Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Văn 9, Tuần 4 (09-10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.22 KB, 15 trang )

Tuần 4 - Tiết 16 Ngày soạn:
Văn bản
Chuyện ngời con gái nam xơng
Trích: Truyền kỳ mạn lục - ( Nguyễn Dữ)
A. Mục tiêu.
- Giúp học sinh : cảm nhận đợc vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của
ngời phụ nữ Việt Nam qua nhân vật Vũ Nơng. Thấy rõ số phận oan trái, bất
hạnh của Vũ Nơng- ngời phụ nữ Việt Nam, nạn nhân của chế độ phụ quyền
phong kiến bắt đầu suy vong.
- Tìm hiểu những thành công về nghệ thuật của truyuện truyền kì chữ
Hán: nghệ thuật dựng truyện, dựng nhân vật, sự sáng tạo trong việc kết hợp
những yếu tố kì ảo với những tình tiết có thợc tạo nên vẻ đẹp riêng của thể loại
truyền kì.
- Rèn kĩ năng tóm tắt tác phẩm tự sự và phân tích nhân vật trong tác
phẩm.
- Giáo dục học sinh biết trân trọng, thơng yêu con ngời, phê phán
những gì bất công ngang trái trà đạp hạnh phúc con ngời.
B . Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu
- HS : Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
C . Tiến trình dạy- học:
- Tổ chức lớp
- KTBC: ? Tại sao cộng đồng quốc tế phải ra tuyên bố về sự sống còn,
quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em?
? Nhận thức của em về tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ,
chăm sóc trẻ em, về sự quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề này.
- Bài mới:
- Học sinh theo dõi phần chú
thích sgk
? Nêu những hiểu biết của em
về tác giả Nguyễn Dữ.


? Nêu xuất xứ tác phẩm?
? Nguồn gốc của truyện?

I . Giới thiệu chung.
1. Tác giả
- Nguyuễn Dữ (thế kỉ 16) ngời huyện Trờng
Tân nay thuộc Thanh Miện, Hải Dơng. Là
học trò của Nguyễn Bỉnh Khiêm.
- Làm quan 1 năm rồi về ở ẩn tại Thanh
Hoá, sống ẩn dật và sáng tác.
2. Tác phẩm
- Là truyện thứ 16/20 truyện, có nguồn gốc
từ truyện cổ tích: Vợ chàng Trơng( kho tàng
truyện cổ dân gian Việt Nam- Nguyễn Đổng
Chi)
- Truyện đợc chuyển thể thành vở chèo:
? Em hiểu ntn về thể truyền kì?
? Em hiểu TKML là ntn ?
? Đề tài mà văn bản đề cập
đến? ( Đề tài phụ nữ. Một nhân
vật có thật ở huyện Nam Xơng-
Nam Hà).
- Hiện nay ở Lí Nhân , Hà Nam
vẫn còn miếu thờ Vũ Nơng, và
nhiều bài thơ viếng Vũ Thị rất
hay.
- G/v đọc mẫu. Hs đọc, nhận
xét.
? G/v cùng học sinh tìm hiểu
chú thích sgk. Giải nghĩa những

từ khó.
? Văn bản có thể chia làm mấy
phần? Nội dung chính của mỗi
phần ntn?
? Em hãy nêu đại ý của văn bản
?

Chiếc bóng oan khiên.
- Thể truyền kì: Văn xuôi viết bằng chữ Hán
ở Trung Quốc.Xây dựng trên 1 cốt truyện
dân gian có nhiều yếu tố hoang đờng, kì lạ.
- Ghi chép tản mạn những điều kì lạ vẫn đợc
lu truyền. TKML của N Dữ đợc xem là một
áng thiên cổ kì bút
II . Đọc - Hiểu văn bản:
1. Đọc chú thích
- Đọc diễn cảm, phân biệt các đoạn tự sự và
lời thoại thể hiện tâm trạng từng nhân vật
trong từng hoàn cảnh
2. Bố cục.
- P1: Từ đầu -> ..lo liệu nh cha mẹ đẻ mình.
( Cuộc hôn nhân giữa TS và VN, sự xa
cách vì chiến tranh và phẩm hạnh của
nàng trongthời gian xa cách).
- P2: Tiếp đến -> nhng việc đã qua rồi. (Nỗi
oan khuất và cái chết bi thảm của Vũ N-
ơng).
- P3: Còn lại. ( Cuộc gặp gỡ giữa Phan
Lang và VN trong động Linh Phi . VN đợc
giải oan).

3. Đại ý.
- Đây là câu chuyện về số phận của ngời phụ
nữ có nhan sắc, có đức hạnh dới chế độ
phong kiến, chỉ vì một lời nói ngây thơ của
con trẻ mà bị nghi ngờ, bị sỉ nhục, bị đẩy
vào bớc đờng cùng, phải tự kết liễu cuộc đời
mình để giãi tỏ tấm lòng trong sạch. Tác
phẩm cũng thể hiện mơ ớc ngàn đời của
nhân dân là ở hiền gặp lành, dù chỉ là ở 1 thế
giới huyền bí.
4. Phân tích
a. Hôn nhân và cuộc sống gia đình của Vũ
Nơng
* Nhân vật Vũ Nơng:
? VN đợc giới thiệu là ngời phụ
nữ ntn? Đức tính nào ở VN là
nổi bật?
? Qua cách giới thiệu của tác
giả em có cảm nhận gì về nhân
vật này?
? Vẻ đẹp đức hạnh đó đợc thể
hiện ntn trong cuộc sống vợ
chồng?
? Đó là cách c xử ntn?
? Vì sao VN lại phải luôn giữ
gìn khuôn phép?
? Tính đa nghi của T Sinh ngầm
báo trớc cho chúng điều gì?
? Đức hạnh của VN biểu hiện
rõ hơn khi tiễn chồng đi lính.

Em hãy chỉ rõ?

? Qua đó em thấy đợc tình cảm
của nàng đối với chồng nh thế
nào ?
? Khi TS đi lính VN ở nhà c xử,
lo toan công việc ntn?
? Qua đó em có nhận xét gì về
ngời phụ nữ này?
- Hs đọc: Ngắn dài có số... con
đã chẳng phụ mẹ.
? Lời trăng trối của bà mẹ
chồng đã giúp ta hiểu thêm điều
gì về nhân vật VN?
? Từ đức hạnh đó của VN làm
em liên tởng đến điều gì?
? Qua phần vừa phân tích em có
- Vũ Thị Thiết: Ngời con gái quê Nam X-
ơng, tính tình thuỳ mị, nết na, t dung tốt đẹp.
=> Ngời phụ nữ đẹp ngời, đẹp nết, manh vẻ
đẹp hoàn mĩ, vẹn toàn.
* Khi mới về nhà chồng:
- Giữ gìn khuôn phép, không để lúc nào vợ
chồng phải đến bất hoà.
-> Là ngời có cách c xử rất đúng mực, biết
nhờng nhịn, biết hi sinh cho hạnh phúc gia
đình, là ngời có tấm lòng bao dung độ lợng.
- Vì Chơng Sinh là ngời có tính quá đa nghi
-> Ngầm dự báo vế một cuộc sống gia đình
không đợc êm ả mà có nhiều sóng gió, rất

dễ bị tan vỡ.
* Khi tiễn chồng đi lính:
- Dặn dò:..chẳng giám mong đeo ấn phong
hầu
- Chỉ xin bình yên.
- Cảm thông trớc nỗi vất vả gian lao của
chồng..
-> Đằm thắm, thiết tha, yêu thơng chồng tha
thiết, rất xúc động.
* Sau khi chồng đi:
- Công việc: lo toan mọi việc, chăm sóc mẹ
già, nuôi con nhỏ .
- Với mẹ chồng: lúc đau ốm thuốc thang lễ
bái
- Khi mẹ chồng qua đời: hết lòng thơng xót,
lo ma chay tế lễ nh cha mẹ đẻ mình.
-> Là ngời mẹ hiền, là cô con dâu hiếu
thuận, đảm đang, tháo vát.
- Hs thảo luận, phát biểu
- Gv chốt: Lời trăng trối của bà mẹ chồng là
lời nhận xét đầy đủ nhất, khách quan nhất.
Bà đã nhận rõ, hiểu rõ hơn ai hết về công
lao, lòng hiếu thảo và đức hạnh của VN.
- Là nét đẹp tiêu biểu của ngời phụ nữ Việt
Nam.
* Nghệ thuật: Câu văn nhịp nhàng theo lối
nhận xét gì về các yếu tố NT
mà tác giả đã sử dụng?
biền ngẫu. Dùng nhiều hình ảnh mang tính -
ớc lệ.

D . Củng cố - Hớng dẫn.
? Em thấy VN là ngời phụ nữ ntn? Vì sao nàng lại đợc trân trọng?
? Nhân vật VN ở vào những hoàn cảnh cụ thể đã bộc lộ những đức tính
gì?
- Học bài, nắm chắc nội dung 1 của văn bản .
- Chuẩn bị tiếp bài theo câu hỏi sgk tr 51.
________________________________________
Tuần 4 - Tiết 17 Ngày soạn:
Chuyện ngời con gái nam xơng
( Nguyễn Dữ)
A. Mục tiêu.
- Giúp học sinh : cảm nhận đợc vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của
ngời phụ nữ Việt Nam qua nhân vật Vũ Nơng. Thấy rõ số phận oan trái, bất
hạnh của Vũ Nơng- ngời phụ nữ Việt Nam, nạn nhân của chế độ phụ quyền
phong kiến bắt đầu suy vong.
- Tìm hiểu những thành công về nghệ thuật của truyuện truyền kì chữ
Hán: nghệ thuật dựng truyện, dựng nhân vật, sự sáng tạo trong việc kết hợp
những yếu tố kì ảo với những tình tiết có thợc tạo nên vẻ đẹp riêng của thể loại
truyền kì.
- Rèn kĩ năng tóm tắt tác phẩm tự sự và phân tích nhân vvật trong tác
phẩm .
- Giáo dục học sinh biết trân trọng, thơng yêu con ngời ,phê phán
những gì bất công ngang trái trà đạp hạnh phúc con ngời.
B . Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu
- HS : Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
C . Tiến trình dạy- học:
- Tổ chức lớp
- KTBC: ? Tóm tắt ngắn gọn nội dung cốt truyện?
? Nêu suy nghĩ ban đầu của em về nhân vật VN?

- Bài mới:

? N nhân nào dẫn đến nỗi oan trái
của VN?
? Theo em ngoài 2 nguyên nhân
này còn có n nhân nào gây nên
nỗi oan và cái chết của VN?
? Theo em n nhân nào là n nhân
cơ bản nhất?
? Em có nhận xét gì về lời nói của
bé Đản trong tình huống này?
? Trớc lời nói của bé Đản, T Sinh
đã có thái độ và cách xử xự ntn?
? Em có nhận xét gì về cách xử xự
đó của T Sinh?
? Qua cách xử xự của T Sinh đã
gợi cho em liên tởng gì về XH xa?
? Em có suy nghĩ gì về những
điều đó?
? Ngời mà VN yêu thơng nhất lại
là kẻ gây ra nỗi oan nghiệt cho
nàng, chi tiết này gợi cho em suy
nghĩ gì?
? Trớc nỗi oan trái đó, VN đã có
những cách nào để cởi bỏ oan trái
cho mình?
4.Phân tích ( tiếp)
b. Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm của
Vũ Nơng.
* Nguyên nhân:

- T Sinh vốn có tính đa nghi
- Lời của đứa trẻ ngây thơ
- Hs thảo luận, phát biểu
- Gv chốt:+ Chiến tranh phong kiến phi
nghĩa
+ Cái bóng oan nghiệt
+ VN bất lực đầu hàng số phận
- Hs thảo luận, phát biểu
- Gv chốt: + T Sinh ghen tuông mù quáng
+ Sự yếu đuối của VN
+ Tình huống nhạy cảm và lời của bé Đản
-> Lời nói ngây thơ của bé Đản đã vô tình
làm tăng sự ghen tuông, nghi ngờ vốn đã
sẵn có và là nhân tố tạo nên tình huống
thắt nút câu chuyện, đẩy mâu thuẫn và
kịch tính lên đỉnh điểm.
- Tin lời con nhỏ: + Đinh ninh là vợ h
+ La um cho hả dận
+ Mắng nhiếc, đánh đuổi đi
-> Là ngời ghen tuông mù quáng, nông
nổi, độc đoán, cố chấp, vô tình vô nghĩa,
tàn nhẫn vũ phu.
=> Hình ảnh tiêu biểu cho ngời đàn ông,
ngời chồng giàu có, gia trởng độc đoán
trong XHPK. Là hình ảnh tiêu biểu của
chế độ nam quyền, trọng nam khinh nữ.
- Cần phải lên án phê phán và loại bỏ chế
độ nam quyền, bất bình đẳng, vì một tơng
lai tốt đẹp hơn.
- Là điều xót xa nhất, cay đắng nhất, tủi

cực nhất của VN. Đó là tình cảnh chớ trêu
là bi kịch nghiệt ngã nhất của đời nàng.
* VN tự giải oan.
+ Dùng lời lẽ để minh oan.
- Lời 1: cách biệt 3 năm giữ gìn một tiết.
Tô son điểm phấn... bén gót.
? Qua lời lẽ đó khẳng định điều
gì?
? Những lời lẽ không đủ để biện
minh cho mình, VN đã có hành
động gì?
? Em có nhận xét gì về lời lẽ và
hành động của VN?
? Suy nghĩ của em về cái chết của
VN?
? Cái chết oan uổng của VN phản
ánh một hiện thực nào?
? Tại sao có thể nói: Cái chết của
VN là một bi kịch oan trái?
? Việc VN đợc Linh Phi cứu sống
và trở thành mĩ nhân ở chốn thuỷ
cung có ý nghĩa gì?
? Sau khi VN gieo mình xuống
sông mà chết thì nỗi oan của nàng
có đợc hoá giải không? Và cách
hoá giải ntn?
? T sao lúc đầu VN quyết định
không trở về trần gian nữa, sau đó
lại quyết định trở về nhng rồi cuối
cùng lại không trở về. Điều đó có

- Lời 2: bình rơi châm gãy...liễu tàn trớc
gió.
-> Khẳng định tấm lòng thuỷ chung trong
trắng cố hàn gắn hạnh phúc gia đình-> sự
đau đớn thất vọng tan vỡ.
+ Lấy cái chết để tự minh oan cho mình:
- Lời 3: đoan trang giữ tiết...cỏ ngu mĩ.
Lòng chim dậ cá...diều quạ.
-> Lời lẽ thống thiết, phẫn uất, hành động
quyết liệt mang tính phản kháng cao độ.
=> Cái chết vô cùng vô lí đáng thơng, đó
là cái chết đau đớn, oan uổng và bi thảm
oan trái
- Hs thảo luận, phát biểu
- Gv chốt: Sự bất lực bế tắc, đầu hàng số
phận của ngời phụ nữ. Tố cáo thói ghen
tuông mù quáng, tính ích kỉ vũ phu, luật
lệ phong kiến hà khắc....
- VN là ngời phụ nữ xinh đẹp, nết na hiền
thục lại đảm đang tháo vát, hết lòng yêu
thơng con, một lòng chung thuỷ với chồng
và rất mực hiếu thuận thờ kính mẹ chồng.
Đáng ra VN phải đợc hởng hạnh phúc
trọn vẹn. Vậy mà lại bị đẩy vào đờngcùng,
phải chết một cách không rõ ràng ,đầy
oan uổng -> Bi kịch oan trái.
c. Vũ Nơng đợc giải oan.
- Vũ Nơng đợc cứu sống trở thành mĩ
nhân.
-> Lời thề của nàng đã ứng nghiệm, chứng

minh cho nàng vô tội, nàng trong trắng,
trinh tiết.
- Bé Đản chỉ bóng T Sinh trên vách nhận
cha
- Phan Lang kể lại chuyện gặp VN, trao
lại hoa vàng
-> T Sinh tỉnh ngộ, thấu hiểu nỗi oan ức
của vợ, chàng hối hận lập đàn giải oan trả
lại sự trong trắng cho VN.
- Hs thảo luận, phát biểu

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×