Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng thi công xây dựng các công trình tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 123 trang )

ỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn: “Giải pháp nâng cao chất lượng thi công xây

dựng các công trình tại Công ty TNHH MTV KTCTTL tỉnh Hải Dương” là sản
phẩm nghiên cứu của riêng cá nhân tôi, do tôi tự tìm tòi và xây dựng. Các số liệu và
kết quả trong luận văn là hoàn toàn trung thực chưa được công bố trong các công trình
nghiên cứu nào trước đây./.
Hải Dương, ngày 15 tháng 11 năm 2016
TÁC GIẢ

Nguyễn Trọng Hiếu

i


LỜI CẢM ƠN
Đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng thi công xây dựng các công trình tại Công ty
TNHH MTV KTCTTL tỉnh Hải Dương” là kết quả từ quá trình nỗ lực học tập và rèn
luyện của tôi tại trường đại học Thủy Lợi. Để hoàn thành được luận văn này tôi xin
được bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy cô, người thân cùng các đồng nghiệp
và bạn bè đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn thầy TS. Đinh Thế Mạnh đã tận tình hướng dẫn, đóng góp ý
kiến và giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Nhân đây tôi xin gửi lời cảm ơn
đến các thầy, cô giáo thuộc Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng - khoa Công
trình cùng các thầy, cô giáo phòng Đào tạo Đại học và Sau Đại học trường Đại học
Thủy Lợi, tất cả các thầy cô đã tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời
gian học vừa qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn Xí nghiệp Khảo sát thiết kế và xây dựng công trình trực
thuộc Công ty TNHH MTV KTCTTL tỉnh Hải Dương - Nơi tác giả đang công tác, các
bạn đồng nghiệp và gia đình đã động viên, giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!


Với thời gian và trình độ còn hạn chế, tác giả không thể tránh khỏi những thiếu sót và
rất mong nhận được hướng dẫn và đóng góp ý kiến của thầy cô giáo, của đồng nghiệp
và của quý độc giả.
Hải Dương, ngày 15 tháng 11 năm 2016
TÁC GIẢ

Nguyễn Trọng Hiếu

2

2


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH..............................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................. viii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài: .............................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài: .....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ..............................................................................2
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu:.................................................................2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG ......................................................................................................4
1.1 Công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng ....................................................4
1.1.1. Vai trò của chất lượng và quản lý chất lượng hiện nay.........................................4
1.1.2 Nguyên tắc của quản lý chất lượng trong công tác xây dựng ................................5

1.2 Đánh giá công tác quản lý chất lượng các công trình xây dựng trong giai đoạn thi
công ...............................................................................................................................11
1.2.1
Đánh
giá
công
tác
....................................................12

thực

hiện

kỹ

thuật

thi

công:

1.2.2 Đánh giá công tác quản lý vật liệu xây dựng: ......................................................15
1.2.3 Đánh giá công tác quản lý thiết bị và công nghệ thi công....................................17
1.2.4 Đánh giá công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trên công trường .............18
1.2.5 Đánh giá công tác thực hiện các quy định về nghiệm thu và hoàn công: ............20
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chất lượng công trình xây dựng:.....................21
1.3.1 Năng lực của đơn vị thi công................................................................................21
1.3.2 Trách nhiệm của Chủ đầu tư và cơ quan tư vấn...................................................24
1.3.3 Điều kiện tự nhiên ................................................................................................27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..............................................................................................30

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ CHẤT
3

3


LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG.........................................................................31

4

4


2.1 Các quy định về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng ........................31
2.1.1 Quy định về công tác quản lý kỹ thuật thi công:..................................................31
2.1.2 Quy định về công tác quản lý và sử dụng thiết bị thi công:.................................35
2.1.3 Quy định về công tác quản lý chất lượng vật liệu xây dựng:...............................37
2.1.4 Quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động trên công trường: ....................39
2.1.5 Quy định về công tác nghiệm thu và hoàn công: .................................................41
2.2 Vai trò và trách nhiệm của các đơn vị trong quản lý chất lượng công trình...........43
2.2.1 Đối với Chủ đầu tư ..............................................................................................43
2.2.2 Đối với đơn vị Khảo sát xây dựng: .....................................................................45
2.2.3. Đối với đơn vị tư vấn thiết kế: ............................................................................46
2.2.4 Đối với đơn vị Giám sát thi công xây lắp: ...........................................................46
2.2.5 Đối với Nhà thầu xây dựng: ................................................................................47
2.3 Các yêu cầu về chất lượng công trình xây dựng trong giai đoạn thi công ............48
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..............................................................................................51
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG THI CÔNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV


KTCTTL TỈNH HẢI

DƯƠNG ........................................................................................................................52
3.1. Giới thiệu chung về Công ty. .................................................................................52
3.2.

Thực trạng công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng các công trình do

Công ty thực hiện ..........................................................................................................54
3.2.1 Thực hiện các quy trình kỹ thuật thi công............................................................54
3.2.2 Công tác quản lý chất lượng vật liệu xây dựng....................................................56
3.2.4 Thực trạng quy định về nghiệm thu và hoàn công...............................................60
3.2.5 Công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trên công trường .............................62
3.3 Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý chất lượng thi công
xây dựng các công trình do Công ty thực hiện .............................................................63
3.3.1 Nâng cao công tác quản lý kỹ thuật thi công .......................................................64
3.3.2 Tăng cường công tác quản lý chất lượng vật liệu ................................................68
3.3.3. Tăng cường công tác quản lý thiết bị và công nghệ thi công.............................74
3.3.4. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về nghiệm thu và hoàn công..................75
3.3.5 Nâng cao công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trên công trường..............77
5

5


3.4 Nghiên cứu áp dụng đối với công tác quản lý chất lượng thi công công trình Sân
bãi thực tập nghề lái xe ô tô do Công ty thực hiện. .....................................................78
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..............................................................................................84
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................85
1. Kêt luận: ....................................................................................................................85

2. Một số kiến nghị đưa ra.............................................................................................85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................87

6

6


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Các nguyên tắc quản lý chất lượng .................................................................5
Hình 1.2: Máy xúc cần dài, máy xúc gầu khối lượng lớn .............................................12
Hình 1.3: Thi công bê tông mặt đập thủy điện Sơn La[5] ............................................13
Hình 1.4: Sụt lún trường học do lớp nền làm không tốt[5]...........................................14
Hình 1.5: Hiện tượng rỗ bê tông ...................................................................................14
Hình 1.6: Công trình cao tốc Hà Nội – Hải Phòng- Công trình đạt chất lượng cao[7] 15
Hình 1.7: Sàng thủ công- công đoạn duy nhất mà thợ hồ xử lý trước khi đưa cát vào
trộn vữa xây[8] .............................................................................................................16
Hình 1.8: Đổ bê tông sàn bằng bê tông thường.............................................................17
Hình 1.9: Đổ bê tông sàn bằng bê tông tươi .................................................................18
Hình 1.10: Công nhân học an toàn lao động trước khi làm việc...................................19
Hình 1.11: Công nhân tập thể dục trước khi làm việc ..................................................19
Hình 1.12: Công nhân kỹ thuật .....................................................................................22
Hình 1.13: Cầu Rồng ở Đà Nẵng ..................................................................................24
Hình 1.14: Tòa nhà quốc hội.........................................................................................26
Hình 1.15: Số công trình thủy lợi và giao thông bị đổ trôi do thiên tai ........................28
Hình 1.16: Ảnh hưởng của Bão, Lũ, Trượt lở đất đến công trình xây dựng.................28
Hình 2.1: Nghiệm thu chất lượng công tác cốt thép .....................................................33
Hình 2.2: Nghiệm thu chất lượng công tác ván khuôn .................................................33
Hình 2.3: Lấy tổ mẫu bê tông........................................................................................34
Hình 3.1: Sơ đồ quản lý chất lượng tại Công ty ...........................................................54

Hình 3.2: Hệ thống kiểm tra chất lượng sản phẩm xây dựng. ......................................69
Hình 3.3: Sơ đồ tổ chức thi công tại công trường .........................................................80

7

7


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Bảng tiêu chuẩn vật liệu Công ty TNHH MTV KTCTTL tỉnh Hải Dương ..57
Bảng 3.2: Quy mô, các thông số kỹ thuật và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật công trình ..78
Bảng 3.3: Danh sách máy thi công chính phục công trình ...........................................81

8

8


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ATVSLĐ

:

An toàn vệ sinh lao động

CĐT

:

Chủ đầu tư


CLCT

:

Chất lượng công trình

CLCT XD

:

Chất lượng công trình xây dựng

HSDT

:

Hồ sơ dự thầu HSMT

:

Hồ sơ mời thầu QLCL

:

Quản lý chất lượng TCVN

:

Tiêu chuẩn Việt Nam TCN


:

Tiêu chuẩn ngành TVGS

:

Tư vấn giám sát

viii

9


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Những năm gần đây, công tác đầu tư xây dựng cơ bản được triển khai ngày một nhiều,
số lượng các công trình ở mọi quy mô ngày một tăng. Hàng năm có nhiều dự án đầu tư
xây dựng công trình được triển khai. Tình hình chất lượng công trình, bình quân 5 năm
gần đây có trên 90% công trình đạt chất lượng từ khá trở lên. Trình độ quản lý các chủ
đầu tư cũng như trình độ chuyên môn của các nhà thầu trong thiết kế và thi công được
nâng lên đáng kể.
Hầu hết các công trình, hạng mục công trình được đưa vào sử dụng trong thời gian qua
đều đáp ứng được yêu cầu về chất lượng, quy mô, công suất, công năng sử dụng theo
thiết kế, đảm bảo an toàn chịu lực, an toàn trong vận hành và đã phát huy được hiệu
quả. Tuy nhiên, bên cạnh những bước phát triển trên, trong hoạt động xây dựng vẫn
còn vấn đề về chất lượng đáng để chúng ta quan tâm.
Trước đây, khi nói đến dự án đầu tư xây dựng, người ta thường quan tâm và đặt vấn đề
quản lý, sử dụng nguồn vốn và tiến độ thi công lên hàng đầu sau đó mới đến quản lý
CLCT.

Tuy nhiên, khi Luật Xây dựng 2014 được ban hành đã có sự thay đổi lớn, công tác
quản lý CLCT đã trở thành yếu tố quan trọng hàng đầu. Đây là sự thay đổi quan trọng
về pháp luật, góp phần tạo ra sự chuyển biến nhận thức cho chính những người làm
công tác quản lý trong ngành Xây dựng. Các chuyên gia của Cục giám định nhà nước
về CLCTXD thường ví “phòng bệnh hơn chữa bệnh”. Điều này hoàn toàn đúng với
thực tế bởi nguyên tắc chính của quản lý CLCTXD là phòng ngừa. Quản lý chất lượng
thi công xây dựng công trình bao gồm các hoạt động quản lý chất lượng của nhà thầu
thi công xây dựng; giám sát thi công xây dựng công trình và nghiệm thu công trình
xây dựng của chủ đầu tư; giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình.
Công tác quản lý chất lượng vật liệu trong thi công xây dựng là một trong các công tác
chính của công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Sau một vài sự cố công trình xảy ra gần đây khiến dư luận đặt ra nhiều câu hỏi:
nguyên nhân dẫn đến các sự cố, ai là người quản lý và chịu trách nhiệm về chất lượng

viii

1
0


công trình xây dựng, khi có sai phạm thì xử lý như thế nào...? Chất lượng công trình
xây dựng đã trở thành vấn đề được quan tâm bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến
sự phát triển, đời sống và an toàn sinh mạng con người.
Trên cơ sở thực tiễn tại các công trình tại đơn vị do công trình trong công ty đa số các
nguồn vốn đều nhỏ và vừa, nên muốn các công trình vừa đạt hiệu quả vừa đảm bảo an
toàn mà chi phí không vượt ra ngoài khả năng ngân sách của địa phương. Trong hoàn
cảnh này, một giải pháp đơn giản, với chi phí thấp sẽ phù hợp và có tính khả thi cao.
Xuất phát từ các ý tưởng này và sự giúp đỡ của các phòng ban thuộc Công ty TNHH
MTV KTCTTL tỉnh Hải Dương mà cụ thể là Xí nghiệp KSTK& XDCT- là một trong
13 xí nghiệp trực thuộc Công ty TNHH MTV KTCTTL tỉnh Hải Dương- nơi mà tôi

làm việc, nên tôi chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng thi công xây dựng các
công trình tại Công ty TNHH MTV KTCTTL tỉnh Hải Dương” làm đề tài nghiên cứu
thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu của đề tài:
Đánh giá thực trạng về công tác quản lý chất lượng xây dựng công trình để đề xuất các
giải pháp kỹ thuật và tổ chức thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất
lượng các công trình trong giai đoạn thi công tại Công ty TNHH MTV KTCTTL tỉnh
Hải Dương.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
a. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là mô hình quản lý chất lượng trong Công ty

TNHH MTV KTCTTL tỉnh Hải
Dương.
b. Phạm vi nghiên cứu:
Đề xuất các giải pháp kỹ thuật và tổ chức thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả công tác
quản lý chất lượng công trình trong giai đoạn thi công tại Công ty TNHH MTV

KTCTTL tỉnh Hải Dương.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu:
Cách tiếp cận:

2

2


Từ các kết quả đã nghiên cứu về kỹ thuật và tổ chức xây dựng các công trình

3


3


Các văn bản quy phạm pháp luật về chất lượng và quản lý chất lượng công trình xây
dựng.
Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp kế thừa: Dựa trên các giáo trình, các chuyên đề nghiên cứu đã được công
nhận.
Phương pháp thống kê, phân tích đánh giá số liệu thu thập.
Phương pháp điều tra, quan sát thực tế, điều tra hiện trường
Phương pháp chuyên gia: qua tham khảo ý kiến của các thầy cô hoặc 1 số chuyên gia
có kinh nghiệm trong lĩnh vực.
Một số phương pháp kết hợp khác.

4

4


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1.1 Công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng
1.1.1. Vai trò của chất lượng và quản lý chất lượng hiện nay
Trong xu thế toàn cầu hiện nay, các công ty thuộc mọi quốc gia thuộc mọi lĩnh vực
muốn tồn tại, phát triển và thu hút khách hàng ngày càng đòi hỏi cao về chất lượng và
đảm bảo chất lượng. Các doanh nghiệp ngày nay phải chấp nhận cạnh tranh và đưa
đảm bảo chất lượng sản phẩm của mình vào nội dung quản lý.
Công tác quản lý chất lượng các công trình xây dựng có vai trò to lớn đối với nhà
thầu, chủ đầu tư và các doanh nghiệp xây dựng nói chung, vai trò đó được thể hiện

cụ thể là :
Đối với nhà thầu, việc đảm bảo và nâng cao chất lượng công trình xây dựng sẽ tiết
kiệm nguyên vật liệu, nhân công, máy móc thiết bị, tăng năng suất lao động. Nâng cao
chất lượng công trình xây dựng là tư liệu sản xuất có ý nghĩa quan trọng tới tăng năng
suất lao động, thực hiện tiến bộ khoa học công nghệ đối với Nhà thầu. Quản lý chất
lượng là cơ sở để chiếm lĩnh, mở rộng thị trường, tăng cường vị thế, giữ và tăng uy tín
của Nhà thầu với Chủ đầu tư nói riêng và trên thị trường nói riêng.
Đối với Chủ đầu tư, đảm bảo và nâng cao chất lượng sẽ thoả mãn được các yêu cầu
của Chủ đầu tư, tiết kiệm được vốn và góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống. Đảm
bảo và nâng cao chất lượng tạo lòng tin, sự ủng hộ của chủ đầu tư với nhà thầu, góp
phần phát triển mối quan hệ hợp tác lâu dài.
Quản lý chất lượng công trình xây dựng là yếu tố quan trọng, quyết định sức cạnh
tranh của các doanh nghiệp xây dựng.
Hàng năm, vốn đầu tư dành cho xây dựng rất lớn vì vậy quản lý chất lượng công trình
xây dựng rất cần được quan tâm. Thời gian qua liên tiếp xảy ra nhiều câu chuyện báo
động về còn có những công trình chất lượng kém, bị bớt xén, rút ruột khiến dư luận
bất bình: Đường ống nước sông Đà vỡ lần thứ 18, nhà máy Alumin Nhân Cơ mới vận
hành thử đã xảy ra hiện tượng tràn kiềm, và mới đây nhất báo chí liên tục phản ánh về
việc Nhà thầu Trung Quốc thi công gian dối tại dự án đường cao tốc Đà Nẵng- Quảng

5

5


Ngãi... [1]. Do vậy, vấn đề cần thiết đặt ra đó là làm sao để công tác quản lý chất
lượng công trình xây dựng có hiệu quả.
Quản lý chất lượng công trình xây dựng là hoạt động quản lý của các chủ thể
tham gia các hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định này và pháp luật khác
có liên quan trong quá trình chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng công trình và khai

thác, sử dụng công trình nhằm đảm bảo các yêu cầu về chất lượng và an toàn của công
trình theo các tiêu chuẩn nghị định về quản lý chất lượng 46/2015/NĐ-CP [2] .
1.1.2 Nguyên tắc của quản lý chất lượng trong công tác xây dựng
Có rất nhiều tài liệu nói về nguyên tắc quản lý chất lượng nhưng theo tác giả thì theo
tiêu chuẩn Iso 9000:2000 thì quản lý chất lượng có 8 nguyên tắc chính là một trong
những tài liệu đầy đủ nhất nói về nguyên tắc quản lý chất lượng công trình. Áp dụng
ngành xây dựng có thể hiểu và áp dụng : Khách hàng: Các Chủ đầu tư; doanh nghiệp:
các Nhà thầu thi công; sản phẩm dịch vụ: các công trình mà Nhà thầu thi công.
Sau khi tham khảo Tiêu chuẩn Việt Nam Iso 9000:2000 [3] và 8 nguyên tắc quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000:2000[4] tác giả phân tích 8 nguyên tắc như
sau:

Hình 1.1: Các nguyên tắc quản lý chất lượng
6

6


1.1.2.1 Định hướng bởi khách hàng
Trong cơ chế thị trường, khách hàng là người đặt ra các yêu cầu đối với sản phẩm như
chất lượng, kiểu cách, giá cả và các dịch vụ đi kèm. Do đó, để tồn tại và phát triển các
doanh nghiệp phải biết tập trung định hướng các sản phẩm dịch vụ của
mình theo khách hàng.
Quản lý chất lượng phải hướng tới khách hàng và đáp ứng tốt nhất nhu cầu
khách hàng thông qua các hoạt động điều tra nghiên cứu nhu cầu, đồng thời lấy việc
phục vụ đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng làm mục tiêu phát triển.
Khách hàng ngày nay có vị trí rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi
doanh nghiệp. Chính vì vậy, hoạt động của doanh nghiệp ngày nay đều phải hướng
theo khách hàng, lấy việc thỏa mãn khách hàng là mục tiêu số một.
1.1.2.2 Sự lãnh đạo

Lãnh đạo thiết lập sự thống nhất đồng bộ giữa mục đích và đường lối của doanh
nghiệp. Lãnh đạo cần tạo ra và duy trì môi trường nội bộ trong doanh nghiệp để hoàn
toàn lôi cuốn mọi người trong viêc đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp
Hoạt động chất lượng sẽ không thể đạt được kết quả nếu không có sự cam kết triệt để
của lãnh đạo cấp cao. Lãnh đạo tổ chức phải có tầm nhìn xa, xây dựng những giá trị rõ
ràng, cụ thể và định hướng vào khách hàng. Để củng cố những mục tiêu này cần có sự
cam kết và tham gia của từng cá nhân lãnh đạo với tư cách là một thành viên của tổ
chức. Lãnh đạo phải chỉ đạo và xây dựng các chiến lược, hệ thống và các biện pháp
huy động sự tham gia và tính sáng tạo của mọi nhân viên để xây dựng, nâng cao năng
lực của tổ chức và đạt kết quả tốt nhất có thể được.
Qua việc tham gia trực tiếp vào các hoạt động như lập kế hoạch, xem xét đánh giá hoạt
động của tổ chức, ghi nhận những kết quả hoạt động của nhân viên, lãnh đạo có vai trò
củng cố giá trị và khuyến khích sự sáng tạo, đi đầu ở mọi cấp trong toàn bộ tổ chức.
Quản lý chất lượng là tập hợp những hoạt động của chức năng quản lý chung xác định
chính sách chất lượng,mục đích trách nhiệm và thực hiện chúng thông qua các biện
pháp như lập kế hoạch chất lượng,điều khiển chất lượng,đảm bảo chất lượng và cải
tiến chất lượng trong khuôn khổ hệ thống chất lượng. Như vậy, để quản lý và duy trì

7

7


hệ thống quản lý chất lượng một cách hiệu quả thì vai trò của sự lãnh đạo là rất quan
trọng.
Người lãnh đạo xây dựng những giá trị rõ ràng, cụ thể và định hướng vào khách hàng
dựa trên tầm nhìn xa của lãnh đạo. Để củng cố mục tiêu này cần sự cam kết và tham
gia của từng cá nhân lãnh đạo với tư cách là thành viên tích cực nhất của doanh
nghiệp. Lãnh đạo phải chỉ đạo và tham gia xây dựng các chiến lược,hệ thống và các
biện pháp huy động sức sáng tạo của nhân viên để nhằm nâng cao năng lực của doanh

nghiệp và đạt kết quả tốt nhất có thể đạt được.
Với nền kinh tế năng động thì chất lượng được định hướng bởi khách hàng. Vì thế nhà
lãnh đạo ở cấp cao nhất phải đề ra chính sách chất lượng của doanh nghiệp mình,
chính sách này phải đạt các yêu cầu như: 1. Thể hiện mục tiêu và cam kết đối với chất
lượng 2. Phản ánh được nhu cầu của khách hàng 3. Được mọi thành viên thấu hiểu và
thực hiện Lãnh đạo thường là phải định kỳ xem xét lại hệ thống chất lượng để
đảm bảo hệ thống đó có hiệu quả và đáp ứng được yêu cầu.
1.1.2.3 Sự tham gia của mọi người
Con người là nguồn lực quan trọng nhất của một doanh nghiệp và sự tham gia đầy đủ
với những hiểu biết và kinh nghiệm của họ rất có ích cho doanh nghiệp
Con người là nguồn lực quý nhất của một tổ chức và sự tham gia đầy đủ với những
hiểu biết và kinh nghiệm của họ rất có ích cho tổ chức. Để đạt được kết quả trong việc
cải tiến chất lượng thì kỹ năng, nhiệt tình, ý thức trách nhiệm của người lao động đóng
một vai trò quan trọng. Lãnh đạo tổ chức phải tạo điều kiện để mọi nhân viên có điều
kiện học hỏi nâng cao kiến thức, trình độ nghiệp vụ chuyên môn, quản lý.
Phát huy được nhân tố con người trong tổ chức chính là phát huy được nội lực tạo ra
một sức mạnh cho tổ chức trên con đường vươn tới mục tiêu chất lượng. Doanh
nghiệp được coi như một hệ thống hoạt động với sự tham gia của tất cả mọi thành viên
trong doanh nghiệp. Sự thành công của doanh nghiệp chính từ sự đóng góp công sức
nỗ lực của tất cả mọi người. Trong quá trình quản lý hệ thống chất lượng thì toàn bộ
đội ngũ của công ty, từ vị trí cao nhất tới thấp nhấp, đều có vai trò quan trọng như
nhau trong thực hiện và duy trì hệ thống chất lượng. Tất cả đều ý thức không ngừng

8

8


quan tâm, cải thiện chất lượng sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Mỗi
cương vị công tác sẽ có hành vi công việc và ứng xử phù hợp với vị trí của mình.


9

9


Lãnh đạo cao nhất:Xác định vị trí của yếu tố chất lượng trong vận hành của công ty.
Định nghĩa và trình bày để từng thành viên của công ty hiểu khái niệm chất lượng và
định vị được công việc của mình.
Cán bộ quản lý: Xây dựng kế hoạch thực hiện công việc trong bộ phận của mình (phối
hợp với các bộ phận khác), xây dựng các tiêu chuẩn chất lượng cụ thể, hướng dẫn các
thành viên trong bộ phận triển khai công việc. Giám sát việc đảm bảo chất lượng. Tùy
trường hợp, cán bộ quản lý có thể tham gia triển khai công việc để đảm
bảo chất lượng tốt nhất.
Nhân viên: Trực tiếp thực hiện công việc, tuân thủ nghiêm túc các tiêu chuẩn
chất lượng. Tích cực đóng góp ý kiến, giải pháp cải thiện chất lượng công việc với các
cấp quản lý và lãnh đạo.
1.1.2.4 Tiếp cận theo quá trình.
Kết quả mong muốn sẽ đạt được một cách hiệu quả khi các nguồn và các hoạt
động có liên quan được quản lý như một quá trình.
Quá trình là tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau được tiến hành theo một trình
tự hợp lí để tạo ra các kết quả/sản phẩm có giá trị cho tổ chức. Nói một cách khác, quá
trình là dây chuyền sản xuất ra những sản phẩm hữu ích dành cho khách hàng bên
ngoài hay khách hàng nội bộ. Để hoạt động hiệu quả, tổ chức phải xác định và quản lí
nhiều quá trình có liên quan và tương tác lẫn nhau. Thông thường, đầu ra của một quá
trình sẽ tạo thành đầu vào của quá trình tiếp theo. Việc xác định một cách có hệ thống
và quản lí các quá trình được triển khai trong tổ chức và đặc biệt quản lí sự tương tác
giữa các quá trình đó được gọi là cách "tiếp cận theo quá trình".
Quản lý chất lượng phải được xem xét như một quá trình, kết quả của quản lý sẽ đạt
được tốt khi các hoạt động có liên quan được quản lý như một quá trình. Quá trình là

một dãy các sự kiện nhờ đó biến đổi đầu vào thành đầu ra. Để quá trình đạt được hiệu
quả thì giá trị của đầu ra phải lớn hơn đầu vào, có nghĩa là quá trình gia tăng giá trị.
Trong một tổ chức, đầu vào của quá trình này là đầu ra của quá trình trước đó, và toàn
bộ quá trình trong tổ chức tạo thành hệ thống mạng lưới của quá trình. Quản lý hoạt
động của một tổ chức thực chất là quản lý các quá trình và các mối quan hệ giữa

1
0

1
0


chúng. Quản lý tốt mạng lưới quá trình này cùng với sự đảm bảo đầu vào nhận được từ
bên cung cấp, sẽ đảm bảo chất lượng đầu ra để thoả mãn nhu cầu khách hàng.

1
1

1
1


Cách tiếp cận định hướng tới khách hàng theo quá trình giúp cho việc kiểm soát chất
lượng hệ thống được chặt chẽ hơn, đảm bảo tất cả các quá trình đều được giám sát và
chịu sự kiểm tra của hệ thống. Điều này hướng đến việc nâng cao chất lượng nhằm
thỏa mãn nhu cầu khách hàng một cách tốt nhất.
1.1.2.5 Quản lý theo hệ thống
Việc xác định, hiểu biết và quản lý một hệ thống các quá trình có liên quan lẫn nhau
đối với mục tiêu đề ra sẽ đem lại hiệu quả của doanh nghiệp.

Tổ chức không thể giải quyết bài toán chất lượng theo từng yếu tố tác động đến
chất lượng một cách riêng lẻ mà phải xem xét toàn bộ các yếu tố tác động đến chất
lượng một cách hệ thống và đồng bộ, phối hợp hài hoà các yếu tố này. Phương pháp hệ
thống của quản lý là cách huy động, phối hợp toàn bộ nguồn lực để phục vụ mục tiêu
chung của tổ chức. Việc xác định, hiểu biết và quản lý một hệ thống các quá trình có
liên quan lẫn nhau đối với mục tiêu đề ra sẽ đem lại hiệu quả cho tổ chức.
1.1.2.6 Cải tiên liên tục
Cải tiến liên tục là mục tiêu, đồng thời cũng là phương pháp của mọi doanh nghiệp.
Muốn có được khả năng cạnh tranh và mức độ chất lượng cao nhất, doanh nghiệp phải
liên tục cải tiến.
Chất lượng định hướng bởi khách hàng, mà nhu cầu mong muốn của khách hàng là
luôn luôn biến đổi theo xu hướng muốn thoả mãn ngày càng cao các yêu cầu của
mình, bởi vậy chất lượng cũng luôn cần có sự đổi mới. Muốn có sự đổi mới và nâng
cao chất lượng thì phải thực hiện cải tiến liên tục, không ngừng.
Cải tiến là mục tiêu, đồng thời cũng là phương pháp của mọi tổ chức. Muốn có được
khả năng cạnh tranh với mức độ chất lượng cao nhất tổ chức phải liên tục cải tiến. Sự
cải tiến đó có thể là từng bước nhỏ hoặc nhảy vọt. Cải tiến đó có thể là cải tiến phương
pháp quản lý, cải tiến, đổi mới các quá trình, các thiết bị, công nghệ, nguồn lực, kể cả
cách sắp xếp bố trí lại cơ cấu tổ chức quản lý. Tuy nhiên trong cải tiến cần phải tính kỹ
và mang tính chắc chắn, bám chắc vào mục tiêu của tổ chức.
1.1.2.7 Quyết định dựa trên sự kiện:

9

9


Mọi quyết định và hành động của hệ thống quản lý hoạt động kinh doanh muốn có
hiệu quả phải được xây đựng dựa trên việc phân tích dữ liệu và thông tin.


10

10


Mọi quyết định và hành động của hệ thống quản lý chất lượng muốn có hiệu quả phải
được xây dựng dựa trên việc phân tích dữ liệu và thông tin một cách chính xác. Không
quyết định dựa trên việc suy diễn. Việc đánh giá phải bắt nguồn từ chiến lược của tổ
chức, các quá trình quan trọng, các yếu tố đầu vào, đầu ra của các quá trình đó.
1.1.2.8 Quan hệ hợp tác cùng có lợi với người cung ứng
Doanh nghiệp và người cung ứng phụ thuộc lẫn nhau, và mối quan hệ tương hỗ cùng
có lợi sẽ nâng cao năng lực của cả hai bên để tạo ra giá trị.
Các tổ chức cần tạo dựng mối quan hệ hợp tác nội bộ với bên ngoài tổ chức để
hợp tác giữa lãnh đạo và người lao động, tạo lập các mối quan hệ mạng lưới giữa các
bộ phận trong tổ chức để tăng cường sự linh hoạt và khả năng đáp ứng nhanh. Các mối
quan hệ bên ngoài là những mối quan hệ với khách hàng, người cung cấp, các đối thủ
cạnh tranh, các tổ chức đào tạo, các cơ quan quản lý, chính quyền địa phương…
Những mối quan hệ liên quan ngày càng quan trọng, nó là những mối quan hệ chiến
lược, chúng có thể giúp tổ chức thâm nhập thị trường, mở rộng thương hiệu hoặc thiết
kế những sản phẩm và dịch vụ mới. Các bên quan hệ cần chú ý đến những yêu cầu
quan trọng, đảm bảo sự thành công của quan hệ hợp tác, cách thức giao lưu thường
xuyên, giữ những nguyên tắc trong quan hệ với từng nhóm đối tượng.
Phát triển bền vững đó là sự phát triển đảm bảo tăng trưởng về kinh tế phải gắn với
bảo vệ môi trường và công bằng xã hội. Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế đề
cập đến phát huy vai trò lãnh đạo, hoạch định chiến lược, quản lý nguồn lực, huy động
sự tham gia của mọi thành viên, quản lý các quá trình, đo lường phân tích và cải tiến
liên tục.
Mục tiêu của quản lý chất lượng là nhằm đạt được sự phát triển của tổ chức trên cơ sở
năng suất - chất lượng - hiệu quả. Việc xây dựng một hệ thống quản lý chất lượng,
cũng như áp dụng và vận hành hệ thống đó phải đạt được hiệu quả của tổ chức với các

mục tiêu đề ra trong một thời gian nhất định. Hiệu quả của tổ chức, là phải xét ở hiệu
quả chung chứ không phải chỉ xét riêng một mặt nào. Hiệu quả chung của tổ chức phải
thể hiện được mục tiêu chất lượng sản phẩm hàng hoá, dịch vụ ngày càng thoả mãn
khách hàng, hoạt động phát triển, mở rộng được thị trường, đóng góp với nhà nước, xã

11

11


hội tăng, đời sống vật chất tinh thần của người lao động được cải thiện, nâng cao, sản
xuất gắn với bảo vệ môi trường và thực hiện một sự phát triển bền vững.

12

12


Quản lý chất lượng trong một tổ chức như đã phân tích ở trên giúp cho tổ chức: Đạt
được sự gia tăng về sản lượng, khách hàng, doanh thu, thị phần, lợi nhuận, gia tăng
đầu tư phát triển mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh dịch vụ. Quản lý chất lượng tạo
cho tổ chức điều kiện phát triển mạnh, cạnh tranh lành mạnh. Đạt được sự thoả mãn
khách hàng và các bên liên quan trong đó có yếu tố bảo vệ môi trường. Không thể nói
một tổ chức quản lý chất lượng tốt lại vi phạm pháp luật về môi trường, bởi quản lý
chất lượng là quản lý quá trình, các quá trình sản xuất, chế biến, xử lý chất thải đều
phải được quản lý, cải tiến liên tục nhằm đạt yêu cầu bảo vệ môi trường. Sự thoả mãn
của khách hàng chính là sự hài lòng và niềm tin của khách hàng đối với những sản
phẩm, dịch vụ mà tổ chức cung cấp. Tạo dựng và phát triển được văn hoá chất lượng
của tổ chức. Đảm bảo chất lượng trở thành ý thức tự giác của mỗi người trong hoạt
động vì mục tiêu phát triển tổ chức.

Một tổ chức quản lý chất lượng tốt chính là phát huy được vai trò của lãnh đạo
và huy động được sự tham gia của mọi thành viên trong tổ chức. Mỗi thành viên đều
được sự quan tâm của lãnh đạo, đảm bảo nâng cao đời sống vật chất và tinh thần. Họ
thấy tự hào khi là thành viên trong tổ chức. Họ sống và làm việc vì “màu cờ sắc áo”
của tổ chức.
Thông qua hoạt động quản lý chất lượng tốt sẽ cho ra những sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ thoả mãn khách hàng và các bên quan tâm. Điều đó chính là tổ chức luôn có trách
nhiệm với xã hội, cộng đồng. Đó cũng là cơ sở nền tảng, cốt lõi cho sự trường tồn của
một tổ chức.
1.2 Đánh giá công tác quản lý chất lượng các công trình xây dựng trong giai đoạn
thi công
Giai đoạn thi công công trình: Áp dụng từ lúc Nhà thầu ký hợp đồng đến khi bàn
giao công trình, trong hồ sơ trúng thầu Nhà thầu đã đề xuất biện pháp thi công cũng
như hệ thống quản lý chất lượng. Để đánh giá công tác quản lý chất lượng công trình
xây dựng trong giai đoạn thi công, chúng ta cần phải đánh giá về công tác thực hiện
các kỹ thuật thi công, quản lý vật liệu xây dựng, cung cấp thiết bị thi công, công tác
đảm bảo an toàn vệ sinh lao động, thực hiện các công tác về nghiệm thu và hoàn công.

13

13


×