Tải bản đầy đủ (.doc) (143 trang)

Đề xuất giải pháp hợp lý khi lập tiến độ xây dựng cho dự án cải tạo, nâng cấp sông ngũ huyện khê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 143 trang )

LỜI CẢM ƠN
Với sự trân trọng và tình cảm chân thành nhất, tác giả xin được bày tỏ lời
cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo GS.TS. Vũ Thanh Te, người đã hết sức tận tình
chỉ dẫn, giúp đỡ trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn thạc
sĩ với đề tài “Đề xuất giải pháp hợp lý khi lập tiến độ xây dựng cho dự án “Cải
tạo, nâng cấp sông Ngũ Huyện Khê””.
Tác giả cũng xin được cảm ơn Lãnh đạo Trường Đại học Thuỷ lợi, Khoa
Công trình; cảm ơn các Thầy, Cô phòng đào tạo đại học & sau đại học, trên
khoa và trên thư viện đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giúp
đỡ tác giả trong suốt quá trình làm luận văn.
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia
đình, bạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên, khích lệ trong suốt quá
trình học tập và thực hiện luận văn.
Tuy nhiên, dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do kiến thức, kinh nghiệm và
thời gian còn hạn chế nên luận văn không tránh khỏi có thiếu sót. Tác giả rất
mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các Thầy, Cô giáo, các nhà khoa học
và các bạn đồng nghiệp để tôi có thể
thực hiện tốt hơn trong quá trình học tập, công tác và nghiên
cứu sau này.
Một lần nữa, xin trân trọng
cảm ơn!

Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Năng Thịnh

i


BẢN CAM KẾT


Đề tài luận văn cao học “Đề xuất giải pháp hợp lý khi lập tiến độ xây dựng cho
dự án “Cải tạo, nâng cấp sông Ngũ Huyện Khê”” của học viên đã được giao
theo quyết định số: 1193/QĐ-ĐHTL ngày 01/06/2016 của Hiệu trưởng trường
Đại Học Thuỷ Lợi.
Trong thời gian học tập tại trường, với sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy
cô giáo và đặc biệt là thầy giáo GS.TS Vũ Thanh Te, học viên đã tự nghiên
cứu và thực hiện đề tài này. Đây là thành quả lao động, là sự tổng hợp
các yếu tố mang tính nghề nghiệp của tác giả. Các thông tin, tài liệu trích
dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn
là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất công
trình nào trước
đây.
Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Năng Thịnh

ii


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ VÀ QUẢN LÝ KẾ
HOẠCH TIẾN ĐỘ TRONG XÂY DỰNG............................................................. 4
1.1 Tổng quan về kế hoạch tiến độ trong xây dựng................................................
4
1.1.1 Khái niệm và ý nghĩa của kế hoạch tiến độ thi
công.................................. 4
1.1.2 Vai trò của việc lập kế hoạch tiến độ thi công............................................
5

1.1.3 Các loại kế hoạch tiến độ thi công..............................................................
6
1.1.4 Các nguyên tắc khi lập tiến độ kế hoạch thi công ....................................
10
1.1.5 Các bước lập tiến độ .................................................................................
13
1.1.6 Các phương pháp lập kế hoạch tiến độ.....................................................
15
1.2 Công tác quản lý tiến độ xây dựng .................................................................
21
1.2.1 Giới thiệu công tác quản lý tiến độ........................................................... 21
1.2.2 Khái niệm công tác quản lý tiến độ ..........................................................
22
1.3 Ảnh hưởng của tiến độ đến chất lượng và chi phí công trình.........................
22
1.3.1 Ảnh hưởng của tiến độ đến chất lượng công trình ...................................
22
1.3.2 Ảnh hưởng của tiến độ đến chi phí công trình .........................................
22
1.4 Thực trạng công tác quản lý tiến độ công trình xây dựng trong thời gian
qua23
1.4.1 Đặc điểm tình hình....................................................................................
23
1.4.2 Tiến độ thực hiện xây dựng các dự án trong thời gian qua ......................
23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..................................................................................
27
3



CHƯƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CÁC
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ TRONG XÂY DỰNG
.................................................................................................................................. 28
2.1 Vai trò của công tác quản lý tiến độ xây dựng công trình ..............................
28
2.1.1 Vai trò ....................................................................................................... 28
2.1.2 Các hình thức sản xuất trong xây dựng .................................................... 28
2.1.3 Các phương pháp kiểm tra tiến độ............................................................
32
2.2 Các cơ sở pháp lý trong quản lý tiến độ xây dựng..........................................
36
2.2.1 Các văn bản pháp lý..................................................................................
36
2.2.2 Các quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan ................................................... 36
2.3 Phương pháp xác định các nhân tố ảnh hưởng đến kế hoạch tiến độ
............. 36
2.3.1 Các rủi ro tác động đến kế hoạch tiến độ .................................................
36

4


2.3.2 Phương pháp xác định các nhân tố ảnh hưởng đến kế hoạch tiến
độ....... 39
2.4 Đặc điểm của công tác xây dựng đê, kè sông .................................................
47
2.4.1 Đặc điểm thi công.....................................................................................
47
2.4.2 Tính chất thi công ..................................................................................... 48
2.4.3 Những nguyễn tắc cơ bản trong thi công.................................................. 49

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..................................................................................
50
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH, XÁC ĐỊNH, LỰA CHỌN CÁC NHÂN TỐ CƠ
BẢN ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG DỰ ÁN “CẢI TẠO, NÂNG
CẤP SÔNG NGŨ HUYỆN KHÊ” ........................................................................ 51
3.1 Giới thiệu tổng quan về dự án......................................................................... 51
3.1.1 Điều kiện tự nhiên, xã hội......................................................................... 51
3.1.2 Các vấn đề cần được điều chỉnh, bổ sung.................................................
57
3.2. Biện pháp thi công được đề xuất....................................................................
58
3.2.1 Đê quây phục vụ thi công .........................................................................
58
3.2.2 Đường phục vụ thi công ...........................................................................
59
3.2.3 Khai thác vật liệu xây dựng ...................................................................... 59
3.2.4 Biện pháp thi công các hạng mục chính ................................................... 61
3.3 Sử dụng phương pháp phân tích thứ bậc để xác định các nhân tố cơ
bản ảnh
hưởng đến tiến độ xây dựng dự án........................................................................
67
3.4 Lập kế hoạch tiến độ khi đã xét đến những nhân tố ảnh hưởng
..................... 76
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..................................................................................
80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................ 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 83

5



DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Đường lũy tích vốn đầu tư xây dựng công trình theo các
phương án sắp xếp kế hoạch tiến độ khác
nhau................................................................................ 10
Hình 1.2 Biểu đồ cung ứng nhân lực........................................................................ 11
Hình 1.3 Sơ đồ các bước lập tiến độ ........................................................................
14
Hình 1.4 Cấu tạo sơ đồ ngang (sơ đồ Gantt) ............................................................
15
Hình 1.5 Cấu trúc mô hình tiến độ xiên ................................................................... 17
Hình 1.6 Tuyến đường Trường Chinh thi công dang dở..........................................
26
Hình 2.1 Tổ chức sản xuất theo phương pháp tuần tự
............................................. 30
Hình 2.2 Tổ chức sản xuất theo phương pháp song
song......................................... 31
Hình 2.3 Tổ chức sản xuất theo phương pháp dây chuyền
...................................... 31
Hình 2.4 Kiểm tra tiến độ bằng đường tích phân .....................................................
33
Hình 2.5 Kiểm tra tiến độ bằng đường phần trăm....................................................
34
Hình 2.6 Biểu đồ nhật ký công việc ......................................................................... 35
Hình 2.7 Sơ đồ mô tả bài toán phân tích thứ bậc .....................................................
41
Hình 2.8 Quy trình áp dụng phương pháp AHP để lựa chọn phương án công
nghệ 46 thi công
..................................................................................................................... 46


6


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Đánh giá các tiêu chí theo cặp dựa vào mức độ ưu tiên
........................... 43
Bảng 2.2 Chỉ số ngẫu nhiên tương ứng với số tiêu chí lựa chọn được xem
xét....... 44
Bảng 3.1 So sánh các cặp tiêu chí (Hạng mục 1) ..................................................... 68
Bảng 3.2 Trọng số các tiêu chí khi so sánh cặp (Hạng mục 1) ................................
68
Bảng 3.3 Ma trận mức độ ưu tiên của các phương án đối với tiêu chí C1 và
kết quả
trọng số phương án (Hạng mục 1)............................................................................
69
Bảng 3.4 Ma trận mức độ ưu tiên của các phương án đối với tiêu chí C2 và
kết quả
trọng số phương án (Hạng mục 1)............................................................................
70
Bảng 3.5 Ma trận mức độ ưu tiên của các phương án đối với tiêu chí C3 và
kết quả
trọng số phương án (Hạng mục 1)............................................................................
70
Bảng 3.6 Ma trận mức độ ưu tiên của các phương án đối với tiêu chí C4 và
kết quả
trọng số phương án (Hạng mục 1)............................................................................
70
Bảng 3.7 Tổng hợp kết quả tính toán (Hạng mục 1) ................................................
70
Bảng 3.8 Bảng so sánh các cặp tiêu chí (Hạng mục 2) ............................................ 71

Bảng 3.9 Trọng số các tiêu chí khi so sánh cặp (Hạng mục 2) ................................
72
Bảng 3.10 Ma trận mức độ ưu tiên của các phương án đối với tiêu chí C1 và
kết quả
trọng số phương án (Hạng mục 2)............................................................................
72
Bảng 3.11 Ma trận mức độ ưu tiên của các phương án đối với tiêu chí C2 và
kết quả
trọng số phương án (Hạng mục 2)............................................................................
72
Bảng 3.12 Ma trận mức độ ưu tiên của các phương án đối với tiêu chí C3 và
kết quả
trọng số phương án (Hạng mục 2)............................................................................
73
7


Bảng 3.13 Tổng hợp kết quả tính toán (Hạng mục 2) ..............................................
73
Bảng 3.14 Bảng so sánh các cặp tiêu chí (Hạng mục 3) .......................................... 74
Bảng 3.15 Trọng số các tiêu chí khi so sánh cặp (Hạng mục 3) ..............................
74
Bảng 3.16 Ma trận mức độ ưu tiên của các phương án đối với tiêu chí C1 và
kết quả
trọng số phương án (Hạng mục 3)............................................................................
75
Bảng 3.17 Ma trận mức độ ưu tiên của các phương án đối với tiêu chí C2 và
kết quả
trọng số phương án (Hạng mục 3)............................................................................
75

Bảng 3.18 Ma trận mức độ ưu tiên của các phương án đối với tiêu chí C3 và
kết quả
trọng số phương án (Hạng mục 3)............................................................................
76
Bảng 3.19 Tổng hợp kết quả tính toán (Hạng mục 3) ..............................................
76

8


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
AHP: Phương pháp phân tích thứ bậc (Analytic Hierarchy
Process) BTCT: Bê tông cốt thép
CI: Chỉ số nhất quán (Consistance Index)
CPĐD: Cấp phối đá dăm
CPM: Phương pháp đường găng (CPM – Critical Path
Method) CR: Tỷ số nhất quán (Consistency Ratio)
GPMB: Giải phóng mặt bằng
NN&PTNT: Nông nghiệp & Phát triển nông thôn
PA: Phương án
PERT: Kỹ thuật tổng quan và đánh giá dự án
(Program Evaluation and Review Technique)
PM: Nhà quản trị dự án
RI: Chỉ số ngẫu nhiên (Random
Index) TCN: Tiêu chuẩn ngành
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
TKBVTC-DT: Thiết kế bản vẽ thi công – dự toán

vii



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ở nước ta hiện nay, ngành xây dựng phát triển đặc biệt nhanh chóng kể từ
khi cải cách mở cửa. Thành tựu đạt được là vô cùng to lớn, nhưng cũng
đặt ra những bài toán cần phải giải quyết. Một trong các bài toán đó là
việc lập kế hoạch tiến độ thi công xây dựng công trình.
Việc thiết kế kế hoạch tiến độ thi công xây dựng công trình ở Việt Nam
hiện nay chưa hợp lí chặt chẽ, tuỳ thuộc vào nhà thầu. Các doanh nghiệp
xây dựng có khuynh hướng coi trọng sản xuất xem thường quản lý; coi
trọng giá trị sản lượng xem nhẹ hiệu quả; quan tâm tới tiến độ, giá rẻ bỏ
mặc chất lượng. Các doanh nghiệp để có thể thắng thầu, đã cố tình lập kế
hoạch tiến độ thi công xây dựng công trình có thời gian càng ngắn càng
tốt mà không hoặc ít chú ý đến các yếu tố ảnh hưởng tác động như năng
lực về tài chính, về máy móc thiết bị và về tiền vốn, về công nghệ xây
dựng. Những hành vi này ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng của hồ
sơ thiết kế tổ chức thi công, đến chất lưọng của hồ sơ dự thầu.
Tiến độ xây dựng công trình quy định về thời gian, trình tự thực hiện và
liên quan mật thiết đến chất lượng công trình đó. Đặc biệt với những
công trình đê kè, thường chịu tác động của nhiều yếu tố ngoại cảnh như
thời tiết, thủy văn, ngoài ra còn là hiện trường thi công và nguồn vốn.
Theo em được biết trong quá trình làm việc, trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
hiện nay có khá nhiều công trình thủy lợi, mà phần lớn là cải tạo, nâng
cấp hoặc xây mới đê kè bị chậm tiến độ ghi trong hợp đồng. Ví dụ như
dự án “Nâng cấp tuyến đê bờ hữu sông Thái Bình”, thuộc huyện Lương
Tài. Dự án theo thỏa thuận sẽ được bàn giao vào quý III năm 2015 nhưng
đến nay, vì 1 trong những lý do là khi lập kế hoạch tổng tiến độ, nhà thầu
chưa đánh giá được hết các ảnh hưởng và rủi ro trong quá trình thi công,

1



nên dự án vẫn chưa hoàn thành, làm giảm hiệu quả và tăng chi phí đồng
thời kéo theo nhiều hậu quả xấu.

2


Vì vậy việc nhận xét, đánh giá kỹ lưỡng và chuẩn xác các nhân tố ảnh
hưởng đến tiến độ thi công những công trình đê kè là hết sức cần thiết.
Từ đó, chúng ta xem xét và đưa ra những giải pháp khắc phục, góp phần
đẩy nhanh tiến độ đồng thời vẫn phải đảm bảo được chất lượng sản phẩm
khi bàn giao.
Công ty cổ phần Long Mã, nơi tác giả đang công tác, là một công ty hoạt
động trong lĩnh vực tư vấn thiết kế các công trình thủy lợi, và đã thành
lập được 5 năm. Hiện tại, công ty đang nhận gói thầu tư vấn thiết kế dự án
“Cải tạo, nâng cấp sông Ngũ Huyện Khê”, thuộc địa bàn huyện Yên Phong
và TP Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. Dự án đang đi vào giai đoạn thiết kế bản
vẽ thi công và dự toán, nhưng kế hoạch tiến độ hiện tại xem xét chưa đầy
đủ các nhân tố ảnh hưởng, điều này khiến dự án khó được chủ đầu tư phê
duyệt và nảy sinh mâu thuẫn với nhà thầu thi công. Do vậy nghiên cứu các
nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ xây dựng của dự án là việc ưu tiên cần
thực hiện, qua đó xác định được giải pháp để tối ưu tổng tiến độ và khắc
phục những rủi ro, ẩn họa trong quá trình thi công.
Đề tài: Đề xuất giải pháp hợp lý khi lập tiến độ xây dựng cho dự án “Cải
tạo, nâng cấp sông Ngũ Huyện Khê”, là góp phần vào mục tiêu trên.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ thi công, từ đó xây dựng được
tiến độ hợp lý cho dự án Cải tạo, nâng cấp sông Ngũ Huyện Khê.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Công trình xây dựng đê,
kè sông.
- Phạm vi nghiên cứu: Tiến độ thi công trong xây
dựng.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
- Cách
cận:

tiếp
3


+ Tiếp cận và ứng dụng các nghị định, thong tư, luật xây dựng của
nhà nước;
+ Tiếp cận trên cơ sở lý thuyết về những rủi ro thi công xây dựng
công trình;

4


+ Tiếp cận thực tiễn các công trình xây mới hoặc nâng cấp, cải tạo đê kè
sông.
- Phương pháp nghiên cứu cụ thể:
+ Sử dụng phương pháp thu thập, phân tích và kế thừa những nghiên cứu đã
có;
+ Nghiên cứu cơ sở khoa học công tác quản lý t�ến độ xây dựng công trình;
+ Phương pháp khảo sát, đánh giá, thống kê, qua chuyên gia và một số
phương pháp
liên quan khác.
5. Kết quả dự kiến đạt được

- Phân tích, làm rõ được các nhân tố ảnh hưởng đến xây dựng công trình
đê kè, xác
định được những nhân tố chính, cơ bản;
- Xây dựng một kế hoạch tiến độ phù hợp cho dự án “Cải tạo, nâng cấp
sông Ngũ
Huyện Khê”.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn được chia làm 3
chương:
Chương 1: Tổng quan về kế hoạch tiến độ và quản lý kế hoạch tiến độ
trong xây dựng.
Chương 2: Cơ sở khoa học và phương pháp xác định các nhân tố ảnh
hưởng đến kế hoạch tiến độ trong xây dựng.
Chương 3: Phân tích, xác định, lựa chọn các nhân tố cơ bản ảnh hưởng
đến tiến độ xây dựng đê kè của dự án “Cải tạo nâng cấp sông Ngũ Huyện
Khê”.

5


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ VÀ QUẢN LÝ KẾ
HOẠCH TIẾN ĐỘ TRONG XÂY DỰNG
1.1 Tổng quan về kế hoạch tiến độ trong xây dựng
1.1.1 Khái niệm và ý nghĩa của kế hoạch tiến độ thi công [3]
Ngành xây dựng nói chung cũng như các ngành sản xuất khác, muốn đạt
được những mục đích đề ra phải có một kế hoạch sản xuất cụ thể. Một kế
hoạch sản xuất được gắn liền với một trục thời gian, người ta gọi đó là
kế hoạch lịch hay tiến độ. Như vậy tiến độ là một kế hoạch được gắn liền
với niên lịch. Mọi thành phần của tiến độ được gắn trên một trục thời gian
xác định.

Công trường xây dựng được tổ chức bởi nhiều tổ hợp xây lắp với sự tham
gia của nhà thầu, người thiết kế, doanh nghiệp cung ứng vật tư máy
móc thiết bị và các loại tài nguyên ... Như vậy xây dựng công trình là
một hệ điều khiển quy mô lớn và phức tạp. Trong hệ có rất nhiều các thành
phần và mối quan hệ giữa chúng rất phức tạp, sự phức tạp cả số lượng các
thành phần và trạng thái của nó biến động, vì thế trong xây dựng công
trình không thể điều khiển chính xác mà có tính xác suất. Để xây dựng
một công trình phải có một mô hình khoa học điều khiển các quá trình –
tổ chức và chỉ đạo xây dựng. Mô hình đó chính là kế hoạch tiến độ thi
công. Đó là một biểu kế hoạch trong đó quy định trình tự và thời gian
thực hiệc các công việc, các quá trình hoặc hạng mục công trình cùng
những yêu cầu về các nguồn tài nguyên và thứ tự dùng chúng để thực hiện
các nhiệm vụ đặt ra.
Như vậy tiến độ xây dựng là kế hoạch sản xuất xây dựng thể hiện bằng
một sơ đồ bố trí tiến trình thực hiện các hạng mục công việc nhằm xây
dựng công trình.
Để công trình hoàn thành đúng thời hạn, chất lượng của công trình được
đảm bảo theo yêu cầu của chính phủ đề ra thì bắt buộc phải lập kế hoạch
tiến độ thi công.
6


Kế hoạch tiến độ xây dựng là một bộ phận trọng yếu trong thiết kế tổ chức
thi công, nó quyết định đến tốc độ, trình tự và thời gian thi công của toàn
bộ công trình, trong đó:
+ Tiến độ trong thiết kế tổ chức xây dựng gọi tắt là tiến độ tổ chức xây
dựng, do cơ quan tư vấn thiết kế lập, bao gồm kế hoạch thực hiện các công
việc: Thiết kế, chuẩn bị,

7



thi công, hợp đồng cung cấp máy móc, thiết bị, cung cấp hồ sơ tài liệu
phục vụ thi công và đưa công trình vào hoạt động. Biểu đồ tiến độ nếu
là công trình nhỏ thì thể hiện bằng sơ đồ ngang, nếu công trình lớn,
phức tạp thì thể hiện bằng sơ đồ mạng. Trong tiến độ các công việc thể
hiện dưới dạng tổng quát, nhiều công việc của công trình đơn vị được
nhóm lại thể hiện bằng một công việc tổng hợp. Trong tiến độ phải chỉ ra
được những thời điểm chủ chốt như giai đoạn xây dựng, ngày hoàn thành
của các hạng mục xây dựng, thời điểm cung cấp máy móc thiết bị cho
công trình và thời gian hoàn thành toàn bộ.
+ Tiến độ trong thiết kế tổ chức thi công xây dựng gọi là tiến độ thi
công do đơn vị nhà thầu (B) lập với đơn vị nhà thầu phụ (B’); trong đó
thể hiện các công việc chuẩn bị, xây dựng tạm, xây dựng chính và thời
gian đưa từng hạng mục công trình vào hoạt động. Tiến độ thi công có
thể thể hiện bằng sơ đồ ngang hoặc sơ đồ mạng. Tổng tiến độ lập dựa vào
tiến độ của các công trình đơn vị. Các công trình đơn vị khi liên kết với
nhau dựa trên sự kết hợp công nghệ và sử dụng tài nguyên. Trong tiến độ
đơn vị các công việc xây lắp được xác định chi tiết từng chủng loại, khối
lượng theo tính toán của thiết kế thi công. Thời hạn hoàn thành các hạng
mục công trình và toàn bộ công trường phải đúng với tiến độ tổ chức xây
dựng.
Kế hoạch tiến độ xây dựng hợp lý sẽ đảm bảo công trình tiến hành thuận
lợi, quá trình thi công phân triển cân đối, nhịp nhàng, đảm bảo chất
lượng công trình, an toàn thi công và hạ thấp giá thành xây dựng
1.1.2 Vai trò của việc lập kế hoạch tiến độ thi công [6]
Kế hoạch tiến độ là tài liệu thể hiện rõ cá căn cứ, thông tin cần thiết để
nhà thầu tổ chức và quản lý tốt mọi hoạt động xây lắp trên toàn công
trường.
Trong kế hoạch tiến độ thường thể

hiện rõ:

8


+ Danh mục công việc, tính chất công việc, khối lượng công việc theo
từng danh mục
+ Phương pháp thực hiện (phương pháp công nghệ và cách tổ chức thực
hiện), nhu cầu lao động, xe cộ, máy móc và thiết bị thi công và thời gian
cần thiết để thực hiện từng đầu việc.

9


+ Thời điểm bắt đầu và kết thúc của từng đầu việc và mối quan hệ trước
sau về không gian, thời gian, công nghệ và cách tổ chức sản xuất của các
công việc.
+ Thể hiện tổng hợp những đòi hỏi về chất lượng sản xuất, an toàn thi công
và sử dụng hiệu quả các nguồn lực đã có trên công trường.
Kế hoạch tiến độ còn là căn cứ để lập các kế hoạch phụ trợ khác như:
kế hoạch lao động – tiền lương, kế hoạch sử dụng xe máy, kế hoạch cung
ứng vật tư, kế hoạch đảm bảo tài chính cho thi công ...
Việc thiết kế tổ chức thi công mà điều quan trọng là thiết kế phương
thức, cách thức tiến hành từng công trình, hạng mục hay tổ hợp công
trình ..., có một vai trò rất lớn trong việc đưa ra công trình thực từ hồ sơ
thiết kế kỹ thuật ban đầu và các điều kiện về nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Nó là tài liệu chủ yếu chuẩn bị về mặt tổ chức và công nghệ, là công cụ
để người chỉ huy điều hành sản xuất, trong đó người thiết kế đưa vào các
giải pháp hợp lý hóa sản xuất để tiết kiệm vật liệu, lao động, công suất
thiết bị, giảm thời gian xây dựng và hợp lý về mặt giá thành.

Kế hoạch tiến độ thi công được duyệt trở thành văn bản có tính quyền lực
trong quản lý sản xuấ. Nó trở thành căn cứ trực tiếp đẻ phía chủ đầu tư
giám sát nhà thầu thực thi hợp đồng, đồng thời cũng là căn cứ để chủ đầu
tư cấp vốn và các điều kiện thi công cho các nhà thầu theo hợp đồng đã
ký.
1.1.3 Các loại kế hoạch tiến độ thi công [1]
Tùy theo quy mô xây dựng công trình, mức độ phức tạp và chi tiết giữa
các hạng mục, ở các giai đoạn thiết kế và thi công khác nhau mà tiến
hành lập các loại kế hoạch tiến độ cho phù hợp. Có các loại kế hoạch tiến
độ sau:
- Kế hoạch tổng tiến
độ

10


- Kế hoạch tiến độ công trình
đơn vị
- Kế hoạch tiến độ phần
việc
1.1.3.1 Kế hoạch tổng tiến độ

11


Kế hoạch tổng tiến độ được biên soạn cho toàn bộ công trình. Nó xác
định tốc độ, trình tự và thời gian thi công cho các công trình đơn vị của
hệ thống công trình. Kế hoạch tổng tiến độ được lập ở giai đoạn thiết
kế sơ bộ và thiết kế kỹ thuật. Đối với công trình có quy mô lớn thi
công nhiều năm thì trong giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công phải lập tổng

tiến độ thi công cho từng năm xây dựng.
Phương pháp và các bước lập kế hoạch tổng tiến độ
- Kê khai hạng mục công trình và tiến hành sắp xếp trình tự trước sau; đầu
tiên kê khai các công trình đơn vị trong toàn bộ hệ thống công trình, các
hạng mục, bộ phận của công trình đơn vị, các hạng mục của công tác
chuẩn bị, công tác kết thúc… Sau đó dựa vào trình tự thi công trước sau và
mức độ liên quan, sự ràng buộc giữa chúng với nhau mà tiến hành sắp xếp
cho hợp lý.
- Tính toán khối lượng công
trình.
- Sơ bộ vạch tuần tự thi công các công trình đơn vị. Đầu tiên sắp xếp kế
hoạch cho những hạng mục công trình mấu chốt, bị ảnh hưởng trực tiếp
bởi các nhân tố có tính chất khống chế thời kỳ thi công (như thời hạn
hoàn thành, thời điểm đưa công trình vào vận hành khai thác, phương án
dẫn dòng thi công, ngày tháng chặn dòng…), sau đó tiến hành vạch kế
hoạch tiến độ cho các hạng mục thứ yếu còn lại.
- Xác định phương pháp thi công và thiết bị máy móc xây dựng cho các
hạng mục công trình. Cần phải xuất phát từ điều kiện thực tế khách
quan, không những để đảm bảo thi công đúng quy trình công nghệ, an
toàn trong thi công và hợp lý về kinh tế mà còn thể hiện được tính hiện
thực của phương án.
- Lập kế hoạch cung ứng về nhân lực, vật liệu và thiết bị máy móc
xây dựng.

12


- Sửa chữa và điều chỉnh kế hoạch tổng tiến độ sơ bộ: trên cơ sở các
nguyên tắc cơ bản, lập kế hoạch tổng tiến độ thi công, tiến hành điều
chỉnh sửa chữa tổng tiến độ sơ bộ và các kế hoạch cung ứng tương ứng để

được kế hoạch tổng tiến độ thi công hoàn chỉnh.

13


- Cuối cùng thể hiện kết quả lên bảng kế hoạch tổng tiến độ thi công và
các biểu đồ cung ứng nhân lực, vật liệu, thiết bị máy móc xây dựng
cho toàn bộ hệ thống công trình.
1.1.3.2 Kế hoạch tiến độ công trình đơn vị
Được biên soạn cho công trình đơn vị chủ yếu ( đập đất, nhà máy thủy
điện, đường tràn xả lũ…) trong hệ thống công trình đầu mối ở giai đoạn
thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công hoặc trong thời kỳ thi công.
Căn cứ vào thời gian thi công của công trình đơn vị đã quy định trong kế
hoạch tổng tiến độ mà xác định tốc độ, tuần tự và thời gian thi công đối
với các quá trình (công việc) của công trình đơn vị.
Trình tự lập kế hoạch tiến độ công trình
đơn vị:
- Kê khai các hạng mục công trình đơn vị. Phân chia công trình đơn vị
thành các bộ phận kết cấu, các phần việc và kê khai thành hạng mục các
công tác xây lắp, tiến hành sắp xếp theo trình tự thi công trước sau phù
hợp với quy trình công nghệ xây dựng và công tác tổ chức sản xuất.
- Tính toán cụ thể và chính xác khối lượng công tác xây lắp từng bộ
phận, từng hạng mục theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật và hồ sơ thiết kế bản vẽ
thi công.
- Phân định các hạng mục chủ yếu và thứ yếu trong công
trình đơn vị.
Đối với các hạng mục chủ yếu cần tiến hành phân tích kỹ, tính toán và
sắp xếp thời gian thi công, đề xuất một số phương án, biện pháp thi công
và lựa chọn phương án thiết bị máy móc thi công. Dùng các chỉ tiêu tính
toán về giá thành và yêu cầu về nhân lực để so sánh các phương pháp thi

công. Chọn phương án thi công tốt nhất cho các hạng mục thứ yếu còn lại.
- Sơ bộ vạch ra kế hoạch tiến độ công trình
đơn vị.

14


- Sửa chữa và điều chỉnh kế hoạch tiến độ công trình đơn vị. Dựa vào tiến
độ sơ bộ đã được sắp xếp, tiến hành lập các biểu đồ sử dụng nhân lực và
các loại máy móc thiết bị

15


xây dựng chủ yếu. Phát hiện các vấn đề chưa hợp lý mà điều chỉnh sửa
chữa cho phù hợp để kế hoạch tiến độ công trình đơn vị được hoàn chỉnh.
- Đề xuất kế hoạch cung ứng nhân lực, vật liệu máy móc thiết bị xây
dựng. Dựa vào tiến độ sơ bộ đã được sắp xếp, tiến hành lập các biểu đồ
sử dụng nhân lực và các loại máy móc thiết bị xây dựng chủ yếu. Phát
hiện các vấn đề chưa hợp lý mà điều chỉnh sửa chữa cho phù hợp với kế
hoạch tiến độ công trình đơn vị được hoàn chỉnh.
- Đề xuất kế hoạch cung ứng nhân lực, vật liệu máy móc thiết bị xây dựng.
Dựa vào kế hoạch tiến độ công trình đơn vị hoàn chỉnh mà vạch ra kế
hoạch cung ứng nhân lực, vật tư kỹ thuật, thiết bị máy móc xây dựng cho
công trình đơn vị.
Trong thực tế kế hoạch tổng tiến độ và kế hoạch công trình đơn vị có
liên quan mật thiết đến nhau và bổ sung cho nhau. Thông thường công
trình đơn vị được lập trên cơ sở của kế hoạch tổng tiến độ sơ bộ. Sau khi
sửa đổi điều chỉnh kế hoạch tiến độ công trình đơn vị thì hoàn chỉnh kế
hoạch tổng tiến độ.

1.1.3.3 Kế hoạch tiến độ phần việc
Kế hoạch tiến độ phần việc là một văn kiện cơ bản đảm bảo kế hoạch tiến
độ, trực tiếp chỉ đạo trên hiện trường thi công. Dựa vào kế hoạch tổng
tiến độ và kế hoạch tiến độ công trình đơn vị, kết hợp với tình hình
thực tế trên hiện trường mà đơn vị thi công vạch ra kế hoạch phần việc
thi công theo từng quý, từng tháng và từng tuần.
Kế hoạch phần việc là một khâu cơ sở trong kế hoạch kinh doanh xây dựng
của đơn vị thi công, là công cụ để chỉ đạo, điều hành trực tiếp trong tổ
chức sản xuất trên công trường của doanh nghiệp xây dựng, là chỗ dựa cơ
bản để thực hiện đúng kế hoạch thời gian đã định. Căn cứ vào tính chất, quy
mô công trình có thể chia kế hoạch phần việc làm 3 loại:
- Kế hoạch năm hoặc
quý
16


×