Tải bản đầy đủ (.doc) (139 trang)

Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại ban quản lý dự án đê điều nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 139 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Họ và tên học viên: Võ Đại Khoa
Lớp cao học: 23QLXD13
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Tên đề tài luận văn: “Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình tại Ban quản lý dự án Đê điều Nghệ An”
Học viên xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân học viên. Các
kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất
kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào.Trong quá trình làm học viên có tham
khảo các tài liệu liên quan nhằm khẳng định thêm sự tin cậy và cấp thiết của đề tài.
Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu
tham khảo đúng quy định.

Hà Nội, ngày

tháng 11 năm 2016
Học viên

Võ Đại Khoa

1

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được sự hướng
dẫn tận tình của PGS.TS Đinh Tuấn Hải và những ý kiến quý báu về chuyên môn của
các thầy cô giáo trong Khoa Công trình, bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng, các
cán bộ tại Ban quản lý dự án Đê điều Nghệ An. Đến nay, tác giả đã hoàn thành luận
văn thạc sĩ với đề tài luận văn “Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng quản lý dự án


đầu tư xây dựng công trình tại Ban quản lý dự án Đê điều Nghệ An”, chuyên ngành
Quản lý xây dựng.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn các Lãnh đạo và đồng nghiệp trong Chi Cục
Thủy lợi nơi tác giả công tác, phòng Quản lý xây dựng công trình và các phòng ban
thuộc Sở Nông nghiệp & PTNT Nghệ An đã quan tâm tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ,
giúp đỡ tác giả trong việc thu thập thông tin, tài liệu trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã thường xuyên chia sẻ khó khăn và
động viên tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để có thể hoàn thành luận
văn này.
Do trình độ, kinh nghiệm cứu còn hạn chế cũng như thời gian nghiên cứu ngắn
nên Luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp của quý độc giả.
Xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, ngày

tháng 11 năm 2016
Học viên

Võ Đại Khoa

2

i


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU…………………………………………………………..........1
I. Tính cấp thiết của đề tài……………….…………………………………..1
II. Mục đích đề tài ………...…………………………………………………2

III. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài…….………………………………2
IV. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài…...……………………………3
V. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu….………….…………………3
VI. Kết quả dự kiến đạt được……………………..…………………………4
VII. Nội dung của luận văn…………………….…………………………….4
CHƯƠNG I. THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ............................................................. 5
1.1. Thực trạng về tình hình quản lý dự án................................................. 5
1.1.1. Tình hình quản lý dự án ở nước ta...................................................... 5
1.1.2. Tình hình quản lý dự án ở một số nước trên thế giới ......................... 6
1.1.3. Tình hình đầu tư theo các nguồn vốn ................................................. 8
1.1.4. Tình hình vốn đầu tư từ Ngân sách nhà nước và vốn đầu tư xây dựng
ở một số ngành kinh tế ........................................................................................ 10
1.1.5. Thực trạng quản lý Nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng công
trình……………….. ........................................................................................... 12
1.1.6. Tình hình thực hiện các quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình trong thời gian qua ............................................................................. 14
1.2. Thực trạng chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
qua các góc nhìn: chất lượng sản phẩm, chi phí và tiến độ và nguyên nhân
tồn tại.............. .................................................................................................... 16
1.2.1. Thực trạng chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình nhìn
từ chất lượng sản phẩm dự án ............................................................................. 16
1.2.2. Thực trạng chất lượng quản lý dự án ĐTXD công trình từ quan điểm
chất lượng quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình ...................................... 26

3

3



1.2.3. Thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình từ điểm nhìn
quản lý chất lượng tiến độ (thời gian) thực hiện dự án .......................................
27
1.3. Đánh giá chung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ........ 30
1.3.1. Những kết quả đạt được .................................................................... 30
1.3.2. Những tồn tại..................................................................................... 31
1.3.3. Nguyên nhân chủ yếu........................................................................ 32
Kết luận Chương 1: ........................................................................................... 34
CHƯƠNG II. cơ sỞ LÝ LUẬN, CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ CHẤT LƯỢNG
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .......................... 35
2.1. Cơ sở lý luận về dự án đầu tư xây dựng công trình và yếu tố ảnh
hưởng kết quả dự án ......................................................................................... 35
2.1.1. Dự án đầu tư và dự án đầu tư xây dựng công trình........................... 35
2.1.2. Chất lượng quản lý dự án đầu tư....................................................... 53
2.2. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng................................ 58
2.2.1. Khái niệm về quản lý dự án .............................................................. 58
2.2.2. Nội dung của quản lý dự án .............................................................. 61
2.2.3. Các phương thức quản lý dự án ........................................................ 63
2.2.4. Công cụ quản lý dự án ...................................................................... 65
2.2.5. Mục tiêu quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của Ban quản lý
dự án……………….. .......................................................................................... 66
2.2.6. Các tác nhân liên quan đến dự án đầu tư xây dựng công trình......... 67
2.2.7. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của Ban quản lý dự án .. 68
2.2.8. Các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng theo quy định
pháp luật hiện hành.............................................................................................. 70
2.3. Chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và các yếu tố
ảnh hưởng...........................................................................................................73
2.3.1. Chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ..................... 73

4


4


2.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình…………............................................................................................. 75

5

5


2.3.3. Các tiêu chí và phương pháp đánh giá quản lý dự án đầu tư xây
dựng…………..................................................................................................... 77
2.4. Căn cứ pháp lý và tiêu chuẩn quy định chất lượng quản lý dự án xây
dựng công trình ................................................................................................. 78
2.4.1. Những quy định pháp luật, tiêu chuẩn Nhà nước hiện hành ............ 78
2.4.2. Văn bản quy định của tỉnh Nghệ An................................................. 79
2.4.3. Các quy định Pháp luật, tiêu chuẩn có liên quan khác ..................... 79
Kết luận Chương 2:........................................................................................... 80
CHƯƠNG III.ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN
LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI BAN QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐÊ ĐIỀU .............................................................................................. 81
3.1. Giới thiệu khái quát về Ban quản lý dự án Đê điều Nghệ An .......... 81
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................... 81
3.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý......................................................... 82
3.1.3. Kết quả quản lý dự án của Ban quản lý dự án Đê điều Nghệ An qua
một số năm: ......................................................................................................... 83
3.2. Thực trạng trong công tác quản lý dự án xây dựng công trình tại
Ban quản lý dự án Đê điều Nghệ An và các nguyên nhân tồn tại ................ 84

3.2.1. Những tồn tại trong công tác quản lý chất lượng dự án đầu tư xây
dựng công trình ................................................................................................... 84
3.2.2. Quản lý chi phí.................................................................................. 86
3.2.3. Quản lý tiến độ thực hiện dự án........................................................ 87
3.3. Định hướng phát triển của Ban quản lý dự án Đê điều Nghệ An
trong giai đoạn 2016-2020 ................................................................................ 89
3.3.1. Định hướng phát triển chung ............................................................ 89
3.3.2. Định hướng trong quản lý dự án và chiến lược phát triển trong tương
lai…………………............................................................................................. 89
3.4. Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư

5

5


xây dựng công trình tại Ban quản lý dự án Đê điều Nghệ An ......................
90

6

6


3.4.1. Lập kế hoạch quản lý thực hiện dự án làm cơ sở quản lý tiến độ thời
gian thực hiện dự án: ........................................................................................... 90
3.4.2. Đề xuất phương pháp đánh giá chất lượng quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình.................................................................................................. 103
3.4.3. Nâng cao năng lực sử dụng các công cụ quản lý dự án trong việc
theo dõi, giám sát quá trình thực hiện dự án ..................................................... 110

3.4.4. Thiết lập bộ máy điều hành thực hiện dự án:.................................. 116
3.4.5. Phương pháp xác định trình tự ưu tiên áp dụng các giải pháp nâng
cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ................................... 118
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 122
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 125

7

7


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 : Vốn đầu tư nhà nước giai đoạn 2011-2015 ......................................... 9
Bảng 1. 2: Tỷ lệ các nguồn vốn trong vốn đầu tư nhà nước giai đoạn 2006-2010
............................................................................................................................. 10
Bảng 1. 3: Vốn đầu tư từ Ngân sách nhà nước giai đoạn 2011-2015 ................. 10
Bảng 1. 4: Vốn đầu tư XDCB từ NSNN giai đoạn 2011-2015........................... 11
Bảng 1. 5: Vốn đầu tư từ Ngân sách nhà nước cho một số ngành chủ yếu giai
đoạn 2011-2015................................................................................................... 11
Bảng 1.6: Số lượng các công trình xây dựng có sự cố theo nhóm dự án qua các năm
20112015...................................................................................................................... 18
Bảng 1.7: Số lượng các công trình xây dựng có sự cố theo chuyên ngành giai đoạn
2011-2015
............................................................................................................................. 18
Bảng 1.8: Số lượng các công trình xây dựng có sự cố theo theo giai đoạn đầu tư từ
20112015...................................................................................................................... 19
Bảng 2.9: Sự khác nhau cơ bản giữa quản lý sản xuất kinh doanh và QLDA ... 60
Bảng 3.10: Các thông số lập sơ đồ mạng quản lý dự án đầu tư xây dựng.......... 99
Bảng 3.11: Thời gian các tiến trình của dự án đầu tư xây dựng nhà ở ............... 99

Bảng 3.12: Tổng hợp kế hoạch đấu thầu của dự án đầu tư xây dựng nhà ở 5 tầng
........................................................................................................................... 102
Bảng 3.13: Bảng điểm và trọng số dùng để đánh giá chất lượng quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình X............................................................................ 108
Bảng 3.14: Kết quả đánh giá chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình X 109
Bảng 3.15: Bảng xác định “Danh mục ưu tiên”................................................ 119
Bảng 3.16: Bảng kết quả sắp xếp thứ tự ưu tiên thực hiện các giải pháp......... 121

viii

7


DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 1.1: Tình hình đầu tư theo nguồn vốn trong các năm 2011-2015 ................ 9
Hình 1.2 : Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến chất lượng dự án đầu tư xây dựng
công trình còn yếu kém ....................................................................................... 26
Hình 1.3 : Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tồn tại trong quản lý chi phí dự án
ĐTXD công trình.................................................................................................27
Hình 1.4: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến dự án ĐTXD công trình chậm tiến độ
thời gian qua ........................................................................................................ 30
Hình 2.5: Dự án đầu tư xây dựng theo quan điểm động .................................... 39
Hình 2.6: Các đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng công trình ......................... 49
Hình 2.7 : Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả dự án đầu tư xây dựng công trình
.............................................................................................................................53
Hình 2.8: Các lĩnh vực quản lý dự án ............................................................... 63
Hình 2. 9: Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án ................................. 71
Hình 2.10: Hình thức chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án ............................ 72
Hình 2.11: Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng

công trình.............................................................................................................77
Hình 3.12 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ban QLDA.................................................... 82
Hình 3.13: Mô hình cấu trúc phân việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình .....................................................................................................................96
Hình 3.14: Kế hoạch quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở.............. 101
Hình 3.15: Biểu đồ đường chéo theo dõi tiến độ thực hiện dự án ................... 112
Hình 3.16: Đồ thị đánh giá trạng thái dự án đầu tư xây dựng công trình bằng
phương pháp giá trị thu được ............................................................................ 114
Hình 3.17: Bộ máy quản lý thực hiện dự án tổ chức theo 3 cấp độ .................. 116

viii

8


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
C : C
CĐ : hC
T : ôD
D
A
Đ : ự
Đ
TP : ầK
E : ỹQ
Q
L
X : uX
D
X : âX

DW : âC
NB : ấN
SG : gT
D

I : K
S ỹ
O th

ix



PHẦN MỞ ĐẦU
I. Tính cấp thiết của đề tài
Đất nước ta đang trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
nhằm thực hiện chủ trương của Đảng là đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công
nghiệp vào năm 2020, vì vậy trong những năm vừa qua, vốn đầu tư cho xây dựng cơ
bản chiếm một tỷ trọng rất lớn trong GDP, bình quân từ 25-30%. Với số vốn đầu tư rất
lớn như vậy thì hàng năm có hàng nghìn dự án đầu tư xây dựng công trình được triển
khai.
Thực tế ở nước ta, việc quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình trong thời gian
qua đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Nhiều khu đô thị mới, khu công nghiệp, hệ
thống cơ sở hạ tầng giao thông, thủy lợi, công trình văn hoá được xây dựng mới, cải
tạo, mở rộng thời gian qua trên phạm vi cả nước là những minh chứng cụ thể cho
những thành tựu ấy.
Tuy nhiên, thực tiễn cũng chỉ ra rằng bên cạnh những thành tựu đã đạt được, vẫn còn
nhiều vấn đề cần phải tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện, đặc biệt là vấn đề chất lượng
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình chưa cao. Điều này được thể hiện trên thực
tế ở những khía cạnh sau:

Thứ nhất, việc đầu tư dàn trải vẫn còn diễn ra ở nhiều nơi, chất lượng công trình xây
dựng của không ít dự án còn thấp dẫn đến nhiều công trình mới xây dựng xong, chưa
sử dụng đã xuống cấp hoặc không sử dụng được.
Thứ hai, chi phí đầu tư xây dựng công trình thường vượt tổng mức đầu tư, nhiều chi
phí phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng. Đặc biệt là tình trạng lãng phí, thất thoát
vốn đầu tư nhà nước xảy ra ở nhiều dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà
nước, ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển của nền kinh tế, gây ra nhiều hậu quả
không tốt về mặt kinh tế và xã hội.
Thứ ba, tình trạng nhiều dự án, nhiều công trình kéo dài thời gian do thiếu vốn, do
không giải phóng được mặt bằng,… vẫn diễn ra ở nhiều nơi. Nhiều dự án đầu tư xây
dựng công trình sử dụng vốn nhà nước chưa được quản lý tốt từ khi nghiên cứu tiền

1

1


khả thi, nghiên cứu khả thi đến khi đưa công trình vào khai thác, sử dụng mà các
phương tiện thông tin đại chúng đã chỉ ra thời gian qua là những minh chứng cụ thể
phản ánh chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình còn nhiều vấn đề tồn tại
cần phải được nghiên cứu khắc phục.
Trong các dự án đầu tư xây dựng công trình hiện nay, tác giả luận văn cho rằng cần
đặc biệt quan tâm nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình phục
vụ lợi ích công cộng thuộc chi phí công, nếu không quản lý chặt chẽ thường dễ đưa
đến lãng phí, thất thoát, sử dụng không có hiệu quả, làm tăng nợ công luỹ tiến đưa đến
mức vượt ngưỡng kiểm soát sẽ làm mất ổn định nền kinh tế và không đảm bảo an sinh
xã hội.
Xuất phát từ thực tiễn trên và những đòi hỏi của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước đối với việc nâng cao hiệu quả vốn đầu tư vào lĩnh vực xây dựng cơ bản,
tác giả chọn đề tài luận văn với tên gọi: “Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng

quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Ban quản lý dự án Đê điều Nghệ An”
do tác giả lựa chọn mang tính thời sự và cấp thiết.

II. Mục đích của đề tài
1. Đánh giá thực trạng của công tác quản lý dự án tại Ban quản lý dự án Đê điều
Nghệ An.
2. Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp có tính khả thi, có cơ sở lý luận và thực
tiễn nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý dự án tại Ban quản lý dự án Đê điều
Nghệ An.

III. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
1. Ý nghĩa khoa học:
Với những kết quả đạt được theo định hướng nghiên cứu lựa chọn đề tài sẽ góp phần
hệ thống hóa, cập nhật và dần hoàn thiện cơ sở lý luận về chất lượng quản lý dự án
trong các dự án đầu tư xây dựng công trình, các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng
quản lý dự án trong các Ban quản lý dự án xây dựng. Những kết quả nghiên cứu của
luận văn đạt được sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho công tác giảng dạy, học tập và
nghiên cứu về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
2

2


2. Ý nghĩa thực tiễn:
Kết quả nghiên cứu, phân tích đánh giá và đề xuất giải pháp của đề tài sẽ là tài liệu
tham khảo có giá trị gợi mở trong việc tăng cường hơn nữa hiệu quả chất lượng quản
lý trong các dự án đầu tư xây dựng không chỉ cho Ban quản lý dự án Đê điều Nghệ An
mà còn cho các Ban quản lý dự án hoạt động trong lĩnh vực xây dựng.

IV. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chất lượng quản lý trong các dự án đầu tư xây dựng
công trình tại Ban quản lý dự án Đê điều Nghệ An.

2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình là một phạm trù rộng cả về
phương diện lý luận lẫn thực tiễn mà trong khuôn khổ của một luận văn thạc sĩ, theo
tác giả luận văn khó có thể nghiên cứu toàn diện. Vì thế, luận văn được giới hạn
nghiên cứu trong phạm vi sau:
Phạm vi về mặt không gian và nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu chủ yếu về công
tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Ban quản lý dự án Đê điều Nghệ An.
Phạm vi về mặt thời gian: luận văn sẽ tập trung nghiên cứu, phân tích thực trạng công
tác quản lý dự án của Ban quản lý dự án Đê điều Nghệ An từ năm 2010 đến 2015 và
đề xuất giải pháp quản lý dự án cho giai đoạn mới.

V. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện những nội dung nghiên cứu, tác giả luận văn sử dụng các phương pháp
nghiên cứu sau:
- Phương pháp điều tra thu thập thông tin;
- Phương pháp kế thừa, áp dụng mô hình quản lý thông qua sách báo và thông tin
Internet nhưng có chọn lọc;
- Phương pháp thống kê, phân tích tính toán, tổng hợp số liệu;

3

3


- Phương pháp khảo sát thực tế;
- Phương pháp đối chiếu hệ thống văn bản pháp quy như: Nghị định, Thông tư,

Luật xây dựng của nhà nước;
- Phương pháp tiếp cận thông tin dự án.

VI. Kết quả dự kiến đạt được
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn cần phải nghiên cứu, giải quyết được
những vấn đề sau:
- Hệ thống cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Những
kinh nghiệm có được trong quá trình quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ở nước
ta và trên thế giới trong thời gian qua.
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình của Ban quản lý dự án Đê điều Nghệ An.
- Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn, có tính
khả thi nhằm nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình công tác
quản lý dự án;

VII. Nội dung của luận văn
Ngoài Phần mở đầu, Kết luận kiến nghị, Danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của
luận văn được cấu trúc thành 03 chương với nội dung chính như sau:
- Chương 1: Tổng quan về chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Chương 2: Cơ sở lý luận, cơ sở pháp lý về chất lượng quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình;
- Chương 3: Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình tại Ban quản lý dự án Đê điều Nghệ An;

4

4


CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ DỰ ÁN

ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.1. Thực trạng về tình hình quản lý dự án
1.1.1. Tình hình quản lý dự án ở nước ta
Chất lượng quản lý dự án công trình xây dựng là những yêu cầu về an toàn, bền vững,
kỹ thuật và mỹ thuật của công trình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn
xây dựng, các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng
kinh tế. Chất lượng quản lý dự án công trình xây dựng không những liên quan trực tiếp
đến an toàn sinh mạng, an ninh công cộng, hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng công
trình mà còn là yếu tố quan trọng bảo đảm sự phát triển của mỗi quốc gia.
Trong khoảng hai thập niên trở lại đây, cùng với xu hướng hội nhập khu vực hoá, toàn
cầu hoá trong mọi lĩnh vực kinh tế và cả lĩnh vực đầu tư xây dựng, công tác quản lý
đầu tư xây dựng ngày càng trở nên phức tạp đòi hỏi phải có sự phối hợp của nhiều cấp,
nhiều ngành, nhiều đối tác và nhiều bộ môn liên quan. Do đó, công tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng đòi hỏi phải có sự phát triển sâu rộng và mang tính chuyên nghiệp
hơn mới có thể đáp ứng nhu cầu xây dựng các công trình dân dụng ở nước ta trong
thời gian tới. Thực tiễn đó đã thúc đẩy ra đời một “nghề” mới mang tính chuyên nghiệp
thực sự: Quản lý dự án, một nghề đòi hỏi tính tổng hợp và chuyên nghiệp từ các tổ
chức và cá nhân tham gia hoạt động tư vấn.
Hiện nay, công tác QLDA đang ngày càng được chú trọng và mang tính chuyên
nghiệp hơn, nó tỷ lệ thuận với quy mô, chất lượng công trình và năng lực cũng như
tham vọng của chính Chủ đầu tư. Kinh nghiệm cho thấy công trình có yêu cầu cao về
chất lượng, hoặc công trình được thiết kế xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế, liên kết với
các đơn vị tư vấn quốc tế,… đòi hỏi một ban quản lý dự án có năng lực thực sự, làm
việc với cường độ cao, chuyên nghiệp và hiệu quả. Đây là lĩnh vực mới mẻ và nhiều
tiềm năng ở Việt Nam. Chúng ta đã tự điều hành, quản lý nhiều dự án trọng điểm Quốc
gia và vượt tiến độ như : nhà máy thủy điện Sơn La; Đập Cửa Đạt (Thanh Hóa) là đập
đá đổ bê tông bản mặt lớn nhất Việt Nam…

5


5


Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn tồn tại những công trình quan trọng bị xuống cấp
nghiêm trọng ngay khi mới đưa vào sử dụng. Ngoài việc gây thất thoát chi phí cho việc
cải tạo, sửa chữa, nó còn ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn của người sử dụng. Có thể kể
đến một số công trình tiêu biểu trong thời gian gần đây, vì buông lỏng công tác quản lý
từ chủ đầu tư đến nhà thầu thi công mà dẫn đến chất lượng công trình xuống cấp nhanh
chóng, hậu quả thiệt hại vô cùng to lớn như :
- Công trình đường ống dẫn nước sông Đà, dẫn nước từ sông Đà về Hà Nội để
phục vụ sinh hoạt cho người dân cũng như cho sản xuất. Tính đến ngày 10/10/2016,
công tình này đã bị vỡ đến 19 lần và lần gần nhất là vào ngày 11/7/2016 ; gây ảnh
hưởng trực tiếp đến cuộc sống sinh hoạt của người dân. Ngoài ra, còn ảnh hưởng đến
an toàn đường bộ nơi bị vỡ đường ống ;
- Kế đến có thể nói là công trình đường sắt trên cao tuyến Cát Linh-Hà Đông. Do
công tác quản lý dự án kém làm đội vốn của Chủ đầu tư cũng như công tác khác làm
ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ thi công. Nhà thầu thi công quản lý không toàn diện,
an toàn lao động bị buông lỏng nên liên tiếp xảy ra các vụ tai nạn trên công trường,
làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công và an toàn của người dân quanh khu vực công
trường.
1.1.2. Tình hình quản lý dự án ở một số nước trên thế giới
Như phần trên đã nói chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình không
những liên quan trực tiếp đến an toàn sinh mạng, an ninh công cộng, hiệu quả của dự
án đầu tư xây dựng công trình mà còn là yếu tố quan trọng bảo đảm sự phát triển của
mỗi quốc gia. Do vậy, quản lý chất lượng dự án công trình xây dựng là vấn đề không
chỉ ở Việt Nam mà được nhiều quốc gia trên thế giới quan tâm.
1.1.2.1. Cộng hòa Pháp
Nước Pháp đã hình thành một hệ thống pháp luật tương đối nghiêm ngặt và hoàn chỉnh
về quản lý giám sát và kiểm tra chất lượng dự án công trình xây dựng. Ngày nay, nước
Pháp có hàng chục công ty kiểm tra chất lượng công trình rất mạnh, đứng độc lập

ngoài các tổ chức thi công xây dựng. Pháp luật của Cộng hòa Pháp quy định các công
trình có trên 300 người hoạt động, độ cao hơn 28 m, nhịp rộng hơn 40 m, kết cấu cổng
sân vườn ra trên 200 m và độ sâu của móng trên 30 m đều phải tiếp nhận việc kiểm tra
6

6


giám sát chất lượng có tính bắt buộc và phải thuê một công ty kiểm tra chất lượng
được Chính phủ công nhận để đảm đương phụ trách và kiểm tra chất lượng công trình.
Ngoài ra, tư tưởng quản lý chất lượng của nước Pháp là “ngăn ngừa là chính”. Do đó,
để quản lý chất lượng các dự án đầu tư công trình xây dựng, Pháp yêu cầu bảo hiểm
bắt buộc đối với các công trình này. Các hãng bảo hiểm sẽ từ chối bảo hiểm khi công
trình xây dựng không có đánh giá về chất lượng của các công ty kiểm tra được công
nhận. Họ đưa ra các công việc và các giai đoạn bắt buộc phải kiểm tra để ngăn ngừa
các nguy cơ có thể xảy ra chất lượng kém. Kinh phí chi cho kiểm tra chất lượng là 2%
tổng giá thành. Tất cả các chủ thể tham gia xây dựng công trình bao gồm chủ đầu tư,
thiết kế, thi công, kiểm tra chất lượng, sản xuất bán thành phẩm, tư vấn giám sát đều
phải mua bảo hiểm nếu không mua sẽ bị cưỡng chế. Chế độ bảo hiểm bắt buộc đã
buộc các bên tham gia phải nghiêm túc thực hiện quản lý, giám sát chất lượng vì lợi
ích của chính mình, lợi ích hợp pháp của Nhà nước và của khách hàng.
1.1.2.2. Hoa Kỳ
Quản lý chất lượng công trình xây dựng theo quy định của pháp luật Mỹ rất đơn giản
vì Mỹ dùng mô hình 3 bên để quản lý chất lượng công trình xây dựng. Bên thứ nhất là
các nhà thầu (thiết kế, thi công…) tự chứng nhận chất lượng sản phẩm của mình. Bên
thứ hai là khách hàng giám sát và chấp nhận về chất lượng sản phẩm có phù hợp với
tiêu chuẩn các yêu cầu đặt hàng hay không. Bên thứ ba là một tổ chức tiến hành đánh
giá độc lập nhằm định lượng các tiêu chuẩn về chất lượng phục vụ cho việc bảo hiểm
hoặc giải quyết tranh chấp. Giám sát viên phải đáp ứng tiêu chuẩn về mặt trình độ
chuyên môn, có bằng cấp chuyên ngành; chứng chỉ do Chính phủ cấp; kinh nghiệm

làm việc thực tế 03 năm trở lên; phải trong sạch về mặt đạo đức và không đồng thời là
công chức Chính phủ.
1.1.2.3. Singapore
Chính quyền Singapore quản lý rất chặt chẽ việc thực hiện các dự án đầu tư xây dựng.
Ngay từ giai đoạn lập dự án, chủ đầu tư phải thỏa mãn các yêu cầu về quy hoạch xây
dựng, an toàn, phòng, chống cháy nổ, giao thông, môi trường thì mới được cơ quan
quản lý về xây dựng phê duyệt. Ở Singapore không có đơn vị giám sát xây dựng hành
nghề chuyên nghiệp. Giám sát xây dựng công trình là do một kiến trúc sư, kỹ sư

7

7


chuyên ngành thực hiện. Họ nhận sự ủy quyền của Chủ đầu tư, thực hiện việc quản lý
giám sát trong suốt quá trình thi công xây dựng công trình. Theo quy định của Chính
phủ thì đối với cả 02 trường hợp Nhà nước đầu tư hoặc cá nhân đầu tư đều bắt buộc
phải thực hiện việc giám sát. Do vậy, các chủ đầu tư phải mời kỹ sư tư vấn giám sát để
giám sát công trình xây dựng. Đặc biệt, Singapore yêu cầu rất nghiêm khắc về tư cách
của kỹ sư giám sát. Họ nhất thiết phải là các kiến trúc sư và kỹ sư chuyên ngành đã
đăng ký hành nghề ở các cơ quan có thẩm quyền do Nhà nước xác định. Chính phủ
không cho phép các kiến trúc sư và kỹ sư chuyên nghiệp được đăng báo quảng cáo có
tính thương mại, cũng không cho phép dùng bất cứ một phương thức mua chuộc nào
để môi giới mời chào giao việc. Do đó, kỹ sư tư vấn giám sát thực tế chỉ nhờ vào danh
dự uy tín và kinh nghiệm của các cá nhân để được các chủ đầu tư giao việc.
1.1.3. Tình hình đầu tư theo các nguồn vốn
Huy động các nguồn vốn trong toàn xã hội là một nhân tố quan trọng thúc đẩy đầu tư
và đảm bảo hiệu quả đầu tư. Các nguồn vốn đầu tư toàn xã hội bao gồm:
- Vốn đầu tư nhà nước; Vốn đầu tư trong nước khác và vốn đầu tư trực tiếp của
nước ngoài tại Việt Nam

Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội tăng nhanh qua các năm, mức tăng bình quân trong
giai đoạn 2011-2015 tính theo giá cố định là 13,54%/năm. Tỷ lệ vốn đầu tư toàn xã hội
so với GDP những năm qua rất cao. Năm 2015 vốn đầu tư phát triển toàn xã hội tính
theo giá thực tế đạt 830,3 nghìn tỷ đồng, tăng 17,1% so với năm 2014 và
bằng 41,9% GDP.
Theo số liệu thống kê cho thấy, vốn đầu tư trong nước chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
vốn đầu tư toàn xã hội, trong đó vốn nhà nước chiếm tỷ lệ đáng kể. Quy mô đầu tư
trong các năm 2011-2015 được mô tả cụ thể trên hình 1.1.
Hình 1.1 cho thấy hằng năm vốn đầu tư phát triển toàn xã hội liên tục tăng, cơ cấu
các nguồn vốn đầu tư có sự thay đổi, trong đó nguồn vốn của khu vực có
nguồn vốn đầu tư nước ngoài ngày càng tăng cao trong tổng nguồn vốn đầu tư toàn xã
hội và ngược lại, nguồn vốn từ Ngân sách nhà nước (NSNN) có xu hướng giảm.

8

8


Vốn đầu tư nhà nước, gồm:
- Vốn Ngân sách nhà nước; Vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh; Vốn tín dụng
đầu tư phát triển của Nhà nước;Vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước; Vốn
khác do Nhà nước quản lý.

Hình 1.1: Tình hình đầu tư theo nguồn vốn trong các năm 2011-2015
(Nguồn: Niên giám thống kê các năm 2011 đến 2015 của Tổng cục Thống kê)
Vốn đầu tư (VĐT) nhà nước trong những năm qua nhìn chung năm sau tăng so với
năm trước nhưng tỷ trọng so với vốn đầu tư toàn xã hội có xu thế giảm. (xem Bảng
1.1)
Đơn vị tính: Nghìn tỷ đồng
2

0
T 3
ổ 9
V 1
ố 9
5
0

2
0
4
6
2
0
4
3

2
0
6
3
1
8
2
8

2 2 T
0 0 ổ
7 8 3
0 3 .

2 3 1
4 1 .
3 3
3
4 8
7
Bảng 1.1 : Vốn đầu tư nhà nước giai đoạn 2011-2015

9

9


(Nguồn: Báo cáo tình hình thực hiện Kinh tế Xã hội các năm 2011 đến 2015 của
Chính phủ)

10

10


Trong vốn đầu tư nhà nước, phần vốn NSNN vẫn là chủ yếu và chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng vốn đầu tư nhà nước. Bình quân tỷ trọng vốn NSNN trong tổng vốn đầu tư
nhà nước giai đoạn 2011-2015 là 55,5%. (xem Bảng 1.2)
Đơn vị tính: %
2 2 2 2 2 T
0 0 0 0 0 ổ
T 1 1 1 1 1 1
ổ 0 0 0 0 0 0
V 5 5 6 6 4 5

ố 4 4 1 4 4 5
1 1 1 1 3 2
4 5 3 4 6 0
V 3 3 2 2 1 2
ố 1 0 4 1 8 4
n
Bảng 1. 2: Tỷ lệ các nguồn vốn trong vốn đầu tư nhà nước giai đoạn 2011-2015
(Nguồn: Niên giám Thống kê 2015 của Tổng cục Thống kê)
1.1.4. Tình hình vốn đầu tư từ Ngân sách nhà nước và vốn đầu tư xây dựng ở một
số ngành kinh tế
Vốn đầu tư từ NSNN thường chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng vốn đầu tư nhà nước. Vốn
đầu tư từ NSNN bao gồm vốn đầu tư từ Ngân sách Trung ương, vốn đầu tư từ Ngân
sách các địa phương.
Vốn đầu tư từ NSNN trong giai đoạn 2011-2015 được thể hiện ở Bảng 1.3
Đơn vị tính: Nghìn tỷ đồng
2
0
T3
ổ9
V6
ố4
1
6,

2 2 2 2 T
0 0 0 0 ổ
4 6 7 8
3
6 3 0 3
.

9 1 1 1
5
7 0 5 4
5
2 1 2 1
1
1, 5, 1, 7,
8
Bảng 1. 3: Vốn đầu tư từ Ngân sách nhà nước giai đoạn 2011-2015

(Nguồn: Báo cáo tình hình thực hiện kinh tế xã hội các năm 2011 đến 2015 của
Chính phủ)
Trong những năm vừa qua, vốn đầu tư XDCB ngày càng tăng và chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng vốn đầu tư của toàn xã hội, chỉ tính riêng vốn đầu tư XDCB từ NSNN bình
quân trong các năm 2011-2015 đó chiếm 20,95% trong tổng chi NSNN. Trong chi đầu
tư phát triển thì chi cho XBCB là chủ yếu. (xem Bảng 1.4)

11

11


Đơn vị tính: Nghìn tỷ đồng
C 2 2 2 2 2 T
0 0 0 0 0 ổn
Tổn
31 32 59 47 58 2.
g9, 9, 0, 2, 2, 2
C
h 8 8 11 10 12 5

i 6, 2, 9, 7, 5, 2
T 48 47 46
9 44
10 50
12 14
r 1, 8, 9, 0, 0, 8
9 9 8 9 9 9
4 4 3 3 5 2

Bảng 1. 4 : Vốn đầu tư XDCB từ NSNN giai đoạn 2011-2015 (Nguồn: Báo
cáo Quyết toán Ngân sách các năm 2011-2016 của Bộ Tài chính Vốn đầu tư
từ Ngân sách nhà nước cho một số ngành)
Vốn đầu tư từ NSNN cho XDCB được tập trung cho một số ngành có xây dựng
chuyên ngành như ngành Xây dựng, ngành Giao thông, ngành Công thương và ngành
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trong giai đoạn 2011-2015 vốn đầu tư cho
những ngành này luôn ở mức cao. Số liệu thống kê ở Bảng 1.5 cho thấy tình hình vốn
đầu tư từ NSNN cho các ngành đó nêu.
Đơn vị tính: Nghìn tỷ đồng
T
2 2 2 2 2 ổ
0 0 0 0 0
T 6 9 1 1 1 5n
Vổ 4 7 0 5 4 5
Đ 2 0 0 0 0 4
T ,3 ,0 ,0 ,0 ,0 ,0
V , , , , , ,
Đ 6 5 6 1 8 3
T ,1 ,5 ,6 0,7 ,5 76
V 0 , , , , ,
Đ 0 0 0 0 3 5

T ,0 ,0 ,0 ,0 ,2 ,0
V , , , , , ,
Đ 2 2 2 3 5 1
T ,3 ,2 ,2 ,2 ,3 52
, , , , , ,
Bảng 1. 5: Vốn đầu tư từ Ngân sách nhà nước cho một số ngành chủ yếu giai
đoạn 2011-2015
(Nguồn: Báo cáo tình hình thực hiện kinh tế xã hội các năm 2011đến 2015 của
Chính phủ)
Qua số liệu thống kê ở Bảng 1.5 cho thấy tình hình thực hiện đầu tư từ NSNN cho
ngành Xây dựng còn thấp, tổng vốn đầu tư trong các năm 2011-2015 là 4.575 tỷ đồng,
12

12


chiếm tỷ trọng bình quân 0,82% tổng vốn đầu tư từ NSNN. Vốn đầu tư từ NSNN
cho ngành Giao thông là rất lớn, tổng vốn đầu tư trong các năm 2011-2015 là 37.726
tỷ đồng, tỷ trọng vốn đầu tư từ NSNN cho giao thông cao hơn các ngành khác. Vốn
đầu tư từ NSNN cho ngành Công thương không nhiều, tổng vốn đầu tư trong các năm
20112015 là 5.091 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng bình quân 0,91% tổng vốn đầu tư từ NSNN.
Cũng qua số liệu thống kê cho thấy, vốn NSNN chi cho đầu tư xây dựng ở ngành
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong 5 năm (2011-2015) là 15.955 tỷ đồng,
vốn đầu tư cho ngành này có xu hướng ngày một tăng, nhất là vốn đầu tư từ nguồn
NSNN.
Qua số liệu thống kê cho thấy vốn đầu tư cho XDCB từ NSNN nói riêng và từ các
nguồn vốn khác trong thời gian qua rất lớn và là nội dung chi chủ yếu trong chi cho
đầu tư phát triển. Vốn đầu tư cho XDCB nếu được đầu tư đúng sẽ phát huy hiệu quả
vốn đầu tư rất lớn vì XDCB tạo nên những tài sản chủ yếu để thúc đẩy các ngành kinh
tế khác phát triển. Với lượng vốn đầu tư lớn như vậy, hàng năm có hàng nghìn DAĐT

xây dựng được triển khai. Tùy thuộc nguồn vốn đầu tư được sử dụng để đầu tư các dự
án xây dựng mà mỗi dự án được quản lý theo những yêu cầu khác nhau. Đối với các
dự án đầu tư XDCT sử dụng vốn nhà nước do có những đặc điểm riêng xuất phát từ
đặc điểm nguồn vốn đầu tư được sử dụng nên có những yêu cầu quản lý riêng khác so
với các dự án đầu tư XDCT không sử dụng vốn nhà nước.
1.1.5. Thực trạng quản lý Nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng công trình
Dưới góc độ quản lý nhà nước, Nhà nước quản lý mọi lĩnh vực, mọi hoạt động của đất
nước thông qua hệ thống pháp luật. Nhà nước quản lý bằng cách ban hành các văn bản
quy phạm pháp luật và thực thi các quy định đó trong thực tiễn. Đối với lĩnh vực đầu
tư và xây dựng, nhà nước cũng sử dụng các công cụ pháp luật để quản lý. Trong thời
gian qua, để quản lý công tác đầu tư xây dựng nói chung và quản lý DAĐT XDCT nói
riêng, nhà nước đá ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật để điều chỉnh các hoạt
động này.
Trong lĩnh vực đầu tư và xây dựng, cho đến nay về cơ bản hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật đã được ban hành tương đối đầy đủ và đồng bộ, tuy nhiên vẫn còn có những
13

13


×