Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Phát triển đào tạo nghề thương mại và du lịch cho lao động tỉnh Thái Nguyên (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 120 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN HẢI HÀ

PHÁT TRIỂN ĐÀO TẠO NGHỀ THƯƠNG MẠI VÀ
DU LỊCH CHO LAO ĐỘNG TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN HẢI HÀ

PHÁT TRIỂN ĐÀO TẠO NGHỀ THƯƠNG MẠI VÀ
DU LỊCH CHO LAO ĐỘNG TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8. 34. 01. 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS Bùi Nữ Hoàng Anh


THÁI NGUYÊN - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi thực hiện dưới sự
hướng dẫn của TS. Bùi Nữ Hoàng Anh. Mọi trích dẫn trong luận văn đều ghi rõ
nguồn gốc. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng
ai công bố trong một công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Nguyễn Hải Hà

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS Bùi Nữ Hoàng
Anh Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tận
tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành
luận văn này.
Tôi xin cảm ơn Ban Giám hiệu cùng các thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế và
Quản trị Kinh doanh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình làm luận văn thạc sĩ.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các bạn bè đồng nghiệp tại trường

Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên, lãnh đạo sở Lao động Thương binh
và Xã hội tỉnh Thái Nguyên, Hiệp hội Du lịch tỉnh Thái Nguyên.
Tôi xin cảm ơn gia đình và bạn bè luôn bên cạnh ủng hộ, khuyến khích, động
viên tạo động lực để tôi hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình làm luận văn không tránh khỏi những sai sót, tôi mong nhận
được sự đóng góp quý báu từ phía thầy cô và bạn bè để tôi có thể làm tốt hơn.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Hải Hà

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ....................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH .................................................................................viii
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 2
4. Những đóng góp của đề tài luận văn ......................................................................... 3

5. Bố cục của luận văn .................................................................................................. 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN ĐÀO
TẠO NGHỀ TẠI CÁC TRƯỜNG DẠY NGHỀ ........................................... 5
1.1.

Cơ sở lý luận ...................................................................................................... 5

1.1.1. Nghề và đào tạo nghề ......................................................................................... 5
1.1.2. Khái niệm và vai trò của phát triển hoạt động đào tạo nghề .............................. 9
1.1.3. Nội dung phát triển đào tạo nghề ....................................................................... 9
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo nghề ............................................ 11
1.2.

Cơ sở thực tiễn về phát triển hoạt động đào tạo nghề ...................................... 15

1.2.1. Kinh nghiệm phát triển đào tạo nghề từ nước ngoài ........................................ 15
1.2.2. Kinh nghiệm phát triển đào tạo nghề của một số địa phương trong nước ............. 18
1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với phát triển đào tạo nghề thương mại và
du lịch ở tỉnh Thái Nguyên............................................................................... 21
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 23
2.1.

Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 23

2.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 23

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





iv
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ....................................................................... 23
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ...................................................................... 25
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ..................................................................... 25
2.3.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................................... 26

2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh tình hình chung của cơ sở đào tạo nghề .............................. 26
2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh thực trạng phát triển hoạt động đào tạo nghề ..................... 26
Chương 3. THỰC TRẠNG VỀ PHÁT TRIỂN ĐÀO TẠO NGHỀ
THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH TẠI CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ CỦA
TỈNH THÁI NGUYÊN .................................................................................. 29
3.1.

Đặc điểm về địa bàn nghiên cứu ...................................................................... 29

3.1.1. Điều kiện tự nhiên của tỉnh Thái Nguyên ........................................................ 29
3.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội .................................................................................... 33
3.1.3. Mục tiêu phát triển đào tạo nghề thương mại và du lịch của Tỉnh Thái
Nguyên ............................................................................................................. 34
3.1.4. Những thuận lợi và khó khăn trong công tác đào tạo nghề thương mại và du
lịch của các cơ sở đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............................ 35
3.2.

Thực trạng hoạt động đào tạo nghề thương mại và du lịch cho lao động
tỉnh Thái Nguyên .............................................................................................. 37


3.2.1. Chủ trương và chính sách đào tạo nghề của tỉnh Thái Nguyên ....................... 37
3.2.2. Hệ thống đào tạo nghề (mạng lưới cơ sở nghề) ............................................... 38
3.2.3. Phân tích thực trạng chất lượng đào tạo nghề .................................................. 41
3.2.4. Nội dung phát triển đào tạo nghề thương mại và du lịch tại các cơ sở dạy
nghề của tỉnh Thái Nguyên .............................................................................. 47
3.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đào tạo nghề Thương mại và Du
lịch cho lao động tỉnh Thái Nguyên ................................................................. 74

3.3.1. Các yếu tố bên ngoài ........................................................................................ 74
3.3.2. Các yếu tố bên trong......................................................................................... 75
3.4.

Đánh giá chung................................................................................................. 76

3.4.1. Những kết quả đạt được .................................................................................... 76
3.4.2. Những hạn chế tồn tại ....................................................................................... 77
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




v
3.4.3. Nguyên nhân ..................................................................................................... 77
3.5.

Phân tích SWOT về đào tạo nghề thương mại và du lịch ở tỉnh Thái Nguyên .............. 79


Chương 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐÀO TẠO NGHỀ THƯƠNG MẠI
VÀ DU LỊCH CHO LAO ĐỘNG TỈNH THÁI NGUYÊN ........................ 80
4.1.

Mục tiêu phát triển hoạt động đào tạo nghề ..................................................... 80

4.1.1. Mục tiêu tổng quát............................................................................................ 80
4.1.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 80
4.2.

Định hướng phát triển hoạt động đào tạo nghề ................................................ 81

4.3.

Giải pháp chủ yếu nhằm phát triển hoạt động đào tạo nghề thương mại
và du lịch cho lao động tỉnh Thái Nguyên ....................................................... 82

4.3.1. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề ................................................................... 82
4.3.2. Giải pháp gắn kết nhà trường với doanh nghiệp .............................................. 89
4.3.3. Tăng cường thay đổi quan niệm về học nghề, khuyến khích người lao
động tham gia vào học nghề............................................................................. 94
4.3.4. Xác định đúng đắn nhu cầu đào tạo nghề trong lĩnh vực thương mại và du
lịch .................................................................................................................... 95
4.4.

Kiến nghị .......................................................................................................... 96

KẾT LUẬN ................................................................................................................ 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 101
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 103


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vi
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

Dạng viết tắt

Dạng đầy đủ

1.



Cao đẳng

2.

CBQL

Cán bộ quản lý

3.

CTĐT

Chương trình đào tạo


4.

CĐN

Cao đẳng nghề

5.

CNH

Công nghiệp hóa

6.

CSDN

Cơ sở dạy nghề

7.

CSSX

Cơ sở sản xuất

8.

ĐH

Đại học


9.

GTVL

Giới thiệu việc làm

10.

HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

11.

HĐND

Hội đồng nhân dân

12.

LĐNT

Lao động nông thôn

13.

LĐTB&XH

Lao động Thương binh và xã hội


14.

PTTH

Phổ thông trung học

15.

TC

Trung cấp

16.

THCS

Trung học cơ sở

17.

TTDN

Trung tâm dạy nghề

18.

TTGDNN-GDTX

Trung tâm giáo dục nghề nghiệp giáo dục thường xuyên


19.

TW

Trung ương

20.

UBND

Ủy ban nhân dân

TT

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Bảng mô tả đối tượng khảo sát .............................................................. 25

Bảng 3.1.

Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc đã qua đào tạo................ 33


Bảng 3.2.

Danh sách các cơ sở đào tạo nghề thương mại và du lịch trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên ............................................................................ 40

Bảng 3.3.

Danh mục đào tạo nghề thương mại và du lịch..................................... 41

Bảng 3.4.

Xu hướng học tập của học sinh nghề .................................................... 42

Bảng 3.5.

Kết quả học tập của học sinh học nghề ................................................. 44

Bảng 3.6.

Kết quả rèn luyện của học sinh học nghề .............................................. 44

Bảng 3.7.

Đánh giá chất lượng lao động sau đào tạo dưới quan điểm đánh
giá của Doanh nghiệp ............................................................................ 46

Bảng 3.8.

Hoạt động quảng bá tuyển sinh Hoạt động quảng bá tuyển sinh ..................50


Bảng 3.9.

Cơ sở vật chất của một số cơ sở đào tạo nghề thương mại và du
lịch trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên ...................................................... 53

Bảng 3.10.

Đánh giá của CBQL doanh nghiệp về liên kết phát triển đào tạo
nghề thương mại du lịch ........................................................................ 55

Bảng 3.11.

Kết quả tuyển sinh qua các năm học ..................................................... 57

Bảng 3.12.

Đánh giá của học sinh đang học nghề về chương trình đào tạo
nghề thương mại và du lịch ................................................................... 60

Bảng 3.13.

Trình độ đội ngũ giáo viên dạy nghề tại Tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2016-2018 ..................................................................................... 61

Bảng 3.14.

Đánh giá của người học về năng lực dạy nghề của giáo viên ............... 62

Bảng 3.15.


Kinh phí đào tạo nâng cao chất lượng giáo viên dạy nghề ................... 64

Bảng 3.16.

Đổi mới công tác giảng dạy giai đoạn 2016-2019 ................................ 65

Bảng 3.17.

Hợp tác, liên kết đào tạo nghề với các doanh nghiệp............................ 68

Bảng 3.18.

Kết quả công tác định hướng giáo dục nghề nghiệp cho học sinh
THCS, THPT trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ....................................... 73

Bảng 3.19.

Phân tích mô hình SWOT hoạt động đào tạo nghề thương mại và
du lịch ở Thái Nguyên ........................................................................... 79

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




viii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH
Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1. Số cơ sở liên kết đào tạo 2014-2018 ...................................................... 52

Biểu đồ 3.2. Đổi mới công tác giảng dạy giai đoạn 2016-2019 ................................. 65

Hình:
Hình 3.1. Hệ thống giáo dục quốc dân theo Luật Giáo dục nghề nghiệp 2015 .......... 39

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Các cơ sở dạy nghề có nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực trực tiếp lao động
trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ. Trong những năm qua, dạy nghề đã phát
triển mạnh cả về quy mô và chất lượng, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu nhân
lực của thị trường lao động, những thay đổi nhanh chóng của kỹ thuật công nghệ và
nhu cầu đa dạng của người lao động học nghề, lập nghiệp. Mặc dù dạy nghề có
bước phát triển mới và đạt được nhiều kết quả quan trọng nhưng vẫn còn một số tồn
tại, chất lượng đào tạo nghề chưa cao, chưa đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp và
xã hội, cơ cấu đào tạo nghề chưa hợp lý, dẫn đến tình trạng vừa thừa vừa thiếu lao
động học xong nghề thì không tìm được việc hoặc không tự hành nghề được, không sử
dụng kiến thức và kỹ năng được học, vẫn còn khoảng cách giữa trình độ tay nghề của
học sinh mới ra trường và nhu cầu của các doanh nghiệp.
Tỉnh Thái Nguyên là một trung tâm kinh tế - xã hội lớn của khu vực trung du và
miền núi phía Bắc. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc thủ đô Hà Nội, Thái
Nguyên đang nổi lên như một trung tâm kinh tế, là nơi tập trung nhiều khu công
nghiệp, thương mại, dịch vụ và nhiều điểm du lịch nổi tiếng vì thế việc phát triển
nghề thương mại, du lịch đáp ứng nhu cầu nhân lực trên địa bàn Tỉnh là vấn đề then
chốt mang tính quyết để phát triển nhanh và bền vững. Nhưng thực tế hiện nay việc

đào tạo nghề trong lĩnh vực thương mại và du lịch chưa được chú trọng thỏa đáng,
chất lượng đào tạo chưa cao, quy mô đào tạo nghề còn hạn chế khó đáp ứng được
mục tiêu phát triển của Tỉnh đề ra.
Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên lần thứ XIX nhiệm kỳ 2015-2017 đã
nhấn mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế và nhiệm vụ phát triền ngành du lịch đó là
“Trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ, du lịch: Phát triển các loại hình dịch vụ theo
hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả, tiện ích. Xây dựng và hoàn thiện các cơ chế
chính sách ưu đãi đầu tư phát triển các loại hình dịch vụ. Đầu tư nâng cấp, hoàn thiện
mạng lưới thị trường cung ứng, lưu thông hàng hóa, triển khai có hiệu quả các chính

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2
sách phát triển thương mại, dịch vụ. Phấn đấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu
dịch vụ tiêu dùng trên địa bàn tỉnh tăng bình quân từ 20%/năm trở lên”.
“Chú trọng phát triển ngành du lịch, nhất là du lịch sinh thái và du lịch văn
hóa lịch sử, triển khai thực hiện tốt quy hoạch và khai thác hiệu quả Dự án du lịch
Quốc gia vùng Hồ Núi Cốc và khu du lịch lịch sử, sinh thái ATK. Khuyến khích các
thành phần kinh tế tham gia liên kết, hợp tác phát triển du lịch, hình thành các tua,
tuyến du lịch liên hoàn”.
Phát triển các loại hình dịch vụ thương mại và du lịch là một trong nhiệm vụ
quan trọng trong Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên lần thứ
XIX đã chỉ ra để thực hiện được nhiệm vụ đó cần tăng cường đầu tư phát triển đào
tạo nghề thương mại và du lịch cho lao động trong tỉnh, có chính sách bảo đảm
khuyến khích người học, tạo điều kiện để nhiều lao động được đào tạo nghề.
Xuất phát từ thực tiễn trên, đề tài “Phát triển đào tạo nghề thương mại và du
lịch cho lao động tỉnh Thái Nguyên” đã được chọn để nghiên cứu.

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề xuất một số giải pháp hữu hiệu nhằm phát triển hoạt động đào tạo nghề
thương mại và du lịch cho lao động tỉnh Thái Nguyên, đáp ứng được yêu cầu của xã
hội trong giai đoạn mới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá, một số lý luận cơ bản về phát triển hoạt động đào
tạo nghề tại các cơ sở dạy nghề.
- Phân tích, đánh giá được về thực trạng chất lượng hoạt động đào tạo nghề tại
một số cơ sở đào tạo nghề thương mại và du lịch trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Nhận diện các yếu tố ảnh hưởng việc phát triển hoạt động đào tạo nghề thương
mại và du lịch cho lao động tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất được các giải pháp chủ yếu nhằm mở rộng quy mô và nâng cao chất
lượng hoạt động đào tạo nghề thương mại và du lịch cho lao động tỉnh Thái Nguyên
trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là phát triển hoạt động đào tạo nghề và các
yếu tố tác động tới phát triển hoạt động đào tạo nghề thương mại và du lịch cho lao
động có nhu cầu trong địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghề thương mại và du lịch được đào tạo tại một số trường
trên địa bàn tỉnh như: Trường CĐ Kinh tế Tài chính Thái Nguyên, Trường Trung
cấp nghề Thái Nguyên, Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Nguyên. Quy mô đào tạo

và số lượng tuyển sinh của các cơ sở trên rất nhỏ vì vậy nghiên cứu được thực hiện
chủ yếu tại trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Thái Nguyên là cơ sở đào tạo
nghề lâu năm, có đào tạo đầy đủ các cấp trình độ từ CĐ nghề, TC nghề và sơ cấp
nghề thương mại và du lịch. Đồng thời nghiên cứu có tổng hợp, so sánh một số chỉ
tiêu tham chiếu với một số cơ sở dạy nghề khác trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên.
- Về thời gian: Luận văn nghiên cứu thực trạng hoạt động đào tạo nghề trong giai
đoạn 2013 - 2018, định hướng và giải pháp phát triển hoạt động này đến năm 2020.
- Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu những nội dung sau:
+) Về nội dung đào tạo nghề: nghiên cứu tập trung phản ánh thực trạng đào
tào về kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp và năng lực, phẩm chất.
+) Về hình thức đào tạo: nghiên cứu tập trung vào hình thức đào tạo nghề
chính quy tại trường và hình thức đào tạo phi chính quy tại địa bàn sinh sống hoặc
tại nơi làm việc của lao động.
4. Những đóng góp của đề tài luận văn
- Về mặt lý luận: Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển
hoạt động đào tạo nghề tại các trường đào tạo nghề.
- Về thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của đề tài luận văn là những đóng góp thiết
thực, là bằng chứng khoa học có thể được sử dụng làm căn cứ để hoạch định chiến
lược, xây dựng kế hoạch phát triển hoạt động đào tạo nghề thương mại và du lịch
cho lao động trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong những năm tới nhằm đáp ứng tốt
hơn yêu cầu của xã hội về nguồn lao động có trình độ trong bối cảnh toàn cầu hóa
và hội nhập kinh tế quốc tế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, nội dung chính của luận văn được kết cấu thành

4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển hoạt động đào tạo nghề tại
các trường dạy nghề.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng về hoạt động đào tạo nghề thương mại và du lịch tại
các cơ sở đào tạo nghề của tỉnh Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp phát triển hoạt động đào tạo nghề thương mại và du lịch
cho lao động tỉnh Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI CÁC TRƯỜNG DẠY NGHỀ
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Nghề và đào tạo nghề
1.1.1.1. Khái niệm về nghề
Có nhiều cách diễn đạt khái niệm về nghề. Từ điển tiếng Việt (1998) đưa ra
định nghĩa: “Nghề là một công việc chuyên môn, theo sự phân công của xã hội”.
Có tác giả quan niệm “Nghề là một hình thức phân công lao động, nó được biểu thị
bằng những kiến thức lý thuyết tổng hợp và thói quen thực hành để hoàn thành
những công việc nhất định”. [13]
Ở một khía cạnh khác, có tác giả quan niệm “Nghề là một lĩnh vực hoạt động lao
động mà trong đó, nhờ được đào tạo, con người có được những tri thức, những kỹ
năng để làm ra các loại sản phẩm vật chất hay tinh thần nào đó, đáp ứng được những
nhu cầu của xã hội”. [2]

Vì hệ thống nghề nghiệp trong xã hội có số lượng nghề và chuyên môn nhiều
như vậy nên người ta gọi hệ thống đó là “Thế giới nghề nghiệp”. Nhiều nghề chỉ
thấy có ở nước này nhưng lại không thấy ở nước khác. Hơn nữa, các nghề trong xã
hội luôn ở trong trạng thái biến động do sự phát triển của khoa học và công nghệ.
Nhiều nghề cũ mất đi hoặc thay đổi về nội dung cũng như về phương pháp sản
xuất. Nhiều nghề mới xuất hiện rồi phát triển theo hướng đa dạng hóa. Ở nước ta,
mỗi năm ở cả 3 hệ trường (dạy nghề, trung học chuyên nghiệp và cao đẳng - đại
học) đào tạo trên dưới 300 nghề bao gồm hàng nghìn chuyên môn khác nhau.
Từ các cách hiểu trên cho thấy nghề là kết quả của sự phân công lao động xã
hội, xã hội phát triển thì ngành nghề cũng thay đổi theo và dưới góc độ đào tạo,
nghề là toàn bộ các kiến thức, kỹ năng, thái độ, kinh nghiệm nghề nghiệp và các
phẩm chất khác.
1.1.1.2. Khái niệm đào tạo nghề

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




6
Đào tạo là một lĩnh vực bao gồm toàn bộ các hoạt động của nhà trường nhằm
cung cấp kiến thức cho học sinh, sinh viên. Đây là công việc kết nối giữa mục tiêu
đào tạo, nội dung chương trình đào tạo, tổ chức thực hiện chương trình và các vấn đề
liên quan đến tuyển sinh, đào tạo, giám sát, đánh giá điều tra, tổ chức thực hiện, thi
tốt nghiệp cùng các quy trình đánh giá, kiểm tra các chính sách liên quan đến chuẩn
mực và cấp bằng ở lĩnh vực đào tạo chuyên nghiệp tại các cơ sở đào tạo nghề nghiệp.
Trước đây đào tạo nghề được hiểu đơn thuần là truyền thụ tay nghề từ người
này sang người khác, còn gọi là “truyền nghề”. Dạy nghề kiểu này mang đậm tính
truyền thống với phương pháp chủ yếu là hành động bắt chước của người học theo
người dạy. Đến nay vẫn còn một số nghề thủ công được truyền dạy theo phương

pháp này. Còn theo quan niệm giáo dục dạy nghề hiện đại thì đào tạo nghề không
chỉ là truyền thụ các kỹ năng, thói quen công việc mà còn là quá trình trang bị các
kiến thức và kỹ năng cơ bản về khoa học kỹ thuật, giáo dục tư cách đạo đức, thái độ
nghề nghiệp để người học có được nhân cách toàn diện.
Tổ chức lao động quốc tế (ILO) đưa ra khái niệm: “Đào tạo nghề là nhằm
cung cấp cho người học những kỹ năng cần thiết để thực hiện tất cả các nhiệm vụ
liên quan đến công việc, nghề nghiệp được giao”.
Hoạt động dạy nghề trong các cơ sở dạy nghề, lớp dạy nghề, nhằm truyền đạt
kiến thức về lý thuyết và kỹ năng thực hành cho người học nghề, để người học nghề
có trình độ, kỹ năng, kỹ xảo và đạt được những tiêu chuẩn nhất định của một nghề
hoặc nhiều nghề để đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động và xã hội.
Luật dạy nghề đưa ra khái niệm như sau: “Dạy (đào tạo) nghề là hoạt động
dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho
người học nghề để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn
thành khóa học’’ [6]. Luật cũng quy định có ba cấp trình độ đào tạo là sơ cấp
nghề, trung cấp nghề và cao đẳng nghề và về hình thức dạy nghề bao gồm cả dạy
nghề chính quy và dạy nghề thường xuyên.
Mục tiêu của dạy nghề là đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất,
dịch vụ có năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo, có đạo đức,
lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe nhằm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7
tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự
tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp và
nhu cầu của xã hội.
Đào tạo nghề kết hợp chặt chẽ giữa giảng dạy lý thuyết với rèn luyện kỹ năng

thực hành, để sau khi tốt nghiệp có thể hành nghề. Đào tạo nghề được tiến hành một
cách khoa học, đảm bảo tính hệ thống, hợp lý, toàn diện trên các phương diện: kiến
thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái độ lao động, đào tạo nghề nghiệp.
Như vậy, nội dung của đào tạo nghề bao gồm: trang bị các kiến thức lý thuyết
cho học viên một cách có hệ thống và rèn luyện các kỹ năng thực hành, tác phong
làm việc cho học viên trong phạm vi hành nghề họ theo học nhằm giúp họ có thể
làm một nghề nhất định, phù hợp với yêu cầu của thị trường lao động và phát triển
nguồn lực Quốc gia.
* Đào tạo nghề thương mại du lịch
Đào tạo nghề thương mại và du lịch: Hoạt động dạy nghề trong các cơ sở dạy
nghề, lớp dạy nghề nhằm truyền đạt kiến thức về lý thuyết và kỹ năng thực hành
cho người học nghề trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ và du lịch để người học có
trình độ, kỹ năng, kỹ xảo và đạt được những tiêu chuẩn nhất định đáp ứng yêu câu
việc làm của thị trường lao động.
1.1.1.3. Hình thức đào tạo nghề
Hiện nay có rất nhiều hình thức đào tạo nghề khác nhau, phân theo các tiêu chí
khác nhau thì có các hình thức đào tạo nghề như sau:
* Căn cứ vào nghề đào tạo với người học
- Đào tạo mới: là hình thức đào tạo đối với người chưa có chuyên môn, chưa
có nghề, bắt đầu tham gia vào các lớp nghề để có được nghề.
- Đạo tạo lại: là quá trình đào tạo nghề áp dụng cho những người đã có trình
độ chuyên môn song vì một lý do nào đó nghề của họ không phù hợp nữa đòi hỏi
phải chuyển sang nghề, chuyên môn khác.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




8

- Đào tạo nâng cao trình độ lành nghề: là tiếp tục bồi dưỡng nâng cao kiến
thức và kinh nghiệm nơi làm việc để người lao động có thể tiếp tục hành nghề và
đảm nhận những công việc phức tạp hơn.
* Căn cứ vào thời gian đào tạo nghề
- Đào tạo nghề ngắn hạn: Thời gian thực hiện dưới 1 năm tại các trung tâm
dạy nghề, lớp dạy nghề độc lập hoặc gắn với cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ và
các cơ sở giáo dục khác. Đào tạo nghề ngắn hạn dành cho những người có trình độ
học vấn và sức khỏe phù hợp với nghề cần học.
- Đào tạo dài hạn: Được thực hiện từ 1- 3 năm tại các trường dạy nghề, các
trường thực hành nghề nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đủ điều kiện
được tổ chức dạy nghề dài hạn theo quy định. Đào tạo nghề dài hạn thường có chất
lượng cao hơn so với các lớp đào tạo ngắn hạn.
* Căn cứ vào trình độ lành nghề
- Cấp trình độ bán lành nghề ở cấp này học viên được trang bị kiến thức và kỹ
năng nghề đủ để thực hiện được một hoặc một số nhiệm vụ và công việc ít phức tạp
hơn của nghề. Thời gian đào tạo dưới 1 năm. Thông thường mỗi nghề có những
nhiệm vụ và mỗi nhiệm vụ lại được chia thành nhiều công việc khác nhau, trong đó
một số công việc đơn giản và một số công việc phức tạp hơn. Do vậy người ta cần
phân loại các công việc theo trật tự logic từ đơn giản đến phức tạp và từ đó sắp xếp
chúng vào các trình độ đào tạo tương ứng. Trong quá trình phân tích nghề người ta
xác định được một số công việc không quá phức tạp và xếp các công việc này vào
trình độ bán lành nghề.
- Cấp trình độ lành nghề: Ở đây học viên được trang bị kiến thức và kỹ năng
để để thực hiện tất cả các nhiệm vụ của nghề trong điều kiện kỹ thuật và công nghệ
trung bình, chất lượng sản phẩm, năng suất lao động… ở mức trung bình tiên tiến.
Thời gian đào tạo là từ 1-2 năm, tùy theo nghề đào tạo.
- Cấp trình độ cao: Tại cấp này học viên được trang bị kiến thức và kỹ năng để
thực hiện tất cả các nhiệm vụ và công việc như trình độ lành nghề, đồng thời được
trang bị thêm các kiến thức và kỹ thuật tiên tiến, hiện đại hoặc đòi hỏi tay nghề cao


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




9
hơn để làm ra các sản phẩm có chất lượng cao, năng suất lao động cao và có khả
năng thích ứng nhanh với công việc mới.
* Căn cứ vào hình thức đào tạo
- Đào tạo chính quy là hình thức đào tạo tập trung tại các trường, trung tâm
dạy nghề với quy mô đào tạo tương đối lớn, chủ yếu là đào tạo ra các công nhân kỹ
thuật có trình độ lành nghề cao.
- Đào tạo tại nơi làm việc (kèm cặp trong sản xuất): Là hình thức đào tạo trực tiếp
chủ yếu là thực hành ngay trong quá trình sản xuất, do các doanh nghiệp tự tổ chức.
- Tổ chức các lớp cạnh doanh nghiệp: Hình thức đào tạo này áp dụng chủ yếu
để đào tạo những công nhân có nghề phức tạp, cần có sự hiểu biết rộng về lý thuyết
và độ thực hành cao [6].
1.1.2. Khái niệm và vai trò của phát triển hoạt động đào tạo nghề
1.1.2.1. Khái niệm phát triển hoạt động đào tạo nghề
Từ cơ sở lý thuyết phát triển và đào tạo, có thể hiểu phát triển đào tạo nghề là
các hoạt động nhằm giúp cho người học nghề có thể thực hiện có hiệu quả hơn chức
năng, nhiệm vụ của mình trong thực tế. Phát triển quy mô đào tạo, mở rộng nhiều
ngành nghề đào tạo giúp người học có nhiều cơ hội lựa chọn nghề phù hợp, nâng
cao trình độ, kỹ năng của người lao động để thực hiện nhiệm vụ lao động có hiệu
quả hơn đáp ứng nhu cầu thị trường lao động của xã hội [8].
1.1.2.2. Vai trò của phát triển hoạt động đào tạo nghề
Chất lượng đào tạo nghề được xem như chất lượng của quá trình đào tạo, nó
được thể hiện ở kết quả đem lại “giá trị gia tăng” (sự vượt trội sau quá trình đào tạo)
của học sinh, sinh viên như khối lượng, nội dung, trình độ kiến thức được đào tạo và kỹ
năng thực hành, năng lực nhận thức, năng lực tư duy cùng những phẩm chất nhân văn

được đào tạo, thể hiện ở sự hoàn hảo trong thực hiện mục tiêu đào tạo của cơ sở, thể
hiện ở mức độ xứng đáng với sự đầu tư của học sinh, cơ sở đào tạo, nhà nước và xã hội
và thể hiện ở sự hài lòng của sinh viên khi theo học chương trình [8].
1.1.3. Nội dung phát triển đào tạo nghề
1.1.3.1. Mở rộng quy mô đào tạo nghề

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




10
Mở rộng quy mô, tạo mọi cơ hội thuận lợi cho người lao động và thanh niên
tiếp cận với các dịch vụ dạy nghề bằng các hình thức như:
- Triển khai hoạt động thông tin, tuyên truyền: Thông qua hoạt động tuyển sinh
hàng năm nhằm quảng bá rộng rãi thông tin tuyển sinh đến phụ huynh và học sinh
các trường trên địa bàn tỉnh nội dung của quảng bá tuyển sinh tập trung vào việc giới
thiệu chương trình đào tạo, các quyền lợi và cơ hội việc làm khi theo học nghề đồng
thời nhằm nâng cao nhận thức của xã hội và người lao động nhằm tạo sự đồng thuận
trong xã hội về vai trò, vị trí của dạy nghề trong phát triển nguồn nhân lực.
- Tăng cường đầu tư phát triển mạng lưới dạy nghề tại các địa phương: tăng
cường gắn kết với các DN tổ chức đào tạo nghề; đầu tư phát triển mạng lưới cơ sở
dạy nghề trên cơ sở liên kết với các trung tâm dạy nghề, TTGDNN-GDTX tại các
huyện, xã; tăng cường năng lực của các cơ sở dạy nghề về cơ sở vật chất; trang thiết
bị phương tiện dạy nghề; ưu tiên và quỹ đất cho các cơ sở dạy nghề.
- Đầu tư cơ sở vật chất tương xứng với quy mô đào tạo sau khi mở rộng: Cơ
sở vật chất nghèo nàn, lạc hậu, không theo kịp sự phát triển của xã hội thì sẽ không
thể có được một chất lượng đào tạo tốt nhất. Do đó, việc tăng cường đầu tư cơ sở
vật chất, trang bị các phương tiện giảng dạy và học tập hiện đại trong các CSDN sau
khi mở rộng quy mô sẽ góp phần đào tạo nên đội ngũ lao động có chất lượng, đáp

ứng tốt yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong xu thế hội nhập hiện nay.
- Đẩy mạnh gắn kết với các DN để phát triển hoạt động đào tạo nghề. Đồng
thời có cơ chế để DN hỗ trợ dạy thực hành, xây dựng chương trình, cấp học bổng
cho người học nghề. [8]
1.1.3.2. Nâng cao chất lượng hoạt động đào tạo nghề
- Nâng cao chất lượng công tác tuyển sinh. Để nâng cao công tác tuyển sinh,
thu hút học sinh tham gia xét tuyển học nghề, các CSDN cần đổi mới chương trình
đào tạo, tập trung vào các ngành xã hội đang cần. Cùng với đó phải tích cực triển
khai hàng loạt giải pháp tuyển sinh như: Về các địa phương để vừa tuyên truyền
nâng cao nhận thức, vừa động viên thanh niên đi học nghề; phối hợp với các trường
THPT, THCS ở các huyện, thành phố tổ chức gặp gỡ, tư vấn cho phụ huynh và học
sinh nhằm giới thiệu, định hướng nghề nghiệp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




11
- Đổi mới nội dung chương trình đào tạo. Đổi mới nội dung đào tạo nghề và
phương thức đào tạo thích ứng với nhu cầu thay đổi nhanh chóng của kỹ thuật và
công nghệ, đáp ứng yêu cầu của từng địa phương, từng ngành kinh tế, của thị
trường lao động trong nước và xuất khẩu lao động.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề. Chất lượng giáo viên dạy
nghề là yếu tố quan trọng để nâng cao chất lượng đào tạo nghề. Vì vậy, giáo viên
dạy nghề phải thường xuyên được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên
môn, kỹ năng nghề, nghiệp vụ sư phạm, phương pháp giảng dạy mới…từ đó có thể
đáp ứng ngày càng tốt hơn nhiệm vụ được giao.
- Đổi mới nội dung chương trình đào tạo, giáo trình, phương pháp giảng dạy,
đa dạng hình thức đào tạo. Xây dựng các chương trình đào tạo, chương trình môn
học linh hoạt đáp ứng yêu cầu của DN, phù hợp với thực tế, sự phát triển của khoa

học công nghệ và phù hợp với đối tượng người học.
- Tăng cường xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường và các doanh nghiệp,
đơn vị sản xuất kinh doanh trong các hoạt động đào tạo nghề của CSDN. Để nâng
cao chất lượng đào tạo nghề học sinh, sinh viên tại các CSDN cần được tiếp xúc
thực tế với chuyên môn được đào tạo đặc biệt là nội dung thực hành. Do đó việc
xây dựng mối quan hệ giữa CSDN với các DN là rất cần thiết, CSDN được sự hỗ
trợ từ phía các DN để khai thác và sử dụng được cơ sở vật chất, trang thiết bị thực
hành tại DN đồng thời CSDN sẽ đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng đáp ứng yêu
cầu của doanh nghiệp.
- Nâng cao công tác giáo dục ý thức và thái độ nghề nghiệp cho học sinh học nghề:
Mục tiêu của công tác nâng cao nhận thức về học nghề của xã hội và người lao động
rất quan trọng nó tạo sự đồng thuận trong xã hội về vai trò, vị trí của dạy nghề trong
phát triển nguồn nhân lực, góp phần tăng sức cạnh tranh của nền kinh tế và phát
triển xã hội [8].
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo nghề
1.1.4.1. Nhóm yếu tố bên trong
* Cơ sở vật chất, trang thiết bị của các cơ sở dạy nghề
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




12
Trong sự nghiệp giáo dục của toàn Đảng, toàn dân ta nói chung và trong
công tác đào tạo nghề nói riêng thì yếu tố cơ sở vật chất, trang thiết bị của các cơ
sở dạy nghề là yếu tố hết sức quan trọng, nó tác động trực tiếp đến chất lượng đào
tạo nghề. Để công tác đào tạo nghề thương mại và du lịch đạt được kết quả tốt,
việc dạy không chỉ chỉ chú ý đến dạy lý thuyết mà việc dạy thực hành cũng chiếm
một vị trí quan trọng không thể thiếu. Thời lượng thực hành trong chương trình
dạy nghề chiếm một tỷ trọng tương đối lớn, để tạo điều kiện thực hành cho người

học được tốt thì phải được trang bị cơ sở vật chất và trang thiết bị tốt đáp ứng yêu
cầu dạy và học. Ứng với mỗi nghề dù đơn giản hay phức tạp cũng cần phải có
trang thiết bị máy móc chuyên dùng phục vụ cho giảng dạy và học tập. Trang thiết
bị đào tạo nghề giúp cho học sinh có điều kiện thực hành để hoàn thành kỹ năng
thực hành, thao tác nghiệp vụ. Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề
càng tốt, càng hiện đại, càng theo sát với máy móc phục vụ cho sản xuất trong DN
bao nhiêu thì học sinh có thể được vận dụng nhanh chóng với sản xuất trong DN
bấy nhiêu. Chất lượng của các trang thiết bị, cơ sở vật chất đòi hỏi phải theo kịp
tốc độ đổi mới hiện đại hóa của máy móc thiết bị sản xuất. [8]
* Kinh phí đào tạo
Đào tạo nghề là trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi người dân và
toàn xã hội. Tất cả đều phải cùng góp công góp sức để phát triến sự nghiệp đào tạo
nghề hiện nay. Bất kể một cơ sở nào muốn tồn tại và phát triển được thì đều phải
có kinh phí để hoạt động. Đây là nhân tố quết định xem cơ sở dạy nghề hoạt động
như thế nào, nên đào tạo những ngành nghề gì, nên nâng cấp, sửa chữa và mua
sắm những trang thiết bị gì để phục vụ cho dạy nghề cũng như trả lương cho cán
bộ công nhân viên. Do đó cơ sở dạy nghề nào khi đưa ra một quyết định đều phải
dựa trên nền tảng là liệu có kinh phí để thực hiện được không và nếu đủ thì quyết
định đó mới được đưa ra. Kinh phí đào tạo cũng có ảnh hưởng rất quan trọng đến
quy mô và chất lượng công tác đào tạo nghề tại các cơ sở dạy nghề. Muốn phát
triển công tác đào tạo nghề đáp ứng được nhu cầu học nghề của người lao động
trong tương lai ngày một tăng cần phải được đầu tư kinh phí để xây dựng mới và
nâng cấp các cơ sở đào tạo nghề hiện có, để có thể tăng quy mô đào tạo và nâng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




13

cao chất lượng đào tạo cho học viên được có cơ hội tiếp cận với trang thiết bị dạy
học phù hợp với yêu cầu.
Kinh phí để các cơ sở dạy nghề hoạt động được huy động và tận dụng từ nhiều
nguồn khác nhau. Trong đó nguồn quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn là kinh phí do
ngân sách Nhà nước cấp và phân bổ cho các trường. Ngoài ra còn kể đến là nguồn
kinh phí của Tổng công ty, các Bộ, các Ngành (khi họ gửi chỉ tiêu đào tạo) kinh phí
từ các tổ chức, các đoàn thể, các cá nhân và do người học đóng góp phần tăng
nguồn vốn hoạt động cho các cơ sở đào tạo nghề. Do đó mà chất lượng của người
học sau khi ra trường cũng phụ thuộc rất lớn vào nguồn kinh phí đào tạo. Nếu kinh
phí mà học viên phải đóng góp quá cao thì sẽ ảnh hưởng đến quy mô tuyển sinh của
các trường sẽ giảm sút. [8]
* Đội ngũ giáo viên
Giáo viên dạy nghề là người giữ trọng trách truyền đạt kiến thức, kỹ năng kinh
nghiệm của mình trên cơ sở trang thiết bị giảng dạy. Vì vậy, năng lực giáo viên dạy
nghề tác động trực tiếp tới chất lượng giảng dạy, đào tạo nghề.
Dạy nghề có những nét khác biệt so với các cấp học khác trong nền giáo dục
quốc dân, đó là ngành nghề đào tạo rất đa dạng, học sinh vào học nghề có rất nhiều
trình độ văn hóa khác nhau. Sự khác biệt đó làm cho đội ngũ giáo viên tham gia đào
tạo nghề phải giỏi về lý thuyết và thực hành.
Năng lực của giáo viên dạy nghề tốt thì mới có thể dạy các học sinh được tốt
vì học sinh nắm được lý thuyết, kỹ năng nhanh hay chậm phụ thuộc rất lớn vào
năng lực giáo viên dạy nghề. [8]
* Chương trình, giáo trình đào tạo
Chương trình đào tạo là yêu cầu không thể thiếu được trong quản lý nhà nước
các cấp, các ngành đồi với hoạt động đào tạo của các cơ sở đào tạo nói chung và
lĩnh vực dạy nghề nói riêng. Chương trình đào tạo phù hợp được cấp có thẩm quyền
phê duyệt là một trong các yếu tố quan trọng, quyết định chất lượng đào tạo.
Về chất lượng chương trình, giáo trình đào tạo được thiết kế dựa trên cơ sở
khoa học và luôn được đổi mới để theo kịp sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật thì mới
đảm bảo tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




14
Trong lĩnh vực dạy nghề, mỗi loại nghề đòi hỏi có chương trình, giáo trình
riêng. Nhưng thực tế hiện nay, nhiều nghề không có trong chương trình, giáo trình
và nghề tuy có nhưng lại chưa được sự phê duyệt của các cấp có thẩm quyền, tức
chưa đạt được chất lượng cần thiết. Đây chính là một nguyên nhân lớn dẫn đến việc
đào tạo ra nguồn nhân lực chưa đáp ứng được yêu cầu xã hội. Do đó, đòi hỏi có sự
quan tâm đầu tư để xây dựng, đổi mới chương trình, giáo trình đào tạo theo kịp sự
tiến bộ của khoa học - công nghệ.
Vì vậy nghiên cứu, xây dựng các chương trình, giáo trình đào tạo hợp lý và sát
với nghề đào tạo để học viên có thể nắm vững được nghề sau khi ra trường là vấn đề
đang được quan tâm của các cơ sở dạy nghề nói riêng và cả cả nước nói chung. [8]
1.1.4.2. Nhóm các yếu tố bên ngoài
* Đường lối chủ trương về phát triển dạy nghề , chính sách của Đảng và Nhà nước
Những đường lối và chủ trương, chính sách của Đảng nếu đúng và phù hợp sẽ
là điều kiện rất thuận lợi để phát triển công tác dạy nghề Nghị quyết hội nghị ban
chấp hành Trung ương Đảng khoá XI đã đánh giá: Giáo dục chuyên nghiệp nhất là
đào tạo công nhân kĩ thuật có lúc suy giảm mạnh mất cần đối lớn về cơ cấu trình độ
trong đội ngũ lao động ở nhiều ngành sản xuất. Quy mô đào tạo nghề hiện nay vẫn
còn quá bé nhỏ, trình độ, thiết bị đào tạo lạc hậu không đáp ứng được nhu cầu công
nghiệp hóa hiện đại hóa.Từ đó nghị quyết đa đưa ra chủ trương là đẩy mạnh đào tạo
công nhân lành nghề, tăng quy mô học nghề, tăng cường đầu tư củng cố và phát
triển các trường dạy nghề, xây dựng một số trường trọng điểm, đào tạo công nhân
lành nghề cho các khu công nghiệp, khu chế xuất, có tính đến nhu cầu xuất khẩu lao
động. Như vậy ta thấy đầy là một sự ưu tiên rất lớn của Đảng và Nhà nước trong
công tác dạy nghề [8].

* Nhận thức của xã hội về đào tạo nghề
Nhận thức của xã hội về đào tạo nghề có tác động mạnh đến công tác đào tạo
nghề, ảnh hưởng rõ rệt nhất của nó là tới lượng học sinh đầu vào của các cơ sở đào
tạo nghề. Nếu mọi người trong xã hội đánh giá đúng đắn tầm quan trọng của việc
học nghề thì trước hết lượng lao động tham gia đào tạo nghề sẽ chiếm một tỷ lệ lớn
hơn so với toàn bộ lao động trên thị trường và sẽ có cơ cấu trẻ hơn, đa dạng hơn.
Hơn nữa, nếu mọi người nhận thức được rằng giỏi nghề là một phẩm chất quý giá
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




15
của người lao động là cơ sở vững chắc để có việc làm và thu nhập ổn định thì công
tác đào tạo nghề sẽ nhận thêm nhiều nguồn lực hỗ trợ cần thiết của xã hội để phát
triển mạnh hơn.
Thực tế công tác đào tạo nghề hiện nay chưa được xã hội nhận thức đầy đủ và
đúng đắn. Việc làm chuyển biến nhận thức của từng gia đình và toàn xã hội sẽ có ý
nghĩa quan trọng trong dạy nghề và học nghề. Nhận thức không đúng về vai trò của
đào tạo nghề đối với sự phát triển xã hội của đất nước, dẫn đến việc tăng dần chỉ
tiêu đào tạo cao đẳng, đại học mà thiếu hụt quan tâm đến việc tăng chỉ tiêu đào tạo
nghề cho tương xứng đáp ứng được nhu cầu phát triển. [8]
* Nhu cầu của xã hội, thông tin thị trường lao động
Phát triển dạy nghề là sự nghiệp và trách nhiệm của toàn xã hội là một nội dung
quan trọng của chiến lược Phát triển dạy nghề thời kỳ 2011-2020. Quy hoạch phát
triển nhân lực quốc gia đòi hỏi có sự tham gia của Chính phủ, các Bộ, ngành, địa
phương, các cơ sở dạy nghề, cơ sở sử dụng lao động và người lao động để thực hiện
đào tạo nghề theo nhu cầu của thị trường lao động. Kinh tế xã hội càng phát triển thì
nhu cầu về lao động có kỹ năng càng tăng, khi đó đào tạo nhân lực càng có điều kiện
phát triển. Do đó đào tạo nhân lực phải gắn với việc làm, việc làm trong thị trường

lao động là thước đo nhu cầu xã hội. Nếu đào tạo không gắn với nhu cầu xã hội sẽ
ngay lập tức xuất hiện hiện tượng mất cân đối, vừa thừa vừa thiếu nhân lực [8].
1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển hoạt động đào tạo nghề
1.2.1. Kinh nghiệm phát triển đào tạo nghề từ nước ngoài
1.2.1.1. Tại Nhật Bản
Nhật Bản có hệ thống giáo dục nghề nghiệp chuyên nghiệp và bài bản, cung
cấp dịch vụ đào tạo cho người học, đáp ứng nhu cầu của các DN. Các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp được quy hoạch ở các địa phương, với những ngành nghề đào tạo
phù hợp với định hướng phát triển của các địa phương, các DN, nhằm cung cấp
nguồn nhân lực cho các DN trên toàn quốc. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp chú ý
vào đào tạo công việc thực tế, hướng tới các kỹ năng mà các DN cần.Thời gian đào
tạo của các khóa học được thực hiện linh hoạt, trên cơ sở những kỹ năng mà DN
cần. Hệ thống các cơ sở giáo dục nghề nghiệp của Nhật Bản, gồm:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×