Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 125 trang )

KIN
HT
ẾH
UẾ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGÔ KHOA SANG

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

ỌC

CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

IH

CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
: 60 34 01 02

ĐẠ

MÃ SỐ

TR

ƯỜ



NG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS PHÙNG THỊ HỒNG HÀ

HUẾ, 2018


KIN
HT
ẾH
UẾ

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi,
được hoàn thành sau quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn, dưới sự hướng dẫn
của PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà.

Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng. Các lập luận, phân tích, đánh giá được đưa ra trên quan điểm cá nhân sau quá
trình nghiên cứu.

Luận văn không sao chép, không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu khoa học
đã được công bố nào.

TR


ƯỜ

NG

ĐẠ

IH

ỌC

Tác giả luận văn

i

Ngô Khoa Sang


KIN
HT
ẾH
UẾ

LỜI CÁM ƠN

Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản
thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm và hướng dẫn tận tình của thầy giáo
hướng dẫn.

Qua đây tôi xin gửi lời cám ơn tới tất cả những người đã quan tâm giúp đỡ
trong suốt thời gian qua. Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn đến Quý thầy cô ở Trường

Đại học Kinh Tế đã giảng dạy, trang bị những kiến thức cần thiết cho tôi trong suốt
thời gian học tập, nghiên cứu đề tài. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và
sâu sắc nhất đến cô giáo hướng dẫn – PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà, người đã tận
tình hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này.

ỌC

Đồng thời, tôi cũng xin cám ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp

IH

đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.

ĐẠ

Tác giả luận văn

TR

ƯỜ

NG

Ngô Khoa Sang

ii


KIN

HT
ẾH
UẾ

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên

: Ngô Khoa Sang

Chuyên ngành

: Quản trị kinh doanh Niên khóa: 2016-2018

Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS Phùng Thị Hồng Hà

Tên đề tài: QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM-CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ.
1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong những năm qua, nền kinh tế Việt Nam đang hội nhập sâu rộng vào nền
kinh tế thế giới đã tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tài chính của Việt Nam, thị
trường tài chính ngân hàng cũng có nhiều khởi sắc, đánh dấu một bước phát triển cả về

ỌC

lượng lẫn chất của hệ thống ngân hàng Việt Nam. Với đặc thù kinh doanh trên lĩnh vực
tiền tệ, chắc chắn rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng là điều không
thể tránh khỏi. Những rủi ro này thường rất đa dạng bởi lẽ hoạt động của ngân hàng


IH

bao gồm rất nhiều lĩnh vực, liên quan đến nhiều yếu tố khách quan cũng như chủ quan
của nền kinh tế. Tuy nhiên, trong số rất nhiều rủi ro tiềm ẩn nêu trên, thì rủi ro trong

ĐẠ

hoạt động tín dụng là loại rủi ro lớn nhất và có biểu hiện phức tạp nhất.
Hoạt động tín dụng là hoạt động kinh doanh chính, cơ bản mang lại phần lớn lợi
nhuận cho các tổ chức tín dụng. Trong đó cơ cấu tín dụng Khách hàng doanh nghiệp

NG

luôn chiếm tỷ trọng trên 50% tổng số dư tín dụng của hầu hết các Tổ chức tín dụng.
Các quy luật kinh tế đã chứng minh - Lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng lớn, mối quan
hệ giữa lợi nhuận và rủi ro là mối quan hệ tỷ lệ thuận. Để phát triển ổn định, hạn chế

ƯỜ

rủi ro luôn là mối quan tâm hàng đầu của các tổ chức tín dụng.
Do vậy, xác định rủi ro, nguyên nhân của rủi ro và tìm ra các giải pháp để hạn

chế rủi ro tín dụng đặc biệt đối với Khách hàng doanh nghiệp là một trong những vấn

TR

đề cấp thiết đang đặt ra đòi hỏi phải được giải quyết. Từ góc độ đó, tôi chọn đề tài:
“QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAMiii



2. Phương pháp nghiên cứu

KIN
HT
ẾH
UẾ

CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ” để nghiên cứu.
Phương pháp thu thập số liệu và phân tích dữ liệu: được sử dụng để xây dựng
khung phân tích cho đề tài và đánh giá các chỉ tiêu nghiên cứu.
3. Kết quả nghiên cứu

Công tác quản trị rủi ro ở Vietinbank TT Huế vẫn còn một số tồn tại ở quy
trình quy định cho vay, chế độ kiểm tra, kiểm soát, xử lý rủi ro.

Kết quả phân tích số liệu cho thấy một số chỉ tiêu quản lý rủi ro ở Vietinbank
TT Huế vẫn đang còn nhiều vấn đề cần phải chấn chỉnh và đề xuất hướng giải pháp

TR

ƯỜ

NG

ĐẠ

IH

ỌC


để hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng của chi nhánh.

iv


KIN
HT
ẾH
UẾ

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KHCN

: Khách hàng cá nhân

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

KH

: Khách hàng

HTTD

: Hỗ trợ tín dụng

NHNN


: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHCT

: Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt
: Nam (Vietinbank)
: Rủi ro tín dụng

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

PGD

: Phòng giao dịch

TMCP

: Thương mại cổ phần

NHCT

: Ngân hàng công thương

Vietinbank TT Huế


IH

ỌC

RRTD

: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt

ĐẠ

: Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế

TD

: Tín dụng

KH

: Khách hàng

KHBL
DNVVN

: Khối Bán lẻ

NG

KBL

ƯỜ


CHXHCNVN

: Khách hàng bán lẻ
: Doanh nghiệp vừa và nhỏ
: Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
: Nợ quá hạn

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm

KTKSNB

: Kiểm tra kiểm soát nội bộ

TR

NQH

TDH

: Trung dài hạn

TSC

: Trụ sở chính

CBTD


: Cán bộ tín dụng
v


HĐCTD

: Hợp đồng cấp tín dụng

KIN
HT
ẾH
UẾ

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ........................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................... v
MỤC LỤC................................................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ ..................................................................... x
PHẦN I: MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 1

ỌC

2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 3

5. Kết cấu của luận văn .............................................................................................. 3

IH

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................ 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI TO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................. 5

ĐẠ

1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại......................................................... 5
1.1.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng.......................................................................5
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng............................................................6

NG

1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng .........................................................8
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại .......................................... 15
1.2.1. Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng .......................................................15

ƯỜ

1.2.2. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng..............................................................16
1.3. Các chỉ tiêu phản ánh công tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại........31

TR

1.3.1. Phân loại nợ ..............................................................................................31
1.3.2. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn ................................................................32
1.3.3. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu..............................................................................32

1.3.4. Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ...........................................................33

vi


1.4. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thương mại trong

KIN
HT
ẾH
UẾ

nước-thế giới và bài học rút ra ................................................................................. 34
1.4.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thương mại
trên thế giới .......................................................................................................34
1.4.2. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thương mại
trong nước .........................................................................................................37
1.4.3. Bài học rút ra cho Vietinbank TT Huế ....................................................39
CHƯƠNG 2: CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN
2014-2016................................................................................................................. 42
2.1 Khái quát về tình hình hoạt động của Vietinbank TT Huế ................................ 42
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Vietinbank TT Huế ......................42
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Vietinbank TT Huế ..............................43

ỌC

2.1.3 Tình hình lao động tại Vietinbank TT Huế ...............................................45
2.1.4 Hoạt động cho vay của Vietinbank TT Huế giai đoạn 2014-2016............47


IH

2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank TT Huế............................50
2.2 Khái quát hoạt động tín dụng đối với Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014-2016......50
2.2.1 Doanh số cho vay KHDN phân theo kỳ hạn, tài sản bảo đảm, mục đích và

ĐẠ

đối tượng ...........................................................................................................51
2.2.2 Dư nợ của KHDN phân theo kỳ hạn, tài sản bảo đảm, mục đích và đối tượng.. 52
2.3 Công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng

NG

TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014-2016......55
2.3.1 Các chính sách quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank TT Huế ................55
2.3.2 Kết quả công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank TT Huế .............69

ƯỜ

2.4. Ý kiến đánh giá của chuyên gia về công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với
Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi

TR

nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014-2016 .......................................................... 75
2.4.1. Quy mô cơ cấu mẫu điều tra:....................................................................75
2.4.2 Đánh giá của CBTD về các nhân tố ảnh hưởng đến công tác QTRR tín

dụng đối với Khách hàng doanh nghiệp: ..........................................................76

vii


2.5 Đánh giá chung về công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với Khách hàng doanh

KIN
HT
ẾH
UẾ

nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2014-2016................................................................................................. 80
2.5.1 Kết quả.......................................................................................................80
2.5.2 Hạn chế và nguyên nhân............................................................................84
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ................. 91
3.1 Quan điểm, định hướng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đối với Khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa
Thiên Huế................................................................................................................. 91
3.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với Khách hàng
doanh nghiệp Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên
Huế ........................................................................................................................... 93

ỌC

3.2.1 Nhóm giải pháp phòng ngừa rủi ro đối với KHDN...................................93
3.2.2 Nhóm giải pháp hạn chế, giảm thiểu rủi ro ...............................................99


IH

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 104
1. Kết luận .............................................................................................................. 104
2. Kiến nghị ............................................................................................................ 105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................ 107

ĐẠ

PHỤ LỤC

NG

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 VÀ PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

TR

ƯỜ

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


KIN
HT

ẾH
UẾ

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 1.1: Tỷ lệ cấp tín dụng đối với các loại TSBĐ ............................................... 17
Bảng 1.2: Các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp ........................................................ 21
Bảng 1.3: Nguy cơ rủi ro đối với khách hàng .......................................................... 23
Bảng 1.4: Xếp hạng doanh nghiệp của Moody’s ..................................................... 26
Bảng 1.5: Phân loại khách hàng theo kết quả chấm điểm xếp hạng ........................ 27
Bảng 1.6 Phân loại nợ theo nhóm nợ ....................................................................... 32
Bảng 2.1: Tình hình lao động tại Vietinbank TT Huế giai đoạn 2014-2016 ........... 46
Bảng 2.2: Tình hình dư nợ của Vietinbank TT Huế giai đoạn 2014-2016 .............. 48

ỌC

Bảng 2.3: Tình hình lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014-2016 ....... 50
Bảng 2.4: Doanh số cho vay KHDN phân theo kỳ hạn, tài sản bảo đảm, mục đích
và đối tượng giai đoạn 2014-2016.......................................................... 51

IH

Bảng 2.5: Dư nợ KHDN phân theo kỳ hạn, tài sản bảo đảm, mục đích và đối tượng
giai đoạn 2014-2016 ............................................................................... 53


ĐẠ

Bảng 2.6: Kết quả xếp hạng tín dụng KHDN của Vietinbank TT Huế giai đoạn
2014-2016 ............................................................................................... 65
Bảng 2.7: Kết quả dư nợ theo nhóm nợ của Vietinbank TT Huế giai đoạn 2014-2016 .......66

NG

Bảng 2.8: Kết quả nợ quá hạn KHDN của Vietinbank TT Huế giai đoạn 2014-201670
Bảng 2.9: Kết quả nợ xấu KHDN của Vietinbank TT Huế giai đoạn 2014-2016 .. 72

ƯỜ

Bảng 2.10: Tình hình trích lập dự phòng rủi ro của Vietinbank TT Huế giai đoạn
2014-2016................................................................................................ 73

Bảng 2.11: Thông tin mẫu điều tra cán bộ công nhân viên ngân hàng.................... 75

TR

Bảng 2.12 Đánh giá của CBTD về các nhân tố ảnh hưởng đến công tác QTRR .... 76
tín dụng đối với Khách hàng doanh nghiệp ............................................................. 76

ix


KIN
HT
ẾH
UẾ


DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Số hiệu hình

Tên hình, biểu đồ

Trang

Hình 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng ........................................................... 6
Hình 1.2: Mô hình 6C ................................................................................................ 1
Hình 2.1: Mô hình tổ chức của Vietinbank TT Huế ................................................ 44

TR

ƯỜ

NG

ĐẠ

IH

ỌC

Hình 2.2: Bộ máy quản trị hoạt động tín dụng tại NHCT........................................ 69

x


11


NG

ƯỜ

TR
ỌC

IH

ĐẠ

KIN
HT
ẾH
UẾ


KIN
HT
ẾH
UẾ

PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Kinh tế Việt Nam đang trong quá trình hội nhập về mọi mặt với các nước trong
khu vực và trên thế giới. Cũng như các ngành nghề kinh doanh khác, ngành ngân hàng
đang đứng trước rất nhiều cơ hội cũng như thách thức mới. Môi trường hoạt động biến
động liên tục với sự cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng liên doanh và các chi nhánh

ngân hàng nước ngoài với ưu thế lớn về vốn, trình độ quản lý cũng như trang thiết bị,
công nghệ hiện đại…

Bên cạnh đó, trong những năm vừa qua, hoạt động ngân hàng nước ta đã có
những chuyển biến sâu sắc. Quy mô kinh doanh ngân hàng ngày càng mở rộng cả về
số lượng lẫn phạm vi, các loại hình kinh doanh đa dạng và phong phú hơn. Lợi nhuận

ỌC

ngân hàng có xu hướng tăng trong các năm gần đây, đi kèm với đó là sự gia tăng mức
độ rủi ro.

Thực tế cho thấy trong thời gian qua nền kinh tế chịu nhiều biến động xấu,

IH

tình hình họat động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp không khả quan, tình
trạng thua lỗ kéo dài thậm chí nhiều doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản, giải

ĐẠ

thể. Song hành cùng doanh nghiệp, các NHTM cũng chịu tác động từ khó khăn
chung đó, nợ xấu gia tăng, phải xử lý tài sản trong khi thị trường bất động sản giảm
sâu, TSBĐ giảm giá trị, tính thanh khỏan thấp ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động

NG

kinh doanh của các NHTM… Do đó, việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
đang là mối quan tâm hàng đầu của các NHTM nhằm tạo ra sự tăng trưởng tín dụng


ƯỜ

một cách ổn định và bền vững.
Hầu hết các NHTM, cơ cấu tín dụng Khách hàng doanh nghiệp luôn chiếm tỷ

trọng trên 50% tổng số dư tín dụng của hầu hết các Tổ chức tín dụng. Các quy luật kinh

TR

tế đã chứng minh - Lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng lớn, mối quan hệ giữa lợi nhuận
và rủi ro là mối quan hệ tỷ lệ thuận. Để phát triển ổn định, hạn chế rủi ro luôn là mối
quan tâm hàng đầu của các tổ chức tín dụng.

1


Trong bối cảnh nền kinh tế có những biến động khôn lường thì quản lý rủi ro

KIN
HT
ẾH
UẾ

đối với KHDN càng được quan tâm hơn vì đối tượng KH này luôn được đánh giá là
có tính phức tạp và có độ rủi ro cao, và vấn đề quản lý rủi ro tín dụng luôn được các
NHTM quan tâm hàng đầu. Với sự quan tâm đó, Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam nói chung cũng như Vietinbank TT Huế nói riêng luôn quan tâm và đặt
lên hàng đầu đối với vấn đề quản trị rủi ro, đặc biệt là đối với nhóm đối tượng
KHDN.


Do vậy, xác định rủi ro, nguyên nhân của rủi ro và tìm ra các giải pháp để hạn
chế rủi ro tín dụng đặc biệt đối với KHDN là một trong những vấn đề cấp thiết đang
đặt ra đòi hỏi phải được giải quyết. Từ góc độ đó, tôi chọn đề tài: “QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM-CHI
NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ” làm đề tài trong luận văn cao học.

ỌC

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung

Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng đối với
nhánh Thừa Thiên Huế.

ĐẠ

2.2 Mục tiêu cụ thể

IH

Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín
dụng của ngân hàng thương mại.

NG

- Đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với Khách hàng doanh nghiệp
tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai

đoạn 2014-2016.

ƯỜ

- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với
Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Thừa Thiên Huế.

TR

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1Đối tượng nghiên cứu
- Công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với Khách hàng doanh nghiệp.

2


3.2. Phạm vi nghiên cứu

nhánh Thừa Thiên Huế.

KIN
HT
ẾH
UẾ

- Không gian nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi

- Thời gian nghiên cứu: Giai đoạn từ 2014-2016.
4. Phương pháp nghiên cứu

4.1 Phương pháp thu thập số liệu
 Số liệu thứ cấp:

Thu thập từ báo cáo hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính hạch toán phụ
thuộc, và báo cáo kết xuất từ hệ thống nội bộ MIS…của Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế; báo cáo của Ngân hàng Nhà nước
và các tài liệu liên quan đến đối tượng nghiên cứu được công bố trên các sách, báo,
tạp chí kinh tế…
 Số liệu sơ cấp:

ỌC

Được thu thập từ việc phỏng vấn trực tiếp 30 cán bộ nhân viên bao gồm lãnh
đạo phụ trách tín dụng và cán bộ tín dụng về công tác quản trị rủi ro tín dụng tại

IH

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
4.2 Phương pháp phân tích dữ liệu:

ĐẠ

- Phương pháp phân tổ thống kê: tiến hành phân chia đối tượng nghiên cứu
thành các tổ, tiểu tổ có tiêu chí, tính chất khác nhau (Phân tổ doanh số cho vay và
dư nợ cho vay theo kỳ hạn, tài sản bảo đảm, ngành nghề, đối tượng, …).
Phương pháp so sánh: so sánh tuyệt đối và tương đối các chỉ tiêu giữa các

NG

-


năm để thấy được sự thay đổi cùa các chỉ tiêu nghiên cứu (Doanh số cho vay, dư nợ
cho vay, nợ quá hạn, nợ xấu,...) theo thời gian.
Phương pháp thống kê mô tả: được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản

ƯỜ

-

của đối tượng nghiên cứu thu thập được qua các cách thức khác nhau (tình hình lao
động phản ánh qua số lượng lao động nam-nữ, độ tuổi, trình độ và thời gian công

TR

tác, ...).

5. Kết cấu của luận văn
Kết cấu của luận văn được chia làm 3 phần với các nội dung chính sau đây:

3


- Phần I:Mở đầu

KIN
HT
ẾH
UẾ

- Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.

+ Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM.
+ Chương 2: Công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp tại Vietinbank TT Huế giai đoạn 2014-2016

+ Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với
khách hàng doanh nghiệp tại Vietinbank TT Huế.

TR

ƯỜ

NG

ĐẠ

IH

ỌC

- Phần III: Kết luận và kiến nghị.

4


KIN
HT
ẾH
UẾ

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ
RỦI TO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng

Để tìm hiểu về rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng trước hết cần tìm
hiểu thế nào là rủi ro ?

Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về rủi ro:

Theo Frank Knight (1921), rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được [22].
Theo Allan Willet (1951), rủi ro là sự bất trắc cụ thể liên quan đến việc xuất

ỌC

hiện một biến cố không mong đợi [19].

Theo Nguyễn Hải Sản (1996), rủi ro thường được định nghĩa là xác suất có thể
xảy ra một thiệt hại. Nó là sự may rủi về một hậu quả không có lợi hay là sự tiến triển

IH

dẫn tới kết quả gây ra một thiệt hại kinh tế đối với cá nhân hoặc một công ty [17].
Các định nghĩa đó đều có điểm chung là đề cập đến hai vấn đề:

ĐẠ

- Sự không chắc chắn, yếu tố bất trắc.
- Một khả năng xấu: một biến cố không mong muốn.

Tuy nhiên, không phải một sự không chắc chắn nào cũng là rủi ro. Chỉ có

NG

những tình trạng không chắc chắn nào đó có thể ước đoán được xác suất xảy ra mới
được xem là rủi ro.

ƯỜ

P. Volker, cựu chủ tịch Cục dự trữ liên bang Mỹ cho rằng: “Nếu ngân hàng
không có những khoản vay tồi thì đó không phải là hoạt động kinh doanh”. Như
vậy, cũng như các hoạt động kinh doanh khác, hoạt động ngân hàng luôn hàm chứa

TR

rủi ro, đặc biệt và thường xuyên là rủi ro tín dụng. Có rất nhiều định nghĩa khác
nhau về rủi ro tín dụng:
Theo The World Bank, rủi ro tín dụng tức là việc chi trả bị trì hoãn hoặc tồi tệ

hơn là không được chi trả toàn bộ, điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển
5


tiền tệ và ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của ngân hàng.

KIN
HT
ẾH
UẾ


Theo Phan Thị Thu Hà (2005), rủi ro tín dụng là khả năng khách hàng nhận
khoản vốn vay không thực hiện, thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân
hàng, gây tổn thất cho ngân hàng [3].

Như vậy, khi ngân hàng thực hiện cấp tín dụng cho khách hàng thì ngân hàng có
thể đối mặt với rủi ro khách hàng không thể trả đầy đủ gốc, lãi hay cả gốc và lãi của
khoản vay đúng cam kết. Khi thực hiện giao dịch tín dụng, từ lúc giải ngân cho đến khi
thu hồi vốn về lúc này ngân hàng chưa biết chắc giao dịch đó hoàn thành hay không. Do
đó, rủi ro tín dụng thể hiện ở khả năng hay xác suất hoàn thành giao dịch tín dụng đó
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng

Có nhiều tiêu chí để phân loại rủi ro tín dụng, sử dụng tiêu chí nào là phụ
thuộc vào mục đích, yêu cầu của người nghiên cứu. Nếu căn cứ vào nguyên nhân

ỌC

phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia thành các loại sau [4]:

IH

Rủi ro tín
dụng

Rủi ro
danh mục

Rủi ro
bảo đảm

Rủi ro

nghiệp vụ

ƯỜ

Rủi ro
lựa chọn

NG

ĐẠ

Rủi ro
giao dịch

Rủi ro nội
tại

TR

Hình 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng

6

Rủi ro
tập trung


KIN
HT
ẾH

UẾ

- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo
đảm và rủi ro nghiệp vụ.

+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích
tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra
quyết định cho vay.

+ Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm, cách thức đảm
bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.

+ Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật

ỌC

xử lý các khoản cho vay có vấn đề.

- Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân

IH

phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng,
được phân chia thành hai loại là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.

ĐẠ


+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất
phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.

NG

+ Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều
đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng
một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng

ƯỜ

một loại hình cho vay có rủi ro cao.
Ngoài tiêu chí nguyên nhân phát sinh rủi ro, người ta còn phân loại theo các

tiêu chí khác như phân loại theo tính khách quan, chủ quan của nguyên nhân phát

TR

sinh rủi ro; phân loại theo cơ cấu các loại hình rủi ro, phân loại theo nguồn gốc
hình thành, theo đối tượng sử dụng vốn vay, phân loại theo khả năng trả nợ…

7


KIN
HT
ẾH
UẾ


1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Kinh doanh ngân hàng cũng giống như bất kỳ các hoạt động kinh doanh khác
luôn luôn đối diện với rủi ro. Vì vậy, việc nhận diện những nguyên nhân gây ra rủi ro
rất quan trọng, trên cơ sở đó mà ngân hàng đưa ra biện pháp phòng ngừa hiệu quả và
giảm thiệt hại cho chính bản thân mình. Có các nhóm nguyên nhân cơ bản sau [4]:
1.1.3.1 Nguyên nhân khách quan

a) Rủi ro do môi trường kinh doanh
Sự biến động của nền kinh tế

Khi tiến hành quá trình sản xuất kinh doanh, bao giờ chủ thể kinh doanh cũng tiến
hành đánh giá tình hình thị trường, đưa ra dự báo phát triển thị trường và chuẩn bị mọi
tình huống cho sự biển động của thị trường cũng như nền kinh tế vĩ mô. Những biến
động của môi trường kinh tế vĩ mô tác động có thể theo chiều hướng thúc đẩy, khuyến

ỌC

khích hoặc kìm hãm sự phát triển của các chủ thể hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trong trường hợp môi trường kinh tế vĩ mô mang yếu tố bất lợi cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của các chủ thể vay vốn ngân hàng, có thể là nguyên nhân dẫn đến RRTD.

IH

Sự biến động của các yếu tố môi trường kinh tế có thể là:
+ Chu kỳ kinh tế cũng tác động mạnh đến hoạt động kinh doanh của ngân

ĐẠ

hàng và các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Trong giai đoạn kinh tế hưng thịnh,

tăng trưởng ổn định dẫn đến người đi vay vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ
thuận lợi, lợi nhuận thu được ỏn định theo như dự kiến, khả năng trả nợ vốn vay là

NG

tương đối chắc chắn theo kế hoạch. Ngược lại khi nền kinh tế có chiều hướng đi
xuống, sức mua giảm sút, người đi vay vốn rất khó trong tiêu thụ sản phẩm và thu
hồi vốn do vậy khả năng trả nợ ngân hàng giảm sút dẫn tới RRTD cho ngân hàng

ƯỜ

+ Lạm phát tăng cao khiến cho chi phí đầu vào tăng cao, dẫn đến chỉ số giá

của các loại hàng hóa cũng tăng cao và ảnh hưởng tiêu cực đến việc tiêu thụ hàng
hóa trên thị trường của các doanh nghiệp. Điều này sẽ khiến cho doanh thu giảm

TR

kéo theo lợi nhuận giảm và có thể làm cho doanh nghiệp giảm khả năng trả nợ đối
với ngân hàng.
+ Thị hiếu của người tiêu dùng thay đổi một cách nhanh chóng, nếu các doanh

8


nghiệp không thể nắm bắt được và có chiến lược dài hạn phù hợp sẽ gặp khó khăn
không được tiêu thụ trên thị trường.

KIN
HT

ẾH
UẾ

trong hoạt động kinh doanh của mình thậm chí có thể dẫn đến phả sản nếu sản phẩm
+ Sự biến động của tỷ giá ảnh hưởng rất lớn đến các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
+ Sự biến động của lãi suất, thị trường chứng khoán, giá nguyên vật liệu.
+ Vấn nạn hàng nhập lậu.
+ Thị trường lao động.

+ Ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới.

Rủi ro tất yếu của quá trình hội nhập quốc tế và tự do hóa tài chính
Quá trình này tăng khả năng xảy ra rủi ro khi tạo ra một môi trường cạnh
tranh gay gắt, khốc liệt, thậm chí không lành mạnh khiến hầu hết các những khách
hàng của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ do yếu thế so với các doanh
nghiệp nước ngoài cũng như có yếu tố nước ngoài. Bên cạnh đó, bản thân các

ỌC

ngân hàng trong nước và quốc tế trong môi trường hội nhập kinh tế cũng gia tăng
sự cạnh tranh, khiến cho các ngân hàng với hệ thống quản lý yếu kém gặp phải
nguy cơ rủi ro nợ xấu tăng.

IH

Quy hoạch và đầu tư chưa hợp lý

Nền kinh tế thị trường tất yếu sẽ phải cạnh tranh, các nhà kinh doanh sẽ đầu

ĐẠ


từ vào ngành sinh lợi nhanh, tức thời, chiếm lĩnh thị trường tốt và sẽ rời bỏ những
ngành họ cho rằng lâu sinh lời, chậm phát triển, có yếu tố trung dài hạn. Do đó có
sự chuyển dịch vốn từ ngành này qua ngành khác. Quá trình này đối với nước ta

NG

hoàn toàn không đi kèm với sự quy hoạch hợp lý, hợp tác, phân công lao động,
chuyên môn hoá lao động. Sự bất lực trong vai trò của các Hiệp hội và sự điều tiết
vĩ mô của Nhà nước dẫn đến sự gia tăng khó kiểm soát được vốn đầu tư vào một

ƯỜ

số ngành, dẫn đến khủng hoảng thừa, lãng phí tài nguyên, thậm chí gây rủi ro lớn
đối với quốc gia.

b) Rủi ro do môi trường chính trị-pháp luật

TR

Nền chính trị quốc gia ổn định là điều kiện cho doanh nghiệp phát triển, là

điều kiện thuận lợi thu hút, gọi vốn đầu tư. Ngược lại, môi trường chính trị kém ổn
định, xảy ra xung đột, chiến tranh, ... tất yếu dẫn đến sản xuất ngừng trệ, doanh

9


nghiệp không có khả năng trả nợ ngân hàng, điều này khiến RRTD là rất cao


KIN
HT
ẾH
UẾ

Hệ thống văn bản pháp luật đồng bộ, phù hợp với thông lệ quốc tế, tạo hành
lang pháp lý thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động, tuân thủ đúng pháp lụât.
Ngược lại, luật pháp thường xuyên thay đổi, không nhất quán, mâu thuẫn, không rõ
ràng sẽ gây trở ngại rất lớn cho việc tuân thủ pháp lụât dẫn đến hành vi vi phạm
pháp luật như trốn thuế, nhập lậu hàng... làm giảm khả năng trả nợ ngân hàng.
Trong những năm gần đây, Quốc hội, Chính phủ, NHNN và các cơ quan liên
quan đã ban hành nhiều luật liên quan đến hoạt động tín dụng ngân hàng. Tuy
nhiên, luật và các văn bản đã có song việc triển khai vào hoạt động ngân hàng thì lại
hết sức chậm chạp và còn gặp phải nhiều vướng mắc bất cập như một số văn bản về
cưỡng chế thu hồi nợ. Những văn bản này đều có quy định: trong trường hợp khách
hàng không trả được nợ, ngân hàng có quyền xử lý TSĐB nợ vay để thu hồi nợ.
Trên thực tế, các ngân hàng không làm được điều này vì ngân hàng là một tổ chức

ỌC

kinh tế, không phải là cơ quan quyền lực Nhà nước, không có chức năng cưỡng chế
buộc khách hàng bàn giao TSĐB cho ngân hàng để xử lý hoặc việc chuyển TSĐB
nợ vay để toà án xử lý qua con đường tố tụng…cùng nhiều các quy định khác dẫn

IH

đến tình trạng ngân hàng không giải quyết được nợ tồn đọng, tài sản tồn đọng
Sự chậm trễ, rườm rà, thiếu linh động trong các thủ tục cấp giấy phép, đăng

ĐẠ


ký/xóa đăng ký giao dịch bảo đảm, các thủ tục hải quan, ... nhiều lúc ảnh hưởng lớn
đến cơ hội kinh doanh của các doanh nghiệp. Việc chậm trễ này có thể dẫn đến hệ
quả hàng loạt các giao dịch, hợp đồng kinh tế bị đình trệ, các dự án đầu tư không thể

NG

tiến hành được, điều này gây tổn thất về mặt kinh tế đối với các chủ thể vay vốn.
c) Rủi ro do ảnh hưởng của môi trường tự nhiên
Nguyên nhân từ môi trường tự nhiên như động đất, núi lửa, lũ lụt, dịch bệnh...

ƯỜ

gây ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh
doanh của khách hàng vay vốn, có thể làm suy giảm khả năng trả nợ vay ngân hàng,
dẫn tới RRTD.

TR

Tóm lại, các rủi ro trên đã ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh của

các chủ thể. Khi mà nguồn vốn vay từ ngân hàng của các chủ thể không phát huy
được hiệu quả sẽ dẫn đến việc mất dần khả năng trả nợ. Lúc đó, ngân hàng cũng sẽ

10


đứng trước nguy cơ khó thu hồi lại được khoản cho vay này.

KIN

HT
ẾH
UẾ

1.1.3.2. Nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng
Nguyên nhân chủ quan là những nguyên nhân rủi ro phát sinh liên quan đến
hành vi và ý chí chủ quan của khách hàng, có thể do trình độ quản lý yếu kém dẫn
đến sử dụng vốn vay kém hiệu quả hoặc thất thoát ảnh hưởng đến khả năng trả nợ.
Cũng có thể do khách hàng thiếu thiện chí trong việc trả nợ trong khi biện pháp xử
lý thu hồi nợ của ngân hàng kém hiệu quả. Ta thấy, nguyên nhân chủ quan do khách
hàng tạo ra vẫn nằm trong tầm kiểm soát của khách hàng hay nói cách khác đó
chính là vấn đề thông tin bất cân xứng trong hoạt động tín dụng

Thông tin bất cân xứng xảy ra khi một bên giao dịch có nhiều thông tin hơn
một bên khác. Vấn đề này ảnh hưởng đến cả 2 phía bao gồm ngân hàng và khách
hàng trong hoạt động tín dụng, tuy nhiên ở đây chỉ đề cập đến vấn đề thông tin bất
cân xứng từ phía ngân hàng trong quan hệ tín dụng. Tình trạng thông tin không cân

ỌC

xứng xảy ra khi ngân hàng có ít thông tin về khách hàng hơn so với khách hàng.
Việc khách hàng che đậy những thông tin liên quan đến họ gây khó khăn cho các
án thực sự có hiệu quả.

IH

ngân hàng trong việc xác định được những khách hàng thực sự tiềm năng, những dự
Hai hành vi phổ biến do thông tin bất cân xứng gây ra là lựa chọn bất lợi và

ĐẠ


tâm lý ỷ lại.

a. Lựa chọn bất lợi: là kết quả thông tin bị che đậy, nó xảy ra trước khi ký kết
hợp đồng.

NG

Khi nhận được hồ sơ vay vốn của khách hàng, trước khi ra quyết định, ngân
hàng phải thực hiện việc thẩm định các thông tin liên quan đến khách hàng, dự án
vay vốn và tài sản đảm bảo tiền vay. Trong cả ba khâu thẩm định này, vấn đề lựa

ƯỜ

chọn bất lợi có thể gây ra rủi ro cho quyết định đầu tư của ngân hàng.
- Đánh giá uy tín và năng lực của khách hàng:
Đánh giá uy tín của khách hàng là vấn đề khó khăn. Hiện nay, ngân hàng chủ

TR

yếu dựa vào quan hệ trong quá khứ như khách hàng vay trả nợ đúng hẹn được xem
là khách hàng uy tín, còn đối với khách hàng mới quan hệ thì chủ yếu dựa vào ý
kiến chủ quan của cán bộ nghiệp vụ khi tiếp xúc với khách hàng, hoặc qua một số

11


thông tin thu thập được từ các khách hàng có quan hệ với khách hàng mới này.

KIN

HT
ẾH
UẾ

Hiện nay, đối với khách hàng doanh nghiệp trong đó các doanh nghiệp vừa và
nhỏ là đối tượng khách hàng chiến lược của các ngân hàng. Tuy nhiên, phần lớn các
doanh nghiệp này thường chưa có danh tiếng trên thị trường, các hiệp hội ngành lại
chưa phát huy vai trò của mình, chưa hỗ trợ nhiều cho các doanh nghiệp phát triển,
nhất là việc giới thiệu các thành viên cho thị trường. Điều này dẫn đến việc thu thập
thông tin để đánh giá uy tín của các doanh nghiệp đối với ngân hàng rất khó khăn.
Ngoài những khó khăn trong việc tiếp cận thông tin về khách hàng khi nguồn
thông tin và khả năng phát tín hiệu của khách hàng còn nhiều hạn chế, việc tồn tại
các công ty ma cũng như việc thực thi luật phá sản chưa triệt để khiến cho các
doanh nghiệp làm ăn thua lỗ vần còn tồn tại trên thị trường đã gây ra hiện tượng
nhiễu thông tin. Ta thấy rằng, khách hàng luôn tìm mọi cách để che đậy thông tin
hoặc tạo ra thông tin ngược để được vay vốn ngân hàng đó là nguồn gốc dẫn đến rủi

ỌC

ro tín dụng nếu như ngân hàng quyết định cấp tín dụng cho những đối tượng này.
Trong quá trình đánh giá năng lực khách hàng, các ngân hàng dựa vào các số
liệu trên báo cáo tài chính do khách hàng cung cấp nhưng thực tế các báo cáo này

IH

hầu hết độ tin cậy không cao. Tình trạng phổ biến là đối với cơ quan thuế thì báo
cáo lợi nhuận thấp hoặc lỗ để tránh thuế, đối với ngân hàng thì báo cáo lãi để được

ĐẠ


ngân hàng đánh giá năng lực tài chính tốt và kinh doanh hiệu quả nhằm vay vốn dễ
dàng, còn thực chất thế nào thì chỉ có bản thân công ty biết.
- Đánh giá dự án vay:

NG

Khi nhận được một dự án vay vốn cán bộ thẩm định sẽ phải tiến hành thẩm
định các khía cạnh như yếu tố thị trường, công nghệ, tuổi thọ của dự án, yếu tố kinh
tế, xã hội của dự án. Thực hiện công tác thẩm định trong môi trường thiếu thông tin,

ƯỜ

thậm chí cả những thông tin sai lệch sẽ là thách thức đối với các cán bộ thẩm định.
Sự lựa chọn đối nghịch xảy ra bởi vì những doanh nghiệp với các dự án có độ rủi ro
cao sẽ có rất nhiều cái lợi nếu như dự án của họ thành công và như vậy họ là những

TR

người mong muốn nhận được sự đồng ý cấp tín dụng của ngân hàng nhất. Để có
được điều đó, dĩ nhiên các doanh nghiệp sẽ tìm mọi cách để che đậy những thông
tin bất lợi cho mình nhằm đạt được mục đích cuối cùng. Trong trường hợp này, nếu

12


như ngân hàng vô tình chấp nhận các dự án thì rất dễ đối mặt với rủi ro tín dụng.

KIN
HT
ẾH

UẾ

- Đánh giá tài sản bảo đảm:
Ngân hàng áp dụng các biện pháp bảo đảm tiền vay như cầm cố, thế chấp tài
sản và bảo lãnh của bên thứ ba là một trong những biện pháp hạn chế rủi ro xảy ra
do việc lựa chọn đối nghịch. Khi xảy ra rủi ro thì ngân hàng có thể phát mãi tài sản
thu hồi nợ. Tuy nhiên, việc cấp tín dụng cho các doanh nghiệp dựa vào tài sản bảo
đảm đã khiến cho ngân hàng có thể tự gia tăng rủi ro cho chính mình khi đã bỏ qua
những khách hàng tốt nhưng không có đủ tài sản đảm bảo. Mặt khác, chỉ có doanh
nghiệp mới có thể nắm rõ hiện trạng tài sản của mình nếu như ngân hàng không có
đủ năng lực và chuyên môn trong việc định giá tài sản đảm bảo này thì khi rủi ro
xảy ra, việc phát mãi tài sản để thu hồi nợ sẽ gặp khó khăn và có thể không thu hồi
được nợ. Ngoài ra, tâm lý dựa chủ yếu vào tài sản đảm bảo sẽ khiến cho các cán bộ
tín dụng lơ là trong việc thẩm định, dễ dẫn đến việc cho vay những doanh nghiệp

ỌC

không uy tín hay những dự án rủi ro làm giảm chất lượng danh mục cho vay của
ngân hàng.

IH

b. Tâm lý ỷ lại: là hành động của khách hàng thực hiện sau khi ký kết hợp
đồng. Trong hoạt động tín dụng, tâm lý ỷ lại thể hiện chủ yếu ở hai hành vi, đó là

ĐẠ

bên vay sử dụng vốn vay không đúng mục đích như trong hợp đồng tín dụng đã ký
kết mà sử dụng vào những mục đích khác có mức sinh lời cao kèm theo độ rủi ro
cao; người vay thiếu nỗ lực trong quá trình quản lý doanh nghiệp hay thực hiện dự


NG

án như đánh giá ban đầu của ngân hàng.
- Hành vi sử dụng vốn vay không đúng mục đích - vi phạm hợp đồng tín dụng:
Do việc lựa chọn ngược nên đã dẫn đến ngân hàng cho vay những doanh

ƯỜ

nghiệp thiếu uy tín và những dự án rủi ro. Đối với những khách hàng này sau khi
nhận được tiền vay của ngân hàng thường có động cơ sử dụng vốn vay vào các mục
đích rủi ro với mức sinh lợi cao, làm cho ngân hàng khó thu hồi nợ. Tâm lý ỷ lại

TR

còn thể hiện trong hành vi trả nợ không đúng hạn của người vay. Trong một số
trường hợp, có thể doanh nghiệp có khả năng trả nợ từ nguồn thu tạo ra từ hoạt
động kinh doanh hay dự án. Tuy nhiên do chầy lì trong việc trả nợ cũng như tham

13


×