Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Văn 9, Tuần 5 (09-10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.27 KB, 15 trang )

Tuần 5 Tiết 21 Ngày soạn:
Tiếng Việt
Sự phát triển của từ vựng
A . Mục tiêu.
- Giúp hs nắm đợc: Từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát
triển.
- Sự phát triển của từ vựng đợc diễn ra trớc hết theo cách phát triển
nghĩa của từ thành nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc. Hai phơng thức chủ yếu
phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ.
- Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ và giải thích ý nghĩa của từ mới.
B . Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu
- HS : Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi sgk
C . Tiến trình dạy- học:
- Tổ chức lớp
- KTBC: ? Nêu sự khác nhau giữa cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián
tiếp?
- Bài mới:

- Hs đọc ví dụ sgk.
? Từ kinh tế trong câu :Bủa tay ôm
chặt bồ kinh tế có nghĩa là gì?
? Ngày nay , chúng ta có dùng từ này
theo nghĩa Phan Bội Châu đã dùng
hay không?
? Qua đó, em có nhận xét gì về nghĩa
của từ nói chung.?
- Đọc kĩ các câu thơ trong sgk .
? Em hãy xác định nghĩa của từ
xuân, tay và cho biết nghĩa nào là
nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa


chuyển? Nghĩa đợc chuyển theo ph-
ơng thức nào?
I. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ.
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
a. Kinh tế: là hình thức nói tắt của kinh bang tế
thế, có nghĩa là : trị nớc cứu đời.
- Kinh tế: ngày nay có nghĩa là toàn bộ hoạt
động của con ngời trong lao động sản xuất, trao
đổi, phân phối của cải vật chất làm ra.
=> Nghĩa của từ không phải là bất biến. Nó có
thể thay đổi theo thời gian. Có những nghĩa cũ bị
mất đi và có những nghĩa mới đợc hình thành.
b. Xuân:
- Xuân (1): là mùa chuyển tiếp từ đông sang hạ,
đợc coi là mở đầu của 1 năm -> gốc.
- Xuân (2): có nghĩa là tuổi trẻ -> chuyển.( ẩn
dụ)
- Tay (1): bộ phận phía trên của cơ thể từ vai đến
các ngón tay dùng để nắm, cầm -> gốc.
- Tay (2): ngời chuyên hoạt động hay giỏi về 1
?6
? Vì sao có sự biến đổi và phát triển
của từ vựng? Có mấy phơng thức
chuyển nghĩa của từ vựng?
? Xác định nghĩa của từ chân trong
các câu sau?
? Từ định nghĩa trên hãy nêu nhận
xét về nghĩa của từ trà trong các cách
dùng sau?

? Các từ đồng hồ trong sgk đợc dùng
theo nghĩa nào?
? Hãy tìm VD dể chứng minh các từ:
Hội chứng, ngân hàng, sốt, vua là
những từ nhiều nghĩa?
môn, 1 nghề nào đó -> chuyển.( Hoán dụ)
3. Ghi nhớ.
- Hs đọc ghi nhớ sgk tr 56.
II. Luyện tập.
Bài tập 1
a. Chân: nghĩa gốc.
b. Chân: nghĩa chuyển, theo phơng thức hoán dụ.
c. Chân: nghĩa chuyển, theo phơng thức ẩn dụ.
d. Chân: nghĩa chuyển, theo phơng thức ẩn dụ.
Bài tập 2
- Trong cách dùng từ trà trong các từ : trà a-ti-sô,
..từ trà đã đ ợc dùng với nghĩa chuyển theo ph-
ơng thức ẩn dụ, không phải là nghĩa gốc nh đợc
giải thích ở từ điển tiếng Việt. Trà trong những
cách dùng này có nghĩa là sản phẩm từ thực vật,
đợc chế biến thành dạng khô, dùng để pha nớc
uống.
Bài tập 3
- Trong những cách dùng từ nh: đồng hồ điện,
đồng hồ nớc, đồng hồ xăng từ đồng hồ đ ợc
dùng với nghĩa chuyển theo phơng thức ẩn dụ,
chỉ những khí cụ dùng để đo có bề ngoài giống
đồng hồ.
- Từ đồng hồ chuyển nghĩa theo phơng thức ẩn
dụ.

Bài tập 4
a. Hội chứng: (gốc) là tập hợp nhiều triệu chứng
cùng xuất hiện của bệnh, (chuyển) là tập hợp
nhiều hiện tợng, sự kiện biểu hiện một tình
trạng, một vấn đề xã hội, cùng xuất hiện ở nhiều
nơi.
b. Ngân hàng: (gốc) là tổ chức kinh tế hđ trong
lĩnh vực kinh doanh và quản lí các nghiệp vụ tiền
tệ, tín dụng, ( chuyển) là kho lu trữ những thành
phần .; và tập hợp các dữ liệu liên quan tới 1
lĩnh vực .
c. Sốt: (gốc) tăng nhiệt độ cơ thể lên quá mức
bình thờng do bị bệnh, ( chuyển) ở trạng thái
tăng đột ngột về nhu cầu ,khiến hàng trở lên
khan hiếm, giá tăng nhanh.
? Từ mặt trời đợc sử dụng theo ph-
ơng thức tu từ từ vựng nào?
? Có phải là hiện tợng chuyển nghĩa
thành từ nhiều nghĩa không? Vì sao?
d. Vua: ( gốc) ngời đứng đầu nhà nớc quân chủ.
( chuyển) ngời đợc coi là nhất trong một lĩnh vực
nhất định, thờng là sản xuất, kinh doanh, thể
thao, nghệ thuật
Bài tập 5
- Sử dụng theo phơng thức ẩn dụ tu từ.
- Không phải là hiện tợng chuyển nghĩa của từ.
Bởi vì nghĩa ttrong câu thơ chỉ mang tính chất
lâm thời.



D . Củng cố - Hớng dẫn.
? Cho biết sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ Việt Nam?
? Trong trờng hợp nào thì từ nghĩa gốc không phát triển thành từ nhiều
nghĩa
mà vẫn đợc sử dụng.
- Học bài, làm tiếp các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị: Sự phát triển của từ vựng.
- Soạn bài: Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh.
______________________________________
Tuần 5 - Tiết 22 Ngày soạn:
Văn bản
Chuyện cũ trong phủ chúa trịnh
Trích Vũ trung tuỳ bút - ( Phạm Đình Hổ)
A. Mục tiêu
- Giúp học sinh : Thấy đợc cuộc sống xa hoa vô độ của bọn vua chúa, sự
nhũng nhiễu của quan lại thời Lê Trịnh và thái độ phê phán của tác giả. Bớc
đầu nhận biết đặc trng cơ bản của thể loại van tuỳ bút đời xa và đánh giá đợc
giá trị nghệ thuật của những dòng ghi chép đầy tính hiện thực này.
- Rèn kĩ năng đọc và phân tích thể loại văn bản tuỳ bút Trung đại.
- Giáo dục hs ý thức đợc cuộc sống cần, kiệm không nên xa hoa , lãng
phí.
B . Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu
- HS : Đọc văn bản và trả lời câu hỏi sgk
C . Tiến trình dạy- học.
- Tổ chức lớp
- KTBC: ? Kể tóm tắt tác phẩm Chuyện ngời con gái Nam Xơng.
? Vì sao VN phải chết, cái chết của VN có ý nghĩa gì?
- Bài mới:
? Nêu những nét chính về cuộc

đời và sự nghiệp của tác giả
Phạm Đình Hổ?
? Hãy cho biết hoàn cảnh ra đời
của văn bản?
- G/v hớng dẫn đọc. Học sinh
đọc
-> nhận xét.
? Em hiểu ntn về thể văn tuỳ bút
trong văn học Trung đại?
? Nh vậy CCTPCT gần với kiểu
văn bản nào em đã học? .
? Ghi chép những chuyện xảy ra
trong phủ chúa Trịnh tác giả kể
theo ngôi nào? Tác dụng của
ngôi kể?
? Văn bản chia làm mấy phần?
Nội dung của từng phần ntn?
I . Giới thiệu chung.
1.Tác giả.
- Phạm đình Hổ (1768-1839), quan chức,
nhà văn; tự Tùng Niên và Bỉnh Trực hiệu
Đan Sơn tục gọi là Chiêu Hổ. Quê ở Nhân
Quyền- Bình Giang- HD
- Để lại nhiều công trình biên soạn, khảo
cứu có giá trị thuộc đủ các lĩnh vực: Văn
học, triết học, địa lí... bằng chữ Hán.
2. Tác phẩm.
- Đợc viết vào khoảng đầu thế kỉ 19.
- Văn bản CCTPCT ghi chép về cuộc sống
và sinh hoạt ở phủ chúa thời Trịnh Sâm

(1748-1782) xa hoa, bỏ bê việc triều chính.
Văn bản là 1 trong 88 mẩu chuyện mà tác
giả viết 1 cách tự nhiên thoải mái, chân
thực nhng cũng hết sức ngắn gọn.
II . Đọc - Hiểu văn bản.
1. Đọc chú thích
- Giọng đọc bình thản, chậm rãi, hơi buồn,
hàm ý phê phán kín đáo.
- Thể loại : Tuỳ bút cổ là thể văn ghi chép
những sự việc, con ngời có thật trong hiện
thực đời sống.
-> Văn bản tự sự
- Ngôi thứ 3.
- Đảm bảo tính khách quan.
3. Bố cục.
- P1 : Từ đầu-> triệu bất tờng. Thú ăn chơi
xa xỉ của chúa Trịnh.
- P2 Còn lại. -> Thủ đoạn của bọn quan
lại trong phủ chúa.
4. Phân tích.
a. Thú ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh.
* Thú chơi đèn đuốc :
? Trịnh Sâm có thú chơi gì?
? Cái thú thích chơi đèn đuốc của
chúa Trịnh diễn ra ntn? Em hãy
tìm chi tiết, phân tích?
? Em có nhận xét gì về thú chơi
đó?
? Thú chơi cây cảnh của chúa
Trịnh đợc ghi lại bằng những sự

việc nào?
? Những sự việc trên cho thấy
chúa Trịnh đã thoả mãn thú chơi
cây cảnh của mình bằng cách
nào?
? Em nghĩ gì về cách hởng thụ
của chúa?
? Em có nhận xét gì về lời văn
ghi chép lại 2 thú chơi của T
Sâm? Tác dụng?
? Câu Mỗi khi... triệu bất t ờng.
Em có nhận xét gì về câu văn
đó ?
? Tại sao tác giả lại cho rằng:
kẻ thức giả biết đó là triệu bất t-
ờng?
- Hs đọc phần 2.
? Bọn quan lại hầu cận trong phủ
chúa đã nhũng nhiễu dân bằng
những thủ đoạn nào?
- Xây dựng đình đài, cung điện liên miên.
- Mỗi thang 3-> 4 lần ra cung Thuỵ Liên.
- Binh lính quanh hồ bày trò giải trí
-> Thú chơi rất hao tiền tốn của, bày đặt
một cách tốn kém, rất lố lăng, không mang
tính văn háo.
* Thú chơi cây cảnh:
- Thu: Trâm cầm dị thú, cổ mộc quái
thạch, chậu hoa cây cảnh.
- Lấy cả cây đa to phải một cơ binh mới

khiêng nổi.
- Trong phủ bày cảch bến bể đầu non, chim
kêu vợn hót nh vỡ tổ tan đàn.
-> Đó là cảch dùng quyền lực để cớp của
quí trong thiên hạ hoặc là lãng phí tiền của,
lãng phí công sức của mọi ngời.
=> Đó không phải là sự hởng thụ cái đẹp
chân chính mà là sự hởng lạc trên mồ hôi,
nớc mắt, xơng máu của nhân dân.
- Sự việc đa ra rất cụ thể chân thực và
khách quan.
- Liệt kê, miêu tả tỉ mỉ -> gây ấn tợng
mạnh cho ngời đọc.
- Đêm thanh vắng: chim kêu, vợn hót ><
ma xa bão táp, vỡ tổ tan đàn.
-> Gợi cảm giá ma quái, bí hiểm, ghê rợn,
tan tác đau thơng
- Đây không phải là cảnh thái bình phồn
thực mà là điểm gở báo trớc những điều
chẳng lành
b. Thủ đoạn của bọn quan lại
+ Bọn chúng mợn gió bẻ măng:
- Ra ngoài doạ dẫm.
- Dò xem nhà nào có chậu hoa, cây cảnh,
chim tốt khiếu hay thì phụng thủ.
- Lấy buộc tội lấy tiền.
=> Cáo mợn oai hùm, ỷ thế chúa để hoành
hành, tác oai tác quái, vừa ăn cớp vừa la
làng, lộng hành vô nhân đạo.
- Mất của còn bị phạt tiền-> bị cớp 2 lần

? Em có nhận xét gì về những
thủ đoạn nhũng nhiễu của bọn
quan lại?
? Trong thời kì đó cuộc sống của
ngời dân ntn?
? Câu văn cuối tác phẩm có tác
dụng gì?
? Qua đó bộc lộ thái độ gì của
tác giả ?
? Qua văn bản CCTPCT, em hiểu
thêm sự thật nào về đời sống của
vua chúa, quan lại phong kiến
thời vua Lê, chúa Trịnh suy tàn?
?Đặc sắc nghệ thuật của bài văn
là gì?
? Hãy viết 1 đoạn văn ngắn trình
bày những điều em nhận thức đ-
ợc về tình trạng đất nớc ta vào
thời vua Lê- chúa Trịnh cuối thế
kỉ XVIII?
- Tự tay phá bỏ-> chịu cuộc sống bất công
- Làm tăng sức thuyết phục, làm cho câu
chuyện thêm chân thực, đáng tin cậy và
làm cho cách viết thêm phong phú sinh
động
-> Bộc lộ thái độ: bất bình phê phán, chế
độ phong kiến thối nát, suy tàn
III. Tổng kết.
- Nội dung: Sgk/63.
- Nghệ thuật: Lối văn ghi chép sự việc cụ

thể, chân thực, sinh động.
IV .Luyện tập.
- Học sinh viết đoạn- đọc trớc lớp.
- Gv nhận xét đánh giá.
D . Củng cố - Hớng dẫn.
? Nguyên nhân nào khiến chính quyền Lê Trịnh suy tàn và sụp đổ
không thể
cứu vãn nổi?
? Thử so sánh sự giống và khác nhau giữa tuỳ bút, bút kí với truyện.
- Học bài, nắm chắc nội dung văn bản .
- Soạn bài : Hoàng Lê nhất thống chí.
_______________________________________
Tuần 5 - Tiết 23 Ngày soạn:
Văn bản
Hoàng lê nhất thống chí

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×