255

2


15
Tình trạng tham nhũng, hối lộ


3.210

3

Công tác giám sát chất lượng của nhà thầu chưa tốt

3.207

4

Chưa quan tâm đến các điều kiện của hợp đồng
Xử lý các vi phạm của cán bộ, công nhân không kiên
quyết kịp thời
Chưa thực hiện tốt công tác an toàn lao động
Định mức nội bộ chưa có hoặc có nhưng chưa hợp lý,
đầy đủ
Thiếu sự phối hợp giữa các đơn vị trong nội bộ công ty

3.192

5

3.180

6

3.157

7


3.127

8

3.120

9

Tình trạng ăn cắp vặt tại công trường

3.113

10

Giá giao khoán cho Tổ, Đội thi công quá thấp

3.112

11

Năng lực quản lý của NTTC chưa tốt

3.027

12

Năng lực tài chính của NTTC không đảm bảo

2.981


13

Thiếu công nhân lao động có tay nghề

2.751

14

Bảng 2.6 Xếp hạng các nhân tố ảnh hưởng liên quan đến các Sở, ban ngành
địa phương
Nhân tố ảnh hưởng
Công tác nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng các
KĐT của TCT VCN chưa đảm bảo
Công tác chuẩn bị đầu tư dự án KĐT chưa tốt
Công tác quản lý hạ tầng tại các KĐT của TCT VCN
chưa đảm bảo
Chất lượng thi công và hồ sơ quản lý chất lượng các DA
KĐT của TCT VCN chưa tốt
Sự phối hợp với các cơ quan QLNN của địa phương
trong việc chấp hành các qui định pháp luật về ĐTXD
HTGT KĐT chưa tốt
Phê duyệt QHXD và quản lý QHXD KĐT chưa tốt,
chưa kịp thời
Công tác giám sát của CĐT tại các dự án KĐT của TCT
VCN
Công tác quản lý đối với dự án KĐT mới chưa tốt

MVtt


Xếp hạng

3.239

1

3.229

2

3.203

3

3.199

4

3.173

5

3.160

6

3.057

7


2.871

8


16
2.7.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác QLDA trong giai đoạn
khai thác sử dụng
Thông tin của những khách hàng sử dụng sản phẩm của dự án
đánh giá BCH khảo sát được thể hiện ở các Hình 2.15 và Hình 2.16.
Tất cả 100% khách hàng đánh giá BCH đã sử dụng sản phẩm dự án.

Hình 2.15 Trình độ học vấn

Hình 2.16 Sản phẩm sử dụng

Bảng 2.8 Xếp hạng các nhân tố ảnh hưởng đến công tác QLDA trong giai
đoạn khai thác
Nhân tố ảnh hưởng
Chưa tạo điều kiện tốt trong việc giải quyết việc làm cho người
dân khu vực bị giải toả
Chính sách bảo hành, sửa chữa hạ tầng KĐT khi chưa bàn giao
cho cơ quan QLNN chưa tốt
Đầu tư hạ tầng KĐT (giao thông, vỉa hè, công viên, cây xanh…)
chưa đáp ứng nhu cầu
Mỹ quan các sản phẩm của công ty chưa đáp ứng theo yêu cầu
Các hạng mục ĐTXD hạ tầng (điện, nước, truyền hình cáp,
internet…) chưa đồng bộ, chưa đảm bảo chất lượng
Trật tự an toàn & an ninh trong KĐT chưa đảm bảo


MVtt

Xếp hạng

3.28

1

3.01

2

2.94

3

2.88

4

2.83

5

2.81

6

Chi phí đền bù, GPMG & tái định cư chưa được hợp lý


2.79

7

Công tác quản lý của CĐT chưa tốt

2.71

8

Chính sách hỗ trợ chăm sóc khách hàng của TCT VCN chưa tốt

2.31

9

Chất lượng sản phẩm của các KĐT chưa đảm bảo

2.30

10

2.8 Kết luận chương 2


17
CHƯƠNG 3
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN
LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG GIAO THÔNG
CÁC KHU ĐÔ THỊ DO TỔNG CÔNG TY VCN LÀM CHỦ

ĐẦU TƯ
Trong nội dung Chương này sẽ đề xuất các giải pháp nâng cao
hiệu quả QLDA theo các nhóm nhân tố được thực hiện chương 2
3.1 Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả QLDA trong giai
đoạn chuẩn bị đầu tư:
3.1.1 Cá

ả p áp

ằm

ệ q ả tr

ủ trươ

đầ

tư:
Để đảm bảo chủ trương đầu tư được thực hiện tốt thì TCT VCN
phải tăng cường đội ngũ cán bộ chủ chốt của các Ban chức năng (có
trình độ chuyên môn tốt; có kinh nghiệm trong lĩnh vực tham mưu
đầu tư…).
Việc tổng kết rút kinh nghiệm từ chủ trương đầu tư ở các dự án đã
thực hiện cũng không kém phần quan trọng. Khi kết thúc một dự án
đầu tư thì TCT VCN cần phải tổ chức tổng kết, xác định những vấn
đề được và chưa được trong chủ trương đầu tư, và định hướng những
giải pháp khắc phục khi thực hiện đầu tư dự án mới.
Các trình tự và thủ tục về lập, thẩm định, phê duyệt dự án, phê
duyệt TMĐT cũng phải xác định rõ ràng và chặt chẽ.
Hiệu quả của dự án phụ thuộc rất lớn vào chủ trương đầu tư và

thực hiện các nội dung trong bước chuẩn bị đầu tư. Công tác quy
hoạch phải được chú trọng đặc biệt và phải đi trước một bước, chất
lượng quy hoạch phải được nâng cao.
Chọn thời điểm để đưa ra chủ trương đầu tư cũng ảnh hưởng rất


18
lớn đến hiệu quả dự án. Như vậy việc chọn thời điểm để ra quyết định
đầu tư cũng phải được lãnh đạo cấp cao của TCT VCN trước khi ra
quyết định.
3.1.2 Cá

ả p áp

ằm

ệ q ả tr

q yết đị

đầ

tư:
Quyết định đầu tư phải được thực hiện nghiêm theo quy hoạch và
chủ trương đầu tư. Tất cả các bước thực hiện trước khi trình cấp quyết
định đầu tư phải được thực hiện theo đúng trình tự ĐTXD quy định,
bước trước thực hiện xong thì mới triển khai tiếp bước sau, có thể linh
hoạt xen kẽ thực hiện các bước sao cho đảm bảo hợp lý, nhưng tuyệt
đối không thể bỏ qua những quy định bắt buộc của trình tự hoặc bước
sau hoàn thiện trước.

3.1.3 Cá
dụ

ả p áp

ằm

ệ q ả tr

bố trí và sử

vố :
Nguồn vốn cho dự án là vấn đề quan trọng hàng đầu và tiên quyết

quyết định sự thành công hay thất bại của một dự án. Ban Tài chính
phải xác định rõ nguồn vốn cho dự án, và có kế hoạch theo từng lộ
trình giải ngân cụ thể. Qúa trình sử dụng và giải ngân nguồn vốn phải
được thực hiện kịp thời, chặt chẽ và nghiêm túc.
3.2 Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả QLDA trong giai
đoạn thực hiện đầu tư:
3.2.1 Cá
t ườ

ằm

, GPMB và tá đị

3.2.2 Cá
đị


ả p áp

,p

3.2.3 Cá

ả p áp

ệ q ả tr

ô

tá bồ

ư:

ằm

ệ q ả tr

ô

tá t ẩm

ằm

ệ q ả tr

ô


tá t ự

ằm

ệ q ả tr

ô

tá k ả

d yệt t ết kế và dự t á
ả p áp

ệ t ế độ ủ dự á :
3.2.4 Cá

ả p áp


19
sát t ết kế:
3.2.5 Cá

ả p áp

ọ kỹ t

ằm

ật và ô


ệt

3.2.6 Các giả p áp
sát

ất lượ

,t

tá lự

:
ệ q ả tr

ất lượ

ô



ám

:

ả p áp

ằm

ệ q ả tr


ô

ả p áp

ằm

ệ q ả tr

vệ

t á , q yết t á vố đầ tư và bà

và k

t á sử dụ

3.2.9 Cá
r

ô

tá lự

TTC:

3.2.8 Cá
t

ô


ằm

và k ểm đị

3.2.7 Cá


ệ q ả tr

ằm

á vấ đề bất k ả k á
ô

ả p áp

ệt

ô

3.2.11 Cá
á q

ệ q ả tr

trì

ệ q ả tr


đặ b ệt, đò

ỏ t ết bị

ằm

, q y p ạm, t

trườ

ợp xảy

:

ằm

ả p áp

trì

ô

:

ả p áp

3.2.10 Cá

đư


ệm

v ệ áp dụ

y



:

ệ q ả tr

v ệ áp dụ

m

à ướ :

ẩ và đị



3.3 Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả QLDA trong giai
đoạn quản lý, khai thác sử dụng:
3.3.1 Cá
k ệ tốt

ả p áp




ả p áp
ạ tầ

3.3.3 Cá
tầ

ệ q ả tr

ả q yết v ệ làm

3.3.2 Cá
sử

ằm

KĐT (

ằm

KĐT k

ả p áp
t ô

ườ d

k

vự bị


ệ q ả tr
ư bà

ệ q ả tr
è, ô

ả tỏ :
v ệ bả

ơq

ằm
, vỉ

v ệ tạ đ ề

v

,

yx

QL

à
:

v ệ đầ tư ạ
…) đảm bả đáp


ầ :
3.3.4 Cá

ả p áp

ằm

p ẩm ủ TCT VC tạ á KĐT để đáp

ệ q ả mỹ q
y

,

ầ :

á sả


20
3.3.5 Cá
á



ả p áp

ằm đầ tư đồ


mụ ĐTXD ạ tầ

bộ và đảm bả

(đ ệ , ướ , t ô

t

ất lượ

…):

3.4 Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác QLDA tại
Ban QLDA
3.4.1

ă

lự

y

mô và k

ệm ủ

á bộ

QLDA:
Ban QLDA phải thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn,

bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ; Tổ chức các buổi hội thảo về
từng chuyên đề cụ thể, tổng kết rút kinh nghiệm từ các dự án đã hoàn
thành, đặc biệt là những sai phạm mà các đoàn Thanh tra, Kiểm toán
chỉ ra; Bổ sung và cập nhật kịp thời về Luật, các nghị định, Thông
tư… có liên quan đến công tác QLDA; Thường xuyên đánh giá năng
lực cán bộ; Kiên quyết xử lý những cán bộ sai phạm, những cán bộ
không chịu phấn đấu; Có chế độ đãi ngộ và thu hút nhân tài; Tuyển
đúng, tuyển đủ cán bộ có chuyên môn nghiệp vụ, có kinh nghiệm
công tác, không vì mục đích cá nhân, họ hàng, bà con mà tuyển người
kém năng lực. Bản thân cá nhân của từng cán bộ QLDA cũng phải
hoàn thiện, nâng cao năng lực chuyên môn bằng cách học nâng cao,
học các lớp bồi dưỡng, tự học…
3.4.2 H à t ệ q y trì

QLDA tạ B

QLDA:

Tạo sự phối hợp, mối liên hệ và thông tin tốt nhất giữa các bên
tham gia dự án, đây là yếu tố rất quan trọng nhằm xử lý kịp thời các
tác động xấu đến dự án. Thiếu sự phối hợp giữa các bên là nhân tố
ảnh hưởng xấu đến hiệu quả công tác QLDA do có khoảng cách
truyền thông thực tế giữa CĐT, NTTC và đơn vị tư vấn. Có nhiều vấn
đề nhìn thấy được do khoảng cách truyền thông như sự thay đổi
thường xuyên trong thiết kế xảy ra do khoảng cách thực tế giữa CĐT
và tư vấn KSTK, chậm trễ trong quá trình ra quyết định do khoảng


21
cách thực tế giữa TVGS và NTTC và thanh toán không đúng hạn cho

NTTC do khoảng cách thực tế giữa CĐT và NTTC.
Tất cả cán bộ QLDA phải nắm rõ và thực hiện đúng quy trình
QLDA. Hoàn thiện nội dung những biểu mẫu báo cáo, như báo cáo
tuần, báo cáo tháng, báo cáo quí… Mẫu báo cáo phải thể hiện đầy đủ
nội dung về khối lượng hợp đồng/ thiết kế, khối lượng đã thi công,
khối lượng phát sinh (nếu có), khối lượng còn lại… về giá trị thì phải
thể hiện giá trị hợp đồng, giá trị đã thực hiện, giá trị phát sinh (nếu
có), giá trị còn lại, giá trị đã nghiệm thu thanh toán, giá trị đã nghiệm
thu nhưng chưa thanh toán, giá trị tạm ứng… Về nguồn lực thì phải
thể hiện đầy đủ tình hình giải ngân, nghiệm thu, thanh toán, nhân lực ,
thiết bị, an toàn, vệ sinh môi trường…
Thực hiện quy trình quản lý rủi ro: Lập bảng danh sách các nhân
tố có thể ảnh hưởng xấu đến hiệu quả công tác QLDA, xếp hạng và
phân nhóm các nhân tố, đưa ra các giải pháp xử lý nếu nó xảy ra.
Luôn luôn phải phân tích đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố: xác
định sự tồn tại của nhân tố, đánh giá tác động của nhân tố, lựa chọn
giải pháp xử lý, thực hiện xử lý.
3.4.3 H à t ệ mô ì

tổ

QLDA:

Về mặt nhà nước thì đã ban hành đầy đủ Luật, Nghị định, Thông
tư qui định rõ về mô hình tổ chức QLDA. Với đặc thù tại TCT VCN
là thực hiện các dự án ĐTXD HTGT các KĐT do TCT VCN làm
CĐT, nên về mặt thủ tục, qui trình, qui định về QLNN thì vẫn phải
đảm bảo tuân thủ nghiêm, nhưng phải có hình thức QLDA đặc thù
riêng với nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Vậy nên TCT
VCN cần phải phân cấp rõ, phân cấp mạnh hơn nữa chức năng, nhiệm

vụ và quyền hạn của Ban QLDA; Loại bỏ bớt những qui trình không
cần thiết, những Phòng/ Ban chức năng không cần thiết phải thông


22
qua. Mô hình tổ chức phải thật tinh gọn, chuyên nghiệp. Các phòng
chức năng, các cán bộ của Ban QLDA phải minh bạch, rõ ràng trong
công tác quản lý, kiểm soát, nghiệm thu, thanh toán, lựa chọn, đệ
trình các đơn vị tham gia thực hiện dự án. Công tác tổ chức, mô hình
tổ chức, đặc biệt là con người, cơ chế có vai trò quyết định rất lớn đến
sự thành công của một dự án. Dự án thành công thì chắc chắn hiệu
quả của công tác QLDA tốt, mang lại lợi ích cho xã hội nói chung và
của TCT VCN nói riêng.
3.5 Kết luận chương 3
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận:
Những đóng góp của Luận văn cụ thể như sau:
1) Đã tóm lược về lịch sử phát triển của QLDA hiện đại; Đã nêu bậc được
cơ sở lý thuyết trong QLDA, QLDA ĐTXD nói chung và QLDA
ĐTXD HTGT nói riêng; Đã tổng quan các yếu tố ảnh hưởng đến công
tác QLDA, và thực trạng công tác QLDA ĐTXD HTGT ở Việt Nam
hiện nay. Đặc biệt là đã nêu bật được những tồn tại trong công tác
QLDA và các nguyên nhân gây ra chúng;
2) Đã phân tích được những ưu và nhược điểm của quy trình thực hiện một
dự án ĐTXD HTGT các KĐT do TCT VCN làm CĐT đã và đang áp
dụng hiện nay; Đã phân tích, đánh giá công tác QLDA ĐTXD HTGT
các KĐT do TCT VCN là CĐT, đặc biệt là đi sâu phân tích, đánh giá
những điểm yếu và tồn tại; Đã nhận dạng và phân tích những tồn tại cụ
thể tại một số dự án ĐTXD HTGT các KĐT mà TCT VCN đã và đang
thực hiện làm ảnh hưởng đến hiệu quả của công tác QLDA các KĐT do

TCT VCN làm CĐT;


23
3) Đã xác định các nhân tố ảnh hưởng đến công tác QLDA ĐTXD HTGT
các KĐT do TCT VCN làm CĐT. Bằng cách lấy ý kiến đánh giá của
các bên liên quan và khách hàng sử dụng các dịch vụ của dự án, và sử
dụng kỹ thuật giá trị trung bình để xếp hạng các nhân tố ảnh hưởng; qua
đó cho thấy đối với nhóm nhân tố ảnh hưởng liên quan đến CĐT/Ban
QLDA thì nhân tố “Chưa thực hiện tốt công tác bồi thường, GPBM &
tái định cư” xếp vị trí 1 trong khi đó nhân tố “Lập DADT chưa đầy đủ,
chi tiết, còn nặng về hình thức” xếp vị trí cuối cùng; đối với nhóm nhân
tố ảnh hưởng liên quan đến đơn vị tư vấn thì nhân tố “Hồ sơ thiết kế còn
nhiều thiếu sót” xếp vị trí 1 trong khi đó nhân tố “Năng lực kinh nghiệm
và chuyên môn của Tư vấn không đảm bảo” xếp vị trí cuối cùng; đối
với nhóm nhân tố ảnh hưởng liên quan đến NTTC thì nhân tố “Biện
pháp tổ chức thi công không phù hợp” xếp vị trí 1 trong khi đó nhân tố
“Thiếu công nhân lao động có tay nghề” xếp vị trí cuối cùng; đối với
nhóm nhân tố ảnh hưởng liên quan đến các Sở , ban nghành địa phương
thì nhân tố “Công tác nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng các KĐT
của TCT VCN chưa đảm bảo” xếp vị trí 1 trong khi đó nhân tố “Công
tác quản lý đối với dự án KĐT mới chưa tốt” xếp vị trí cuối cùng.
4) Đã đề xuất các giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả công tác QLDA
khi thực hiện các dự án ĐTXD trong suốt vòng đời của chúng; Đã đề
xuất các giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả công tác QLDA khi thực
hiện các dự án ĐTXD đối với Ban QLDA, phù hợp với thực tiễn tại
TCT VCN và các đơn vị thành viên.
2. Kiến nghị:
Những kết quả của Luận văn, Học viên có những kiến nghị như sau:



×